Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Giáo án ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.08 KB, 158 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :


<b>Tuần 1. </b> <b>Tiết 1 </b>

<b>Ngữ Văn</b>



Bài 1

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA


<i><b>Lý Lan</b></i>


<b>I . Mục tiêu bài học :</b>


Giúp HS :


- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng , đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : (không )</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Ngày đầu tiên đi học ai đã đưa em đến trường? lúc ấy cảm xúc của em như thế nào?
- Thật vậy, trong chúng ta, ai cũng có những kỷ niệm đẹp của ngày đầu tiên đến trường. Đó là sự háo
hức, rụt rè và bỡ ngỡ. Tâm trạng của các em là vậy, thế còn tâm trạng của các bậc làm cha mẹ thì như thế
nào đối với ngày đầu tiên đi học của con ? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề “ Cổng trường mở ra ” của Lý
Lan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 1 :</b><i> Đọc</i>


- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu.



- Gọi học sinh đọc phàn còn lại, chú ý sắc thái biểu cảm của bài
văn, hướng dẫn học sinh đọc cho đúng.


- Gọi học sinh đọc chú thích sách giáo khoa, giải thích lại một số
từ khó.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản


<b>- Về bài “ Cổng trường mở ” ra nói đến sự việc gì?</b>


 Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước
ngày khai trường lần đầu tiên của con.


- Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ?


 Mẹ không ngủ được một phần do cũng háo hức, băn khoăn lo
lắng cho ngày mai là ngày khai trường của con, một phần là do nhớ
lại những kỷ niệm thuở mới cắp sách đến trường của mình.


- Đó là những kỷ niệm gì?


 kỷ niệm ngày đầu tiên đi học được bà ngọai dẫn đến trường.
Cảm xúc mẹ rất nôn nao hồi hộp khi cùng bà ngọai đi tới gần ngôi
trường và nỗi chơi vơi hốt hỏang khi cổng trường đóng lại


Nhớ đến ngày khai trường của mình mẹ khơng ngủ được vì ngày
khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trongtâm hồn người mẹ, đến
nỗi người mẹ cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc
bài trầm bổng : “ Hằng năm cứ vào cuối thu… dài và hẹp ”



- Những chi tiết trên cho em thấy đây là một người mẹ như thế nào?
Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ là vậy, còn
tâm trạng của người con là như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
về tâm trạng của người con.


- Chi tiết nào trong bài biểu hiện tâm trạng của người con?
 + “Đêm nay con cũng háo hức như trước mỗi lần đi chơi xa”


+ “Giấc ngủ đến với con … đang mút kẹo”


Rõ ràng tâm trạng của đứa con không giống tâm trạng của người mẹ,


<i><b>I.Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Tâm trạng của người mẹ trong</b>
<b>đêm trước ngày khai trường của</b>
<b>con vào lớp 1</b>


<b>A/ Taâm trạng của mẹ</b>


- Quan tâm, lo lắng cho con


- Bâng khuâng, xao xuyến, thao
thức, suy nghĩ triền miên, nhớ lại
những kỷ niệm về ngày khai trường
đầu tiên của mình.


 Một người mẹ rất u thương con.


<b>B. Tâm trạng cuûa con</b>



- Háo hức, nhẹ nhàng, thanh thản đi
vào giấc ngủ.


“ giấc ngủ đến với con … ăn một cái
kẹo”.


đứa con rất vô tư, hồn nhiên thanh thản đi vào giấc ngủ.
( Liên hệ thực tế )


- Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con khơng?


- Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác
dụng gì? ( Có thể cho học sinh thảo luận ).


 Người mẹ khơng trực tiếp nói với người con hoặc với ai cả.
Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con nhưng thật ra là đang
nói với chính mình, đang tự ơn lại kỷ niệm của riêng mình.


Cách viết này làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa được tâm
tư, tình cảm, những suy nghĩ sâu kín của bà mẹ mà đơi khi khó nói
ra bằng những lời trực tiếp


<b>*</b> Nhà trường đã mang lại cho các em những gì? Câu văn nào
trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ?


Người mẹ nói : … “ bước qua cánh cổng trường là một thế giới
kỳ diệu sẽ mở ra” đã gần 7 năm bước qua cánh cổng trường bây giờ
em mới hiểu thế giới kỳ diệu đó là gì? <b>( gọi 4 HS )</b>



+ Có thêm nhiều bạn bè, được sống trong tình u thương của
thầy cơ và bè bạn.


 Trẻ con, hồn nhiên


<b>2. Vai trị của nhà trường đối với</b>
<b>thế hệ trẻ :</b>


- Nhà trường đã mang lại tri
thức, đạo đức, tính chất và lý tưởng
cho học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Kiến thức về cuộc sống, cách ứng xử với mọi người, và
nhiều điều bổ ích.


( Liên hệ bài hát : Đất Nước Mến Thương ).
- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ những gì?
<i><b>Họat động 3 :</b><b> </b></i>Hướng dẫn học sinh làm bài tập


- Học sinh đọc câu hỏi.
- Suy nghĩ và làm vào vở


- Gọi 2 học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét, cho điểm


- Đọc bài đọc thêm sách giáo khoa.


cả hàng dặm sau này.


 Nói lên vai trò quan trọng của nhà


trường


<b>* Ghi nhớ :</b> Sách giáo khoa /9


<b>Bài tập 1 :</b>


Một bạn cho rằng có rất nhiều
ngày khai trường để vào lớp Một là
ngày có dấu ấn sâu đậm nhất trong
tâm hồn mỗi con người. Em có tán
thành với ý kiến đó khơng? Vì sao?
<i><b>4.Củng cố :</b></i> Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con như thế nào?


<i><b>5.Dặn dò :</b></i> - Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2 phần luyện tập
- Chuẩn bị tiết tiếp theo “ Mẹ tôi ”


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 1. </b> <b>Tiết 2 </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>BAØI 1</b>

<b>VĂN BẢN </b>

<b>: MẸ TÔI</b>



Ét-môn-đô-đơ-A-mi-xi
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


Giúp học sinh cảm nhận được tình yêu thương rất đỗi thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái
<b>II. Các bước lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Qua văn bản “ Cổng Trường Mở Ra ” em thấy tâm trạng người mẹ trong đêm trước ngày khai trường
của con như thế nào? <sub></sub> Em có suy nghĩ gì về văn bản này?


- Đã 7 năm ngồi ghế nhà trường, em thấy vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ như thế nào?
- Kiểm tra bài tập về nhà.


<i><b>3. Bài mới</b><b> </b><b> </b></i> - Giới thiệu : Từ văn bản “ Cổng Trường Mở Ra ” chúng ta thấy trong cuộc đời
của mỗichúng ta, người mẹ giữ một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không
phải khi nào ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả.


Bài văn “ Mẹ Tôi ” sẽ cho ta một bài học như thế.


<b>Nội dung và phương thức họat động</b> <b>Ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo viên đọc văn bản sau đó hướng dẫn HS đọc lại


 Đây là văn biểu cảm nên lưu ý cho học sinh cần thể hiện
được trên tâm tư và t/c buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của
con, và sự trân trọng của ông đối với vợ mình.


- Gọi học sinh đọc lại chú thích sách giáo khoa. Giáo viên giải
thích một số từ khó.


<i><b>Họat động 2 :</b></i>


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.


Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho con nhưng nhan đề


lại lấy tên là “ Mẹ Tôi ” ?


 Thứ 1 , nhan đề ấy là của chính tác giả A-Mi-Xi đặt cho đoạn
trích. Mỗi truyện nhỏ trong “Những tấm lòng cao cả ” đều


có một nhan đề do tác giả đặt.


 Thứ 2 , khi đọc kỹ chúng ta sẽ thấy tuy bà mẹ khơng xuất hiện trực
tiếp trong câu chuyện nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và
chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ


- Qua bức thư người bố gửi cho con chúng ta lại thấy hiện lên
hình tượng một người mẹ cao cả và lớn lao. Không để cho người mẹ
xuất hiện trực tiếp, tác giả cũng như bộc lộ trên t/c và thái độ quý
trọng của người bố đối với mẹ, mới có thể nói được một cách tế nhị
và sâu sắc những gian khổ hi sinh mà nguời mẹ đã âm thầm, lặng lẽ
dành cho đứa con của mình.


- Sự hi sinh của người mẹ đối với con như thế nào? các em hãy
tìm trên chi tiết nói về người mẹ của En-Ri-Cơ ?


- Qua đó em hiểu được mẹ của En-Ri-Cô là người như thế nào?
- En-Ri-Cơ có lỗi gì với mẹ ?


- Trước lỗi lầm ấy thái độ của người bố qua bức thư như thế


nào ? ( <b>Học sinh thảo luận</b> )


Sách giáo khoa



<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<b>1. Tình u thương của người mẹ</b>
<b>đối với En-Ri-Cô</b>


- Mẹ thức suốt đêm chăm sóc lo
lắng khi con bệnh.


- Mẹ có thể hi sinh mọi thứ vì
con, thậm chí có thể hi sinh cả tính
mạng mình để cứu sống con.


<sub></sub> Yêu thương con mình nhất trên
đời.


<b>2. Thái độ của bố đối với En-Ri-Cô</b>
<b>khi em đã lỡ thốt ra lờiõ thiếu lễ độ</b>
<b>với mẹ lúc cô giáo đến thăm</b>


- “… nhö một nhát dao đâm vào
tim bố vậy ”


- “… bố không thể nén giận đối với
con ”


- “ cái dấu vết vong ân bội nghóa
trên trán con ”


- “… thật đáng xấu hổ và nhục nhã
cho kẻ nào đã chà đạp lên tình u


thương đó ”


-“ Thà rằng bố khơng có con cịn
hơn là thấy con bội bạc với mẹ ”
- Theo em điều gì đã khiến En-Ri-Cơ “xúc động vơ cùng” khi


đọc thư của bố ? ( a, c, d )


- Tại sao bố khơng nói trực tiếp với En-Ri-Cơ mà lại viết thư ?
 Bởi vì đó là trên t/c, trên điều tế nhị nhiều khi khơng thể nói trực


- “… bố sẽ khơng thể vui lịng đáp
lại cái hơn của con được ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tiếp được cũng có thể qua thư, người con sẽ đỡ bị tự ái, xấu hổ trước
mặt cha mình.


- Mặt khác, người cha muốn con mình có dịp đọc đi đọc lại để
suy gẫm những điều trong thư. Nhưng cũng có thể là cha con ít gặp
nhau nhiều.


- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ những gì ?
<i><b>Họat động 3 :</b></i> Hướng dẫn học sinh làm bài tập.


- Học sinh về nhà làm ( có thể chọn phần ghi nhớ )
- Giáo viên gợi ý :


+ Đó là chuyện gì ? Xảy ra khi nào ? Ở đâu ?
+ Bố mẹ buồn phiền ra sao ?



+ Những suy nghĩ và tình cảm của em sau khi sự việc đã xảy
ra .


* Ghi nhớ : Sách giáo khoa
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>


<b>Bài tập 1 :</b> Hãy chọn 2 đoạn trong
thư có nội dung thể hiện ý nghĩa vô
cùng lớn lao của người mẹ đối với
con và học thuộc đoạn văn đó.


<b>Bài tập 2 : </b> Hãy kể lại một việc
em lỡ gây khiến bố mẹ buồn phiền.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Tình u thương của mẹ đối với En-Ri-Cơ như thế nào? Bố có thái độ gì khi En-Ri-Cơ có lỗi
với mẹ ?


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học baøi


Đọc bài đọc thêm


Chuẩn bị tiết tiếp theo : Từ Ghép


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 1. </b> <b>Tiết 3 </b> <b>Ngữ Văn</b>


<b>BÀI 1</b>

<b>TỪ GHÉP</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>



Giúp học sinh :


- Nắm được cấu tạo của 2 lọai từ ghép : ghép từ chính phụ và từ đẳng lập.
- Hiểu được ý nghĩa của các lọai từ ghép.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<b>2.</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Ôn lại định nghĩa từ ghép ở lớp 6
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu ở lớp 6 chúng ta đã biết khái niệm về từ ghép. Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiều xem từ ghép có mấy loại và nghĩa
của các lọai từ ghép.


<b>Nội dung – Phương thức họat động</b> : <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Họat động 1</b> : </i> Ôn lại định nghĩa từ ghép


<i><b>Họat động 2</b><b> </b></i>: Tìm hiểu cấu tạo của từ ghép chính phụ và
từ ghép đẳng lập.


- Giáo viên cho 2 ví dụ lên bảng


- Trong các từ ghép “ Bà ngoại ”, “Thơm phức ” ở ví dụ trên
tiếng nào là tiếng chính


- Tiếng nào là tiếng phụ bổ sung tiếng chính ?


Chúng ta thử so sánh : - Bà / Ngoại


- Bà / Nội


<b>Ghi bảng</b>


<i><b>I. Các loại từ ghép</b></i>


A./ Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi
hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần
ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt
hoảng khi cổng trường đóng lại.


B./ Cốm khơng phải …, cái
mùi thơm phức của lúa mới, của hoa
cỏ dại ven bờ. - Bà / Ngoại


-Thơm / Phức
 Chúng ta thấy bà ngoại và bà nội chung nét nghĩa là bà nhưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phụ, tiếng được bổ sung là tiếng chính.


Tương tự : Thơm / phức


Thơm /ngát


Các em thấy tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?


 Như vậy, từ ghép có tiếng chính (đứng trước) và tiếng phụ (đứng
sau) bổ sung nghĩa cho tiếng chính thì đó là từ ghép chính phụ.



* Cho ví dụ khác : - Các em cho biết các từ ghép “quần áo”,
“trầm bổng” đâu là chính, đâu là phụ ?


( không phân ra được )


Vậy các từ ở ví dụ c,d chúng ta khơng thể phân ra được tiếng
phụ, tiếng chính. Các tiếng đều bình đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp. Những từ ghép như vậy người ta gọi là từ ghép đẳng lập


- Như vậy các em thấy có mấy loại từ ghép ?


- Em nào có thể nhắc lại cho cơ thế nào là từ ghép chính phụ?
( cho học sinh lấy thêm ví dụ )


- Thế nào là từ ghép đẳng lập ? lấy ví dụ
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tìm hiểu nghĩa của các từ ghép.


- Học sinh so sánh nghĩa của từ “bà”ø và từ “bà ngoại”?
 Bà : Đàn bà sinh ra cha hoặc mẹ


Bà ngọai : Người đàn bà sinh ra mẹ


 Qua đó ta rút ra kết luận nghĩa của từ :“bà ngoại” hẹp hơn
nghĩa của từ “bà” tức là nghĩa của tiếng phụ hẹp hơn tiếng chính.


- Cơ có một từ ghép đẳng lập : Quần và áo nói chung.


 Như vậy nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các
tiếng tạo ra nó.



<i><b>Họat động 4 :</b></i> Học sinh làm bài tập.


<b>Bài tập 1 </b>: phân lọai từ ghép
Cho học sinh lên bảng làm


<b>Bài tập 2</b> : Tạo từ ghép C – P


Học sinh lên bảng làm - Bút chì, - Ăn bám
- Thước kẻ - Trắng xóa


<b>Bài tập 3</b> : Tạo từ ghép đẳng lập :


C./ Việc chuẩn bị quần áo mới, giày
nón mới … ngày khai trường.


D./ Mẹ không lo … tiếng đọc bài
trầm bổng .


- Quần / áo
- Trầm / bổng
* Ghi nhớ : Sgk


<i><b>II. Nghĩa của từ ghép :</b></i>


<b>Luyẹân tập</b>


- Mưa rào - Vui tai
- Làm quen - Nhaùt gan



<i><b>4. Củng cố :</b></i>- Giáo viên cho học sinh đọc phần đọc thêm Sgk 16/17
<i><b> 5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc ghi nhớ


- Xem trước tiết tiếp theo : Liên Kết Trong Văn Bản .


Từ ghép C-P Lâu đời, xanh ngát, nhà ăn, nhà
máy, cười tủm


Từ ghép Đ - L <i><b><sub>5. Dặn dị :</sub></b></i> <sub></sub>


-Học thuộc ghi nhớ


Sông Mũi Muốn


Núi Mặt Ham


Non Mày Thích


Hành Đẹp Đẹp


Học Xinh Tươi


Hỏi tươi Vui


<b>Bài tập 4</b> : Giải thích cách dùng từ ghép :


Có thể nói 1 cuốn sách, 1 cuốn vở vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể
đếm được.


Cịn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp, chỉ chung cả 2 loại nên khơng thể nói 1 quyển sách vở được



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 1. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 4</b>

<b>LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


Giúp học sinh thấy :


- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản nhất định phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được
thể hiện trên cả hai mặt : Hình thức ngơn từ và nội dung ý nghĩa.


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết.


<b>II. Các bước lên lớp</b> :
<i><b>1.Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i> ( không )
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu “văn bản và phương thức biểu đạt”. Qua việc tìm hiểu
ấy, các em đã hiểu văn bản phải có những tiêu chuẩn là có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc nhằm
mục đích giao tiếp. Như thế một văn bản tốt phải có tính liên kết và mạch lạc.


- Vậy liên kết trong văn bản phải như thế nào? Chúng ta cùng vào tiết học hôm nay.


<b>Nội dung - phương thức họat động</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>H</b>


<b> </b><i><b>oạt động 1</b> : Giáo viên cho học sinh đọc câu 1/17</i>


- Theo em đọc mấy dịng ấy EN-Ri-Cơ đã có thể hiểu rõ bố
muốn nói gì chưa ? ( chưa )


- Chúng ta biết rằng lời nói sẽ không thể hiểu rõ khi các câu
văn sai ngữ pháp nhưng trường hợp này có phải như thế khơng ?


( không )


- Vậy En-Ri-Cơ chưa hiểu rõ thì đó là vì lý do gì ?
 Học sinh thảo luận


+ (1) Vì các câu văn viết còn khó hiểu.


+ (2) Vì có câu văn mục đích chưa thật rõ ràng.
+ (3) Vì giữa các câu chưa có sự liên kết


 Như vậy, chỉ có câu văn chính xác, rõ ràng, đúng ngữ pháp thì vẫn
chưa đảm bảo làm nên văn bản. Khơng thể có văn bản khi các câu,
các đoại văn bản không nối liền nhau. Sự nối liền nhau đó chính là sự
liên kết. (VD1 : liên kết về nội dung )


- Qua đó em thấy vì sao văn bản cần có tính liên kết?
Học sinh đọc ghi nhớ ( mục 1 Sgk ).


<i><b>Hoạt động 2</b> : So sánh những câu văn (b ) với nguyên văn bài viết “</i>


Cổng Trường Mở Ra ” và cho biết người viết đã chép thiếu hoặc sai
những từ ngữ cụ thể nào?


- Thiếu : “ còn bây giờ ”


- Sai : “ Gương mặt thanh thoát của con ” viết lại thành “
gương mặt thanh thoát của đứa trẻ ”


- Vậy em thấy bên nào có sự liên kết, bên nào khơng có sự liên
kết?


- Tại sao chỉ sai sót mấy chữ mà câu văn trở nên rời rạc ?


<i><b>I . Liên kết và phương tiện liên kết</b></i>
<i><b>trong văn bản</b></i>


<b>1. Tính liên kết của văn bản</b>


- “Trước mặt cô giáo … Thôi trong 1
tg con đừng hôn bố”.


 Các câu chưa nối liền nhau một
cách tự nhiên hợp lý <sub></sub> chưa liên kết.


<b>2. Phương tiện liên keát :</b>


- “ trước mặt cô giáo đừng
hôn bố”.


 chưa có sự gắn bó chặt chẽ giữa


các câu <sub></sub> cần liên kết về nội dung.


- Một ngày kia … (còn bây giờ)
 phép nghịch đối tương phản
 Như vậy, khơng có mấy chữ “cịn bây giờ” thì người ta hiểu giấc


ngủ đến với con” là giâc ngủ của một ngày kia còn xa lắm


 tương lai. Và như vậy ý 2 câu sẽ mâu thuẫn với nhau khiến người


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đọc khó hiểu :


Khơng ngủ được >< giấc ngủ đến dễ dàng


Câu trên đang dùng từ “con” (ngôi 2) lại chuyển sang “đứa trẻ”û
(ngôi 3) thành ra câu trên là của người mẹ, còn câu sau là của tác giả
 Các câu, các đoạn chưa gắn bó với nhau chặt chẽ và trở nên khó
hiểu. Từ đó chúng ta thấy bên cạnh sự liên kết về nội dung ý nghĩa,
văn bản cần có sự liên kết về phương diện hình thức ngơn ngữ


- u cầu học sinh đọc ghi nhớ (mục 2) chép ghi nhớ vào tập.


thức (sử dụng những phương tiện liên
kết).


* Ghi nhớ : Sgk /18


<i><b>III. Luyện tập</b> :</i>


<b>Bài tập 1</b> : Sắp xếp các câu văn theo thứ tự hợp lý (1) (4) (2) (5) (3)



<b>Bài tập 2</b> : Giữa các câu văn ấy chưa liên kết với nhau vì vhúng khơng nói về cùng một nội dung


<b> Bài tập 3</b> : Điền từ thích hợp để tạo các câu văn liên kết với nhau.


… của bà và nhớ … bà trồng cây, cháu chạy lon ton … Bà bảo … bà sẽ dành quả to nhất cho cháu, thế là
bà ơm cháu vào lịng, hơn một cái thật kêu.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Thế nào là liên kết trong văn bản?


- Muốn làm cho văn bản có tính liên kết ta phải thực hiện như thế nào ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> <i> - Học ghi nhớ</i>


- làm các bài tập còn lại
- Soạn bài tiếp theo


===============================================================================


<b>* RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY ( BÀI 1 )</b>


Ngày soạn :


<b>Tuần 2. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 5,6 </b>

<b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ</b>



KHÁNH HOÀI


<b>I. Mục tiêu bài học</b> : Giúp học sinh



- Thấy được tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.


- Cảm nhận được mỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hòan cảnh gia đình bất hạnh.
Biết cảm thơng và chia sẻ với những bạn ấy.


- Thấy được cái hay của chuyện là cách kể chân thật và cảm động.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1 . ổn định lớp</b></i>


<b> </b><i><b> 2 . Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Qua văn bản “ Mẹ tơi” em thấy tình u thương của người mẹ đối với En-Ri-Cô như thế nào ?
- En-Ri-Cơ có hối hận về việc làm của mình hay khơng? Bố có thái độ gì khi En-Ri-Cơ có lỗi với mẹ ?


<b> </b><i><b>3.Bài mới :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

não ở đời. Cho dù rất hồn nhiên, ngây thơ, nhưng trẻ vẫn cảm nhận, vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về cuộc
sống của gia đình mình. Nếu chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất hạnh, các em cũng biết đau đớn, xót
xa, nhất là chia tay với những người thân yêu để được sang cuộc sống khác.


- Để hiểu rõ hoàn cảnh éo le, ngang trái của cuộc đời đã tác động tuổi thơ của các em như thế nào? Chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản “cuộc chia tay của những con búp bê”.


<b>Nội dung – phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> - Đọc và tóm tắt văn bản
- Học sinh kể tóm tắt ( Giáo viên hướng dẫn )
- Cho học sinh đọc lại những đoạn văn hay



- Tìm hiểu chú thích ( Giáo viên cho học sinh đọc thầm các chú
thích từ 2-6)


- Em hiểu gì về xuất xứ truyện ngắn này? ( chú thích 1)
<i><b>Hoạt động 2</b> : tìm hiểu văn bản</i>


- Truyện viết về ai, về việc gì? Ai là nhân vật chính ?


(Truyện viết về những em bé không may đứng trước sự đổ vỡ của
gia đình, đó là 2 anh em Thủy và Thành phải đau đớn chia tay nhau
vì bố mẹ ly hôn)


- Tại sao tên truyện lại là “cuộc chia tay của những con búp bê”
- Tên truyện có liên quan gì <sub></sub> ý nghĩa của truyện hay khơng ?


( Học sinh thảo luận )
* Câu hỏi gợi mở :


+ Những con búp bê gợi cho em suy nghĩ gì? Chúng đã mắc lỗi gì?
Chúng có chia tay thật khơng?


(<sub></sub> Những con búp bê vốn là đồ chơi của trẻ nhỏ, thường gợi lên
sự ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội <sub></sub> giống như 2 anh em
Thành, Thủy chúng khơng có lỗi gì thế mà đành phải chia xa)


- Vì sao chúng phải chia tay? ( Bố mẹ ly hôn )


- Như vậy tên truyện có liên quan gì đến nội dung, ý nghĩa, chủ
đề của truyện?



(<sub></sub> Tên truyện đã gợi ra 1 tình huống buộc người đọc phải theo
dõi và góp phần làm thể hiện được ý đồ, tư tưởng mà người viết
muốn thể hiện)


+ Phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm với con cái
+ Ca ngợi tính chất nhân hậu trong sáng, vị tha của 2 đứa trẻ.
+ Miêu tả và thể hiện nỗi đau xót, tủi hờn của 2 em bé chẳng
may rơi vào hồn cảnh bất hạnh.


- Câu truyện được kể theo ngơi thứ mấy? Việc lựa chọn ngơi
có tác dụng gì?


(<sub></sub> Ngơi I: Người xưng “tôi” trong truyện (Thành)<sub></sub> người chứng
kiến các sự việc xảy ra, cũng là người chịu nỗi đau như Thủy. Cách
lựa chọn ngôi kể này đã giúp tác giả thể hiện được 1 cách sâu sắc
những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của các nhân vật . mặt khác
kể theo ngơi này cũng làm tăng thêm tính chân thực của truyện <sub></sub> Do
vậy tính thuyết phục của truyện cũng cao hơn )


- Hãy tìm những chi tiết trong truyện để thấy 2 anh em Thành,
Thủy rất mực yêu thương,gần gũi,chia sẻ và quan tâm lẫn nhau?


<i><b>I. Taùc giả – Tác phẩm</b></i>
- Tác giả : Khánh Hòa


- Tác phẩm được trao giải nhì trong
cuộc thi thơ – văn viết về quyền trẻ
em do viện khoa học giáo dục và tổ
chức cứu trợ trẻ em RAT - ĐA BAC


– NEN - THỤY ĐIỂN tổ chức năm
1992


<i><b>II. Tìm hiểu văn baûn</b></i>


<b>1. Cuộc chia tay của Thủy với anh</b>
<b>trai</b>


- Thủy mang kim ra tận sân vận
động vá áo cho anh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em trong câu truyện này?
 Kết thúc chuyện Thủy đã chọn cách giải quyết như thế nào?
Chi tiết này gợi lên cho em suy nghĩ gì? (cách lựa chọn của thủy gợi
lên trong lòng người đọc lòng thương cảm 1 người em gái giàu lòng
vị tha, vừa thương anh, thương cả những con búp bê. Thà mình chia
lìa chứ khơng để những con búp bê chia tay, thà mình chịu thiệt thịi
để anh ln có con vệ sĩ gác đêm cho anh ngủ. <sub></sub> Sự chia tay của 2
anh em thật vô lý, khơng nên có )


- Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với lớp học làm cơ
giáo bàng hồng ?


(<sub></sub> Chi tiết Thủy sẽ không đi học nữ, do nhà xa trường quá nên
“mẹ bảo sẽ sắm cho em một thúng hoa để ra chợ ngồi bán”)


- Vì sao cơ giáo bàng hồng ?


(Vì q bất ngờ vì học trị mình khơng chỉ bầt hạnh vì khơng
được đến trường )



- Trong đọan này chi tiết nào kiến em cảm đợng nhất? vì sao ?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


- Qua câu chun này tác giả muốn gửi đến chúng ta điều gì?
- Hãy nhận xét về cách kể chuyện của tác giả? Cách kể chuyện
này có tác dụng gì trong việc làm rõ nội dung tiếp theo của truyện ?


- Cách kể chuyện bằng sự miêu tả cảnh vật xung quanh + nghệ
thuật miêu tả tâm lý nhân vật (nhân vật Thành <sub></sub> tôi)


- Lời kể giản dị, phù hợp với tâm trạng nhân vật nên có sức truyền
cảm cao.


- Hai anh em nhường đồ chơi cho
nhau khi buộc phải chia


+“không phải chia nữa anh cho em
tất”


+“không…em để lại hết cho anh”
+ “… lấy ai gác đêm cho anh”
+ “đặt em nhỏ choàng tay con vệ
sĩ”


 Tình cảm trong sáng, cao đẹp, tấm
lịng nhân hậu, vị tha. Đau đớn khi
phải chia tay



<b>2. Cuộc chia tay của Thủy với lớp</b>
<b>học:</b>


- Cô giáo mở cặp lấy 1 quyển sổ
cùng với chiếc bút máy nắp vàng
đưa cho em tôi


- Cô thốt lên “trời ơi” khi biết Thủy
không tiếp tục đi học được nữa.


- … Em tôi ngẩng đầu lên nức nở.
 Cuộc chia tay của Thủy với lớp
học thật xúc động. Mọi người cần
yêu thương và quan tâm đến quyền
lợi của trẻ em đừng làm tổn hại đến
tình cảm tự nhiên, trong sáng.


<i><b>III. Tổng kết</b></i> -Ghi nhớ :
Sgk /27


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Cho học sinh đọc thêm (trách nhiệm của bố mẹ)
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Tập tóm tắt truyện


- Học thuộc ghi nhớ


- Xem trước “ bố cục và mạch lạc trong văn bản”


===============================================================================
Ngày soạn :



<b>Tuần 2. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



Tiết 7

<b>BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b> Giúp học sinh hiểu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

làm.


<b>II. các bước lên lớp :</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Thế nào là liên kết trong văn bản ?


- Muốn làm cho văn bản có tính liên kết thì chúng ta phải sử dụng những phương tiện liên kết nào ?
cho ví dụ minh họa.


<i><b>3.Bài mới </b></i>


Giới thiệu : Trong những năm học trước, các em đã sớm được làm quen với công việc xây dựng dàn bài.
Mà dàn bài lại chính là kết quả, là hình thức kể chuyện của bố cục. Vì thế, bố cục trong văn bản khơng phải
là một vấn đề hồn tồn mới mẻ đối với chúng ta. Tuy nhiên trên thực tế vẫn có nhiều học sinh khơng quan
tâm đến bố cục và rất ngại phải xây dựng bố cục trong lúc làm bài. Vì thế bài học hơm nay sẽ cho chúng ta
thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, bước đầu giúp ta xây dựng được những bố cục rành mạch
và hợp lý cho các bài làm.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


- Em phải viết 1 lá đơn xin gia nhập đội, hãy cho biết trong đơn


ấy, em phải ghi những nội dung gì ?


- Những nội dung trên được xắp sếp theo trật tự như thế nào?
( Những nội dung ấy được sắp xếp theo trật tự trước sau một
cách hợp lý, chặt chẽ rõ ràng )


- Em có thể tùy thích ghi nội dung nào trước cũng được khơng?
Ví dụ có thể viết lý do vào đội trước rồi mới khai tên em là gì?


(không )


- Từ đó em thấy bố cục của văn bản cần đạt yêu cầu gì để người
đọc có thể hiểu được văn bản? ( học sinh đọc ghi nhớ ngang gạch đầu
dòng T1 của khỏan 2 )


- Rành mạch có phải là yêu cầu duy nhất đối với bố cục không?
( mời học sinh đọc văn bản 2b Sgk / 23 )


- Văn bản được nêu trong ví dụ gồm mấy đoạn? ( 2 đoạn )
- Nội dung của đọan văn ấy có tương đối thống nhất không?
(Tương đối thống nhất như văn bản kể trong ngữ văn 6)


+ Đoạn đầu nói đến một anh tính hay khoe, đang muốn khoe
nhưng chưa được .


+ Đoạn hai : Anh đã khoe được.


- Vậy kể chuyện theo cách này có q thiếu rành mạch hay
khơng? ( khơng đến nỗi quá lộn xộn thiếu rành mạch )



- Nhưng cách kể ấy có nêu bật được ý nghĩa phê phán và làm
cho ta buồn cười hay khơng? ( Khơng vì làm mất đi yếu tố bất ngờ
khiến cho tiếng cười không bật ra được và câu chuyện không thể tập
trung vào nhân vật chính được ) <sub></sub> Từ đây em rút ra bài học gì về bố
cục trong văn bản? ( ghi nhớ )


<i><b>Hoạt động 2 </b>: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập</i>


<i><b>I . Bài học</b></i>


<b>1. Bố cuïc :</b>


- Tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ
- Nguyện vọng gia nhập đội
- Lời hứa


 Bố cục : Xắp sếp các thứ tự thành
một trình tự rành mạch, hợp lý


<b> 2. Yêu cầu đối với bố cục trong</b>
<b>văn bản</b>


Rành mạch
- Hợp lý


 Điều kiện để một bố cục được coi
là rành mạch, hợp lý.


<b>* Ghi nhớ</b> : Sgk / 30



<i><b>II . Luyện tập</b></i>


<b>Bài tập 1</b> : Học sinh đọc bài tập và cho ví dụ


KL: bố cục cần thiết cho tất cảmọi người


<b>Bài tập 2</b> : Nhận xét và giải thích bố cục truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”
Bố cục :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> - Thân bài : “ Đêm qua … đi thôi con ” </i><sub></sub> cảnh chia đồ chơi của 2 anh em và cảnh chia tay của bé thủy
với lớp học.


<i>- Kết bài : Phần còn lại </i><sub></sub> cuộc chia tay đầy xúc động của 2 anh em


 Bố cục của truyện rành mạch, hợp lý.


* Đoạn “ gia đình tơi khá giả…” không được đưa lên đầu truyện cho đúng với trật tự thời gian, tuyệt
nhiên không phải là sơ xuất của tác giả mà đó là dụng ý sắp xếp của người viết truyện làm cho câu chuyện
hấp dẫn ngay từ dòng đầu tiên để tạo cảm xúc, làm cho người đọc chú ý ngay từ dòng đầu.


<b>Bài tập 3 : </b>Học sinh đọc và thảo luận.


 Chưa rành mạch và hợp lý vì các điểm 1,2,3 mới kể lại việc học tốt chứ chưa trình bày kinh nghiệm
để học tốt. Điểm 4 khơng phải nói về kinh nghiệm học tập mà lại nói về thành tích.


<i><b>4. Dặn dị :</b></i> - Đọc phần đọc thêm / 31
- Học ghi nhớ


- Xem và chuẩn bị cho tiết 2 bài “ mạch lạc trong văn bản ”



===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 2. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 8</b>

<b>MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN</b>



<b>I. Yêu cầu : </b>Giúp học sinh


-Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cầu thiết phải làm cho văn bản có mạch
lạc, khơng đứt đoạn hoặc quẩn quanh.


- Chú ý đến sự mạch lạc


<b>II. Các bước lên lớp : </b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Qua tiết học trước em rút ra được bài học gì về bố cục trong văn bản ?


- Một bố cục như thế nào được coi là rành mạch và hợp lý? Cho ví dụ minh họa
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Ở lớp 6 các em đã được giới thiệu về 6 kiểu văn bản với những phương thức biểu đạt
tương ứng. Ta thấy dù là kiểu văn bản nào thì nó cũng địi hỏi 1 bố cục chặt chẽ, rành mạch và hợp ký.
Ngoài bố cục ra, văn bản cũng cần phải mạch lạc để người đọc, người nghe thấy dễ hiểu và hứng thú. Tiết
học ngày hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu mạch lạc trong văn bản.trong các bài tập làm văn


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Học sinh đọc phần 1 Sgk
- Em hiểu “ mạch lạc ” nghĩa là gì ?


- Trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo 1
trình tự hợp lý. Em có tán thành ý kiến đó khơng? vì sao? ( Vì các
câu, các ý ấy thống nhất xoay quanh một ý chung <sub></sub> tán thành )


- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk


<b>? 2a.</b> toàn bộ sự việc xoay quanh vấn đề 2 anh em Thành và Thủy
buộc phải xa nhau, nhưng các em nhất định không để cho tình cảm
anh em mình chia lìa. Trong đó có sự chia tay và “Những con bú bê”
là sự kiện chính, Thành và Thủy là nhân vật chính của truyện.


 Văn bản không hề thiếu mạch lạc


<b>? 2b. </b>Các sự việc nêu trên đã liên kết xoay quanh 1 chủ đề thống


<i><b>I .Tìm hiểu bài</b></i>


<b>1. Mạch lạc trong văn bản</b>


- Mạch lạc có tính chất thơng suốt,
liên tục, khơng đứt đoạn.


 Không làm mất đi sự liên kết, chặt
chẽ giữa các phần, các đoạn trong
văn bản.



<b>2. Các điều kiện để một văn bản</b>
<b>có tính mạch lạc :</b>


nhất. Đó là sự mạch lạc trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

( Học sinh đọc ghi nhớ ,sách giáo khoa


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.


<b>Bài tập 1 :</b> Lão nông và các con.


<b>Bài tập 2 :</b> Văn bản của nhà văn Tơ Hồi.


<b>* Ghi nhớ</b> : Sgk
<i><b>II. Luyện tập.</b></i>


Bài thơ được xây dựng theo bố cục
3 phần


<b>a.</b> Mở bài : 2 dịng đầu


<b>b.</b> Thân bài : Phú nộng…bội thu


<b>c.</b> Kết bài : Đoạn cịn lại
 Bố cục rành mạch và hợp lý.
- Ý tứ chỉ đạo xuyên suốt đoạn
căn. Sắc vàng trù phú, đầm ấm của
làng quê vào mùa đông giữa ngày
mùa.



+ Câu đầu : Giới thiệu bao quát về
sắc vàng trong TG ( mùa đông, giữa
ngày mùa) và không gian (làng quê)


+ Sau đó tác giả nêu lên những
biểu hiện của sắc vàng trong thời
gian và khơng gian đó.


+ Hai câu cuối : Nhận xét cảm xúc
về màu vàng đó.


 Một tình tự với 3 phần nhất quán
và rõ ràng như thế đã làm cho mạch
lạc thông suốt và bố cục của đoạn
văn trở nên mạch lạc.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Như thế nào là 1 bố cục rành mạch vàhợp lý


- Em hãy cho ví dụ minh họa về tính mạch lạch trong văn bản?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học thuộc ghi nhớ, soạn bài tiếp theo.


<b>===============================================================================</b>
<b>* RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY ( BÀI 2 )</b>


Ngày soạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 9</b>

<b>CA DAO – DÂN CA</b>



<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>




<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


Giúp học sinh hiểu :


- Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
có chủ đề tính chất giáo dục


<b>II. Các bước lên lớp</b> :
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là liên kết trong văn bản ?


<b> </b><i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Mỗi con người đều sinh ra từ những chiếc nôi gia đình, lớn lên trong vịng tay u thương của
cha, mẹ, sự đùm bọc yêu thương của anh em ruột thịt. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ đến đâu đi nữa vẫn là
nơi ta tránh nắng, tránh mưa, là nơi ta tìm niềm an ủi, động viên, nghe những lời bảo ban, bàn bạc chân tình.
Chính nhờ lớn lên trong tình yêu gia đình như 1 nguồn mạch chảy xuyên suốt, mạnh mẽ thể hiện trong ca
dao, dân ca mà tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Tìm hiểu định nghĩa ca dao – dân ca
- Học sinh đọc chú thích sgk


- Em hiểu ca dao, dân ca là gì?


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 4 bài ca dao.


- Lời của từng bài ca dao là lời của ai nói với ai?


+ Bài 1 : Mẹ ru con


+ Bài 2 : Người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ <sub></sub> Quê mẹ
+ Bài 3 : Con cháu nói với ơng bà


+ Bài 4 :Ơng bà cơ bác nói với cháu, hoặc cha mẹ nói với con
- Gọi học sinh đọc bài 1


- Tính chất bài 1 muốn diễn tả là tính chất gì?


- Hãy chỉ ra cái hay của hình ảnh, âm điệu, ngơn ngữ của bài
ca dao này.


<b>a. Hình ảnh :</b> Bài ca dao lấy cái to lớn, vĩnh hằng của thiên nhiên
làm hình ảnh so sánh với cơng cha, nghĩa mẹ. 2 hình ảnh núi, biển
được nhắc lại 2 lần có ý nghĩa biểu tượng của văn hóa phương Đơng,
so sánh cha<sub></sub>trời, me<sub></sub>biển, cha<sub></sub>núi, me<sub></sub>đất. Chỉ những hình ảnh to lớn
ấy mới diễn tả nổi công ơn sinh thành của cha mẹ. Núi ngất trời, biển
mêng mông không thể nào đo được, cũng như công cha, nghĩa mẹ đối
với con. Với những hình ảnh so sánh ấy bài ca dao khơng phải là lời
giáo huấn về chữ “hiếu” khô khan nữa mà trở nên cụ thể, sinh động
hơn.


<b>b. Về âm điệu : </b>Là lời nhắn gửi về bổn phận làn con được thể hiện
trong lời ru, câu hát. Lời ru nghe gần gũi, ấm áp, thiêng liêng. Do đó
âm điệu bài ca dao này là âm điệu tâm tình, thành kính, sâu lắng.


<b>c. Ngơn ngữ </b>: Giản dị mà sâu sắc.



- Tìm những câu ca dao cũng nói đến cơng cha, nghĩa mẹ như thế?


<b>* Bài 2 :</b> Học sinh đọc


<i><b>I. Theá nào là dân ca, ca dao</b></i>
Học Sgk /55


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<b>1. Nội dung</b>


<b>Bài 1 :</b> Cơng lao biển trời của cha
mẹ, trách nhiệm của con cái đối
với cha mẹ


 Hình ảnh so sánh
- Phép đối xứng


- Âm điệu sâu lắng tình cảm


- Em có suy nghĩ gì về từ “ chiều chiều”


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chiều. Buổi chiều gợi lên nỗi nhớ. Chiều hơm là thời điểm trở về
đồn tụ với gia đình. Vậy mà người con gái lấy chồng xa vẫn bơ vơ
nơi xứ lạ quê người.


- “Ngõ sau” là nơi vằng lặng heo hút. Vào thời điểm chiều
hôm ngõ sau càng thêm vắng lặng. Không gian ấy chỉ sự cô đơn
của nhân vật, số hận của người phụ nữ trong gia đình dưới chế độ


phong kiến.


- Người con gái “trơng về quê mẹ” nhưng biết bao giờ mới
được về? Đó là nỗi đau, buồn tủi của người con phải xa cách cha
mẹ, không được sớm hôm đỡ đần cha mẹ lúc ốm đau.


 Bài ca rất giản dị, mộc mạc thế mà lại đau khổ, yêu thương
nhức buốt.


- Em nào có thể nhắc lại cho cơ nội dung của bài ca dao này?
- Hãy cho biết nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao? (Ẩn
dụ <sub></sub> ngõ sau <sub></sub> nghĩ đến cảnh vật cô đơn của nhân vật )


<b>* Bài 3</b> : Đọc bài ca dao :


- Baøi ca dao này nói lên điều gì ?


 Diễn tả nỗi nhớ và sự u kính đối với ơng bà


- Những tình cảm đó được diễn tả như thế nào?( bằng hình
thức gì) ( Được diễn tả bằng hình thức so sánh. Kiểu so sánh
này khá phổ biến trong ca dao: “bao nhiêu…bấy nhiêu”


- Nêu cái hay của cách diễn tả đó? (so sánh mức độ ngày
càng tăng)


+ “ngó lên” <sub></sub> thể hiện sự tơn trong,tơn kính.


+ “Nuột lạc mái nhà” <sub></sub> nối kết bền chặt, không tách rời
những sự vật, cũng như tính chất huyết thống và cơng lao gầy dựng


ngơi nhà, gầy dưng gia đình của ơng bà đối với con cháu.


+ Hình thức so sánh mức độ “bao nhiêu…bấy nhiêu”<sub></sub> gợi nỗi
nhớ da diết khôn nguôi.


- Âm điệu của thể thơ lục bát rất phù hợp, hỗ trợ cho sự
diễn tả tính chất trong bài ca dao.


<b>* Bài 4 :</b> Đọc bài ca dao :


- Tình cảm gì được thể hiện trong bài ca dao này? (Tình
cảm anh em thân thương, ruột thịt )


- Được diễn tả như thế nào ?


(Quan hệ “anh em” khác “quan hệ người xa”)


* Chú ý : “cùng”, “chung”, một”. <sub></sub> Anh em tuy 2 nhưng lại là
một vì cùng một mẹ cha sinh ra, cùng chung sống sướng khổ trong
một ngơi nhà.


Quan hệ anh em được so sánh bằng hình ảnh: tay, chân<sub></sub> xương
thịt, người con <sub></sub> thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của 2 anh em.


- Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì ? ( Anh em phải
hòa thuận để cha mẹ vui lòng, phải biết nương tựa lẫn nhau)


- Nêu nội dung bài ca dao naøy ?


- Qua 4 bài ca dao vừa học em rút được gì cho bản thân?



- Biện pháp ẩn dụ <sub></sub> ngõ sau.


<b>Bài 3 :</b> Diễn tả nỗi nhớ, sự biết ơn đối
với ơng bà.


- “Ngó lên” <sub></sub> thái độ kính trọng đối
với ơng bà


- So sánh mức độ : bao nhiêu…bấy
nhiêu


<b>Baøi 4 :</b> Tình cảm anh em thân thương,
ruột thịt.


- So sánh bằng hình ảnh.


<b>2. Nghệ thuật :</b>


- Thơ lục bát


- So sánh ẩn dụ đối xứng
- Sâu lắng, tình cảm
<i><b>III Ghi nhớ :</b></i>Sgk /36
<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>


<b>Bài tập 1 : </b>


<b>-</b> Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gia đình
<b>-</b> Nhận xét :



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Bài 2 : Nhớ thương mẹ khi lấy chồng xa quê.
+ Bài 3 : u kính ơng bà


+ Bài 4 : Tình anh em ruột thịt


<b>Bài tập 2</b> : Tìm một số bài ca dao tương tự ( học sinh về sưu tầm)
<i><b>4. Củng cố</b></i>


<i><b> 5. Dặn dò :</b></i> Học bài và soạn trước bài mới
Ngày soạn :


<b>Tuần 3. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 10</b>

<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU</b>



<b>QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


Giúp học sinh :


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những
bài ca thuộc chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người.


- Thuộc những bài ca trong văn bản và biết thêm một số bài ca trong hệ thống của chúng.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Khái niệm về ca dao, dân ca. đọc 4 bài ca dao đã học và đọc thêm các bài ca dao khác có cùng chủ đề
- Đọc ghi nhớ sgk /38 và cho biết những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong 4 bài ca dao đó.


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Hơm nay, trong tiết học này cô và các em sẽ tìm hiểu “những câu hát về tình yêu,
quê hương, đất nước, con người”


<b>Nội dung – Phương thức họat động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích


<b>Hoa</b><i><b>ït động 2 :</b> Hướng dẫn học sinh trả lời, thảo luận các câu hỏi</i>


<b>1./</b> - Khi đọc xong câu hát thứ nhất em thấy các tác giả dân
gian đã gợi ra các địa danh,phong cảnh nào? Em hiểu gì về các địa
danh phong cảnh ấy?


- Nhận xét về bài trên, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
( ý kiến b + c )


- Tại sao em lại đồng ý với ý kiến b?


(Những từ ngữ: ở đâu? Sông nào <sub></sub> nêu lên sự thắc mắc của các
chàng trai )


+ Cách xưng hô : Chàng ơi, nàng ơi.



+ Một loạt dấu chấm hỏi <sub></sub> thể hiện cho 1 loạt kiểu câu nghi
vấn đòi hỏi người nghe phải trả lời những thắc mắc, những yêu cầu
của người nói.


- Em hãy nêu những dẫn chứng để yêu cầu ý kiến (C) là
đúng?


- Vì sao chàng trai,cơ gái lại hỏi đáp về những địa danh với
những đặc điểm như vậy? (thảo luận )


+ Người hỏi phải biết chọn nét tiêu biểu của từng địa danh để
hỏi


+ Người đáp hiểu rất rõ và trả lời đúng ý người hỏi.


 Hỏi đáp như vậy là để thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết cũng như
niềm tự hào, tình yêu đất nước.


<i><b>I. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>Bài 1 :</b>


- Thể thơ lục bát biến thể
- Hát đối đáp (ca dao đối đáp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Em có nhận xét gì về người hỏi và người đáp?


(Cả 2 cùng có chung sự hiểu biết, cùng chung tình cảm. Đó là
cơ sở và đó là cách để họ bày tỏ tình cảm với nhau <sub></sub> Qua đó ta thấy
họ là những người lịch lãm, tế nhị )



<b>2./</b>- Khi nào thì người ta nói “rủ nhau” (khi người rủ và người
được rủ có quan hệ thân thiết, gần gũi. Họ có chung mối quan tâm
và cùng muốn làm một việc gì đó. Ở đây “rủ nhau” xem cảnh
kiếm Hồ <sub></sub> tức người rủ và người được rủ đều muốn đi xem Hồ
Gươm, 1 thắng cảnh thiên nhiên ở giữa lịng thủ đơ Hà Nội, đồng
thời cũng là 1 di tích lịch sử văn hóa)


Nhận xét của em về cách tả của bài này?


(<sub></sub> Bài ca ngợi nhiều hơn tả. Chỉ tả bằng cách nhắc đến Kiếm
Hồ, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp Bút. Đó là
những địa danh, cảnh trí tiêu biểu nhất của hồ hồn kiếm).


Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều đó.


 Gợi lên 1 hồ Gươm, 1 Thăng Long đẹp, giàu truyền thống
lịch sử, văn hóa. Cảnh đa dạng, có hồ, cầu, chùa, đài, tháp. Tất cả
tạo thành 1 không gian thiên tạo và nhân tạo thơ mộng, thiêng
liêng. Địa danh gợi lên âm vang lịch sử về câu truyện truyền
thuyết “sự tích Hồ Gươm” với những cuộc khởi nghĩa chống quân
Minh lâu dài, gian khổ vẻ vang của quân Lam Sơn Lê Lợi (tức vua
Lê Thái Tổ sau này). Chính những địa danh, cảnh trí được nhắc
đến gợi tình u, niềm tự hào về Hồ Gươm về Thăng Long và đất
nước. Vì vậy mọi người háo hức rủ nhau đến thăm.


- Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài ca “hỏi ai gây dựng
nên non nước này” ?


 Câu hỏi tự nhiên, giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình. Đây cũng


là dòng thơ xúc động, sâu lắng nhất trực tiếp tác động vào tình
cảm người đọc, người nghe.


- Câu hỏi khẳng định và nhắc nhở về công lao xây dựng non
nước của cha ông nhiều thế hệ.


- Câu hỏi nhắc nhở thế hệ con cháu phải tiếp tục giữ gìn và
xây dựng non nước cho xứng đáng với truyền thống lịch sử, văn
hóa dân tộc.


<b>3./ </b> - Nhận xét của em về cảnh trí xứ Huế ?


Bài ca phác họa đường vào xứ Huế: Cảnh rất đẹp, có non
xanh, nước biếc <sub></sub> màu sắc toàn là màu gợi vẻ đẹp nên thơ, tươi
mát, sống động. Non xanh nước biếc càng đẹp hơn khi ví với
“tranh họa đồ”. Bài ca dù có nhiều chi tiết tả cảnh nhưng vẫn gợi
nhiều hơn tả.


Em hãy phân tích đại từ “Ai” và chỉ ra những tình cảm ẩn
chứa trong lời mời, lời nhắn gởi “Ai vơ xứ Huế thì vơ”


 Đại từ “Ai” có thể là số ít hoặc số nhiều, có thể nhắn người mà
tác giả bài ca trực tiếp nhắn gửi hoặc hướng tới người chưa quen
biết. Lời mời, lời nhắn gởi đó, một mặt thể hịên tình u, lịng tự
hào đối với cảnh đẹp xứ Huế, mặt khác muốn chia sẻ với mọi
người về cảnh đẹp và tình u, lịng tự hào đó.


<b>4./ </b> - Hai dịng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ?


( Mỗi dịng thơ dài 1,2 tiếng <sub></sub> sự dài, rộng , to lớn của cánh



<b>Baøi 2 :</b>


Câu hát giàu âm điệu nhắn nhủ
tâm tình. Có nhiều từ lặp lại gợi nhiều
hơn tả.


 Địa danh và cảnh trí gợi lên tình u,
niềm tự hào về đất nước, nhắc nhở thế
hệ con cháu phải tiếp tục giữ gìn và xây
dựng non nước.


<b>Bài 3 : </b>


- Gợi nhiều hơn tả, nhiều định ngữ,
cách so sánh truyền thống, đại từ “Ai”


 Ca ngợi vẻ đẹp của xứ Huế và lới
mời, lời nhắn gởi chân thành nhất của
tác giả hướng tới mọi người


<b>Baøi 4 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đồng. Các điệp từ, đảo từ <sub></sub> nhìn về phía nào cũng thấy mênh mơng,
rộng lớn của cánh đồng <sub></sub> đẹp, trù phú, đầy sức sống ).


- Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 dòng thơ cuối.


- Nghệ thuật so sánh “như chẽn lúa đòng đòng” và “ngọn
nắng hồng ban mai” bằng trẻ trung phơi phới và sức sống đang


xuân. Nhưng chính bàn tay con người nhỏ bé đó đã làm ra cánh
đồng trù phú kia.


 Ở hai dòng thơ đầu ta chỉ mới thấy cánh đồng bao la, chưa thấy
cái hồn của tồn cảnh. Đến 2 dịng cuối, hồn của cảnh đã hiện ra.
Đó chính là con người, là cơ thơn nữ mảnh mai nhiều duyên ngầm
và đầy sức sống trước cánh đồng do chính bàn tay lao động của cơ
tạo nên.


 Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh
mai nhiều dun thầm của cơ gái. Đó
cũng là cách bày tỏ tình cảm với cơ gái
của chàng trai


<i><b>II. Ghi nhớ</b> : Sgk /40</i>


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Học sinh làm phần luyện tập


- Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca
- Tính chất chung thể hiện trong 4 bài ca là gì ?
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> - Học ghi nhớ + ca dao


- Sưu tầm 1 số bài ca dao có cùng chủ đề. Chuẩn bị bài tiếp theo.


================================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 3. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 11</b>

<b>TỪ LÁY</b>




<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


Giúp học sinh


- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy : Từ láy toàn phần và từ láybộ phận.
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy


<b>II. Lên lớp : </b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Trình bày cấu tạo, trật tự xắp xếp và ý nghĩa của từ ghép C - P, cho ví dụ minh họa.
- So sánh sự khác nhau của 2 lọai từ ghép C – P và từ ghép Đ – L.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Giới thiệu : Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy. Đó là những từ phức có sự hịa phối âm thanh. Với
tiết học hôm nay, các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ
chế tạo nghĩa từ để các em sử dụng tốt từ láy.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìmhiểu về cấu tạo của các loại từ láy.
Giáo viên ghi lên bảng


Ví dụ a : Đường vô xứ nghệ quanh quanh



Non xanh nước … như tranh họa đồ


b : Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau.
Có thể xa nhau mãi mãi


- Em có nhận xét gì về âm thanh của 2 từ láy trên ?


 Từ láy “quanh quanh”, “mãi mãi” là từ láy có 2 tiếng hồn tồn
giống nhau về mặt âm thanh tiếng gốc “quanh”, “mãi” được láy lại
hoàn toàn <sub></sub> gọi là láy nguyên vẹn tiếng gốc .


Giáo viên ghi tiếp 2 ví dụ lên bảng


<b>Ghi bảng </b>


<i><b>I. Các lọai từ láy :</b> có 2 loại</i>


<b>1. Từ láy tồn bộ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ví dụ c : Cặp mắt đen của em tôi lúc này buồn thăm thẳm, 2 bờ mi
đã mọng lên vì khóc nhiều.


d: Thủy chẳng quan tâm gì đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo
hoảnh nhìn vào khỏang khơng, thỉnh thoảng lại cứ nức lên khe khẽ


- Tại sao không nói thảêm thẳm, khẽ khẽ mà lại nói thăm thẳm,
khe khẽ ?


 Đây là (trường hợp) hiện tượng biến đổi thanh điệu ở tiếng thứ


nhất do quy luật hòa phối âm thanh, những từ trên thực chất là những
từ được cấu tạo theo lối lặp lại tiếng gốc, nhưng để cho dễ xi tai
nên có sự biến đổi về âm cuối và thanh điệu.


- Giáo viên đưa thêm ví dụ
Đẹp đẹp <sub></sub> đèm đẹp,
nhạt nhạt <sub></sub> nhàn nhạt


 Qua những ví dụ trên ta thấy những từ láy nguyên vẹn tiếng
gốc hoặc có sự biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để có sự hài
hịa về vần và thanh điệu) thì người ta gọi đó là từ láy tồn bộ.


 Cho học sinh đọc ghi nhớ 1 sgk
Giáo viên ghi ví dụ lên bảng


VD : Tôi mếu máo trả lời và đứng chơn chân xuống đất nhìn
theo cái bóng bé nhỏ, liêu xiêu của em tôi trèo lên xe


- Trong các từ “Mếu máo”, “Liêu xiêu” tiếng nào là tiếng
gốc, tiếng nào láy lại tiếng gốc? (mếu, xiêu)


- ( Trong từ láy 1 bộ phận thì 1 tiếng gốc có nghĩa và 1 tiếng láy
lại tiếng gốc )


- Các tiếng trong từ “liêu xiêu” giống nhau ở bộ phận âm thanh
nào ? <sub></sub> Giống phần vần “iêu”.


 “mếu máo”  phụ âm phần đầu “m”


* Nếu cô lược bỏ đi các tiếng láy thì tiếng gốc có rõ ràng khơng


? Vì sao ?


 Khơng cịn rõ nghĩa  chứng tỏ rằng nghĩa của từ láy bộ phận
khác với nghĩa của tiếng gốc


 Em thấy từ láy bộ phận giữa các tiếng có sự giống nhau về
phụ âm đầu hoặc phần vần .


( đưa phần chốt lại này lên trước câu hỏi * )
<i><b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu nghĩa của từ láy</i>


- Nghĩa của các từ láy “ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu” được tạo
thành do những điểm gì về âm thanh


 Nháy lại các tiếng kêu, tiếng động.


<b>2. Từ láy bộ phận</b>


Ví dụ : Lặng lẽ
Mếu máo
Liêu xiêu


* <b>Ghi nhớ 1</b> : Sgk /42
<i><b>II. Nghĩa của từ láy :</b></i>


* Trả lời câu hỏi 2/ sgk /42.


- Các từ láy lí nhí, ti ti, ti hí… có chung khn vần “i” thường
được gợi tả những âm thanh, hình dáng nhỏ bé.



- Các từ láy nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh… có chung khn
vần“ấp” <sub></sub> thường gợi tả những hình ảnh, động tác lên xuống một
cách liên tiếp.


 Qua các ví dụ trên em thấy nghĩa của từ láy được tạo thành
nhờ đặc điểm gì ?


- Giáo viên ghi lên bảng. Khẽ <sub></sub> khe khẽ <sub></sub> nhảm nhẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhấn mạnh


- Trong 2 từ láy trên từ nào có nghĩa giảm nhẹ, từ nào có
nghĩa nhấn mạnh so với tiếng gốc ?


<i><b>Hoạt động 3</b></i> : Hướng dẫn học sinh làm bài tập * <i><b><sub>III. Luyện tập </sub></b></i><b>Ghi nhớ 2 </b>: Sgk /42


<b>Bài tập 1 </b> Tìm trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” từ doạn “mẹ tôi … nặng nề thế này”.
Tìm các từ láy trong đoạn văn đó và xếp chúng theo bảng phân loại.


Từ láy tồn bộ bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp


Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề.


<b>Bài tập 2 :</b> Điền các tiếng láy vào sau hoặc trước các tiếng gốc tạo thanh từ láy.
 Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.


<b>Bài tập 3</b> : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống .


a. nhẹ nhàng a1 : xấu xa a2 : tan tành



b. nhẹ nhõm b1 : xấu xí b2 : tan tác


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Học sinh đọc ghi nhớ sgk


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc ghi nhớ, Làm các bài tập cịn lại
Ngày soạn :


<b>Tuần 3</b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>

<b>( Ở NHAØ )</b>


<b>Đề bài :</b> Em hãy kể cho mẹ nghe một câu chuện lý thú ( hoặc cảm động, hoặc buồn cười … ) mà em đã
gặp trong trường học


 Đúng một tuần thu bài
Ngày soạn :


<b>Tuần 3. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 12</b>

<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


Giúp học sinh :


- Nắm được các bước của q trình tạo lập một văn bản để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và
có hiệu quả hơn.


- Củng cố lại những kiến thức và những kỹ năng đã được học về liên kết, bố cục và
mạch lạc trong văn bản.


<b> II. Lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp .</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Không
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Trả lời câu hỏi sgk


- Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản ? ( Lấy việc viết thư
cho người nào đó làm văn bản ).


- Để tạo lập văn bản ( ví dụ như viết thư ) trước tiên ta phải xác định
rõ 4 vấn đề gì ?


- Nếu bỏ qua 1 trong 4 vấn đề đó có tạo ra được văn bản
không ? ( không được )


- Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó cần phải làm những việc gì
để viết được văn bản ?


<i><b>I. Các bước tạo lập văn bản :</b></i>
- Khi con người muốn thơng tin một
vấn đề gì đó thì người ta mới tạo lập
VB


- Viết cho ai ?
- Viết để làm gì ?
- Viết về cái gì ?
- Viết như thế nào ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn bản thì đã tạo được
một văn bản chưa ? Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt
những yêu cầu gì ?


 Như vậy để tạo lập 1 văn bản ta cần phải lần lượt thực hiện các
bước gì ?


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> làm bài tập


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm


 <b>a</b> -Nếu bạn chỉ tồn kể lại việc mình đã học thế nào và đã đạt
được thành tích gì trong học tập thì chưa đủ. Bạn cần nói được từ thực
tế ấy rút ra kinh nghiệm gì để giúp các bạn khác học tập tốt hơn.


<b>b </b>- Trong trường hợp này bạn ấy đã không xác định đúng đối
tượng giao tiếp. Bài báo cáo phải trình bày với học sinh chứ khơng
phải thầy cơ. Bạn ấy phải nói “thưa các bạn” và phài xưng “tôi”.


cục rành mạch, hợp lý thể hiện đúng
định hướng trên


- Đúng chính tả
- Đúng ngữ pháp
- Dùnh từ chính xác
- Sát với bố cục
- Có tính liên kết
- Có mạch lạc



- Kể chuyện hấp dẫn
- Lời văn trong sáng
* <b>Ghi nhớ</b> : Sgk


<i><b>II. Luyeän tập</b></i>


<b> Bài tập 2</b> : sgk / 46


<i><b> 4. Củng cố</b> :</i> Học sinh đọc bài thêm sgk


<i><b>5. Dặn dò</b> : Học bài, làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài tieáp theo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn :


<b>Tuần 4. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 13</b>

<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


- Giúp học sinh nắm được những nội dung, ý nghĩa và 1 số nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh, ngơn ngữ )
của nhữngbài ca dao thuộc chủ đề than thân.


- Học sinh thuộc những bài ca dao của chủ đề này


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>



- Đọc thuộc lịng những bài ca dao thuộc tình yêu quê hương, đất nước, con người ?
<i><b> 3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, ca dao - dân ca là một bộ phận rất quan
trọng, nó chính là tấm gương phản ánh tâm hồn của nhân dân, là sự gắn bó chặt chẽ giữa thơ và nhạc dân
gian. Nó khơng chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong các quan hệ gia đình, là những bài ca về tình
yêu quê hương , đất nước, con người mà nó cịn là tiếng hát than thở cho những mảnh đời cơ cực, đắng cay
mà các em sẽ được tìm hiểu qua tiết học hôm nay.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Giáo viên đọc sau đó hướng dẫn học sinh đọc lại</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> :</i>


<b>1./ </b> - Học sinh đọc bài ca dao 1


- Bài ca dao là lời hứa của ai, nói vcề điều gì? (của người lao
động <sub></sub> kể về cuộc đồi số phận của cị )


- Trong bài ca dao này có mấy lần tác giả nhắc đến hình ảnh
con cị ? (2 lần )


- Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó gợi cho em liên tưởng
đến điều gì ?


+ Thân cị : Gợi hình ảnh số phận lẻ loi cơ độc, đầy ngang trái.
+ Gầy cị con : Gợi hình dáng bé nhỏ, gầy guộc, yếu đuối.


 Bài ca dao gợi nhiều hơn tả, hình ảnh số phận cị thật tội nghiệp,
đáng thương



- Thân phận cò được diễn đạt như thế nào trong bài ca dao này ?
- Nhận xét của em về cách sử dụng hình ảnh trong bài ca dao này ?
( hình ảnh đối lập )


- Nó đối lập như thế nói lên điều gì?
( diễn tả cuộc đời, thân phận của nó )


- Ngồi bài ca dao này chúng ta cịn bắt gặp hình ảnh của cị qua
những bài ca dao nào nữa ?


- Tác giả mượn hình ảnh con cị để nói để nói về tầng lớp nào ?
Qua đó em hiểu được số phận của người nông dân xưa như thế nào ?


( lận đận, vất vả )


- Em hiểu gì về từ “ai” ? từ “ai” muồn chỉ ai? tầng lớp nào?
( giai cấp thống trị phong kiến )


<b>2./</b> - Học sinh đọc bài ca dao 2


- Bài ca dao được bắt đầu từ những từ nào? Em hiểu thế nào về
từ “thương thay”? (Vừa thương vừa đồng cảm, thương cho người cũng
như cho chính mình vì mình cũng ở trong cảnh ngộ như vậy)


<i><b>I. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>Bài 1 :</b>


Thân cị


Lận đận


Nước non >< một mình
Lên thác >< xuống ghềnh
Bể đầy >< ao cạn
 Hình ảnh đối lập. Cuộc đời lận
đận vất vả của người nông dân.


<b>Bài 2</b>


Thương thay


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Bài ca dao này bày tỏ niềm thương cảm đến đối tượng nào?
(tằm nhả tơ, lũ kiến tìm mồi, hạc bay mỏi cánh, cuốc kêu ra máu)
- Những hình ảnh đó gợi lên cho em liên tưởng đến ai ? (những
người lao động với nhiều nỗi thống khổ khác nhau )


+ (1) Thương cho thân phận bị bịn rút sức lực của người nơng dân.
+ (2) Thương cho mỗi khổ chunbg của những thân phận nhỏ nhoi
suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo khó.


+ (3) Thương cuộc đời phiêu bạt lận đận và nhừng cố gắng vô vọng
của người lao động trong xã hội cũ.


+ (4) Thương thân phận thấp cổ bé họng, nỗi đau oan trái không
được lẽ công bằng nào soi tỏ của người lao động.


- Nghệ thuật gì được sử dụng trong bài ca dao này? (lặp kết cấu)
- Nhận xét về âm điệu của bài ca dao ?



( Tâm tình, Thủ thỉ, vừa độc thoại, vừa đối thoại )


<b>3./ </b> - Học sinh đọc bài ca dao 3.


- Baøi ca dao này nói về thân phận của ai? Hình ảnh so sánh
của bài này có gì đặc biệt?


(trái bần <sub></sub> gợiđến cảnh đời nghèo buồn khổ, buồn đau, đắng cay)
- Qua đó em thấy cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
như thế nào ?


- Em hiểu như thế nào là những câu hát than thân ?


- Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn nói lên điều gì ?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>


Hạc … bay mỏi cánh
Cuốc … kêu ra máu


 Ẩn dụ  nỗi khổ nhiều bề của
người lao động bị áp bức, bóc lột,
chịu nhiều oan trái.


<b>Bài 3 </b>


Hình ảnh so sánh
Thân em … trái bần


 Cuộc đời của người phụ nữ lênh
đênh, chìm nổi, đau khổ trong xã hội


xưa.


*<b> Ghi nhớ :</b> Sgk
<i><b>II. Luyện tập :</b></i>
<i><b> 4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại tòan bộ các bài ca dao thuộc chủ đề “than thân”


- Đọc phần đọc thêm sgk
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc lòng các bài ca dao


- Sưu tầm những bài ca dao có cùng chủ đề
- Soạn bài tiếp theo


Ngày soạn : 22-9-2005


<b>Tuần 4. </b> <b>Ngữ Văn</b>


<b>Tiết 14</b>

<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


- Giúp học sinh nắm được những nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm trong bài học.


- Thuộc những bài ca dao trong văn bản


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Em hày nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của các bài ca


dao thuộc chủ đề “than thân”. Đọc những bài ca dao có nội dung than thân.


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Hôm nay cô và các em cùng tìm hiệu văn bản “những câu hát châm biếm”


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc ( giáo viên đọc mẫu )
- Học sinh đọc to <sub></sub> Thể hiện sự châm biếm
+ Bài 1 : Đọc hỏi nhanh


+ Bài 2 : Đọc chậm rãi tạo sự hồi hộp


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Học sinh đọc bài ca dao 1 <b>Bài 1 :</b>


- Đọc 2 câu đầu của bài ca dao, em thấy hình ảnh nào được nhắc
đến trong những câu hát than thân ?( cái cò )


Những cảnh diễn tả khác hay giống nhau ? (khác nhau)


 Ở bài này hình ảnh cái cị được nhắc đén khơng phải để diễn tả
thân phận mà chỉ là hình thức họa vần <sub></sub> chuẩn bị cho việc giới thiệu
nhân vật


- Cho học sinh giải thích từ khó


- Qua cánh xưng hơ trong bài ca dao, em thấy đó là lời của ai nói
với ai? Nói vì ai và nói để làm gì ?



- Bức chân dung của người chú được người cháu giới thiệu như thế
nào? Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (liệt kê)


- Em có nhận xét gì về “hay”? <sub></sub> Mỉa mai. Hay là “giỏi”, “thích” ở
đây ý nói người chú giỏi rượu chè ngủ trưa … thói xấu <sub></sub> chế giễu


- Trong cuộc sống người ta thường hay ước những điều tốt đẹp.
Nhưng người chú ở trong bài này uớc gì? Vì sao người chú lại ước
như vậy?


 Rõ ràng người chú khơng chỉ có nhiều tật xấu thể hiện qua hành
động mà còn thể hiện qua suy nghĩ tư tưởng


* Học sinh đọc bài 2 :


- Đây là lời của ai? Đối tượng đi xem bói ở đây là ai ?
- Tại sao tác giả lại chọn người đi xem bói là nữ ?


- Lời thầy phán bao gồm những gì ? có nhận xét gì về lời của thầy <sub></sub>
(có cũng hnư khơng vì đó là những lời lẽ đương nhiên )


- Bài ca phê phán hiện tượng gì trong xã hội ? (mê tín )
- Hiện tượng đó ngày nay cịn tồn tại hay không? Cho VD
* Gọi học sinh đọc bài 3


- Mỗi con vật trong 3 bài tượng trưng cho ai? Hạng người nào trong
xã hội ? <sub></sub> cò <sub></sub> người nông dân


- Cà cuống <sub></sub> kẻ tai to mặt lớn
- Chào mào, chim ri <sub></sub> cai lệ


- Chim chích <sub></sub> anh mã


- Cảnh tượng có phù hợp trong việc lễ đám ma hay không?
 Cảnh tượng không phù hợp với cảnh đám ma. Cảnh đánh chén
diễn ra trong cảnh mất mát, tang tóc. Nội dung phê phán trở nên kín
đáo


* Học sinh đọc bài 4


- Chân dung cậu sai được miêu tả như thế nào ? sử dụng nghệ thuật
gì ?


- Bài ca dao thể hiện thái độ gì đối với cậu cai ?
- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ những gì ?
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


<b>Bài tập 1 :</b> Cả 4 bài cao dao đều có nội dung châm biếm.


- … Hay tửu hay tăm


- hay nước chè đặc, hay nắm ngủ
trưa


- Ước … ngày mưa


- Ước … đêm thừa trống canh


 Lặp từ, liệt kê, nói ngược  châm
biếm hạng người nghiện ngập lười
lao động



<b>Bài 2 :</b>


- Số co â: chẳng giàu thì nghèo
- Sinh con … chẳng gái thì trai
 nói dựa, nói nước đơi


 châm biếm phê phán những hiện
tượng mê tín dị đoan


<b>Bài 3 :</b>


- Nghệ thuật ẩn dụ <sub></sub> cảnh tượng
không phù hợp với cảnh đám ma.
Cảnh đánh chén vui vẻ trong tang lễ
 Bài ca dao phê phán, châm biếm
thủ tục ma chay trong xã hội cũ.


<b>Bài 4:</b>


- Nghệ thuật phóng đại <sub></sub> Thái độ mỉa
mai pha chút thương hại của người
dân đối với cậu cai.


* <b>Ghi nhớ</b> :Sgk
<i><b>II. Luyện tập .</b></i>


<b>Bài tập 2 : </b>Giống nhau cười dân gian là đều tạo cho người đọc một trân cười vui, thoải mái hoặc giễu cợt
những thói hư tật xấu trong xã hội.



<i><b>4. Củng cố:</b></i> -Đọc diễn cảm các bài ca dao


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn :


<b>Tuần 4. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 15</b>

<b>ĐẠI TỪ</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


Giúp học sinh


- Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ


- Ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giả thuyết


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Cho biết từ láy có mấy lại ? cho ví dụ ( - làm bài tập 5)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Trong khi nói hoặc viết, ta thường dùng những từ như : tơi, tao, tớ, mày, nó, họ … để xưng hơ
hoặc dùng : đây, đó, nọ, kia … ai, gì, sao, thế để trỏ, để hỏi. Như vậy là vô hình chung ta đã sử dụng 1 số đại
từ tiếng việt để giao tiếp. Vậy đại từ là gì ? Đại từ có chức năng, nhiệm vụ và cách sử dung ra sao? Chúng ta
sẽ cùng nhau tìm lời giải đáp qua tiết học này.



<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ sgk.
Sau đó ghi ví dụ lên bảng, yêu cầu học sinh trả lời.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu bài.


- Từ “nó” ở đoạn văn thứ 1 trỏ ai? (em tôi <sub></sub> người)
- Từ “nó” ở đoạn văn thứ 2 trỏ con vật gì? (con gà <sub></sub> vật)
- Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì? (để hỏi)


 Các từ trong các ví dụ trên khơng gọi tên của sự vật mà chỉ
dùng để trỏ (để hỏi) các sự vật, hoạt động, tính chất mà thơi. Như
vậy trỏ tức là khơng trưc tiếp gọi tên sự vật, hoạt động, tính chất mà
dùng 1 công cụ khác (tức là đại từ) để chỉ ra các sự vật họat động tính
chất được nói đến <sub></sub> Vậy em hiểu thế nào là đại từ ?


- Nhìn vào 3 ví dụ trên, hãy cho biết đại từ “nó”, “ai” giữ vai trị
ngữ pháp gì trong câu ?


- Ngồi ra em cịn biết đại từ cịn giữ chức vụ gì nữa ? nếu có
hãy cho ví dụ.


 Như vậy đại từ giữ vai trị ngữ pháp gì trong câu


- Nhìn vào đại từ của 3 ví dụ trên em nào có thể cho biết đại từ


gồm có mấy loại? trỏ


2 loại



hỏi


- Các đại từ : tơi, tao, tớ, chúng tơi, chúng mày, nó, hắn, họ dùng
để trỏ gì ?


- Các đại từ : bấy, bấy nhiêu trỏ gì ?


- Cịn các đại từ : đây, đó, kia, ấy, này, nọ, bây giờ, bấy giờ
được dùng để trỏ gì ?


- Đại từ vậy, thế trỏ gì ?


 Tóm lại các đại từ dể trỏ dùng để trỏ gì


- Các đại từ ai, gì … hỏi về gì ?


- Đại từ bao nhiêu, bấy nhiêu hỏi về gì ?


<b>Ghi bảng</b>


<i><b>I . Thế nào là đại từ</b></i><b> :</b><i><b> </b></i>


<b>1. Khái niệm :</b>


ví dụ


- gia đình tơi… nó lại kéo tay nữa
- chợt con gà trống… nó dõng dạc
nhất xóm



- Ai làm .. cị con <sub></sub> Đại từ


<b>2. Vai trị ngữ pháp :</b>


Nó lại kéo tay nữa
CN VN


- Tiếng nó dõng dạc nhất xóm
Người học giỏi nhất lớp là nó
* <b>Ghi nhớ :</b> ( Học sgk )
<i><b>II. Các loại đại từ :</b></i>


<b>1. Đại từ dùng để hỏi :</b>


- Trỏ người, sự vật (…)


- Trỏ số lượng (bấy, bấy nhiêu )
- Trỏ khơng gian, thời gian (đây,
đó,bây giờ)


- Trỏ hoạt động, tính chất sự vật
* <b>Ghi nhớ 2</b> : Sgk


<b>2. Đại từ dùng để hỏi :</b>


- Hỏi về người, vật (ai, gì)
- Hỏi về số lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Các đại từ đâu, bao giờ ?



- Còn các đại từ sao, thế nào… theo em nó được hỏi về gì ?


 Vậy đại từ để hỏi dùng như thế nào ?


<b>Hoạt động 4</b> : Hướng dẫn học sinh làm bài tập


- Hỏi về không gian, thời gian
- Hỏi về hoạt động, tính chất sự
việc (sao, thế nào …)


<b>* Ghi nhớ </b>: Sgk


<b>III. Luyện tập .</b>
<b>Bài tập 1.a</b>.


Ngôi số Số ít Số nhiều


1 Tơi, tao, tớ Chúng tơi, chúng tao, chúng tớ


2 Mày Chúng mày


3 Hắn, họ Họ, chúng nó


B. - Đại từ “mình” trong câu (1) ngơi 1


- Đại từ “mình” trong câu (2) ngơi 2


<b>Bài 2</b> : - Hai năm trước đây, cháu đã gặp Bình
- Trưa hơm ấy, mẹ về với con nhé



<b>Bài 3 :</b> - Tất cả chúng ta, ai cũng phải học
- Bao nhiêu … tấc vàng bấy nhiêu


<i><b> 4. Củng cố</b></i> : Học sinh đọc lại 3 khung ghi nhớ trong sgk
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc ghi nhớ


- Hoàn tất các bài học


- Xem phần đọc thêm và bài tiếp “Luyện tập tạo lập văn bản”
Ngày soạn :


<b>Tuần 4. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 16</b>

<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


Hướng dẫn học sinh tự tạo lập văn bản


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>Ở năm học trước em đã học những loại văn bản nào ? Mỗi loại cho 1 văn
bản để minh họa


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>Hoạt động 1</b> : Ôn lại các bước tạo lập văn bản.</i>


- Em nào hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


- Chúng ta đã chuẩn bị bài ở nhà rồi, bây giờ chúng ta bắt đầu
thực hành bài viết trên lớp


Gợi ý :


- Phần đầu thư


+ Địa điểm, ngày, tháng, năm, viết thư
+ Lời xưng hô với người nhận thư
+ Lý do viết thư


- Nội dung của bức thư


+ Hỏi thăm tình hình sức khỏe của bạn cùng gia quyến
+ Ca ngợi tổ quốc bạn


+ Giới thiệu về đất nước mình
+ Con người Việt Nam


+ Truyền thống lịch sử


- Định hướng chính xác


- Xây dựng bố cục rành mạch, hợp
lý, thể hiện đúng định hướng trên



- Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục
- Kiểm tra văn bản


Đề bài : Em hãy viết thư cho một
người bạn để hiểu về đất nước mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Danh lam thắng cảnh


+ Đặc sắc về văn hóa và phong tục tập quán
- Cuối thư:


+ Lời chào, lời chúc sức khỏe


+ Lời mời bạn đến thăm đất nước Việt Nam
+ Mong tình bạn 2 nước ngày càng khăng khít
 Giáo viên chấm điểm và sửa sai cho học sinh


<b>Đề 2 :</b> ( Về nhà làm)
Kể lại một buổi lễ đặc sắc
(Buổi lễ khai trường ở trường em)
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Học sinh nhắc lại một lần nữa các bước tạo lập văn bản


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Đọc phần đọc thêm sgk


- Soạn bài tiếp theo. “Sông Núi Nước Nam”

<b>* RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>



Ngày soạn :



<b>Tuần 5. </b> <b>Bài 5 </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 17</b>

<b>SƠNG NÚI NƯỚC NAM</b>



( Nam Quốc Sơn Hà )


<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


Giúp học sinh


- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
- Bước đầu hiểu được thể thơ : Đường luật thất ngôn tứ tuyệt.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> :</b><i><b> </b></i><b> - </b>Cho biết nội dung và nghệ thuật những bài ca dao mà chủ đề châm biếm.
- Đọc một số bài ca dao thuộc chủ đề trên.


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Từ ngàn xưa dân tộc Việt Nam ta đã đứng lên chống giặc ngoại xân rất oanh liệt, kiên
cường. Tự hào thay! Ông cha ta đã đưa đất nước ta bước sang 1 trang sử mới. Đó là thốt khỏi ách đơ hộ
phong kiến ngàn năm phương Bắc, một kỷ nguyên mới mở ra. Vì thế bài thơ “Sơng Núi Nước Nam” ra đời,
được coi là một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên, khẳng định một quốc gia tự chủ. Vậy thế nào là bản tun
ngơn độc lập, các em sẽ tìm hiểu qua văn bản trên.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Giáo viên cho học sinh đọc bài thơ một cách dõng
dạc nhằm gây không khí trang nghiêm


- Đọc chú thích.


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Dựa vào chú thích (1) nói qua vấn đề tác giả bài thơ
và sự xuất hiện bài thơ. Giáo viên cần nói thêm : Bài thơ từng được
gọi là “thơ thần” tức là do thần sáng tác. Đây là 1 cách thần linh hóa
tác phẩm văn học với động cơ nêu cao ý nghĩa thiêng liêng của nó.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Giáo viên giới thiệu : Ở nước ta trong thời kỳ trung đại
có nền thơ rất phong phú. Thơ trung đại được viết bằng chữ Hán hoặc


<i><b>I. Giới thiệu thể thơ đường luật</b></i>
<i><b>thời trung đại và tác giả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

chữ Nôm và nhiều thể thơ như : Thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú
lục bát, song thất lục bát.


- Theo em bài “Sông Núi Nước Nam” thuộc thể thơ nào ?


 Đây là thơ Đường luật (thểâ thơ đặt ra từ thời nhà Đường 618
-907) phải theo niêm luật nhất định.


 Thất ngôn tứ tuyệt.


- Vì sao em nhận biết thể thơ trên ?
+ Vì số câu, chữ


+ Cách hợp vần : Thể thơ này các câu 1,2,4 hoặc 2,4 thì vần với
nhau ở chữ cuối củ, thư, hư.



<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Tìm hiểu bài thơ .
- Bài thơ nói về vấn đề gì ?


 Bài thơ được coi là tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc.
- Vậy em hiểu thế nào là tuyên ngôn độc lập ?


 Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước càng khẳng định
không có thế lực nào được xâm phạm.


- Giáo viên gọi học sinh đọc bài thơ


- Đây là 1 bài thơ thiên về sự biểu ý (nghị luận)


- Vậy sự biểu ý dó đươc biểu hiện bằng bố cục như thế nào?
- Bố cục chia làm 2 ý :


<b>* Ý 1 </b>: Hai câu đầu: Nước Nam là vua Nam ở. Điều đó được sách
trời định sẵn rõ ràng.


<b>* Ý 2 :</b> Hai câu sau : Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm phạm thì
thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại.


- Em hãy nhận xét về bố cục và ý của bài thơ !


+ Bố cục mạch lạc rõ ràng, bài thơ chia làm 2 ý rõ rệt


+ Cách biệu ý của bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ độc
lập, kiên quyết cống ngoại xâm.



- Ngồi biểu ý bài thơ có biểu cảm khơng ? (có)


 Giải thích : Ở đây, cảm xúc mãnh liệt, sắt đá đã tồn tại bằng cách
ẩn bên trong ý tưởng. Người đọc phải biết nghiền ngẫm thì mới thấy
được cảm xúc yêu Nước mãnh liệt thể hiện trong đó <sub></sub> Do đó cảm xúc
trữ tình đã nén kín trong ý tưởng.


Như vậy, nội dung bản tun ngơn đợc lập trong bài thơ “Sơng
Núi Nước Nam” là gì ?


- Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc ta, nêu cao chân lý lớn
lao,thiêng liêng nhất, vĩnh viễn nhất, Nước Nam lả của người Việt
nam không ai được xâm phạm, xâm phạm sẽ bị thất bại.


* Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>
‘Nam quốc…thiên thö”,


Nước Nam là của người Nam ở,
Sách trời đã định sẵn rõ ràng.


- “ Như hà … bại hư”


- Kẻ thù khơng được xâm phạm,
nếu xâm phạm thì chuốc lấy thất bại


 Bản tun ngơn đầu tiên thể hiện
chân lý lớn lao, thiêng liêng nhất của
dân tộc Việt Nam.



<i><b>III . Ghi nhớ</b></i> : Sgk
<i><b>IV . Luyện tập</b></i>


<b>a.</b> Trong bài thơ khơng nói “Nam nhân cư” (người Nam ở) mà nói “Nam đế cư” (vua Nam ở) ta giải
thích như sau :“Đế” tức là vau, người đại diện cho nước, cho dân. Vì thế nước phải có ơng vua đứng đầu để
lãnh đạo nhân dân. Do đó trong bài thơ khơng chỉ có 1 mình vua Nam mà có cả người Nam ở.


<b>b.</b> Học thuộc lòng bài thơ (nguyên tác và bản dịch)
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i> - Học thuộc lòng bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày soạn :


<b>Tuần 5. </b> <b>Bài 5 </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 18</b>

<b>PHÒ GIÁ VỀ KINH</b>



( Tụng giá hồng kinh sư )


<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b> Trần Quang Khải
Giúp học sinh


- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
- Bước đầu hiểu được thể thơ : Ngũ ngôn tứ tuyệt.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> -Đọc thuộc lòng bài thơ “Sông Núi Nước Nam”


- Giới thiệu về thể thơ “thất ngôn tứ tuyệt”


- Cho biết nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Ở văn bản này các em lại càng thấy rõ hơn tinh thần độc lập, khí phách hào hùng và khát vọng
lớn lao của dân tộc ta được thể hiện mạnh mẽ qua bài thơ “Phò Giá Về Kinh” của thượng tướng trần Quang
Khải.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1</b> : Đọc và tìm hiểu chú thích</i>


- Dựa vào chú thích trong sgk các em hãy giới thiệu về tác giả Trần
Quang Khải và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.


- Những trận chiến thắng nào đã được đề cập đế trong bài thơ “ Phò
Giá Về Kinh”. Hãy giới thiệu vài nét về những trận chiến thắng đó ?


<i><b>Hoạt động 2</b> :</i>


Tìm hiểu về thể thơ Đường luật ngũ ngôn tứ tuyệt
- 4 câu, 5 chữ


- Cách hợp vần : 2, 4 vần nhau ở chữ cuối.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>Phân tích văn bản


- Bài thơ có ý cơ bản gì ? ( 2 ý cơ baûn )


<b>+ Ý 1 :</b> 2 câu đầu : Hào khí chiến thắng <sub></sub> Đây là chiến thắng


hào hùng của dân tộc đối với giặc Mông, Nguyên xâm lược. Điều này
buộc ta phải suy nghĩ về nhân dân cách đưa tin chiến thắng ở 2 câu
này, tác giả đã dảo trật tự trước sau ở 2 cuộc chiến thắng.


- Chương Dương sau nhưng được nói trước nhằm cho ta thấy được
khơng khí chiến thắng vừa diễn ra, kế đó mới sống lại khơng khí chiến
thắng Hàm Tử trước đó 2 tháng.


<b>+ Ý 2 :</b>2 câu sau :Tư thế của dân tộc. Đây là lời động viên xây dựng
phát triển đất nước trong hịa bình và niềm tin săùt đá vào niền tin
muôn đời của đất nước.


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>Hình thức diễn đạt trong thơ


- Bài thơ có ý tưởng lớn lao và rõ ràng như thế, nhưng cách diễn đạt
ý tưởng trong bài thơ như thế nào ? Ở đây tính chất biểu cảm tồn tại ở
trạng thái nào ?


 Bài thơ này cũng tương tự bài thơ “Sông Núi Nước Nam” ở chỗ
đều diễn đạt ý tưởng theo kiểu nói chắc nịch. Sáng tỏ rõ ràng, khơng
hình ảnh, khơng hoa mỹ.


- Ở đây cảm xúc trữ tình đã được nén kín ở trong ý tưởng.


<i><b>I . Tác giả, tác phẩm</b> (Sgk)</i>


<i><b>II . Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>* Ý 1</b> : 2 câu đầu



- Hào khí chiến thắng của dân tộc
đối với giặc Mông Nguyên xâm
lược.


- Cách đảo trật tự trước sau


<b>* YÙ 2</b> : 2 caâu sau


- Lời động viên xây dựng đất
Nước trong hỏa bìng và niềm tin
sắt đá vào sự bền vững mn đời
của đất Nước


- Cách nói chắc nịch súc tích, cơ
đọng, khơng hình ảnh, khơng hoa
mỹ.


* Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
(Đường luật )


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hình thức biểu ý : 2 bài thơ đã thể hiện bản lĩnh, khí phách của
dân tộc ta


+ 1 bài nêu cao chân lý lớn lao nhất, thiêng liêng nhất, vĩnh viễn
nhất. Nước Việt Nam của người Việt Nam, không ai được quyền xâm
phạm, xâm phạm sẽ thất bại.


+ 1 bài thể hiện khí thế chiến thắng hào hùng của dân tộc đối với
ngoại xâm và bày tỏ khát vọng xây dựng phát triển đất nước trong
hịa bình với niềm tin đất nước bền vững, lâu đời.



* Hình thức biểu cảm : Có cách nói chắc nịch, cơ đúc trong đó ý


tưởng và cảm xúc hịa làm 1, cảm xúc nằm trong ý tưởng. <i><b><sub>III. Ghi nhớ </sub></b><b><sub> </sub></b></i>

<i><b><sub>:</sub></b></i>


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Em hãy giới thiệu lại thể thơ “ngũ ngôn tứ tuyệt”.


- Bài thơ giới thiệu những nội dung cơ bản nào ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc lòng bài thơ


- Đọc phần đọc thêm


- Xem trước bài từ Hán Việt
Ngày soạn :


<b>Tuần 5. </b> <b>Bài 5 </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 19</b>

<b>TỪ HÁN VIỆT</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


Giúp học sinh


- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt


- Hiểu được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> -Đọc thuộc bài thơ “Phò Giá Về Kinh”
- Đọc thuộc ghi nhớ và cho biết hòan cảnh ra đời của bài thơ


- Cho biết hình thức diễn đạt của bài thơ. Hình thức này nhằm biểu đạt ý tưởng gì trong bài thơ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Ở lớp 6 chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về
yếu tố cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


- Thế nào là từ Hán Việt?


 từ Hán Việt là từ mượn tiếng Hán


<i><b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu về yếu tố Hán Việt</i>
Giáo viên cho học sinh đọc phần a.


Đọc bài thơ : Nam Quốc Sơn Hà.


Nam, Quốc, Sơn, Hà nghĩa là gì ? Tiếng nào có thể dùng độc lập,
tiếng nào khơng ?


Nam Quốc và Sơn Hà là 2 từ Hán Việt, các tiếng tạo nên 2 từ này
đều có nghĩa.


 Trong 4 tiếng trên “Nam” có thể dùng độc lập. Các tiếng cịn lại
khơng thể dùng độc lậpmà chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép (nam quốc,
quốc gia, quốc kỳ, soơn hà, giang sơn)



* Giáo viên có thể so ssánh cho học sinh dễ hiểu
VD 1 : Tôi đi sang nước Nam <sub></sub> độc lập


VD 2 : Cụ là 1 nhà thơ u Nước. Chứ khơng thể nói cụ là 1


<i><b>I. Tìm hiểu bài.</b></i>


<b>1. Đối với cấu tạo từ Hán Việt</b>


A. – Nam : Phương Nam, Nước
Nam, người Niền Nam.


- Quốc : nước


- Sơn : núi Khơng dùng
độc lập


- Hà : sông


 Yếu tố Hán Việt


<b>* Ghi nhớ</b> : 1,2 sgk
Thiên thư <sub></sub> trời
Thiên niên kỷ <sub></sub> nghìn
Thiên đơ <sub></sub> dời


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nhà thơ yêu quốc <sub></sub> không thể dùng độc lập.
- Vậy tiếng để tạo ra từ trong Hán Việt gọi là gì ?
- Em có nhận xét gì về yếu tố Hán Việt ?



- Tiếng “Thiên” trong thiên thư có nghĩa là trời, tiếng thiên trong
các từ sau đây có nghĩa là gì ?


+ Thiên niên kỷ <sub></sub> nghìn
+ Thiên đơ <sub></sub> dời


- Vậy em có nhận xét gì về nghóa của yếu tố Hán Việt ? Việc hiểu
nghóa của yếu tố Hán Việt giúp ích cho ta điều gì ?


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu về từ ghép Hán Việt


- Các từ : Sơn hà, xâm phạm, giang sơn thuộc từ ghép nào ?
( đẳng lập )


- Các từ : ái quốc, thủ môn, chiến thắng … là từ ghép chính phụ.
Trong các từ ghép này, trật tự các yếu tố giống như trong từ ghép
thuần Việt, yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau.


- Cho cô biết các từ : thiên thư, bạch mã, tái phạm … thuộc loại ghép
từ gì ? Em có nhận xét gì về trật tự của các yếu tố trong các từ ghép
này ?


 Chính phụ : Trật tự các yếu tố ngược lại so với trật tự các tiếng
trong từ ghép thuần Việt cùng loại. Yếu tố phụ đứng trước yếu tố
chính đứng sau.


- Qua 2 câu hỏi trên em có nhận xét gì về từ ghép Hán Việt và trật
tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt


<b>2. Từ ghép Hán Việt</b>



- Từ ghép độc lập : sơn hà, giang
sơn.


-Từ ghép chính phụ có yếu tố chính
đứng trước yếu tố phụ đứng sau.


VD : ái quốc, thủ môn …


- Từ ghép chính phụ có yếu tố phụ
đứng trước yếu tố chính đứng sau.


VD : thiên thư, bạch mã …


<b>* Ghi nhớ</b> : sgk


<b>* Ghi nhớ</b> :Sgk /70
<i><b>II. Luyện tập.</b></i>


<b>Bài tập 1 :</b> Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ nghữ sau :
- Hoa 1: Hoa quả, hương hoa, bông


- Hoa 2: Hoa mỹ, hoa lệ : Cái để trang sức bề ngồi
- Phi 1 : Phi cơng, phi đội : Bay


- Phi 2 : Phi phaùp, phi nghóa : Trái, không phải


- Phi 3 : Cung phi, vương phi : Vợ lẽ của vua hay các bậc thái tử, vương hầu
- Tham 1 : Mong cầu không biết chán



- Tham 2 : Xen vào, can dự vào
- Gia 1 : Nhà


- Gia 2 : Theâm vào


<b>Bài tập 2 :</b> Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt
- Quốc : Quốc gia, quốc kỳ, quốc sự, quốc văn …


- Cö : Cư dân, cư ngụ, cư trú …


- Bại : Đại bại, bại binh, bại vong, bại hoại …


<b>Bài tập 3</b> : Xếp các từ vào loại nhóm từ thìch hợp :


<i><b>4. Củng</b></i> <i><b>cố :</b><b> </b></i>- Thế nào là


yếu tố Hán Việt ?


- Yếu tố Hán Việt được sử dụng như thế nào ?
- Có mấy loại từ ghép Hán Việt ?


- Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt ?
<i><b>15. Dặn dò :</b></i>- Học ghi nhớ


- Xem trước bài mới : Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.


Chính trước – phụ sau Phụ trước – chính sau
Hữu ích, bảo mật Thị nhân, tân binh


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

==============================================================================


Ngày soạn :


<b>Tuần 5. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 20</b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>


<b>I. Mục đích – yêu cầu : </b>


- Củng cố khiến thức và kỹ năng đã học về văn tự sự.


- Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài để làm tốt hơn những bài sau.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


2. <i><b>Trả bài kiểm tra :</b></i> - Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
- Định hướng đề bài .


+ Thể loại tự sự


+ Viết về điều gì ? ( yêu cầu đề )
- Nhận xét của giáo viên


+ Đa số các em đều làm, đúng thể loại ( kể chuyện đúng yêu cầu đề bài )
+ Trình bày khá tốt, có nhiều ý tưởng hay khuyết điểm :


+ Cịn viết sai chính tả, viết tắt, chữ cẩu thả.


+ Một số em còn viết tùy tiện, lan man bố cục chưa rành mạch, hợp lý.



Ngày soạn :


<b>Tuần 5. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 20</b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>I. Mục đích – yêu cầu : </b>


- Giúp học sinh


- Hiểu văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1.Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i> (không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Trong đời sống ai cũng có tình cảm, tình cảm đối với cảnh, tình cảm đối với vật, tình cảm
đối với mọi người. Tình cảm con người lại rất tinh vi, phức tạp, cụ thể và phong phú. Khi có tình cảm dồn
nén, chất chứa khơng nói ra được thì người ta dùng thơ, văn để biểu hiện tình cảm. Loại thơ văn đó người ta
gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học
hôm nay.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 : </b></i>



- Văn biểu cảm là văn bảm, trong đó thuyết giả sử dụng phương
tiện ngơn ngữ là lời lẽ, hình thức bắt nhịp, hình ảnh trong văn xi và
thơ, cịn phương tiện thực tế là phong cảnh, cây cỏ, con người, sự việc
- Biểu cảm trữ tình là những tình cảm bộc lộ cảm xúc dấy lên
trong lịng, những ấn tượng thầm kín về con người, sự vật, những kỷ
niệm hồi ức gợi nhớ đến người, đến việc bộc lộ tình yêu ghét, mến
thương đối với cuộc đời.


<b>I.Nhu cầu biểu cảm và văn biểu</b>
<b>cảm</b>


<b>1. Nhu cầu biểu cảm</b>


- Khi có những tình cảm tốt đẹp
chất chứa, muốn biểu hiện cho người
khác thì người ta có nhu cầu biểu
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Vậy khi nào ta có nhu cầu biểu cảm ?


- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa muốn biểu hiện cho
người khác thì người ta có nhu cầu biểu cảm.


Giáo viên đọc 2 câu ca dao
Ơn cha nặng lắm ai ơi


Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
- VD trên sử dụng văn biểu cảm nào ?


 Ca dao. Vậy ngoài VD trên những bài thơ, bài văn, những bức thư


… cũng chính là những phương tiện biểu cảm.


Vậy trong mơn tập làm văn người ta gọi chúng là gì ?
 Văn biểu cảm.


- Đặc điểm chung của văn biểu cảm là gì? Chúng ta sang phần
2 :


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


- Học sinh đọc 2 đoạn văn sgk


Hai đoạn văn trên biểu đạt nội dung gì ? ( tình cảm )


+ Đoạn 1 : trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại những kỷ niệm,
xuất hiện trong thư từ, nhật ký …


+ Đoạn 2 : tác giả thơng qua một chuỗi hình ảnh liên tưởng mà gián
tiếp thể hiện tình yêu quê hương đất nước.


- Nội dung ấy có gì khác so với văn bản tự sự và miêu tả (nhằm
bộc lộ tình cảm của người viết )


- Theo em có phải cảm xúc trong văn biểu cảm là tình cảm, cảm
xúc đẹp thắm nhuần tư tưởng nhân văn ?


( Phải <sub></sub> VD : yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất
nước … )


- Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở


2 đoạn văn trên ?


+ Đoạn 1 : Trực tiếp bằng ngôn từ “ Thảo thương nhớ ơi !”


+ Đoạn 2 : Các biện pháp miêu tả liên tưởng … ( gián tiếp ) gợi
tình cảm .


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Giáo viên gợi ý nêu câu hỏi để hồn thành nội dung
phần ghi nhớ .


 Vậy em hiểu văn biểu cảm là gì ?


- Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào ?


- Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất nào ?
- Văn biểu cảm có cách biểu đạt nào ?


thư, bài thơ, bài văn.


<b>2. Đặc điểm chung của văn biểu</b>
<b>cảm</b>


- Biểu đạt tình cảm


- Cảm xúc trong văn bản phải là
tình cảm, cảm xúc đẹp thấm nhuần
tư tưởng nhân văn .


- Phương thức biểu đạt trực tiếp
bằng ngôn từ hoặc các biện pháp tự


sự miêu tả để gợi tình cảm


<b>* Ghi nhớ</b> : học sgk /73
<i><b>II. Luyện tập :</b></i>


<b>Bài 1 :</b> - Đoạn văn a : không phải là văn biểu cảm vì chỉ nêu đặc điểm, hình dáng và công dụng của
cây hải đường <sub></sub> chưa bộc lộ cảm xúc .


- Đoạn văn b : là văn biểu cảm vì có đầy đủ đặc điểm của văn biểu cảm (kể chuyện, miêu tả,
so sánh, liên tưởng, suy nghĩ … )


<b>Bài 2 :</b> Vì nội dung của 2 bài thơ đều thể hiện bản lĩnh khí phách dân tộc. 1 thể hiện lòng tự hào về 1
nền độc lập dân tộc, một thể hiện khí thế chiến thắng hào hùng và khát vọng hịa bình lâu dài.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài


Soạn : “ buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra”


==============================================================================
Ngày soạn : Tự học có hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tiết 21 </b>(1/2 tiết) <b> </b>

<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở TRONG </b>



<b>PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRƠNG RA</b>


( Thiên Trường Vãn Vọng )


Trần Nhân Tông


<b>I. Mục đích cần đạt : </b>



- Giúp học sinh cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài “buổi chiều
đứng ở trong phủ thiên trường trơng ra” và sự hịa nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1.Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Đọc thuộc bài thơ phò giá về kinh của trần quang khải
- Đọc thuộc ghi nhớ và cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ


- Cho biết hình thức diễn đạt của bài thơ. Hình thức này nhằm biểu đạt ý tưởng gì trong bài thơ.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Trong cuộc sống ai cũng biết rằng vua là người có địa vị tối cao trong xã hội. Do đó mọi người ai cũng nghĩ
rằng vua có một cuộc sống rất xa hoa, tách rời dân chúng và ít có những tình cảm nồng nàn với thôn quê,
dân dã. Thế nhưng tất cả suy nghĩ trên đều không đúng với 1 vị vua đã từng được sử sách ca ngợi là ông vua
yêu nước, anh hùng, nổi tiếng khoan hà, nhân ái đó chính là vua Trần Nhân Tơng. Để hiểu thêm về 1 tâm
hồn, tính cách của vua Trần Nhân Tơng chúng ta cùng nhau đi vào tìm hiểu văn bản “ Thiên Trường Vãn
Vọng”


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Giáo viên đọc, học sinh đọc lại


- Bài thơ này thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em biết?
- Em hãy cho biết vài nhận xét về tác giả Trần Nhân Tơng
- Bài thơ được sáng tác trong hịan cảnh nào? ( vua về thăm q )


<i><b>I . Tác giả - tác phẩm</b></i>


Học sgk


<i><b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu văn bản</i>
Học sinh đọc lại 2 câu đầu


- Theo em cảnh vật được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày ( lúc
về chiều, sắp tối )


Cảnh tượng chung ở phủ Thên Trường lúc đó ra sao ? (xóm thơn
lúc đó bắt đầu chìm trong sương khói )


- Tại sao cảnh vật lại dường như có, dường như khơng ?
( vì bị sương khói bao phủ nên lúc mờ, lúc tỏ )


- Giáo viên : Có lẽ lúc tác giả về q vào dịp thu đơng, có bóng
chiều sắc màu man mác, chập chờn vào lúc giao thời giữa ngày và
đêm ở chốn thôn quê


Học sinh đọc 2 câu cuối


- Trong bức tranh q có hình ảnh nào gây cho em ấn tượng nhiều
nhất ?


( Trẻ chăn trâu thổi sáo dẫn trâu về nhà, cị trắng từng đơi sà
xuống cánh đồng đã vắng người )


- Giáo viên : <sub></sub> bức tranh thật đẹp, cảnh vừa có âm thanh, vừa có
màu sắc tiêu biểu cho cảnh đồng quê lúc đó ( vào buổi chiều). Cảnh
này còn gợi cho chúng ta thấy một cuộc sống êm ả, thanh bình.



- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả trong bài thơ.
(Hình ảnh cụ thể, rất tiêu biểu và có sức gợi tả)


- Qua những chi tiết, hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh
làng quê vào buổi chiều ở phủ Thiên Trường Trơng Ra nhìn chung
như thế nào ?


<i><b>II . Tìm hiểu văn bản</b></i>


- 2 câu đầu : Cảnh thơn xóm về
chiều lúc sắp tối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

( Một làng q thanh bình, trầm lặng mà khơng quạnh hiu, vì ở
đây vẫn hé ra sự sống con người trong sự hịa hợp với cảnh thiên
nhiên.)


- Qua bài thơ này em hiểu gì về tâm hồn tác giả ?


( Dù là vua nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với q hương
thơn dã của mình <sub></sub> một điều khơng dễ gì có được )


<i><b>Hoạt động 3 :</b> Tổng kết</i>


Từ sự thật về tâm hồn của vua Trần Nhân Tơng em hiểu gì về thời
đại nhà Trần trong lịch sử nước ta ?


 Chúng ta sang văn bản tiếp theo.


<b>III. Tổng kết</b>



Ghi nhớ : Sgk


Ngày soạn :


<b>Tuần 6</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 22 (1/2 tiết)</b>

<b>BÀI CA CÔN SƠN</b>



( Côn Sơn Ca )


<b>I. Mục đích cần đạt :</b> Nguyễn Trãi


- Giúp học sinh cảm nhận được sự hòa nhập nên thơ của Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn.


<b>II. Các bước lên lớp :</b> (Học tiếp)


- Nếu như qua bài thơ “Thiên Trường Vãn Vọng” ta cảm nhận được hồn thơ thắm thía tình q hương
của vua Trần Nhân Tơng thì qua bài thơ này ta sẽ cảm nhận được tính cách và tâm hồn của Nguyễn Trãi,
danh nhân văn hóa, văn học lớn hàng đầu của lịch sử văn hóa, văn học dân tộc được Unessco cơng nhận là
danh nhân văn hóa thế giới.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt đông</b> <b>Ghi bảng :</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Giáo viên gọi học sinh đọc tác giả- tác phẩm và đoạn
trích “Bài Ca Cơn Sơn”


- Em hãy cho biết hồn cảnh sáng tác bài thơ


<i><b>I. Tác giả – tác phẩm</b></i>
Học sgk



<i><b>II. Tìm hiểu về thể thơ lục bát</b></i>
( Trong thời gian ông bị nghi ngờ chèn ép đành cáo quan về quê


sống ở Côn Sơn )


Giáo viên : Nguyên tác bài thơ là chữ Hán và theo thể thơ khác.
Nhưng ở đây đã được dịch theo thể thơ lục bát ?


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


- Các em hãy cho biết nội dung đoạn trích này nói gì ?
- Trong đoạn trích có từ nào được lặp đi lặp lại?


- Vậy “ta” ở đây là ai ? và “ta” đang làm gì ở Cơn Sơn ?
 Ta nghe tiếng suối mà nghe như tiếng đàn. Ngồi trên đá lại
những tưởng ngồi trên chiếu êm


- Ta nằm bóng mát
- Ta ngâm thơ nhàn


Tiếng suối chảy rì rầm lại thành như tiếng đàn 1 loại đá rêu phơi
lại thành chiếu êm. Trong ngơn ngữ văn chương người ta gọi là gì ?


( so sánh, liên tưởng, tưởng tượng)


- Tìm những diễn tả hành động của “ta” ở Côn Sơn ?
( Nghe, ngồi, nằm, ngâm )


- Qua những từ diễn tả hành động của “ta” em có cảm nhận gì về


tư thế, phong thái của “ta”ở đây ? (Học sinh thảo luận)


 Nguyễn Trãi về ở Côn Sơn trong tâm trạng bị nghi ngờ, chèn ép,
đành phải cáo quan về. Lẽ ra trong hồn cảnh đó con người phải
sống trong sự u uất, chán chường. Thế nhưng qua những từ ngữ này
cho thấy Nguyễn Trãi đang rất ung dung, nhàn nhã, tâm hồn thanh


1. Hành động và tâm hồn Nguyễn
Trãi trước cảnh trí Cơn Sơn


- Ta nghe
- Ta ngồi
- … Ta lên nằm
- … Ta ngâm thơ


 Từ lặp, hành động và tâm hồn
của Nguyễn Trãi trước cảnh trí Cơn
Sơn.


<b>2. Cảnh trí Côn Sơn trong hồn</b>
<b>thơ Nguyễn Trãi</b>


- … suối…như tiếng đàn cầm


- … đá rêu phơi…như ngồi trên
<i><b>4. Củng cố</b> :</i> Cho học sinh đọc thêm bài thơ của Trần Đăng Khoa


<i><b>5. Dặn dò</b> :</i> Học bài, xen trước bài mới “Từ Hán Việt”


===========================================================================



<b>Tuần 6. </b> <b>Bài 6 </b>

<b>Ngữ Văn</b>



Ngày soạn : 25-8-2005


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

thản, thoải mái không vướng bận chuyện đời. Một Nguyễn Trãi đang
sống trong những phút giây thảnh thơi, đang thả mình vào cảnh trí
Cơn Sơn, một Nguyễn Trãi rất mực thi sĩ.


- Cảnh trí Cơn Sơn trong thhơ Nguyễn Trãi như thế nào ?
(suối chảy, đá rêu phơi, rừng thơng, bóng trúc)


- Với một vài nét chấm phá nhưng tác giả đã phác họa nên 1 bức
tranh thiên nhiên ở Côn Sơn.


Theo em đó là bức tranh như thế nào ?


 Đẹp, thanh tĩnh, nên thơ, có suối rầm rì, có bàn đá rêu phơi, có
rừng trúc màu xanh che nắng mặt trời tạo khung cảnh cho thi sĩ ngâm
thơ nhàn 1 cách thú vị.


- Tại sao dưới ngòi bút của Nguyễn Trãi, Côn Sơn lại trở nên sống
động nên thơ và đầy sức sống như thế ?


 Bởi vì Nguyễn Trãi có tâm hồn yêu thiên nhiên .


- Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài thơ ? (một câu
tả cảnh, một câu tả hành động, trạng thái con người) <sub></sub> Sự giao hòa,
hòa nhập giữa cảnh và người



<i><b>Hoạt đông 3 :</b></i>


Qua đoạn thơ trên em hiểu thêm gì về con người Nguyễn Trãi


chiếu êm


- … rừng thơng mọc như nêm
- … bóng trúc râm


 Biện pháp nghệ thuật : So sánh
liên tưởng hình ảnh gợi tả cảnh trí
Cơn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi


<i><b>III . Tổng kết</b> :</i>


<b>* Ghi nhớ :</b> sgk
<i><b>4. Củng cố</b></i> : Cho học sinh đọc thêm bài thơ của Trần Đăng Khoa


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, xem trước bài từ hán việt


Ngày soạn :


<b>Tuần 5. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 22</b>

<b>TỪ HÁN VIỆT</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu : </b>


- Giúp học sinh



- Hiểu được sắc thái ý nghĩa của từ hán Việt


- Có ý thức sử dụng từ hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1.Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i> Thế nào là yếu tố Hán Việt? Cách dùng các yếu tố Hán Việt
Phân loại từ ghép Hán Việt? Mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Qua tiết học và từ Hán Việt trước, các em đã được cung cấp về yếu tố Hán Việt, 2 loại từ ghép Hán
Việt với trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt. Tuy nhiên chỉ bấy nhiêu đó chưa đủ, các em còn cần
biết từ Hán Việt mang sắc thái gì và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu vấn đề trên.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


Quan sát các từ Hán việt sau đây:


<b>VD 1: </b> Phụ nữ Việt Nam trung hậu, đảm đang
<b>VD 2 : </b> Tôi đã đền Pari, thủ đô hoa lệ của nước Pháp


<b>I. Tìm hiểu bài</b>


<b>1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo</b>
<b>sắc thái biểu cảm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>VD 3 : </b> Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi từ trần, nhân
dân địa phương đã mai táng cụ trên đồi.


- Tại sao các câu văn trên không dùng các từ : đàn bà, đẹp đẽ,
chết chôn ?


( Vì từ Hán Việt và từ Thuần Việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa
mà trong nhiều trường hợp không thể thay một từ Hán Việt bằng từ
Thuần Việt)


- Sắc thái biểu cảm của 2 loại từ này có gì khác nhau ?


( Sử dụng từ Hán Việt trên mang sắc thái trân trọng, biểu thị thái
độ tơn kính )


Vậy người ta dùng từ Hán Việt đểâ làm gì ?
* Giáo viên cho học sinh quan sát VD trên bảng
<b>VD 1 :</b> Không nên tiểu tiện bừa bãi mất vệ sinh


Bác sĩ đang khám tử thi


- Tại sao các câu trên dùng từ Hán Việt mà không dùng từ Thuần
Việt có ý nghĩa tương đương ?


 Hán Việt  sắc thái tao nhã, lịch sự


Thuần Việt <sub></sub> Mang sắùc thái thô tục tạo cảm giác ghê sợ
- Vậy ngoài sắc thái trang trọng người ta dùng từ Hán Việt để làm
gì ?



* Gọi học sinh đọc đoạn văn.


Các từ Hán Việt : kinh đô, yết kiến trẫm, bệ hạ, tạo sắc thái gì
trong hồn cảnh giao tiếp này ?


( Đây là từ cổ trong xã hội phong kiến xưa nên các từ này tạo sắc
thái cổ )


sắc thái trang troïng


<b>VD 2 : </b>Tiểu tiện, tử thi <sub></sub> Tạo sắc
thái tao nhã, lịch sự


* Ghi nhớ : sgk


- Các em thấy với nội dung vừa rồi các em thấy người ta cịn dùng
từ Hán Việt để làm gì


<i><b>Hoạt động 2</b> : So sánh các cặp câu</i>


<b>VD 1 : </b> - Ngồi sân nhi đồng đang nơ đùa
- Ngồi sân trẻ em đang nô đùa
<b>VD 2 :</b> - Con đề nghị mẹ thưởng cho con nhé.


- Mẹ thưởng cho con nhé.


- Theo em trong mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn, vì sao?
(câu sau hay hơn vì nó phù hợpp với ngữ cảnh. Do đó ta khơng nên
lạm dung từ Hán Việt khi có từ Thuần Việt thay thế)



- Học sinh đọc ghi nhớ
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>


<b>2. Không nên lạm dụng từ Hán</b>
<b>Việt</b>


<b>VD </b>


- Ngoài sân nhi đồng đang nơ đùa
- Ngồi sân trẻ em đang nơ đùa


<b>* Ghi nhớ</b> : học sgk


<b>Bài tập 1 :</b> Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống :


Mẹ – thân mẫu Phu nhân – vợ


Sắp chết – lâm chung Giáo huấn – dạy bảo


<b>Bài tập 2 :</b> Sở dĩ người Việt Nam phải dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý vì mang sắc thái trang
trọng.


<b>Bài tập 3</b> : Cho đoạn văn tìm từ Hán Việt mang sắc thái cổ xưa


- Giảng hòa - Nhan sắc


- Cầu thân - Hòa hiếu


<b>Bài tập 4</b> : Dùng từ Thuần Việt thay thế từ Hán Việt



- Bảo vệ <sub></sub> giữ gìn


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>4. Củng cố</b> : Đọc lại ghi nhớ</i>
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học bài


- Làm bài tập vào vở


- Soạn : Đặc điểm văn biểu cảm


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 6. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 23</b>

<b>ĐĂÏC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


Giúp học sinh


- Hiểu các đặc điểm của văn biểu cảm


- Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ
tình cảm.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Thế nào là văn biểu cảm :



- Nêu những cách biểu hiện trong văn biểu cảm
- Lời trong văn biểu cảm địi hỏi gì ?


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Như chúng ta đã biết, văn biểu cảm là loaị văn cho phép chúng ta bộc lộ những tư tưởng, tình cảm sâu
sắc và kín đáo nhất của mình. Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên, nói lên những cảm xúc
của mình mà khơng gị bó theo 1 khn khổ nhất định. Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì, chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Học sinh đọc văn bản “tấm gương”


- Bài văn biểu hiện những phong cảnh gì của cái gương ?
(Tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá)


- Theo em, việc nêu lên những phong cảnh ấy nhằm mục đích
gì?


(Biểu dương người trung thực, phê phán kẻ dối trá)
- Hãy gạch dưới các câu văn biểu hiện tình cảm đó.
 Bài văn có đi vào tả 1 cái gương cụ thể khơng? Vì sao?


( không vì mục đích của nó không phải là miêu tả )


- Vậy thì để làm gì ? ( Để đánh gía, biểu hiện tình cảm, cảm
xúc, thái độ của người viết )



- Trong bài có từ nào được lặp đi, lặp lại nhiều lần ? như vậy nó
có ý nghĩa gì ?


(Gương <sub></sub> có ý nghóa là phẩm chất của gương là chủ thể xuyên
xuốt bài văn )


- Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm con người ở điểm nào?
( Tấm gương có 1 đặc tính là phản chiếu sự vật 1 cách khách quan,
khơng vì chiều lịng ai mà thay đổi hình ảnh thực. Nó giúp người thấy
vết nhơ mà sửa, cho ta thấy sự thật đau buồn. Vì vậy tấm gương ln
là người bạn chân thành, ln gắn bó thủy chung với người )


- Như vậy để nói về tính trung thực, phê phán kẻ dối trá, người
ta đã mượn tấm gương để bộc lộ những suy nghĩ của mình. Từ đó em


<i>I. Đặc điểm của văn biểu cảm.</i>


- … là người bạn chân thật suốt đời
- … không bao giờ biết xu nịnh ai.
- … dù gương có tan xương nát thịt
vẫn cứ ngun tấm lịng ngay thẳng


- … gương khơng bao giờ nói dối,
nịnh xằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

hãy cho biết muốn biểu cảm người ta làm thế nào ?


( Muốn biểu cảm người ta chọn một sự vật mà tính chất của nó
phù hợp với phong cảnh tình cảm của con người rồi biểu hiện tình
cảm của mình đối với nó như đối với con người )



- Bài văn này có mấy phần ? Nói rõ nội dung từng phần :
+ Phần mở bài : Nêu phong cảnh của gương, tấm gương là nhười
bạn chân thật suốt đời .


+ Phần thân bài : Nêu lợi ích của gương đối với người trung thực.
Ngồi gương thủy tinh cịn có gương lương tâm.


+ Kết bài : Khẳng định lại chủ đề.


- Em có nhận xét gì về mạch lạc của bài văn này ?
(Bài văn được tổ chức theo mạch tình cảm, suy nghĩ )
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Học sinh đọc đoạn văn


- Đoạn văn trên biểu hiện tình cảm gì ?


( cô đơn mong cầu sự giúp đỡ và thông cảm)


- Tình cảm được thể hiện trực tiếp hay gián tiếp? (trực tiếp)
- Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình ?


( Dấu hiệu : tiếng kêu, lời than câu hỏi biểu cảm )
- Vậy đặc điểm của văn biểu cảm là gì?


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Học sinh đọc văn bản hoa học trị


<b>* Bố cục</b>


- Mở bài : Nêu phong cảnh của
gương



- Thân bài : Ích lợi của tấm gương
- Kết bài : Khẳng định lại chủ đề
 Bố cục theo mạch tình cảm


Đoạn văn 2 :


<b>* Ghi nhớ : </b>Sgk
<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<b>a.</b> - Bài văn thể hiện sự buồn nhớ khi xa thầy, xa bạn vào ngày hè. Việc miêu tả hoa phượng để khêu
gợi tình cảm trên


- Sở dĩ tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò bởi vì hoa phượng nở rộ vào dịp kết thúc năm học.
Thành biểu tượng chia ly ngày hè đối với học sinh.


<b>b.</b> - Mạch ý của bài văn .


- Phượng nở báo hiệu mùa chia tay


Học trò nghỉ hè, hoa phượng một mình đứng ở sân trường.
- Hoa phượng mong chờ các bạn học sinh


<b>c. </b>Qua hình ảnh hoa phượng, tác giả đã gián tiếp bộc lộ tình cảm của mình.
<i><b> 4. Củng cố :</b></i> (phần luyện tập )


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học phần ghi nhớ, Xem trước bài đề văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm.


===============================================================================
Ngày soạn :



<b>Tuần 6. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 24</b>

<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VAØ CÁCH LAØM VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


Giúp học sinh


- Nắm được tiêu đề văn biểu cảm


- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Em hãy nêu đặc điểm của văn biểu cảm
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Nội dung – phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


- Giáo viên đọc các đề sgk và ghi lên bảng


- Đối tượng biểu cảm và tính chất cần biểu hiện trong đề văn là


<i><b>I. Đề văn biểu cảm và các bước</b></i>
<i><b>làm bài văn biểu cảm</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

gì?


( Tìm hiểu từng đề )


<i>Hoạt động 2 :</i> <b>Cho học sinh tìm hiểu đề c</b>


- Chép đề C lên bảng


- Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ?
( cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ)


Tìm ý : Gợi ý sgk.


+ Lập dàn bài : Cho học sinh sắp xếp các ý theo bố cục gồm 3 phần


- Mở bài cần nêu những điều gì ?


- Thân bài chúng ta cần làm gì ?


- Kết bài chúng ta cần nêu những gì ?


Giáo viên gợi ý cho học sinh viết vài đoạn văn như : mở bài kết
bài hoặc 1 vài ý của thân bài nhằm cho học sinh hình dung đủ các
bước sau đó dẫn đế phần ghi nhớ.


a. Biểu cảm về dòng sông quê
hương


b. Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu
c. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ


d. Vui buồn tuổi thơ


e. Loài cây em yêu


<b>2. các bước làm bài văn biểu cảm</b>


Đề : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
* Tìm hiểu đề : đề yêu cầu phát
biểu cảm xúc, suy nghĩ đối với nụ
cười của mẹ.


* Tìm ý : Trả lời các câu hỏi gợi ý
sgk.


* Lập dàn baøi


<b>a. Mở bài :</b> Nêu cảm xúc đối với
nụ cười của mẹ ( nụ cười hiền hòa
ấm lòng)


<b>b. Thân bài :</b> Nêu các biểu hiện,
sắc thái nụ cười của mẹ


- Nụ cười vui, thương yêu
- Nụ cười khuyến khích
- Nụ cười an ủi


- Những khi vằng nụ cười của mẹ.


<b>c. kết bài</b>



- Lòng yêu thương và kính trọng
mẹ


* Học sinh viết bài
- Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi :


- Bài văn biểu đạt tình cảm gì đối với đối tượng nào ?
- Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn thích hợp


- Hãy nêu lên dàn ý của bài ?


- Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


Bài văn nói lên tình u q nhà
của 1 người sau 1 thời gian đi xa nay
trở về thăm lại làng xưa.


- Nhan đề : Tình quê hương
- Đề văn : Quê hưong trong trái tim
tôi


<b>* Dàn ý :</b> bộ cục gồm 3 phần
- Mở bài : Tình yêu quê hương mình


- Thân bài : Yêu khung cảnh quê
nhà, yêu truyền thồng đấu tranh anh
hùng



- Kết bài : Khi đã khôn lớn quay
về, tác giả thấy quê mình lại càng
đẹp hơn.


- Phương thức biểu cảm: Tác giả
bộc lộ trực tiếp tình yêu quê hương
thắm thía của mình đối với khung
cảnh cũng như truyền thống đấu
tranh giữ nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Xem trước bài mới.


===============================================================================


Ngày soạn : VĂN BẢN


<b>Tuần 6. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 25</b>

<b>SAU PHÚT CHIA LY</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


Giúp học sinh cảm nhận được nỗi dầu chia ly, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa và niền khát vọng
hạnh phúc lứa đơi trong đọan trích “ chinh phụ ngâm khúc”


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>- Đọc thuộc phiên âm và dịch thơ “Thiên Trường Vãn Vọng” + tác giả+ ghi
nhớ


- Giới thiệu tác giả Nguyễn Trãi và “Cơn Sơn Ca”


- Đọc thuộc lịng và cho biết nội dung nghệ thuật bài “Côn Sơn Ca”.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Các em đã từng được nghe những câu hò, điệu hát từ những làn điệu dân ca mượt mà
gợi cảm. Thế nhưng thơ ca do người Việt Nam sáng tạo ra khơng chỉ có các bài hát trữ tình ấy mà cịn có thể
loại ngâm khúc trong Văn Học Việt Nam thời trung đại. Thể loại này có chức năng gần như là chuyên biệt
trong việc miêu tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người.


- Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản “ Chinh Phụ Ngâm Khúc” để cảm nhận được tâm trạng
người phụ nữ Việt Nam ngày xưa trong hồn cảnh đất nước có chiến tranh.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Đọc văn bản (giáo viên đọc mẫu sau đó hướng dẫn</i>
học sinh đọc lại <sub></sub> giọng nhẹ nhàng, thể hiện nỗi sầu mênh mang)


- Trước hết chúng ta đi vào tìm hiểu đôi nét về tác giả tác phẩm
- “ Chinh phụ ngâm khúc” được viết nguyên văn chữ Hán. Vậy em
hãy cho biết tên tác giả và dịch giả.(sgk)


- Em hiểu như thế nào là chinh phụ ngâm khúc ? (khúc ngâm của
người vợ có chồng đi trận )


<b>I. tác giả – tác phẩm</b>


- Tác giả : Đặng Trần Cơn
( nửa đầu thế kỷ 18 )


- Dịch giả : Đoàn Thị Điểm


( 1705 – 1748)


- Thể thơ : song thất lục bát <sub></sub> là thể
thơ do Việt Nam sáng tác


- Em hiểu gì về thể loại ngâm khúc ?


( Đây là thể loại thơ ca do người Việt Nam sáng tạo)


- Thể loại này có chức năng chuyên biệt trong việc diễn tả
những tâm trạng sâu bi, dằng dặc triền miên của con người.


- Thể loại ngâm khúc ở dạng tiêu biểu nhất, đã được sáng tác
theo thể thơ nào ?


- Vì sao em biết đây là thể thơ song thất lục bát?
- Em hãy cho biết cách hiệp vần của bài thơ ? (sgk)


* Vị trí đoạn trích : giáo viên giới thiệu : Bản diễn nơm có 408
câu gồm có 3 phần:


Phần 1 : Xuất quân ứng chiến
Phần 2 : Nỗi buồn nơi khuê các
Phần 3 : Ước nguyện thanh bình


 Đoạn trích này nằm ở phần thứ I từ câu 53  64  nội dung tiễn
biệt.



- Ở đây các em thấy nội dung chính của đoạn trích muốn nói lên
điều gì? (diễn tả nỗi sầu đau của người chinh phụ sau
khi tiễn chồng ra trận )


- Nỗi sầu ấy ra sao. Cô mời 1 em đọc lại cho cô khổ thơ 1.
- Em hãy giải thích cho cơ từ “chàng” và “thiếp”


<i><b>II. Vị trí đoạn trích :</b></i>
Phần I (câu 53 <sub></sub> 64)


<i><b>III. Tìm hiểu văn bản</b></i>


Khổ 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Ở 2 câu đầu các em thấy nhân vật chàng và thiếp đang ở trong
hoàn cảnh như thế nào? (2 người đã chia tay,xa cách 2 nơi)


- Về nghệ thuật cách nói “chàng thì đi”, “thiếp thì về” là cách
nói như thế nào? (tương phản, đối lập <sub></sub> vợ chồng đang gắn bó với
nhau nay phải chia lìa nên người đi, người ở đều mang 1 mỗi sầu
dằng dặc, miên man)


- Vậy cảnh chia ly được gợi tả ra sao?
(học sinh đọc 2 câu sau)


- Theo em”đối” là gì? Tại sao lại đối trơng theo?
( đối <sub></sub> ngoảnh lại) <sub></sub> bịn rịn, lưu luyến, khơng muốn rời xa


- Hình ảnh mây biếc, núi xanh có tác dụng gì trong việc gợi tả
nỗi sầu chia ly ?



 Nỗi sầu chia ly không chỉ ở con người mà như nhuốm vào cảnh
vật. Sự buồn bã nhớ thương đã tràn đầy trong lịng người chinh phụ
đến nỗi phải tn ra trải rộng lên cả trời mây, núi non. Đây là cảnh
vật rất là buồn vì người chinh phụ đang buồn “người buồn cảnh có
vui đâu bao giờ”


( liên hệ các bài thơ thưc tế)


* Khổ 1 là nỗi sầu chia ly thì sang khổ 2 cũng là sự diễn tả tiếp
nối nỗi sầu chia ly, là sự lập lại tâm trạng ở khổ trước nhưng nỗi sầu
ở đây có gì khác ?


- Khổ 2 nỗi sầu chia ly được gợi tả thêm bằng cách nói như thé
nào? (về mặt nghệ thuật )


 Tương phản, đối ngữ, điệp ngữ đảo vị trí 2 địa danh


- Em có suy nghĩ gì về 2 hình ảnh chàng ngoảnh lại, thiếp trông
sang? (vấn vương <sub></sub> chồng mong thấy được hình ảnh vợ ở quê nhà.
Cịn vợ dõi theo bóng chồng khuất nẻo mờ xa).


- Giải thích từ “trùng”


- Em có suy nghĩ gì về sự cách ngăn giữa khổ 1 và 2


 Khổ 2 đã cách ngăn mấy trùng, cách xa qua bao núi đồi điệp
điệp, trùng trùng.


* Vậy khổ 3 như thế nào? Mời học sinh đọc cho cơ khổ cịn lại


 Sự chia ly ở đây rất phi lý, trong khi tình cảm, tâm hồn gắn bó
thiết tha cực độ.


- Do đây khơng phải là nỗi sầu chia ly mà cịn nói sự ối oăm,
nghịch chướng.


- Gắn bó mà khơng được gắn bó, gắn bó mà phải chia ly.


- Nghệ thuật đối ngữ, điệp ý (cùng, thấy, ngàn dâu, xanh xanh,
xanh ngắt, cùng trơng …)


- Cách nói đối ngữ lịng chàng ý thiếp.<sub></sub> nhấn mạnh sự quyến
luyến của 2 người, 2 người có cùng 1 tâm trạng ( cùng … chẳng thấy)


- 2 câu cuối nhấn mạnh sự ngăn cách của 2 người. Nỗi sầu chia
ly oái oăm đã tăng trưởng đến cực độ. Ở khổ trên ít ra cịn có địa
danh để có ý niệm về độ xa cách. Nhưng ở đây xa cách tới độ đã
hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu khơng chỉ xanh xanh mà cịn là xanh
ngắt.


- Em có suy nghó gì về màu xanh ?


 Ở đây màu xanh không phải là màu hi vọng. Màu xanh ở độ
xanh xanh rồi đến xanh ngắt <sub></sub> diễn tả nỗi sầu chia ly càng tăng lên và


Thiếp thì về …


Nghệ thuật tương phản, đối nghĩa
diễn tả nỗi sầu nớ, dằng dặc, miên
man của người chinh phụ.



<b>Khổ 2 :</b> Nghệ thuật tương phản,
điệp từ, đảo ngữ. Nỗi sầu tăng lên,
nỗi sầu cách xa vời vợi nghìn trùng


<b>Khổ 3</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

hoàn cảnh mất hút vào chốn xa xơi, thăm thẳm mịt mù.
- Em hiểu gì về chữ “sầu” ở câu cuối? Và cả câu cuối ?


 Ở đây khơng có ý nghĩa so đo mà chữ sầu có vai trị đúc kết nỗi
sầu chia ly thành khối sầu, núi sầu trong cả đoạn thơ.


- “ai sầu hơn ai” khơngmang ý nghĩa so đo mà chì nhấn rõ nỗi
sầu của người chinh phụ trong trạng thái cao độ.


<i><b>IV. Tổng kết :</b></i>
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố: </b></i> - Đọc những đoạn ngâm khúc đã sưu tầm được


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học bài và ghi nhớ


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 7. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 26</b>

<b>BÁNH TRƠI NƯỚC</b>



Hồ Xuân Hương



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


Giúp học sinh thấy được vẻ đẹ hình hài, bản lĩnh sắc son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài
thơ “ bánh trôi nước”


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Đọc thuộc lòng đoạn trích “chinh phụ ngâm khúc” và cho biết nội dung đoạn trích
- Đọc thuộc ghi nhớ


<i><b>3. Bài mới :</b> Giới thiệu : Hồ Xuân Hương là 1 nữ thi sĩ được mệnh danh là “ Bà Chúa Thơ</i>
Nôm”. Trong sự nghiệp thơ ca của bà “bài thơ” bánh trôi nước được xem là 1 trong những bài thơ nổi tiếng,
tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật Hồ Xuân Hương


<b>Nội dung – phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc bài thơ


- Đây là thể thơ gì ? <i><b>I. Tìm hiểu bài</b></i><b>1. Giới thiệu tác giả-tác phẩm</b> :
sgk


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


- Em hiểu hay biết gì về bánh trơi nước.
- Bài thơ có nói gì về bánh trôi nước không
- Nghĩa 1 : Miêu tả bánh trôi nước



- Nghĩa 2 : Phản ánh phẩm chất và thân phận của người phụ nữ
trong xã hội cũ.


 Vậy bài thơ này mang tính đa nghóa. Em hiểu thế nào là tính
đa nghóa trong thơ.


( Nghĩa sau, nghĩa trước chỉ l;à phương tiện để chuyển tải. nghĩa
sau thì bài thơ mới có gí trị tư tưởng lớn )


- Với nghĩa thứ 1: Bánh trôi nước được miêu tả như thế nào?
( Bánh trôi nước với màu trắng của bột, được nặn thành viên
tròn. Nếu nhào bột mà nhiều nước q thì nhão, nếu ít nước q thì
rắn. Khi luộc trong nước đun sơi bánh chín thì nổi lên, chưa chín thì
cịn chìm xuống )


- Với nghĩa thứ 2: Ta thấy được hình thể xinh đẹp và phẩm chất
cao quý của người phụ nữ như thế nào?(học sinh thảo luận)


- Hình thể : trong trắng


- Phẩm chất cao quý : Dù gặp cảnh ngộ gì thì vẫn sắt son chung


<b>2. Phân tích bài thơ</b>


a. Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt
b. Tính đa nghĩa


- Hai câu đầu
 Thành ngữ thuần Việt



 Hình thức xinh đẹp trong trắng
như chìm nổi bấp bênh giữa cuộc
đời.


- Hai câu cuối
 Từ ngữ thuần Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

thủy


- Thân phận : chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


- Em có nhận xét gì về cách dùng ngơn ngữ của Hồ Xuân Hương
trong thơ ?


 Ngôn ngữ trong sáng giản dị chủ yếu là từ thuần Việt, không
hoa mỹ cầu kỳ


<i><b>II. Tổng kết</b> :</i>
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Trình bày tính đa nghĩa trong thơ Hồ Xuân Hương


- Sưu tầm thêm những câu ca dao có mối liêm quan với cảm xúctrong bài thơ
bánh trôi nước


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc bài thơ


- Học thuộc ghi nhớ



- Xem trước bài quan hệ từ


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 7. </b> <b>Bài 7 </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 27</b>

<b> </b>

<b>QUAN HỆ TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


- Giúp học sinh nắm được như thế nào là quan hệ từ và các loại quan hệ từ.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu hỏi


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Từ Hán Việt khi sử dụng thì tạo ra những sắc thái tính chất gì ?
- Lạm dụng từ Hán Việt thì sẽ gây ra những tác hại như thế nào ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Nội dung – phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ</i>
<i>VD : Đồ chơi của chúng tơi chẳng có nhiều</i>


<i><b>I. Tìm hiểu bài :</b></i>
1. Quan hệ từ :
- “Của” liên kết những thành phần nào trong câu ? (danh từ “đồ



chơi” và đại từ “chúng tôi” (ý nghĩa sở thuộc)
* Giáo viên lấy 1 ví dụ khác


<i><b>VD 1 </b></i>: Đây là con gà <i><b>của</b></i> mẹ. <sub></sub> “của” trong ví dụ này liên kết
định ngữ “mẹ” và danh từ “gà”. Và nó cũng mang ý nghĩa sở thuộc.


- Nếu như khơng có từ “của” thì câu trên có thay đổi nghĩa
khơng ? <sub></sub> (có, câu trên sẽ có nghĩa là gà mái mẹ)


<i><b>VD 2</b></i> : Hùng Vương 18 có 1 người con gái tên là Mị Nương.
Người đẹp <i><b>như</b></i> hoa, tính nết hiền dịu


- “Như” liên kết những thành phần nào trong cụm tính từ ?
( bổ ngữ hoa với tính từ đẹp )


- “Như” biểu thị ý nghĩa gì? (nghĩa giống nhau<sub></sub> so sánh)
- Nếu bỏ từ “như” câu văn cịn nghĩa so sánh khơng ?


( không rõ nghóa )


 Như vậy các từ của, như, bằng, để, và … gọi là quan hệ từ
- Vậy quan hệ từ dùng để làm gì ?


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


Tìm hiểu về cách sử dụng quan hệ từ


- Trong các trường hợp sau, trường hợp nào bắt buộc phải có



VD 1 : Đồ chơi <i><b>của</b></i> chúng tơi
chẳng có nhiều


VD 2 : Đây là con gà <i><b>của</b></i> mẹ
VD 3 : Hùng Vương 18 có 1 người
con gái tên là Mị Nương. Người đẹp
<i><b>như</b></i> hoa, tính nết hiền dịu


- “Như” liên kết bổ ngữ hoa nói
với tính tình người đẹp.


- “Như” biểu thị ý nghĩa giống
nhau trong ( quan hệ tương đồng) so
sánh.


 của, như, … quan hệ từ


(chúng kiên kết các thành phần
của cụm từ)


<b>2. Sử dụng quan hệ từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

quan hệ từ, trường hợp nào không?


 Như vậy chúng ta cần sử dụng quan hệ từ như thế nào?


- Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ
sau đây


Vậy các em thấy có phải lúc nào quan hệ từ cũng đi riêng lẽ hay


không ?


c. Cái tủ <i><b>bằng</b></i> gỗ mà anh vừa mới
mua


d. Nó đến trường <i><b>bằng</b></i> xe đạp
e. Giỏi <i><b>ve</b></i>à tốn


g. Viết 1 bài văn <i><b>ve</b></i>à phong cảnh
hồ Tây


- Nếu … thì …
- Vì … nên …
- Tuy … nhưng …
- Hễ … thì …
- Sở dĩ … là do …


<b>* Ghi nhớ 2 :</b> sgk
<i><b>II. Luyện tập</b> :</i>


<b>Bài tập 1 :</b> Tìm các quan hệ từ trong văn bản “cổng trường mờ ra” doạn “vào đêm … kịp giờ”
 Vào, của, còn, như, của, trên, và, như …


<b>Bài tập 2 :</b> Điền các quan hệ từ vào chỗ trống trong đoạn văn
 Với, và, với, với, nếu, thì


<b>Bài tập 3 :</b> Tìm các câu đúng, câu sai


* Câu đúng : b, d,, g, I, k, l
* Câu sai : a, c, e, h



<b>Bài tâp 4 :</b> Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ


( Học sinh tự làm, giáo viên sửa <sub></sub> cho điểm )
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Daën dò :</b></i> Làm bài tập còn lại, học bài và xem bài tiếp theo


Ngày soạn :


<b>Tuần 7. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 28</b>

<b>LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học : </b>


- Luyện học sinh thao tác tập làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài.


- Chuẩn bị, phát biểu, quen với việc tìm ý, lập dàn bài, làm cho học sinh động não, tưởng tượng, suy nghĩ,
cảm xúc trước 1 đề văn biểu cảm.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Hãy nêu mục đích của văn biểu cảm?


- Hãy kể các phương phap biểu cảm thích hợp
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Giới thiệu :



<b>Nội dung – phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Ghi bài lên bảng
- Em yêu cầu gì ?


- Vì sao em u cây đó hơn các loại cây khác ?


<i><b>I. Luyện tập tìm hiểu đề tập làm</b></i>
<i><b>văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Cây Phượng tượng trưng cho sự hồn nhiên đáng yêu tuổi học trò
- Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất, tinh thần
 Do vậy cây ấy chính là cây em yêu .


<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>


Giáo viên cho học sinh lập dàn bài từ gợi ý ban đầu
- Mở bài : chúng ta cần làm gì ?


- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh lập (dàn bài) phân tích bài
- Nêu và miêu tả các phẩm chất của cây ?


- Trong cuộc sống con người hoa Phượng có lợi ích gì ?


- Em yêu cây gì <sub></sub> cây Phượng
- Vì cây Phượng tượng trưng cho sự
hồn nhiên đáng yêu tuổi học trị


<i><b>2. Lập dàn bài :</b></i>



<b>a. Mở bài </b>: Nêu lồi cây lý do mà
em yêu thích.


- Em yêu nhất là cây Phượng ở
trường em.


- Em yêu cây Phượng hơn những
cây khác vì cây Phượng đã gắn bó
bao nhiêu kỉ niệm tuổi học trị ngây
thơ, hồn nhiên, đáng u.


<b>b. Thân bài :</b>


- Các phẩm chất của cây ( có thể
miêu tả , nêu phẩm chất)


- Thân cây to, rễ lớn ngoằn ngoèo
uốn lượn như 1 con rắn đang trườn.


- Tán Phượng che rộng như một cái
ô che mát cho cả góc sân, chúng em
rất thích.


- Sau những cơn mưa rào, xác
Phượng rải khắp sân, nhưng sau đó
chồi non lại nhú ra, đâm chồi, nảy
lộc phủ lại màu đỏ thắm cho cây <sub></sub>
Đẹp, bền bỉ, dẻo dai, chịu đựng mưa
nắng.



* Loài hoa Phượng trong cuộc sống
con người :


- Hoa Phượng trong đời sống của em như thế nào ?


- Đối với phần kết bài mình phải làm gì ?


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>Luyện tập viết bài


- Học sinh viết dàn bài mà giáo viên đã hướng dẫn


- Gắn bó với cuộc sống con người
tỏa mát trên những con đường, ngôi
trường tạo nên vẻ đẹp thơ mộng và
hấp thụ khơng khí trong lành.


* Lồi hoa Phượng trong cuộc sống
của em :


Chính màu đỏ của hoa Phượng, âm
thanh tiếng ve đã làm cho tinh thần
chúng em luôn tươi vui rộn ràng.


Cây Phượng gợi nhớ đến tuổi học
trò, thầy cơ, bạn bè thân u. Cây
Phượng chính là lồi cây em yêu.


<b>c. Kết bài : </b>Tình yêu của em
- Em rất yêu quí cây Phượng. Cây
Phượng chính là bạn tuổi học trò.



- Cảm thấy xao xuyến bâng khuâng
chia tay với hoa phượng khi vào mùa
nghỉ hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Xem lại bài, Soạn bài tiếp theo


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 8. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 29</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



Bà Huyện Thanh Quan



<b>I. Yêu cầu :</b>


- Hình dung được cảnh tượng qua đèo Ngang, tâm trang cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo.
- Bước đầu hiểu được thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Đọc thuộc lịng bài thơ bánh trơi nước
- Giới thiệu tác giả


- Bài thơ có tính đa nghĩa. Vậy thế nào là tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh Trôi
Nước”.



<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu : Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoàng Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh
Hà Tĩnh và Quảng Bình. Là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi sĩ làm thơ vịnh đèo
Ngang. Cao Bá quát có bài “Đặng Hồnh Sơn”, Nguyễn khuyến có bài “Q Hồnh Sơn” … Nhưng tựu trưng
nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài “Quan Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan mà hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu .


<b>Nội dung – phương thức hoạt động :</b> Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1 :</b> Đọc văn bản.</i>


Giáo viên đọc mẫu rồi hướng dẫn học sinh đọc ( giọng nhẹ nhàng,
trầm buồn thể hiện được tâm trạng nhà thơ)


- Giới thiệu vài nét về tác giả và xuất xứ bài thơ.
- Tìm hiểu thể thơ thất ngôn bát cú


+ 3 >< 4 + 5 >< 6
+ Luật bằng trắc + niêm


+ 2 câu đầu : đề
1 : đề <sub></sub> mở ý đầu bài


<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>


- Bà Huyện Thanh Quan


( Nguyễn Thị Hinh )
- Sống ở thế kỷ 19


- Queâ Nghi Tàm (nay thuộc Tây


Hồ, Hà Nội )


- Thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường
luật .


2 : Thừa đề <sub></sub> tiếp ý câu trên và chuyển vào phần thân bài.
3 + 4 thực <sub></sub> giải thích rõ ý đầu bài.


5 + 6 luận : phát triển rộng ý đầu bài.
7 + 8 <sub></sub> kết thúc ý toàn bài


- Tiếng thứ 2 của câu là thanh gì thì bài thơ thuộc luật đó.
- Niêm 1 - 8


2 - 3
4 - 5
6 - 7


* Nội dung của bài thơ : Tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh
Quan lúc qua đời, trước cảnh tượng hoang sơ của Đèo Ngang


- Cảnh tượng đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào trong
ngày ? ( chều tà <sub></sub> mặt trời đang xuống thấp dần. Buổi chiều tàn, nắng
nhạt và sắp tắt )


- Đèo Ngang là 1 nơi núi non hiểm trở nằm ngay trên đường từ Bắc
vào Nam. Vì thế, lúc xế tà thì núi non hiểm trở ấy càng trở nên
hoang vu, buồn vắng.


 Là lợi thế tác giả bộc lộ tâm trạng của mình lúc qua đèo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Cảnh đèo Ngang được phác họa bằng những hình ảnh, chi tiết
nào? Chen…chen <sub></sub> điệp từ và điệp âm liên tiếp tà…đá…lá…hoa trong
câu thơ đã tạo ra 1 cảnh thiên nhiên hoang dã, ngút ngàn cây và lá,
đá và hoa. Rõ ràng đây là phong cảnh hoang vu của miền sơn Cước .


 Và trong cảnh hoang vu đó vẫn khơng phải hồn tồn xa cách với
cuộc sống của con người.


* Học sinh đọc 2 câu kế tiếp :


- Bức tranh vẽ cảnh sườn non chân núi, có đá, có hoa, tất cả
chen lẫn chau tạo nên 1 phong cảnh hoang vu nhưng có thiếu bóng
dáng của con người khơng ?


(khơng) <sub></sub> Thấp thống sự sống của con người .
- Lom khom, lác đác là từ gì ? ( từ láy <sub></sub> gợi hình )
- Trật tự cú pháp trong 2 câu này có gì lạ ? (đảo ngữ).


 Bóng dáng con người thấp thống “dưới núi” nhỏ xíu (lom
khom) và chỉ có “vài chú” nên không làm vơi được cái vắng vẻ. Và
cảnh “bên sông” cũng chỉ lơ thơ vài cái lều quán giữa chợ càng làm
tăng thêm nỗi buồn.


 Như vậy, tuy có dấu vết của sự sống, song vẫn cịn thưa thớt
chưa đủ làm rộn vui, nồng ấm lên cả 1 vùng thiên nhiên cảnh vật bạt
ngàn.


* Học sinh đọc 2 câu kế tiếp :



- Bên cạnh những hình ảnh gợi tả thì ở nơi hoang vu ấy cịn
gợi lên những âm thanh nào ?


- Em hiểu gì về 2 con chim này ? (sgk)


 Phân tích tác dụng biểu cảm của những âm thanh này?
(Tiếng chim kêu trên đèo vắng lúc chiều tà nghe càng thê lương khắc
khoải trong lòng nhà thơ nên càng gợi thêm cái hắt hiu buồn vắng )


- Hai câu này không chỉ là âm thanh mà cịn tả cảm xúc. Đó
là nỗi nhớ nước, thương nhà và phải chăng niềm nhớ nước ở đây là
thương tiếc quá khứ và nỗi thương nhà ở đây chỉ niềm thương nỗi nhớ
quê nhà phía Bắc mà bà vừa từ biệt để ra đi.


* Học sinh đọc 2 câu cuối


- Thời gian phản giữa : trời, non nước và mảnh tình riêng.
 Trời non nước rộng lớn bao nhiêu thì mảnh tình riêng càng
nặng nề, khép kín bấy nhiêu.


- Em hiểu gì về cụm từ : “ta với ta” ?


 Bộc lộ nỗi cô đơn gần như là tuyệt đối của tác giả.


 Câu thơ cuối cũng mang tính chất gần như là biểu cảm trực tiếp
càng cho thấy nỗi buồn cơ đơn, thầm kín, hướng nội của tác giả giữa
cảnh đèo Ngang, trời cao thăm thẳm, nước non bao la.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>



<b>1. Hai câu đề :</b>


… bóng xế tà


cỏ cây chen lá đá chen hoa
 Điệp từ, điệp âm liên tiếp.


 Caûnh hoang vu buồn vắng lúc
chiều tà.


<b>2. Hai câu thực :</b>


lom khom dưới núi
tiếu vài chú


lác đác bên sông chợ mấy nhà
 Phép đối, đảo ngữ từ láy gợi hình
 giữa cảnh hoang sơ, heo hút, thấp
tháng có sự sống con người.


<b>3. Hai câu luận</b> :
Nhớ nước …
Đau lịng …


 phép đối, chơi chữ nhân hóa, nói
sự tiếc nuối thời vàng son rực rỡ, tâm
trạng nặng trĩu nỗi niền thương nhớ
buồn đau.


<b>4. Hai câu cuối</b> :


“ … trời non nước


Một mảnh tình riêng ta với ta”
 Đối lập, nỗi buồn cô quạnh thầm
lặng


<i><b>III. Tổng kết :</b></i>
Học ghi nhớ : sgk


<i><b>4. Củng cố :</b></i>- Cho học sinh đọc bài đọc thêm “chiều hôm nhớ nhà” của Bà Huyện Thanh Quan
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>- Học bài, Soạn bài : Bạn Đến Chơi Nhà


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 8. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 30</b>

<b>BẠN ĐẾN CHƠI NHAØ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Giúp học sinh cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên và dân dã của Nguyễn Khuyến.
- Thể thơ : Thất ngôn bát cú đường luật


<b>II. Các bước lêm lớp</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Đọc thuộc bài qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả ?


- Cho biết tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang được thể hiện như thế nào?


<i><b>3. Bài mới :</b></i> Sống ở trên đời ai mà khơng có bạn bè thân thiết. Có bạn thì cuộc sống sẽ có ý nghĩa
và tốt đẹp biết bao, nhất là khi bạn ấy tâm đầu ý hợp với mình. Điều đó ta sẽ thấy qua bài thơ “Bạn đến chơi
nhà” của Nguyễn Khuyến. Ở đây đơn thuần là sự hòa hợp thanh cao giữa 2 tâm hồn con người không vẩn
đục một chút vật chất.


<b>Nội dung – phương thức hoạt động:</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


Giáo viên đọc sau đó cho học sinh đọc lại bài thơ
- Cho biết vài nét về tác giả.


- Bài thơ này thuộc thể thơ gì? Căn cứ vào đâu mà em biết?
<i><b>Hoạt động 2 :</b><b> </b></i> Tìm hiểu văn bản


- Bài thơ nói về chuyện gì?


 Cuộc đến chơi của người bạn, tác giả không đủ các thứ đã tiếp
bạn theo ý muốn. Nhưng đằng sau sự việc đơn giản đó là 1 tình cảm
đẹp, 1 tấm lịng, 1 quan niệm về tình bạn.


- Theo em tình bạn này được xây dựng theo bố cục như thế
nào ? ( 1 – 7 – 1 )


+ Câu 1 : Giới thiệu sự việc bạn đến chơi
+ Câu 2-7 : Trình bày hồn cảnh của mình


+ Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà chân thật, tự nhiên, dân dã
* Cho học sinh đọc lại câu 1



- Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ?
( Lâu quá mới thấy bác lại chơi <sub></sub> chào vui )


- Qua lời chào em thấy họ có thường xun gặp nhau hay khơng ?
( họ ít gặp nhau )


<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>


Sgk


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Giới thiệu sự việc</b>


- Đã bấy lâu nay bác tới nhà
 Lời chào hỏi tự nhiên
 Thể hiện thái độ vui


<b>2. Hoàn cảnh khi bạn tới nhà</b>


- Từ “ Bác” ?


- Bác <sub></sub> Phong tục làng quê miền Bắc, anh ruột của bố gọi là bác,
người ngồi xưng hơ như vậy có ý nghĩa tơn xưng thân mật.


- Và ở đây là “đến nhà”<sub></sub> chứ không phải là Dinh quan. Như vậy là
phải quý nhau lắm mới đến tận nhà thăm hỏi như vậy .


* Cho học sinh dọc câu 2 - 7


- Theo cách nói ở câu 1 thì (đúng ra) Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi


bạn ra sao ? ( chu đáo ân cần)


- Nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn mình như thế nào ?


 Tất cả mọi thứ đều không có kể cả miếng trầu cũng khơng nốt
(miếng trầu là đầu câu chuyện)


- Vì sao lời chào của Nguyễn Khuyến lại nhắc ngay đến “chợ
xa” ?


 (vì ơng muốn tiếp đãi bạn thật đàng hồng. Thời ấy chỉ có chợ
mới có đủ thứ (món ngon và sang). Nagy khi chào bạn đã nói chuyện
ăn uống liền, điều đó thể hiện sự chân tình chỉ có bạn thân mới có
thể nói chuyện ăn, 1 chuyện rất đời thường như vậy.


- Trẻ đi vắng
- Chợ xa


- Ao sâu … khôn chài cá
- Vườn rộng … khó đuổi gà
- Cải chưa ra hoa


- Cà mới nụ


- Bầu vừa rụng rốn
- mướp đương bơng
- … trầu khơng có


 Nói q, ngơn ngữ giản dị



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Em có nhận xét gì về cách nói của tác giả?
( Nói q ngơn ngữ giản dị)


* Học sinh đọc câu cuối :
“ta với ta” là ai ?


So sánh với cụm từ :”ta với ta” trong bài qua đèo Ngang
Số ít >< số nhiều


 Tình bạn cao hơn vật chất dù vật chất thiếu hoặc không đầy đủ
thì bạn bè vẫn quý mến.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tổng kết


Vậy tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ “bạn đến chơi
nhà” là gì ?


(Tình bạn đậm đà hồn nhiên, dân dã bất chấp mọi điều kiện)
- Em có nhận xét gì vầ ngơn ngữ trong bài thơ?


 Thuần Việt, giản dị, trong sáng


Học ghi nhớ


<b>3. Tình bạn bộc lộ</b>


“Bác đến chơi đây ta với ta”
 Tình bạn đậm đà tự nhiên, dân dã



 Tình bạn chân thành gắn bó thân
thiết .


<i><b>III. Học tổng kết :</b></i>
Học ghi nhớ


<i><b>4. Củng cố :</b></i>
Cho học sinh đọc bài đọc thêm


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ
Chuẩn bị làm bài kiểm tra 2 tiết.


===============================================================================


Ngày soạn : 15-10-2005

<b> Ngữ Văn</b>



<b>Tuần 8. </b>

<b>Tiết 31,32</b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM</b>


<b>VĂN SỐ 2</b>



<b>I. Mục đích - Yêu cầu :</b>


- Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học trong tập làm văn


- Riêng đối với tập làm văn, học sinh vận dụng được những kiến thức và kỹ năng về văn biểu cảm, đã
được học và luyện tập


- Không viết lại : cây tre, cây sấu, cây gạo


<b>II. Đề</b> ( phát đề)



<i><b>A: Phần trắc nghiện văn (3đ)</b></i>


1. Những sáng tác kết hợp giữa thơ và nhạc là khái niệm của :


a. Daân ca c. Ca dao – daân ca


b. Tục ngữ d. Ca dao


2. Những câu nói về tình u q hương đất nước thường


a. Tả nhiều về cảnh đẹp quê hương dất nước d. câu b và c đúng


b. Gợi nhiều hơn tả e. câu a và c đúng


c. Hay nhắc đến tên núi, tên sông, tên vùng đất với những nét đặc sắc
3. Bà chúa thơ nơm là : a. Bà Huyện Thanh Quan


b. Đồn Thị Điểm
c. Hồ Xuân Hương
d. Nguyễn Khuyến


4. Những hiện tượng mâu thuẫn ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hiện tượng đáng cười
trong xã hội … là nội dung của :


a. Những câu hát về tình cảm gia đình.


b. Những câu hát về tình yêu quê hưong đất nước.
c. Những câu hát than thân.


d. Những câu hát châm biếm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

a. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
b. Thất ngôn tứ tuyệt.
c. Thất ngôn bát cú.
d. Song thất lục bát.


6. Ý nghĩa của bài thơ Nam Quốc Sơn Hà ( Sông Núi Nước Nam) là :


a. Lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm đến nước
ta


b. Khẳng định chủ quyền của nước Nam


c. Được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
d. Câu a và c đúng.


e. Câu b và c đúng.
<i><b>B. Tiếng việt : 2đ</b></i>


1. Từ láy có mấy loại ? cho ví dụ


2. Trong việc sử dụng quan hệ từ chúng ta thường mắc phải những lỗi gì ?
<i><b>C. Tập làm văn :5đ</b></i>


Em hãy viết cảm nghó về laòi cây em yêu.


<b>III. Làm bài :</b>
<b>IV. Thu bài :</b>


==============================================================================


* Ghi chú :


Bổ sung tập làm văn
Bài vieát 2 tieát


Thể loại văn biểu cảm
Đề : Cảm nghĩ về lồi cây em u


- Làm bài
- Thu bài


Ngày soạn :


<b>Tuần 9. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 33</b>

<b>CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ</b>



<b>I. Yêu cầu :</b>


- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ.


- Tránh được các lỗi thường gặp trong quan hệ từ


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Bài mới :</b></i>


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>



- Giáo viên ghi lên bảng các ví dụ


<i><b>VD 1 :</b></i> Đừng nên nhình hình thức đánh giá kẻ khác
- Cho học sinh nhận xét về ví dụ


 Ví dụ trên thiếu quan hệ từ “mà”


<i><b>I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ :</b></i>


<b>1. Thiếu quan hệ từ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Giáo viên ghi lên bảng ví dụ 2


<i><b>VD 2 :</b></i> Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.
- Quan hệ từ “và” được sử dụng trong câu này có đúng
khơng ? <sub></sub> Khơng


- Theo em thì sử dụng quan hệ từ nào mới thích hợp? (Nhưng)
* Như vậy ví dụ này sẽ là :


 Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ .
 Vậy đây là trường hợp dùng quan hệ từ khơng thích hợp về
nghĩa.


* Tuy nhiên khi sử dụng quan hệ từ đôi khi chúng ta cịn mắc
phải 1 lỗi nữa đó là thừa quan hệ từ


<i><b>VD 3 :</b></i> Giáo viên ghi lên bảng


Qua câu ca dao “công cha như núi thái sơn, nghĩa mẹ như nước


trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với
con cái .


- Chúng ta thấy có cần sử dụng quan hệ từ “qua” ở đây khơng?


<b>Vì sao? </b>


 Không cần vì nó sẽ làm cho các câu văn trên thiếu đi CN


* Mục đích của việc dùng quan hệ từ là liên kết các câu, các
đoạn với nhau, nhưng các em thử xét VD 4 sau đây việc dùng quan
hệ từ có tác dụng liên kết hay không ?


<i><b>VD 4 :</b></i> Nam là 1 học sinh giỏi tồn diện, khơng những giỏi về
mơn tốn , khơng những giỏi về mơn văn.


- Vd trên đã đúng chưa ? em hãy sửa lại cho đúng.


 Nam là 1 học sinh giỏi tồn diện, khơng những giỏi … về môn văn.


<b>2. Dùng quan hệ từ khơng thích</b>
<b>hợp về nghĩa :</b>


<b>3. Thừa quan hệ từ :</b>


4. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác
dụng liên kết :


<i><b>II. Luyện tập :</b></i>



<b>Bài tập 1 :</b>Thêm quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống
a. Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
b. Con xin báo 1 tin vui cho cha mẹ mừng.


<b>Bài tập 2 :</b>Thay các quan hệ từ sau thành những quan hệ từ thích hợp :
a. Với <sub></sub> như


b. Tuy <sub></sub> dù
c. Bằng <sub></sub> qua


<b>Bài tập 3 :</b> Chữa lại các câu văn cho hồn chỉnh.
a. Bỏ (đối với)


b. Bỏ (với)


c. Bỏ (qua)


<b>Bài tập 4 :</b> Nhận xét các quan hệ từ được dùng trong câu sau đúng hay sai :


a, b, d, h : đúng


c, e, g, I : sai


<i><b>4. Củng cố</b></i> : Trong việc sử dụng quan hệ từ chúng ta thường mắc các lỗi gì ?
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> chuẩn bị văn bản : Xa ngắm thác núi lư.


==============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 9.</b>

<b>Ngữ Văn</b>




<b>Tiết 34</b>

<b>XA NGẮM THÁC NÚI LƯ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>I. Yêu cầu :</b> Gíup học sinh


- Phân tích được vẻ đẹp của thác nước lư sơn. Qua đó phần nào một số nét trong tâm hồn và tính cách
nhà thơ Lý Bạch.


- Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong
việc tích lũy vốn từ.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Bài mới :</b></i> Đọc thuộc lòng bài thơ “bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến .
Đọc phần ghi nhớ .


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Thơ đường là đỉnh cao của thơ ca cổ điển Trung Quốc, là “thời đại hoàng kim” của thơ ca
cổ điển phương Đơng mà ở giai đoạn cực thịnh thì Lý Bạch và Đỗ Phủ là 2 ngôi sao sáng nhất. Đỗ Phủ tiêu
biểu cho thơ hiện thực. Lý Bạch tiêu biểu cho phái thơ lãng mạn. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một trong
những bài thơ tiêu biểu của Lý Bạch. Đó là bài thơ “Vọng Lư Sơn Bộc Bố”


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng :</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc văn bản giọng nhẹ nhàng và diễn cảm
- Củng cố kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt



- Học sinh đọc lại phần dịch nghĩa các yếu tố HV
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giới thiệu tác giả, tác phẩm .


- Học sinh đọc chú thích


- Em hiểu gì về Lý Bạch và thơ của ông? (sgk)
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tìm hiểu văn bản .


- Em hãy xác định điểm nhìn của tác giả đối với tồn cảnh?
( nhìn từ xa)


- Điểm nhìn đó có lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những
đặc điểm của thác nước. (nét đẹp của toàn cảnh)


- Câu 1 tả gì và tả như thế nào ?


 Tả làn khói tía đang tỏa lên từ ngọn núi Hương Lơ
- Màu tía? <sub></sub> Tím đỏ như quả mận chín.


 Vách núi rộng lớn như bức từơng khổng lồ dựng đứng trước mặt,
ánh nắng mặt trời ban ngày phản chiếu đến núi Lư. Đá núi thường
bắt nhiệt nhanh, giảm nhiệt chậm. Khi ánh nắng mặt trời có nhiệt cao
rọi xuống làm thiêu đốt đá núi, là do đá núi nóng rực và bốc ra những
làn


<i><b>I. Tác giả – Tác phẩm :</b></i>
Học sgk


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>



Câu 1


Nhật chiếu hương lộ sinh tử yên
 Cảnh nền của bức tranh, dưới ánh
mặt trời, ngọn núi như chiếc bình
hương khổng lồ đang nghi ngút tỏa
những làn khói tía vào vũ trụ.


khói tía. (sinh tử n)


 Ở đây cách miêu tả của tác gia rất độc đáo, ông chỉ tập trung vào
những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng nhất.


- 3 câu tiếp theo miêu tả vẻ đẹp cụ thể của thác nước với những
dáng vẻ khác nhau. Thứ nhất đó là vẻ đẹp như thế nào?


- Học sinh đọc câu 2 :


- Ở câu này vẻ đẹp của thác nước được miêu tả như thế nào


 Thác nước tuôn trào từ trên cao đổ xuống ầm ầm đã biến thành 1
dải lụa trắng rũ xuống yên lặng bất động, được treo lên giữa khoảng
vách núi và dịng sơng.


- Vậy em thấy vẻ đẹp đó như thế nào ?


 Một đỉnh núi khói tía mịt mù, chân núi dịng sơng tn chảy,
khoảng giữa là thác nuớc treo cao lờ lững như dải lụa. Quả là bức
tranh thật tráng lệ.



- Các em so sánh phần phiên âm và phần dịch thơ ?


Câu 2 :


Dao quan bộc bố quải tiền xuyên
- Như dải lụa trắng treo lên giữa
vách núi và dịng sơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Bản dịch thơ khơng dịch từ chữ nào của nguyên tác ?
- Từ “quải” <sub></sub> treo <sub></sub> trong bản dịch thơ khơng có.


- Sự mất mát ấy có ảnh hưởng đến cảm nhận của người đọc?
- Chữ “quải” biến cái động thành cái tĩnh. Cịn ở phần bản dịch
thơ khơng có nên khơng thể hiện được cảm nhận của tác giả trong
phần nguyên tác.


- Mời 1 em đọc cho cô câu 3 : ( Ngồi vẻ đẹp tráng lệ thì thác núi
Lư cịn mang vẻ đẹp như thế nào nữa. Cô mời … câu 3)


- Ở câu thơ thứ 3 này tác giả tả thác nước ở phưong diện nào ?
( nhìn trực tiếp )


- Như vậy với 2 động từ phi (bay) trực (thẳng đứng) ta thấy tác giả
từ thế tĩnh lại chuyển sang thế động. Và các từ đó có ý nghĩa gì trong
việc miêu tả cảnh động của dịng thác.


Con số ba ngìn thước có phải là con số chính xác hay khơng? Nó
có tác dụng gì ?


 Ước phỏng làm tăng thêm độ cao, sức mạnh của dòng thác đổ.


- “phi”, “lưu” <sub></sub> miêu tả tốc độ mạnh mẽ, ghê gớm của dịng thác.
- “trực”, “há” <sub></sub> gọn, dứt khốt cũng miêu tả tốc độ mạnh mẽ, ghê
gớm của dòng thác.


- Qua những từ đó em hình dung được thế núi và sườn núi ở đây ra
sao? <sub></sub> Thế núi cao và sườn núi dốc đứng bởi vì núi thấp và sườn núi
thoải thì khơng thể “phi lưu” và “trực há” được.


* Như vậy ngồi vẻ đẹp tráng lệ thì em cịn thấy thác nước này
mang vẻ đẹp gì nữa? (hùng viõ)


- Học sinh đọc câu 4 :


- Em hieåu thế nào về giải Ngân hà ?


 Đó là 1 dải màu sáng nhạt với những vì sao nhấp nháy vắt ngang
bầu trời vào những đêm mùa hạ. Đó là 1 dịng sơng trong tưởng
tượng.


 Các em liên tưởng đến câu chuyện cổ nào?
( Ngưu lang – Chức nữ )


- Ở câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? (phóng đại so sánh)
- Dịng thác chảy xuống mà tác giả ngỡ như giải ngân hà rơi, em
có thể hình dung vẻ đẹp đó như thế nào?


( giáo viên diễn giải thêm nếu học sinh chưa hình dung được)
(huyền ảo)


* Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể thấy gì trong


tâm hồn và tính cách của nhà thơ ?


Caâu 3 :


“Phi lưu trực há tam thiên xích”
(thác chảy như bay đổ xuống ba
nghìn thước)


- Tốc độ mạnh mẽ, ghê gớm của
dòng thác.


 Vẻ đẹp hùng vĩ.


Caâu 4 :


Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên
(ngỡ là sông Ngân rơi xuống từ
chín tầng mây)


 Vẻ đẹp huyền ảo


<i><b>III. Tổng kết :</b></i>


<b>* Ghi nhớ :</b>sgk


<i><b>4. Củng cố :</b></i> (câu hỏi trên).
Đọc lại bài thơ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học phần phiên âm và dịch thơ
- Học phần ghi nhớ



- Chuẩn bị bài tiếp theo.


==============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 9. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 35</b>

<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa


- Phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa khơng hồn tồn
- Luyện tập nâng cao kỹ năng phân tích từ đồng nghĩa


- Có ý thức trong việc chọn lựa để sử dụng từ đồng nghĩa chính xác.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Bài mới :</b></i> Nêu các lỗi thường gặp trong khi sử dụng quan hệ từ. Cho ví dụ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Khi nói hoặc viết ta phải hết sức cẩn trọng vì có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại hồn
tồn khác nhau. Trái lại có những từ phát âm khác nhau nhưng có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau mà
ta sẽ gọi là từ đồng nghĩa. vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Chúng ta dùng như thế nào cho chính xác. Muốn
hiểu rõ được điều này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài “từ đồng nghĩa” trong tiết học hôm nay.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


Học sinh đọc lại bài “Vọng Lư Sơn Bộc Bố” cho biết từ trơing có
nghĩa là gì ? ( nhìn dễ nhận biết)


- Như vậy trơng có nghĩa là nhìn. Các em hãy tìm những từ đồng
nghĩa với từ nhìn, ngó, dịm.


- Tương tự từ “rọi” có nghĩa là gì? <sub></sub> “chiếu” (soi, tỏa)


 Ngồi từ “trơng” có nghĩa là “nhìn” các em thấy từ “trơng” có
nghĩa nào nữa khơng ? ( Trơng coi, coi sóc, chăm sóc)


( Hi vọng, Trơng ngóng, mong đợi)


- Các em thử tìm và đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được
- Vậy các em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?


Cô mời 1 em đọc cho cô phần ghi nhớ
 Chúng ta sang phần 2


VD 1 : Rủ nhau xuống bể mò cua


Đem về nấu <i><b>qua</b><b> </b><b> </b></i>û mơ chua trên rừng
VD 2 : Chim xanh ăn <i><b>trái</b></i> xoài xanh


Ăn no, tắm mát đậu cành cây đa


- Ý nghĩa từ “quả” và “trái” có gì giống nhau khơng? (có)


 Quả (Miền Bắc) Trái (Miền Nam)


- Em có thể thay thế quả ở VD b và trái ở VD a được không?
( được )


<i><b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa :</b></i>
Trông = nhìn = ngó = dịm


VD : Tơi trơng (nhìn, ngó, dịm) cơ
bé ở đằng kia đang cười rất tươi


VD2 : Con trông em bé để mẹ đi
chợ nhé


VD 3: Trông trời, trông đất, trông
mây, trông mưa, trông nắng, trông
ngày, trông đêm.


* Học ghi nhớ : sgk
<i><b>II. Các loại từ đồng nghĩa :</b></i>


<b>1. Đồng nghĩa hoàn tồn</b>


Quả = trái


<b>2. Đồng nghĩa khơng hồn tồn</b>


Bỏ mạng
Hi sinh



Qua đời


* Vậy các em thấy các từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau, có
thể thay thế cho nhau. Những từ đồng nghĩa như thế người ta gọi là từ
đồng nghĩa gì ? <sub></sub> đồng nghĩa hồn tồn.


- Giáo viên ghi ví dụ khác lên bảng


VD 3 : Trước sức tiến công như vũ bão của quân Tây Sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.


VD 4 : Công chúa Ha-Ba-Na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn
cầm trên tay.


- Hai từ bỏ mạng và hi sinh giống nhau, khác chỗ nào?
+ Giống : chết


+ Khác : về sắc thái ý nghĩa
- Bỏ mạng <sub></sub> chết vơ ích ( khinh bỉ, xem thường)
- Hi sinh <sub></sub> chết vì nghĩa vụ lý tưởng cao cả <sub></sub> kính trọng
- Những từ trên có thể thay thế cho nhau được khơng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

 Không được mặc dù chúng giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa
khác nhau


* Vậy các em thấy từ đồng nghĩa có mấy loại ?
Cơ mời 1 học sinh đọc cho cô phần ghi nhớ sgk


- Thử thay các từ đồng nghĩa “quả và trái”, “bỏ mạng và hi sinh”
trong các VD trên.



 Quả có thể thay thế cho trái và ngược lại.


Bỏ mạng và hi sinh khơng thể thay thế cho nhau <sub></sub> vì nó khơng phù
hợp với sắc thái biểu cảm.


<i><b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa :</b></i>
* Ghi nhớ : sgk


<i><b>IV. Luyện tập :</b></i>


<b>Bài tập 1 :</b> Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa :


* gan dạ - can đảm * chó biển - hải


cẩu * nhà thơ - thi só


* đòi hỏi - yêu sách * mổ xẻ - giải phẫu * năm học - niên học
* của cải - tài sản * loài người - nhân loại * nc ngoài - ngoại quốc
* thay mặt-đại diện


<b>Bài tập 2 :</b> Tìm từ gốc ẤN – ÂU đồng nghĩa


+ Máy thu thanh = riô + Sinh tố


+ Xe hơi = ô tô + Dương cầm = viô lông


<b>Bài tập 4 : </b>


- Món q anh gởi tôi đã <i><b>đưa</b></i> tận tay chị ấy rồi <sub></sub> Trao


- Bố tôi <b>đưa</b> khác ra đến tận cổng rồi mới trở về <sub></sub> Tiễn
- Chị ấy gặp khó khăn mật tí đã <i><b>kêu</b></i> <sub></sub> Rên
- Anh đừng làm như thế người ta <i><b>nói</b></i> cho đấy <sub></sub> trách


- Cụ ốm nặng đã <i><b>đi</b></i> hôm qua rồi <sub></sub> Mất


<i><b>4. Củng cố</b></i> : - Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học bài, làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tiếp theo


Ngày soạn :


<b>Tuần 9. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 36</b>

<b>CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh


- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rơng phạm vi kỹ năng làm
văn biểu cảm


- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết mỗi đoạn văn.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> (Không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Giới thiệu



<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> Ghi bảng:
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


- Cây Tre đã gắn bó với đời sống của ngừơi Việt Nam bởi những
cơng dụng của nó như thế nào


- Để thể hiện sự gắn bó cịn mãi của cây Tre, đoạn văn đã nhắc
đến những gì ở tương lai?


- Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng ra cây Tre ở tương lai như
thế nào ?


<b>I. Những cách lặp ý thường gặp :</b>


1. Liên hệ hiện tại với tương lai :


* Caây Tre


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

 Như vậy tác giả đã gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ với tương
lai để bày tỏ tình cảm của mình với đối với sự vật.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


- Tác giả đã say mê con gà đất như thế nào ?


- Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả?


 Gợi lên cho tác giả 1 niềm vui kỳ diệu được hóa thân như con gà
trống để cất lên điệu nhạc sớm mai. Từ cảm xúc ấy tác giả mở rộng


ra cảm nghĩ đối với đồ chơi trẻ con.


 Đó cũng là cách bày tỏ tình cảm của mình đối với sự vật
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


- Đoạn văn đã gợi kỷ niệm gì về cơ giáo ?


- Để thể hiện tình cảm đối vời cơ giáo tác giả đã tưởng tượng điều
gì ?


- Việc liên tưởng từ Lũng Cú cực Bắc của Trung Quốc <sub></sub> Cà Mau,
cực Nam của Trung Quốc đã giúp tác giả thể hiện gì ?


( yêu nước và khát vọng thống nhất đất nước)
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>


- Đoạn văn đã nhắc đến gì về U tôi ?


- Em thấy sự quan sát như thế có tác dụng biểu hiện tính chất như
thế nào ?


 Gợi tả bóng dáng U, khn mặt U với tất cả lịng thương cảm và
hối hận vì mình đã thờ ơ vơ tình.


- Mời học sinh đọc ghi nhớ


Cho học sinh đọc dàn ý chung trong sgk.


2. Hồi tưởng quá khứ và liên tưởng
đến hiện tại :



* Con gà đất


3. Tưởng tượng tình huống hứa hẹn
mong ước.


* Cô giáo


 Gợi lại kỷ niệm về 2 năm học qua.
Tưởng tương tình huống trong tương
lai.


 Đó cũng là cách bày tỏ tình cảm và
cách đánh giá đối với 1 con người


<b>4. Quan sát suy ngẫm</b>


* U tôi


 khắc họa hình ảnh con người và
nêu nhận xét cũng là cách bày tỏ
tình cảm đối với người khác.


* Ghi nhớ : sgk
II. Luyện tập :


Làm bài tập cảm xúc về người thân.
* Dàn ý chung tham khảo sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i>



- Em hãy cho biết trong bài văn biểu cảm có những dạng lập dàn ý nào ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>


- Làm bài tập làm văn vào vở cho hoàn chỉnh đối với những em chưa làm bài xong tại lớp.
- Học ghi nhớ và soạn bài tiếp theo.


Ngày soạn :


<b>Tiết 37</b>

<b>CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH</b>



( Tĩnh Dạ Trứ) <b>Lý Bạch</b>
<b>I. u cầu:</b>


- Thấy được cảm tình sâu nặng của nhà thơ.


- Thấy được 1 số đặc điểm của bài thơ : hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảm giao hòa.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Bài mới :</b></i> Đọc phiên âm và dịch thơ bài Xạ Nắm Thác Núi Lư .
Cảm nhận của em về thác núi Lư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

xa quê trăng càng sáng càng tròn lại càng nhớ quê. Bản thân hình ảnh vầng trăng cơ đơn trên trời cao thẳm
trong đêm khuya thanh tĩnh đủ gợi nên nỗi sầu xa xứ. Tình cảm trơng trăng nhớ q của Lý Bạch được thể
hiện qua (nỗi sầu xa xú) bài thơ “Tĩnh Dạ Tứ”.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>



- Học sing đọc chú thích


Dựa vào chú thích các em nhắc lại cho cô đôi nét về tác giả Lý
Bạch.


Đọc văn bản (phiên âm và dịch thuật)


- So sánh 2 bài thơ : “Xa Ngắm Tách Núi Lư” và “Cảm Nghĩ
Trong Đêm Thanh Tĩnh”. Em hãy nhận xét nội dung miêu tả không
gian, thời gian và cảm xúc của tác giả ở 2 bài thơ có gì khác nhau ?


<b>- Học sinh đọc 2 câu đầu :</b>


- Chữ “sàng” cho biết nhà thơ đang ngắm trăng với tư thế gì ?
(đang nằm trên giường)




Như vậy tác giả đang nằm trên giường mà khơng ngủ được nên
mới nhìn thấy ánh trăng xuyên qua cửa sổ. Cũng có thể tác giả đã
ngủ rồi song tỉnh dậy mà không ngủ lại được. Và trong tình trạng mơ
màng ấy chữ “nghi” và chũ “sương” xuất hiện là rất tự nhiên và hợp
lý. Bởi vì trăng sáng quá, màu trắng của ánh trăng khiến tác giả ngỡ
là sương đã bao phủ khắp nơi trên mặt đất.


* Thuở thiếu thời ông thường lên đỉnh núi Nga Mi để ngắm
trăng vì thế ông nhớ mãi trăng nữa vành trên đỉnh núi Nga Mi. (Nga
Mi sơn nguyệt bán ln thu)


Giáo viên giảng, bình





Như vậy ở 2 câu đầu ánh trăng nặng trĩu nỗi niềm suy tư của tác
giả, còn 2 câu cuối thì sao ?


<b>- Học sinh đọc 2 câu cuối</b>


- Giải thích nghóa Hán Việt.


- Hai câu thơ cuối là tả cảnh hay tả tình ?


- Tìm cụm từ tả tình trực tiếp ? “cố hương” (nhớ quê cũ)
- Những chữ : đê đầu, cử đầ vọng, … tả gì ?


( động từ chỉ người )


Như vậy, dù là tả cảnh, tả người, song tình người được thể hiện rõ,
nói khác hơn ở đây tình người, tình quê hương đã biến thành hành


<i><b>I. Tác giả – Tác phẩm :</b></i> Sgk
- Lý Bạch.


- Thể thơ : ngũ ngôn cổ thể.


- Hoàn cảnh sáng tác, số tha
phương trong cơn li loạn.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>



<b>1. Hai câu đầu :</b>


Sàng tiền … thượng sương




Aùnh trăng sáng là đối tượng cảm
nghĩ của chủ thể trữ tình trong 1 đêm
trằn trọc khơng ngủ được.


<b>2. Hai câu cuối :</b>


- Cử đầu vọng minh nguyệt
- Đê đầu từ cố hương.




Phép đối, bố cục chặt chẽ tạo nên
tính thống nhất liền mạch của cảm
xúc.




Hình ảnh nhân vật rữ tình và nỗi
nhớ quê hương da diết


động “vọng”, “cử”, “đê”.


Ở 2 câu cuối này tác giả đã sử dụng phép nghệ thuật gì ?
( Phép đối )



- Hãy chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh đối nhau ?
cử đầu >< đê đầu


vọng minh nguyệt >< tư cố hương.


* Qua bài thơ này chúng ta cần ghi nhớ những gì ? * Ghi nhớ : Sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại bài thơ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, soạn bài tiếp theo.


===============================================================================
Ngày soạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tiết 38</b>

<b>NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ Q</b>



( Hồi Hương Ngẫu Thư )


<b>I. Yêu cầu:</b>


- Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu đậm của nhà thơ.
- Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Đọc thuộc lòng và nêu cảm nhận của em qua bài thơ “cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh” củ Lý Bạch .



<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Chúng ta biết rằng Lý Bạch xa quê năm 25 tuổi và ông xa quê mãi mãi, cho nên khi nhìn ánh trăng sáng thì
ơng lại nhớ đến q nhà. Bởi vì quê hương là nơi ta được sinh ra, được lớn lên. Vì thế dù đi đến đâu chúng ta
đều nhớ về quê hương, nhớ về nguồn cội. Và lòng yêu quê không chỉ thể hiện ở thơ Lý Bạch mà ngay cả ở
Hạ Tri Chương cũng có bài “Hồi hương ngẫu thư” rất là đặc sắc. Sau đây cô và các em sẽ cùng tìm hiểu.


Hồi : trở về ; hương : quê; ngẫu : tình cờ ngẫu nhiên; thư : viết. <sub></sub> Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động:</b> <b>Ghi bảng :</b>


Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về tác giả Hạ Tri Chương
- Cô mời 1 em đọc cho cô phần chú thich sgk.


Dựa vào phần chú thích các em cho cơ biết vài nét về tác giả ?
Ơng sinh năm 659 – 744. làm quan ở kinh thành hơn 50 năm. Năm
744 ông xin cáo quan về quê. Khi trở về ơng gặp nhiều điều bất ngờ
do đó ơng ngẫu hứng viết bài thơ này.


Những phần cịn lại thì chúng ta học trong sgk, cô không viết lại
nữa.


Bây giờ chúng ta sang phần II.


- Giáo viên đọc bài thơ trước 1 lần (phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
sau đó hướng dẫn cách đọc).


- Học sinh đọc lại <sub></sub> Giáo viên nhận xét cách đọc.


- Dựa vào phần dịch nghĩa của từng yếu tố, các em hãy dịch cho cô


nghĩa của các câu thơ phần phiên âm. (nghĩa từng câu)


- Cô mời 1 em đọc lại cho cô phần dịch nghĩa.


Vậy chúng ta hiểu nghĩa của bài thơ rồi. Bây giờ cô mời 1 em đọc
lại cho cơ 2 bản dịch thơ trong sách.


- Em nào hãy cho cô biết phần phiên âm và phần dịch thơ có gì
khác nhau ? ( thể thơ )


<i><b>I. Tác giả – tác phẩm :</b></i>
Hạ Tri Chương ( 659 – 744 )


Sgk


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>


* Như vậy, phần phiên âm thể thơ thất ngơn tứ tuyệt, cịn cả 2
bản dịch thơ đều là thể thơ lục bát. Tuy khác nhau về câu, nhịp, vần,
luật nhưng các dịch giả của chúng ta đều chuyển được cái tâm trạng,
cảm xúc của tác giả khi về thăm quê cũ mà trẻ con lại tưởng ông là
khác lạ.


* Chúng ta đi vào phần thứ 2 câu đầu :


2 câu thơ đầu tác giả cho chúng ta biết sự việc gì ?
(rời nhà đi từ lúc còn trẻ, già lắm rồi mới quy về),( … )


- Vậy tác giả ra đi từ lúc 16 tuổi, lúc trẻ và sau hơn 50 năm ông
làm quan chốn kinh kì thì khi trở về ơng có điều gì đáng chú ý đây ?





Có những điều thay đổi và những điều không thay đổi.
- Những điều thay đổi đó là gì ? (vóc dáng, tuổi tác, mái tóc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Những điều khơng thay đổi là gì ? (giọng nói q hương).


* Vậy các em thấy 3 yếu tố thay đổi này nó phụ thuộc vào yếu
tố khách quan theo 1 quy luật nghiệt ngã của thời gian đó là con
người sinh ra, lớn lên và già đi.


- Và các em thấy ở 2 câu này tác giả đã sử dụng phương thức biểu
đạt nào ? (tự sự (kể) + miêu tả) nhưng kể là chính. Tác giả kể lại sự
việc mình rời q lúc còn trẻ và già lắm rồi mới trợ về. Tuy nhiên
khi trở về thì tóc rụng, hình dáng và tuổi tác đều thay đổi, nhưng đặc
biệt về âm sắc quê hương thì vẫn giữ được, khơng hề thay đổi.


* Các em có biết khơng ? kinh đô Trường An rất xa quê hương
tác giả, cách xa hàng ngàn dặm và sau nửa thế kỷ xa quê hương mà
tác giả vẫn giữ được giọng nói q hương. Điều đó cho các em thấy
được điều gì ở tác giả ? (lòng yêu quê hương)


- Và ở nước ta cũng được chia ra làm 3 miền Bắc, Trung, Nam và
dĩ nhiên là giọng nói ở cả 3 miền đều khác nhau. Và không chỉ khác
nhau theo từng miền mà còn khác nhau theo từng địa phương, từng
tỉnh. Hiện nay nhiều cư dân ở miền Bắc và miền Tây Nam Bộ đến
đây sinh sống và làm việc khá nhiều. Có người thì mới vào vài 3
tháng hoặc 1 vài năm, có người thì lâu rồi trên dưới 10 năm hoặc lâu
nữa. Trong 1 thời gian xa quê như thế có người họ vẫn giữ được


giọng nói đặc trưng q của mình, tuy nhiên có 1 số người giọng nói
bị mai một do họ học theo cách nói của người Miền Nam hoặc do
tiếp xúc với người Miền Nam nhiều cho nên giọng nói có phần hơi
thay đổi.


* Và để nói về điều đó thì tác giả đã dùng nghệ thuật gì ?




Phép đối


- Các em chỉ ra sự đối lập đó ? ( giáo viên gạch chân khi học sinh
chỉ ra )


- Ở những câu đối 1 như thế này thì người ta gọi là tiểu đối, tức là
đối giữa các vế câu với nhau.


- Tác giả đã dùng phép đối trong 2 câu thơ này nhằm mục đích gì?
(nhấn mạnh sự việc)


Sau 1 thời gian dài xa quê làm quan mặc dù có nhiều thay đổi về
vóc dáng, tuổi tác, tóc rụng nhưng giọng nói q hương thì khơng
thay đổi. Đó là 1 giọng nói thiêng liêng đầy chất quê.


* Việc tác giả trở về quê hươnggợi cho các em suy nghĩ gì ?




( Vì sao tác giả trở về quê ?) Tác giả trở về quê khi tác giả già lắm
rồi muốn trở về quê sống 1 cuộc sống thanh nhàn, ẩn giật và việc


ông




Phép đối <sub></sub> sau 1 thời gian dài xa
quê làm quan đã làm thay đổi về vóc
dáng, tuổi tác, tóc rụng nhưng giọng
nói q nhà thì khơng thay đổi <sub></sub> lịng
u q hương.


giữ được giọng nói của q hương chứng tỏ ơng có 1 tình cảm rất sâu
nặng đối với quê hương.


* Với tâm trạng rất buồn và bồi hồi khi trở về quê hương, nhưng
khi trở về thì điều gì đã xảy ra. Cơ mời 1 em đọc cho cô 2 câu cuối
và đọc lên phần dịch thơ (bản 1)


- Các em hãy so sánh cho cô trong phần phiên âm và bản dịch thơ
có câu nào chưa sát nghóa lắm ?




Trẻ con nhìn lạ không chào




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

khác ở nơi nào đến chơi.


- Chúng ta thấy khi trở về quê hương là tác giả mong mình gặp lại
người thân, những người bạn hiền sau bao năm xa cách, bởi vì về q


là về ngơi nhà cũ của mình, là về nơi chôn nhau cắt rốn. Thế nhưng
khi về quê tác giả gặp những ai (nhi đồng).


- Ở đây chúng ta bắt gặp 1 tình huống hết sức độc đáo đó là


(Tác giả muốn về quê để gặp lại người thân nhưng ở đây ông chỉ
gặp những đứa trẻ con, tức là lớp người trẻ. Vì sao lại xảy ra tình
huống trớ trêu như thế ? bởi vì tác giả đã 86 tuổi rồi, số tuổi thọ mà
xưa nay rất hiếm (thất thập cổ lai hy). Vì thế mà có lẽ người thân của
ơng đã mất cả rồi. Vì thế mà ơng chỉ gặp lớp nhi đồng mà thôi. Dĩ
nhiên là nhi đồng gặp ông đấy nhưng không hề quen biết ông, nên
chúng vui vẻ cười hỏi ông 1 cách hồn nhiên, rất vơ tư.


- Chúng đã hỏi điều gì ?


- AØ chúng hỏi ông rằng ông là khách ở nơi nào đến chơi? Với
tiếng cười hỏi hồn nhiên của lũ trẻ, các em thấy có làm cho tác giả
vui lên khơng? (khơng) mà cịn ngược lại ơng cịn cảm thấy ngỡ
ngàng xót xa. Vì sao vậy các em? Vì mình là chủ lại bị coi là khách
ngay chính quê hương mình.


* Với 1 tình huống dở khóc dở cười như thế đã làm cho tác giả
ngẫu hứng viết bài thơ này ngay khi mới đặt chân về quê. Nhưng ẩn
chứa trong đó là 1 tấm lịng u q hương đất nước rất sâu nặng.


Chúng ta sang phần III.


Qua bài thơ này chúng ta cần ghi nhớ những gì?


- Các em đã đọc bài thơ nào cũng nói về tình u quê hương tha


thiết. Tĩnh Dạ Tứ.


Tuy nhiên, ở bài Tĩnh Dạ Tứ là tác giả bộc lộ tình yêu quê hương
trực tiếp qua câu thơ cuối. Còn ở đây là tác giả bộc lộ 1 cách gián
tiếp. Đó là thơng qua tiếng cười của trẻ để bộc lộ tâm trạng thống
buồn của mình khi bị xem là khách ngay chính trên quê hương.


- Trong lớp ta có bạn nào xa quê theo cha mẹ đến địa phương này
hay không ?


- Các em có nhớ q khơng ? À, điều đó là tấ nhiên rồi, bởi vì xa
q ai lại khơng buồn, ai lại khơng có những kỷ niệm đẹp nơi chơn
nhau, cắt rốn. Như nhà thơ Nam Giang có viết


Thuở còn thơ … trên cao


Hay lời bài hát quê hương mà chúng ta vẫn thường nghe.
Quê hương là … thành người.




Cịn bạn bè ơng, người thân ơng
họ đâu cả rồi, cảnh xưa người cũ bây
giờ ở đâu ?




Giọng điệu bi hài (hóm hỉnh), <sub></sub> Sự
ngỡ ngàng xót xa khi bị choi như
khách lạ.



<i><b>III. Tổng kết :</b></i>
* Ghi nhớ : sgk


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại bài thơ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, soạn bài tiếp theo.


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 10. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 39</b> <b> </b>

<b>TỪ TRÁI NGHĨA</b>


<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh


- Nắm được thế nào là từ trái nghĩa ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Hồi hương nhớ …


- Thế nào là từ đồng nghiõa ?


- Lấy 1 ví dụ về từ đồng nghĩa hồn tồn và đồng nghĩa khơng hoàn toàn .
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Trong cuộc sống khi giao tiếp, đơi khi chúng ta vơ tình sử dụng 1 loại từ mà khơng ai ngờ tới vì nó


q quen thuộc mà lại tiện dụng. Các em có biết đó là loại từ gì khơng? Đó là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là
từ trái nghĩa? Cách sử dụng nó như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.


<b>Nội dung – phươngthức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng :</b>


- Học sinh nhìn lên các ví dụ trên bảng.
VD 1 : Vui thay xuân đã đến tuần


Nên con én biếc liệng gần liệng xa
Én bay mặt sóng Hồng Hà


Én bay vào lại bay ra gọi bầy
VD 2 : Dịng sơng bên lở bên bồi


Bên lở thì đục bên bồi thì trong


- Các em thử nhận xét trong các ví dụ trên có những cặp từ nào
trái nghĩa nhau? (gạch chân)


- Như vậy chúng ta thấy những cặp từ này có nghĩa trái ngược
nhau.


- Và xét về từ loại thì chúng có đặc điểm gì? (cùng từ loại)
* Vậy em nào có thể rút ra nhận xét thế nào là từ trái nghĩa ?
VD 3 : Khi đi trẻ lúc về già


Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
- Cơ có từ : Già >< trẻ.


- Cơ lại có từ : “Cau già, rau già”? bây giờ cơ nói trái nghĩa với 2


từ này là “rau trẻ” được khơng? Khơng <sub></sub> rau non. Vì sao?




Vì từ trẻ chỉ sử dụng cho người chứ khơng sử dụng cho vật
* VD 4 : Quả chín >< quả xanh


Cơm chín >< cơm sống
* VD 5 : Bát lành >< bát vỡ


Tính lành >< tính dữ.


* Chúng ta thấy những từ : lành, chín,già có rất nhiều nghĩa.
- Vậy những từ nhiều nghĩa có phải chỉ có 1 từ trái nghĩa hay
khơng? Vậy thì nó như thế nào?


* Như vậy chúng ta đã hiểu thế nào là từ trái nghĩa rồi, bây giờ
chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo.


<i><b>I. Thế nào là từ trái nghĩa :</b></i>


- Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái ngược nhau.


- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.


<i><b>II. Sử dụng từ trái nghĩa :</b></i>


* VD 6 : Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí


Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc bắt ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo


- Các cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong các ví dụ trên nhằm
mụch đích gì ?


- Thành ngữ và tục ngữ thường hay sử dụng từ trái nghĩa. Vậy em
thấy từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ có tác dung gì ?


- Chân cứng đá mềm
- Có đi có về


- Mắt nhắm mắt mở


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

* Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học. Sau đó chuyển sang
phần bài tập.


<b>Bài tập 1 :</b> Học sinh đọc
Tìm cặp từ trái nghĩa :


<b>Bài tập 2 :</b>Tìm các cặp từ trái nghĩa :


<b>Bài tập 3 :</b>Điền từ thích hợp vào các thành ngữ :


<b>Bài tập 4 :</b> Viết đọan văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa
Học sinh làm 5 phút


Giáo viên chấm điểm 5 em làm nhanh nhất



<i><b>III. Bài tập :</b></i>
Lành >< rách
Giàu >< nghèo
Ngắn >< dài
Sáng >< tối
Đêm >< ngày


Cá tươi >< cá ươn


Hoa tươi >< hoa héo úa, tàn
Ăn yếu >< ăn khỏe


Học lực yếu >< học lực giỏi, khá
Chữ xấu >< chữ tốt đẹp
Đất xấu >< đất tốt
- Chân cứng đá mềm
- Có đi có về


- Gần nhà xa ngõ
- Mắt nhắm mắt mở
- Chạy xấp, chạy ngửa
- Vô thưởng vô phạt
- Bên trọng bên khinh
- Buổi đực buổi cái
- Bước thấp bước cao
- Chân ướt chân ráo


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại bài ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài



Chuẩn bị bài tiếp theo : Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người
Chọn đề 1 và đề 2 sgk, chuẩn bị nói trước lớp.


Ngày soạn :


<b>Tuần 10. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 40</b>

<b>LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT CON NGƯỜI</b>



<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh


- Rèn luyện kỹ năng nói theo chủ đề biểu cảm
- Rèn kỹ năng tìm ý, lập dàn bài


- Rèn cách nói trước đám đơng.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Nêu các cách lập dàn ý cho bài văn biểu cảm
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ thực hành luyện nói trên lớp. Bởi vì các em biết rằng “nói” là hình
thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện cho học sinh năng lực viết, giáo viên cần rèn
luyện cho học sinh năng lực nói vì đó là phương tiện giao tiếp hữu hiệu nhất, đạt kết quả cao nhất.


* Bước chuẩn bị :


- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.


- Chia thành 4 tổ, mỗi tổ chọn 1 đề trong sgk để chuẩn bị


- Kiểm tra vở học sinh trước khi thực hành.


* Bước thực hành :


- Chọn 2 học sinh trên tổ để phát biểu trước lớp phần dàn bài đã chuẩn bị.
- Những em khác phải lắng nghe để bổ sung, sửa chữa.


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- Xem lại những bài văn biểu cảm mà em đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo : bài ca nhà tranh bị gió thu phá


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 10. </b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 41</b>

<b>BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ</b>



( Mao ốc vị thu phong sở phá ca )


<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh


- Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.
- Thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.


- Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự sự.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Đọc thuộc phần phiên âm + dịch htơ hồi hương ngẫu nhiên.
- Đọc ghi nhớ. Phân tích nội dung và nghệ thuật.


<i><b>3. Bài mới :</b><b> </b></i>


Nội dung – Phương thức hoạt động : Ghi bảng :
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc văn bản, chú thích diễn cảm đoạn cuối cùng.


- Đọc chú thích và cho biết vài nét về tác giả ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu bố cục :


- Em nào có thể cho cô biết bố cục bài thơ gồm mấy phần ?
có 2 cách :


<b>I. Tác giả – Tác phẩm</b>


- Đỗ Phủ : ( 712 - 770


- Là nhà thơ nổi tiếng đời đường TQ
* sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- 4 phần <sub></sub> căn cứ vào hình thức cách quãng của bài thơ
- 2 phần <sub></sub> phần đầu 18 câu, phần sau 5 câu.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Học sinh đọc lại bài thơ
- Mời 1 học sinh đọc lại 5 câu đầu.
- Nội dung của khổ thơ đầu nói gì?



- Ở đây phương thức nào được biểu đạt? (miêu tả+kết hợp tự sự)
- Miêu tả ở chỗ nào, tự sự như thế nào?


Như vậy, ở khổ 1 này tác giả cho biết hồn cảnh mái tranh bị gió
thởi bay khắp nơi. Và khi tranh bay như thế chúng ta hình dung được
là sức gió rất là mạnh, dữ dội. Đồng thời thấy được sự tiếc của của
ông già Đỗ Phủ trước thiên nhiên vơ tình.


- Đã bao năm tháng bơn ba xi ngược, chạy loạn, mưu sinh. Nhờ
sự giúp đỡ của bạn bè và người thân Đỗ Phủ mới dựng được căn nhà
tranh nho nhỏ. Vậy mà bây giờ ông trời lại chẳng buông tha cho
người áo vải


* Học sinh đọc khổ 2 :


- Đã khổ vì nhà bị tốc mái nhà thơ cịn khổ thêm vì lý do gì nữa?
( trẻ cắp tranh)


- Ta có nên trách trẻ con thơn nam khơng? Vì sao?
- Trong khổ 2, nhà thơ đã kết hợp các loại văn bản nào?


( học sinh lần lượt trả lời )


* Học sinh đọc khổ 3 : ( 8 câu tiếp)
- Đọc với giọng bi thương ai oán.


- Tác giả trong khổ này đã kết hợp các kiểu văn bản nào ?
- Nỗi khổ của nhà thơ ở đây lại tăng thêm mấy phần? Vì sao?
- Em hiểu cơn loạn là như thế nào?



- Cách kể, tả ở khổ này có gì giống, khác với 2 khổ trên. Dụng ý
của tác giả có đạt được khơng?




Như vậy, ở 2 khổ trên chỉ có gió mạnh thổi nhà tốc mái và tre con
cướp tranh chạy <sub></sub> Tác giả cũng khổ rồi, ấm uất lắm rồi. Vậy mà ở khổ
này trời lại mưa, mưa dai dẳng, chẳng dứt, nhà lại dột lung tung khác
chi ngoài trới. Chăn mền cũ bị mấy đứa con đạp lung tung, rách nát.
Ông trằn trọc khơng ngủ được vì nhiều nỗi khổ tập kích cùng một lúc,
đồng thời ơng cịn lo cho đất nước lúc li loạn


* Học sinh đọc khổ cuối cùng (giọng hân hoan phấn chấn)
- Khổ cuối này có gì khác so với 3 khổ trên?


- Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào?


- Mơ ước của Đỗ Phủ có người cho rằng thật viển vơng. Em có tán
thành ý kiến đó khơng?


- Qua ước mơ của Đỗ Phủ em hiểu gì về con người ơng?


* Người đời thường ca ngợi Đỗ Phủ là Thi Thánh <sub></sub> vị thánh làm
thơ. Em hiểu đó là Đỗ Phủ làm thơ siêu việt, khác thường như thần
thánh, hay là ơng có tấm lịng như bậc thánh nhân? (Ý kiến 2)


* Qua bài học này em rút ra được điều gì?


Bài thơ chia làm 4 phần (sgk)


<i><b>III. Bố cục thức biểu đạt</b></i> (sgk)
<i><b>IV. Phân tích bài :</b></i>


<b>1. Phần 1 :</b> 5 câu đầu
Tháng 8 … mương sa




Miêu tả (kết hợp tự sự)




Caûnh gió thổi nhà tốc mái


<b>2. Khổ thứ hai :</b> (5 câu tiếp theo)
- Trẻ con … chống gậy lòng ấm ức




Sự kết hợp biểu cảm




Cảnh đời đói khổ xót xa


<b>3. Khổ thứ ba</b> : (8 câu kế)
“ giây lát… sao cho trót?”





Miêu tả kết hợp với biểu cảm.




Nỗi khổ dồn dập tập kích nhà thơ


<b>4. Khổ cuối :</b> (5 câu cuối)
“Ước … cũng được”




Biểu cảm trực tiếp.




Ước mơ cao cả chứa chan lòng vị
tha và tinh thần nhân đạo của nhà
thơ.


<b>* Ghi nhớ :</b> sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn :


<b>Tuần 11</b> <b>Tiết 42</b>

<b>KIỂM TRA VĂN</b>



<b>I. Yêu cầu :</b>


<i><b>1. Phạm vi kiểm tra :</b></i> Các văn bản tác phẩm trữ tình dân gian và trung đại từ bài 4 - 10
<i><b>2. Nội dung kiểm tra :</b></i> Các vấn đề cơ bản về nội dung và nghệ thuật.



<i><b>3. Hình thức kiểm tra :</b></i> Hình thức viết


<b>II. Lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Chép đề</b></i>


<b>Câu 1 :</b> Chép bài ca dao về tình cảm gia đình. Phân tích ngắn gọn bài ca dao đó (2 điểm)


<b>Câu 2 :</b> Chép bài thơ Qua Đèo Ngang
Cho biết tên tác giả


Phân tích bài thơ (5 điểm)


<b>Câu 3:</b>Em hiểu gì về nhà thơ Lý Bạch. Cảm nhận của em về nhà thơ Lý Bạch qua 2 bài thơ mà em đã
học (3điểm )


<i><b>3. Học sinh làm bài</b></i>
<i><b>4. Thu baøi</b></i>


<i><b>5. Đáp án :</b></i>


<b>Câu 1 :</b> Chép đúng bài ca dao (1 điểm)
Phân tích ngắn gọn, đầy đủ (1 Điểm)


<b>Câu 2 :</b> Chép đúng bài thơ (trong sgk) (2 điểm)


Tên tác giả : Bà Huyện Thanh Quan (1 điểm)



Phân tích nội dung và nghệ thuật đã cho ghi vào vở (2 điểm)


<b>Câu 3 :</b> Tác giả (sgk) (1 điểm)


Cảm nhận, học sinh tự viết dựa trên nội dung 2 bài thơ đã học



-Xa ngắm thác núi lư


- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (2 điểm)
<i><b>6. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo :từ đồng âm


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 11.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 43</b>

<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>



<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh


- Hiểu được thếnào là từ đồng âm.


- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.


- Có thái độ cẩn trọng, tránh nhầm lẫn từ gần âm với từ đồng âm


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ?
- Sử dụng từ trái nghĩa nhằm mục đích gì?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Giáo viên ghi ví dụ lên bảng
VD1: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên


VD2 : Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng


Nghĩa của từ lồng trong 2 ví dụ trên có giống nhau khơng? Em
hãy giải thích nghĩa của 2 ừ trên.


+ Lồng 1 : Đợng từ


+ Lồng 2 : Danh từ <sub></sub> Cái chuồng hnỏ đan bằng tre, nứa
dùng để nhốt chim.


- Ngồi từ lồng em cịn biết từ nào nữa khơng?
+ đường : ăn


+ đường : đi


- Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của những từ trên
(phát âm giống nhau và nghĩa khác nhau) <sub></sub> Từ đồng âm.


Cô mời 1 em đọc cho cô phần ghi nhớ



<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu cách sử dụng từ đồng âm


- Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong 2
câu trên? (ngữ cảnh)


- Câu “đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành
mấy nghĩa? (2 nghĩa :đem cá về kho (ăn); đem về cất trữ trong kho)


- Em hãy thêm vào câu này 1 vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
+ Đem cá về kho tiêu


+ Đem cá về kho đông lạnh.


* Như vậy, để tránh đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi
giao tiếp.


- Mời 1 em nhắc lại cho cô phần ghi nhớ.
Bây giờ chúng ta cùng làm bài tập.


<b>I. Thế nào là từ đồng âm</b>


VD ( ghi những ví dụ lên bảng)
* Ghi nhớ : sgk.


<i><b>II. Sử dụng từ đồng âm :</b></i>
VD : ghi VD lên bảng


* Ghi nhớ : sgk


<b>Bài tập 1 :</b> Tìm từ đồng âm



Thu 1 : mùa thu Tranh 1 : cỏ tranh


Thu 2 : Thu tiền Tranh 2 : tranh giaønh


Cao 1 : cao thấp Tranh 3 : đàn tranh


Cao 2 : cao hoå coát Sang 1 : sang trang


Ba 1 : số 3 Sang 2 : sang đò


Ba 2 : ba mẹ nam 1: nam nhi nam 2 : người nước nam


<b>Bài tập 2 :</b> đặt câu :


- Hai anh em ngồi vào bàn bạc mãi mới ra một vấn đề
- Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm


- Năm nay, năm anh em đều phát tài cả


<b>Bài tập 3 :</b> Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm để không trả lại cái vạc
cho người hàng xóm (vạc đơng)


Nếu là viên quan sử kiện, em đặt lại hoàn cảnh giao tiếp ban đầu
của anh chàng và người hàng xóm : mượn vạc để làm gì?


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày soạn :



<b>Tuần 11.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b> Tiết 44</b> <b> </b>

<b>CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh


- Hiểu vai trị của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chung
- Nhận rõ các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và vai trò của chúng


- Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> (không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Trong các tiết trước, các em đã được luyện tập cách làm văn biểu cảm, đánh giá, các
dạng lập ý, luyện nói về văn biểu cảm, đánh giá đối với sự việc, con người. Nhưng để làm tốt văn biểu cảm,
đánh giá chúng ta cần phải lưu ý điều gì? Đó chính là vai trị của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu
cảm, đánh giá. Vậy tự sự có vai rị như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hơm nay.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Cho học sinh đọc lại bài thơ: Nhà tranh bị gió Thu phá
- Nhắc lại bố cục của bài thơ ?


( bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn)



- Hãy chỉ ra những yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và
nói rõ ý nghĩa của chúng.


+ Đoạn 1 : tự sự ( 2 dòng đầu )
Miêu tả ( 3 dịng sau)




Tạo bối cảnh chung


+ Đoạn 2 : Tự sự kết hợp với biểu cảm




Uất ức vì già yếu.


+ Đoạn 3 : Tự sự kết hợp với miêu tả ( 6 câu đầu)
Biểu cảm ( 2 câu sau)




Nỗi khổ nhiều bề của nhà thơ.
+ Đoạn 4 : Biểu cảm trực tiếp




Tình cảm cao thượng, vị tha.


- Như vậy để biểu lộ hồn cảnh của mình tác giả dùng phương
thức biểu đạt gì? (tự sự, miêu tả)



- Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ có tác dụng gì?




Từ kể và miêu tả nhà thơ bộc bạch nỗi niềm của mình, nỗi
thống khổ khi nhà tranh bị gió thu phá nát.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> học sinh đọc đoạn văn trong sgk


- Em hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn trên và
cảm nghĩ của tác giả?


- “ Những ngón chân … xoa bóp khỏi” <sub></sub> Miêu tả.
- “ bố đi chân đất … Bố đi xa lắm” <sub></sub> Tự sự.
- “ Bố ơi ! … thành bệnh” <sub></sub> Cảm nghĩ.


- Nếu khơng có các yếu tố miêu tả, tự sự thì yếu tố biểu cảm có
thể bộc lộ được hay khơng ? ( không)


- Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng. Hãy cho biết
tình cảm đã chi phối tự sự và miêu tả như thế nào?


<b>I. Tìm hiểu bài</b>
<b>1. Văn bản 1 : </b>


Bài ca Nhà tranh bị gió Thu phá
( Ghi theo bảng)


<b>2. Văn bản 2 :</b> Bố tôi



“ Những ngón chân…xoa bóp khỏi” <sub></sub>
miêu tả


“ Bố đi chân đất … bố đi xa
lắm” <sub></sub> tự sự


Bố ơi … thành bệnh <sub></sub> cảm nghó




Miệu tả, tự sự <sub></sub> gợi cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>



Tự sự và miêu tả nhằm khơi gợi tình cảm, cảm xúc, do tình cảm
cảm xúc chi phối.


<i><b>II. luyện tập :</b></i>


<b>Bài tập 1 :</b> Kể lại bài thơ: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá bằng văn xi biểu cảm.
(học sinh làm nói lên trước lớp)


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Làm bài tập số 2 về nhà


- Học bài. Chuẩn bị bài tiếp theo : Cảnh khuya Rằm Tháng Giêng


===============================================================================


Ngày soạn :


<b>Tuần 12.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 45</b>

<b>CẢNH KHUYA RẰM THÁNG GIÊNG</b>



<b>HỒ CHÍ MINH</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Giúp học sinh


- Cảm nhận và phân tích được tình u thiên nhiên gắn với lòng yêu nước, pgong thái ung dung của
Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ.


- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của 2 bài thơ.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> (không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Chủ Tịch Hồ Chí Minh vốn là một con người với tâm hồn nghệ sĩ. Mặc dù Người từng
viết “ngâm thơ ta vốn không ham”, mặc dù hồi đầu kháng chiến chống Thực dân Pháp, ở chiến khu Việt
Bắc, bận trăm cơng nghìn việc nhưng có khi giữa đơi phút nghỉ trong đêm khuya thanh tĩnh, nơi rừng sâu, núi
thẳm tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng nghe tiếng hát, dõi theo một mảnh trăng xa, Người lại làm thơ. Hai
bài thơ chữ Việt, chữ Hán chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này chính là hai trường hợp hiếm hoi như thế.


- Giáo viên cho học sinh xem những bức tranh, ảnh Bác Hồ làm việc, ngắm trăng ở Việt Bắc.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng :</b>



<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Hướng dẫn đọc, giải thích từ
1. Bài cảnh khuya


Câu 1 nhịp : 3/4
Câu 2+3 nhịp : 4/3
Câu 4 nhịp : 2/5
2. Bài rằm tháng giêng


- Đọc phiên âm chữ hán :4/3
- Địch thơ : 2/2/2, 2/4/2.
Học sinh đọc chú thích


- Em hiểu gì về tác giả Hồ Chí Minh?
* Chúng ta đi vào phân tích 2 bài thơ.


- Đọc lại cho cơ hai bài thơ.


Hai bài đều miêu tả cảnh đẹp đêm trăng ở chiến khu Việt Bắc.
Em hãy nhận xét cảnh trăng trong mỗi bài có nét đẹp như thế nào?


Bài thơ 1: Được Bác viết trong hồn cảnh nào? Miêu tả cảnh gì?
Cảnh ấy ở đâu?


- Ở câu đầu có biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng? (so sánh)
- So sánh cái gì? ( tiếng suối trong như tiếng hát xa)


- Tác dụng của nghệ thuật so sánh trong câu thơ này?


<i><b>I. Tác giả, tác phẩm</b></i> Sgk



<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Cảnh trong thơ Hồ Chí Minh</b>


- “ Tiếng suối trong như tiếng hát
xa


Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”




So sánh, điệp ngữ


- “Kim daï nguyên tiêu nguyệt
chính viên


Xuân giang, xuân thủy tiếp xuân
thiên”




Điệp ngữ




Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt
Bắc thể hiện tình yêu thiên nhiên
sâu đậm của Bác.


<b>2. Tâm trạng của nhà thơ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

( So sánh tiếng suối với tiếng hát là lấy con người làm chủ, làm
cho âm thanh của thiên nhiên. Tiếng suối xa cũng trở nên gần gũi,
thân mật như con người, giống con người trẻ trung, rong trẻo ).




Vậy mở đầu bài thơ là âm thanh tiếng suối róc rách, văng vẳng
đâu đây, mơ hồ bên tai nhà thơ, khiến Người tưởng như có giọng hát
ngọt ngào nào đó của ai vang vọng trong đêm trăng khuya tĩnh lặng.


- Cũng có nhiều câu thơ hay tả tiếng suối tiếng hát bằng biện pháp
so sánh, em nào có thể tìm cho cơ trong những bài thơ mà các em đã
học?


“ Côn sơn suối chảy rì rầm


Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” (cơn sơn ca)


Hay : “Tiếng suối trong như nước ngọc tuyền” (tiếng sáo thiên
thai)


- Nhưng nhìn chung tất cả đều tả tiếng suối chưa cụ thể, chưa gần
gũi sống động như câu thơ của Bác.


- Ở câu 2 các em có phát hiện ra nghệ thuật gì được sử dụng hay
khơng ? <sub></sub> Điệp từ “lồng”


- Tác dụng của điệp từ “lồng” ? <sub></sub> Điệp từ được sử dụng thật hay,
bởi nó khiến cho bức tranh đêm trăng rừng khuya khơng chỉ lớp lang,


tầng bậc cao thấp, sáng tối hịa hợp quấn quýt mà còn tạo nên vẻ đẹp
lung linh ảo huyền, chỗ đậm, chỗ nhạt, bóng cây cổ thụ lấp lóang ánh
trăng lại có bóng lá, bóng cây, bóng hoa in lên mặt đất thành những
bông hoa thêu dệt như gấm. Đọc đến câu thơ này người ta thường nhớ
đến đoạn thơ nổi tiếng trong bản dịch Chinh Phụ Ngâm của Đoàn Thị
Điểm : Trăng dãi nguyệt, nguyệt in một tấm


Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông.


- Hai câu thơ cuối của bài thơ Cảnh Khuya đã biểu hiện những
tâm trạng gì của tác giả? ( chưa ngủ)


- Điệp ngữ này có tác dụng như thế nào đối với sự thể hiện tâm
trạng của bài thơ <sub></sub> 2 chữ chưa ngủ được lặp lại cho thấy 2 nét tâm
trạng được mở ra trước và sau 2 chữ ấy đồnmg thời bộc lộ chiều sâu
nội tâm của tác giả.


- Ở câu 3, đó là sự rung động, say mê trước vẻ đẹp như tranh của
cảnh rừng Việt Bắc. Nhưng câu 4 bất ngờ mở ra vẻ đẹp chiều sâu
mới trong tâm hồn nhà thơ, thao thức chưa ngủ còn chính là lo nghĩ
đến vận mệnh của đất nước. Hay chính là thức đến khuya lo việc
nước mà Người bắt gặp được cảnh trăng đẹp.


- Điệp từ chưa ngủ đặt như thế chính là bản lề mở ra 2 tâm trạng
trong cùng một con người. Niềm say mê thiên niên và nỗi lo việc
nước. Hai nét tâm trạng ấy thống nhất trong con người của Bác thể
hiện sự hòa hợp giữa nhà thi sĩ và người chiến sĩ trong vị lãnh tụ.
<i><b>Hoạt đợng 3 :</b></i> Tìm hiểu bài thơ “ Nguyên Tiêu”


- Bài thơ tả cảnh gì? ở đâu?



- Nhận xét về hình ảnh khơng gian và cách miêu tả khơng gian
trong bài “Ngun Tiêu”. Câu thơ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ và đã
gợi ra vẻ đẹp rộng lớn bát ngát của không gian như thế nào?




Nếu như bài cảnh khuya ở trên là cảnh trăng rừng tuyệt đẹp thì 2
câu đầu của “rằm tháng giêng” đã vẽ ra một không gian cao rộng,
bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm rằm


Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”
- Yên ba thâm xứ đàm qn sự…




</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

tháng giêng.


- Câu đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo nổi bật
trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, tỏa sáng xuống khắp trời đất.


- Câu 2 vẽ ra 1 không gian trời đất bát ngát không giới hạn, con
sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. Với 3 từ “xuân” được lặp lại đã
nhấn mạnh vẻ đẹp, sức sống của mùa xuân tràn ngập đất trời.


- Học sinh đọc 2 câu cuối.


Như vậy, cả 2 bài thơ đều được làm trong thời kỳ đầu của cuộc
kháng chiến đầy khó khăn gian khổ. Bài Cảnh Khuya (1947) năm
đầu của cuộc kháng chiến, vận nước đang rất khó khăn. Còn bài


Nguyên Tiêu được viết (1948) sau chiến thắng Việt Bắc rất quan
trọng của quân và dân ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của giặc
Pháp lên chiến khu Việt Bắc. Đặt trong hoàn cảnh ấy chúng ta thấy
rõ sự bình tĩnh, lạc quan của vị lãnh tụ


* Qua 2 bài thơ này em nào có thể nhắc lại cho cô nội dung và


nghệ thuật của 2 bài thơ. * Ghi nhớ : sgk


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại 2 bài thơ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, Tìm những bài thơ có từ Trăng của Bác
Soạn trước bài mới.


==============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 12.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 46</b>

<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. Y6eu cầu:</b> Giúp học sinh


- Củng cố các kiến thức đã học về Tiếng Việt


- Biết vận dụng đúng lúc, đúng chỗ các kiến thức về Tiếng Việt


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>



<i><b>2. Chép đề kiểm tra lên bảng</b></i>


<b>Câu 1 : </b> Đọc kỹ đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi


… Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em, bộ tú l7 khơ, bàn cá ngựa,
những con ốc biển và bộ chì màu. Thủy chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào
khoảng khơng, thỉnh thoảng lại thấy nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tôi vừa lấy 2 con búp bê từ trong tủ ra, đặt
sang 2 phía thì em bỗng tru tréo lên giận dữ …


- Em hãy thống kê các đại từ, quan hệ từ được sử dụng trong đoạn văn trên.


<b>Câu 2 :</b> Thế nào là từ đồng âm? Từ trái nghĩa? Từ đồng nghĩa?


- Xác định từ đồng âm, từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa trong các ngữ cảnh sau.
a. Một cây làm chẳng lên non


Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
b. Dù ai đi ngược về xuôi


Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
c. Cải lão hồn đồng.


Hơm nay ba dắt em ra thăm đồng


Hơn tượng đồng phơi những lối mòn ( thơ Tố Hữu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Câu 2 : Định nghóa sgk


a. Từ đồng nghĩa : núi - non


b. Từ trái nghĩa : ngược - xuôi


c. Từ đồng âm : Đồng 1 : Trẻ em, trẻ con.
Đồng 2 : Đồng ruộng


Đồng 3 : Kim loại


<b>* Biểu điểm :</b>Câu 1 : 4 điểm. ( mỗi yêu cầu 2đ )
Câu 2 : 6 điểm.


Lý thuyết : 3 điểm
Mỗi yêu cầu 1 điểm


Bài tập : 3 điểm


<i><b>3. Củng cố</b></i> : xem lại bài trước khi nộp
<i><b>4. Thu bài :</b></i>


<i><b>5. Dăn dò</b></i> : Về nhà ôn lại bài.


===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 12.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 47</b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN BIỂU CẢM SỐ 2</b>



<b>I. Yêu cầu:</b>


- Học sinh tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm, tự sửa lỗi.


- Củng cố kiến thức về văn biều cảm, kỹ năng liên kết văn bản.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn bản biểu cảm
- Đọc diễn văn biểu cảm bài “Nhà tranh bị gió thu phá”
<i><b>3. Nhận xét của giáo viên:</b></i> Về bài kiểm tra số 2 (bài viết văn biểu cảm)


- Đây là bài viết đầu tiên về văn biểu cảm nên các em còn lầm lẫn rất nhiều với văn miêu tả và tự sự.
Chúng ta sẽ cố gắng khắc phục trong bài viết tiếp theo.


- Tuy nhiên rất đáng mừng là có một số em viết rất tốt, diễn đạt rất lưu lóat, ý hay.


- Nhưng bên cạnh đó cũng có rất nhiều em đến bây giờ mà cịn viết sai chính tả, chấm phẩy không rõ
ràng, viết hoa lung tung. Chúng ta cần phải khắc phục nhược điểm này


- Sau đây cô sẽ đọc 2 bài viết hay nhất.


Nhận xét : Hai bài này viết đúng kiểu văn biểu cảm các câu, các đoạn có liên kết với nhau, chữ
viết sạch đẹp, khơng sai lỗi chính tả.


Và sau đây là 1 bài viết chưa đạt, ngược lại với bài trên.
<i><b>4. Trả bài</b></i>


<i><b>5. Dặn dò</b></i> : - Về nhà, các em tự sửa hết các lỗi còn lại.


- Chọn 1 trong số các đề tham khảo viết thành bài văn hoàn chỉnh.



===============================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 12.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 48</b> <b> </b> <b> </b>

<b>THÀNH NGỮ</b>



<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh


- Hiểu được đặc điểmvề cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> (không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc ta sử dụng thành ngữ một cách tự nhiên
khơng cố ý nhưng ngược lại nó đã tạo nên một hiệu quả giao tiếp tốt. Đó là sự sinh động, gây ấn tượng mạnh
nơi người nghe, người đọc. Vậy thành ngữ là gì? Để hiểu rõ về thành ngữ với những đặc điểm của nó chúng
ta cùng đi vào tiết học hôm nay.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Thành ngữ là gì?
VD 1: Nước non lận đận một mình


Thân cò lên thác xuống ghềnh bấynay



VD 2: Nói chuyện với anh như thế là nước đổ lá khoai vậy.
-Em hiểu lên thác xuống ghềnh là gì? (trơi nổi, lênh đênh,phiêu
bạt)


- Còn nước đổ lá khoai là như thế nào? (trơi tuột đi hết, khơng cịn
gì cả )


- Bây giờ cô thay 2 cụm từ này bằng những cụm từ ngữ khác được
không?


VD : Nước đổ lá khoai <sub></sub> Nước đổ lá rau …




Khơng được vì ý nghĩa của nó trở nên lỏng lẽo, nhạt nhẽo và có
thể làm thay đổi nghĩa. Ví dụ như nước đổ lá khoai thì trơi tuột hết
nhưng nước đổ lá rau thì chưa chắc đã trơi hết.


- Bây giờ, cơ hóan đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên có được
khơng? <sub></sub> Khơng hóan đổi được vì đây là trật tự cố định.


* Những cụm từ này cô gọi là thành ngữ. Vậy em có nhận xét gì
về cấu tạo của những thành ngữ này?


* Tuy nhiên cũng có một số trường hợp khi sử dụng người ta có
thể thay đổi chút ít kết cấu của thành ngữ chẳng hạn như những ví dụ
sau


- Châu chấu đá xe Được biến đổi thành :
Dẫu cho thiêng liêng đành phận gái.



Lẽ nào châu chấu đá ông voi ( Nguyễn Cơng
Trứ)


Hay Hồ Chí Minh có viết : lực lượng ta và địch so le nhiều như
thế, cho nên lúc đó có nhiều người cho rằng cuộc kháng chiến của ta
là châu chấu đá voi.


Hoặc thành ngữ : đứng núi này trông núi nọ <sub></sub> biến thể.
+ Đứng núi này trông núi khác


+ Đứng núi nọ trông núi kia


* Như vậy chúng ta đã biết được thành ngữ là gì. Bây giờ chúng
ta sẽ tìm hiểu nghĩa cùa thành ngữ.


VD 3 : Tham sống sợ chết nghĩa đen là gì ?<sub></sub> hèn nhát.
Bùn lầy nước đọng <sub></sub> lầy lội, ẩm thâùp, bẩn thỉu.
Mẹ gáo con côi : sự đơn chiếc.




Đây là thành ngữ được hiểu trực tiếp <sub></sub> nghĩa đen
VD 4 : Lá lành đùm lá rách (ẩn dụ)


Đen như cột nhà cháy (so sánh)


Lịng lang dạ thú (hoán dụ) …


<i><b>I. Thế nào là thành ngữ :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>



Các em thấy thành ngữ này có thể hiểu trực tiếp từ nghĩa đen
được hay khơng?


? <sub></sub> khơng (vì đây là thành ngữ có nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) cho
nên phải thơng qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh …
thì mới hiểu được ).


* Qua các ví dụ trên em nào có thể cho cơ biết nghĩa của thành
ngữ được hiểu như thế nào?


Trong vốn thành ngữ Việt Nam, có một khối lượng không nhỏ các
thành ngữ Hán Việt. Thành ngữ Hán Việt thường có 4 tiếng, được
cấu tạo bằng các từ Hán Việt theo quy tắc kết hợp từ của tiếng Hán.
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu nghĩa của các
yếu tố Hán Việt. Nhưng quan trọng nhất vẫn là phải hiểu được ý
nghĩa hàm ẩn của nó.


VD : Khẩu phật tâm xà


(Khẩu : miệng, phật : ý nói người hiền từ, tâm :lịng, xà : rắn)
Nghĩa là miệng thì nói từ bi thương người màa lịng thì nham hiểm
độc ác.


* Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem thành ngữ được sử dụng
như thế nào?


Cơ có 2 câu thơ của Hồ Xn Hương


VD 1 : Thân em vừa trắng lại vừa tròn


Bảy nổi ba chìm với nước non.


Cơ có 2 câu: 1 câu có sử dụng thành ngữ cịn 1 câu thì khơng. các
em thử nhận xét xem câu nào hay hơn.


- Sáu tự đắc vì đã đi guốc trong bụng họ, khối chí cười hơ hớ.
- Sáu tự đắc vì đã hiểu rất rõ họ rồi, khối chí cười hơ hớ.




( câu 1 hay hơn) vì sao?


Vì câu 1 có sử dụng thành ngữ thì giàu hình tượng và có tính biểu
cảm hơn.


* Vậy các em thấy sử dụng thành ngữ có tác dụng gì? (và thành
ngữ thường là những cụm từ như thế nào?)


- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các
từ tạo nên nó nhưng thường thơng
qua một số phép chuyển nghĩa như
ẩn dụ, so sánh ….


<i><b>II. Sử dụng thành ngữ :</b></i>


- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị
ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong


cụm danh từ, cụm động từ.


- Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc, có
hình tượng, tính biểu cảm cao.


<i><b>III. Luyện tập :</b></i>


<b>Bài tập 1 :</b> Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ.


A - Sơn hào hải vị : những thứ đồ ăn quí lấy ở núi, nhựng thứ đồ ăn quí lấy ở biển, chỉ những thứ
đồ ăn q hiếm.


- Nem cơng chả phượng : Thứ đồ ăn làm bằng thịt con công bóp với thính, thịt con phượng
nướng chín <sub></sub> chỉ các thức ăn quí hiếm.


B - Khỏe như voi : Có sức mạnh như voi


- Tứ cố vơ thân : Khơng có ai là họ hàng gần gũi


C - Da mồi tóc sương : Màu da người già lốm đốm như đồi mồi, màu tóc người già bạc như
sương.


<b>Bài tập 2 :</b>Kể vắn tắt các truyền thuyết ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ
( học sinh về nhà làm )


<b>Bài tập 3 :</b> Điền thêm yếu tố thành ngữ để được trọn vẹn :


- Lời ăn tiếng nói - Một nắng hai sương


- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật



- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp


<b>Bài tập 4 :</b> Sưu tầm thêm các thành ngữ và cho biết nghĩa của nó.


- Tham sống sợ chết - Bùn lầy nước đọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Năm châu bốn biển - Ruột để ngồi da
- Lịng lang dạ thú


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dăn dò :</b></i> Học bài, làm bài tập số 2.
Chuẩn bị bài tiếp theo


Ngày soạn :


<b>Tuần 13.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 49</b>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI KIỂM TRA TIẾNG</b>



<b>VIỆT</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu:</b> Giúp hoïc sinh


- Phát hiện được những điểm sai trong bài làm của mình.
- Ơn lại những kiến thức cơ bản đã học.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Trả bài :</b></i>


<i><b>3. Sửa bài :</b></i>


- Giáo viên cho học sinh đọc lại lần lượt từng câu hỏi.
- Gọi những học sinh có bài làm đúng lên bảng sửa.
- Giáo viên giải thêm.


- Học sinh sửa bài tập đúng vào vở.


<i><b>4. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn :


<b>Tuần 13.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 50</b>

<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>



<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh


- Biết phát biểu cảm tưởng đánh giá


- Phân tích bài văn mẫu, lập dàn ý cho một đề.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Gọi học sinh nhắc lại thế nào là văn biểu cảm
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng :</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ văn bản cảm nghĩ về một bài
ca dao trong sgk.


- Văn bản trên viết về những bài ca dao nào?


- Hãy đọc liền những bài ca dao đó? (đọc liên tiếp các câu với


a. Bài ca dao 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

nhau.)


- Phân tích các yếu tố tưởng tượng liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm


của người viết? - Các yếu tố tưởng tượng, suy ngẫm.


- Thơng qua bài ca dao đó, các em hãy cho cô biết các yêu cầu làm
văn biểu cảm?


- Cô mời một em đọc cho cô phần ghi nhớ. (học sinh đọc rõ to)
- Về bố cục của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học có gì
khác văn biểu cảm về sự vật, con người?


* Chuùng ta sang phần luyện tập.
<i><b>* Cảnh khuya</b></i>



Giáo viên gợi dẫn : cảm xúc của người viết bắt nguồn từ gì?
- Từ 1 sự so sánh mới mẻ, hấp dẫn (câu 1)


- Từ những hình ảnh quấn quýt sinh động (câu 2)
- Từ sự hài hòa giữa cảnh và người (câu 3 )
- Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (cẫu 4 )


… Có bóng một người đội khăn mặc
áo dài … một người quen … tất cả tâm
trí và mắt nhìn của tơi càng như dính
vào mạng tơ rung rung trước gió … lại
chính là con sơng có một người
khơng có tên nhưng tơi lại thấy quen
quen và thân thương … vì nhớ mà
buồn …




Đọc kỹ tác phẩm để hình thành
cảm xúc từ những chi tiết, hình ảnh
gây ấn tượng sâu sắc nhất.




Từ những cảm xúc ấy phát huy trí
tưởng tượng,liên tưởng,hồi tưởng, rút
ra những suy nghĩ về ý nghĩa của tác
phẩm


* Ghi nhớ :sgk



<i><b>II. Luyện tập :</b></i>


Phát biểu cảm nghó về bài cảnh
khuya


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài


Các tổ chuẩn bị cho tiết luyện nói
Ngày soạn :


<b>Tuần 13.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 51,52</b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



Làm Tại Lớp
Đề : Cảm nghĩ về ông (bà) nội (ngoại) của em


<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh


- Viết được bài văn biểu cảm, thể hiện được tình cảm chân thật đối với con người


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


- Ổn định lớp
- Chép đề lên bảng
- Học sinh làm bài
- Thu bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn :


<b>Tuần 14.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tieát 53</b>

<b>TIẾNG GÀ TRƯA</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm tắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu thể hiện
trong bài thơ


- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những chi tiết tự nhiên, bình dị của tác giả.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Kiểm tra phần soạn Tiếng Gà Trưa
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Tiếng gà trưa âm thanh mộc mạc, bình dị của làng quê Việt Nam vang lên, khơi gợi
trong lòng người đọc bao điều suy nghĩ. Theo âm thanh ấy, Xuân Quỳnh đã dắt chúng ta trở về những kỷ
niệm tuổi thơ với tình bà cháu thắm thiết. Để cảm ngận được trái tim chân thành, tha thiết của Xuân Quỳnh,
chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ “Tiếng Gà Trưa”.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


Giáo viên đọc bài thơ và phần chú thích
- Cho học sinh xem chân dung Xuân Quỳnh.



Dựa vào phần chú thích các em hãy cho cơ biết vài nét về tác giả?


- Nêu một số tác phẩm của bà? (giáo viên giới thiệu cho học sinh)
- Và ở thơ Xuân Quỳnh như cánh chuồn chuồn trong dông bão
mảnh mai mà trong suốt kiên cường. Xuân Quỳnh thường viết về
những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình và cuộc sống
thường ngày, biểu lộ những rung cảm và khát vọng của một trái tim
phụ nữ chân thành, tha thiết và đằm thắm.


- Các em cho cô biết tiếng gà trưa được viết trong thời gian nào?
Và được in ở đâu?


* Chúng ta sang phần 2


- Giáo viên đọc bài thơ <sub></sub> hướng dẫn học sinh cách đọc.


+ Khi đọc chúng ta đọc nhịp 3/2 hoặc 2/3 (tùy từng câu).
+ Chú ý nhấn mạnh điệp câu, điệp ngữ Tiếng Gà Trưa ở đầu
các đoạn 2,3,4,7.


+ Đọc giọng vui, bồi hồi.


- Sau khi đọc bài thơ, cho học sinh giải thích từ khó.


+ Gà mái mơ : Gà mái lọng màu hoa mơ, vàng nhạt, xen trắng
lốm đốm


<i><b>I. Giới thiệu tác giả – tác phẩm :</b></i>
Xuân Quỳnh (1942 – 1988)



Quê : La Khê, Ven thị xã Hà Đông
Tỉnh Hà Tây. Là một trong những
nhà thơ nữ nổi tiếng ở nước ta.


(Tác phẩm : Tơ tằm – chồi biếc,
Hoa dọc chiến hào, Hoa cỏ may, Sân
ga chiều em đi, Tự sát …)


Tiếng Gà Trưa được viết trong thời
kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống
đế quốc Mỹ, in lần đầu trong tập thơ
Hoa Dọc Chiến Hào (1968) và in lại
trong Tập Sân Ga Chiều Em Đi của
Xuân Quỳnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Lang mặt : Một bên nấm da, da trắng bệch thành từng đám trên
mặt, trên tay, trên người <sub></sub> lang ben <sub></sub> Theo quan niệm (ngày xưa) dân
gian lưu truyền rằng xem gà đẻ sẽ bị lang mặt.


+ Chắt chiu : dành dụm, tiết kiệm từng chút và kiên trì.
+ Gà toi : Gà chết vì các bệnh dịch khác nhau.


( và chú thích sgk )
- Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu thể thơ.


- Em nào cho cơ biết bài thơ được viết theo thể thơ gì?
 Thể thơ 5 tiếng ( cịn gọi là ngũ ngơn).


Chúng ta thấy thơ ngũ ngôn thường được cấu tạo thành từng khổ 4


câu, vần liền ở câu 2,3 (cũng có thể dùng vần cách).


Ví dụ : Anh đội viên thức dậy
Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ.


(- và các em thấy bài thơ này có phải câu nào cũng có 5 chữ hay
khơng?. Có những câu chỉ có 3 chữ đứng đầu các đoạn 2,3,4,7. đó
cũng là sáng tạo mới của nhà thơ, mục đích là tạo ra phép điệp trong
bài thơ.)


- Và các em thấy bài thơ này có thể chia làm mấy đoạn?
2 đoạn. ( 6 khổ đầu 1 đoạn, 2 khổ sau 1 đoạn).
- Nội dung của 6 khổ đầu : Trên đường hành quân người chiến sĩ
nghe tiếng gà và nhớ về những kỷ niệm ngày xưa.


- Nội dung 2 khổ sau : Tiếng gà trưa đi vào cuộc chiến đấu, khắc
sâu thêm tình cảm đối với quê hương, đất nước.


* Bây giờ, em nào có thể cho cơ biết cảm hứng của tác giả trong bài
thơ được khơi gợi từ việc gì?


 Từ việc người chiến sĩ trên đường hành quân nghe tiếng gà, nhớ
lại kỷ niệm ấu thơ, nhớ về người bà kính u.


- Em nào có thể (diễn thành văn xuôi biểu cảm?) tóm tắt cho cô bài
thơ này?


- Qua đó em thấy bố cục của bài thơ như thế nào? Rõ ràng, mạch


lạc


- Và cảm xúc của bài thơ được bắt nguồn từ đâu? (những điều gần
gũi, bình dị, những kỷ niệm của chính mình)


<b>( hết tiết 1)</b>


Khổ 1 : Tiếng gà trên đường hành
quân


Khổ 2 : Nghe tiếng gà người chiến
sỹ nhớ về những kỷ niệm ngày xưa


=========================================================================
Ngày soạn :


<b>Tuần 14.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 54</b>

<b>TIẾNG GÀ TRƯA</b>



<b>( Tiếp theo )</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp hoïc sinh


- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm tắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu thể hiện
trong bài thơ


- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những chi tiết tự nhiên, bình dị của tác giả.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>2. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Chúng ta học tiếp bài Tiếng Gà Trưa.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


- Học sinh đọc lại bài thơ.


- Học sinh đọc đoạn 1 (6 khổ tơ đầu)


- Đây là lời của ai? ( anh bộ đội đang trên đường hành quân)
- Trên đường hành quân xa, khi dừng chân bên xóm nhỏ thì anh bộ
đội bắt gặp điều gì? (gà nhảy ổ, cục tác ta)


- Vào thời gian nào? (buổi trưa)


- Và tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những
hình ảnh và những kỷ niệm nào của tuổi thơ?


+ Hình ảnh con gà mái mơ và mái vàng với những ổ trứng hồng
đẹp như trong tranh và hình ảnh người bà. Và kỷ niện tuổi thơ dại tò
mò xem trộm gà đẻ bị bà mắng.


AØ như vậy là kỷ niệm tuổi thơ gắn liền với hình ảnh người bà, mà
kỷ niệm đầu tiên hiện lên trong ký ức là lời mắng yêu.


- Trẻ thơ dù gái hay trai đều sợ nhất là xấu xí, xấu trai, xấu gái mà
lang mặt là bệnh đáng sợ hơn cả. Vậy mà vẫn không thắng nổi tính
tị mị trẻ thơ, vẫn cứ nhìn, cứ nghe gà đẻ, để rồi nghe bà mắng mà


trong lòng cứ lo sợ, lấy gương để xem mình có bị lang mặt khơng. Vì
thế kỷ niệm ấy đã khắc sâu vào ký ức, nên bây giờ nghe tiếng gà đẻ
kêu vang lại nhớ đến lời mắng yêu của bà da diết.


- Lần theo ký ức thì các em thấy hình ảnh người bà hiện lên ntn?
Cô mời 1 em đọc cho cô khổ kế tiếp.


 Sau lời mắng yêu là hình ảnh người bà với đơi bàn tay già nua,
nhăn nheo chắt chiu soi từng quả trứng hồng hồng vẫn đang cịn nóng
hổi để tìm những quả tốt nhất dành cho gà mái ấp


Cô mời 1 em đọc cho cô khổ kế tiếp


 Ở khổ thơ này ta thấy với khuôn mặt và đôi mắt đục mờ của bà
ngước lên bầu trời màu đơng đang chuyển gió buốt lạnh mà lo lắng
cho đàn gà con chịu rét, chịu sương muối sẽ bị chết toi. Nhưng có
phải bà chỉ nghĩ vậy thơi hay khơng? (khơng)


 Bởi vì bà lo nếu gà chết toi thì có lẽ tết năm nay cháu sẽ khơng có
quần áo mới để mặc tết, chắc cháu bà sẽ buồn lắm. Vì thế mà bà
chăm chút từng quả trứng khi gà mới đẻ, hi vọng là đàn gà sinh sôi
nảy nở nhiều hơn, tốt hơn để mang lại cho cháu niềm vui của trẻ con
là có quần áo mới để mặc têùt.


Qua đó ta thếy được hình ảnh của người bà ở đây như thế nào? đầy
lòng yêu thương, chắt chiu, dành dụm, chăm lo cho cháu. Bảo ban
nhắc nhở cháu ngay cả khi có trách mắng cũng chỉ là lời trách yêu.
Và cũng xuất phát từ lòng yêu thương cháu mà thôi


<i><b>1.Tiếng gà trong thực tại trên</b></i>


<i><b>đường hành quân</b></i>


- “ trên đường … thơ” <sub></sub> Điệp từ


 Khi nghe tiếng gà cục tác trong
buổi trưa nắng nảy lửa như thế đã
làm cho anh chiến sĩ cảm thấy như
thế nào?


 ( nghe … thô)


 Điệp từ  niềm vui sướng của anh
chiến sĩ trên đường hành quân khi
nghe tiếng gà trưa.


- Các em thấy nghệ thuật gì được
sử dụng ở khổ thơ này? Kỷ niệm đầu
tiên về hình ảnh người bà là kỷ niệm
nào?


- Tiếng gà trưa
ổ rơm … màu nắng.


<i><b>2. Kỷ niệm thời thơ ấu :</b></i>


- “gà đẻ mà mày cứ nhìn rồi sau
này lang mặt” <sub></sub> lời mắng u của bà


- Tiếng gà trưa



Tay bà khum soi trứng
Dành từng quả chắt chiu



Bà lo đàn gà toi


Mong trời đừng sương muối
Để cuối năm bán gà


Cháu được quần áo mới
 Điệp từ, điệp câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

* Và theo em tình cảm của người cháu đối với bà, với quê hương,
đất nước được thể hiện như thế nào?


Cô mời 1 em đọc cho cô khổ cuối


- Tiếng gà trưa ở khổ thơ cuối thể hiện tình cảm gì của tác giả?
(Tiếng gà gợi lên hình ảnh của làng quê, thể hiện tình yêu quê
hương, đất nước)


- Trong bài lòng yêu nước của nhà văn Liên Xơ E-Ren-Bua, u
nước là u những gì tầm thường nhất xung quanh nhà như là yêu cái
cây đầu ngõ, yêu dịng sơng … Nhà thơ Đỗ Trung Qn thì q hương
là hình ảnh thân thuộc nhất đó là cây khế ngọt, là chiếc cầu tre, là
hình ảnh mẹ … Cịn ở tác phẩm này thì là tiếng gà cục tác, là hình
ảnh của bà.


- Vì những hình ảnh tốt đẹp ấy, người cháu đã có những suy nghĩ và
hành động gì? (chiến đấu và bảo vệ tổ quốc giữ cho xóm làng vọng


mãi tiếng gà trưa)


- Các em nhận xét cho cơ nghệ thuật gì được sử dụng ở đây?
( Điệp từ )


- Nhằm mục đích gì? Nhấn mạnh khắc sâu tình cảm của tác giả đối
với quê hương đất nước.


- Tiếng gà trưa đựoc lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài thơ ở những vị
trí nào? và có tác dụng ra sao?


 Đầu các đoạn  nó như sợi dây nối liền mạch cảm xúc qua các khổ,
các đoạn.


Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật?
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Xem trước bài mới


<i><b>3. Lúc trưởng thành :</b></i>


- Cháu chiến đấu hơm hay
Vì …


Vì …
Vì …


 Điệp từ  tình cảm u thương kính
trọng biết ơn bà, đã khắc sâu thêm
tình cảm quê hương, đất nước.



* Ghi nhớ : sgk.


Ngày soạn :


<b>Tuần 14.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 55</b>

<b>ĐIỆP NGỮ</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Hiểu thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ.
- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ
Cách sử dụng thành ngữ


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Khi tiếp xúc với cácóac phẩm văn học (các bài văn xuôi, các bài thơ, hoặc ca dao …) ta sẽ
bắt gặp 1 số văn bản có những từ ngữ được lặp đi lặp lại với một dụng ý, một mục đích nào đấy. Điều đó sẽ
gây cho ta một sự chú ý, một ấn tượng sâu sắc về nội dung biểu hiện của tác phẩm ấy. Đó cũng là nội dung
bài học mà cơ muốn trình bày với các em trong bài học hôm nay về phép “điệp ngữ”.


Nội dung – Phương thức hoạt động Ghi bảng
Giáo viên ghi các ví dụ lên bảng



VD 1 : Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Bà ơi cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác


Ổ trứng hồng tuổi thơ. đứng như thế nào, có liền nhau hơn Nhận xét vị trí điệp ngữ nó
khơng?


VD 2 : Hành trang Bác chẳng có gì
Một đơi dép mỏng đã lì chơng gai
Cho con tháng rộng ngày dài


Cho con lưỡi kiếm đã mài nghìn năm
Cho con những ánh trăng rằm


Cho quê hương thắm đượm trăm ân tình.


- Ở 2 ví dụ trên các em thấy có những từ ngữ nào hay câu nào
được lặp lại. (giáo viên gạch chân)


- Từ vì, cho con được lặp đi lặp lại như thế nhằm mục đích gì?
VD 3 : Hồ Chí Minh mn năm


Hồ Chí Minh muôn năm
Hồ Chí Minh muôn năm
Phút giây thiêng anh gọi Bác ba lần
- Muốn nhấn mạnh điều gì?



- Giáo viên giới thiệu : VD1 (vì) cháu đi chiến đấu là vì yêu q
hương, vì u tổ quốc, vì u xóm làng, đặc biệt là vì yêu bà và yêu
ổ trứng gà hồng hồng của tuổi thơ.


VD 2 (cho con) hành trang của Bác chỉ có đơi dép cao su mỏng
manh, nhưng đơi dép ấy Bác đã dẫn dắt cả một dân tộc đứng lên
đánh đuổi bọn xâm lược; <sub></sub> Bác đã ra đi để tìm đường cứu nước và …
với đơi dép ấy …


VD 3 (Hồ Chí Minh mn năm) đây là lời của anh


- Trước lúc anh hi sinh anh bị bọn giặc bắn, anh đã gọi to tên Bác
3 lần như thế.


- Vậy các em thấy những từ ngữ, những câu được lặp đi lặp lại
như thế nào nhằm mục đích gì? Hoặc có tác dụng gì?


( làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.)


* Vậy khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại
từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách
lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp
ngữ.


* Chúng ta đã tìm hiểu điệp ngữ và tác dụng của nó rồi. Bây
giờ điệp ngữ có những dạng nào?


Giáo viên treo ví dụ lên bảng


VD 4 : Ở đâu nghèo đói gọi xung phong.


Lon nước, mo cơm lội khắp đồng
Ở đâu tiền tuyến kêu anh đến
Tay súng, tay cờ lại tiến công


- Xác định cho cô các điệp ngữ trong ví dụ trên? (ở đâu)


- Các em thấy điệp ngữ trong ví dụ này như thế nào? nó có nối
tiếp nhau không? ( cách quãng )


VD 5 : Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu


Cơ gái ở Thạch Kim Thạch Nhạn


Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

[ … ]


Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa


Thương em, thương em, thương em biết mấy.
- Em nào có thể xác định cho cơ các điệp ngữ trong ví dụ này?
- Em thấy các điệp ngữ này (khăn xanh, khăn xanh…) như thế nào
với nhau? (nối tiếp nhau)


 Như vậy dạng điệp ngữ như thế này người ta gọi là điệp ngữ nối
tiếp.


VD 6 : Cùng trông lại mà cùng chẳng thaáy



Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngát một màu


Lòng chàng ý thiếp ai sâu hơn ai


- Cịn ở ví dụ này em nào có thể xác đinh cho cô các điệp ngữ
được sử dụng (thấy, ngàn dâu)


- Em có nhận xét gì về các điệp ngữ được sử dụng ở đâu?
(chuyển tiếp, điệp ngữ vòng)


* Vậy qua các ví dụ trên, em nào có thể cho cơ biết có mấy dạng
điệp ngữ? Đó là những dạng điệp ngữ nào?


Chúng ta tiến hành làm bài tập:


- Điệp ngữ có nhiều dạng : điệp
ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp,
điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ
vịng)


<b>Bài tập 1a :</b> Tìm điệp ngữ trong đoạn trích và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?
- Một dân tộc gan góc


- Năm nay.


- Dân tộc đó phải được.


 Tác giả dùng điệp ngữ trên nhằm nhấn mạnh ý dân tộc ta phải được tự do, độc lập, xứng đáng được
tự do độc lập.



<b>Bài tập 1b :</b>- Đi cấy <sub></sub> Nhấn mạnh công việc làm


- Trơng <sub></sub> Nhấn mạnh sự lo lắng của người nơng dân, trơng ngóng cho thời tiết được
thuận lợi để công việc cày cấy đỡ vất vả.


<b>Bài tập 2 :</b> Tìm điệp ngữ và cho biết đó là dạng điệp ngữ gì? - xa nhau <sub></sub> điệp ngữ cách quãng
- Một giấc mơ <sub></sub> điệp ngữ nối tiếp


<b>Bài tập 3 :</b> A Đoạn văn trên việc lặp đi lặp lại một số từ ngữ khơng cần thiết làm cho câu văn rườm rà,
khơng có tác dụng biểu cảm.


B Chữa lại


Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Em trồng rất nhiều hoa: nào cúc, thược dược, đồng tiền, hồng và
nagy cả lay ơn. Ngày phụ nữ quốc tế, em hái hoa sau vườn nhà để tặng mẹ và chị em.


<b>Bài tập 4 :</b> Vềø nhà làm


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Xem lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò</b></i> : Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn :


<b>Tuần 14.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tieát 56 LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Rèn luyện kỹ năng nói, phát biểu cảm tưởng, đánh giá đối với tác phẩm văn học.


- Tập phát biều càm tưởng trước lớp, trước đám đông.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
Bố cục của bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Như vậy đây là lần thứ 2 chúng ta luyện nói trên lớp trong học kỳ 1 này. Bởi vì chúng ta
biết cần phải rèn luyện năng lực nói vì đó là phương tiện giao tiếp hữu ích, đạt kết quả cao nhất.


* Bước chuẩn bị :


- Yêu cầu học sinh chuẩn bị trước ở nhà (giáo viên cho đề và chỉ định từng tổ, từng bài)
- Chia thành 4 tổ, mỗi tổ lê trình bày đề của mình


- Giáo viên kiểm tra vở học sinh trước khi học sinh lên trình bày.
* Bước thực hành


- Mỗi tổ cử một học sinh lên nói trước lớp (và 1 bạn ghi đề của tổ mình lên bảng)


- Các học sinh cịn lại phải lắng nghe, có ghi chép những ý hay vào vở của bạn để nhận xét.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- Xem lại cách làm bài văn phát biểu cảm nghó về tác phẩm văn học
- Chuẩn bị bài tiếp theo : Làm thơ lục bát


Ngày soạn :



<b>Tuần 15.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 57</b>

<b>MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA</b>



<b>CỐM</b>

THẠCH LAM


<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà đọc đáo và dản dị của dân tộc.
- Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng trong lố văn tùy bút của Thạch lam


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Đọc thuộc lòng bài Tiếng Gà Trưa của Xuân Quỳnh?
Cảm nhận về bài thơ này?


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : “Cốm” một món ăn bình dị khơng cao sang mà đậm đà hương vị thanh khiết của đồng
quê nội cỏ Việt nam đã được Thạch Lam thể hiện rất thành cơng trong “Hà Nợi ba sáu phố phường”


Để hiểu rõ về “Cốm” một đặc sản quí báu của ngưới Việt nam chúng ta sẽ cùng phân tích qua “một
thứ quà của lúa non : Cốm”


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc chú thích sgk



- Em hãy cho biết vài nét về tác giả Thạch Lam?


- Em có thể nói những hiểu biết của em về thể loại tùy bút?
(Sgk) <sub></sub> khi đọc giáo viên nhấn mạnh những đoạn miêu tả.


- Cho biết bố cục của bài?


+ Đoạn 1 : Từ đầu <sub></sub> thuyền rồng <sub></sub> từ hương thơm của lúa non gợi
nhớ đến cốm và sự hình thành hạt cốm, từ sự tinh túy của thiên nhiên
và sự khéo léo của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

+ Đoạn 2 : Tiếp theo <sub></sub> nhũn nhặn <sub></sub> phát hiện và ca ngợi giá trị của
cốm <sub></sub> thức dâng đặc biệt thanh khiết của đất trời và trở thành một
sản phẩm chứa đựng giá trị văn hóa gắn liền với phong tục tết của
dân tộc.


+ Đoạn 3 : Còn lại <sub></sub> bàn về sự thưởng thức của cốm. Ý nghĩa sâu
xa trong việc hưởng thụ một thứ sản phẩm kết tinh nhiều giá trị thiên
nhiên, trời đất, lời đề nghị của tác giả cới cuộc sống người mua và
thưởng thức món quà này.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Đọc văn bản
* Phân tích đoạn 1 :


- Đọc lại đoạn văn từ đầu <sub></sub> “trong sạch của trời”


- Tác giả mở đầu bài viết bằng những hình ảnh và chi tiết nào?
( Cảm hứng được gợi lên từ hương thơm của lá sen trong làn gió
mùa hạ lướt qua, vừng sen của mặt hồ. Hương thơm ấy gợi nhắc đến


hương vị của cốm, thứ quà đặc biệt của lúa non.


- Em có nhận xét gì về cách dẫn nhập vào bài của tác giả?
(rất tự nhiên và gợi cảm)


- Các cảm giác, ấn tượng để tạo nên giá trị biểu cảm của đoạn văn
miêu tả này như thế nào?


 Tác giả đã huy động nhiều cảm giác để cảm nhận về đối tượng
đặc biết là khứu giác, để cảm nhận hương thơm thanh khiết của cánh
đồng lúa, của lá sen và của lúa non.


- Em hãy tìm và phát triển những từ ngữ, đặc biệt là tính từ miêu
tả tinh tế hương thơm và cảm giác trong đoạn mở đầu?


(lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết, tươi, thơm mát, phản
phất, trong sạch)


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả và âm điệu
của đoạn văn?


(Đoạn văn miêu tả này thấm đậm cảm xúc của tác giả, từ ngữ
chọn lọc tinh tế, câu văn có nhịp điệu gần như một đoạn thơ văn
xi)


* Cho học sinh theo dõi đoạn tiếp theo của đoạn 1.


- Tiếp liền sau đoạn mở, tác giả thể hiện cho chúng ta biết đến
việc gì. Em có suy nghĩ gì về cách biểu hiện của tác giả ở đây?



 Để có hạt cốm cịn cần đến sự khéo léo của con người. Vì vậy
tiếp liền sau đoạn mở, tác giả nói đến nghề làm cốm nổi tiếng nhất
là làng Vơng. Ở đây tác giả không đi vào miêu tả tỉ mỉ kỹ thuật hay
công việc làm cốm, mà chỉ cho biết đó là cả một nghệ thuật với “một
loạt cách chế biến, những cách thức truyền từ đời này sang đời khác,
một sự trân trọng và khe khắt giữ gìn”. Tác giả chỉ tập trung miêu tả
hình ảnh cơ hàng cốm làng Vông với cái dấu hiệu đặc biệt là chiếc
đòn gánh 2 đầu cong vút lên như thuyền rồng.


* Phân tích đoạn 2 : Học sinh đọc


- Chỉ bằng một câu, tác giả đã khái quát những giá trị đặc sắc
chứa đựng trong hạt cốm rất bình dị, khiêm nhường. Hãy tìm câu đó
trong đoạn 2 này? ( Cốm là thức quà … An Nam)


- Tác giả đã nhận xét thế nào về tục lệ dùng hồng, cốm làm đề
sên tết của nhân dân ta. Em có đồng ý với lời nhận xét và bình luận
này khơng? (Ai đã nghĩ … việc lễ nghi)


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<b>1. Sự hình thành của hạt cốm</b>


… khi đi qua cánh đồng xanh
… bông lúa non


- Trong cái vỏ xanh kia
… ngàn hoa cỏ


… giọt sữa dần dần đọng lại


- Rồi một loạt cách chế biến
… làm ra thứ cốm dẻo và thơm ấy
 từ ngữ chọn lọc, tinh tế


 Cốm thứ quà đặc biệt của lúa non,
của bàn tay khéo léo.


<b>2. Giá trị đặc sắc của coám.</b>


- Cốm là thứ quà đặc sắc của đất
nước, là thức dâng của những cánh
đồng lúa … mang hương vị … mộc
mạc, giản dị và thanh khiết của đồng
q nội cỏ An Nam.


- Làm quà sêntết


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

 Việc dùng cốm thật thích hợp làm lễ vật sên tết, bởi cốm là thức
dâng của đất trời, mang trong nó hương vị vừa thanh nhã và đậm đà
của đồng q nội cỏ, nó rất thích hợp với việc lễ nghi của một xứ sở
nông nghiệp lúa nước như nước ta. Thứ lễ vật ấy cùng với hồng lại
càng hịa hợp, tốt đơi, biểu trưng cho sự gắn bó, hài hịa trong tình
dun đơi lứa.


- Sự hòa hợp, tượng trưng của 2 thứ ấy được phân tích trên những
phương diện nào?


(Trên hai phương diện :


+ Màu sắc : Tác giả chú ý hình ảnh màu sắc của hồng và màu


ngọc thạch (màu ngọc lựu gà) của cốm làm cho 2 thứ ấy càng trở nên
cao quí.


+ Hương vị : 1 thứ thanh đạm, 1 thứ ngọt ngào, <sub></sub> 2 vị nâng đỡ
nhau.)


- Ở cuối đoạn 2, ngồi nói về nững tập tục tốt đẹp của dân tộc, tác
giả còn thể hiện những quan điểm gì của mình?


 Bình luận, phê phán thói chuộng ngoại, bắt chước người ngồi
những kẻ mới giàu có, vô học, không biết thưởng thức và trân trọng
những sản vật cao quí, kín đáo và nhũn nhặn của truyền thống dân
tộc


* Phân tích đoạn cuối : Học sinh đọc


- Cho biết nội dung đoạn cuối? (bàn về việc thưởng thức cốm)
- Sự tinh tế và thái độ trân trọng của tác giả trong việc thưởng thức
cốm đã được thể hiện như thế nào?


“… ăn cốm phải ăn từng chút ít … thảo mộc”


 Cốm vốn là một thứ quà bình dị chẳng có gì cấu kỳ, tưởng như
khơng cần phải bàn về việc ăn cơm. Ấy thế nhưng tác giả lại có một
cái nhìn thấu đáo và một thái độ văn hóa khi nói về sự thưởng thức
một món ăn bình dị như cốm.


- Trước khi đưa ra lời đề nghị với những người mua cốm, tác giả
đã đưa ra một hình ảnh cho chúng ta thấy được sự hòa quyện của
thiên nhiên hết sức tinh tế, đẹp đẽ, bay bổng. Theo em đó là hình ảnh


nào? (Chúng ta cần nói rằng hồi sinh ra lá sen … chút bụi nào)


- Quả thật ơng có sự quan sát và nhận xét thật tinh tế, nhạy cảm
và tỉ mỉ.


- Từ đoạn văn này em có nhận suy nghĩ và nhận xét gì về văn hóa
trong ẩm thực, về đặc điểm nghệ thuật trong ẩm thực của dân tộc


 Những món ẩm thực rất dân dã bình dị, đó là những sản phẩm
của trời đất. Cách thưởng thức thì rất tinh tế, nó cũng gắn liền với
thiên nhiên, cây cỏ và cảnh vật.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tổng kết


Tóm lại, vấn đề mà tác giả muốn trìng bày với chúng ta qua tùy
bút này là gì?


 ốm bình dị, khiêm nhường,
một sản phẩm chứa đựng giá trị văn
hóa gắn liền với phong tục của dân
tộc.


3. Bàn về sự thưởng thức cốm.


… ăn cốm phải ăn từng chút ít,
thong thả và ngẫm nghĩ …


… mới thấy thu cả hương vị … của
lúa mới, của cỏ dại.



<sub></sub> Cái nhìn văn hóa với việc ẩm
thực


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Em hãy nêu lại những đặc điểm của tùy bút.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc lòng ghi nhớ


- Chọn học thuộc 1 đoạn văn khoảng 6 dòng.
- Học tác giả, tác phẩm và thể loại tùy bút.
Ngày soạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Tiết 58</b>

<b>CHƠI CHỮ</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh


- Hiểu được thế nào là chơi chữ.


- Hiểu được một số cách chơi chữ thường dùng.


- Bức đầu cảm thụ được cái hay, cái đẹp của chơi chữ.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là điệp ngữ ?


- Có mấy dạng điệp ngữ ? Cho ví dụ ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Trong cuộc sống, đơi lúc để tăng sắc thái dí dỏm, hài hước hoặc để tăng thêm phần hấp
dẫn, thú vị người ta dùng lối chơi chữ. Vậy chơi chữ không chỉ là cơng việc của văn chương mà cịn mang lại


điều thú vị trong đời sống hằng ngày. Như vậy, chơi chữ là gì? Để giúp các em hiểu được thế nào là chơi chữ
và cách vận dụng nó trong đời sống, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu phép chơi chữ.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động:</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Thế nào là chơi chữ
VD : Bà già đi chợ Cầu Đơng


Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chàng.
Thầy bói xem quẻ nói rằng


Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng cịn.


- Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi trong bài ca dao này?
Bà già muốn biết lấy chồng có lợi hay khơng? Lợi ở đây có nghĩa
là thuận lợi, lợi lộc. Nhưng thầy trả lời mới nghe thì ta có nghĩ rằng
thầy bói trả lời không đúng ý bà mong muốn. Nhưng đọc đến về sau
“răng khơng cịn” ta mới thấy được cái ý đích thực của thầy bói. Bà
đã q già rồi, tính chuyện chồng con làm chi nữa. Hóa ra cái lợi ở
đây khơng cịn là nghĩa “thuận lợi” nữa mà chuyển sang một nghĩa
khác lợi (danh từ), một bộ phận nằm trong khoang miệng.


- Em có nhận xét gì về câu trả lời của thầy bói ở cuối bài.
( trả lời gián tiếp, đượm chất hài hước mà không cay độc)
- Việc vận dụng từ “lợi” ở cuối bài là vận dụng hình tượng gì của
từ ? (Dựa trên hình tượng đồng âm hay còn là nghệ thuật đánh
tráo ngữ nghĩa)


- Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác dụng gì?
 Gây cảm giác bất ngờ, thú vị.



- Từ những vận dụng trên em nào có thể cho cơ biết thế nào là
chơi chữ ?


- Em nào có thể lấy cho cơ ví dụ khác?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Các lối chơi chữ


* Em hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong các đoạn văn thơ sau đây


<b>I. Thế nào là chơi chữ</b>
<b>* Ghi nhớ :</b> Sgk


<i><b>II. Các lối chơi chữ :</b></i>
VD 1 :


Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
 dựa trên hiện tượng đồng âm khác
nghĩa.


VD 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

 Dùng lối nói trại âm, gần âm
VD 3 :


Mênh mông muôn mẫu một màu
mưa


Mõi mắt miên man mãi mịt mờ.
 Dùng lối nói điệp phụ âm đầu



* Như vậy về cơ bản có mấy cách chơi chữ ?
Học sinh đọc ghi nhớ


Chúng ta sang phần bài tập.


VD 4 :


Con cá đối … duyên em
 Chơi chữ bằng cách nói lái.
VD 5 :


Ngọt thơm sau lớp vỏ gai … vui
chung trăm nhà


 Dùng từ trái nghĩa
* Ghi nhớ : Sgk


<b>Bài tập 1 :</b> Trong các bài thơ trên tác giả đã dùng các từ ngữ sau đây để chơi chữ.
- Liu liu, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, lưng, lổ … là tên các loài rắn.


<b>Bài tập 2 :</b> Những tiếng chỉ ra các sự vật gần gũi.
Câu 1 : thịt, mỡ, dò, nem, chả.
Câu 2 : Nứa, tre, trúc, hóp.
Cách nói này cũng là một lối chơi chữ


<b>Bài tập 3 </b>: Học sinh về nhaø laøm


<b>Bài tập 4 :</b> Trong bài thơ này Bác Hồ đã chơi chữ bằng các từ đồng âm : Cam. Thành ngữ Hán Việt : khổ
tận cam lai ( khổ : đáng; tận : hết; cam : ngọt; lai : đến.)



Nghĩa bóng của thành ngữ này là hết khổ sở đến lúc sung sướng. “cam” trong “cam lai” và cam trong
gói “cam” là đồng âm.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học bài


- Xem trước bài mới.
Ngày soạn :


<b>Tuần 15.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tieát 59</b>

<b>LÀM THƠ LỤC BÁT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


- Dưới nhiều hình thức, giúp học sinh có thể làm thơ lục bát để hiểu được luật của nó.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là chơi chữ ?


- Các dạng chơi chữ ? Cho ví dụ ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam. Đó cũng là thể thơ rất thông dụng
trong văn chương và trong cuộc sống. Song trong thực tế nhiều học sinh chop đến sinh viên đại học vẫn
không nắm được thể thơ này, khi cần phải làm thì làm sai hoặc thấy người khác làm sai cũng khơng nhận ra.


Vì vậy, tập làm thơ lục bát là một yêu cầu chính đáng. Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em tìm hiểu và làm
thành thạo thể thơ này.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Tìm hiểu thể thơ lục bát


Đọc các câu ca dao sau và trả lời các câu hỏi :
Anh đi anh nhớ quê nhà


<b>I. Cách làm thơ lục bát :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương


Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
- Câu ca dao trên có mấy dịng ?


Mỗi dòng có mấy tiếng ?
Vì sao gọi là lục bát ?


- Cho sơ đồ sau và điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi từ của bài
ca dao trên vào các ơ.


+ Các tiếng có dấu huyền và không dấu là thanh bằng, kí hiệu B
+ Các tiếng có dấu sắc, hỏi, ngã, nặng gọi là thanh trắc, kí hiệu T
+ Vần kí hiệu là V.


B B B T B BV



T B B T T BV B BV


T B T T B BV


T B T T B BV B BV


- Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng, số vần, vị
trí vần, sự đổi thay, bổng trầm, ngắt nhịp)


- Số câu : Câu ca dao trên có 4 câu (cũng có thể 2 câu, 6 câu …)
nói chung là số câu khơng hạn định nhưng thường kết thúc câu bằng
câu bát, cũng có khi câu lục.


- Số tiếng : cứ một câu 6 <sub></sub> thì một câu 8


Tiếng thứ 8 dòng 8 ứng với tiếng thứ 6 dòng 6 và ngược lại. Và cứ
như thế …


- Sự đổi thay : có thể về nhịp, về luật bằng trắc, về vần …


- Bổng trầm trong thơ lục bát tùy thuộc vào luật bằng trắc sau đây:
+ Các tiếng ở vị trí : 2, 4, 6, 8 thì bắt buộc theo luật bằng trắc.


2(B) 4(T) 6(B) 8(B)


+ Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 khơng bắt buộc theo luật bằng trắc.
- Ngắt nhịp : thường là nhịp 2/2 hoặc 4/4 nhưng cũng có khi 3/3.
* Tóm lại : Qua việc tìm hiểu về thể thơ lục bát các em hãy nêu


nhận xét của mình về luật thơ lục bát. * Ghi nhớ :<i><b><sub>II. Bài tập :</sub></b></i> Sgk



<b>Bài tập 1 :</b> Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật.
Em ơi đi học trường xa


Cố học cho giỏi kẻo bà mẹ mong
Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm một lớp cố lên thành người


<b>Bài tập 2 :</b> Sửa lại các câu lục bát cho đúng luật
Vườn em cây q đủ lồi


Có cam, có qt, có xồi, có na.
Thiếu nhi là tuổi học hành


Chúng em phấn đấu cố thành trò ngoan
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dăn dò :</b></i> Học thuộc ghi nhớ.


Tập làm một bài thơ lục bát khoảng 4 câu, chủ đề tự chọn.
Ngày soạn :


<b>Tuần 15.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>I. Yeâu cầu :</b>


- Rèn luyện cho học sinh cách làm thơ lục bát


<b>II. Các bước lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Trình bày cách làm thơ lục bát
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ làm thơ lục bát.
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Cho học sinh làm thơ lục bát.


<i><b>Đề :</b></i> (15phút) Em hãy làm một bài thơ lục bát khoảng 4 đến 8 câu với chủ đề : thầy cô, bạn
bè, mái trường


- Giáo viên chấm bài (gọi 10 học sinh)


- Sửa bài ( chọn đọc một bài đúng và hay nhất)
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Chia thành 2 tổ ( 2 đội )


- Một đội xướng câu lục, đội kia xướng câu bát. Đôi nào không xướng được là thua.
- Đội thắng được cộng 1 điểm vào bài kiểm tra 15 phút sắp tới.


- Cử ra một thư ký, ghi lại các câu thơ mà hai đội đối đáp.
- Giáo viên làm ban giám khảo <sub></sub> cho điểm


- Công bố đội thắng cuộc.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại phần ghi nhớ (của tiết trước)
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Xem lại luật thơ lục bát.


Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn :



<b>Tuần 16.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 61</b>

<b>CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ</b>



<b>I. Yêu cầu :</b>


- Hiểu được các u cầu trong việc sử dụng từ.


- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra thấy được những điểm của bản thân trong việc sử
dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là chơi chữ.


- Em hãy trình bày sự hiểu biết của mình về các lối chơi chữ ? Mỗi loại cho ví dụ để minh họa.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Trong khi nói hoặc viết, do cách phát âm khơng chính xác, cách sử dụng từ chưa đúng
nghĩa, chưa đúng sắc thái biểu cảm hoặc chưa đúng ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt mà
ta dễ gây ra tình trạng khó hiểu hoặc hiểu lầm. Vậy để giúp các em nói và viết đúng trong khi giao tiếp
chúng ta hãy cùng nhau hiểu qua bài “chuẩn mực sử dụng từ”


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Giáo viên gọi học sinh đọc phần 1 Sgk


- Các từ in đậm trong câu sau đây, sai âm, sai chính tả như thế
nào? các em sủa lại cho đúng.



+ Dùi <sub></sub> vùi
+ Tập tẹ <sub></sub> bập bẹ


+ Khoảng khắc <sub></sub> khoảnh khắc.


- hoặc là chúng ta thường mắc các lỗi như cây tre <sub></sub> cây che.
Giữ gìn lại viết là giữ dìn


* Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm và sai chính tả.


<i><b>I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính</b></i>
<i><b>tả.</b></i>


- VD 1 : Một số người sau 1 thời gian
dùi (vùi) đầu vào làm ăn nay đã
khấm khá.


- VD 2 : Em bé đã tập tẹ (bập bẹ)
biết nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

 Do phát âm sai dẫn đến sai chính tả. Hoặc viết sai chính tả do
nhiều nguyên nhân : ảnh hưởng tiếng địa phương không phân biệt :
n/l, x/l … hoặc không phân biệt thanh hỏi, ngã.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giáo viên gọi học sinh đọc phần II sgk.


- Các từ in đậm trong các câu sau đây dùng sai nghĩa như thế nào?.
Giải thích.Em hãy dùng từ khác để sử lại cho đúng những câu diễn
đạt



đời em.


<i><b>II. Sử dụng từ đúng nghĩa :</b></i>


VD 4 : Đất nc ta ngy cng sỏng
sa


ỵ vaờn minh, tieỏn boọ
- Giaỷi thích nghóa?


+ Sáng sủa : nói về khn mặt, màu sắc, sự vật.


+ Cao cả : bằng việc làm, hoạt động tốt được mọi người tôn trọng.
+ Biết : hiểu biết.


* Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ ngữ sai nghĩa?
- Do không nắm vững khái niệm của từ.


- Không phân biệt được các từ đồng nghĩa, gần âm.


- Do đó muốn dùng đúng nghĩa ta cần căn cứ vào yếu tố nào?
- Căn cứ vào câu cụ thể, vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm
từ ngữ thích đáng để sửa.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Gọi học sinh đọc phần III sgk


- Các từ in đậm trong các câu sau đây sai về sắc thái biểu cảm vàa
không phù hợp với tình huống giao tiếp như thế nào?



- Em hãy giới thiệu và tìm các từ thích hợp để thay th cỏc t
ú.


+ Ho quang ỵ p. Vỡ ho quang là danh từ khơng thể làm vị
ngữ như tính t.


+ Thm hi ỵ tn tht, vỡ t thm hại là tính từ mà bổ ngữ
phải là động từ.


+ Gi to, phn vinh ỵ phn vinh, gi to; v giả tạo là
tính từ, “phồn vinh” là danh từ, mà tính từ làm định ngữ phải đứng
sau danh từ.


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> - “Lãnh đạo” có phù hợp trong câu ny hay
khụng?


ỵ T lónh o mang sc thỏi trõn trng þ dùng trong câu trên là
sai nghĩa, không phù hợp quân giặc đi xâm lược.


- Vậy ta nên thay từ gỡ ? (cm u)


ỵ Do ú khi s dng t ta nên sử dụng đúng sắc thái biểu cảm,
hợp phong cảnh.


- Đây là từ địa phương Quảng Bình khi đọc hoặc nghe bạn nói câu
này các em có hiểu khơng?


- Ta nên sử dụng câu nào? vì sao?


( Trường hợp này dùng từ Hán Việt thiếu tự nhiên, không phù hợp


với hoàn cảnh giao tiếp)


* Vậy muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải lưu ý mấy
điều?


- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.


VD 5 : Ông cha ta … những câu tục
ngữ cao cả để cho chúng ta vn dng
trong thc t.


ỵ quớ baựu.


VD 6 : con ngi phi bit lng tõm


ỵ coự


VD 7 : Nước sơn làm cho đồ vật
thêm hào quang ỵ p


VD 8 : n mc ca ch tht là giản dị
VD 9 : Bọn giặc chết với nhiều thm
hi ỵ tn tht


VD 10 : t nc ta l s gi to
phn vinh ỵ phn vinh gi tạo.


<i><b>IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu</b></i>
<i><b>cảm, hợp phong cảnh :</b></i>



VD : Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị
lãnh đạo sang xâm lược nước ta.


<b>V. Không nên lạm dụng từ a</b>
<b>phng</b>


VD 1 :


Bõy ch cú ch mụ mụ m
ỵ bạn tao có thấy đâu nào
(Quảng bình)


VD 2 :


Ngồi sõn nhi ng ang nụ ựa.
ỵ Ngoi sõn tr em đang nô đùa
* Ghi nhớ : sgk


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ.


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo : Ôn tập văn biểu cảm.
Ngày soạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Tiết 62</b>

<b>ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


- Qua hình thức hỏi đáp giúp học sinh ôn lại những điểm quan trọng về lý thuyết làm văn biểu cảm.
Đó là phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, cách lập ý và lập dàn bài
cho một đề văn biểu cảm. Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ.



<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> (không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Tiết học này chúng ta sẽ hệ thống hóa lại những kiến thức đã học về văn biểu cảm


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


- Học sinh đọc lại các văn bản
+ Hoa hải đường (B5)
+ Hoa học trò (B6)


* Giáo viên ôn lại: Văn miêu tả là loại văn giúp cho người đọc
hình dung ra được những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật,
sự việc, con người, phong cảnh … làm cho những cái đó như hiện ra
trước mắt người đọc. Khi miêu tả năng lực quan sát của người viết
thường bộc lộ rõ


Vậy em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảm khác như thế
nào?


- Văn miêu tả : Nhằm tái hiện lại đ0ộng tác sao cho người ta cảm
nhận được nó. Miêu tả thường hay sử dụng tính từ, ẩn dụ, so sánh.


- Văn biểu cảm : Nhằm mượn những phong cảnh, đặc điểm của
văn miêu tả mà nói lên cảm nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc điểm
này mà văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp tu từ, so sánh, ẩn dụ,


nhân hóa.


- Gọi học sinh đọc lại bài “kẹo mầm”


- Giáo viên nhắc lại văn tự sự. Cho biết vn t s khỏc vn biu
cm ch no?


ỵ T sự là phương thức kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn
đến sự việc kia cuối cùng tạo thnh mt kt thc.


ỵ Cũn biu cm t s làm nền nói lên cảm xúc qua sự việc. Do
đó tự sự trong văn bảm thường nhớ lại những sự việc trong quá khứ,
những sự việc ấn tượng sâu đậm, chứ khơng cịn đi sâu vào ngun
nhân, kết quả.


- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 3 :


- Tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trị gì? Chúng phục
tùng nhiệm vụ biểu cảm như thế nào?


- Tự sự : là giới thiệu, kể xác định các con người, sự việc và diễn
biến của chúng.


- Biểu cảm : Thường là lời thơ trữ tình vút lên trong t s vi
nhng du hiu nh ó núi trờn.


ỵ Do đó tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trị làm giá
đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc, thiếu tự sự, miêu tả thì tình
cảm mơ hồ, khơng cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con người
nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.



- Học sinh đọc bài tập 4 :


Đề bài : Cảm nghĩ mùa xuân
<i><b>1. Thực hiện qua các bước:</b></i>


- Tìm hiểu đề


- Lập ý (xác định biểu hiện
những tình cảm gì? Đối với người
hay cảnh gì?)


- Lập dàn bài.
- Đọc và sửa chữa.
<i><b>2. Tìm ý và xắp xếp ý :</b></i>


- Mùa xuân đem lại cho mỗi
người một tuổi trong đời.


- Mùa xuân là mùa đâm chồi
nảy lộc của thực vật là mùa sinh sơi
của mn lồi.


- Mùa xn là mùa mở đầu
cho một năm, mở đầu cho một kế
hoạch, một dự định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Cho những đề bài văn biểu cảm. Cảm nghĩ mùa xuân, em sẽ thực
hiện bài làm qua những bước nào? Tìm ý và sắp xếp ý như thế nào?
(ghi bảng)



- Gọi học sinh đọc bài tập 5 :


Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tu từ nào?
người ta nói ngơn ngữ văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý
khơng? Vỡ sao?


ỵ So sỏnh, n d, nhõn húa, ip ng. Ngơn ngữ văn bản gần với
ngơn ngữ thơ. Vì văn biểu cảm cịn gọi là văn bản trữ tình, bao gồm
các thể loại như thơ, ca dao … để biểu hiện tình cảm, bộc lộ cảm xúc,
ý nghĩa thầm kín.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Thế nào là văn biểu cảm?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Làm bài tập vào vở


Soạn bài tiếp theo : Sài Gịn Tơi u, Mùa Xn Của Tơi.
Ngày soạn :


<b>Tuần 16.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 63</b>

<b>SÀI GÒN TÔI YÊU</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Cảm nhận được nét riêng của Sài Gòn với thiê nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cảnh và
người Sài Gịn


- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả
về Sài Gòn.



<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Vài nét về tác giả Thạch Lam ?
- Thế nào là tùy bút ?


- Đọc ghi nhớ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Sài Gịn – Hịn Ngọc Viễn Đơng – nay đã trở thành Thành Phố mang tên Bác. Nhưng cái tên Sài Gòn
vẫn còn in đậm trong trái tim những người dân Thành Phố. Đã có nhiều tác phẩm viết về Sài Gịn với bao
tình cảm yu thương trân trọng, tự hào. Đã có bao người dù đi đâu xa vẫn nhớ về thành phố yêu thương.
Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu về Sài Gịn qua văn bản Sài Gịn tơi u.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu.


1 - Gọi vài học sinh đọc tiếp phần còn lại. Chú ý sắc thái biểu
cảm ở mỗi đoạn.


2 - Học sinh đọc chú thích, giải thích từ khó, từ địa phương.
3 - Tìm hiểu đại ý và bố cục của bài.


- Qua bài văn tác giả đã cảm nhận Sài Gịn về những phương diện
nào ( thiên nhiên, khí hậu thời tiết, cuộc sống sinh hoạt của thành
phố, cư dân và phẩm chất con người Sài Gịn )



- Bố cục của bài văn như thế nào? 3 phần


Đoạn 1 : u tụng chi h hng ỵ nờu lờn n tượng chung
về Sài Gịn và tình u của mình với Thành Phố ấy.


Đoạn 2 : tiếp theo … leo lên hn 5 triu ỵ cm nhn v bỡnh lun
v phong cách con người Sài Gòn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Đoạn 3 : on cũn li


ỵ khng nh tỡnh yờu i vi thành phố ấy.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>H5c sinh đọc lại đoạn 1


- Trong đoạn mở đầu, tác giả đã bày tỏ những tình cảm gì với Sài
Gịn và có những cảm nhận nào với thiên nhiên và cuộc sống nơi
đây.


1. Sự cảm nhận thiên nhiên, khí
hậu và tình cảm của tác giả với
Thành Phố Sài Gịn :


- Tìm những chi tiết nói lên điều đó.


- Tác giả đã cảm nhận về Thành phố Sài Gòn như thế nào?


- Ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì?


- Điệp từ, điệp cấu trúc câu trong đoạn văn này nhằm mục đích gì?


- Đọc cho cô đoạn



- Cho biết phong cách người Sài Gòn như thế nào?


- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?


a. Nắng sớm buổi chiều lộng gió,
cây mưa nhiệt đới bất ngờ.


- Thời gian ui ui bỗng trong vắt lại
như thủy tinh.


- Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, phố
phường náo động … buổi sáng tinh
sương với hng khụng khớ mỏt du.


ỵ m nhn tinh t về sự đổi thay
nhanh chóng đột ngột của thời tiết
với những nét riêng biệt không kém
nhịp sống đa dạng của Sài Gịn.


b. Tơi u … tơi u … u cả cái
tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương
với làm khơng khí mỏt du.


ỵ Tỡnh yờu nng nhit thit tha i
vi Si Gòn.


2. Phong cách con người Sài Gòn :
- Cởi m, bc trc, chõn thnh, t
nhiờn



ỵ To sức sống và nét đẹp của
thành phố Sài Gũn.


ỵ Tỏc gi nhn xét, chứng minh
bằng những sự hiểu biết cụ thể sâu
sắc về người Sài Gòn của tác giả,
tình cảm thấm sâu vào lời kể.


<i><b>II. Tổng kết :</b></i>


<b>Ghi nhớ :</b> Sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm luyện tập


- Chuẩn bị bài, Mùa xuân của tơi
Ngày soạn :


<b>Tuần 16.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 64</b>

<b>MÙA XUÂN CỦA TÔI</b>



VŨ BẰNG


<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xâun ở Hà Nội và miền Bắc thể hiện trong (cảm
xúc) bài tùy bút.



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Sài Gòn tôi yêu


- Em hãy trình bày cảm nhận của mình về con người và thành phố Sài Gòn ?
- Đọc ghi nhớ


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về Thành phố Sài Gịn và phong cảnh cuợc sống ở
đó.


Hơm nay, chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm về thủ đơ Hà Nội qua tùy bút. “Mùa Xuân Của Tôi” của Vũ
Bằng để thấy rõ được vẻ đẹp riêng biệt, bản sắc văn hóa tinh tế, độc đáo của một vùng đất nước và cũng là
của cả dân tợc.


<b>Tiến trình tổ chức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Đọc và tìm hiểu bài văn


- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu và hướng dẫn học sinh đọc đoạn
cịn lại.


- Tóm tắt ý chính.


- Bài văn viết về cảnh sắc và khơng khí mùa xn ở đâu? Em thử
hình dung hồn cảnh và tâm trạng của tác giả khi viết bài này?



- Bài văn có mấy đoạn? Nợi dung chính của mỗi đoạn là gì? Sự
liên kết giữa các đoạn như thế nào?


+ Đoạn đầu : (t u mờ luyn mựa xuõn) ỵ Tình cảm
của con người với mùa xuân là 1 quy luật tất yếu, tự nhiên.


+ Đoạn 2 : (từ tụi yờu sụng xanh m hi liờn hoa) ỵ cảnh
sắc khơng khí mùa xn và lịng người.


+ Đoạn 3 : (phần còn lại) Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân từ
khoảng sau ngày rằm tháng giêng ở min Bc. ỵ cỏc cõu cỏc on
ni lin nhau mt cách hơp lý, tự nhiên.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


- Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và Miền bắc đã được gợi tả như thế
nào? qua những chi tiết gì?


* Câu hỏi thảo luận :


Mùa xn đã đem lại và khơi dậy sức sống trong thiên nhiên và
con người như thế nào? nhận xét về giọng điệu, ngôn ngữ bài văn?


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng có
nét gì riêng biệt?


- Nhận xét về cách thể hiện của tác giả ở đoạn văn này?



<b>I. Tác giả – Tác phẩm</b>
<b>1. Tác giả :</b> Vũ Baèng


( Tên thật là Vũ Đăng Bằng) là 1
nhà báo, cây bút viết văn có sở
trường ở truyện ngắn, tùy bút, bút
ký.


2. Vò trí bài văn :


Trích đoạn đầu của tùy bút : “Tháng
giêng mơ về trăng non rét ngọt”
trong tập tùy bút ký “thương nhớ
mười hai” của tác giả.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>


<b>1. Cảnh sắc và không khí mùa</b>
<b>xn ở đất trời và lịng người:</b>


- Mưa riêu riêu, gió lành pạnh, tiếng
nhạn kêu, câu hát huê tình.


- Nhựa sống ở trong người căng lên
như máu căng lên trong lộc của loài
nai, như mầm non của cõy ci tri
ra bng nhng lỏ nh ti ti ỵ sức sống
mạnh mẽ.



Hình ảnh gợi cảm, so sánh cụ thể,
giọng điệu sôi nổi thiết tha.


- Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn cịn
phong, cỏ khơng mướt xanh … nhưng
lại nức mùi hương man mác, mưa
xuân thay thế cho mưa phùn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>III. Tổng kết</b>


* Ghi nhớ : Sgk 196


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Nội dung của tùy bút nói chung và nội dung bài “Mùa xuân của tôi” nói riêng
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Làm phần luyện tập (1+2)


Học phần ghi nhớ


Chuẩn bị bài tiếp theo : Luyện tập sử dụng từ.


Ngày soạn :


<b>Tuần 17.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 65</b>

<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Hiểu được rõ các yêu cầu trong việc sử dụng từ.


- Trên cơ sở nhận thức được các yếu tố đó tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân


trong việc sử dung từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả trong khi nói, khi viết.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong tiếng việt
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Ở tiết trước các em đã được học về chuẩn mực sử dụng từ. Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta định
hướng và sử dụng từ đúng khi nói, khi viết, nâng cao kỹ năng sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận
dụng các kiến thức đã học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có thể sử
dụng thật chính xác ngơn ngữ của từ Tiếng Việt.


<i><b>Hoạt đợng 1 :</b></i> Giáo viên nhắc lại cho học sinh những kiến thức đã học ở tiết trước.
- Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dng t ?


ỵ cú 5 chun mc s dng t : + Đúng âm, đúng chính tả.
+ Đúng nghĩa


+ Đúng sắc thái biểu cảm, hợp tình huống giao tiếp.
+ Đúng tính chất ngữ pháp của từ


+ Khơng lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.


- Các em đã nắm được chuẩn mực sử dụng từ, từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn.
Hãy lấy các bài tập làm văn đã viết, ghi lại các từ các em đã sử dung sai về âm và về chính tả.


( gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài làm của mình )



<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Chia lớp thành 4 nhóm, cho các em trao đổi bài tập làm văn với nhau rồi yêu cầu các em đọc
bài làm của mình. Sau đó cho các em thảo luận, cử đại diện lên sửa bài và nhận xét về các lỗi dùng từ.


Nhóm 1 : Lỗi dùng từ khơng đúng nghĩa.


Nhóm 2 : Lỗi dùng từ khơng đúng tính chất ngữ pháp .
Nhóm 3 : Lỗi khơng đúng sắc thái biểu cảm


Nhóm 4 : Lỗi khơng phù hợp với tình huống giao tiếp.


<b>*</b> Giáo viên nhận xét rồi, góp ý rồi cho điểm để động viên tinh thần học tập của học sinh.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Học sinh nhắc lại chuẩn mực cần phảii có khi sử dụng từ trong Tiếng Việt.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Xem lại các bài tập.


Soạn bài tiếp theo.
Ngày soạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Tieát 66</b>

<b>TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b> Giúp học sinh


- Thấy được năng lực làm bài văn biểu cảm về con người, những ưu điểm, nhược điểm của bài viết.
- Biết bám sát yêu cầu, vận dụng phương pháp tự sự, miêu tả.


<b>II. Tiến trình lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Bài mới :</b></i> Trả bài số 3



Đề bài : Cảm nghĩ về người thân (chọn bất cứ người nào : ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn, thầy,
cô)


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Nêu yêu cầu của bài làm.


- Văn biểu cảm đối với con người đòi hỏi phải chú ý tới con người một cách đầy đủ nhất. Phải có con
người làm nền cho những tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ. Học sinh pjải chú ý yếu tố tự sự và miêu tả.


- Vâïn dụng các hình thức biểu cảm : So sánh lối trùng điệp, hình thức liên tưởng, tưởng tượng.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Giáo viên nêu bố cục chung cho bài làm biểu cảm của con người.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>Giáo viên nêu nhận xét chung về bài làm.


Nội dung các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho tiết bài số 3. Do đó chúng ta
đạt hơn 80% trên trung bình. Cơ khen ngợi sự cố gắng rất tốt của các em.


- Giáo viên nêu ưu điểm, khuyết điểm từng mặt về bài làm của học sinh.


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>Giáo viên sửa lỗi cho học sinh tại lớp. Tùy theo sự sai sót của các em ở từng lớp nhưng chú ý
các lỗi : mở bài, chuyển mạch, kết bài.


- Cách sử dụng từ cho đúng yêu cầu.


- Các biện pháp tu từ và ngệ thuật so sánh, liên tưởng, hồi tưởng, tưởng tượng.
- sửa các lỗi chính tả, ngữ pháp dùng từ của học sinh.


<i><b>Hoạt động 5 :</b></i>Giáo viên đọc 1 bài làm văn hay và 1 bài làm văn yếu.


<i><b>3. Củng cố :</b></i> Nhắc lại yêu cầu cơ bản của 1 bài làm văn biểu cảm về con người.
<i><b>4. Dặn dị :</b></i> Xem lại các văn bản trữ tình



Ngày soạn :


<b>Tuần 17.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 67</b>

<b>ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Bước đẩu nắm được khái niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của thơ trữ tình.
- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại 1 số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn
luyện, trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận 1 tác phẩm trữ tình.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Giới thiệu về tác giả Vũ Băøng và tác phẩm “mùa xuân của tôi”


- Qua bài văn, em cảm nhận được gì đậm nét nhất về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc và ngòi bút tài hoa,
tinh tế của tác giả.


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Kiểm tra và đánh giá sự chuẩn bị của học sinh cho việc xác định tác giả của các tác
phẩm đã học


- Hãy nêu tên tác giả của các tác phẩm sau :



+ Cảm nghĩ trong đêm thanh tnh ( tnh d tr ) ỵ Lý Bch


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

+ Caỷnh Khuya ỵ Ho Chớ Minh.


+ Ngu nhiờn vit nhõn bui mi v quờ ỵ H Chi Chng
+ Bn n chi nh ỵ Nguyn Khuyn


+ Buổi chiếu đứng ở phủ thiên trường trông ra (thiên trng vón vng) ỵ Trn Nhõn Tụng
+ Bi ca nh tranh bị gió thu phá (mao ốc vị thu phong s phỏ ca) ỵ Ph


<i><b>Hot ng 2</b></i><b> :</b><i><b> </b></i> Xắp xếp lại tên để các tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện.


<b>Tác phẩm</b> <b>Nội dung tưởng, tình cảm được thể hiện</b>


Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.


Qua đèo ngang <sub>giữa núi đèo hoang sơ.</sub>Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôivới nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới


về quê Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc trở về q.
Sơng núi nước Nam Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.


Tiếng gà trưa <sub>thơ.</sub>Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỷ niệm đẹp của tuổi
Bài ca côn sơn Nhân cách thanh cao và sự giao hòa với thiên nhiên


Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.


Cảnh Khuya Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu lặng và phong thái ung dung<sub>lạc quan.</sub>
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Sắp xếp lại các tên tác phẩm khớp với thể thơ.



<b>Tác phẩm</b> <b>Thể thơ</b>


Sau phút chia ly Song thất lục bát


Qua đèo ngang Báy cú đường luật


Bài ca côn sơn Lục bát


Tiếng gà trưa - Cảm nghó trong đêm thanh tónh Các thể thơ khác


Sơng núi nước Nam Thất ngơn tứ tuyệt


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Hãy tìm những ý kiến mà em cho là khơng chính xác. (đáp án :a, e, i, k.)
<i><b>Hoạt động 5 :</b></i> Điền vào chỗ trống trong những câu sau


a. Khác với các tác phẩm … tập thể và truyền miệng.
b. Thể thơ … lục bát.


c. Một số thủ pháp nghệ thuật … so sánh, điệp ngữ, ẩn dụ …


* Gọi học sinh đọc ghi nhớ : Sgk ( giáo viên tóm tắt các ý chính của mục ghi nhớ ) thơ là gì?
Văn xi là gì? Thơ trữ tình là gì?


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Thế nào là thơ trữ tình?


Em hiểu thế nào là ca dao tục ngữ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị : Tác phẩm trữ tình (tiếp theo)
Ngày soạn :


<b>Tuần 17.</b>

<b>Ngữ Văn</b>




<b> Tiết 68</b>

<b>ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản và 1 số kỹ năng đã được cung cấp và rèn luyện qua việc học các tác
phẩm trữ tình.


<b>II. Lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>3. Bài mới :</b></i> Luyện tập.


Bài tập 1 : - Nội dung trữ tình của những câu thơ Nguyễn Trãi là tấm lòng ưu ái lo cho nước,
thương yêu dân của tác giả.


- Hình thức thể hiện ở đây là thông qua miêu tả tự sự và lối ẩn dụ.
Bài tập 2 : - Tình huống thể hiện tình yêu quê hương.


+ Cảm nghĩ trong đên thanh tĩnh : ở xa xứ, trông trăng, nhớ quê.


+ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : về lại quê nhà. Tình cảm quê hương được thể hiện ở thái độ
đau xót, ngậm ngùi kín đáo trước thay đổi của q nhà.


- Cách thể hiện :


+ Cảm nghĩ trong đên thanh tĩnh : Tình quê hương được khách quan hóa thể hiện hành động vọng, cử, đê.
+ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : Biểu cảm qua tự sự và miêu tả.



Bài tập 3 : Bài : Đêm đỗ thuyền ở phong kiều và Rằm tháng giêng.
- Cảnh vật ít nhiều có nét tương đồng.


- Tính chất : nếu “Đêm đỗ thuyền ở phong kiều” là tâm tình của khách xa quê thao thức thì
Rằm tháng giêng là tình u thiên nhiên gắn liền với lịng yêu nước, tâm hồn nghệ sĩ hòa hợp với cốt cách
của người nghệ sĩ, của vị lãnh tụ.


Bài tập 4 : Đọc kỹ lại 3 bài tùy bút trong bài 14,15. Hãy lựa chọn những câu em cho là đúng (HS
tự làm)


<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i> Làm bài tập vào vở, chuẩn bị bài tiếp theo : Ôn tập tiếng việt.
Ngày soạn :


<b>Tuần 18.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 69</b>

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


- Hêï thống lại những kiến thức đã học ở học kỳ I.
- Biết vận dụng, sử dụng những kiến thức đã học.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> không
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Trong phần tiếng việt của học kỳ I, các em đã đi vào tìm hiểu 1 số loại từ như : láy, ghép, quan hệ


từ. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập để hệ thống hóa lại những kiến thức mà chúng ta đã học.


Tiến trình hoạt động :


<i><b>1. Từ phức :</b></i> - Từ phức là từ có cấu tạo như thế nào ( do 2 hoặc 3 tiếng tạo thành)
- Từ phức có mấy loại? ( 2 loại : từ ghép và từ láy)


- Em hãy nhắc lại từ ghép là gỡ?


ỵ L t c cu to bng cỏch ghộp cỏc tiếng có nghĩa với nhau.


- Từ ghép được chia làm mấy loại. Nói rõ từng loại và cho ví dụ, t cõu.
ỵ 2 loi : Ghộp chớnh ph v ghộp đẳng lập.


+ Ghép chính phụ : Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng
trước tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính.


VD : áo dài, bút mực, hoa hồng …


+ Ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (khơng phân ra tiếng chính, phụ). Từ ghép
đẳng lập có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn các tiếng to nờn nú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

ỵ 2 loi :


+ Lỏy toàn bộ : Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn nhưng cũng có trường hợp tiếng đứng trước biến đổi
thanh điệu của phụ âm cuối để tạo ra một sự hài hòa về âm thanh. VD : xanh xanh, đèm đẹp ...


+ Láy bộ phận : giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu của phần vần. VD : mếu máo …
Từ phức



Từ ghép Từ láy


Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập Từ láy tồn bộ Từ láy bộ phận


Láy phụ Láy vần
Âm đầu


Bà ngoại trầm bổng xanh xanh mếu máo liêu xiêu


<i><b>2. Đại từ :</b></i>


- Đại từ là gì ? (là từ dùng để trỏ sự vật, hoạt động, tính chất …) được nói đến trong một ngữ cảnh nhất
định hoặc để hỏi.


- Cho biết vai trò ngữ pháp ca i t :
ỵ Lm ch ng, v ng, nh ngữ, bổ ngữ …


- Đại từ chia làm mấy loại. Nói rõ cụ thể từng loại và cho ví dụ ?
ỵ 2 loi :


+ i t tr :


+ Ngi, sự vật : toi, ta, nó, hắn …
+ Số lượng : bấy, bấy nhiêu …


+ Hoạt động, tính chất sự vật : vậy, thế …
+ Đại từ dùng để hỏi :


+ Người, sự vật : ai, gì …



+ Về không gian, thời gia : đâu, bao giờ …


+ Về hoạt động, tính chất sự việc : sao, thế nào …
Đại từ


Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi


Trỏ người Trỏ số lượng Trỏ hoạt động Hỏi về người Hỏi về Hỏi về hoạt
Sự vật tính chất sự vật số lượng động tính chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

3. Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ, về ý nghĩa và chức năng.


<b>Từ loại</b> <b>Ý nghĩa và chức năng</b>


Quan hệ từ Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả …<sub>giữa các bộ phận của câu (song) giữa các câu với câu trong đoạn văn.</sub>


Danh từ


- Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm


- Có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó … ở phía sau
và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.


- Làm chủ ngữ trong câu.


Động từ - Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.- Thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng … ở phía trước và
một số từ ngữ ở phía sau để tạo thành cụm động từ


Tính từ



- Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.


- Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn để tạo thành cụm tính từ.
Khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng … rất hạn chế.


- Có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động
từ.


<i><b>4. Giải nghĩa các yếu tố Hán - Việt đã học</b></i>
Bạch ( bạch cầu) : Trắng
Bán (bức tượng bán thân) : Nửa, ½


Cơ (cơ độc) : Một mình


Cư (cư trú) : Ở Cửu


(cửu chương) : Chín


Dạ (dạ hương, dạ hội) : Đêm
Đại (đại lộ, đại trắng) : Lớn


Điền (điền chủ) : Đất


Hà (sơn hà) : Sông


Hậu (hậu vệ) : Sau


Hồi (hồi hương) : Trở về



Hữu (hữu ích) : Có


Lực (nhân lực) : Sức


Mộc (thảo mộc) : Cây cỏ


Nguyệt(nguyệt thực) : Trăng


Nhật (nhật ký) : Mặt trời, ngày


Quốc (quốc ca) : Nước


Tam (tam giác) : Ba


Tâm (yên tâm) : Lòng


Thảo (thảo nguyên) : Cỏ
Thiên (thiên niên kỷ) : Nghìn
Thiết (thiết giáp) : Sắt, thép


Thơn (thơn nữ) : Làng


Thư (thư viện) : Sách


Tiểu (tiểu đội) : Nhỏ
Tiếu (tiếu lâm) : Cười


Vấn (vấn đáp) : Hỏi.


<i><b>4. Củng cố, dặn dị :</b></i> Chuẩn bị phần ơn tập tiếng Việt (tiếp theo).


Ngày soạn :


<b>Tuần 18.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tieát 70</b>

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. Mục đích – u cầu :</b> ( TIẾP THEO )
- Hêï thống lại những kiến thức đã học ở học kỳ I.


- Biết vận dụng, sử dụng những kiến thức đã học.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> không


<i><b>3. Bài mới :</b></i> Chúng ta sẽ ơn tiếp những bài còn lại.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Từ đồng nghĩa có mấy loại ?


- Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa?


- Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Thế nào là từ trái nghĩa ?



- Tìm một số từ đồng nghĩa với từ bé, thắng, chăm chỉ.


- Thế nào là từ đồng âm. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều
nghĩa


- Thế nào là từ thành ngữ ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ
gì trong câu ?


vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
nhau.


- Từ đồng nghĩa có 2 loại :


+ Từ đồng nghĩa hồn tồn không
phân biệt nhau về sắc thái và những
từ đồng nghĩa khơng hịan tồn ( có
sắc thái ý nghĩa khác nhau)


- Là những từ có nghĩa trái ngược
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác
nhau.


- Bé = to, lớn.
- Thắng = đạt


- Chăm chỉ = siêng năng, cần cù
- Là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,


khơng liên quan gì với nhau.


+ Từ đồng âm là những từ giống
nhau về âm thanh.


+ Từ nhiều nghĩa là một từ có
nhiều nghĩa.


- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định,
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.


- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị
ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong
- Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán


Việt sau:


+ Bách chiến bách thắng
+ Bán tín bán nghi
+ Khẩu phật tâm xà
+ Kim chi ngọc diệp


- Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng
những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.


- Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng.
- Phải cố gắng đến cùng


- Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của
con cái.



- Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà khơng thiếu thứ gì.
- Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ?


- Thế nào là chơi chữ?


cụm danh từ, cụm động từ …


= Trăm trận trăm thắng
= Nửa tin nửa ngờ.


= Miệng nam mô bụng một bồ dao
găm.


= Cành vàng lá ngoùc


ỵ ng khụng mụng qunh.
ỵ Cũn nc cũn tỏt.


ỵ Mi di lỏi chu ũn.


ỵ Tin rng bạc bể, nức đố đổ
vách.


- Khi nói hoặc viết người ta có thể
dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc
cả một câu) để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh. Cách lặp như vậy gọi
là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại
gọi là điệp ngữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước … làm câu văn hấp
dẫn, thú vị.


<i><b>4. Dặn dò :</b></i> Xem trước chương trình địa phương. (phần Tiếng Việt)
Ngày soạn :


<b>Tuần 18.</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 71</b>

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b> Giúp học sinh phát âm đúng và viết đúng chính tả.


<b>II. Nội dung luyện taäp :</b>


<b>1./</b> Đối với các tỉnh miền Bắc chúng ta thường mắc các lỗi như là phát âm sai, dẫn đến sai chính tả, nhất
là các phụ âm đầu : Tr / ch VD : đi học chễ giờ


S / x VD : hoa xen, đi học xớm


R / d / gi VD : đôi rép
G / l /n VD : nời lói, nời nói


<b>2./</b> Đối với các tỉnh miền Trung, Nam.


Chúng ta thương hay mắc các lỗi về phụ âm cuối : C / T, N / Ng
VD : Tuột dốc <sub></sub> Tuộc doác



Bánh mứt <sub></sub> bánh mức
Cây bàng <sub></sub> cây bàn
Cái bàn <sub></sub> cái bàng


Đồng thời chúng ta cũng thường sai dấu ? Và ~. Vì thế muốn tránh trường hợp sai dấu thì các em chú ý.
Chúng ta cần chú ý các nguyên âm I / iê và o / ô


VD : bún riêu <sub></sub> bún riu hủ tiếu<sub></sub> hủ tíu
Ở miền Trung thì thường sai ngun âm o / ơ.


- Điều cuối cùng, các phụ âm đầu cũng thường hay mắc lỗi vì thế chúng ta cần phải chú ý.
VD : v / d nhất là Nam bộ. VD : vậy <sub></sub> dậy, về <sub></sub> dề …


<b>III. Hình thức luyện tập :</b>


<b>1.</b> Viết đoạn văn, thơ khoảng 100 chữ.


<b>2.</b> Làm các bài tập chính tả.


a. điền vào chỗ trống : xử lí, sử dụng, giả sử, sét xử.


b. điền dấu hỏi hoặc ngã : tiểu sử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiêu.
c. chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại


d. mỏng mảnh, dũngmãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
* làm các bài tập trong sách giáo khoa


<i><b>* Củng cố :</b></i> Nguyên nhân nào dẫn đến việc viết sai chính tả ?
<i><b>* Dặn dị :</b></i> Về xem trước chương trình sách ngữ văn lớp 7 tập 2



<i>==================================================================</i>

<i><b>Tieát 72 thi học kỳ I</b></i>



===============================================================================
Ngày soạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Tiết 73</b>

<b>TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Hiểu thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung ý nghĩa vàa một số hình thức nghệ thuật của những câu tục
ngữ trong bài học.


- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
- Tập, sách giáo khoa.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>- Giới thiệu : Ở học kỳ I chúng ta đã tìm hiểu ca dao với các nội dung của nó. Trong
học kỳ II này chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu về tục ngữ cũng là một thể văn học dân gian. Nếu như ca dao
thiên về diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân dân thì tục ngữ lại đúc kết những kinh
nghiệm của nhân dân về mọi mặt. Hôm nay các em sẽ được cung cấp kiến thức về tục ngữ và nợi dung về
thiên nhiên lao động và sản xuất.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Đọc kỹ các câu tục ngữ và chú thích để hiểu văn
bản và những từ ngữ khó.


- Giáo viên đọc mẫu rồi hướng dẫn học sinh đọc.
- Tục ngữ là gì ?


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Tìm hiểu văn bản.


- Có thể chia 8 câu tục ngữ torng bài làm mấy nhóm. Mỗi nhóm
gồm những câu nào?


 8 câu tục ngữ trong bài chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu.
Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên.


Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.


<b>* Học sinh thảo luận 4 câu tục ngữ đầu tiên :</b> Theo yêu cầu của câu
3 trong đọc – hiểu văn bản.


- Câu 1 : Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?


( Tháng năm đêm ngắn ngày dài, tháng mười đêm dài ngày
ngắn)


- Có thể vận dụng kinh nghiệm của câu tục ngữ này vào chuyện
tính tốn, xắp xếp cơng việc hoặc vào việc giữ gìn sức khỏe cho mỗi
người vào mùa hè và mùa đông.


- Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ ?



(Giúp con người có ý thức chủ động để nhìn nhận, sử dụng thời
gian công việc, sức lao động vào những thời điểm khác nhau trong
năm)


- Giải thích câu tục ngữ số 2?


 Ngày nào đêm trước có nhiều sao, hơm nay sẽ nắng trời ít sao.
Sẽ mưa.


 Trời nhiều sao thì ít mây, do đó sẽ nắng và ngược lại.


 Câu tục ngữ này giúp con người có ý thức biết nhìn sao để dự
đốn thời tiết, sắp xếp cơng việc.


Câu 3 :


- Giải thích : Ráng mỡ gà?


- Khi trên trời xuất hiện ráng có màu sắc vàng mỡ gà tức là sắp
có bão. Đây là một trong rất nhiều kinh nghiệm dự đoán bão.


- Biết dự đoán bão thì sẽ có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa hoa


<b>I. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Thế nào là tục ngữ?</b>


* Chú thích : Sgk


<b>2. Tìm hiểu nội dung </b>và hình thức


các câu tục ngữ


a. Tìm hiểu nội dung caâu 1 :


Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
 Kinh nghiệm để nhận biết thời
gian.


Câu 2 :


Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
 Kinh nghiệm để nhận biết về thời
tiết (nắng, mưa)


Câu 3 :


Ráng mỡ gà, xó nhà thì giữ.


 Kinh ngiệm để nhận biết thời tiết
khi sắp có bão.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

màu
Câu 4 :


Ở nước ta mùa lũ thuờng xảy ra vào tháng 7 âm lịch. Từ kinh
nghiệm quan sát nhân dân tổng kết quy luật : kiến bò nhiều vào
tháng 7, thường là bò lên cao, là điềm báo sắp có lụt. Kiến là loại
cơn trùng rất nhạy cảm với khí hậu, thời tiết nhờ cơ thể có những tế
bào cảm biến chuyên biệt. Vì thế khi trời chuẩn bị có mưa to kéo dài


hay lũ lụt, kiến sẽ từ trong tổ kéo ra hàng đàn để tránh mưa, lụt và để
lợi dụng đất mềm sau mưa làm những tổ mới.


 Nạn lụt thường xuyên xảy ra ở nước ta vì vậy nhân dân có ý
thức dự đốn lũ lụt để chủ động phòng chống.


* Đại diện từng tổ lên trình bày theo thứ tự. Giáo viên chốt lại.
* Chúng ta chia làm 4 tổ, thảo luận 4 câu cịn lại.


Câu 5 :


+ Đất nước coi như vàng, quý như vàng <sub></sub> giới thiệu.


+ Người ta có thể sử dụng câu tục ngữ này trong trường hợp nào?
- Phê phán hiện tượng lãng phí đất.


- Đề cao giá trị của đất.


Câu 6 : - Giải thích nghóa?


- Câu tục ngữ này nói lên điều gì ? (thứ tự các nghề, các cơng
việc đem lại lợi ích kinh tế )


- Cơ sở khẳng định thứ tự trên


 Từ giá trị kinh tế của các vùng … Tuy nhiên không phải nơi nào
cũng đúng mà phải tùy từng vùng.


- Câu tục ngữ này giúp chúng ta điều gì ? (khai thác tốt điều
kiện, hoàn cảnh để tạo ra của cải, vật chất).



Câu 7 : Gọi học sinh đọc câu 7


- Câu tục ngữ trên khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố
đối với nghề trồng lúa nước của nhân dân ta.


- Các em hãy tìm những câu tục ngữ khác có nội dung liên quan?
- Kinh nghiệm của câu tục ngữ được vận dụng vào việc gì?
Câu 8 : Gọi học sinh đọc câu 8


Câu tục ngữ này nhằm khẳng định tầm quan trọng của thời vụ,
của đất đai đã được khai phá, chăm bón đối với nghề trồng trọt.


* Học sinh thảo luận câu hỏi 4 Sgk.


- Hãy cho biết đặc điểm về hình thức của các câu tực ngữ ?
- Hình thức ngắn gọn.


- Cách lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
- Vần


- Các vế thường đối xứng nhau về hình thức và nội dung.
( Đối vế, đối ngữ, đối từ, nhịp <sub></sub> hình thức)


Tháng 7 kiến bò chỉ lo lại lụt.


 Kinh nghiệm để nhận biết thời tiết.


Caâu 5 :



Tấc đất tấc vàng,
 Giá trị của đất đai.


Câu 6 :


Nhất canh tró, nhị canh viên, tam
canh điền.


 Thứ tự về nguồn lợi kinh tế của các
ngành nghề.


Caâu 7 :


Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ
giống.


 Thứ tự tầm quan trọng của nước,
phân bón, sự cần mẫn và giống má.


b. Đặc điểm về hình thức các câu
tục ngữ :


- Ngắn gọn


- Lập luận chặt chẽ giàu hình ảnh
- Vần lưng


- Các vế thường đối xứng nhau về
nội dung lẫn hình thức.



* Ghi nhớ : Sgk


<b>II. Luyện tập</b>


- Cử đại diện 4 tổ lên thi với nhau về
các câu tục ngữ mà các em đã sưu
tầm ở nhà.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Về nhà sưu tầm các câu ca dao, dân ca, tục ngữ được lưu truyền ở địa phương.
Ngày soạn :


<b>Tuần 19</b>

<b>Ngữ Văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>PHẦN VĂN-TẬP LÀM VĂN</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>Giúp học sinh


- Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, xắp xếp tìm hiểu ý nghĩa
của chúng.


- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
<i><b>3. Bài mới :</b></i>



- Giới thiệu : Tiết học này chúng ta sẽ nghe các tổ trình bày những câu ca dao, tục ngữ mà các tổ đã
sưu tầm được.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Yêu cầu các tổ nêu những câu ca dao mà các em đã sưu tầm
được


- Nhóm 1, 2. tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương.
- Nhóm 3, 4. tục ngữ, ca dao viết về địa phương mình.


* Tục ngữ, ca dao
- Về sản xuất
- Về thiên nhiên
- Về xã hội
- Về con người.


- Sau khi nghe trình bày, các tổ tiến hành thảo luận về những đặc
sắc của ca dao, tục ngữ mà các tổ đã sưu tầm.


- Đại diện các tổ lên trình bày.


- Các tổ thảo luận và trình bày phần
thảo luận của tổ.


* Giáo viên nhận xét, tổng kết ý, chấm điểm, động viên.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i> - Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về văn nghị luận


Ngày soạn :


<b>Tuần 19</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 75</b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Hiểu rõ nhu cầu nghị luận trong đời sống , đặc điểm chung của văn bản nghị luận


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Sự chuẩn bị bài mới của học sinh.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>Giới thiệu : Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật,
sự việc hay bộc bạch những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay
biểu cảm. Người ta thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giới thiệu hay nhận định.
Đó là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm
quen với thể loại này.


Nội dung – Phương thức hoạt động Ghi bảng


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


- Gọi học sinh đọc phần 1, nhu cầu nghị luận.


+ Trong đời sống em có gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như thế
kg?



 Đó là những câu hỏi mà ta thường bắt gặp trong đời sống.
+ Hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự ?


<i><b>I. Nhu cầu nghị luận và văn bản</b></i>
<i><b>nghị luận.</b></i>


<b>1. Nhu cầu nghị luận</b>


- Muốn sống đẹp ta phải làm gì?
(theo em như thế nào là sống đẹp?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

 - Muốn sống cho đẹp ta phải làm gì ?
-Vì sao hút thuốc lá là có hại ?


+ Khi gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó em trả lời bằng cách nào
trong các cách sau : kể, tả, biểu cảm, nghị luận


 (Dùng văn nghị luận vì văn nghị luận dùng lý lẽ để phân tích,
bàn bạc, đánh giá và giải quyết vấn đề ).


+ Vì sao các phương thức cịn lại khơng đáp ứng yêu cầu trả lời
các câu hỏi? Nó có tác dụng gì đối với văn nghị luận?


* Cho học sinh thảo luận theo tổ.


 ( Nó có tác dụng hỗ trợ làm cho lập luận sắc bén, thêm sức
thuyết phục.)


- Trong đời sống em thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng nào


 (Bài xã luận, bình luận, phát biểu cảm nghĩ, các ý kiến trong
cuộc họp)


- Hãy kể các loại văn bản nghị luận mà em biết?
 ( + Tuyên ngôn độc lập


+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 23/ 9 của Bác
Hồ)


* Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Gọi học sinh đọc văn bản chống nạn thất học?


- Bác viết bài này để làm gì? Cụ thể Bác kêu gọi nhân dân làm
gì?


( Kêu gọi, thuyết phục nhân dân chống nạn thất học.)


- Em hãy gạch dưới các câu văn thể hiện ý kiến đó? (luận điểm)
( + Có kiến thức… xây dựng đất nước


tìm ra hành động đúng đắn. Tạo nên
lối sống đẹp.


* Trong đới sống ta thường gặp văn
nghị luận.


2. Đặc điểm chung của văn nghị
luận.


* Văn bản : “chống nạn thất học”


- Luận đề : Chống nạn thất học.
- Luận điểm


+ Biết đọc, viết, truyền bá chữ quốc ngữ, giúp đồng bào thoát
nạn mù chữ.


+ Mọi người Việt Nam phải biết quyền lợi, bổn phận của mình …
nước nhà. )


- Để có sức thuyết phục Bác Hồ đã nêu những lý lẽ nào ? Kể ra?
+ Vì sao nhân dânta phải biết đọc, biết viết?


( <sub></sub> Pháp cai trị tiến hành chính sách ngu dân.
- 95% Người Việt Nam mù chữ …


- Nay dành được độc lập phải nâng cao dân trí. )


+ Việc chống nạn mù chữ có thực hiện được hay không?


 ( - Được


- Người biết chữ dạy cho người không biết.
- Người chưa biết gắng sức học.


- Người giàu có mở lớp học ở tư gia.


- Phụ nữ cần phải học để theo kịp nam giới. )


- Bài phát biểu của Bác nhằm xác lập cho người đọc, người nghe
những tư tưởng, quan điểm nào?



 ( Bằng mọi cách phải chống nạn thất học để xây dựng nước
nhà, giúp đất nước tiến bộ, phát triển.)


- Nhhững luận điểm Bác đưa ra có rõ ràng và thuyết phục hay
khơng? <sub></sub> ( Có, rõ ràng và thuyết phục.


+ Nhân dân khơng biết bị lừa dối, bóc lột
+ Có liến thức mới có thể xây dựng đất nước


+ Có kiến thức … xây dựng đất nước
+ Biết đọc, biết viết, truyền bá chữ
quốc ngữ … mù chữ


+ Mọi người phải biết quyền lợi,
bổn phận của mình … nước nhà.


- Lý lẽ dẫn chứng


+ 95% người Việt Nam mù chữ thì
tiến bộ sao được


+ Người biết chữ dạy cho người
không biết chữ.


+ Người chưa biết chữ gắng sức học
cho biết.


 Tư tưởng, quan điểm : Bằng mọi
cách phải gắng sức xây dựng nước


nhà .


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Phụ nữ phải học để bình đẳng với nam giới)
* Vậy đặc điểm chung của văn nghị luận là gì ?


( - Luận điểm rõ ràng


- Lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.)
- Theo em mục đích của văn nghị luận là gì?


 Nhằm xác lập cho nguời đọc, người nghe một tư tưởng, quan
điểm nào đó.


- Mời 1 em đọc cho cơ phần ghi nhớ. Sau đó gọi 3 học sinh khác
nhắc lại.


* Ghi nhớ : Sgk.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Chuẩn bị phần luyện tập của bài học này.
Ngày soạn :


<b>Tuần 19</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 76</b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b> I. Mục đích u cầu :</b> Giúp học sinh (TIẾP THEO)
- Hiểu rõ nhu cầu nghị luận trong đời sống , đặc điểm chung của văn bản nghị luận


<b>II. Các bước lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Đặc điểm chung của văn nghị luận .
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Tiết học này chúng ta sẽ cùng nhau làm luyện tập “Đặc điểm chung của văn bản nghị
luận”.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Gọi học sinh đọc văn bản “cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống xã hội”.


* Nêu câu hỏi trong sách giáo khoa


- Đây có phải là văn nghị luận không? Vì sao.


- Tác giả đã đề xuất ý kiến gì? Gạch dưới câu thể hiện.
- Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu lý lẽ, dẫn chứng nào?


- Vấn đề nhà văn nêu có trong thực tế khơng?


- Em có tán thành ý kiến của bài viết không? Vì sao?


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


* Gọi học sinh đọc văn bản : Hai Biển Hồ!


- Là văn nghị luận vì tác giả đã nêu


ý kiến của mình nhằm xác lập cho
người đọc, người nghe một quan
điểm là : Cần tạo ra một thói quen
tốt trong đời sống xã hội là vấn đề
cần giải quyết; Xóa bỏ thí quen xấu,
hình thành thói quen tốt.


- Đoạn cuối


1. Có một người biết phân biệt tốt
xấu, nhưng vì thói quen nên rất khó
bỏ, khgó sửa. (đoạn đầu)


2. Thói quen xấu ta thường gặp
hàng ngày … thành tệ nạn ( đoạn 2,3)
- Là vấn đề thường thấy trong thực
tế.


- Có tán thành vì xã hội muốn phát
triển, đất nước muốn văn minh,
không thể tồn tại những thói quen
xấu ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Bài văn là văn tự sự hay văn nghị luận, vì sao?
- Học sinh làm vào vở.


- Chấm điểm, từ 5 đến 7 em làm nhanh nhất.


nghĩa chung từ 2 đặc điểm đó nhưng
khơng nêu lên tư tưởng, quan điểm


của người viết để giải quyết một vấn
đề nào đó trong cuộc sống.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ, chuẩn bị : Tục ngữ về con người và xã hội
Ngày soạn :


<b>Tuần 20</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 77</b>

<b>TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VAØ XÃ HỘI</b>



<b> I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh


- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của
những câu tục ngữ trong bài học.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Nhắc lại khái niệm thế nào là tục ngữ.


- Đọc các bài tục ngữ mà em đã học và sưu tầm được những chủ đề thiên nhiên và lao động sản
xuất.


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Tục ngữ thường ví như “túi khôn dân gian”. Không những thế tục ngữ là những lời vàng


ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và
lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm của dân gian về con người và xã hội. Hôm nay
chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu thêm một số câu tục ngữ nói về thiên nhiên và xã hội.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b> Đọc văn bản</i>


- Giáo viên đọc mẫu sau đó học sinh đọc lại.
- Cho học sinh đọc phần chú thích sgk


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản


* Theo em, câu tục ngữ này muốn nói với chúng ta điều gì?
 Đề cao giá trị con người. Con người là quý nhất, quý hơn mọi
thứ của cải trên đời, con người quý hơn của cải.


- Em có đồng tình với nhận xét này của người xưa không?tại sao?
 Con người là một nhân tố quyết định trong mọi việc. Người làm
ra của chứ của khơng làm ra người.


- Nghệ thuật trình bày của câu tục ngữ này có điều gì đáng lưu
ý?


 Từ, mặt ở đây được dùng để chỉ đơn vị. Trong quan hệ so sánh
giữa 2 vế : Một mặt người bằng mười mặt của, trong sự đối lập giữa
một và mười. Từ đó tốt lên ý người q hơn của.


- Em còn biết câu tục ngữ nào đề cao giá trị con người nữa không
- Người ta là hoa đất.



- Người sống đống vàng.


* Học sinh đọc câu tục ngữ số 2 :
- Em hiểu gì về câu tục ngữ này?


 Nêu lên quan niệm thẩm mỹ về nét đẹp của con người.


<i><b>I. Tìm hiểu bài :</b></i>


Câu 1


Một mặt người bằng mười mặt của
 Con nguời quý hơn của cải


 Nghệ thuật so sánh


Câu 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Nói tới nét đẹp của con người là có rất nhiều yếu tố, vậy tại sao
ở đây lại nói tới “cái răng, cái tóc”?


 Nét đẹp về hình thức bên ngồi của con người đều do tạo hóa
tạo nên khó thay đổi. Răng tóc cũng thế, tuy nhêin răng và tóc ta có
thể tác động tới, ví dụ như đánh răng cho trắng sạch, tóc tai gọn
gàng, phù hợp với khn mặt thì con người sẽ đẹp hơn, bởi vì răng và
tóc là bộ phân dễ gây ấn tượng nhất.


* Học sinh đọc câu 3 :



- Từ sạch, thơm ở đây nghĩa là gì?


+ Sạch : Thiên về nghóa trong sạch hơn là nghóa sạch sẽ.
+ Thơm : Thiên về nghóa tiếng thơm danh thơm hơn là nghóa
thơm tho


- Em có thể cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ ?
+ Nghĩa đen


+ Nghĩa bóng : Đừng vì nghèo túng mà xấu xa tội lỗi,
phải giữ gìn phẩm giá của mình trong bất cứ hồn cảnh nào?


- Nhận xét về mặt kết cấu và về lối nói trong câu naøy?


+ Kết cấu : Ở đây, cách đối (đối vế, đối từ. Được dùng
chặt chẽ theo hướng kết hợp chơi chữ)


+ Lối nói : Hai vế tách ra các từ (như, đói, rách) được
hiểu tách bạch thì có thể hiểu theo nghĩa hẹp. Nhưng gộp hai vế lại
các từ đói rách mang nghĩa khái quát, chỉ sự nghèo khổ, sạch thơm
mang nghĩa khái quát chỉ sự trong sạch. Hai vế diễn đạt cùng một ý
cơ bản, nhờ lối nói sóng đơi nên có sự nhịp nhàng, giàu hình ảnh.


* Học sinh đọc câu 4 :


- Câu tục ngữ này muốn khuyên chúng ta điều gì?


 Cái gì cũng phải học kể cả những cái nhỏ bé nhất mà mình
ngỡ là biết rồi ( ăn, nói, gói, mở)



 Cách nói năng trong giao tiếp, nói thế nào cho người khác
nghe được, hiểu được, khơng phật ý, phật lịng, nói có đầu, có đi
hay nói cách khác là ăn nói cho khéo léo, dễ nghe.


- Thôn qua đâu mà em khẳng định điều đó?


(Hai từ gói, mở khơng thể hiểu theo nghĩa đen mà cịn hiểu theo
nghĩa bóng mở lời, gói lời).


- Nghệ thhuật sử dụng trong câu


 Từ giản dị, gần gũi với đời thường. Điệp từ học dược nhắc đi
nhắc lại.


- Hãy tìm những câu tục ngữ khác có ý khuyên như nhân dân ta
trong nói năng giao tiếp.


 + Chim khơn … dễ nghe.
+ Lời nói … tiền mau … nhau.
* Học sinh đọc câu 5 :


- Em hiểu gì về câu tục ngữ này ?


 Nhấn mạnh vai trò của người thầy trong việc hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh học tập. Đố <sub></sub> khó, hiếm.


* Học sinh đọc câu 6 :
- Tày ? <sub></sub> bằng


 So sánh việc học thầy và học bạn. Trong thực tế thường chúng


ta thường gặp bạn nhiều hơn, có nhiều điều học được ở bạn, lại có


dân.


Câu 3 :


Đói cho sạch, rách cho thơm


 Phải giữ gìn phẩm giá của con
người trong bất cứ hồn cảnh nào.


- Nghệ thuật : Ẩn dụ
- Vần lưng (trắc)
- Nhịp 3/3.


Câu 4 :


Học ăn học nói, học gói học mở.
 Điệp từ.


Lời khuyên về tinh thần học hỏi, về
sự vén khéo trong cách ứng xử và
giao tiếp.


Câu 5 :


Khơng thầy đố mày làm nên
 Dùng lối nói q


Vai trị quan trọng của người thầy.


Câu 6 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

thể học bạn được thường xuyên hơn nên có thể đem lại hiệu quả.
- Vậy nội dung hai câu tục ngữ này có liên quan với nhau như thế
nào ?


 Hai câu tục ngữ này vừa đề cao vai trò của thầy, vừa đề cao
vai trò của bạn. Học bạn và học thầy cả hai đều đúng. Mới đầu tưởng
chừng như mâu thuẫn, đối lập nhau, nhưng thực ra chúng bổ sung cho
nhau. Khuyên nhủ chúng ta phải biết tận dụng cả hai hình thức học
bạn và học thầy để nâng cao trình độ.


- Để nhấn mạnh vai trò của việc học thầy và học bạn, câu tục
ngữ này sử dụng lối nói gì ? (nói q sự thật)


- Hãy tìm những câu tục ngữ tương tự như cặp câu trên ?
 + Bán anh em xa mua láng giềng gần.


+ Một giọt máu đào hơn ao nước là.
* Học sinh đọc câu 7 :


- Câu tục nhữ này khuyên chúng ta điều gì ? Tại sao ?


 Nên hết lòng, hết dạ giúp đỡ kẻ khó khăn. Trong cuộc sống
nhiều khi vì một lý do nào đó, họ bị rơi vào hồn cảnh lao đao, khốn
đốn (lụt, hạn hán, sóng thần …) Chính lúc này họ rất cần những tấm
lòng nhân ái của mọi người. Vậy chúng ta hãy coi nỗi đau của họ như
của chính chúng ta và tạân tâm giúp đỡ.


* Học sinh đọc câu 8 :



- Em hiểu gì về câu tục ngữ này ?


 Chúng ta cần biết ơn những người đã gieo hạt giống để tạo
nên quả thơm trái ngọt cho chúng ta hưởng thụ hôm nay. Và lịng
hưởng thụ, biết ơn ở đây khơng chỉ dừng lại ở chỗ kẻ ăn quả biết ơn
người trồng cây mà sâu xa hơn là phải biết ơn tất cả những người đã
giúp đỡ, làm nên thành quả cho mình hưởng thụ.


- Em hãy kể vài sự việc nói lên lịng biết ơn của mình ?
 Biết ơn cha mẹ, thấy cơ, anh hùng liệt sĩ …


- Em có nhân xét gì về hình ảnh sử dụng trong bài ?


 “Quả, cây”  bình dị, gần gũi, quen thuộc. Lối diễn đạt dễ
hiểu nhưng ý nghĩa sâu xa.


* Học sinh đọc câu 9 :


- Từ 1 cây, 3 cây, chụm lại ở đây có nghĩa gì ?
( + Một cây : Lẻ loi. Cô độc


+ Ba cây : mà lại là 3 cây. Chụm lại tạo nên thế vững
chãi khó lay chuyển.


+ Chụm lại : gắn bó, đồn kết. )
- Vậy ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ?


 Tinh thần đồn kết sẽ tạo nên sức mạnh to lớn.
- Lối nói trong bài này có gì đáng lưu ý.



 Khẳng định, phủ định để nêu bật ý muốn nói đó là tinh thần
đoàn kết.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>Tổng kết.


- Qua những câu tục ngữ vừa tìm hiểu em có thể rút ra những
nhận xét chung gì về nội dung và hình thức nghệ thuật.


( + Nội dung : Những câu tục ngữ này luôn chú ý, tôn vinh giá
trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về phẩm chất và lối sống
mà con người cần có.


Câu 7 :


Thương người như thể thương thân.
 Nên hết lịng hết dạ giúp đỡ người
gặp khó khăn.


Caâu 8 :


Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
 Lời khuyên về lòng biết ơn đối với
người đã làm nên thánh quả cho
mình.


Câu 9 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+ Nghệ thuật : - diễn đạt : so sánh (câu 1)
- diễn đạt : ẩn dụ (câu 3, 8, 9)


- dùng lối nói quá (câu 5, 6)
- từ, câu có nhiều nghĩa (câu 4)
* Mời học sinh đọc ghi nhớ :


Ghi nhớ : Sgk


<b>II. Luyện tập</b>


Gọi học sinh đọc những câu tục ngữ
mà các em đã sưu tầm.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Học sinh đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo : Rút gọn câu.
Ngày soạn :


<b>Tuần 20</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 78</b>

<b>RÚT GỌN CÂU</b>



<b> I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh


- Nắm được cách rút gọn câu và tác dụng của câu rút gọn.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>



Giới thiệu : Trong giao tiếp hằng ngày đôi khi để thông tin nhanh gọn ta lược bỏ một số thành phần
của câu. Như vậy là ta đã vơ tình tạo thành câu rút gọn. Nhưng “rút gọn câu” là gì ? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu cụ thể qua tiết học ngày hôm nay.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Thế nào là rút gọn câu?


- Caùc em cho biết cấu tạo của câu a và câu b có gì khác
nhau ?


 (a có khơng có chủ nghữ và b có chủ ngữ)


VD 1 :
 (a có khơng có chủ nghữ và b có chủ ngữ)


- Các em hãy tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu a ?
( Chúng ta,ta, chúng em … )


- Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ ? (thảo luận)
(Vì câu tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi người dân
Việt Nam, là lời nhắc nhở mang tính đạo lý truyền thống của dân tộc
Việt Nam).


- Trong những câu in đậm sau đây, thành phần nào của câu được
lược bỏ ?


+ Các em hãy tìm thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in
đậm để chúng được đầy đủ nghĩa ?



- Bạn đã điền đúng chưa ? Vậy các em hãy so sánh câu bạn vừa
điền vào và câu ban đầu có những thành phần câu nào được lược bỏ ?


+ Câu a <sub></sub> Lược bỏ vị ngữ.


+ Câu b <sub></sub> Lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ.


- Tại sao có thể lược bỏ vị ngữ ở vd a và chủ ngữ + vị ngữ ở vd
b?


( <sub></sub> Chúng ta lược bỏ như thế để làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn
đảm bảo được lượng thông tin cần truyền đạt.)


Học ăn, học nói, học gói, học mở.
 Thiếu thành phần chủ ngữ
 có thể hiểu là :


(Chúng ta) học ăn, học nói, học
gói, học mở.


VD 2 :


Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba
bốn người, sáu bảy người (đuổi theo
nó)


(Lược bỏ thành phần vi ngữ)
VD 3 : Bao giờ cậu đi Hà Nội ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Qua q trình phân tích các ví dụ trên em nào có thể định nghĩa


được cho cơ thế nào là câu rút gọn ?


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Cách dùng câu rút gọn
- Giáo viên viết ví dụ 4 lên bảng.


- Cho cơ biết những câu in đậm của ví dụ 4 thiếu thành phần
nào? ( thành phần chủ ngữ )


- Có nên rút gọn như vậy hay không ?


( Khơng nên rút gon như vậy, vì như thế sẽ gây cho người đọc,
người nghe khó hiểu )


- Em nào có thể khôi phục lại ví dụ 4 này ?


- Đọc yêu cầu 2 trong sách giáo khoa
Giáo viên treo ví dụ lên bảng.


- Em có nhân xét gì về câu trả lời của người con trong ví dụ trên?
( Không lễ phép )


- Vậy chúng ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn này
để thể hiện thái độ lễ phép ?


( “dạ thưa” vào đầu câu hoặc “ạ” vào cuối câu )


 Do đó các em cần lưu ý không nên rút gọn câu với người lớn,
người bề trên (ông, bà, cha mẹ, thầy, cô …) nếu dùng thì phải kèm
theo từ tình thái : dạ, ạ, … để tỏ ý thành kính.



* Từ 2 ví dụ trên, em hãy cho biết khi rút gọn câu thì chúng ta
cần chú ý những điều gì ?


- Học sinh đọc bài tập 1:


- Trong các câu tục ngữ, câu nào là câu rút gọn ? (b,c)
- Những thành phần nào của câu được rút gọn ? (chủ ngữ)
- Rút gọn câu như vậy để làm gì ?


 Tục ngữ nêu quy tắc ứng xử chung cho mọi người nêu đều có
thể rút gọn chủ ngữ để cho câu ngắn gọn hơn.


- Gọi học sinh đọc bài tập 2 : (thảo luận)


- Hãy tìm câu rút gọn trong bài thơ “Qua đèo ngang” và bài ca
dao “Đồn quan tướng có danh”.


- Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn
như vậy ?


( Tổ 1, 2 <sub></sub> câu 1. Tổ 3, 4 <sub></sub> câu 2 )


* Ghi nhớ : Sgk


<i><b>II. Các dùng câu rút gọn :</b></i>


VD 4 : Sáng chủ nhật trường em tổ
chức cắm trại. Sân trường thật đông
vui, chạy lăng quăng. Nhảy dây, chơi
kéo co.



 Khơng nên rút gọn vì người đọc,
người nghe khó hiểu hoặc hiểu sai
nội dung câu nói.


 Sáng chủ nhật trường em tổ chức
cắm trại. Sân trường thật đông vui.
(một số bạn) chạy lăng quăng. (một
số bạn nữ) thì chơi nhảy dây. Xa xa,
(một tốp bạn nam) chơi kéo co.


- Mẹ ơi hôm nay con được điểm 10
- Con ngoan quá, bài nào được
điểm 10 thế ?


- Bài kiểm tra tốn ạ
 Cộc lốc, khơng lễ phép.


 Phải thêm từ tình thái “ạ” vào
cuối câu hoặc “dạ thưa” vào đầu
câu.


* Ghi nhớ : Sgk
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>


- Qua đèo ngang.
(Tôi) bước tới … tà


(Tơi) dừng chân đứng lại (nhìn) trời
non nước.



(Người ta) đồn rằng …
(Quan) cưỡi ngựa …
(Vua) ban khen …
(Vua) ban cho …
(Quan) đánh giặc …
(Quan) xông vào …




(Quan trở về dọi …


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Bài tập 3 :


- Đọc ví dụ “mất rồi”


- Vì sao cầu bé và người khách hiểu nhầm nhau ?


- Qua câu chuyện, em rút được bài học gì về cách nói năng ?


Bài tập 4 :


- Gọi học sinh đọc văn bản.


- Cho biết chi tiết nào trong truyện có tác dụng gây cười và phê
phán.


giới hạn số lượng câu chữ, tùy theo
thể thơ làm cho câu gọn hơn.



* Văn bản : Mất rồi


- Hiểu nhầm vì cậu bé dùng câu rút
gọn


- Qua câu chuyện này em rút ra
được bài học về cách nói năng là
trong giao tiếp khơng phải lúc nào
cũng dùng câu rút gọn mà phải tùy
thuộc vào ngữ cảnh, hòan cảnh. Vì
nếu dùng tùy tiện sẽ làm cho người
đọc hiểu sai hoặc hiểu khơng đầy đủ
nội dung câu nói.


* Truyện : Tham ăn.


- Đây


- Mỗi


- Tiệt.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Khi rút gọn câu, ta cần chú ý những điều gì ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, làm bài


Xem trước bài : Đặc điểm của văn nghị luận
Ngày soạn :


<b>Tuần 20</b>

<b>Ngữ Văn</b>




<b>Tiết 79</b>

<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>



<b> I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh


- Nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận : Bao giờ cũng có một luận điểm, luận cứ và lập luận
gắn bó mật thiết với nhau.


- Biết xác định luận điềm, luận cứ và lập luận trong một văn bản mẫu.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Thế nào là văn nghị luận ?


- Chúng ta thường gặp văn nghị luận ở đâu ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Tìm hiểu luận điểm


- Gọi học sinh đọc văn bản Chống nạn thất học.


- Tìm cho cơ ý chính của bài văn này ?(chống nạn thất học)
- Ý chính của bài văn được thể hiện dưới dạng nào ?


(dưới dạng nhan đề)



- Tìm cho cơ các câu nào đã cụ thể hóa ý chính đó ?


- Vạây các em thấy vai trò chính của ý chính trong bài văn nghị
luận này là gì? Hay nói cách khác, ý chính thể hiện điều gì của bài
văn ?


<i><b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận :</b></i>
* Văn bản : Chống nạn thất học


1. Luận điểm :


- Ý chính : Chống nạn thất học.
 Nhan đề.


- Các câu văn cụ thể hóa ý chính.
+ Mọi người Việt Nam …


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Các em thấy ý chính chống nạn thất học này có rõ ràng khơng?
Và đây có phải là vấn đề được nhiều người quan tâm không ?


* Giảng thêm : Vấn đề chống nạn thất học không chỉ là vấn đề
được nhiều người quan tâm vào những năm 1945 mà hiện nay, đây
cũng là một trong những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu. Trong
nước ta hiện có rất nhiều tỉnh, thành đã phổ cập tiểu học và có một
số đã phổ cập được bậc trung học cơ sở.


 Như vậy, muốn cho ý chính có sức thuyết phục thì ý chính
phải rõ ràng, đúng đắn là vấn đề luôn được mọi người quan tâm, là
vấn đề đáp ứng được nhu cầu thực tế.



* Và trong văn nghị luận thì người ta gọi ý chính này là luận
điểm. Vậy em nào cho cơ biết luận điểm là gì? (sgk)


- Chúng ta đã biết luận điểm là gì rồi. Bây giờ chúng ta sẽ tìm
hiểu xem thế nào là luận cứ.


- Vậy chúng ta đã biết luận điểm là gì rồi, luận điểm là ý chính
của văn bản, vậy người viết đã triển khai ý chính của văn bản (luận
điểm) bằng cách nào?


 ( Bằng lý lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm )
- Trong văn bản “chống nạn thất học” thì đầu tiên tác giả đưa ra
lý lẽ gì ?


- Với chính sách cai trị như thế thì dẫn đến hậu quả gì ?
- Số liệu cụ thể là bao nhiêu : 95%


* Và cái này cô gọi là dẫn chứng. Đó là khi bị Pháp cai trị, cịn
khi giành được độc lập thì như thế nào? Bác đặt ra vấn đề gì ?


- Theo người viết thì tại sao phải nâng cao dân trí ?
(Tham gia vào cơng cuộc xây dựng nước nhà)


- Vậy nâng cao dân trí để xây dựng nước nhà bằng cách nào ?
- Mỗi lý lẽ và dẫn chứng cô gọi là luạân cứ (luận cứ 1, luận cứ 2).
Vậy theo các em luận cứ là gì ? luận cứ địi hỏi điều gì ? ( ghi nhớ )


- Và các em thấy những cái lý lẽ, dẫn chúng (luận cứ) này, chân
thật, đúng đắn và tiêu biểu khơng? (có)



- À! Luận cứ thì phải chân thật, đúng đắn và tiêu biểu thì mới
làm cho luận điểm có sức thuyết phục được.


* Cơ mời một em nhắc lại cho cơ luận cứ là gì ? và u cầu của
luận cứ ?


* Học sinh nhìn lên dàn bài


- Các em hãy nhận xét cho cơ là bài văn này đã được sắp xếp
trình bày một cách hợp lý và chặt chẽ chưa? (hợp lý, chặt chẽ)


- AØ, các ý được xắp xếp một cách hợp lý và chặt chẽ như thế thì
người ta gọi là lập luận. Vậy các em hiểu lập luận là gì ? (ghi nhớ)


* Chúng ta tìm hiểu xong luận điểm, luận cứ và lập luận trong
bài văn nghị luận rồi, cô mời một em nhắc lại cho cô phần ghi nhớ.


- Đọc văn bản : Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
- Vấn đề chính của bài văn này là gì ?


- Để tạo ra những thói quen tốt trong bài đã đề cập những vấn đề
gì?


+ Các em thấy trước hết người ta chỉ ra những thói quen tốt hay
xấu ? (xấu)


+ Tại sao lại đề cập đến những thói quen xấu như vậy ?


2. Luận cứ :



Lý lẽ : Pháp cai trị
 chính sách ngu dân
Luận cứ 1:


Dẫn chứng: 95% người
Việt nam thất học


Lý lẽ : Khi giành được
độc lập <sub></sub> nâng cao
dân trí …


Luận cứ 2:


- Dẫn chứng : những
người đã biết chữ …
những người không
biết chữ …


<b>3. Lập luận :</b> Chặt chẽ, hợp lý.


* Ghi nhớ : Sgk
<i><b>II. Luyện tập :</b></i>


<b>1. Luận điểm :</b> Cần tạo thói quen
tốt trong đời sống xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

(biết xấu nhưng khó sửa)


- Từ những lý lẽ và dẫn chứng đó tác giả đã đưa ra nhận xét
chung gì ?



- Các em thấy bài văn này được xắp xếp xhặt chẽ và hợp lý
chưa? (chặt chẽ và hợp lý)


- Các em có thực sự bị thuyết phục khơng ? (có).


* À như vậy bài văn này có lập luận rất chặt chẽ và hợp lý, tạo
nên sức thuyết phục cao.


Lý lẽ : Biết xấu nhưng
… khó sửa
Luận cứ 1: Dẫn chứng : Trong gia


đình <sub></sub> hút thuốc lá
Ngồi xã hội : vứt rác


bừa bãi …


<b>3. Lập luận :</b> chặt chẽ, hợp lý.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Học sinh đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, đọc bài đọc thêm


Xem trước bài : Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
Ngày soạn :


<b>Tuần 20</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 80 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VAØ VIỆC LẬP Ý CHO </b>

<b> BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>




<b> I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh


- Nhận rõ đăïc điểm và cấu tạo của bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề văn nghị luận và các yêu
cầu chung của một bài văn nghị luận, xác định luận đề và luận điểm


- Nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghị luận và tìm ý, lập ý.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>Thế nào là luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản nghị luận?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, … trước khi làm bài người viết phải tìm hiểu kỹ
càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị
luận vẫn có những đặc điểm riêng.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


- Giáo viên treo 9 đề bài lên bảng sau đó gọi học sinh đọc
- Đề tài 1: đề cập đến vấn đề gì ?


(Các đề cịn lại hỏi tương tự)


Diễn giảng : Vậy thì các em thấy người ta đã nêu lên những vấn
đề để chúng ta cùng bàn bạc, cùng nêu lên ý kiến của mình. Ví dụ


như là Tiếng Việt có giàu đẹp không? Hay là đời sống của Bác giản
dị như thế nào?


- Và theo các em cơ có thể lấy các đề tài trên làm đề cho bài
văn nghị luận được hay khơng?


 Được vì mụch đích của các đoạn văn này là để người viết bàn
luận, đưa ra ý kiến của mình.


- Đề 1, 2 có tính chất gì? (giải thích, ca ngợi)


- Đề 3, 4, 5 có tính chất gì? (khun nhủ, phân tích)
- Đề 6, 7 <sub></sub> suy nghĩ, bàn luận


- Đề 8, 9 <sub></sub> tranh luận,phản bác, lật ngược vấn đề.


* Vậy thì các em thấy đề bài thường có những tính chất gì ? hãy
kể


 Giải thích, ca ngợi,phân tích, khuyên nhủ, suy nghĩ, bàn luận,


<b>I. Tìm hiểu đề văn nghị luận</b>


1. Nội dung và tính chất của đề văn
nghị luận.


1. Lối sống giản dị của Bác Hồ.
2. Tiếng Việt giàu đẹp <sub></sub> đề có tính
chất giải thích, ca ngợi.



3. Thuốc đắng dã tật


4. Thất bại là mẹ thành công


5. Chớ nên tự phụ <sub></sub> đề có tính chất
khun nhủ, phân tích.


6. Khơng thầy đố mày làm nên và
học thầy khơng tày học bạn có mâu
thuẫn nhau hay khơng?


7. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
 đề có tính chất suy nghĩ, bàn luận.
8. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
nên chăng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

phản bác, lật ngược vấn đề …


*Trong quá trình tìm hiểu từ hồi nãy giờ em nào có thể nói lại
thử xem (cho cơ biết) đề văn nghị luận nêu lên điều gì và có tính
chất gì?


(ghi nhớ : sgk chấm 1)


- Bây giờ cô sẽ chọn một đề văn để chúng ta cùng tìm hiểu.
- Đề nêu lên vấn đề gì? Hay ý chính của vấn đề là gì?
- Ai chớ nên tự phụ, tức là đối tượng ở đây là dành cho ai ?
- Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định?
 Gợi ý : chớ nên  làm gì  phủ định  khơng nên.



- Với đề văn này địi hỏi người viết phải làm gì? (tức là đề này
có tính chất gì thì người viết phải làm như thế)


 Khuyên nhủ, phân tích.


* Từ việc tìm hiểu đề này các em hãy cho cô biết : Trước một đề
văn, muốn làm bài tốt ta cần tìm hiểu điều gì trong đề ?


(chấm 2 trong ghi nhớ sgk)


* Chúng ta cần tìm hiểu xong đề văn nghị luận rồi, bây giờ
chúng ta sẽ lập ý cho bài văn nghị luận. Chúng ta sẽ lập ý cho đề bài
văn “chớ nên tự phụ”


- Luận điểm được nêu ra trong bài là gì?
- Vậy tự phụ là gì ?


-Tự phụ tốt hay xấu.


- Đã là tính xấu thì nó sẽ có lợi hay có hại đối với mọi người ?
* Bước tiếp theo chúng ta sẽ tìm luận cứ.


Em nào có thể nhắc lại cho cơ luận cứ bao gồm gì ?
( Lý lẽ + dẫn chứng )


- Cho nên trước tiên chúng ta cần phải có lý lẽ.


- Trước hết chúng ta phải biết lý lẽ là gì ? ai trả lời được ?
 Tự : bản thân.



Phụ : đánh giá mình cao hơn người khác.
- Vì sao khuyên chúng ta chớ nên tự phụ ?


( Vì tự phụ thường dẫn đến những hậu quả xấu) như là gì ?
- Vậy tự phụ là tốt hay xấu? Có lợi hay có hại ?


- Tự phụ có hại như thế nào?


Gợi ý : + Xem mình hơn người khác thì có cần phải học
khơng?


+ Có cần phải trao dồi cố gắng trong học tập khơng?
+ Có nỗ lực trong học tập khơng?


- Như vậy một con người khơng có nhu cầu học, khơng trao dồi,
nỗ lực trong học tập thì sẽ trở thành 1 con người khơng có chí tiến thủ


- Ngồi ra, khi thấy mình hơn người khác thì sẽ có thái độ gì?
 Coi thường, xem thường người khác.


- Nếu xem người khác bằng mình thì mình khơng học, khơng cố
gắng thì từ từ mình có giỏi khơng?


 Khơng giỏi  trở nên lạc hậu.


* Rõ ràng tự phụ là có hại, nhưng có hại cho ai?
(cho bản thân, cho người khác)


- Chúng ta đã đưa ra được những lý lẽ rồi, bây giờ chúng ta sẽ
tìm những dẫn chứng để làm cho lý lẽ của mình càng thêm sức thuyết



bác, lật ngược vấn đề.


<b>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận</b>


* Đề văn : Chớ nên tự phụ
- Luận điểm : chớ nên tự phụ
- Phạm vi đối tượng : cho mọi người
- Khuynh hướng tt : Phủ định


- Yêu cầu : khuyên nhủ, phân tích.


<i><b>II. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận.</b></i>
1. Xác định luận điểm.


Luận điểm chính :


- Luận điểm : Chớ nên tự phụ
Luận điểm phụ :


- Tự phụ ?


- Tự phụ là một tính xấu


- Tác hại của nó đối với mọi người
- Tác hại của nó đối với bản thân.


<b>2. Tìm luận cứ</b>


- Luận cứ 1 : Tự phụ ?


- Luận cứ 2 : Có hại
Lý lẽ :


- Không có nhu cầu học
- không có chí tiến thủ
Hậu quả :


- Thái độ đối với mọi người khơng
tốt


- Lạc hậu


- Bị xã hội xa lánh
Dẫn chứng :
- Học sinh tự phụ
- Cơ quan tự phụ
- Bác sĩ tự phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

phục.


+ Học sinh tự phụ thì như thế nào?


+ Cơ quan có nhiều người tự phụ thì sẽ dẫn đến hậu quả gì
+ Bác sĩ mà tự phụ thì sẽ ra sao? (Blues trắng <sub></sub> bs thanh)
* Vậy các em thấy trình bày như thế này thì đã trình tự, hợp lý,
chặt chẽ chưa ? (rồi)


- AØ, khi mà chúng ta đã trình bày được như thế này là chúng ta
đã biết cách lập luận rồi đó.



* Chúng ta vừa hồn thành xong bài học, cơ mời 1 em đọc lại
cho cô phần ghi nhớ.


* Ghi nhớ : Sgk


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài


Đọc bài tham khảo


Chuẩn bị bài tiếp theo : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Ngày soạn :


<b>Tuần 21</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 81</b>

<b>TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Nắm được nội dung nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng, gọn có tính mẫu mực của bài văn.
- Nhớ được một số câu văn tiêu biểu cho phong cách nghị luận của tác giả trong bài văn.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Đề văn nghị luận và cách lập ý văn nghị luận.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu :



<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc và giới thiệu từ khó.


- Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc lại. Nêu những hiểu biết
của em về tác giả? (chú thích sgk)


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản


<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>


Sgk


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
- Bài văn nghị luận về vấn đề gì?


(tinh thần yêu nước của nhân dân ta)


- Em hãy tìm những câu văn chủ chốt thâu tóm nội dung vấn đề
nghị luận trong bài ở ngay phần đầu.


(Dân ta có một lịng nồng nàn u nước)
- Tìm bố cục bài học (ba phần)


1/ Dân ta có … lũ cướp nước


 Giá trị truyền thống quý báu của nhân dân ta khi Tổ Quốc bị
xâm lăng.



2/ Tiếp … nồng nàn u nước


 Những dẫn chứng minh họa cho tinh thần yêu nước của nhân
dân ta trong lịch sử từ xưa <sub></sub> hiện tại.


3/ Còn lại <sub></sub> bổn phận của chúng ta ;à cần khơi dậy tinh thần yêu
nước đó để phục vụ cho kháng chiến.


- Em hãy lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài?


* Mở bài : Lịng yêu nước là truyền thống quý báu của dân tộc
ta. Khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại trở nên sôi nổi, mạnh


- Vấn đề nghị luận


- Dân ta có một lịng nồng nàn u
nước.


 Truyền thống quý báu của ta.
* Luận điểm 1: ta có nhiều cuộc
kháng chiến viõ đại


Dẫn chứng : Thời Bà Trưng, Bà
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung …


* Luận điểm 2 : Đồng bào ta ngày
nay xứng đáng với tổ tiên ta ngày
trước.



 Chứng minh theo trình tự thời gian
(trước – sau, xưa – nay)


* Dẫn chứng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

mẽ to lớn.


* Thân bài : a/ Tinh thần yêu nước đã được chúng minh qua
những trang lịch sử vẻ vang thời bà Triệu … các anh hùng dân tộc tiêu
biểu.


b/ Các tầng lớp nhân dân ngày nay không phân biệt thành phần,
lứa tuổi đã thể hiện lịng u nước của mình qua những việc làm cụ
thể.


* Kết bài : Tinh thần yêu nước có khi được trưng bày trong tủ
kính.


- Bổn phận của chúng ta là làm cho tinh thần ấy được thể hiện.
- Để chứng minh cho nhận định “dân ta … của ta” tác giả đã đưa
ra những dẫn chứng và xắp xếp theo trình tự ra sao?


(Học sinh thảo luận và trình bày)


- Gọi học sinh đọc đoạn từ “Đồng bào ta ngày nay <sub></sub> nồng nàn
yêu nước.


- Tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn.


- Các dẫn chứng trong đoạn được sắp xếp theo cách nào?



- Các sự việc và con người được liên kết theo mơ hình từ đến có mối
quan hệ với nhau như thế nào? (học sinh thảo luận)


(Có tác dụng bao quát sự việc lẫn con người. Từ việc nhỏ đến
lớn, từ nơi này đến kia, từ thành phần này đến giai cấo nọ nghĩa là
khơng sót một việc làm nào để thể hiện tinh thần yêu nước, tham gia
vào công cuộc kháng chiến.


- Trong bài văn tác giả có sử dụng những hình ảnh so sánh nào?
tác dụng.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>Tổng kết


* Theo em nghệ thuật nghị luận của bài này có gì đặc biệt?
- Bố cục hợp lý, rõ ràng.


- Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục.
- Trình tự dẫn chứng hợp lý.


- Hình ảnh so sánh sinh động.


* Bài văn nghị luận chứng minh này làm sáng tỏ điều gì ?
(Dân ta … của ta).


* Giáo viên nói : Bài văn này là một mẫu mực về lập luận, bố
cục và cách dẫn chứng của văn nghị luận.


- Qua bài học này em rút ra được điều gì về thể loại nghị luận.
Chứng minh



 + Bố cục hợp lý


+ Dẫn chứng : Cụ thể, rõ ràng, tiêu biểu, giàu sức thuyết
phục.


+ Vận dụng phép so sánh để lý lẽ thêm sinh động.
+ Lập luận chặt chẽ, trong sáng gọn gàng.


* Đọc ghi nhớ


+ Nhân dân miền ngược <sub></sub>
nhân dân miền xi


 Ai cũng có lịng nồng nàn u nước
- Trình tự : lứa tuổi <sub></sub> hồn cảnh <sub></sub> vị
trí địa lý.


* Dẫn chứng :


+ Chiến sỹ <sub></sub> tiêu diệt giặc
+ Công chứ <sub></sub> ủng hộ
+ Phụ nữ <sub></sub> khun
+ Bà mẹ <sub></sub> chăm sóc


+ Công xa, nhân dân <sub></sub> thi đua sản
xuất.


+ Điền chủ <sub></sub> qun ruộng đất
 Việc làm thể hiện lịng u nước.


- Trình tự công việc :


* Nghệ thuật : “từ … đến”


 Mơ hình liên kết chặt chẽ.
Tinh thần yêu nước mạnh mẽ <sub></sub> sức
mạnh của lòng yêu nước.


- Tinh thần yêu nước, thứ của quý <sub></sub>
sự quý báu của tinh thần yêu nước.
 Hình ảnh so sánh sinh động 
lập luận hùng hồn thuyết phục.


<i><b>III. Tổng kết :</b></i> ghi nhớ
<i><b>IV. Luyện tập :</b></i>


Về nhà làm.


* Ghi nhớ : Sgk


<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i> - Nhận xét tiết học


- Làm bài tập, chuẩn bị bài : câu đặc biệt.
Ngày soạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b> Tiết 82</b>

<b>CÂU ĐẶC BIỆT</b>



<b> I. Mục tiêu bài học : </b>Giúp học sinh


- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt



- Biết sử dụng câu đặc biệt vào việc miêu tả, giới thiệu nhìn nhận, bộc lộ cảm xúc.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Tinh thần yêu nước.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu :


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Câu đặc biệt là gì?
- Ghi ví dụ lên bảng


- Nhận xét câu in đậm. “Ơi em Thủy”
 Đó là câu khơng kể có chủ ngữ, vị ngữ.
 Đây là câu đặc biệt.


- Thế nào là câu đặc biệt ?


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Tác dụng của câu đặc biệt.
Giáo viên kẻ khung lên bảng.
Học sinh đánh dấu vào ơ thích hợp.


+ Một đêm mùa xuân
+ Tiếng reo, tiếng vỗ tay
+ Trời ơi



+ Sôn ! Em Sôn !


 Câu đặc biệt. Vậy câu đặc biệt có tác dụng như thế nào?
Mời học sinh đọc ghi nhớ.


<i><b>I. Thế nào là câu đặc biệt :</b></i>


VD : Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng
sốt của cô giáo làm tơi giật mình.
Em tơi bước vào lớp.


 Khơng có mơ hình chủ ngữ,
vị ngữ.


 Câu đặc biệt.
* Ghi nhớ : sgk


<i><b>II. Tác dụng của câu đặc biệt :</b></i>
 Xác định thời gian.


 Liệt kê sự việc
 Bộc lộ cảm xúc
 Gọi đáp


<i><b>III. Luyện tập</b></i>
* Kết hợp làm bài tập 1, 2. tìm câu đặc biệt, câu rút gọn và nêu lên tác dụng của nó.


* Câu rút gọn



a. “Có khi được trưng bày … dễ thấy. Nhưng … trong hòm”. Nghĩa là kháng chiến” <sub></sub> làm cho câu gọn
hơn, tránh sự lặp lại những từ đã xuất hiện trước nó.


d. Hãy kể … đi, bình thường … kể đâu <sub></sub> làm cho câu rút gọn hơn.
Câu đặc biệt.


b. Ba … lâu quá <sub></sub> nêu lên thời gian diễn ra sự việc được nói lên trong đoạn văn, bộc lộ cảm xúc.
c. Một hồi cịi <sub></sub> liệt kê, thơng báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.


d. Lá ơi <sub></sub> gọi đáp.


Bài tập 3 : Học sinh tự làm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dị :</b></i>


- Chấm điểm bài tập 3


- Chuẩn bị bài tiếp theo : Bố cục và phương pháp lập luận trong
bài văn nghị luận.


Ngày soạn :


<b>Tuần 21</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 83</b>

<b>BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN</b>



<b>TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>II. Các bước lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Câu đặc biệt
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu :


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
- Gọi học sinh đọc bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
- Bài văn gồm mấy phần? (3 phần)


- Nội dung của mỗi phần là gì? (học sinh thảo luận)
a. Đặt vấn đề : 3 câu


1/ Nêu vấn đề trực tiếp


2/ Khẳng định giá trị của vấn đề


3/ So sánh mở rộng và xác định phạm vi biểu hiện nổi bật của
vấn đề trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất
nước.


b. Thân bài : 8 câu


+ Trong quá khứ lịch sử (3 câu)
1/ Giới thiệu khái quát và chuyển ý
2/ Liệt kê dẫn chứng



3/ Tình cảm ghi nhớ cơng lao.


* Trong kháng chiến chống Pháp (5 câu)
1/ Khái quát, chuyển ý


2/3/4/ Liệt kê dẫn chứng, liên kết bằng quan hệ từ … đến.
5/ Khái quát nhận định, đánh giá


c. Kết luận (4 caâu)


1/ So sánh khái quát giá trị của tinh thần yêu nước.
2/3/ Tác dụng biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước.
4/ Xác định trách nhiệm, bổn phận của chúng ta
 Đó chính là bố cục và lập luận


- Nêu các phương pháp lập luận trong văn bản.


* Giáo viên chốt lại : Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và
lập luận đã tạo thành một mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận.
Trong đó phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý
của bố cục.


<b>I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập</b>
<b>luận</b>


* Bố cục của bài :
“ Tinh thần … nhaân daân ta”


- Bố cục gồm 3 phần


a. Đặt vấn đề:


“ Từ đầu … cướp nước”.


 Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta.


b. Giải quyết vấn đề :
“ tiếp … yêu nước”


 Dẫn chứng, chứng minh cho lòng
yêu nước từ xưa <sub></sub> hiện tại.


c. Kết thúc vấn đề :
“phần còn lại”


 Hành động của chúng ta hiện nay
 Bố cục hợp lý rõ ràng, lập luận
chặt chẽ.


* Học sinh đọc ghi nhớ.


Bài văn nêu lên tư tưởng : chỉ ai chịu khó luyện tập động tác cơ
bản thật tốt, thật tinh thì mới có tiền đồ.


* Các luận điểm :


- Luận điểm chính : học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.
- Luận điểm nhỏ



+ Ở đời có người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài.
+ Nếu không cố công luyện tập thì khơng vẽ đúng được đâu.
+ Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi


- Luận cứ :


+ Đơ-vanh-xi muốn học cho nhanh nhưng cách dạy của
Vê-rô-ki-ô rất đặc biệt.


+ em nên biết rằng … giống nhau.
+ câu chuyện vỉ trứng … tiền đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>4.Củng cố, dặn dò :</b></i> Nhận xét, chuẩn bị luyện tập.
Ngày soạn :


<b>Tuần 21</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b> Tiết 84</b>

<b>LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP </b>



<b>LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu :


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b> </b></i>Lập luận trong đời sống.


- Gọi học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.
- Xác định luận cứ và kết luận?


( luận cứ ở bên trái dấu phẩy. Kết luận ở bên phải dấu phẩy)
- Nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận.


(Quan hệ ng x, kết quả)


- Nhận xét về vị rí của luận cứ và kết luận.(có thể thay thế vị trí)
- Hãy bổ sung luận cứ trong bài tập 2


a. … Vì nơi đây thường gắn bó với em tuổi ấu thơ
b. … Vì sẽ chẳng ai tin mình nữa


c. Đau đầu quá …
d. Ở nhà …


e. Những ngày nghỉ.


- Em hãy viết tiếp kết luận (cho học sinh lên bảng làm)
a. … đến thư việc đọc sách



b. … Chẳng biết học cái gì nữa.
c. … ai cũng khó chịu


d. … phải độ lượng hơn


e. … chẳng để ý gì đến chuyện học hành.


<i><b>I. Lập luận trong đời sống.</b></i>


* Giáo viên chốt : Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan
hệ giữa luận cứ và luận điểm thường nằm trong một cấu trúc câu
nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm và
ngược lại.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Lập luận trong văn nghị luận.
- Gọi học sinh đọc.


- So sánh các kết luận ở mục I với các lậun điểm ở mục II?
* Giống : đều là những kết luận


* Khaùc :


- Ở mục I : Trong đời sống mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn.
- Ở mục II : Mang tính khái qt và có ý nghĩa tường minh.


- Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận?
+ Là cơ sở triển khai luận cứ.


+ Là kết luận của lập luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

* Giáo viên chốt : Lập luận trong đời sống hằng ngày thường
được diễn đạt dưới hình thức một câu.


- Lập luận trong văn nghị luận diễn đạt dưới hình thức một tập
hợp câu.


* Nội dung : Trong đời sống, lập luận thường mang tính cảm
tính hàm ẩn, khơng tường minh, văn nghị luận có tính lý luận, chặt


chẽ và tường minh. <i><b>III. Luyện tập:</b></i>


<b>Bài tập 1 :</b> Xác định luận điểm, luận cứ và lập luận của truyện ngụ ngôn “ếch ngồi đáy giếng”.
<i><b>1. Luận điểm :</b></i> - Cái giá phải trả cho sự dốt nát, kiêu ngạo.


<i><b>2. Luận cứ :</b></i> - Ếch sống lâu trong giếng bên cạnh những con vật nhỏ bé
- Các loài vật này rất sợ tiếng kêu vang động của ếch
- Ếch tưởng mình ghê gớm như một vị chúa tể.
- Trời mưa to, nước dềnh lên, đưa ếch ra ngồi


- Quen thói cũ ếch đi nghênh ngang, chẳng thèm để ý đến xung quanh.
- Ếch bị trâu dẫm bẹp.


<i><b>3. Lập luận :</b></i> Theo trình tự thời gian và không gian, chuyện kể với những chi tiết, sự việc cụ thể và
chọn lọc để rút ra kết luận (luận điểm một cách kín đáo)


* Nhận xét, chấm điểm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- Nhận xét tiết học



- Chuẩn bị bài tiếp theo : Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
- Làm bài tập còn lại.


Ngày soạn :


<b>Tuần 22</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 85</b>

<b>SỰ GIAØU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua phân tích, chứng minh trong bài nghị luận giàu sức thuyết
phục của Đặng Thai Mai


- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Trải qua bao cuộc thăng trầm của đất nước, người Việt Nam ta đã có thể tự hào về tiếng
nói và chữ viết của mình. Điểu này giáo sư Đặng Thai Mai cũng đã đề cập đến một cách chi tiết, cụ thể
trong bài nghiên cứu dài “Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc. Vậy Tiếng Việt của
chúng ta được giáo sư đề cập đến như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp được những thắc
mắc trên.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Gọi học sinh đọc bài
- Cho biết vài nét về tác giả?


( Cho học sinh đọc tác giả sgk và giải nghĩa từ khó trang 35)
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản


- Vấn đề được tác giả đưa ra bàn luận trong văn bản này là gì?
(Sự giàu đẹp của Tiếng Việt)


- Văn bản này có bố cục như thế nào? Nêu ý chính của mỗi
đoạn.


<i><b>I. Tác giả – tác phẩm </b></i>: sgk


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản:</b></i>


<b>1. Nêu vấn đề :</b> sự giàu đẹp của
Tiếng Việt


<b>2. Giải quyết vấn đề : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

(bố cục gồm 3 phần)


* Phần 1 : Từ đầu đến “của nó” : Niềm tự hào về sự giàu đẹp
của Tiếng Việt.


* Phần 2 : Tiếp theo đến :văn nghệ” : Phân tích, chứng
minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt.



* Phần 3 : Đoạn còn lại : Khẳng định sức sống mạnh mẽ
của Tiếng Việt.


* Học sinh đọc lại đoạn : “Tiếng Việt … lịch sử”


- Trong đoạn này, tác giả nhận định “Tiếng Việt có những đặc
sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay” và nhận định này đã
được giới thiệu cụ thể như thế nào?


 Được giới thiệu một cách cụ thể có tính khẳng đinh, là thứ
tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu … tế nhị, uyển chuyển
trong đặt câu. Có khả năng diễn đạt tình cảm, tư tưởng.


- Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng Việt, tác giả đã đưa ra
những chứng cứ gì và xắp xếp các chứng cứ ấy như thế nào?


 (Đưa ra lời bình phẩm của những người ngoại quốc)


+ Nhiều người ngoại quốc sang nước ta và có dịp nghe…chất nhạc
+ Một giáo sĩ … tục ngữ.


 Sắp xếp theo lối tăng tiến (từ những người ít hiểu biết đến
những người thành thạo về ngôn ngữ Tiếng Việt)


- Theo tác giả vẻ đẹp ấy có ý nghĩa như thế nào?


 Lịng tự hào trước vẻ đẹp về mặt hình thức dễ đi sâu vào lịng
người.


- Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng của tác giả?



(tác giả khơng bàn nhiều, nói nhiều mà chỉ đưa ra hai lời bình
phẩm của nước ngồi nhưng đã bao quát, toát lên vẻ đẹp của Tiếng
Việt)


- Tác giả đã chứng minh sự giàu có và khả năng phương pháp
của Tiếng Việt về những mặt nào?


- Heä thống nguyên âm, phụ âm phong phú.
- Giàu về thanh điệu.


- Giàu hình tượng ngữ âm.


- Về cú pháp rất tự nhiên cân đối, nhịp nhàng.
- Từ vựng dồi dào.


- Khơng ngừng đặt ra những từ mới, những cách nói mới,
những khái niệm mới.


- Cách đưa dẫn chứng về sự giàu có của Tiếng Việt có gì khác
cách đưa dẫn chứng về cái đẹp của Tiếng Việt?


 (đưa một cách cụ thể, tỉ mỉ)
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


- Sau khi đọc xong ví dụ này em có đồng tình với với vấn đề mà
tác giả đã đưa ra?


 Đồng tình bởi bên cạnh những lý lẽ là những dẫn chứng chặt
chẽ và toàn diện.



- Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
* Câu hỏi thảo luận :


Em hãy tìm 2 dẫn chứng cụ thể để làm rõ các nhận xét trên
của tác giả? (sách tham khảo)


- Hài hòa về mặt âm hưởng, thanh
điệu … tế nhị, uyển chuyể.


- Đủ khả năng diễn đạt tình cảm, tư
tưởng.,


 Phân tích cụ thể.


Dẫn chứng : nhiều người ngoại quốc
nhận xét : Tiếng Việt là một thứ
tiếng giàu chất nhạc.


- Một giáo sĩ nước ngồi … có thể
nói đến Tiếng Việt như là một thứ
tiếng đẹp.


 Dẫn chứng cụ thể theo lối
tăng tiến.


b. Tiếng Việt rất giàu


- … có hệ thống nguyên âm và
phụ âm khá phương pháp.



- … giàu nhạc điệu.


- … giàu hình tượng ngữ âm.
- … khơng gnừng đặt ra những
từ mới, những cách nói mới.


 dẫn chứng cụ thể, chi tiết.


<b>3. Keẫt thúc vân đeă</b>


- Khẳng định sức sống của Tiếng
Việt … Tiếng Việt với khả năng thích
ứng với hồn cảnh lịch sử … một
chứng cứ khá rõ về sức sống của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Luyện tập


Bài tập 1 : Tiếng nói là thứ của cải vơ cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ
gìn nó, q trọng nó, làmcho nó phổ biến ngày càng rộng khắp.


Bài tập 2 : Đây là văn chứng minh vì ngồi những lý lẽ là dẫn chứng mà tác giả đưa ra để làm sáng tỏ
vấn đề mình nói tới.


- Luận điểm 1 : Tiếng Việt trong cấu tạo của nó thật sự có những đặc sắc của một thứ tiếng khá đẹp.
- Luận điểm 2 : Mấy đặc sắc trên đây phải được liệt vào mục ưu điểm của tiếng ta.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc phần ghi nhớ



- Chuẩn bị bài tiếp theo : Thêm trang ngữ cho câu.
Ngày soạn :


<b>Tuần 22</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 86</b>

<b>THÊM TRANG NGỮ CHO CÂU</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Nắm được trang ngữ và các loại trạng ngữ trong câu.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là câu đặc biệt, nêu tác dụng của câu đặc biệt
- Kiểm tra tập bài tập


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Bên cạnh các thành phần chính là chủ ngữ và vị ngữ, trong câu cịn có sự tham gia của
các thành phần khác, chúng sẽ bổ xung nghĩa cho nịng cốt câu. Một trong ghững thành phần cơ muốn đề
cập trong tiết học hơm nay đó là thành phần trạng ngữ.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc kỹ ví dụ trong sách giáo khoa


- Em hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên.


- Về ý nghĩa trạng ngữ có vai trị gì ?


<b>I. Đặc điểm của trạng ngữ :</b>


- Dưới bóng tre xanh <sub></sub> trạng ngữ chỉ
nơi chốn.


- Đã từ lâu rồi <sub></sub> trạng ngữ chỉ thời
gian.


- Đời đời, kiếp kiếp
- Đã mấy ngìn năm.
- Từ nghìn đời nay.
 Từ ngữ chỉ thời gian


- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu,
 (Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp


cho ý nghóa của câu cụ thể hơn)


- Cịn hình thức, các em thấy trạng ngữ trên đứng ở vị trí nào
trong câu? Và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào?


 (Trạng ngữ thường có thể đứng ở đầu câu, cuối câu và giữa
câu. Và thường được nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu
phẩy khi viết.)


- Như vậy chúng ta có thể chuyển các trạng ngữ trên sang những


vị trí nào trong câu?


(đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu)


* Giáo viên chốt : Về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta
đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu.


cuối câu hoặc ở giữa câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Cô mời một học sinh đọc phần ghi nhớ <i><b>III. Luyện tập :</b></i>


Bài tập 1 : Trong 4 câu đã cho chỉ có từ Mùa Xuân trong câu : mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là
chim ríu rít. <sub></sub> Mùa xuân là từ ngữ <sub></sub> thời gian


a. Mùa xuân giữ vai trò chủ ngữ và vị ngữ
b. Mùa xuân giữ vai trò bổ ngữ


d. Mùa xuân giữ vai trò là câu đặc biệt.


Bài tập 2+3 : Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích – phân loại


a. Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu nặng thân lúa còn tươi
(trạng ngữ chỉ thời gian)


- Trong cái vỏ xanh kia (trạng ngữ chỉ nơi chốn)
- Dưới ánh nắng (trạng ngữ chỉ nơi chốn)


b. “với khả năng thích ứng với hịan cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây” (trạng ngữ chỉ
đặc tính của sự vịêc)



* Kể thêm vài trạng ngữ khác


- Để thực hiện kế hoạch của nhà trường, lớp em đã trồng xong một vườn cây bạch đàn (trang ngữ chỉ
mục đích)


- Bằng cách bám vào từng mẩu đa mọi người đã từ từ leo lên đỉnh núiù. (trạng ngữ chỉ cách thức)
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Làm bài tập vào vở, học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn :


<b>Tuần 22</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 87</b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của bài văn nghị luận chứng minh.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Hiểu thế nào là lập luận trong bài văn nghị luận. Khi lập luận người ta thường thực hiện theo
một quy trình nào ?


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Trong các tiết học trước các em đã được tìm hiểu rất kỹ về văn nghị luận. Tuy nhiên, đó


chỉ là tên gọi chung của một số thể văn (chứng minh, phân tích, giải thích, bình luận). Hơm nay chúng ta sẽ
đi sâu vào phân tích một thể loại cụ thể, đó là kiểu bài nghị luận chứng minh qua bài học hôm nay.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


- Trong đời sống, khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói
của em là thật khơng phải nói dối, em phải làm như thế nào?


 Em phải tìm những dẫn chứng để thuyết phục, để chứng tỏ là
mình nói sự thật. Ví dụ như đưa ra những vật chứng (đồ vật, tranh
ảnh) hay nhân chứng (mời ai đó từng chứng kiến sự việc) làm chứng.


- Từ đó em nhận xét thế nào là chứng minh? (trong đời sống)
 Chứng minh trong đời sống là đưa ra những bằng chứng để
làm sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề.


* Có thể đưa ra một tình huống trong đời sống cho học sinh thảo
luận. (sách tham khảo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Tuy nhiên trong bài văn nghị luận, khi mà người ta chỉ được
dùng lời văn, (không được dùng nhân chứng và vật chứng) thì làm
thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đáng tin cậy và đúng sự
thật.


Muốn chứng minh vấn đề trong bài văn nghị luận chỉ có cách
dùng lý lẽ, lời văn trình bày và lập luận để làm sáng tỏ.


* Học sinh thảo luận bài văn nghị luận “đừng sợ vấp ngã”


- Gọi học snh đọc bài văn


- Luận đỉem chính của bài văn này là gì?
- Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó.


- Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã” bài văn đã lập luận như
thế nào? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin không?


* Nhận xét : Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã, tác giả đã sử
dụng phương pháp lập luận chứng minh bằng một loạt các sự thật có
độ tin cậy và sức thuyết phục cao. Nói cách khác mụch đích của
phương pháp lập luận chứng minh là làm cho người đọc tin luận điểm
mà mình sẽ nêu ra.


- Vậy em hiểu phép lập luận chứng minh là gì?
- Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ sgk


* Tìm hiểu văn bản : Đừng sợ vấp
ngã


- Luận điểm chính : Đừng sợ vấp ngã
+ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không
hề nhớ.


+ Vậy xin bạn chớ lo thất bại


+ Điều đáng sợ hơn là bạn bỏ qua
nhiều cơ hội chỉ vì khơng cố gắng
hết mình.



+ Phương pháp lập luận chứng minh
- Oan đi-Xnây từng bị tịa báo sa thải
vì thiếu ý tưởng.


- Lúc cịn học phở thơng Lu-I-pa-xtơ
chỉ là một học sinh trung bình.


- L.tơn-tơi, tác giả bộ tiểu thuyết nổi
tiếng “chiến tranh và hịa bình” bị
đình chỉ học vì vừa khơng có năng
lực, vừa thiếu ý chí học tập.


- He-ri Pho thất bại và cháy túi tới 5
lần trước khi đi tới thành cơng.
- Ca sĩ Ơ-pê-ra nổi tiếng, En-ri-cô
Ca-ru-xô bị thầy giáo cho là thiếu
chất giọng


<i><b>4. củng cố, dặn dò :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ


- Xem trước phần luyện tập.
Ngày soạn :


<b>Tuần 22</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 88</b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh ( TIẾP THEO )


- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của bài văn nghị luận chứng minh.



<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Mục đích và phương pháp lập luận chứng minh
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Làm luyện tập


- Gọi học sinh đọc bài văn “Không sợ sai lầm”.


- Bài văn nêu lên luận điểm gì? ( Khơng sợ sai lầm
)


- Hãy tìm những câu mang luận điểm đó.


- Luận điểm : Khơng sợ sai lầm
- Những câu mang luận điểm
+ Một người … tụ tập được.
+ Thất bại là mẹ của thành công.
+ Những người sáng suốt dám làm.
Không sợ sai lầm mới làm chủ số
phận của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Để chứng minh luận điểm của mình người viết đã đưa ra những
luận cứ nào?


- Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục khơng? Vì
sao


- Cách lập luận chứng minh này có khác gì so với bài “đừng sợ


vấp ngã”?


* Gọi học sinh đọc bài đọc thêm : ”có hiểu đời mới hiểu văn”.


chút sai lầm nào thì chỉ là ảo tưởng
hoặc hèn nhát trước cuộc đời.


- Nếu sợ thất bại, sợ sai lầm thì
khơng bao giờ có thể làm được việc
gì. Sai lầm đem đến bài học cho đời.


- Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm
gì.


- Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi
đã phạm sai lầm thì phải biết rút
kinh nghiệm để tiến lên.


* Những luận cứ ấy rất đúng với
thực tế nên có sức thuyết phục cao.


* Khaùc :


- Phần mở đầu : nêu vấn đề cũng
khác.


- Câu này thể hiện ý khẳng định :
Đã sống là phải có phạm sai lầm.


- Phần thân bài :



+ Ở bài đừng sợ vấp ngã tác giả
nêu lên một loạt dẫn chứng thực tế
rút ra từ tiểu sử những người thành
công, đã nổi danh để làm chứng cứ.
+ Ở bài : không sợ sai lầm tác giả
chủ yếu dùng lý lẽ để phân tích. Lý
lẽ trong bài nêu lên nhiều khía cạnh
của vấn đề như : sợ sai lầm là trốn
tránh thực tế. Sai lầm cũng có 2
mặt : mặt gây tổn thất và mặt đem
lại bài học bổ ích. Cứ tiến hành cơng
việc của mình, dù có thất bại thì hãy
xem thất bại là mẹ thành cơng.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Xem trước bài mới : Thên trạng ngữ cho câu


Ngày soạn :


<b>Tuần 23</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 89</b>

<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được công dụng của trạng ngữ.


- Nắm được giá trị của tu từ và tách trạng ngữ thành câu riêng.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu : Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu cơng dụng của trạng ngữ
và việc tách trạng ngữ ra thành câu riêng.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Tìm hiểu cơng dụng của trạng ngữ.
Gọi học sinh đọc ví dụ a, b.


- Như chúng ta biết trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc
của câu. Nhưng vì sao các trạng ngữ trong những câu văn trong ví dụ
này ta khơng nên bỏ trạng ngữ?


- Muốn trả lời các câu hỏi này trước hết em nào có thể xác định
cho cơ các trạng ngữ trong đoạn văn?


- Khơng nên lược bỏ, vì : các trạng ngữ a, b, d, g bổ sung ý nghĩa
về tác giả giúp cho nội dung miêu tả của câu chính xác hơn. Ngồi
ra, các trạng ngữ trong các đoạn văn a có tác dụng tạo nên sự liên kết
câu.


* Vậy em nào có thể cho cơ biết trạng ngữ có những cơng dụng
gì?


- Học sinh đọc to ghi nhớ 1.


<b>Hoạt đợng 2 :</b> <i>Tách trạng ngữ thành câu riêng.</i>
- Gọi học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa



- Các em thử ghép 2 câu lại với nhau và tìm cho cơ trạng ngữ có
trong câu đó?


(Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó)


- Vậy khi chúng ta nhìn vào ngun văn thì trạng ngữ này có gì
đặc biệt? (được tách ra thành câu riêng chứ khơng cịn là cụm từ nữa)
- Việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng có tác dụng gì? (Để
nhấn mạnh ý rằng ngườiViệt Nam rất tự hào về tiếng nói của mình)


* Vậy khi sử dụng trạng ngữ ta cần chú ý điều gì?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<i><b>I. Công dụng của trạng ngữ.</b></i>


a. Thường thường, vào khoảng đó <sub></sub>
trạng ngữ chỉ thời gian


b. Sáng dậy <sub></sub> trạng ngữ chỉ thời
gian


c. Trên giàn hoa lý <sub></sub> trạng ngữ chỉ
địa điểm nơi chốn.


d. Chỉ độ tám giờ sáng <sub></sub> trạng ngữ
chỉ thời gian


e. Trên nền trời cong cong <sub></sub> trạng
ngữ chỉ địa điểm.



g. Về mùa đông <sub></sub> trạng ngữ chỉ thời
gian.


<i><b>II. Tách trạng ngữ thành câu</b></i>
<i><b>riêng:</b></i>


VD : Người Việt Nam ngày nay có
lý do đầy đủ và vững chắc để tự hào
với tiếng nói của mình. Và để tin
tưởng hơn nữa về tương lai của nó.
(trạng ngữ tách thành câu riêng)


* Ghi nhớ 2 :sgk


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


Gọi học sinh đọc bài tập 1 :


Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau


a. “Kết hợp những bài này lại” <sub></sub> trạng ngữ chỉ ra cách thức diễn ra sự việc.
- “Ở loại bài thứ nhất”


- “Ở loại bài thứ hai”


b. - “Lần đầu tiên chập chững bước đi” trạng ngữ chỉ thời gian
- “Lần đầu tập bơi”


- “Lần đầu tiên chơi bóng bàn”


- “Lúc cịn học phổ thông”
Gọi học sinh đọc bài tập 2 :


Chỉ ra những trường hợp trạng ngữ tách thành câu riêng và nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo
thành


a. Bố cháu đã hi sinh. Năm 1972


b. Bốn lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vang lên những chữ đờn ly
biệt bồn chồn,


a. Nhằm nhấn mạnh ý về thời gian.


Trạng ngữ chỉ nơi chốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

b. Nhằm thể hiện một tình huống dạt dào cảm xúc.
Bài tập 3 : học sinh về nhà làm


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, làm bài tập còn lại.


Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn :


<b>Tuần 23</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 90</b>

<b>KIỂM TRA : TIẾNG VIỆT</b>



<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>II. Các bước lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i> Kiểm tra sĩ số lớp
<i><b>2. Đề kiểm tra :</b></i>


a. Câu hỏi :


1/ Thế nào là câu rút gọn? Cách dùng câu rút gọn. Tìm một bài thơ hay một bài ca dao có sử dụng câu
rút gọn và cho biết nó được lược bỏ thành phần nào ?


2/ Câu đặc biệt là câu như thế nào? Nó giống hay khác với câu rút gọn, vì sao? Lấy ví dụ về câu đặc
biệt.


3/ Nêu những đặc điểm của trạng ngữ? Cho biết trạng ngữ có những cơng dụng gì? Xác định và gọi tên
các trạng ngữ có trong đoạn văn sau :


Sớm sớm, từng đàn chim gáy sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang … Rồi tháng mười qua. Sớm
sớm, chỉ nghe tiếng đối đáp cúc cu … dịu dàng, từ vườn xa vọng lại. (4 điểm)


(sau khi ghi lên bảng giáo viên đọc lại một lần nữa)
b. Đáp án :


Câu 1, 2, 3 phần lý thuyết (ghi nhớ trong sgk)
Tìm ví dụ : các em tự tìm


Câu 1 : Qua đèo ngang <sub></sub> lược bỏ thành phần chủ ngữ <sub></sub> làm cho câu gọn hơn.
Câu 2 : Câu đặc biệt


VD : mưa ! mưa ! mưa to quá! Chúng ta vào lớp thôi.
Câu 3 : Trạng ngữ : sớm sớm <sub></sub> chỉ thời gian



Từ vườn xa vọng lại <sub></sub> trạng ngữ chỉ nơi chốn.


Rồi tháng mười qua <sub></sub> trạng ngữ tách thành câu riêng
<i><b>3. Học sinh làm bài</b></i>


<i><b>4. Thu bài</b></i>


<i><b>5. Dặn dị :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo : Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
Ngày soạn :


<b>Tuần 23</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 91</b>

<b>CÁCH LAØM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Hiểu được cách thức làm một bài văn nghị luận chứng minh.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Thế nào là chứng minh trong văn nghị luận? Muốn cho văn nghị luận chứng minh có sức thuyết
phục người viết phải làm gì?


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Vừa qua các em đã được tìm hiểu chung về kiểu bài nghị luận chứng minh. Vì thế trong
tiết học này chúng ta cần chú trọng nhiều đến việc thực hành. Cô sẽ giúp các em nắm được cách thức cụ thể


trong việc làm một bài văn chứng minh qua bài học : “Cách làm một bài văn chứng minh”


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


Gọi học sinh đọc đề văn
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Tìm hiểu đề


- Xác định yêu cầu chung của đề?


(Đề nêu ra một tư tưởng thể hiện bằng một câu tục ngữ và yêu
cầu chứng minh tư tưởng đó là đúng đắn).


- Vậy em nào có thể cho cơ biết luận điểm chính cần chứng minh
là gì? (con người có ý chí quyết tâm trong học tập, rèn luyện thì sẽ
đạt được mục đích của mình).


- Từ đó các em hãy cho biết câu tục ngữ khẳng định điều gì?
(khẳng định vai trị, ý nghĩa to lớn của “Chí” trong cuộc sống)


- “Chí” là gì? (có những hồi bão, lý tưởng tốt đẹp, ý chí nghị
lực, sự kiên trì. Ai có các điều kiện đó sẽ thành cơng trong sự nghiệp)
* Chúng ta đã tìm hiểu và xác định được yêu cầu của đề, bây
giờ chúng ta sẽ tìm lý lẽ và dẫn chứng cho đề.


- Xét về lý lẽ ta thấy dù bất cứ việc gì, xem ra vẻ giản đơn nhưng
khơng có chí, khơng chun tâm, kiên trì thì liệu có làm được khơng?
Huống gì ở đời, làm việc gì mà khơng gặp khó khăn, nếu gặp khó
khăn mà bỏ dở thì cũng chẳng làm được gì.


- Xét về thực tế ta thấy xưa nay đã có biết bao tấm gương nêu


cao ý chí, nhờ có ý chí mà thành cơng. Ví dụ anh Nguyễn Ngọc Kí bị
liệt cả hai tay, phải tập viết bằng chân mà tốt nghiệp đại học; các
vận động viên khuyết tật điều khiển xe lăn bằng tay mà đạt huy
chương vàng, cô Pa-du-la bị mù mà vẫn trở thành người mẫu thời
trang (người Anh) … Hay là các ví dụ trong văn bản đừng sợ vấp ngã
đều là những tấm gương kiên trì làm nên sự nghiệp.


* Như vậy chúng ta đã thực hiện xong bước đầu tiên là tìm hiểu
đề và tìm ý. Bước tiếp theo chúng ta sẽ lập dàn bài cho đề văn.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại bố cục bài văn nghị luận. Nhắc lại
yêu cầu từng phần.


- Mở bài : Chúng ta cần phải làm gì ?


<i><b>I. Các bước làm bài văn lập luận</b></i>
<i><b>chứng minh.</b></i>


<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý :</b>


* Đề bài : Nhân dân ta thường nói :
“có chí thì nên”. Hãy chứng minh
tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.


- Xác đinh yêu cầu chung của đề
(sgk)


- (Xác định phạm vi và tính chất
của đề)



- Tìm ý cho đề bài văn.


<b>2. Lập dàn bài : </b>


a. Mở bài : Nêu vai trò quan trọng
của lý tưởng ý chí và nghị lực trong
cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc
kết. Đó là một chân lí.


- Phần thân bài : tức là phần chúng ta sẽ dùng những lý lẽ và dẫn
chứng để chứng minh. Như ở phần tìm ý, chúng ta sẽ xét về mặt nào?


(Xét về lý và xét về thực tế)


b. Thân bài (phần chứng minh)
- Xét về lý :


+ “Chí” là điều rất cần thiết để con
người vượt qua mọi trở ngại.


+ Khơng có chí thì khơng làm được
việc gì hết.


- Xét về thực tế :


+ Những người có chí đều thành
cơng (nêu dẫn chứng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Phần kết bài : chúng ta sẽ khẳng định lại một lần nữa tính đúng
đắn của câu tục ngữ, những bài học bổ ích mà câu tục ngữ đã nêu lên


và suy nghĩ của bản thân.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Viết bài


- Sau khi tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài, bước tiếp theo là
chúng ta phải viết thành một bài văn hoàn chỉnh.


- Cho học sinh viết phần mở bài, một ý của phần thân bài và
đoạn kết bài.


- Giáo viên có thể đọc vài đoạn văn mẫu cho học sinh nghe.
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>


- Sau khi đã viết bài văn hoàn chỉnh, bước cuối cùng là chúng ta
kiểm tra lại bài viết xem chúng ta có viết sai chính tả, hay lạc đề,
chệch đề hay không để sửa chữa.


* Các em biết sắp xếp các trình tự bài làm theo các bước như
thế là nắm được cách làm bài văn lập luận chứng minh rồi. Vậy em
nào có thể nhắc lại cho cơ cách làm bài văn lập luận chứng minh?


khó khăn tưởng chừng khơng vượt
qua được (nêu dẫn chứng).


c. Kết bài :


- Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt
đầu từ những việc nhỏ để khi ra đời
làm được việc lớn.



3. Viết bài :


* Khi viết bài chúng ta chú ý
giữa các ơ, các đoạn trong bài văn
cần phải có các phương tiện liên kết.


4. Đọc lại bài :


* Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Daën doø :</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, nắm cách làm bài văn lập luận chứng minh
- Làm phần luyện tập 1, 2.


- Chuẩn bị trước đề văn : Chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay luuôn luôn sống theo
đạo lý “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ Uống nước nhớ nguồn”


Ngày soạn :


<b>Tuần 23</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 92</b>

<b>LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Vận dụng được hiểu biết chung về cách làm văn lập luận chứng minh vào việc giải quyết vấn đề xã
hội gần gũi, thân thuộc.



<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Cách làm văn lập luận chứng minh.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :


- Tiến trình hành động :
Cho học sinh đọc đề bài


- Nêu vấn đề : Có 2 câu tục ngữ cùng nêu lên vấn đề “Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây” và “Uống nước nhớ nguồn”.


- Em hãy viết đề bài cho gợi ý trên.


1/ Tục ngữ Việt Nam có những câu quen thuộc “Ăn … nguồn”
Em hãy chứng minh vấn đề nêu lên trong 2 câu tục ngữ ấy.
2/ “Ăn … nguồn”. Bằng những dẫn chứng cụ thể trong thực tế đời
sống, em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên.


Gọi học sinh đọc câu b và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

chứng.


- Học sinh đọc câu c và trả lời câu hỏi


+ Xây dựng hệ thống luận điểm của bài làm trên cơ sở thời
gian (xưa nay, trước sau)


* Ngày xưa : Nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương, xây dựng tượng đài


các vị anh hùng, tổ chức những ngày lễ kỷ niệm, ngày mật của các vị
anh hùng.


* Ngày nay : Tiếp tục truyền thống nhớ ơn. Lấy ngày 27 tháng 7
là ngày thương binh liệt sỹ. Xây dựng nhà tình nghĩa, chăm sóc các
bà mẹ Việt Nam anh hùng.


* Dẫn chứng :


- Trong gia đình : Nhân dân ta nhắc nhở con cháu biết kính
u ơng bà, cha mẹ, thờ cúng tổ tiên.


- Ngoài xã hội : Nhớ ơn anh hùng liệt sỹ có cơng …
- Học sinh biết ơn thầy cơ.


* Viết đoạn văn triển khai một luận cứ.


- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i> Nhận xét luyện tập


Chuẩn
bị bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ”


Ngày soạn :


<b>Tuần 24</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 93</b>

<b>ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh



- Nắm được nội dung và thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, đặc biệt là cách nêu luận cứ, chọn
lọc dẫn chứng để chứng minh, kết hợp với bình luận.


- Nhớ được một số câu văn hay, đặc sắc trong bài.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Cách làm bài văn lập luận chứng minh.


<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
- Giáo viên đọc mẫu sau đó gọi học sinh đọc.
- Nêu vài nét chính về tác giả (chú giải)
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản


- Thể loại : nghị luận chứng minh


<i><b>I. Taùc giả – tác phẩm :</b></i> sgk
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>


1. Nêu vấn đề : Đức tính giản dị
của Bác Hồ “sự nhất quán … Hồ Chủ
Tịch”



- Bố cục + Mở bài : 2 câu đầu
+ Thân bài : Tiếp đến hết.


+ kết luận : khơng có vì đây là đoạn trích.
- Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ tác giả đã nêu chứng cứ
về phương diện nào trong đời sống của Bác ?


+ Giản dị trong đời sống.


+ Giản dị trong tác phong sinh hoạt.
+ Giản dị trong quan hệ với mọi người.
+ Giản dị trong lời nói và bài viết.


- Có thể nói ở Bác Hồ, đời sống vật chất giản dị càng hòa hợp


2. Giải quyết vấn đề


a. Sự giản dị trong đời sống.
- Bữa cơm … hột cơm
- Ăn xong … tươm tất.


b. Sự giản dị trong tác phong sinh
hoạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp.
- Bài sử dụng thao tác nghị luận chứng minh nhưng cịn có chỗ
giải thích và bình luận, hãy chỉ ra?


+ Giản dị trong đời sống “con người của Bác … người phục vụ”.
+ Ttrong tác phong sinh hoạt “Bác suốt đời … việc rất nhỏ”.


“nhưng chớ hiểu lầm … cao đẹp nhất”.


 Giải thích, bình luận về đức tính giản dị của Bác Hồ.


- Những chứng cứ ở đoạn này có giàu sức thuyết phục khơng? Vì
sao?


+ Thuyết phục vì nêu cụ thể các ý lấy từ đời sống, tác phong
sinh hoạt của Bác với mọi người.


+ Dẫn chứng từ người thật, việc thật.


- Em hiểu câu “Bác Hồ ... sống đời sống … cao đẹp nhất” như thế
nào?


<sub></sub> Đó là một chân lý, là tính cách, là phẩm chất, là con người HCM.


- Việc gì Bác tự làm được… ngón
tay


 Liệt kê, dẫn chứng sát thực,
cụ thể.


 Đời sống vật chất giản dị hòa
hợp với đời sống tâm hồn phong phú.
d. Giản dị trong lời nói và bài
viết.


- “Không có gì … do”



- “Nước Việt Nam … thay đổi”.
 Chân lý giản dị mà sâu sắc
của Hồ Chủ Tịch.


<i><b>III. Tổng kết :</b></i>
Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Nhắc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuyển đổi các câu chủ động thành câu bị động.
Ngày soạn :


<b>Tuần 24</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 94</b>

<b>CHUYỂN ĐỔI CÁC CÂU CHỦ ĐỘNG </b>



<b> THAØNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Nắm được nội dung câu chủ động và câu bị động


- Nắm được mục đích của thao tác chuyển đổi câu chủ động thành bị động.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Đức tính giản dị của Bác Hồ.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :



<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Câu chủ động và câu bị động
- Gọi học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên ghi lên bảng


- Nội dung biểu thị của 2 câu giống nhau hay khác nhau?
 Giống nhau : Vì cùng nói về việc mọi người u mến em. Có
cùng chủ thể của tình cảm yêu mến là mọi người, cùng có kẻ chịu tác
đồng của tình cảm đó là em.


- Vậy 2 câu khác nhau ở chỗ nào?


<b>I. Câu chủ động và câu bị động</b>


VD 1 :


Mọi người / yêu mến em.


C V


 Chủ động
VD 2 :


Em / được mọi người yêu mến


C V


 Bị động



a. Mọi người / yêu mến em.


C V


b. Em / được mọi người yêu mến


C V


- Em hãy phân tích cấu tạo và so sánh?
- Khác nhau : Về chủ đề.


Câu a : Nói về mọi người
Câu b : Nói về em


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Câu a : Mọi người chủ động có tình cảm hướng vào em.
- Câu b : Em chịu sự tác động của mọi người (yêu mến)


* Như vậy, câu a là câu chủ động, câu b là câu bị động. Em
hiểu thế nào là câu chủ động, thế nào là câu bị động.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Mục đích của việc chuyển đổi.
- Học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi


- Em hãy điền câu a hay câu b vào chỗ trống? Vì sao? (b)
- Việc chuyển đổi có tác dụng gì?


 Thay đổi cách diễn đạt, tránh lặp lại mơ hình câu.


* Vậy em nào có thề cho cơ biết việc chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động nằm mục đích gì ?



* Ghi nhớ : sgk


<i><b>II. Mục đích của việc chuyển đổi</b></i>
<i><b>câu chủ động thành câu bị động :</b></i>


VD : sgk


Điền câu b. (Em được mọi người yêu
mến)


* Đọc lại ghi nhớ.
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>
Câu bị động là :


- Có khi được … pha lê.
- Tác giả “mấy vần thơ” …
 nhằm tránh lặp lại hiểu câu, tạo
liên kết tốt giữa các câu.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ.


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


Chuẩn bị viết kiểm tra tập làm văn bài viết số 5.
Ngày soạn :


<b>Tuần 24</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 95 - 96</b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>




<b> VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>



<b> I. Yêu cầu</b>


- Củng cố các kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập bố cục … vận dụng vào kiểu bài lập luận chứng minh.


<b>II. Lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Chép đề lên bảng :</b></i>


Đề : Dân gian ta có câu tục ngữ : “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”. Nhưng có bạn lại bảo : “gần
mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng”.


Em hãy viết bài chứng minh thuyết phục bạn ấy theo ý kiến của em.
<i><b>3. Viết bài :</b></i> (90 phút)


<i><b>4. Thu baøi :</b></i>


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị “Ý nghóa văn chương”.


Ngày soạn :


<b>Tuần 25</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 97</b>

<b>Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh



- Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ, công dụng của văn chương
trong lịch sử nhân loại.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Nêu ghi nhớ văn bản : Đức tính giản dị của Bác Hồ
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Giới thiệu : Đến với văn chương có nhiều điều cần hiểu biết. Một trong những điều cần hiểu biết nhất
là văn chương có ý nghĩa gì trong cuộc sống loài người. Văn bản “Ý nghĩa văn chương” của tác giả Hồi
Thanh, một nhà phê bình văn học có uy tín lớn sẽ cung cấp cho chúng ta một cách quan niệm đúng đắn và cơ
bản về điều cần hiểu biết đó.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Đọc hiểu văn bản và chú thích.
- Giáo viên đọc sau đó học sinh đọc lại.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Tìm hiểu văn bản.


Theo Hồi Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
( Gọi học sinh đọc từ đầu … mn lồi )


- Quan niệm như thế đúng chưa?


Học sinh đọc đoạn văn tiếp: “Văn chương sẽ là … vào thực tế”
Theo các em nhiệm vụ của văn chương là gì? Những câu nào nói
lên điều đó?


(- Văn chương sẽ là hình dung của sự sống mn hình vạn trạng.
Có nghĩa là cuộc sống của con người, của xã hội vốn mn hình vạn


trạng. Văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó. Ở đây “hình
dung” lại là danh từ, nó có ý nghĩa như hình ảnh, kết quả của sự phản
ánh, sự miêu tả trong văn chương .


- “Văn chương sáng tạop ra sự sống” có nghĩa là văn chương
dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện
đại chưa có, hoặc chưa đến mức cần có để mọi người phấn đấu xây
dựng, biến chúng thành hiện thực, tốt đẹp trong tương lai ).


Học sinh đọc đoạn tiếp theo. (đoạn cuối)


- Theo Hồi Thanh, cơng dụng của văn chương là gì?


 Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm, có lịng vị tha
gây cho ta những tình cảm khơng có, luyện cho ta những tình cảm sẵn
có. Biết cái đẹp, cái hay của cảnh vật, của thiên nhiên, lịch sử loài
người. Nếu xóa bỏ văn chương thì sẽ xóa bỏ hết dấu vết của chính
nó, sẽ nghèo nàn về tâm linh đến bực nào ?


- Theo em, thế nào là “văn chương gây cho ta những tình cảm ta
khơng có”.


 Tức là phẫn bộ trước cái xấu, cái ác, vì con người ai cũng có
tình cảm u đương, căm gét, hận …


VD : Phẫn nộ đối với mẹ con Lý Thông trong truyện “Thạch
Sanh Lý Thơng” <sub></sub> đó chính là phẫn nộ trước cái xấu.


<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>



sgk


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1./</b> Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương. Là lòng thương người và
rộng ra thương cả muôn vật, mn
lồi.


 Quan niệm đúng đắn


<b>2./</b> Nhiệm vụ văn chương


- Văn chương sẽ là hình dung của sự
sống mn hình vạn trạng


 Nhiệm vụ phản ánh cuộc sống.
- Văn chương sáng tạo ra sự sống.
 Phấn đấu xây dựng, biến thành
hiện thực, tốt đẹp trong tương lai.


<b>3./</b> Công dụng của văn chương


- Văn chương gây cho ta những tình
cảm ta khơng có.


 Phẫn nộ trước cái ác, cái xấu
- Văn chương luyện cho ta những
tình cảm ta sẵn có.



 Phẫn nộ trước cái ác, cái xấu
- Văn chương luyện cho ta những
tình cảm ta sẵn có.


 Xúc động trước ái đẹp, cái
cao cả.


- “Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có” <sub></sub> như ta
đã biết văn chương là xúc động trước cái đẹp, cái cao cả và lịng u
thương con người, mn vật … Ai cũng có tình cảm và văn chương
luyện cho ta những tình cảm sẵn có : xúc động, u thương, xót xa,
kính phục, tự hào trước hồn cảnh và nhân vật.


VD : Bài Lượm (Tố Hữu)
 Xúc động trước cái đẹp, cao cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Học sinh đọc to ghi nhớ * Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Luyện tập trang 67.


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học ghi nhớ.


Xem bài tiếp theo : Chuyên đổi câu chủ động thành câu bị động.
Ngày soạn :


<b>Tuần 25</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 98</b>

<b>KIỂM TRA VĂN</b>



<b> </b> <b>Câu 1 :</b> Nêu nhận xét chung về văn bản “Ý nghóa văn chương” ? (3 Ñieåm)



<b>Câu 2 :</b> Nêu vài nét về tác giả Đặng Thai Mai và trình bày phần ghi nhớ của văn bản “Sự giàu
đẹp của Tiếng Việt ? (4 Điểm)


<b>Câu 3 :</b> Bác Hồ sống giản dị như thế nào? (3 Điểm)
( ĐÁP ÁN SGK)
Ngày soạn :


<b>Tuần 25</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 99</b>

<b>CHUYỂN ĐỔI CÁC CÂU CHỦ ĐỘNG </b>



<b> THAØNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>

(

TIẾP THEO

)



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Nắm được cách chuyển đổi các cặp câu tương ứng chủ động thành bị động và ngược lại.


- Có kỹ năng nhận diện và phân biệt câu bình thương có chứa từ bị, được và các cặp câu chủ động, bị
động tương ứng.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là câu chủ động?
- Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động?
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :


- Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động như thế nào?



<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


- Gọi học sinh đọc ví dụ sgk


- So sánh xem câu a và câu b có gì giống và khác nhau?
+ Giống : Chủ đề và nội dung miêu tả.


+ Khác : Câu a có dùng từ được và câu b thì khơng
- Theo các em 2 câu này có phải là câu bị động khơng (phải)
- Vậy các em tìm cho cơ câu chủ động có nội dung tương ứng?
Từ đó trình bày cho cơ quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động? (chuyển từ hoặc cụm từ lên đầu câu)


<i><b>I. Cách chuyển đổi câu chủ động</b></i>
<i><b>thành câu bị động.</b></i>


<b>1./</b> Cánh màn điều treo ở đầu bàn
thờ ông vải đã được hạ xuống từ
hơm hóa vàng.


<b>2./</b> Cánh màn điều treo ở đầu bàn
thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm hóa
vàng.


- Thêm hoặc khơng thêm các từ bị được vào sau chủ đề của câu.
- Gọi học sinh đọc câu số 3. những câu trên có phải là câu bị
động hay khơng? Vì sao?


- Đọc chấm 2 ghi nhớ.
* Chúng ta sang phần bài tập.



Bài tập 1 : Gọi học sinh đọc bài tập 1. chuyển đổi kiểu câu bị
động.


 Câu bị động.
* Ghi nhớ : sgk


- Bạn em được giải nhất trong kỳ
thi học sinh giỏi.


- Tay em bị đau.


 Khơng phải là câu bị động
* Ghi nhớ : sgk


<b>II. Luyện tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

a. Ngôi chùa ấy được xây từ thế kỷ XIII.
Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII.


b. Tất cả cách cửa chùa được làm bằng gỗ lim.
Tất cả cách cửa chùa làm bằng gỗ lim.


c. Chàng kỵ sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
 Con ngựa bạch được buộc bên gốc đào.


Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d. Một lá cờ đại được dựng ở giữa sân.


Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.



Bài tập 2 : Chuyển câu chủ động thành câu bị động và cho biết sắc thái ý nghĩa.
a. Thầy giáo phê bình em.


 Em được thầy giáo phê bình  sắc thái ý nghĩa tích cực. Tiếp nhận sự phê bình một cách chủ
động tự giác, có chuẩn bị về tâm thế.


 Em bị thầy giáo phê bình  sắc thái ý nghĩa tiêu cực.
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.


 Ngôi nhà đã được người ta phá đi  sắc thái tích cực.
 Ngơi nhà đã bị người ta phá đi  sắc thái tích cực.


Bài tập 3 : Viết một đoạn văn trong đó sử dụng ít nhất 1 câu bị động.
- Học sinh tự làm vào vở.


- Giáo viên gọi tên chấm điểm và sửa lỗi.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ.


- Chuẩn bị bài tiếp theo : Luyện tập lập luận chứng minh.
Ngày soạn :


<b>Tuần 25</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 100</b>

<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN CHỨNG MINH</b>



<b>I. Muïc tiêu bài học :</b>Giúp học sinh


- Có dịp củng cố chắc chắn hơn nữa những hiểu biết về cách làm bài văn chứng minh



- Làm cho học sinh biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm 1 bài văn chứng minh cho 1 nhận
định, 1 ý kiến về 1 vấn đề văn học gần gũi với các em.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :


- Luyện tập viết đoạn văn chứng minh


- Gọi học sinh đọc phần chuẩn bị ở nhà. (viết đoạn văn ngắn theo một số đề trong sgk)
- Giáo viên lắng nghe và sửa bài cho học sinh.


- Cho điểm đối với những đoạn văn hay, đạt yêu cầu.
Ngày soạn :


<b>Tuần 26</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 101</b>

<b>ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Nắm được đề tài, kiểu bài, luận đề, luận điểm và dẫn chứng của các văn bản đã học.
- Chỉ ra những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của các văn bản ấy.


- Nắm vững được đặc trưng của văn nghị luận qua việc đối sách với các htể văn tự sự, miêu tả, trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định lớp :</b></i>



2. <i><b>kiểm tra bài cũ :</b></i> - Vài nét về tác giả – tác phẩm


- Nêu nguồn gốc cốt yếu và nhiệm vụ của văn chương.
- Nêu ghi nhớ.


<i><b>3. bài mới :</b></i>


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


- Gọi học sinh đọc lại các văn bản nghị luận đã hoc (bài 20,
21, 23, 24) và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây (sgk)


- Giáo viên kẻ khung mẫu lên bảng.
- Gọi học sinh điền vào.


- Giáo viên nhận xét.


1./ Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta


2./ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
3./ Đức tính giản dị của Bác Hồ.
4./ Ý nghĩa văn chương.


Stt Teân bài Tên tác giả Kiểu bài Luận điểm chính


1 Tinh thần yêu nước của<sub>nhân dân ta</sub> Hồ Chí Minh Chứng<sub>minh</sub>


- Truyền thống yêu nước nồng nàn của dân


tộc Việt Nam.


+ Lịch sử chống giặc ngoại xâm
+ Kháng chiến chống pháp
2 Sự giàu đẹp của Tiếng<sub>Việt</sub> Đặng Thai<sub>Mai</sub>


Chứng
minh + giải


thích


- Tiếng Việt có đủ đặc sắc của 1 thứ tiếng
đẹp.


- Tiếng Việt có đủ đặc sắc của 1 thứ tiếng
hay.


3 Đức tính giản dị của Bác<sub>Hồ</sub> Phạm Văn<sub>Đồng</sub>


Chứng
minh + giải
thích + biện


luaän


- Sự giản dị thể hiện trong mọi phương diện
của đời sống.


- thể hiện trong đời sống tinh thần phong phú.



4 Ý nghĩa văn chương Hồi Thanh


Chứng
minh + giải
thích + biện


luận


- Vật chất bắt nguồn từ tình thương của con
người đối với con người và mn lồi.


- Vật chất hình dung và sáng tạo ra sự sống.
- Vật chất rèn luyện và bồi dưỡng tình cảm
cho người đọc.


- Nêu tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài nghị
luận đã học.


 Học sinh thảo luận theo tổ. (4 tổ tương ứng với 4 bài)


- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
: Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn
chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu biểu,
sắp xếp theo trình tự thời gian lịch sử
rất khoa học và hợp lý.


- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt : Kết
hợp chứng minh với giới thiệu <sub></sub> luận
cứ xác đáng, tồn diện phong



phú và chặt chẽ.


- Đức tính giản dị của Bác Hồ kết
hợp chứng minh + giải thích và bình
luận ngắn gọn. Dẫn chứng cụ thể,
tồn diện và đầy sức thuyết phục.
Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình,
cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

phức tạp một cách dung dị, dễ hiểu.
Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của câu hỏi số 3 sgk.


Thể loại Yếu tố


Truyện
Thơ tự sự
Thơ trữ tình


Tùy bút
Nghị luận


Cốt truyện nhân vật, kể truyện nhân vật, nhânvật tự kể,
vần nhịp


thường là tác giả tự biểu lộ ý nghĩ, cám xúc
luận điểm, luận cứ


- Em hãy nêu sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị luận và các
thể loại tự sự trữ tình?



- Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là loại văn bản
nghị luận đặc biệt khơng? Vì sao?


* Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.


- Văn nghị luận chủ yếu dùng lý lẽ,
dẫn chứng và cách lập luận để
thuyết phục người đọc.


- Văn tự sự chủ yếu là kể chuyện
nên thường có cốt truyện, nhân vật.
Thơ tự sự cịn có thêm vần nhịp. Văn
thơ trữ tình chủ yếu thể hiện cảm
xúc của người viết.


 Được. Vì các câu tục ngữ đó
là bàn về các hiện tượng thiên nhiên,
thời tiết. Các vấn đề về xã hội, con
người …


* Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc ghi nhớ (3 em)


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc phần ghi nhớ


- Chuẩn bị bài tiếp theo : “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”
Ngày soạn :


<b>Tuần 26</b>

<b>Ngữ Văn</b>




<b>Tiết 102</b>

<b>DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU</b>



<b> I. Muïc tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Nắm được cụm chủ vị với tư cách là một kết cấu ngôn ngữ.


- Cách dùng cụm chủ vị làm thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Lấy ví dụ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :


- Hôm nay chúng ta sẽ học bài : Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> </b></i>:Tìm hiểu thế nào là dùng cụm Chủ-Vị để mở rộng câu
- Giáo viên ghi ví dụ lên bảng.


- Tìm các cụm danh từ có trong ví dụ trên?


- Phân tích cấu tạo của cụm danh từ vừa tìm được.


- Tìm cho cơ cụm chủ-vị làm định ngữ cho cụm danh từ ?


<i><b>I. Thế nào là dùng cụm chủ-vị để</b></i>


<i><b>mở rộng câu :</b></i>


VD : Văn chương gây cho ta những
tình cảm ta khơng có, luyện cho ta
những tình cảm ta sẵn có.


 Cụm danh từ.


Những tình cảm ta khơng có
Những tình cảm ta sẵn có.


Định


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

* Vậy các em thấy ta có thể dùng những cụm từ có hình thức
giống câu đơn bình thường được gọi là cụm chủ-vị làm thành phần
câu của cụm từ, để mở rộng câu.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Các trường hợp dùng cụm chủ-vị để mở rộng
câu.


- Gọi học sinh đọc các ví dụ trong sgk.


- Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu (nòng cốt câu).


- Xem chủ ngữ, vị ngữ có chứa cụm chủ-vị nào hay khơng?
Nếu có hãy phân tích xem cụm chủ-vị đó có nhiệm vụ và chức năng
gì trong câu?


- Gọi hoc sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc luyện tập



- Giáo viên chép 4 ví dụ lên bảng. Học sinh tìm cụm chủ-vị
làm thành phần cụm từ trong các câu trên,. Cho biết trong mỗi câu,
cụm chủ-vị làm thành phần gì?


trước


Những Tình cảm Ta khơng<sub>có</sub>
Những Tình cảm Ta sẵn có


Ta / không có


C V


Ta / sẵn có


C V


 Cụm chủ-vị làm định ngữ.
* Ghi nhớ : sgk


<i><b>II. Các trường hợp dùng cụm </b></i>
<i><b>chủ-vị để mở rộng câu.</b></i>


VD 1 : Chị Ba / đến // khiến tôi rất
vui và vững tâm


 Cụm chủ-vị làm chủ ngữ.
VD 2 : Khi bắt đầu kháng chiến
nhân dân ta // tinh thần // rất hăng


hái.


 Cụm chủ vị làm vị ngữ.
VD 3 : Chúng ta // có thể nói rằng
trời // sinh ra lá sen để bao bọc cốm
nằm ủ trong lá sen.


 Cụm chủ vị làm bổ ngữ.
VD 4 : Nói đúng thì phẩm giá của
Tiếng Việt chỉ mới thật sự được xác
định và đảm bảo từ ngày CMT8 //
thành công


 Cụm chủ vị làm định ngữ.
* Ghi nhớ : sgk


<i><b>III. Luyện tập :</b></i>


A … Chỉ riêng những người chuyên
môn // mới định được.


 Cụm chủ-vị làm định ngữ.
B … Khuôn mặt // đầy đặn
 Cụm chu-vị làm vị gnữ.
C … các cơ gái vịng // đỗ gánh …
 Cụm chủ-vị làm định ngữ
D … một bàn tay // đập vào vai …
 Cụm chủ-vị làm chủ ngữ
E … hắn // giật mình …



 Cụm chủ-vị làm bổ ngữ
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Sửa bài tập vào vở.


- Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo : Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
Ngày soạn :


<b>Tuần 26</b>

<b>Ngữ Văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh


- Củng cố lại cách làm bài văn nghị luận chứng minh


<b>II. Lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Phát bài :</b></i>


<i><b>3. Sửa bài :</b></i> - Viết và nhận xét.


<i><b>Ưu điểm :</b></i> - Đa số các em làm đúng thể loại, có đưa được nhiều dẫn chứng vào bài làm.
<i><b>Khuyết điểm :</b></i>


- Tùy có dẫn chứng, nhưng chưa cụ thể, tiêu biểu.
- Chữ viết cẩu thả, sai chính ta nhiều.


* Nhắc nhở học sinh cần cố gắng hơn đối với các bài viết sau này.


===============================================================================


Ngày soạn :


<b>Tuần 26</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b> Tieát 104</b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>



<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh


- Bước đầu nắm được mục đích, tính chất và yếu tố của kiểu bài nghị luận giải thích.
- Phân biệt được các đề văn giải thích và chứng minh


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Khơng
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Giải thích là một nhu cầu rất phổ biến trong cuộc sống xã hội. Trong nhà trường, giải thích
là một kiểu bài nghị luận quan trọng. Vậy nghị luận giải thích là gì ? Nó có liên quan gì đến kiểu bài nghị
luận chứng minh mà các em đã học.


Nội dung – Phương thức hoạt động <b>Ghi bảng</b>


- Trong đời sống, khi nào mà chúng ta cần được giải thích?
( Khi muốn hiểu rõ những điều mình chưa biết)
VD : Vì sao có gió thổi, vì sao nước biển lại mặn


 Tuy nhiên đó là trong đời sống, cịn trong văn nghị luận thì
người ta thường u cầu chúng ta giải thích các vấn đề tư tưởng đạo


lý, các chuẩn mực hành vi của con người.


* Để hiểu rõ hơn cô mời một em đọc chocơ văn bản “Lịng
khiêm tốn” sgk


- Bài văn giải thích vấn đề gì? Và giải thích như thế nào?


* Văn bản : Lòng khiêm tốn
- Giới thiệu vấn đề: Lòng khiêm
tốn. Giới thiệu bằng cách so sánh với
các sự việc, hiện tượng trong đời
sống hằng ngày.


- Phương pháp giải thích có phải là đưa ra các định nghóa về lòng
khiêm tốn không? Vì sao.


- Theo các em, liệt kê các biểu hiện đối lập với khiêm tốn có
phải là cách giải thích khơng? Vì sao


- Việc đưa ra các định nghĩa về
lòng khiêm tốn : “Khiêm tốn là tính
nhã nhặn …. khiêm tốn thường hay tự
cho mình là kém… khiêm tốn là biết
mình biết người”


 Cũng là một trong những
cách giải thích về lịng khiêm tốn. Vì
nó trả lời cho câu hỏi khiêm tốn là
gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và cái hại của khơng khiêm
tốn có phải là cách giải thích khơng ? vì sao?


* Qua những đặc điểm trên, em hiểu thế nào là lập luận giải
thích?


(Học sinh đọc ghi nhớ)


- Như vậy, chúng ta đã nắm được cơ bản về thể loại văn giải
thích rồi. Bây giờ chúng ta sẽ cùng làm bài tập.


- Gọi học sinh đọc bài văn : Lòng nhân đạo (3 em đọc)


- Cho biết vấn đề cần được giải thích và phương pháp giải thích
trong bài?


tốn: kiêu căng, tự phụ, tự mãn, kiêu
ngạo khinh người … cũng được coi là
một trong những cách giải thích. Vì
đó là thủ pháp đối lập.


- Cũng được coi là nội dung của
giải thích vì nó làm cho người đọc
hiểu khiêm tốn là gì ?


* Ghi nhớ : sgk
<i><b>II. Luyện tập :</b></i>
VD : Lòng nhân đạo


- Vấn đề được giải thích là lịng


nhân đạo, lịng thương người.


- Phương pháp giải thích


+ Nêu câu hỏi : thế nào là biết
thương người và thế nào là lòng
nhân đạo?


Sau đó đưa ra một bằng chứng
trong cuộc sống và từ bằng chứng
này đi đến kết luận : “những hình
ảnh ấy và thảm trạng ấy khiến mọi
người xót thương và tìm cách giúp
đỡ. Đó chính là lịng nhân đạo” .


- Phần cuối của đoạn văn tác giả
lại dẫn lời của thánh Găng-đi nhằm
nhấn mạnh vào ý : Phải phát huy
lòng nhân đạo đến cùng và tột độ để
đạt được tình thương, lịng nhân đạo,
sự thơng cảm giữa con người với con
người. Đó chính là nêu tác dụng tốt
đẹp của lòng nhân đạo.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc phần đọc thêm


- Ĩc phán đốn và óc thẩm mỹ
- Tự do và nơ lệ


<i><b>5. Dặn dị :</b></i> - Học bài, xem trước văn bản : Sống chết mặc bay



Ngày soạn :


<b>Tuần 26</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 105</b>

<b>SỐNG CHẾT MẶC BAY</b>



<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh ( PHẠM DUY TỐN)


- Hiểu được giá trị phê phán hiện thực, tấm lòng nhân đạo của tác giả và thành công nghệ thuật trong
truyện ngắn sống chết mặc bay.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Ôn tập văn nghị luận
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn về tư tưởng cũng như nghệ thuật cũng được xem
là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn Việt Nam hiện đại, bởi lẽ tác giả sử dụng rất thành công 2 phép nghệ
thuật tương phản và tăng cấp.


- Để học tốt tác phẩm, chúng ta hãy cùng tìm hiểu 2 phép nghệ thuật này đã được thể hiện như thế nào
trong tác phẩm?


<b>Nội dung – phương thức hoạt động:</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Gọi học sinh đọc chú thích sgk
- Tóm tắt vài nét về tác giả – tác phẩm
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Đọc văn bản



- Tóm tắt tác phẩm


- Cơ đã dặn các em đọc bài trước ở nhà.vậy em nào có thể tóm
tắt cho cơ tác phẩm này?


- Truyện này chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
+ Đoạn 1 : Từ đầu … khúc đê hỏng mất.
+ Đoạn 2 : ấy, lũ con dân <sub></sub> điếu mày.
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại.


- Cho biết ý chính của mỗi đoạn?


+ Đoạn 1 : Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân
+ Đoạn 2 :Cảnh quan phủ và nha lại đánh tổ tôm trong khi
người dân đang hộ đê.


+ Đoạn 3 : Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào thảm sầu.


<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>


- Phạm Duy Tốn (1883 – 1924)
- Quê : Thường Tín – Hà Tây


- Là một trong số ít người có
thành tựu về thể loại truyện ngắn
hiện đại.


- Là tác phẩm thành công nhất của
ông



<i><b>II. Tóm tắt tác phẩm :</b></i>


Truyện xảy ra ở phía Bắc Bộ, vào
lúc 1 giờ đêm, nước sông Nhị Hà lên
to quá, khúc đê X thuộc tỉnh X chuẩn
bị vỡ. Dân phu kể hàng trăm nghìm
con người rất lo sợ khúc đê này
hỏng. Nhưng trong gia đình, đèn thắp
sáng trưng, pha lê lính tráng kẻ hầu,
người hạ cho quan phụ mẫu “đánh tổ
tôm”. Trước tin nguy cấp của đê vỡ,
quan phụ mẫu cùng nha lại tiếp tục
đánh tổ tôm, thờ ơ trước cảnh tượng
nhốn nháo, lo sợ của dân chúng
trong khi họ đi “hộ đê” và cuối cùng
khúc đê ấy vỡ, nhân dân lâm vào
cảnh nghìn sầu mn thảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Ngày soạn :


<b>Tuần 27</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 106</b>

<b>SỐNG CHẾT MẶC BAY</b>



<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh ( PHẠM DUY TỐN)


- Hiểu được giá trị phê phán hiện thực, tấm lòng nhân đạo của tác giả và thành công nghệ thuật trong
truyện ngắn sống chết mặc bay.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ :</b></i> không


<i><b>3. Bài mới :</b></i> Tìm hiểu văn bản “Sống chết mặc bay”


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


- Gọi học sinh đọc từu đầu … hỏng mất.
- Thời gian ? (gần một giờ đêm)


- Cảnh tượng điễn ra như thế nào khi đê sắp vỡ?


- Như vậy cảnh tượng diễn ra hết sức nhốn nháo và căng thẳng.
Thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe dọa cuộc sống của con người.
 Nhưng các em thấy sức người có chống cự nổi với sức trời hay
khơng ? (khơng)


- Cuối cùng thì đê cũng vỡ. Đê vỡ thì gây ra thảm họa gì?


* Khi mọi người cùng nhau hộ đê thì quan phụ mẫu của vùng
đang làm gì? Tại đâu?


- Nơi quan ở như thế nào?


- Xung quanh quan được bày biện những gì?


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>



1. Cảnh đê vỡ và cảnh trong đình.
<i>a. Cảnh đê vỡ.</i>


- Trời mưa tầm tã


- Nước sông Nhị Hà lên to quá.
- dưới sông nước cuồn cuộn bốc
lên.


- Hàng trăm nghìn con người trơng
thật thảm hại.


- Tiếng trống, tiếng ốc thổi vô hồn,
tiếng người xao xác gọi nhau.


- Sức người khó lịng địch nổi.
- Lo thay, nguy thay khúc đê này
hỏng mất.


- Tiếng ào ào như thác chảy xiết,
rồi gà, chó, trâu, bò kêu vang tứ
phía.


- Nước tràn lênh láng, xốy cả vực
sâu …


- Người sống không nơi ở, người
chết khơng nơi chơn.


<i>b. Cảnh trong đình.</i>



- Đình cũng ở trên mặt đê, cao
mà vững chãi.


- Đèn thắp sáng, kẻ hầu người hạ.


- Khi nghe có thơng báo đê vỡ, quan có những hành động và lời
nói gì ?


- … quan phụ mẫu uy nghi, chễm
chệ ngồi khhông khí tónh mịch, trang
nghiêm.


- … đê vỡ mặc đê … khơng bằng
nước bài cao thấp.


- … đê vỡ rồi … ông cách cổ chúng
mày, bỏ tù chúng mày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

* Như vậy các em thấy hai sự việc cùng diễn ra một lúc. 1 bên
là cảnh dân phu rối rít, lo sợ, đang hộ đê, 1 bên là quan phụ mẫu uy
nghi chễm chện ngồi đánh bài, xung quanh có kẻ hầu người hạ, được
ăn ngon với những lời nịnh hót xung quanh. Ngoài ra, khi đê vỡ, hàng
ngàn con người cùng với trâu bò, gà vịt, nhà cửa, ruộng đồng bị cuốn
trơi, người chết vơ kể, khơng nơi chơn cịn người sống khơng chỗ ở.
Tình cảnh rất thảm sầu, vậy mà trong lúc đó, quan phụ mẫu đang chờ
“ù” một ván bài to. Và cuối cùng mục đích của hắn cũng đạt được.


- Vậy các em thấy 2 hình ảnh và sự việc này như thế nào với
nhau? (tương phản đối lập)



- Cịn gì nữa khơng?


- Mức độ diễn ra sự việc như thế nào? (tăng dần)


(AØ trong nghệ thuật người ta gọi tăng cấp hay là tăng tiến)
- Cho cô biết tác dụng của sự kết hợp2 phép nghệ thuật tương
phản và tăng cấp trong văn bản này?


- Qua đoạn văn trên đã được phân tích, em hãy nêu nhận xét về
giá trị nội dung phản ánh và nội dung nhân đạo cùng giá trị nghệ
thuật (ngơn ngữ, hình tượng, nhân vật)?


- Hãy nêu ý nghóa của truyện ngắn “Sống chết mặc bay”.


… điếu mày!”


 Phép tương phản xen kẽ tăng
cấp: Lên án gay gắt tên quan phủ
“lòng lang dạ thú” bày tỏ niềm
thương cảm của người dân trước
cảnh thiên tai, thái độ vô trách
nhiệm của kẻ cầm quyền.


<b>2. Giá trị của tác phẩm</b>


<i>a. Giá trị hiện thực:</i>


Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống
của nhân dân và cuộc sống của bọn


quan lại.


<i>b. Giá trị nhân đạo :</i>


Thể hiện niềm thương cảm của tác
giả trước cuộc sống lầm than cơ cực
của người dân do thiên tai và căm
ghét thái độ vô trách nhiệm của bọn
cầm quyền.


<i>c. Giá trị nghệ thuật :</i>


Kết hợp 2 phép nghệ thuật tương
phản và tăng tiến, ngôn ngữ khá sinh
động, câu văn sáng gọn.


<i><b>III. Ghi nhớ :</b></i> sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc ghi nhớ.


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Làm phần luyện taäp sgk


- Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài tiếp theo : Cách làm văn lập luận giải thích
Ngày soạn :


<b>Tuần 27</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 107</b>

<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>



<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh



- Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn giải thích, những điều cần lưu ý và
những lỗi trong lúc làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Thế nào là văn lập luận giải thích
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Vừa qua chúng ta vừa tìm hiểu xong kiểu bài nghị luận chứng minh và cũng đã làm bài
viết. Sau đó chúng ta cũng đã học một tiết lý thuyết “Tìm hiểu chung về bài lập luận giải thích”. Hơm nay,
để giúp các em nắm vững hơn về kiểu bài này chúng ta cùng nhau tìm hiểu “Cách làm văn lập luận giải
thích”.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Tìm hiểu đề và tìm ý.


- Đề yêu cầu chúng ta làm gì? (giải thích câu tục ngữ )
- Đối với tục ngữ thì chúng ta cần giải thích gì ?


( Làm sáng tỏ nghĩa đen, nghĩa bóng và ý nghĩa sâu xa của nó ).
- Để tìm nghĩa cho câu tục ngữ chúng ta có thể tra từ điển. Vậy
em nào có thể cho cô biết nghĩa câu tục ngữ này là gì?


(Đi đây đi đó nhiều thì mở rộng tầm hiểu biết, khơn ngoan từng
trải)


* Các em thấy giải thích như thế tuy đúng nhưng cịn vắn tắt,
chưa đáp ứng được yêu cầu hiểu rõ, hiểu sâu. Vì thế mà bài văn yêu
cầu chúng ta phải giải thích nhiều mặt. Vậy muốn làm một bài văn


nghị luận giải thích trước hết người viết cần phải nắm vững, hiểu
đúng vấn đề nghị luận nêu trong bài là gì? Có những mặt, những khía
cạnh nào? ý nhĩa là gì? Nếu khơng nắm vững những điều cơ bản đó
người viết sẽ bị lạc đề, hoặc lạc sang kiểu nghị luận chứng minh. Và
để tìm ý cho bài văn giải thích này chúng ta có thể tìm những câu ca
dao hay câu tục ngữ khác có nội dung tương tự.


 Từ đó chúng ta có thể lập dàn bài cho đề văn này.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


- Em nào có thể nắc lại cho cô bố cục của một bài văn nghị
luận có mấy phần? (3 phần)


- Trong đề văn này mở bài chúng ta cần làm gì?
- Đây là phần chúng ta sẽ triển khai việc giải thích.


Ở phần thân bài này, bên cạnh tìm hiểu nghĩa của câu tục
ngữ, các em cần phải đặt và trả lời câu hỏi với mục đích chia nỏ các
khía cạnh và giải thích câu tục ngữ.


- Kết bài chúng ta cần làm gì?
- Cho học sinh đọc trong sgk


- Đối với kiểu bài nào cũng vậy, khi làm xong chúng ta phải


<b>I. Các bước làm văn lập luận giải</b>
<b>thích</b>


Đề bài :



Nhân dân ta có câu tục ngữ :“Đi
một ngày đàng, học một sàng khơn”.
Hãy giải thích câu tục ngữ đó.


<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý</b>


<b>2. Lập dàn bài.</b>


a. Mở bài : giới thiệu câu tục ngữ
với ý nghĩa sâu xa của nó.


b. Thân bài:


- Tìm hiểu nghóa đen
- Nghóa bóng


- Nghóa sâu


Bên cạnh đó, người viết cần
phải đặt và trả lời những câu hỏi như
sau:


- Đi một ngày là đi đâu
- Một sàng khôn là gì?


- Vì sao đi một ngày đàng học
một sàng khơn


- Đi như thế nào?
- Học như thế nào?


c. Kết bài:


- Khẳng định già trị của câu tục
ngữ


<b>3. Viết bài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

đọc lại xem các phần mở bài, thân bài, kết bài có phù hợp với đề bài
và dàn bài khơng? Sau đó chúng ta sửa chữa choo bài viết của mình.
* Vậy em nào có thể nhắc lại cho cơ, muốn làm bài văn
giải thích thì chúng ta phải thực hiện các bước nào? lời văn giải
thích ra sao?


* Ghi nhớ : sgk


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc ghi nhớ.


- Xem và chuẩn bị trước bài mới : Luyện tập lập luận giải thích.
Ngày soạn :


<b>Tuần 27</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 108</b>

<b>LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>



<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh


- Có dịp củng cố chắc chắn hơn nữa những biểu hiện về cách làm bài văn giải thích.


- Biết vận dụng điều đó để làm bài văn giải thích cho một nhận định, một ý kiến của một vấn đề xã hội


và văn học gần gũi với những bài văn mà các em được học, hoặc quen thuộc với đời sống của các em.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
- Muốn làm bài văn giải thích, nguời làm bài trước hết phải làm gì ?
- Hãy trình bày cách viết 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : Các em đã được tìm hiểu kỹ về cách làm bài văn giải thích. Hơm nay chúng ta sẽ áp
dụng những kiến thức đã học ở bài trước để áp dụng cho phần “Luyện tập lập luận giải thích”.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


- Khi bắt đầu tìm hiểu bài chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề gì?
+ Thể loại, kiểu bài.


+ Nội dung luận đề.


+ Phạm vi lý lẽ và dẫn chứng.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Giải thích nhan đề


- Em hãy giải thích rõ cho những người khi đọc “Sống chết
mặc bay” vẫn còn chưa hiểu những chữ ấy xuất phát từ đâu? Mang ý
nghĩa gì?



+ Xuất phát từ những thầy làng sẵn sàng mặc kệ sự sống chết
của người bệnh, miễn sao bỏ tiền vào được túi mình.


+ Ý nghĩa, những kẻ có trách nhiệm lại vô trách nhiệm trước
sự an nguy của người khác.


- Tại sao Phạm Duy Tốn lại mang 4 chữ ấy đặt tên cho truyện
ngắn của mình?


Đề : Vì sao Phạm Duy Tốn lại chọn
và đặt nhan đề cho truyện ngắn của
mình là “sống chết mặc bay”.


a. Giải nghĩa thành ngữ “Sống chết
mặc bay”.


- Nghĩa gốc, nghĩa đen. Những thầy
lang mặc sự sống chết của người
bệnh (miễn sao bỏ được tiền vào
túi).


- Nghĩa bóng : Chê những kẻ ích kỷ
chỉ nghĩ đến quyền lợi của mình,
khơng chú ý đến người khác.


 Cách việt chúng ta sẽ chưa hiểu
truyện của phạm Duy Tốn chừng nào
còn chưa biết rõ 4 chữ “Sống chết
mặc bay nghĩa là già? Xuất phát từ


đâu? (câu mở đầu, mở đoạn) cụm từ
+ Vì trong tác phẩm quan phụ mẫu cũng đã mặc kệ sự sống


chết của nhân dân trước nguy cơ đê vỡ. Trong lúc hàng ngàn người
dân đang lo lắng hộ đê thì hắn vẫn vui chơi phè phỡn mà khơng hề
có trách nhiệm gì cả dù hắn chính là người trực tiếp trông coi việc hộ
đê.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Để đáp ứng yêu cầu của đề bài trên. Trong phần trình bày của
mình, em sẽ giải thích những điều gì và rtheo thứ tự nào?


+ “Sống chết” là gì ?


+ “Mặc”, “Bay” là gì? Theo nghĩa đen và nghĩa bóng và nêu
lý do vì sao tác giả lại đặt nhan đề này cho tác phẩm.


- Có nên đảo ngược thứ tự ấy hay khơng? Vì sao?


+ Khơng nên đảo ngược vì phải hiểu theo nghiã đen trước rồi
mới có thể mở rộng theo nghĩa bóng


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>


Sgk đưa ra 5 lý lẽ, em hãy căn cứ vào yêu cầu của đề bài và cho
biết những lý lẽ nào chưa thích hợp cần được bớt đi, những lý lẽ nào
cần được thêm vào?


+ Lý lẽ chưa thích hợp cần bỏ đi là lý lẽ 5 bởi đấy chưa phải


là câu trả lời thích đáng cho câu hỏi: Tại sao Phạm Duy Tốn lại đặt
chonhan đề là “Sống chết mặc bay”.


+ Những lý lẽ 1 và 4 cần phải thêm vào.


+ Lý lẽ 3 có tính chất chuyển đoạn dùng để nối phần giải
thích lý do tại sao tác giả đặt nhan đề ấy cho tác phẩm.


+ Lý lẽ 2 cá tính chất gợi mở trước khi đi vào lý lẽ 1 và 4.
- Như vậy những lý lẽ đã nêu ở phần 3 trong sgk mới chỉ nêu lên
được ý nào của thành ngữ “Sống chết mặc bay”. Vậy phải thêm
những lý lẽ nào nữa.


( Ngay bên bờ tai họa của dân, kẻ vẫn được coi là “cha mẹ dân” kia
lại chỉ nghĩa đến việc tận hưởng các thú vui xa hoa, ích kỷ của bản
thân mình).


của mình.


- Tiếp đó là câu chuyển từ nghĩa
đen sang nghĩa bóng Phạm Duy Tốn
chắc chắn đã không dùng 4 chữ
“Sống chết mặc bay” hoàn toàn theo
đúng nghĩa đen như chúng ta vừa kể
mà phải theo nghĩa bóng : Chê
những kẻ ích kỷ, chỉ nghĩ đến quyền
lợi của mình, khơng chú ý đến người
khác.


b. Giải thích vì sao Phạm Duy Tốn


đặt tên tác phẩm là “ Sống chết mặc
bay”.


- Trong truyện của ơng khơng có
thầy, chỉ có quan. Nhưng khơng vì
thế mà nhan đề “Sống chết mặc
bay” lại không thích hợp với nội
dung (câu có tính chất chuyển đoạn).
- Phạm Duy Tốn có dụng ý khi
chỉgiữ lại cho nhan đề truyện ngắn
của mình vế đầu của câu thành ngữ (
câu có tính chất gợi mở)


_ Luận điểm 1 : Tên quan trong
truyện hoàn toàn bỏ mặc dân, khơng
quan tâm gì đến sự sướng khổ , sống
chết của người dân.


_ Luận điểm 2 : Ngay bên bờ tai
họa của dân kẻ vẫn được coi là “cha
mẹ dân” kia lại chỉ nghĩa đến việc
tận hưởng các thú vui xa hoa, ích kỷ
của bản thân mình.


 Lý lẽ phải được xắp xếp thành 1
hệ thống rành mạch, hợp lý, không
thừa, khơng thiếu.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Khi giải thích 1 vấn đề, trong phần thân bài em phải làm gì?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Dựa vào dàn ý viết thành bài văn



- Xem trước bài tiếp theo : “Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu”


Ngày soạn :


<b>Tuần 28</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 109-110</b>

<b>NHỮNG TRỊ LỐ HAY LÀ VAREN VAØ PHAN BỘI CHÂU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Hiểu được giá trị của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét 2 nhân vật Varen và Phan Bội Châu với 2
tính cách, đại diện cho 2 lực lượng xã hội phi nghĩa và chính nghĩa hồn tồn đối lập nhau ter6n đất nước ta
thời Pháp thuộc.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Kiểm tra bài soạn của học sinh.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


- Giới thiệu : “Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu” ra đời là 1 hiện tượng lịch sử. Nhà cách
mạng Phan Bội Châu sau 20 năm bôn ba hải ngoại để tìm đường cứu nước, đến năn 1925 bị thực dân Pháp
bố trí bắt cóc từ Trung Quốc giải về nước xử tù chung thân, sau nhờ nhân dân cả nước đấu tranh đòi thả đã
phải ra lệnh ân xá.


- Varen vốn là Đảng viên xã hội Pháp, phản bội đảng và được cử làm tồn quyền Đơng Dương. Trước
ngày chuẩn bị sang Đơng Dương nhậm chức, có tuyên bố sẽ quan tâm tới vụ Phan Bội Châu. Và ngay lập tức
Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm này để phơi bày thực chất của Varen.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Đọc và tìm hiểu chú thích.


- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn sau đó mời 1 hoặc 2 em đọc tiếp.
- Em hãy trình bày những hiểu biết của em về Nguyễn Ái Quốc?
Tác giả – tác phẩm sgk(giáo viên cho học sinh tìm hiểu chú
thích)


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Tìm hiểu văn bản


- Trong tác phẩm có mấy nhân vật chính? Và được xâu dựng theo
quan hệ như thế nào? (tương phản, đối lập)


 Tương phản giữa 2 cuộc sống của 2 nhân vật đối kháng nhau :
Varen– một viên quan toàn quyền, một kẻ thống trị được nghênh tiếp
trọng vọng. Phan Bội Châu chỉ là thân phận người tù. Ở đâu sự tương
phản đối lập giữa 2 nhân vật : một bên là kẻ thống trị bất lương, một
bên là người cách mạng vĩ đại nhưng thất bại bị thực dân đàn áp


- Em hãy phân tích cảnh Varen gặp Phan Bội Châu ở Hà Nội?
(học sinh thảo luận)


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận. Yêu cầu học sinh trả
lời các câu hỏi sau:


- Hiện tượng ngôn ngữ được dành cho việc bộc lộ tính chất nhân
vật như thế nào?


 Varen đối thoại hun thun trong khi Phan Bội Châu khơng
nói gì.



- Qua ngơn ngữ đối thoại của Varen, động cơ tính cách Varen
được bộc lộ như thế nào?


 Vuốt ve, dụ dỗ, bịp bợm, Phan Bội Châu có cách ứng xử với
Varen như thế nào. qua hình thức ứng xử đó, thái độ của Phan Bội
Châu được bộc lộ ra sao?


 Im lặng, phớt lờ coi như khơng có Varen trước mặt  thái độ
khinh bỉ và bình tĩnh trước kẻ thù.


- Lời bình của tác giả trước hiện tượng im lặng, dửng dưng của
Phan Bội Châu thể hiện giọng điệu như thế nào? có ý nghĩa gì?


 Giọng điệu hóm hỉnh, mỉa mai, làm rõ thêm thái độ, tính chất
của Phan Bội Châu.


* Giáo viên chốt : Varen đã dùng mọi thủ thuật ăn nói nhằm


<i><b>1. Nhân vật :</b></i>


- Varen : Viên tồn quyền Đơng
Dương


Do sức ép công luận, nữa
chính thức cơng bố sẽ chăm sóch cụ
Phan Bội Châu.


- Phan Bội Châu : Nhà cách mạng
bị giam trong tù



<i><b>2. Cảnh Varen gặp PhanBội Châu</b></i>
* Varen :


- Tơi đem tự do đến cho ơng.


- Tay phải bắt tay Phan Bội Châu,
tay trái nâng cái gông.


- Có đi phải có lại, hứa với tôi …
trung thành cộng tác, hợp lực với
nước Pháp … ông sẽ được tất cả, được
cho đất nước ông, được cho bản thân
ông.


 Varen : Là con người phản
bội giai cấp vơ sản, tên chính khách
đã bị đồng bọn đuổi ra khỏi tập
đồn, kẻ ruồng bỏ lịng tin, giai cấp
mình.


* Phan Bội Châu:


- … nhìn Varen, lời ni của Varen
lọt vào tai Phan Bội Châu chẳng
khác nào “nước đổ lá khoai” và cái
dửng dưng im lặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

vuốt ve, dụ dỗ Phan Bội Châu cộng tác với người Pháp. Tuy lời lẽ
vuốt ve, dụ dỗ nhưng tính cách liến thoắng, bịp bợm, Phan Bội Châu


phớt lờ. Ông đã thể hiện thái độ khinh bỉ, kiên cường trước kẻ thù.


- Trong đoạn kết có thêm chi tiết về lời quả quyết của anh lính
và lời đốn thêm của tác giả thì giá trị câu truyện có giø khác?


 Sự nâng cấp thái độ của Phan Bội Châu trước kẻ thù.


- Sau những phân tích trên, em hãy nêu tính chất của 2 nhân vật?
<i><b>Hoạt động 3 : </b></i> Tổng kết.


- Qua phần tìm hiểu văn bản em hãy trình bày về nợi dung nghệ
thuật của tác phẩm.


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Luyện tập
(học sinh về nhà làm)


hình và im lặng như cách ruồi lướt
qua …


- Nhổ vào mặt Varen


 Phan Bội Châu là vị anh
hùng, là vị thiên xứ, đấng xả thân vì
độc lập, được 20 triệu người trong
vịng nơ lệ tơn sùng.


Ghi nhớ : sgk


4<i><b>. Củng cố :</b></i> - Em có nhận xét gì về tính cách của 2 nhân vật và thái đôï của tác giả



- Để làm nổi bật 2 nét tính chất đó tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
<i><b>5. Dặên dị :</b></i> - Học thuộc phần ghi nhớ sgk, xem trước bài mới “Liệt Kê”


Ngày soạn :


<b>Tuần 28</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 111</b>

<b>DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU LUYỆN TẬP</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh TIẾP THEO
- Củng cố kiến thức về việc dùng chủ-vị để mở rộng câu.


- Bước đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm chủ-vị


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Hãy nêu tính cách của 2 nhân vật Varen và Phan Bội Châu
Giải thích cụm từ “những trò lố” trong nhan đề tác phẩm
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


1. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ
trong các câu. Cho iết trong mỗi câu cụm chủ-vị làm thành phần gì?


2. Gộp các câu dùng cặp thành câu có cụm chủ-vị làm thành
phần câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của
chúng.


a. Có 1 cụm chủ-vị làm chủ ngữ


(khí hậu nước ta ấm áp) và 1 cụm
chủ-vị làm phụ ngữ trong cụm đợng
từ cho phép (ta quanh năm trồng
trọt).


b. Có 2 cụm chủ-vị làm phụ ngữ
cho danh từ “khi” và cụm chủ-vị làm
phụ ngữ từ “nói”(tiếng chim, tiếng
suối nghe mới hay).


c. Có 2 cụm chủ-vị làm phụ ngữ
cho động từ “thấy”.


a. Chúng em học giỏi làm cho cha
mẹ vui lòng


b. Nhà văn Hồi Thanh khẳng định
rằng cái đẹp là cái có ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

3. Gộp mỗi câu hoặc vế câu thành một câu có cụm chủ-vị làm
thành phần câu hoặc thành phần cụm từ.


nhaïc.


d. Cách mạng tháng tám thành
công đã khiến cho Tiếng Việt có
một bước phát triển mới, một số
phận mới.


a. Anh em hòa thuận khiến hai thân


vui vầy.


b. Đây là cảnh một rừng thông
ngày ngày biết bao người qua lại.
c. Hàng loạt vở kịch như “tay người
đàn bà”, “giác ngộ”, “bên kia sông
đuống”… ra đời đã sưởi ấm cho ánh
đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất
nước.


<b>4. Củng cố :</b> - Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Sửa bài tập vào vở.


- Làm trước bài tiếp theo và chuẩn bị : Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề
Ngày soạn :


<b>Tuần 28</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 112</b>

<b>LUYỆN NÓI : BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kỹ năng làm bài văn lập luận giải thích, đồng thời củng
cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện tập.


- Biết trình bày miệng về một vấn đề xã hội để thơng qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên
trôi trảy.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Không


<i><b>3. Bài mới :</b></i> Giới thiệu : Chúng ta đã được tìm hiểu kỹ về kiểu bài nghị luận giải thích. Hơm
nay, để củng cố kiến thức vừa mới được học cũng hnư luyện tập cho các em có sự trình bày mạnh dạn, tự
nhiên và trơi chảy trước tập thể lớp về những vấn đề kiến thức xã hội và văn học, cô mời các em tham gia
vào tiết “luyện nói : bài văn giải thích một vấn đề”


Đề : Em hãy giải thích câu tục ngữ : “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Giáo viên kiểm tra bài làm để nắm được sự chuẩn bị
của học sinh.


- Yêu cầu của tiết luyện nói :
+ Đối với người trình bày :


- Giữ thái độ bình tĩnh tự tin, mạnh dan, nhiệt tình.


- Khơng lệ thuộc vào giấy tờ viết sẵn, nói những điều em hiểu
chứ không phải đọc những điều các em viết ra.


- Thật sự giao lưu với người nghe, chú ý nói làm sao cho cả
lớp nghe được.


+ Khi nghe bạn nói các em cần phải trật tự, chăm chú nghe. Xem
sự giải thích của bạn cịn chỗ nào thành cơng, chỗ nào hạn chế.
Mạnh dạn nhận xét, lắng nghe sự đánh giá của thầy cô và các bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

 Giải thích để làm sáng tỏ vấn đề.
 Khẳng định lại vấn đề trên là đúng.


- Nêu lận đề của đề bài?


- Mở bài có nhiệm vụ gì?


 Thể hiện rõ được luận đề và mang định hướng giải thích.
- Thân bài có những luận điểm gì?


- Kết bài em phải làm gì ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Thực hành luyện nói


- Học sinh xem lại bài theo từng tổ cử đại diện trình bày trước
lớp


+ Mở bài + kết bài : Tổ 1
+ Phần 1 trong thân bài : Tổ 2
+ Phần 2 trong thân bài : Tổ 3
+ Phần 3 trong thân bài : Tổ 4
- Tập thể lớp góp ý, bổ sung


 Giáo viên sơ kết tiết luyện nói, chỉ những ưu điểm để các em
khắc phục để có thể tốt hơn.


Giải thích câu tục ngữ “Ăn quả nhớ
kẻ trồng cây”


<i>I. Mở bài :</i>


- Giới thiệu vấn đề lịng biết ơn.
- Dẫn câu trích dẫn : câu tục ngữ
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.



- Caâu chuyển ý
<i><b>II. Thân bài:</b></i>


1. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
- Quả là gì ?


- Kẻ trồng cây là gi`.


- Ý nghĩa cả câu.(nghĩa rộng)
2. Vì sao phải nhớ kẻ trồng cây.
- Tất cả những thánh quả không phải
tự nhiên mà có.


- Những người làm ra thành quả rất
khó nhọc mới có được.


- Là đạo đứùc làm người, là truyền
thống tốt đẹp cưa dân tộc.


3. Hiểu được ý nghĩa của câu tục
ngữ chúng ta phải làm gì?.


- Ghi nhớ cơng ơn.


- Có ý thức trân trọng và giữ gìn
phát huy tạo nên thành quả mới


<i><b>III. Kết bài :</b></i>



- Khẳng định vấn đề
- Liên hệ bản thân


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Giáo viên có thể đọc 1 số bài


<i><b>5. Dặn dị :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo : Ca Huế trên sông Hương
Ngày soạn :


<b>Tuần 28</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 113</b>

<b>CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG</b>



<b> I. Mục tiêu bài học : </b>Giúp học sinh Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hóa của cố đơ Huế, một
vùng dân ca phong phú về nội dung giàu có về làn điệu và những con người rất đỗi tài hoa.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Giải thích cụm từ “Những trị lố” trong nhan đề tác phẩm
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Theo em nhắc đến Huế người ta thường nhắc tới những gì tiêu biểu nhất? <sub></sub> Xứ
Huế vốn nổi tiếng với nhiều đặc điểm như chúng ta vừa nói tới. Xứ Huế cịn nổi tiếng với những sản vật văn
hóa độc đáo, đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản phẩm độc đáo ấy. Hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu thêm về vẻ đẹp của xứ Huế qua một đêm ca Huế trên sông Hương.


<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Đọc bài văn và tìm hiểu chú thích


<i><b>I. Giới thiệu tác giả – tác phẩm:</b></i>


- Văn bản này do ai sáng tác và được đăng trên báo nào?
- Em hãy nêu thể loại của tác phẩm?


 Đây không phải là một truyện ngắn một sáng tác có tính hư
cấu mà chỉ là một bút ký ghi chép lại một sinh hoạt văn hóa : Dân ca
Huế trên sơng Hương. Qua cảnh sinh hoạt này mà giới thiệu những
vẻ đẹp của ca cảnh Huế, giới thiệu những hiểu biết của tác giả về
nguồn gốc, sự phong phú của các làn điệu dân ca Huế.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>Tìm hiểu văn bản


- Mời học sinh đọc tên các làn điệu dân ca Huế?
- Các dụng cụ âm nhạc được nhắc tới trong bài?


<i><b>I. Giới thiệu tác giả – tác phẩm:</b></i>
Tác giả : Hà Ánh Minh sgk


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


1. Vẻ đẹp của những làn điệu dân
ca Huế.


Làn điệu


- Chèo cạn bài
thai hò đưa linh
- Hò giã gạo, ru
em, giã vôi, giã


điệp, bài chòi, bài
tiệm nàng vun …
- Hò lơ, hò ô, xay
lúa, hò nện …


Nam ai, Nam
bình, quả phụ
nam xuân, tương
tư khúc, hành vân
- Tứ đại cảnh.


- Các điệu lý: lý
hoài xuân, lý con
sáo, lý hoài nam


Tính chất cung
bậc


 buồn bã
 náo nức nồng
hậu tình người.
 Gần gũi với
dân ca Nghệ
Tĩnh. Hò Huế
thê hiện lòng
khát khao nỗi
mong chờ, hoài
vọng, thiết tha
của tiếng hát


Huế.


Tương tư khúc,
man mác,
thương cảm, bi
ai vương vấn.
 Không Vui,
Không Buồn,
Aâm Hưởng
Điệu Bắc Pha
Phác Điệu
Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Ca Huế có nguồn gốc từ đâu?


Dựa vào phần chú thích em hãy giải thích các nhạc cụ? Đoạn
văn nào trong bài cho thấy tài chơi đàn của các ca công và âm thanh
phong phú của các nhạc cụ ?


* Như vậy chúng ta thấy những nhạc công rất đỗi tài hoa, ngón
tay rất cơng phu, điêu luyện tinh xảo .


 Từ đó chúng ta thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hóa ở
cố đơ Huế, một vùng dân ca phong phú về nội dung, giàu có về làn
điệu và những con người rất đỗi tài hoa.


- Tại sao nói nghe ca Huế là một thú vui tao nhã?
- Thời gian, không gian được miêu tả ra sao ?


- Một đêm ca cảnh Huế được diễn ra theo trình tự nào?


+ Hịa tấu


+ Hồ - lý


+ Nhạc cung đình.


- Cách nghe ca Huế trong bài văn có gì độc đáo?


* Nguồn gốc :


- Ca nhạc dân gian và nhạc cung
đình


- Nhạc cuï :


Đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tam, tỳ
bà, nhị, đàn bầu sáo, cặp sanh.


- Cách chơi đàn: Ngón nhấn, mổ, võ,
và ngón bấm, day, chớp, búng, ngón
phi, ngón rãi.


 Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm
nên tiết tấu xao động tận đáy hồn
người.


 Thú tao nhã : Ca Huế thanh cao,
lịch sự, nhã nhặn và duyên dáng.


2. Vẻ đẹp của ca cảnh Huế trong


một đêm trăng trên sông


- Quang cảnh sông nước đẹp huyền
ảo và thơ mộng.


- Nghe và nhìn trực tiếp các ca cơng,
cách ăn mặc, cách chơi đàn.


* Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Phần luyện tập


<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo : “Liệt Kê”
Ngày soạn :


<b>Tuần 29</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 114</b>

<b>LIỆT KÊ</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê?
- Phân biệt được các kiểu liệt kê.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu



- Em hãy nêu những vẻ đẹp của làn điệu dân ca Huế. Đọc phần ghi nhớ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Trong sinh hoạt đời thường, đôi lúc khi nói hoặc viết ta hay diễn tả hàng loạt sự vật, sự
việc. Đó chính là biện pháp liệt kê. Vậy biện páhp liệt kê là như thế nào? Bài học hôm nay cô sẽ giúp các
em hiểu được liệt kê cũng như cấu tạo và ý nghĩa của nó.


Học sinh đọc đoạn văn.


Cấu tạo và ý nghĩa của đoạn văn trên có gì giống và khác nhau? VD: bên cạnh ngài, mé tay trái, bát<b>I. Liệt kê là gì ?</b>
yến hấp đường phèn để trong khay
khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Em hiểu thế nào là phép liệt kê?


- Từ ví dụ trên các em hãy tìm ra một số ví dụ tương tự khác.
(ca Huế trên sông Hương)


- Gọi học sinh đọc ví dụ trong sgk
- Xác định phép liệt kê trong 2 câu ấy?


- Xét về cấu tạo các phép liệt kê trên có gì khác nhau?


- Như vậy cho cơ biết xét về cấu tạo thì iệt kê được phân biệt
như thế nào?


- Học sinh đọc 2 ví dụ trong sgk


- Xét theo ý nghóa thì có thể phân biệt liệt kê ra sao?



- Em nào có thể hệ thống lại kiến thức mình vừa học.
Bài tập 1 : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.


- Tìm các phép liệt kê trong văn bản trên ?


Bài tập 2 : Tìm phép liệt kê trong đoạn văn sau ?


hồ vàng, nào dao chi gà,nào ống
vơi chạm, ngối tay, ví thuốc, quản
thuốc tăm bơng trơng mà thích mắt.


 Xét về cấu tạo: Có kết cấu tương tự
nhau.


 Xét về ý nghĩa: Chúng cùng nói về
những vạt chung quanh quan lớn.


* Ghi nhớ: (SGK)
<i><b>II. Các kiểu liệt kê:</b></i>
1. cấu tạo:


VD 1: Toàn thể dân tộc VN … tinh
thần, lực lượng, tính mạng, của cải
để giữ vựng nền tự do độc lập.


 Liệt kê không theo từng cặp


VD 2 : Tòan thể dân tộc Vịêt Nam …
tinh thần và lực lượng giữ vững nền
tự do độc lập <sub></sub> liệt kê theo từng cặp.



2. Ý nghóa :


VD 2a : Tre, nứa, trúc, mai, vầu,
mấy chục loại khác nhau nhưng cùng
một mầm non măng mọc thẳng.


 Các từ liệt kê có thể thay đổi
vị trí thứ tự được.


 Liệt kê không tăng tiến.
VD 2b : Tiếng Việt nước ta phản
ánh sự hình thành và trưởng thành
của xã hội Việt Nam … của tập thể
nhỏ gia đình, họ hàng, làng xóm …
dân tộc, quốc gia.


 Các từ liệt kê khơng thay đổi
vị trí, thứ tự được .


 Liệt kê tăng tiến.
* Ghi nhớ : Sgk


<b>III. Bài tập </b>


Các câu có phép liệt kê :
+ Chúng ta … Bà Trưng, Bá Triệu,
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung …



 Tăng tiến theo thời gian.


+ Từ các cụ già…ruộng cho chính
phủ.


 Theo từng cặp


+ Nghĩa là phải ra sức … lãnh đạo.
 Không theo từng cặp.


a. + … dưới lòng đường, trên vỉa hè,
trong cửa tiệm.


+ Những cu li … một viên quan uể
oải bước ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Tìm phép liệt kê trong đoạn thơ sau :


thao hướng tăng tiến.


b. Điện gật, dùi đâm, dao cắt lửa
nung


<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Học sinh đọc lại ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học bài, làm bài tập 3


- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn :


<b>Tuần 29</b>

<b>Ngữ Văn</b>




<b>Tieát 115</b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Nắm được những hiểu biết chung về văn bản hành chính : mục đích nội dung yêu cầu và các văn bản
hành chính thường gặp trong cuộc sống.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Không
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giới thiệu : Ở học kỳ 2 lớp 6 các em đã được làm quen với các loại : đơn, nghỉ học, đơn xin học nghề
… đó là văn bản hành chính. Tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các loại văn bản thường dùng
trong cuộc sống để biết, nhận dạng và nhất là biết trình bày cho chúng với quy cách của mỗi loại văn bản
hành chính.


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là văn bản hành
chính ?


- Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản 1, 2, 3 sgk
 Văn bản 1 : Thơng báo


Văn bản 2 : Kiến nghị
Văn bản 3 : Báo cáo


- Khi nào thì người ta cần viết các biên bản thơng báo, kiến nghị


và báo cáo ?


- Ba văn bản ấy có gì giống và khác nhau ?
 Giống :


* Về hình thức trình bày đều theo một số mục nhất định (theo
mẫu) trong đó nhất thiết phải ghi rõ.


- Quốc hieäu


- Tên thật, chức vụ của người nhận hay tên cơ quan nhận văn bản
- Ghi rõ nội dung đề nghị yêu cầu, báo cáo.


- Ghi rõ ngày, tháng, năm và lý tên người gửi văn bản.


 Khác : Về mục đích và những nội dung cụ thể trong mỗi văn
bản.


- Hình thức trình bày của 3 văn bản này có gì khác với các
văn bản, truyện, thơ mà em đã học ?


<b>I. Tìm hiểu bài</b>
<b>1. Mục đích</b>


a. ví dụ 1 : Thông báo


 Truyền đạt nhằm phổ biến
một nội dung, yêu cầu.


b. ví dụ 2 : Đề nghị (kiến nghị)


 Nhằm đề xuất một nguyện
vọng, ý kiến.


c. ví dụ 3 : Báo cáo


 Tổng kết các công việc đã
làm để cấp trên được biết.


<b>2. Hình thức trình bày</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

ngơn ngữ hành chính.


- Em thấy có loại văn bản nào cũng tương tự như 3 văn bản trên
không ?


- Từ 3 văn bản trên người ta gọi là văn bản hành chính. Vậy em
hãy rút ra đặc điểm của loại văn bản này ?


- Các tìn huống cần thiết viết văn bản hành chính.


* Ghi nhớ : Sgk / 110


<b>III. Luyện tập</b>


- Tình huống số 1 : Văn bản thông
báo


- Tình huống số 2 : Văn bản báo
cáo



- Tình huống số 4 : Đơn xin nghỉ
học


- Tình huống số 5 : Văn bản đề
nghị


<i><b>4. Củng cố :</b></i> Nhắc lại thế nào là văn bản hành chính ?
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> Chuẩn bị bài : “Quan âm Thị Kính”
Ngày soạn


<b>Tuần 29</b>

<b>Ngữ Văn</b>



<b>Tiết 116</b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6</b>



<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh


- Cùng cố kiến thức đã học về nghị luận giải thích.


- Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài làm tốt hơn những bài sau.


<b>II. Các bước lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Trả bài kiểm tra</b></i>
- Giáo viên ghi đề lên bảng
- Định hướng đề bài


+ Thể loại : Giải thích


+ Viết về điều gì ? (yêu cầu đề)


- Nhận xét của giáo viên.


Ưu điểm : Đa số các em đều làm đúng thể loại, có nhiều bài được trình bày khá tốt, lời văn hay.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×