Ngày soạn : 08/12/2010
Ngày kiểm tra : /12 /2010
Tiết 18. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
Môn : Địa lý 8
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Khảo sát quá trình nhận thức của học sinh về TN và xã hội châu Á,
các khu vực châu Á
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định chủ đề câu hỏi, kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
3. Thái độ: GD tính trung thực trong thi cử.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, ma trận, câu hỏi, đáp án.
2. Học sinh: chuẩn bị bài,
III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
MA TRẬN HAI CHIỀU
Các chủ đề chính Mức độ đánh giá Tổng
điểm
Biết Hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Khí hậu châu Á 1
1,5
1
1,5
Sông ngòi và cảnh
quan châu Á
1
0,75
1
0,75
Khu vực Tây Nam Á 1
2,0
1
2,0
Khu vực Nam Á 2
0,5
2
0,5
Khu vực Đông Á 1
2,0
1
0,25
2
2,25
Dân cư xã hội châu Á 1
3,0
1
3,0
Tổng 4
3,25
3
3,75
1
3,0
8
10,0
Tỉ lệ % 32,5% 3,75% 30% 100%
Họ và Tên:.................. Tiết 18:KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
Lớp:................ Môn: Địa lý 8
Điểm Lời phê của thầy giáo
Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm).
* Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong 3 câu sau ( 0,75 điểm)
Câu 1: Mạng lưới sông ngòi của châu Á kém phát triển nhất là ở khu vực:
A. Bắc Á. B. Đông Á.
C. Đông Nam Á và Nam Á D.Tây Nam Á và Trung Á
Câu 2: Các kiểu khí hậu gió mùa của châu Á phân bố chủ yếu ở:
A. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á B. Tây Nam Á.
C. Bắc Á. D.Tây Á
Câu 3: Quốc gia có số dân đông nhất châu Á là
A.Trung Quốc B. Nhật Bản
C. Lào D.Thái Lan
Câu 4:( 1,5 điểm ) Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp
Cột A: Câu trả lời Cột B:
a.Khí hậu gió mùa của
châu Á
b.Khí hậu lục địa của
châu Á
a-
b-
1.Trung Á1.Khu vực Tây Nam Á
2.Khu vực Nam, Đông Nam Á
3.Mùa đông có gió thổi từ nội địa ra,
không khí khô lạnh ít mưa
4.Mùa đông khô lạnh mùa hạ khô nóng
5.Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào,
không khí nóng ẩm mưa nhiều
6.Lượng nước bốc hơi lớn độ ẩm không
khí thấp
Câu5: ( 0,75 điểm) Lựa chọn cụm từ thích hợp, điền tiếp vào chỗ chấm trong câu
sau phản ánh đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu Á .
Cụm từ (A) Rất đa dạng và phong phú (B) Nhiều khó khăn vì núi non hiểm trở
(C)Nhưng phân bố không đều
Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ......................(1).........cảnh quan thiên nhiên phân
hoá ...........(2) .............thiên nhiên châu Á có nhiều thuận lợi do nguồn tài nguyên đa
dạng , nhưng cũng ................(3)............., khí hậu khắc nghiệt thiên tai bất thường
II. Phần tự luận : (7,0 điểm).
Câu 6: ( 2,0 điểm) Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp công nghiệp của
Nhật Bản đứng đầu thế giới
Câu 7: (2,0 điểm) Nêu đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực
Tây Nam Á, đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong nhiều
năm gần đây.
Câu 8( 3,0 điểm) Dựa theo số liệu dưới đây
Khu vực Diện tích
(Nghìn Km
2
)
Dân số năm 2001
( Triệu người)
Mật độ dân số
(Ng/km
2
)
Đông Á 11762 1503
Nam Á 4489 1356
Đông Nam Á 4495 519
Trung Á 4002 56
Tây Nam Á 7016 286
Hãy tính mật độ dân số các khu vực và cho biết khu vực nào của châu Á có dân số tập
trung đông? Vì sao có hiện tượng đó.
Họ và Tên:.................. Tiết 18:KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
Lớp:................ Môn: Địa lý 8
Điểm Lời phê của thầy giáo
Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm).
* Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong 3 câu sau ( 0,75 điểm)
Câu 1: Mạng lưới sông ngòi của châu Á phát triển nhất là ở khu vực:
A. Bắc Á. B. Đông Á.
C. Đông Á,Đông Nam Á và Nam Á D.Tây Nam Á và Trung Á
Câu 2: Các kiểu khí hậu gió mùa của châu Á phân bố chủ yếu ở:
A. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á B. Tây Nam Á.
C. Bắc Á. D.Tây Á
Câu 3: Quốc gia có số dân đông nhất châu Á là
A.Trung Quốc B. Việt Nam
C. Bu tan D.Singapo
Câu 4:( 1,5 điểm ) Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp
Cột A: Câu trả lời Cột B:
a.Khí hậu gió mùa của
châu Á
b.Khí hậu lục địa của
châu Á
a-
b-
1.Trung 1 1.Khu vực Nam , Đông Nam Á
2.Mùa đông có gió thổi từ nội địa ra,
không khí khô lạnh ít mưa
3.Mùa đông khô lạnh mùa hạ khô nóng
4.Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào,
không khí nóng ẩm mưa nhiều
5.Lượng nước bốc hơi lớn độ ẩm không
khí thấp
6.Khu Tây Nam Á
Câu5: ( 0,75 điểm) Lựa chọn cụm từ thích hợp, điền tiếp vào chỗ chấm trong câu
sau phản ánh đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu Á .
Cụm từ (A) Rất đa dạng và phong phú (B) Nhiều khó khăn vì núi non hiểm trở
(C)Nhưng phân bố không đều
Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ......................(1).........cảnh quan thiên nhiên phân
hoá ...........(2) .............thiên nhiên châu Á có nhiều thuận lợi do nguồn tài nguyên đa
dạng , nhưng cũng ................(3)............., khí hậu khắc nghiệt thiên tai bất thường
II. Phần tự luận : (7,0 điểm).
Câu 6: ( 2,0 điểm) Em hãy nêu tên các nước vùng lãnh thổ thuộc Đông Á và vai trò của
các nước vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay của thế giới ?
Câu 7: (2,0 điểm) Các dạng địa hình của khu vực Tây Nam Á phân bố như thế nào?
Câu 8( 3,0 điểm) Dựa theo số liệu dưới đây
Khu vực Diện tích
(Nghìn Km
2
)
Dân số năm 2001
( Triệu người)
Mật độ dân số
(Ng/km
2
)
Tây Nam Á 7016 286
Nam Á 4489 1356
Đông Nam Á 4495 519
Trung Á 4002 56
Đông Á 11762 1503
Hãy tính mật độ dân số các khu vực và cho biết khu vực nào của châu Á có dân số tập
trung đông? Vì sao có hiện tượng đó.