Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm không khí thị xã đồng xoài tỉnh bình phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 117 trang )

..

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơ Thị Hằng

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MƠI TRƯỜNG & CN SINH HỌC

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Kim Thúy
MSSV: …107108074…… Lớp :……07DMT2………… Khóa: 2007-2011
2. Tên đề tài: “Đánh giá hiện trạng mơi trường khơng khí và đề xuất giải pháp
kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí thị xã Đồng Xồi - tỉnh Bình Phước đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020”
3. Họ và tên CB hướng dẫn: Th.S Tô Thị Hằng
4. Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 01/04/2011 đến ngày 01/07/2011
5. Nhiệm vụ Luận văn tốt nghiệp: Tiến hành thu thập và phân tích mẫu tại một số
khu vực trọng điểm thị xã Đồng Xoài để đánh giá chất lượng khơng khí hiện tại,
tìm nguồn phát sinh gây ơ nhiễm và đề xuất biện pháp, chương trình dự án để
kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí thị xã Đồng Xồi đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020.
6. Ngày nộp đồ án: ngày 12/07/2011.

GVHD

Nguyễn Thị Kim Thúy



SVTH

i

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Thị Kim Thúy. MSSV: 107108074.
Hiện đang là sinh viên lớp 07DMT2, khoa : Môi trường và Công nghệ sinh học,
trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM.
Với đề tài luận văn tốt nghiệp: “Đánh giá hiện trạng mơi trường khơng khí và
đề xuất giải pháp kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí thị xã Đồng Xồi - tỉnh Bình
Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020”. Tơi xin cam đoan đây là
cơng trình nghiên cứu của bản thân, những số liệu, tài liệu trong Luận văn được thu
thập một cách trung thực và có cơ sở, có gì sai sót tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trước Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM, Bộ Giáo dục - Đào tạo
và trước pháp luật.
Tp. HCM, ngày tháng năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Thị Kim Thúy

ii


MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ,
giúp đỡ và chỉ bảo tận tình từ thầy cơ, gia đình, bạn bè và những người xung quanh.
Lời đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Th.S Tô Thị Hằng đã tận
tình chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Cơ đã chỉ bảo và góp ý rất
nhiệt tình, cũng như đã truyền đạt rất nhiều kiến thức bổ ích về kinh nghiệm thực tế.
Cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị công ty tư vấn và thẩm định Môi trường
Vinacontrol đã tạo mọi điều kiện để em có thể hồn thành luận văn này tốt nhất
trong khả năng có thể.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Môi Trường đã tạo điều
kiện, giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ sở và chuyên ngành trong
suốt những năm học vừa qua. Những kiến thức được học đã giúp em rất nhiều trong
việc hoàn thành tốt luận văn này và sẽ là tài sản vô giá giúp em vững bước trên con
đường tương lai.
Một lời cảm ơn chân thành xin dành cho các cơ, chú, anh, chị trong phịng Tài
nguyên & Môi trường, Ủy ban nhân dân thị xã Đồng Xồi; là những người ln
nhiệt tình giúp đỡ để thu thập thông tin cần thiết trong suốt thời gian em hồn thành
luạn văn tốt nghiệp của mình.
Xin gởi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã hỗ trợ trong việc tìm kiếm tài liệu,
thơng tin và trao đổi kiến thức.
Cuối cùng, xin kính chúc mọi người sức khỏe và thành cơng.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011


Nguyễn Thị Kim Thúy

iii

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ............................................................................................ viii
MỤC LỤC ............................................................................................................................. iv
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu ..........................................................................................2
2.1 Ngồi nước ...................................................................................................2
2.2 Trong nước ...................................................................................................3
3.Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................5
4.Nhiệm vụ nghiên cứu:..........................................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................6
6. Các kết quả đạt được của đề tài ..........................................................................6
7. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp..........................................................................7
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ XÃ ĐỒNG XỒI....................................................... 8
1.1 Điều kiện tự nhiên.............................................................................................8
1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................8
1.1.2. Đặc điểm địa hình.....................................................................................9

1.1.3. Đặc điểm địa chất ...................................................................................10
1.1.4. Đặc điểm khí hậu....................................................................................11
1.1.5 Đặc điểm thuỷ văn..................................................................................16
1.2 Các nguồn tài nguyên .....................................................................................17
1.2.1 Tài nguyên đất .........................................................................................17
1.2.2 Tài nguyên nước ......................................................................................19
1.2.3 Tài nguyên rừng.......................................................................................21
1.2.4 Tài nguyên khoáng sản............................................................................21
1.2.5 Tài nguyên nhân văn ...............................................................................21
1.3 Thực trạng môi trường....................................................................................22

Nguyễn Thị Kim Thúy

iv

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

2.1.6 Đặc điểm sinh thái và đa dạng sinh học .................................................17
1.4 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội...............................................................23
1.4.1.Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................23
1.4.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ..................................................25
1.4.3 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập...................................................28
1.2.4 Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ......................30
1.4.5 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng. ........................................................31
Chương 2: HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ THỊ XÃ ĐỒNG XỒI ..... 34

2.1 Nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí thị xã Đồng Xoài........................34
2.1.1 Nguồn tự nhiên ........................................................................................34
2.1.2 Nguồn thải nhân tạo.................................................................................34
2.2 Hành vi và tác hại của các chất gây ô nhiễm môi trường không khí .............47
2.2.1 Lưu huỳnh đioxit (SO2) ...........................................................................47
2.2.2 Cacbon oxit (CO) ....................................................................................48
2.2.3 Ôxit nitơ (NOx) .......................................................................................49
2.2.4 Bụi ...........................................................................................................50
2.2.5 Các thành phần chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) .....................................50
2.2.6 Khí Cacbondioxit (CO2) .........................................................................52
2.3 Đánh giá chất lượng khơng khí thị xã Đồng Xồi ..........................................53
2.4.1Đánh giá hàm lượng bụi ...........................................................................56
2.4.2 Đánh giá hàm lượng SO2 .........................................................................58
2.4.3 Đánh giá hàm lượng NO2 ........................................................................60
2.4.3 Đánh giá hàm lượng CO..........................................................................61
Chương 3: DỰ BÁO DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ THỊ
XÃ ĐỒNG XỒI................................................................................................................. 63
3.1 Dự đốn dân số thị xã Đồng Xồi...................................................................63
3.2 Dự báo tải lượng ơ nhiễm khơng khí do hoạt động dân cư ............................64
3.3 Dự báo khí thải từ hoạt động giao thông vận tải ............................................66
3.4 Dự báo khí thải từ hoạt động sản xuất cơng nghiệp .......................................69

Nguyễn Thị Kim Thúy

v

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

Chương 4: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KIỂM SỐT Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ THỊ XÃ
ĐỒNG XOÀI ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020........................ 71
4.1 Xác định vấn đề gây ô nhiễm và xếp đặt thứ tự ưu tiên giải quyết. ...............71
4.1.1 Xác định vấn đề gây ô nhiễm và xếp đặt thứ tự ưu tiên giải quyết giai
đoạn 2011-2015 ................................................................................................71
4.1.2 Xác định vấn đề gây ô nhiễm và xếp đặt thứ tự ưu tiên giải quyết giai
đoạn 2016 - 2020 ..............................................................................................75
4.2 Các giải pháp để giải quyết vấn đề .................................................................79
4.2.1 Các giải pháp chung cho tất cả các nguồn gây ô nhiễm..........................79
4.2.2 Các biện pháp giải quyết vấn đề do hoạt động giao thơng vận tải..........83
4.2.3 Kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí do hoạt động các khu công nghiệp, các cơ
sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp ......................................................................90
4.3 Đề xuất một số chương trình, dự án nhằm giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí ....96
4.3.1 Đề xuất một số dự án và thời gian thực hiện...........................................96
4.3.2 Đánh giá tính khả thi của dự án...............................................................97
4.3.3 Các dự án cụ thể ......................................................................................98
PHẦN KẾT LUẬN............................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 105

Nguyễn Thị Kim Thúy

vi

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên

CO

Cacbon monoxide

CO2

Cacbon dioxit

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

CmHn

Các hợp chất hidrocacbon

DO (dầu diesel)

Sản phẩm tinh chế từ dầu mỏ có thành phần chưng cất nằm
giữa dầu hoả (kesosene) và dầu bơi trơn

DTTN


Diện tích tự nhiên

FO (Fuel Oil)

Dầu thô chưa chưng cất

KH & KT

Khoa học và kỹ thuật

NO2

Nitơ diôxit

NOx

Các oxit nitơ

SOx

Các oxit lưu huỳnh

SO2

Lưu huỳnh dioxit

STT

Số thứ tự


TN & MT

Tài ngun và Mơi trường

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

UBND

Uỷ ban nhân dân

VOCs

Thành phần các chất hữu cơ dễ bay hơi

Nguyễn Thị Kim Thúy

vii

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thống kê diện tích theo địa hình ......................................................................... 9
Bảng 1.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xồi................................. 12
Bảng 1.3: Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xoài ........................... 13
Bảng 1.4: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xồi................... 14
Bảng 1.5: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xoài............................ 15
Bảng 1.6: Giá trị sản xuất 2000-2005-2009 (theo giá cố định 1994)............................... 24
Bảng 1.7: Đặc điểm dân số qua các năm ........................................................................... 28
Bảng 2.1: Chất lượng khơng khí tại cơng ty TNHH SX-TM Sơn Thành, phường Tân
Thiện...................................................................................................................................... 35
Bảng 2.2: Kết quả phân tích mơi trường khơng khí của DNTN Phú Xn, phường Tân
Xn....................................................................................................................................... 37
Bảng 2.3: Kết quả phân tích mơi trường khơng khí của Công ty TNHH chế biến gỗ Hải
Ngân, xã Tiến Thành ............................................................................................................ 39
Bảng 2.4: Kết quả phân tích mơi trường khơng khí xưởng phân bón Bromix thị xã Đồng
Xồi........................................................................................................................................ 41
Bảng 2.5: Các ảnh hưởng tới sức khỏe của CO................................................................. 49
Bảng 2.6: Một số các VOCs đáng quan tâm trong việc hạn chế để kiểm sốt ơ nhiễm
khơng khí............................................................................................................................... 51
Bảng 2.7: Chất lượng khơng khí thị xã Đồng Xồi vào mùa mưa .................................. 54
Bảng 2.8: Chất lượng khơng khí thị xã Đồng Xồi vào mùa khơ .................................... 55
Bảng 2.9: Các vị trí lấy mẫu tiêu biểu tại thị xã Đồng Xoài ............................................ 56
Bảng 3.1: Dự báo dân số qua các năm ............................................................................... 64
Bảng 3.2: Kết quả tính tốn hệ số ơ nhiễm do khí thải sinh hoạt ..................................... 64
Bảng 3.3: Tải lượng ô nhiễm khí thải sinh hoạt tại các khu dân cư thị xã Đồng Xoài ... 65
Bảng 3.4: Quy hoạch phát triển vận tải thị xã Đồng Xoài đến năm 2020 ...................... 66

Nguyễn Thị Kim Thúy


viii

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

Bảng 3.5: Lượng xe khách và xe tải qua các năm ........................................................... 67
Bảng 3.6: Hệ số ơ nhiễm khơng khí do WHO và dự án VIE/95/053 thiết lập ............... 67
Bảng 3.7: Tải lượng ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông vận tải của thị xã
Đồng Xồi (tính trong phạm vi 1km).................................................................................. 68
Bảng 3.8: Tải lượng ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng vận tải của thị xã
Đồng Xồi vào năm 2015, 2020.......................................................................................... 68
Bảng 3.9: Tổng tải lượng ô nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng vận tải ............. 69
Bảng 3.10: Dự báo tổng tải lượng ô nhiễm không khí tại các khu cơng nghiệp thị xã
Đồng Xồi năm 2020 ........................................................................................................... 70
Bảng 4.1: Đánh giá mức độ tác động ................................................................................ 71
Bảng 4.2: Thứ tự các nguồn gây ô nhiễm khơng khí ưu tiên kiểm sốt giai đoạn 20112016 ....................................................................................................................................... 72
Bảng 4.3: Thứ tự các nguồn gây ô nhiễm không khí ưu tiên kiểm sốt giai đoạn 20162020 ....................................................................................................................................... 76
Bảng 4.4: Xếp hạng các vấn đề ưu tiên thực hiện giai đoạn 2011-2016........................ 73
Bảng 4.5: Xếp hạng các vấn đề ưu tiên thực hiện giai đoạn 2011-2016........................ 77
Bảng 4.6: Hiệu quả lọc bụi của cây xanh.......................................................................... 83
Bảng 4.7: Thời gian thực hiện dự án ................................................................................. 96
Bảng 4.8: Đánh giá tính khả thi thực hiện dự án ............................................................. 97

Nguyễn Thị Kim Thúy


ix

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ % diện tích các phường, xã ở Đồng Xoài .............................................. 8
Biểu đồ 2.1: Nồng độ bụi trong khơng khí thị xã Đồng Xồi............................................ 57
Biểu đồ 2.2: Nồng độ SO2 trong khơng khí thị xã Đồng Xoài .......................................... 58
Biểu đồ 2.3: Nồng độ NO2 trong khơng khí thị xã Đồng Xồi ......................................... 60
Biểu đồ 2.4: Nồng độ CO trong khơng khí thị xã Đồng Xồi........................................... 61

Nguyễn Thị Kim Thúy

x

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơ Thị Hằng

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình sinh sống và phát triển của con người trong một khu vực không tránh

khỏi tác động vào mơi trường, trong đó có mơi trường khơng khí.
Thị xã Đồng Xồi là đơn vị hành chính trung tâm của tỉnh Bình Phước, từ ngày
thành lập cho đến nay thị xã Đồng Xồi có nhiều bước phát triển mạnh mẽ, cơ cấu
kinh tế chuyển dần sang công nghiệp-dịch vụ, hệ thống giao thông phát triển tạo
nên bộ mặt mới của một tỉnh. Đồng Xoài là vùng kinh tế trọng điểm của tồn tỉnh
Bình Phước. Có quốc lộ 14 và ĐT 741 đi qua trung tâm thị xã nối liền các tỉnh Tây
nguyên với các tỉnh miền Đông Nam bộ là điều kiện quan trọng để giao thương về
kinh tế, văn hóa, chính trị với các khu đơ thị lớn trong cả nước. Ngồi ra, từ Đồng
Xồi, có thể di chuyển dễ dàng đến các vùng kinh tế phát triển nhanh chóng như
Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bà Rịa – Vũng Tàu và sang nước bạn
Campuchia.
Thực tế là trong những năm trở lại đây, thị xã Đồng Xồi có tốc độ phát triển
nhanh và mạnh trong các lĩnh vực như công nghiệp, dịch vụ và phát triển đơ thị.
Nhóm ngành cơng nghiệp-dịch vụ ln chiếm tỷ trọng cao (>80%), trong khi nhóm
ngành nơng-lâm nghiệp chiếm tỷ trọng thấp (<20%). Đồng Xồi được xếp vào đơ
thị loại IV, với tốc độ đơ thị hóa ngày càng cao thì nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường
khơng khí càng cao. Tuy Đồng Xồi chiếm diện tích khá nhỏ trong tổng diện tích
tỉnh Bình Phước (khoảng 2%), nhưng lại có dân số chiếm 8,5% dân số tỉnh Bình
Phước. Mật độ dân số đạt hơn 400 người/km2, gấp hơn 3 lần trung bình của tỉnh.
Với một mật độ tập trung dân số cao trong một khu vực nhỏ, lại càng đặt ra vấn đề
quan trọng trong việc bảo vệ môi trường khơng khí, tránh gây ơ nhiễm, khơng khí
ảnh hưởng tới sức khỏe của nhân dân.

Nguyễn Thị Kim Thúy

1

MSSV:107108074



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

Thị xã Đồng Xồi, bên cạnh mật độ dân số lớn, cịn tập trung phát triển nhiều
khu công nghiệp (KCN) và các cơ sở cơng nghiệp ngồi khu cơng nghiệp. Theo
khảo sát, thị xã Đồng Xồi sẽ có 3-4 KCN và gần 300 cơ sở hoạt động sản xuất.
Điều này tạo ra nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí lớn nếu khơng có một
biện pháp quản lý, kiểm sốt ơ nhiễm hiệu quả. Hơn nữa, theo quy hoạch phát triển
kinh tế của Đồng Xồi trong những năm sắp tới, cơng nghiệp-dịch vụ vẫn là nhóm
ngành được ưu tiên phát triển. Đặc biệt, Bình Phước nói chung và Đồng Xồi nói
riêng, có diện tích trồng cây cơng nghiệp lâu năm khá lớn, nổi bật là tiêu, điều, cao
su. Việc phát triển các loại cây công nghiệp này, chắc chắn kéo theo trong tương lai,
các nhóm ngành chế biến và sản xuất có liên quan.
Theo “Báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm của tỉnh Bình Phước (2005-2009)
thị xã Đồng Xồi đã có dấu hiệu ơ nhiễm mơi trường khơng khí cục bộ, đặc biệt là ô
nhiễm bụi. Công tác bảo vệ môi trường khơng khí, cần được thực hiện tức thời và
định hướng trong một thời gian đủ dài để phát huy hiệu quả, đồng thời phù hợp với
quy hoạch phát triển của địa phương. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ
mơi trường khơng khí trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa này, đề tài:
“Đánh giá hiện trạng mơi trường khơng khí và đề xuất giải pháp kiểm sốt ơ
nhiễm khơng khí thị xã Đồng Xồi - tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020” là rất thiết thực và có ý nghĩa.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1 Ngồi nước
Trong những năm vừa qua, cùng với tốc độ phát triển kinh kế và khoa học công
nghệ của các nước đã làm cho môi trường không khí tồn cầu bị ảnh hưởng khá
mạnh mẽ. Đó là hiện tượng nóng lên tồn cầu, thiên tai hạn hán ở một số nước
(Philipin, Thái Lan, Mỹ…), vấn đề mưa axít, suy giảm tầng ơzơn… Để khắc phục
hậu quả này các nước trên thế giới đã cùng nhau vạch ra những kế hoạch thực thi

để bảo vệ môi trường không khí.

Nguyễn Thị Kim Thúy

2

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

Tại hội nghị liên hợp quốc về vấn đề bảo vệ môi trường và thúc đẩy phát triển
kinh tế (2003), các quốc gia đã cùng thống nhất đi đến một kế hoạch chung là
hướng đến phát triển mơi trường bền vững, trong đó có mơi trường khơng khí.
Trong 158 nước tham gia vào hội nghị này thì có 84 nước (chiếm 54%) đã đề ra cho
mình ít nhất một kế hoạch mơi trường khơng khí, một tỉ lệ lớn hơn nhiều so với 3
năm trước đó. [2]
Theo chương trình Mơi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) có được một mơi
trường khơng khí bền vững không chỉ là mối quan tâm của riêng quốc gia nào mà
còn là mối quan tâm đặc biệt của quốc tế. Bằng việc chú ý và kết hợp các nhân tố
mơi trường với q trình thực hiện các kế hoạch xóa đói giảm nghèo và các chiến
lược kinh tế, nhiều quốc gia sẽ đạt được những thành tựu lớn. [2]
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) khuyến cáo một mơi trường
khỏe mạnh và bền vững (trong đó có mơi trường khơng khí) là một tài sản vơ giá
của quốc gia và khi nó bị xâm hại, những người nghèo nhất chính là những người
hứng chịu nhiều nhất. [2]
Cũng theo UNDP điều cần nhất là các quốc gia phải đề ra nguyên tắc chung về
môi trường bền vững mà môi trường khơng khí là thành phần quan trọng,và rồi lập

kế hoạch phát triển kinh tế dựa vào các điều kiện tự nhiên của bản thân đất nước họ.
[2]
Dựa vào những kế hoạch của các quốc gia và các tổ chức bảo vệ mơi trường nói
chung và mơi trường khơng khí nói riêng trên thế giới là kinh nghiệm và cơ sở khoa
học bổ ích cho việc tiếp cận và lập ra các biện pháp kiểm sốt mơi trường khơng khí
phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế của từng quốc gia, từng địa phương.
2.2 Trong nước
Kế hoạch bảo vệ mơi trường khơng khí và Quy hoạch mơi trường khơng khí ở
Việt Nam đang là hai chương trình phát triển được các Bộ, ngành quan tâm, đặc biệt

Nguyễn Thị Kim Thúy

3

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

là Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường…, thu hút được nhiều
sự tham gia của các tổ chức khoa học công nghệ và nhiều các cá nhân đầu tư cơng
sức nghiên cứu. Trong đó, các chương trình, dự án bảo vệ mơi trường khơng khí là
một hành động cụ thể bám sát thực hiện các mục tiêu chiến lược đề ra nhằm hạn chế
tối đa những rủi ro của mơi trường khơng khí và đảm bảo phát triển bền vững.
Trong thời gian qua Cục Môi trường và một số địa phương đã đầu tư nghiên
cứu kế hoạch môi trường (trong đó có mơi trường khơng khí) và cả phương pháp áp
dụng cho các dự án cụ thể. Các cơ quan quản lý môi trường cấp cao nhất của nước
ta cũng nhận thấy tầm quan trọng của các biện pháp cụ thể trong công tác quy hoạch

bảo vệ môi trường thể hiện thông qua các văn bản pháp quy về môi trường được
ban hành: Chiến lược bảo tồn quốc gia năm (1996), Kế hoạch hành động quốc gia
về môi trường và phát triển bền vững giai đoạn 1991-2000 (1991), Kế hoạch hành
động quốc gia về môi trường giai đoạn 1996-2000 (1995), Kế hoạch hành động
quốc gia về bảo vệ môi trường 2001-2005, kế hoạch hành động đa dạng sinh học
(1995), Kế hoạch bảo vệ môi trường quốc gia đến 2010 và định hướng đến năm
2020, Chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường 2001-2010… Hiện nay, theo quan
điểm của các nhà làm công tác bảo vệ môi trường của nước ta, các ưu tiên về mơi
trường khơng khí phải được lồng ghép trong các kế hoạch phát triển của quốc gia,
ngành và địa phương. Bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên được xem là những
tiêu chí để xác định các ưu tiên phát triển quốc gia và sẽ là những chính sách bao
trùm trong chiến lược GEF (Quỹ Mơi Trường thế giới). Các chính sách then chốt
trong các kế hoạch phát triển tài nguyên của các ngành hiện tại thể hiện các ưu tiên
và cam kết của chính phủ theo các nguyên tắc của GEF.
Hiện nay, một số thành phố lớn như: Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hạ
Long… đã xây dựng kế hoạch bảo vệ mơi trường nói chung và bước đầu đã đi vào
thực hiện sơ bộ các dự án. Các thị xã, huyện đang đầu tư phát triển thành đô thị hiện
đại văn minh cũng bước đầu tiến hành thực hiện các kế hoạch bảo vệ môi trường

Nguyễn Thị Kim Thúy

4

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng


(đất, nước, không khí) như huyện Đức Phổ tỉnh Quãng Ngãi và một số huyện, thị
khác trong cả nước. [2]
Đối với các địa phương khác, vấn đề hiện trạng môi trường và đề xuất biện
pháp bảo vệ mơi trường nói chung đã được quan tâm nhiều trong những năm gần
đây, đặc biệt là trong giai đoạn đất nước đang đặt mục tiêu phát triển thành một
quốc gia công nghiệp vào năm 2020. Các tỉnh như Vĩnh Long, Trà Vinh, Long An,
Bình Dương, Đồng Nai và một số địa phương khác đã xây dựng các biện pháp cũng
như chiến lược bảo vệ môi trường khơng khí từ cấp huyện đến tỉnh. Hiện nay, các
biện pháp đó đang được triển khai và phát huy tác dụng khá tốt trong công tác bảo
vệ môi trường không khí.
Ở Bình Phước, vấn đề bảo vệ mơi trường khơng khí đã được nhắc đến trong rất
nhiều chương trình, hội thảo, dự án như “Dự án quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, “ Báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm
tỉnh Bình Phước (2005-2009). Trong báo cáo hiện trạng mơi trường của tồn tỉnh
Bình Phước, khu vực thị xã Đồng Xồi được đề cập chỉ mang tính khái quát về hiện
trạng mơi trường khơng khí, đề ra biện pháp chung để kiểm sốt ơ nhiễm mơi
trường, chưa cụ thể ở từng mơi trường trên địa bàn của tồn thị xã Đồng Xồi.
3. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng mơi trường khơng khí trên địa bàn thị xã Đồng Xồi đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- Dự báo diễn biến chất lượng mơi trường khơng khí trên địa bàn thị xã Đồng
Xoài.
- Đề xuất giải pháp nhằm kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường khơng khí thị xã
Đồng Xồi đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.

Nguyễn Thị Kim Thúy

5

MSSV:107108074



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Trình bày dựa trên kết quả khảo sát thực địa, xác định các cơ sở sản xuất và
phân chia thành nhóm ngành; các trục giao thơng chính, khu vực dịch vụ có tiềm
năng gây ơ nhiễm khơng khí. Tiến hành lấy mẫu và phân tích khí thải. Đánh giá
mức độ ơ nhiễm khơng khí hiện tại.
- Dự báo tải lượng ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải, hoạt động dân
sinh, hoạt động công nghiệp đến năm 2020.
- Xác định các vấn đề ưu tiên thực hiện bảo vệ mơi trường khơng khí:
+ Các vấn đề ưu tiên thực hiện giai đoạn 2011-2015.
+ Các vấn đề ưu tiên thực hiện giai đoạn 2016-2020.
- Đề xuất các biện pháp giải quyết vấn đề.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát thực địa, lấy mẫu.
- Thu thập các tài liệu, thông tin liên quan đến nguồn phát sinh ô nhiễm khơng
khí trên địa bàn thị xã Đồng Xồi
- Phân tích, tổng hợp và đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý khí thải của các
cơ sở sản xuất, các nhà máy trong các khu công nghiệp của thị xã Đồng Xoài.
- Xử lý các số liệu thống kê đã thu thập được, các kết quả phân tích mẫu.
- Nghiên cứu các tài liệu về các chính sách, các chương trình có liên quan đến
vấn đề mơi trường khơng khí.
6. Các kết quả đạt được của đề tài
Đánh gía được hiện trạng mơi trường khơng khí thời điểm hiện tại, tìm ra các
nguồn có khả năng gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí và có biện pháp ngăn chặn


Nguyễn Thị Kim Thúy

6

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơ Thị Hằng

phịng ngừa ơ nhiễm mơi trường khơng khí ở thị xã Đồng Xồi từ nay đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020.
7. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Kết cấu gồm 4 chương:
Chương I: Tổng quan về thị xã Đồng Xoài
Chương II: Hiện trạng mơi trường khơng khí thị xã Đồng Xồi
Chương III: Dự báo ơ nhiễm mơi trường khơng khí thị xã Đồng Xồi
Chương IV: Đề xuất biện pháp kiểm sốt mơi trường khơng khí thị xã Đồng
Xồi nói riêng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

Nguyễn Thị Kim Thúy

7

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI
1.1 Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Thị xã Đồng Xồi nằm ở phía Nam tỉnh Bình Phước, có tổng diện tích tự nhiên
là 16.769,83 ha, gần bằng 2,44% diện tích của cả tỉnh Bình Phước và bằng khoảng
0,05% diện tích tồn quốc. Tồn thị xã được chia làm 05 phường và 03 xã (theo NĐ
số 49/2007/NĐ-CP ngày 28/03/2007 thành lập phường mới trên cơ sở chia tách
phường Tân Xuân). Trung tâm thị xã đặt tại phường Tân Phú.

Tỷ lệ % diện tích các phường, xã ở Đồng Xoài
6%

5%
3%

30%

6%
2%

Phường Tân Phú
Phường Tân Đồng
Phường Tân Bình

15%

Phường Tân Xuân
Phường Tân Thiện

Xã Tiến Thành
Xã Tân Thành
Xã Tiến Hưng

33%

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ % diện tích các phường, xã ở Đồng Xồi
Ranh giới hành chính được xác định bởi:
Phía Đơng, Nam, Bắc: giáp huyện Đồng Phú
Phía Tây Nam: giáp tỉnh Bình Dương
Phía Tây: giáp huyện Chơn Thành
Thị xã Đồng Xoài nằm trong địa bàn phát triển kinh tế trọng điểm phía nam,
có Quốc lộ 14 chạy dọc theo hướng Đơng-Tây, cách thành phố Hồ Chí Minh

Nguyễn Thị Kim Thúy

8

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

khoảng 100km về phía Bắc; là một trong các vùng kinh tế quan trọng và có vị trí
chiến lược.
1.1.2. Đặc điểm địa hình
Tuy là khu vực miền đồi núi, nhưng Đồng Xồi có địa hình tương đối bằng, rất
thuận lợi cho việc bố trí sử dụng đất.

Thống kê diện tích theo địa hình cho thấy: độ dốc rất thuận lợi cho sử dụng đất,
trong đó địa hình <3o có 10.228,32 ha (60,99% diện tích tự nhiên), độ dốc 3-8o có
4.757,38 ha (28,37%), độ dốc 8-15o có 1,237,44 ha (7,59%). [16]
Bảng 1.1 Thống kê diện tích theo địa hình
ST

Cấp độ dốc-Địa hình

Diện tích

Định hướng sử dụng đất

T

nơng nghiệp
(ha)

1

Ít dốc (<3o)

10.228,32

(%)
60,99

Thích hợp trồng cây lâu
năm và hàng năm.

2


Ít dốc đến dốc nhẹ (3-8o)

4.757,38

28,37

Thích hợp trồng cây lâu
năm và các cây trồng sản
xuất nông nghiệp khác.

3

Dốc trung bình(8-15o)

1,237,44

7,59

Thích hợp trồng cây lâu
năm.

4

Sơng suối, ao hồ

510,24

Tổng diện tích


16.769,83

3,04
100

Nguồn: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, thị xã Đồng Xoài

Nguyễn Thị Kim Thúy

9

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

1.1.3. Đặc điểm địa chất
Thị xã Đồng Xồi có 3 loại mẫu chất, đá mẹ hình thành đất là đá bazan, đá
phiến sét, mẫu chất phù sa cổ và được phân bố thành 3 khối tập trung [16]:
(1) Đá bazan trên địa bàn khơng chỉ hình thành ra các đất có chất lượng thích
hợp cho phát triển nơng nghiệp, nó cịn là nguồn nguyên liệu xây dựng quan trọng:
Đá bazan bao phủ khoảng 3.488,37 ha, chiếm 20,80 % diện tích lãnh thổ, phân bố
tập trung thành khối ở phía Bắc Thị xã; ở xã Tiến Thành, phường Tân Phú và
phường Tân Đồng.
Đặc điểm chung của đá bazan là hàm lượng oxit sắt cao (10-11%), oxit magiê
từ 7-10 %, oxit canxi từ 8-10%, oxit photpho từ 0,5-0,8 %, hàm lượng natri cao hơn
kali một ít. Vì vậy các đá bazan thường có màu đen và trong điều kiện nhiệt đới ẩm
đã phát trển một lớp vỏ phong hóa dày trung bình từ 20-30 mét, có nơi dày 40-50

mét và có màu nâu đỏ rực rỡ.
Các đất hình thành trên đá bazan là nhóm đỏ vàng (Ferralsols), các đất này có
chất lượng cao nhất trong các loại đất đồi núi ở nước ta. Đá bazan trong thị xã cịn
là nguồn vật liệu xây dựng có tính chịu lực rất cao.
(2) Đá phiến sét: trên địa bàn thị xã đá phiến sét có diện tích là 2.136,61 ha,
chiếm 12,74% diện tích tồn thị xã; phân bố thành khối chạy dọc phía Đơng thị xã
từ phía Bắc xuống phía Nam, nó có ở các xã Tiến Hưng, phường Tân Xuân, phường
Tân Đồng. Khối đá này thường có địa hình tương đối dốc, chia cắt mạnh. Nó hình
thành ra nhóm đất đỏ vàng, tầng đất thường mỏng và rất mỏng, chất lượng đất kém.
(3) Mẫu đất phù sa cổ: mẫu chất phù sa cổ có tuổi Pleistocene, bao phủ phần lớn
diện tích tự nhiên thị xã chiếm khoảng 62,58 % diện tích lãnh thổ (khoảng
10.540,53 ha). Tầng dầy của phù sa cổ từ 2-3 đến 5-7 mét, vật liệu của nó màu nâu
vàng, lên sát tầng mặt chuyển sang màu xám. Cấp hạt thường thô, tạo cho đất có
cấp hạt cát là chủ yếu (cát, cát pha, thịt nhẹ và thịt trung bình). Các loại đất hình

Nguyễn Thị Kim Thúy

10

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

thành trên phù sa cổ thường có thành phần cơ giới nhẹ, cùng với điều kiện nhiệt đới
gió mùa, mưa lớn và tập trung làm cho đất bị rửa trôi mạnh, nghèo dưỡng chất và có
hoạt tính thấp. Phần lớn đất hình thành trên phù sa cổ thuộc nhóm đất đỏ vàng và
nhóm đất xám (Acrisols).

1.1.4. Đặc điểm khí hậu
Thị xã Đồng Xồi thuộc khí hậu miền Đơng Nam Bộ mang đặc điểm khí hậu
nhiệt đới gió mùa cận xích, có nền nhiệt cao đều quanh năm, ít gió bão và khơng có
màu đơng lạnh.
Khí hậu tỉnh Bình Phước nói chung và thị xã Đồng Xồi nói riêng mang đặc thù
khí hậu nhiệt đới gió mùa khơng đồng nhất với các đặc điểm sau:
- Có cấu trúc đa dạng về thời tiết mùa.
- Khí hậu có tính biến động rất cao do hệ quả của phức hệ gió mùa và quan hệ
tương tác với cảnh quan địa hình.
- Diễn thế khí hậu quan hệ với động lực gió mùa.
Các đặc điểm khí hậu thể hiện qua các yếu tố khí tượng như sau:
1.1.4.1 Nhiệt độ khơng khí
Nhiệt độ khơng khí ảnh hưởng trực tiếp đến q trình phát tán và chuyển hóa
các chất ơ nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng hóa học
trong khí quyển càng lớn và thời gian lưu các chất ơ nhiễm trong khí quyển càng
nhỏ. Ngồi ra nhiệt độ khơng khí cịn làm thay đổi q trình bay hơi các chất gây
mùi hơi, là yếu tố quan trọng tác động lên sức khỏe của nhân dân sinh sống trong
khu vực.

Nguyễn Thị Kim Thúy

11

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng


Bảng 1.2 Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xồi
2008

2009

Cả năm

26,6

26,7

Tháng 1

26,7

24,4

Tháng 2

26,4

26,5

Tháng 3

27

27,9

Tháng 4


28,3

27,7

Tháng 5

26,9

27,2

Tháng 6

27,3

27,2

Tháng 7

26,8

26,4

Tháng 8

26,4

27,5

Tháng 9


26

25,9

Tháng 10

26,6

26,1

Tháng 11

25,4

26,9

Tháng 12

25,6

26,2

Nguồn: Niên giám thống kê Bình Phước (2009)
1.1.4.2 Số giờ nắng
Số giờ nắng biểu thị khả năng cung cấp năng lượng mặt trời cho mặt đất, tăng
cường chu trình Cacbon cho thực vật. Xét về mặt mơi trường, số giờ nắng cao góp
phần phát tán và chuyển hóa mạnh các chất ô nhiễm trong môi trường tự nhiên.

Nguyễn Thị Kim Thúy


12

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

Tại trạm Đồng Xoài, tổng số giờ nắng trong năm 2009 khoảng 2.543 giờ. Số
giờ nắng bình quân trong ngày là từ 6,2-6,6 giờ, thời gian nắng nhiều nhất vào các
tháng 1,2,3,4 và thời gian ít nắng nhất vào các tháng 7,8,9.
Bảng 1.3 : Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xồi
Tháng

2005

2006

2007

2008

2009

1

263,4


267

261

222

249

2

220,1

253

241

226

217

3

213,9

239

247

263


265

4

208,9

242

224

251

211

5

205,7

190

204

182

201

6

164,7


145

202

210

197

7

140,1

173

132

188

164

8

121,8

138

152

181


209

9

156.9

171

117

130

131

10

108,5

267

193

207

201

11

196,9


261

185

177

226

12

208,6

260

145

199

272

Nguồn: Niên giám thống kê Bình Phước (2005-2009)

Nguyễn Thị Kim Thúy

13

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

1.1.4.3 Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm khơng khí trung bình năm 2009 từ 81%.
Bảng 1.4: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xồi
Tháng

2005

2006

2007

2008

2009

1

78,0

67

67

72

69


2

76,0

67

70

67

81

3

77,0

70

66

73

79

4

81,0

70


67

78

82

5

86,0

79

79

85

84

6

88,0

87

83

85

84


7

90,0

86

88

84

87

8

91,0

89

88

86

83

9

90,0

86


89

89

88

10

93,0

76

84

86

87

11

82,0

71

82

85

77


12

78,0

67

77

78

73

Nguồn: Niên giám thống kê Bình Phước (2005-2009)

Nguyễn Thị Kim Thúy

14

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tô Thị Hằng

1.1.4.4 Độ bốc hơi
Theo số liệu tại trạm Đồng Xoài lượng bốc hơi hằng năm khá cao từ 1113-1447
mm. Thời gian kéo dài quá trình bốc hơi lớn nhất vào khoảng tháng 2,3,4. Do chế
độ mưa theo mùa nên biên độ giao động về độ ẩm khơng khí giữa mùa mưa và mùa
khơ khá lớn.

1.1.4.5 Lượng mưa
Mưa có tác dụng thanh lọc các chất trong khơng khí và pha lỗng các chất ơ
nhiễm trong nước. Mưa cịn cuốn theo các chất ơ nhiễm rơi vãi từ mặt đất xuống
các nguồn nước. Lượng mưa ảnh hưởng đến tình hình sản xuất, đời sống của nhân
dân. Lượng mưa bình quân năm 2009 tương đối cao (2.905 mm), nhưng phân hóa
theo mùa tạo ra hai mùa rất trái ngược nhau: mùa mưa và mùa khô.
- Mùa khô kéo dài trong 06 tháng từ tháng 11 đến tháng 04 năm sau, lượng
mưa rất thấp chỉ chiếm khoảng 10-15% lượng mưa cả năm. Trong khi đó lượng bốc
hơi rất cao, nó chiếm khoảng 64-67% tổng lượng bốc hơi cả năm và cán cân ẩm rất
cao.

- Mùa mưa kéo dài trong 06 tháng từ tháng 5 đến tháng 11, mưa rất tập trung,
lượng mưa trong 06 tháng này chiếm khoảng 85-90% lượng mưa cả năm
Bảng 1.5: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xồi
Tháng

2005

2006

2007

2008

2009

1

103,4


7

0

0,3

4,7

2

55

0

0

58,4

66,9

3

47,1

77

62,6

99,1


64,5

Nguyễn Thị Kim Thúy

15

MSSV:107108074


×