Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước KDC ấp 4 thới hòa huyện bến cát tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
..

TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
KHU DÂN CƯ ẤP 4 THỚI HOÀ, HUYỆN BẾN CÁT,
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Ngành:

MƠI TRƯỜNG

Chun ngành: KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Lâm Vĩnh Sơn
Sinh viên thực hiện

: Bùi Quốc Nhật

MSSV: 1091080045

Lớp: 10HMT01

TP. Hồ Chí Minh, 2012


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương



LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy Th.s Lâm Vĩnh Sơn người đã tận tình hướng
dẫn và chỉ bảo em trong suốt q trình làm đồ án để em có thể hồn thành đồ án
này.
Em xin cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cơ trong khoa mơi trường và cơng nghệ
sinh học đã trang bị cho em những kiến thức quý báu trong 1,5 năm học vừa qua.
Với sự nổ lực của bản thân để hồn thành đồ án này khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận ñược quan tâm xem xét và chỉ bảo của quý thầy
cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP.HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2012
Sinh viên: Bùi Quốc Nhật


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

MỤC LỤC
LỜI MỞ ðẦU .........................................................................................................6
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài...............................................................6
2. Mục đích thiết kế .................................................................................................6
3. ðối tượng nghiên cứu..........................................................................................7
4. Phạm vi thiết kế ...................................................................................................7
5. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................7
6. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN CƯ THỚI HOÀ, HUYỆN
BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG..............................................................................9
1.1. ðiều kiện tự nhiên ............................................................................................9

1.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................9
1.1.2. ðịa hình......................................................................................................9
1.1.3. Khí Hậu......................................................................................................9
1.1.4. Nhiệt ðộ.....................................................................................................9
1.1.5. ðộ Ẩm......................................................................................................10
1.1.6. Hướng gió ................................................................................................10
1.2. ðiều kiện kinh tế – xã hội .............................................................................10
1.2.1.ðời sống xã hội.........................................................................................10
1.2.2.Kinh tế: .....................................................................................................10
1.2.3.Tình hình phát triển cơng nghiệp – dịch vụ..............................................11
1.2.4. Y tế...........................................................................................................11
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ...................12
2.1. Thống kê số liệu ban đầu................................................................................12
2.2. Tính tốn lưu lượng ........................................................................................12
2.2.1. Lưu lượng sinh hoạt của khu dân cư .......................................................12
2.2.2. Lưu lượng sinh hoạt tiêu thụ trung bình được xác định theo cơng thức .13
2.2. 3. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất ....................13
2.2.4. Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất........................13
2.2.5. Lưu lượng phục vụ trường ñại học Thủ Dầu Một ...................................15
2.2.6. Lưu lượng nước phục vụ cho trường học ................................................15
2.2.7. Lưu lượng nước phục vụ cho Mầm Non .................................................16
2.2.8. Lưu lượng phục vụ tưới công cộng .........................................................16
2.2.9. Lưu lượng nước cấp cho dịch vụ .............................................................17
2.2.10. Lưu lượng tính tốn lớn nhất .................................................................17
2.2.11. Lưu lượng nước thất thoát .....................................................................17
2.2.12. Tổng Lưu lượng dùng nước khu dân cư ( QB cấp II ) ...........................17
2.2.13. Lưu lượng bản thân trạm xử lý ..............................................................17
2.2.14. Công suất trạm xử lý nước là.................................................................17
2.3. Bảng thống kê lưu lượng trong 24 giờ ...........................................................18
2.4. Trạm bơm cấp II .............................................................................................20

2.4.1. Chức năng của trạm bơm cấp II...............................................................20
2.4.2. Chế ñộ làm việc trạm bơm cấp II ............................................................20
- Trang 1 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

2.5. Xác định dung tích của đài nước ....................................................................21
2.5.1. Các phương án xây dựng đài ...................................................................21
2.5.2. Ta có thể đưa ra 3 phương án ..................................................................21
2.5.3. Những ưu và nhược ñiểm của từng phương án .......................................21
2.5.4. Dựa vào các ưu nhược ñiểm của các phương án trên và dựa vào địa hình
của khu dân cư ta chọn .....................................................................................23
2.5.5. Những yêu cầu cơ bản về trang thiết bị cho ñài nước .............................23
2.5.6. Dung tích của đài nước sơ bộ được xác định bằng cơng thức.................24
2.8. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước.....................................................................26
2.9. Tính tốn lưu lượng cấp vào mạng lưới .........................................................27
2.9.1. Lưu lượng lớn nhất giờ cấp vào mạng lưới .............................................27
2.9.2. Xác ñịnh lưu lượng dọc ñường ................................................................27
2.9.3. Xác ñịnh Lưu lượng ñơn vị dọc ñường ...................................................29
2.9.4. Xác ñịnh lưu lượng dọc ñường của từng đoạn ống .................................30
2.9.5. Xác định chiều dài tính tốn ....................................................................30
2.9.6. Lưu lượng tại các nút ...............................................................................33
2.10. Tính tốn thủy lực chạy epanet ....................................................................35
2.10.1. Phân bố sơ bộ lưu lượng trong mạng lưới .............................................35
2.10.2. Làm Việc Trên Epanet...........................................................................35
2.11. Kết quả tốn khi chạy xong phần mềm epanet.............................................47
2.11.1. Tính tốn kết quả giờ dùng nước lớn nhất khi khơng có cháy .............47
2.11.2. Tính tốn thủy lực cho giờ dùng nước lớn nhất có cháy .......................57

2.11.2. Tính tốn đài nước từ epanet. ................................................................66
2.12. Thuyết minh trạm bơm tăng áp ....................................................................70
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG VÀ KHÁI TỐN KINH PHÍ XÂY
DỰNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC..........................................................................72
3.1. Tính tốn khối lượng đào lấp .........................................................................72
3.1.1. Cơng thức tính tốn..................................................................................72
3.1.2. Tính tốn một số đọan ống điển hình ......................................................74
3.2. Thuyết minh trắc dọc......................................................................................77
3.3 Khái tốn kinh phí xây dựng mạng lưới cấp nước ..........................................77
3.2.1. Tính tốn kinh phí đào đắp đắp đất .........................................................77
3.2.2. Tính tốn chi phí san lấp..........................................................................78
3.2.3. Tính tốn chi phí xây dựng đường ống....................................................79
3.2.4. Tính tốn chi phí xây dựng đài nước .......................................................80
CHƯƠNG 4: CÁC THIẾT BỊ TRÊN MẠNG LƯỚI, KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ
QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ...................................................................81
4.1. Các thiết bị trên mạng lưới .............................................................................81
4.1.1. Van 2 chiều .............................................................................................81
4.1.2. Van xả khí...............................................................................................81
4.1.3. Van xả cặn ..............................................................................................81
4.1.4. Thiết bị lấy nước......................................................................................82
4.1.5. Thiết bị ño lưu lượng ( ñồng hồ ño nước) ...............................................83
4.1.6. Giếng thăm, gối tựa .................................................................................83
- Trang 2 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

4.2. Kĩ thuật thi cơng đường ống...........................................................................83
4.2.1. ðịa điểm và độ sâu chôn ống..................................................................83

4.2.2. Cắm tuyến ...............................................................................................84
4.2.3. ðào hào ....................................................................................................84
4.2.4. Lắp ống ....................................................................................................84
4.2.5. Thử nghiệm áp lực tuyến ống .................................................................87
4.2.6. Công tác hoàn thiện .................................................................................91
4.3. Quản lý mạng lưới cấp nước ..........................................................................92
4.3.1. Quản lý kĩ thuật mạng lưới ......................................................................92
4.3.2. Nội dung cơ bản của việc quản lý mạng lưới ..........................................94
4.3.3. Tẩy rửa khử trùng ñường ống cấp nước ................................................101
4.3.4. Quản lý bể chứa và đài nước .................................................................101
CHƯƠNG 5: AN TỒN VỆ SINH MƠI TRƯỜNG ...........................................103
5.1. ðảm bảo an tồn và vệ sinh mơi trường.......................................................103
5.2. ðảm bảo an tồn phịng chống cháy nổ .......................................................103
5.3. ðảm bảo an tồn giao thơng.........................................................................103
5.3.1.Biển báo ..................................................................................................103
5.3.2. An tồn giao thơng đường bộ ................................................................104
5.3.3. ðảm bảo an tồn người lưu thơng và các hộ dân ..................................104
5.4. ðảm bảo an tồn lao động ............................................................................104
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ .......................................................................................106
Kết luận. ..............................................................................................................106
Kiến nghị. ............................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................107

- Trang 3 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Hệ số khơng điều hịa chung của nước thải sinh hoạt ............................ 14
Bảng 2.2. Bảng thống kê lưu lượng các giờ trong ngày ......................................... 19
Bảng 2.3. Bảng tính tốn lưu lượng nước ra vào đài ............................................... 25
Bảng 2.4. Bảng thống kê lưu lượng dọc ñường ....................................................... 30
Bảng 2.5. Bảng thống kê lưu lượng nút các ñoạn ống ............................................. 34
Bảng 2.6: Bảng tham khảo các trị số vận tốc kinh tế của đường ống...................... 35
Bảng 2.7. Bảng tính toán hệ số pattern cho giờ dùng nước sinh hoạt ..................... 39
Bảng 2.8. Bảng tính tốn hệ số pattern cho giờ dùng nước tưới công cộng ............ 41
Bảng 2.9. Bảng tính tốn hệ số pattern cho giờ dùng nước tập trung cho trường
mầm non................................................................................................................... 43
Bảng 2.10. Bảng tính tốn hệ số pattern cho giờ dùng nước tập trung trường học . 45
Bảng 2.11. Kết quả tính tốn thủy lực cho giờ dùng nước lớn nhất (lúc 17h) ....... 47
Bảng 2.12. Kết quả tính tốn thủy lực các nút cho giờ dùng nước lớn nhất .......... 50
Bảng 2.13. Kết quả tính toán thủy lực tại nút bất lợi nhất (nút 53) trong giờ dùng
nước lớn nhất............................................................................................................ 52
Bảng 2.14. Tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy ........................................................ 57
Bảng 2.15. Kết quả tính tốn thủy lực ñoạn ống cho giờ dùng nước lớn nhất có
cháy (17h)................................................................................................................. 58
Bảng 2.16. Kết quả tính tốn thủy l,ực các nút trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy
(17h) ......................................................................................................................... 61
Bảng 2.17. Kết quả tính tốn áp lực tại nút bất lợi nhất (nút 53) trong giờ dùng
nước lớn nhất có cháy .............................................................................................. 63
Bảng 3.1. Bảng thống kê khối lượng ñất ñào ñắp như sau ...................................... 75
Bảng 3.2. Bảng thống kê chi phí giá thành đường ống............................................ 79
Bảng 3.3. Bảng thống kê chi phí giá thành cơng trình............................................. 80
Bảng 4.1. Dự kiến số lượng công nhân quảng lý kỹ thuật mạng lưới ..................... 94
Bảng 4.2. ðịnh kỳ theo dõi chế ñộ làm việc và bảo quản mạng lưới ...................... 95
Bảng 4.3. Các loại công việc sửa chữa nhỏ và lớn trên mạng lưới cấp nước .......... 97
Bảng 4.4. Chu kỳ cơng tác sửa chữa lớn thiết bị, cơng trình và mạng lưới………100
- Trang 4 -



ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ hệ số pattern cho giờ dùng nước sinh hoạt ................................ 40
Hình 2.2. Biểu đồ hệ số pattern cho giờ dùng nước tập trung tưới công cộng ........ 42
Hình 2.3. Biểu đồ hệ số pattern cho giờ dùng nước tập trung trường mầm non. .... 44
Hình 2.4. Biểu ñồ hệ số pattern cho giờ dùng nước tập trung trường học............... 46
Hình 2.5. Sơ đồ vận tốc nước trong giờ dùng nước lớn nhất trong trường hợp khơng
có cháy...................................................................................................................... 53
Hình 2.6. Sơ đồ lưu lượng nước trong giờ dùng nước lớn nhất trong trường hợp
khơng có cháy .......................................................................................................... 54
Hình 2.7. Sơ đồ áp lực nước tại các nút trong giờ dùng nước lớn nhất trong trường
hợp không có cháy ................................................................................................... 55
Hình 2.8. Sơ đồ nhu cầu dùng nước tại các nút trong giờ dùng nước lớn nhất trong
trường hợp khơng có cháy........................................................................................ 56
Hình 2.9. Sơ đồ vận tốc nước trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy ..................... 64
Hình 2.10. Sơ đồ lưu lượng nước trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy ............... 65
Hình 2.11. Sơ ñồ áp lực nước trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy ..................... 66
Hình 2.12. Sơ đồ nhu cầu dùng nước trong giờ dùng nước lớn nhất có ................. 67
Hình 2.13: Thơng số đài nước nhập vào mạng lưới................................................. 68
Hình 2.14: Biểu đồ áp lực đài trong trường hợp khơng có cháy.............................. 68
Hình 2.15: Tính chất của trục tung trên biểu đồ áp lực khi khơng có cháy ............. 69

- Trang 5 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài
Trong thời đại ngày nay với sự phát triển cơng nghiệp và đơ thị hóa nhanh
chóng, thì nhu cầu về cấp nước ngày càng trở nên bức thiết cho mọi người, đồng
thời cũng kéo theo sự ơ nhiễm nguồn nước gây bao tai họa, dịch bệnh chết người,
phá hủy môi trường sinh thái và ảnh hưởng nặng nề tới nền kinh tế. Vì vậy, cung
cấp nước sạch và vệ sinh môi trường là một nhu cầu cấp bách cho mọi người, mỗi
nước trên thế giới. ðể khắc phục tình trạng trên ta nên bố trí hệ thống cấp nước hợp
lý và giải quyết vấn đề ơ nhiễm nguồn nước và môi trường do chất thải công nghiệp
và sinh hoạt gây ra. Cũng như khơng khí và ánh sáng, nước khơng thể thiếu trong
cuộc sống của con người. Trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất thì nước
và mơi trường nước đóng vai trị rất quan trọng. Nước tham gia vào tái sinh thế giới
hữu cơ. Nguồn gốc của sự hình thành và tích lũy chất hữu cơ sơ sinh là hiện tượng
quang hợp ñược thực hiện dưới tác ñộng của năng lượng mặt trời và sự góp phần
của nước và khơng khí. Trong q trình trao đổi chất, nước có vai trị trung tâm
những phản ứng lý, hóa học diển ra có sự tham gia của nước.
Trong các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nâng cao
ñời sống tinh thần cho người dân. Một ngơi nhà hiện đại có quy mơ nhưng khơng có
nước khác nào cơ thể khơng có máu. Nước cịn đóng vai trị rất quan trọng trong sản
xuất và phục vụ các ngành cơng nghiệp khác.
Nước đóng vai trị quan trọng nhưng tình hình cấp nước hiện nay của các
tỉnh ở nước ta chưa ñủ khả năng ñáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân sống
trong khu vực.” Phát triển mạng lưới cấp nước khu dân cư ấp 4 Thới Hồ,
huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương” cũng chính là đề tài tốt nghiệp của em.
2. Mục đích thiết kế
Hiện trạng thiếu nước sạch ở khu dân cư Thới Hoà là rất quan tâm chủ yếu
người dân dùng nước giếng ñào hoặc giếng nước khoang ñộ phèn của nước giếng
rất là cao. Nên mục tiêu của ñề tài là thiết kế nhằm cung cấp nước sạch cho từng hộ


- Trang 6 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

dân ñủ chất lượng cũng như ñủ số lượng nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho
người dân.
3. ðối tượng nghiên cứu
ðánh giá tình trạng cấp nước sạch của người dân nơi đây như thế nào, sau đó
ta đưa ra các giải pháp quy hoạch mạng lưới cấp nước cho phù hợp.
4. Phạm vi thiết kế
Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu dân cư ấp 4 Thới Hoà, huyện Bến Cát,
tỉnh Bình Dương
5. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Tìm hiểu tổng quan về hệ thống cấp nước sạch tại khu dân cư
Thới Hồ.
Nội dung 2: Tìm hiểu tổng quan về sử dụng nước sạch tại khu dân cư Thới
Hoà.
Nội dung 2: Tìm hiểu tổng quan về việc quy.
Nội dung 3: Tìm hiểu nghiên cứu kỹ các phương án thiết kế mạng cấp nước.
Nội dung 4: Nghiên cứu quá trình thiết kế và khảo sát đánh giá các thơng số
liên quan trong quá trình thiết kế.
Nội dung 5: Nghiên cứu kết quả thiết kế.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập tài liệu, số liệu về hiện trang quy hoạch và tình trạng cấp nước nơi
đây.
6.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu

Từ những thơng tin, số liệu thu thập được tổng hợp và xử lý viết báo cáo .
6.3. Phương pháp khảo sát ñiều tra
Khảo sát ñiều tra số liệu và tình trạng thiết kế.
6.4. Phương pháp phân tích

- Trang 7 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

Phân tích thành phần tính chất của nước cấp, phân tích số liệu và tình trạng
thiết kế.
6.5. Phương pháp tham khảo và trao đổi ý kiến với chun gia
Trong q trình thực hiện nghiên cứu, cần thường xuyên tham khảo ý kiến và
sự hướng dẫn của chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực này.

- Trang 8 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN CƯ THỚI HOÀ,
HUYỆN BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
1.1. ðiều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Thới Hịa có tổng diện tích tự nhiên 3.780 ha. cách trung tâm huyện Bến
Cát 7km về phía Nam, ở một vị trí địa lý hết sức thuận lợi nhờ có quốc lộ 13 và
sơng Thị Tính chạy ngang, Phía bắc giáp với khu cơng nghiệp Mỹ Phước 1, phía

phía đơng tiếp giáp với song Thị Tính, phía tây tiếp giáp với khu cơng nghiệp Mỹ
Phước III
1.1.2. ðịa hình
ðịa hình khu vực nằm chuyển tiếp giữa cao ngun và đồng bằng. ðịa hình
dốc từ tây sang đơng. Cao độ trung bình từ 32 – 36m.
1.1.3. Khí Hậu
Khu dân cư Thới Hồ mang đặc trưng khí hậu nhiệt ñới gió mùa. Trong năm
có 2 mùa rõ rệt: mùa khơ từ tháng 12 đến tháng 4 và mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng
11.
Bức xạ tổng cộng hàng tháng ñạt từ 10,2 Kcal ñến 14,2 Kcal .
Số giờ nắng trong năm 2400 ~ 2700 giờ
Nhiệt độ trung bình hàng năm : 26,90 C
Lượng mưa trung bình hàng năm là: 1.856mm, số ngày mưa trung bình trong
năm là : 113 ngày
ðộ ẩm tương đối của khơng khí khoảng 85 - 90% trong các tháng mùa mưa
và 65 – 80% trong các tháng mùa khô . ðộ ẩm thấp nhất 35 - 45% .
1.1.4. Nhiệt ðộ
Biên ñộ nhiệt hàng năm dao ñộng từ 6 0C ñến 130C.
- Trang 9 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

Tháng 1, 12 hàng năm là tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất: 23 0C.
Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất: 39 0C.
Các tháng cịn lại trong năm có nhiệt độ trung bình: 26 0C đến 29 0C.
1.1.5. ðộ Ẩm
ðộ ẩm khơng khí tương đối lớn, trung bình hàng năm: 78% - 82%.
ðộ ẩm trung bình tháng lớn nhất (tháng 3): 34%.

ðộ ẩm trung bình tháng nhỏ nhất (tháng 7): 95%.
1.1.6. Hướng gió
Hướng gió thịnh hành về mùa mưa (Tháng 5 đến tháng 10, 11 hàng năm).
Tây nam.
Hướng gió thịnh hành về mùa khơ (Tháng 11,10 đến tháng 4 năm sau): ðông
bắc.
1.2. ðiều kiện kinh tế – xã hội
1.2.1.ðời sống xã hội
Chính nhờ cơng nghiệp phát triển nhanh như thế nên trong thời gian qua
người dân Thới Hòa tận dụng cơ hội này phát triển các dịch vụ ăn uống, nhà trọ...
với thu nhập ổn ñịnh và cao hơn gấp nhiều lần so với làm nơng nghiệp trước đây.
Có ñi qua những nơi này, chúng ta mới thấy hết sự thay đổi đến kỳ diệu của một
vùng đất nơng nghiệp nghèo khó trước đây, nay đã trở thành thị tứ với các hàng
quán san sát, hàng loạt các nhà cao tầng với lối kiến trúc ña dạng ñầy màu sắc đang
thi nhau mọc lên. Theo thống kê, hiện tồn xã có 97% nhà được ngói hóa, 96% số
hộ có xe gắn máy, 99% có phương tiện nghe nhìn, 99% hộ dân sử dụng ñiện lưới
quốc gia và tỷ lệ hộ sử dụng ñiện thoại ñạt 35 máy/100 hộ dân.
1.2.2.Kinh tế:
Do đó mới đây, tỉnh tiếp tục cho chủ trương thành lập KCN Mỹ Phước II, rồi
Mỹ Phước III và KCN Dân cư Thới Hịa, trong đó diện tích nằm trên ñịa bàn xã là

- Trang 10 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

1.924 ha, nâng tổng diện tích quy hoạch làm KCN của địa phương lên 2.124 ha,
chiếm 56% tổng diện tích tồn xã.
Trong vịng từ 3 đến 5 năm tới khi các KCN này ñi vào hoạt ñộng ổn ñịnh sẽ

ñưa kinh tế của xã phát triển vượt bậc, bên cạnh công nghiệp phát triển sẽ kéo theo
dịch vụ thương mại vươn lên, ñể phục vụ cho nhu cầu của hàng chục ngàn lao động
ở các KCN. ðó cũng là cơ sở ñã ñược ðại hội ðảng bộ xã Thới Hòa lần thứ V
thông qua theo hướng tăng mạnh tỷ trọng công nghiệp, thương mại và dịch vụ đến
năm 2010 là: Cơng nghiệp chiếm 60%, nông nghiệp chiếm 22% và dịch vụ chiếm
18%, thu nhập bình qn đầu người 15 triệu đồng/năm. Theo chúng tơi, những chỉ
tiêu đó có cơ sở thực hiện đối với xã Thới Hịa đang trên đà phát triển với tốc ñộ
cao như hiện nay và ñược người dân đồng tình ủng hộ, đồng thời địa phương lại có
một ðảng bộ đồn kết, bộ máy chính quyền biết điều hành cơng việc hiệu quả...
1.2.3.Tình hình phát triển cơng nghiệp – dịch vụ
Hơn 56% diện tích đất của xã ñược tỉnh và huyện quy hoạch làm khu công
nghiệp (KCN), hiện đã có 3 KCN đang tiến hành giải tỏa ñền bù, xây dựng cơ sở hạ
tầng với tổng diện tích 2.124 ha, đó là: KCN Mỹ Phước I, Mỹ Phước III và KCN
Dân cư Thới Hịa. Dự kiến đến năm 2010, Thới Hịa sẽ trở thành địa phương phát
triển cơng nghiệp trọng điểm của huyện Bến Cát (Bình Dương) với cơ cấu công
nghiệp chiếm 60%, nông nghiệp chiếm 22% và dịch vụ chiếm 18%.
1.2.4. Y tế
Trong năm 2009, Trạm Y tế xã Thới Hịa đã khám chữa bệnh cho 39.575
lượt bệnh nhân, đạt trên 141,8%. Trong đó điều trị nội trú ñạt 94,3%, ñiều trị ngoại
trú ñạt 47,50%. Cùng với cơng tác chăm sóc sức khỏe, trạm cịn thực hiện hồn
thành các chương trình y tế quốc gia theo chỉ tiêu trên giao. Về cơ sở vật chất, trang
thiết bị cũng ñược quan tâm ñầu tư.
ðạt ñược kết quả trên, trong thời gian tới, Trạm y tế xã Thới Hòa sẽ tiếp tục
nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chú trọng đến gia đình chính sách, người
nghèo, quản lý chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi 2 lần/năm; xã hội hóa chăm
sóc sức khỏe nhân dân và cơng tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe...
- Trang 11 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
2.1. Thống kê số liệu ban ñầu
a. Tổng mặt bằng của ấp 4 khu dân cư Thái Hịa là: 570,95 ha
Bình qn 55 m2/người, suy ra mật ño dân số: 182 người/ha. Tốc ñộ tăng
dân số: 1,35%.
c. Trường học
Hai nhà trẻ 1200 (Bé)
Trường cấp I có 2340 (học sinh)
Trường cấp II có 1980 (học sinh)
Trường cấp III có 1440 (học sinh)
1 trường ñại học 12000 (sinh viên)
d. Niên hạn thiết kế: 20 năm
2.2. Tính tốn lưu lượng
2.2.1. Lưu lượng sinh hoạt của khu dân cư
Bao gồm nước ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân và các nhu cầu phục vụ cho
sinh hoạt khác như tưới cây cảnh, cung cấp nước cho bể bơi trong gia đình, cho đến
các việc lau rửa sàn nhà…
Số dân hiện tại của khu ñất nhà phố là
N0 = F × P

Trong đó
F: Là diện tích của khu nhà phố, F = FNP = 570 ha
P: Là mật ñộ dân số của khu nhà phố, P = 182 (người /ha)
Suy ra: N 0 = F × P = 570,95 × 182 = 103 913 (người)

Với niên hạn thiết kế của cơng trình là 20 năm. Ta có dân số của khu nhà phố sau
20 năm sẽ ñược xác định theo cơng thức sau.
N 20 = N 0 × (1 + r %) 20


- Trang 12 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

Trong ñó: No: Là số dân hiện tại của khu nhà phố
No = 103913(người).
t: Là niên hạn thiết kế t = 20(năm).
r%: Là là tốc ñộ gia tăng dân số, r% = 1,35%
Do vậy
N 20 = N 0 × (1 + r %) 20 = 103913(1 + 1.35%) 20 = 135877 (người)

2.2.2. Lưu lượng sinh hoạt tiêu thụ trung bình được xác định theo cơng
thức
QTB =

q× N × f
1000

(m3/ng.đ)

Tiêu chuẩn cấp nước đối với từng loại đơ thị. Dựa vào TCXDVN 33 2006, ấp 4 khu
dân cư Thái Hịa thuộc đơ thị loại III có
f : Tỉ lệ dân được cấp nước, f = 99%
q: Là tiêu chuẩn dùng nước, q = 150 (l/người.ngñ)
N: Là số dân của khu dân cư, N = 135877 (người)
QTB =


150 × 135877 × 0.99
= 20178 (m3/ngñ)
1000

2.2. 3. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất
max

max

Qng.đ = Qtb * Kng.đ

Trong đó: Qtb = 20178(m3/ngđ)
max

Kng.đ : Hệ số khơng điều hồ ngày lớn nhất, là tỉ số giữa lưu lượng ngày dùng

nước lớn nhất và lưu lượng ngày dùng nước trung bình ( đơ thị lớn thì lấy hệ số
max

nhỏ). Theo TCXD 33-2006, hệ số Kng.đ = ( 1,2 ÷1,4 )
max

chọn Kng.đ = 1,2
max

Suy ra: Qng.đ = 20178 × 1,2 = 24213 (m3/ ngđ)
2.2.4. Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất
max
gio


Q

=

max
max
K gio
× Qngay

24
- Trang 13 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

Theo bài giảng và sự hướng dẫn của Thầy Lâm Vĩnh Sơn
K

max
gio

K Cmax
= max
K ngay

Trong đó
max
K gio
Hệ số dùng nước khơng điều hịa giờ


K Cmax Hệ số khơng điều hịa chung của nước thải sinh hoạt
K max
ngay Hệ số dùng nước khơng điều hịa ngày
Trong đó: QTB= 20178 ( m3/ngày.đêm) = 233,5 (l/s)
Theo Bảng 2.1. Hệ số khơng điều hịa chung của nước thải sinh hoạt. Sách xử lý
nước thải thầy Ths Lâm Vĩnh Sơn. Trang 6
Bảng 2.1: Hệ số không điều hịa chung của nước thải sinh hoạt
Lưu lượng
trung bình

5

10

20

50

100

300

500

1000

5000

K Cmax


2,5

2,1

1,9

1,7

1,6

1,55 1,5

1,47

1,44

K Cmin

0,38 0,45 0,5

0,55 0,59 0,62 0,66 0,69

0,71

(l/s)

Ta có lưu lượng trung bình QTB= 20178 (m3/ngày.đêm) = 233,5 (l/s)
, nội suy ta ñược K Cmax =1,567
max

K gio
=

K cmax 1,567
=
= 1,306
max
1,2
K ngay
max
Qgio
=

1.306 × 24213
3
= 1317 (m /h)
24

- Trang 14 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

2.2.5. Lưu lượng phục vụ trường ñại học Thủ Dầu Một
Lưu lượng nước cấp cho trường ñại ñược xác ñịnh theo cơng thức
QDH =

qtc × S (m3/ngđ)
1000


Trong đó
QTH: Lưu lượng nước cấp cho trường ñại học (m3/ngñ).
qTH: Tiêu chuẩn dùng nước cho một người (l/ng.ngñ). Theo sách bài giảng
của Thầy Ths Lâm Vĩnh Sơn lấy từ qTH = 20 - 50 (l/ng.ngñ). Chọn qTH = 20
(l/ng.ngñ).
S: Số sinh viên trong trường ñại học, H = 12000 (người).
QDH =

3
20 ×12000
= 240 (m /ngñ)
1000

Vậy lưu lượng nước cấp cho trường ñại học là: 240 (m3/ngñ).
2.2.6. Lưu lượng nước phục vụ cho trường học
Trường cấp I có 2340 (học sinh)
Trường cấp II có 1980 (học sinh)
Trường cấp III có 1440 (học sinh)
Tổng số học sinh của 3 cấp, cấp I, cấp II, cấp III
H = 2340 + 1980 + 1440 = 5760 (học sinh)
Lưu lượng nước cấp cho trường học là.
QTH =

qTH × H
1000

Trong ñó
QTH: Lưu lượng nước cấp cho trường học (m3/ngñ).
qTH: Tiêu chuẩn dùng nước cho một người (l/ng.ngñ). Theo sách bài giảng

của Thầy Ths Lâm Vĩnh Sơn lấy từ qTH = 20 - 50 (l/ng.ngñ). Chọn qTH = 20
(l/ng.ngñ).
H: Số học sinh trong trường học, H = 6120 (người).
- Trang 15 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương
QTH =

3
20 × 5760
= 115 (m /ngđ)
1000

Vậy lưu lượng nước cấp cho trường học là: 115 (m3/ngñ).
2.2.7. Lưu lượng nước phục vụ cho Mầm Non
Lưu lượng nước cấp cho Trường Mầm Non là
QMN =

q tc × H
1000

Trong đó
QTH: Lưu lượng nước cấp cho trường mầm non (m3/ngñ).
qmn: Tiêu chuẩn dùng nước cho một bé (l/ng.ngñ). Theo sách QCXDVN01:
2008/BXD lấy từ qmn = 100 (l/bé.ngñ). Trang 46
Chọn qmn = 100 (l/bé.ngñ)
H: Số bé trong trường mầm non, H = 1200 (Bé)
QMN =


3
100 × 1200
= 120 (m /ngñ)
1000

Vậy lưu lượng nước cấp cho trường mầm non là: 120 (m3/ngñ)
2.2.8. Lưu lượng phục vụ tưới cơng cộng
2.2.8.1. Lưu lượng phục vụ tưới đường
QTD =

3
0.5 × 185.592 × 10000
= 928 (m /ngđ)
1000

Diện tích đường F=185,592 (ha)
Theo TCXD VN 33:2006
Tưới ñường bằng cơ giới, mặt ñường ñã hoàn thiện. qtc= 0,5-0,4 (l/s)
Chọn qtc = 0,5 (l/s)
2.2.8.2.Lưu lượng phục vụ tưới cây
QTC =

3
4 × 8.452 × 10000
= 338 (m /ngđ)
1000

Diện tích đường F=8,452 (ha)
Theo TCXDVN 33:2006

Tưới cây xanh đơ thị. qtc= 3-4 (l/s)
- Trang 16 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

Chọn qtc = 4 (l/s)
2.2.8.3. Tổng lưu lượng tưới công cộng
3
QCC = QTD + QTC =928 + 338 = 1266 (m /ngñ)

Tưới cây trong 5h ( sáng 6h – 8h,chiều 16h – 18h)
2.2.9. Lưu lượng nước cấp cho dịch vụ
Vì khơng có số liệu quy hoạch cụ thể nên lưu lượng nước cấp cho các cơ sở
sản xuất nhỏ ở ñịa phương và nhiều khu dịch vụ an uống… nằm rải rác lấy bằng
10% lưu lượng sinh hoạt ngày lớn nhất.
3
max
QDV = 10% × Qngd
= 0,1 × 24213 = 2421,3 (m /ngđ)

2.2.10. Lưu lượng tính tốn lớn nhất
Ta có lưu lượng tính tốn cho khu dân cư là.
max
max
Q TT
= Qngd
+ QCC+ Qdv + QðH + QTH + QMN


= 24213+ 1266 + 2421,3 + 240+ 115 + 120 =28376 (m3/ngàyñ)
2.2.11. Lưu lượng nước thất thoát
Lưu lượng nước thất thoát là lượng nước mất đi trong q trình vận chuyển
trên mạng lưới đường ống. Lưu lượng nước thất thoát lấy bằng 5 -10% lưu lượng
tính tốn.
Qtt = 10% × Qttmax = 10% × 28376 = 2837,6 (m3/ng.ñ)
2.2.12. Tổng Lưu lượng dùng nước khu dân cư ( QB cấp II )
max
Qtổng = Qtt+ Q TT
= 2837,6 + 28376 = 31213 (m3/ng.ñ)

2.2.13. Lưu lượng bản thân trạm xử lý
QBTTXL=8% × Qtổng=8% × 31213= 2497,05 (m3/ngà)
2.2.14. Công suất trạm xử lý nước là
Qtxl = Qtổng+ QBTTXL=31213 + 2497,05= 33710,2 (m3/ngàyñ)

- Trang 17 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

2.3. Bảng thống kê lưu lượng trong 24 giờ
Với KhMax =1,359, ta chọn KhMax =1,35 tra bảng 3.2. Lưu lượng giờ tính
bằng % cơng suất nước cấp sinh hoạt của khu dân lấy theo hệ số khơng điều hịa giờ
KhMax .
Ta tra theo số liệu ñiều tra chế ñộ tiêu thụ nước ăn uống sinh hoạt ở Việt
Nam trước những năm 1980.
Qc: Lượng nước tưới ñường tưới cây tùy thuộc vào từng ñịa phương tưới
ngày hay tưới ñêm trong bài này ta chọn thời gian tưới là 10 giờ (buổi sáng từ 6_11

giờ, buổi chiều từ 14_19giờ).

- Trang 18 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

Bảng 2.2. Bảng thống kê lưu lượng các giờ trong ngày
Giờ

Lưu lượng
cấp khu
dân cư,
Kh =1,35

Lưu
lượng
tưới
công
cộng

Lưu
lượng
nươc
cap
dịch
vụ

m3


m3

%Qng

m3

126,6
126,6
126,6
126,6
126,6

Lưu lượng
trường học

%Qng

m3

0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10

10-11
11-12
12-13
13-14
14-15
15-16
16-17

2,5
2,5
2,5
2,8
3,2
4,5
5,0
5,0
5,0
5,0
5,3
5,0
4,2
4,3
4,8
4,8
4,8

605,3
605,3
605,3
678,0

774,8
1089,6
1210,7
1210,7
1210,7
1210,7
1283,3
1210,7
1016,9
1041,2
1162,2
1162,2
1162,2

60,533
60,533
60,533
67,796
77,482
108,96
121,07
121,07
121,07
121,07
128,33
121,07
101,69
104,12
116,22
116,22

116,22

0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,3
0,3
23,5
6,8
4,6
3,6
2,0
3,0
6,3
6,3
3,0
4,0

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,9
1,1
83,4
24,1
16,3

12,8
7,1
10,7
22,2
22,2
10,7
14,2

17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24

5,60
5,6
5,2
3,1
3,1
3,1
3,1

1355,9 126,6 135,59
1355,9
135,59
1259,1
125,91
750,6

75,06
750,6
75,06
750,6
75,06
750,6
75,06

3,60
3,3
5,0
18,6
2,6
1,6
1,0

12,78
11,7
17,8
66,0
9,2
5,7
3,6

100

24213 1266

100


355

126,6
126,6
126,6
126,6

2421,3

- Trang 19 -

Lưu lượng
trường
mầm non

%Qng

m3

Lưu lượng
tổng

m3

%Qng

733,0
733,0
733,0
820,9

938,1
1319,4
1611,9
1699,9
1650,5
1629,4
1710,6
1481,1
1262,0
1434,2
1577,3
1562,5
1566,5

2,35
2,35
2,35
2,63
3,01
4,23
5,16
5,45
5,29
5,22
5,48
4,75
4,04
4,59
5,05
5,01

5,02

15,0
3,0
2,0
2,0
3,0

18,0 164,89 1813,8
3,6 150,68 1657,5
2,4 140,51 1545,6
2,4 89,41 983,5
3,6 83,85 922,3
83,13 914,5
82,92 912,1

5,81
5,31
4,95
3,15
2,96
2,93
2,92

100

120

100


5,0
3,0
15,0
5,5
3,4
6,4
15,0
8,1
5,6
4,0
4,0

m3

Lưu
lượng
thất
thoát

66,64
66,64
66,64
74,63
85,28
119,94
6,0 146,54
3,6 154,53
18,0 150,05
6,6 148,12
4,1 155,51

7,7 134,65
18,0 114,73
9,7 130,38
6,7 143,40
4,8 142,05
4,8 142,40

2837,5

31213


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

2.4. Trạm bơm cấp II
2.4.1. Chức năng của trạm bơm cấp II
Trạm bơm cấp II có nhiệm vụ cung cấp đủ lượng nước dùng cho sinh hoạt
ñồng thời cung cấp ñủ lượng nước chữa cháy. Chế ñộ làm việc của trạm bơm phải
bám sát vào chế ñộ tiêu thụ nước của ñô thị.
2.4.2. Chế ñộ làm việc trạm bơm cấp II
Sau khi có được: Bảng phân bố theo từng giờ trong ngày ta tiến hành chọn
chế ñộ làm việc của trạm bơm.
Chế ñộ làm việc của trạm bơm cấp II.
Nhiệm vụ: Cung cấp nước cho tồn khu vực lớn.
u cầu đối với việc chọn bơm cấp II.
Bơm cấp II ñược chọn phải ñảm bảo lưu lượng, cột áp yêu cầu và làm với
hiệu suất cao.
Các bơm được chọn có thể thay thế được nhau trong q trình vận hành.
Cách chọn bơm cấp II.

Với chế ñộ làm việc của trạm bơm cấp II ñặt tại nhà máy nước theo II cấp
như sau.
Cấp thứ nhất từ: từ 0(h) ñến 5(h) và từ 21(h) ñến 24(h), với tổng 8 giờ. Chạy
1 máy bơm.
Cấp thứ hai từ: 5(h) ñến 21(h), với tổng 16(h). chạy 2 máy bơm
Ta có cơng thức tính QB như sau.
8h × QB+16h × QB × K × n=100%
8 × QB+16 × QB × 0,9 × 2=100%
QB=2,72%
Q4B=2 × 0,9 × 2,72=4,89%
Trong đó
QB: Lưu lượng của máy bơm
n: Số bơm làm việc
K: Hệ số giảm lưu lượng khi bơm làm việc song song
2 bơm làm việc song song k=0,9
- Trang 20 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

3 bơm làm việc song song k=0,88
4 bơm làm việc song song k=0,85
Cấp thứ nhất chạy một bơm: QB = 2,72%
Cấp thứ hai chạy 2 bơm: QB = 2 × 0,9 × 2,72=4,89%
2.5. Xác định dung tích của đài nước
2.5.1. Các phương án xây dựng đài
Căn cứ vào địa hình bố trí thực tế của khu dân cư trên mặt bằng quy hoạch
tổng thể, căn cứ vào biểu ñồ dùng nước từng giờ trong ngày, ta chọn phương án
thiết kế tối ưu nhất để có thể cấp nước đấy đủ và liên tục ñảm bảo áp lực vận

chuyển nước ñến ñiểm cao và xa nhất trong khu vực, vừa ñảm bảo tính kinh tế xây
dựng cơng trình, vừa đảm bảo kế hoạch phát triển và quy hoạch đơ thị trong tương
lai.
2.5.2. Ta có thể đưa ra 3 phương án
Phương án 1: Mạng lưới cấp nước có đài đặt ở đầu mạng lưới cấp nước.
Phương án 2: Mạng lưới cấp nước có ñài ñặt ở cuối mạng lưới.
Phương án 3: Mạng lưới cấp nước chỉ có trạm bơm cấp II và khơng có
đài điều hịa.
2.5.3. Những ưu và nhược điểm của từng phương án
Phương án 1: Mạng lưới cấp nước có đài đặt ở đầu mạng lưới cấp nước.
Tính tốn trong 2 trường hợp.
Giờ dùng nước lớn nhất.
Giờ dùng nước lớn nhất và có cháy.
Ưu điểm: Trong giờ dùng nước lớn nhất thì nước từ trạm bơm cấp II và đài
cùng hồ nhập vào mạng ñể cung cấp ñến ñiểm bất lợi nhất. Chế ñộ bơm của trạm
bơm cấp II cũng ñơn giản hơn, tính tốn kỹ thuật cũng khơng phức tạp. Khi dùng
nước ít thì lượng nước thừa sẽ lên đài, ñược vận chuyển trên ñoạn ống ngắn nên tổn
thất áp lực và rò rỉ giảm bớt. Máy bơm vẫn hoạt động bình thường, ít tổn hao điện
năng.

- Trang 21 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

Nhược ñiểm: Khi cấp nước ñầy ñủ cho cuối mạng lưới thì cần phải vận
chuyển lưu lượng lớn, địi hỏi đường kính ống phải lớn hơn, chi phí xây dựng cao.
Nhưng xét về nhu cầu phát triển đơ thị thì đường kính ống có lớn hơn cũng phù hợp
với việc phát triển khu dân cư trong tương lai.

Mặc khác ñặt ñài ở đầu mạng lưới giúp cho việc thi cơng và quản lý thuận
lợi hơn, giảm được kinh phí xây dựng và kinh phí quản lý.
Như vậy chọn phương án 1 ñể thiết kế và xây dựng mạng lưới cấp nước ñô
thị với nhiều ưu ñiểm nhất.
Phương án 2: Mạng lưới cấp nươc có đài đặt ở cuối mạng
Ta tính tốn cho 3 trường hợp
Giờ dùng nước lớn nhất
Giờ dùng nước lớn nhất và có cháy
Giờ dùng nước nhỏ nhất
Ưu điểm: Khi giờ dùng nước lớn nhất thì đài có thể cấp nước cho khu vực
cuối mạng lưới và ñiểm bất lợi nhất nằm gần đài. Lúc này dịng chảy theo hai
hướng khác nhau và tạo biên giới cấp nước.
Nhược ñiểm: Trong giờ dùng nước nhỏ nhất, lưu lượng thừa sẽ lên ñài. Lúc
này nước vận chuyển trên ñoạn ñường dài trong khi đường kính ống nhỏ, gây ra tổn
thất áp lực lớn. Làm cho trạm bơm cấp II tốn nhiều ñiện năng. Tuy nhiên phương
án này có thể chọn ñể dự phịng.
Phương án 3: Mạng lưới cấp nước chỉ có trạm bơm cấp II và khơng có đài.
Ưu điểm: Giảm kinh phí xây dựng đài.
Nhược điểm: Trạm bơm cấp II phải chia làm nhiều chế ñộ khác nhau, phải
chỉ ñạo chặt chẽ trong việc ñiều hành và quản lý, theo dõi chăt chẽ mực nước tại các
bể chứa, giờ dùng nước cao ñiểm ñặc biệt là các ngày lễ tết. Mặt khác việc xây
dựng trạm bơm phải tốn diện tích lớn. Vì vậy phương án này ta khơng nên chọn.

- Trang 22 -


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hồ, Bến Cát, Bình Dương

2.5.4. Dựa vào các ưu nhược ñiểm của các phương án trên và dựa vào địa

hình của khu dân cư ta chọn
Phuơng án 2: Mạng lưới cấp nước có đài đặt ở cuối mạng lưới
Ta tính tốn cho 3 trường hợp.
Giờ dùng nước lớn nhất.
Giờ dùng nước lớn nhất có cháy.
Giờ dùng nước nhỏ nhất.
Chức năng của đài nước
ðài nước có nhiệm vụ điều hịa lưu lượng nước giữa trạm bơm cấp II và
mạng lưới tiêu thụ (Khi trạm bơm cấp II cung cấp khơng đủ lượng nước cho mạng
thì nước sẽ được đài cung cấp phần thiếu hụt cịn lại cho mạng. Ngược lại khi trạm
bơm cấp II cung cấp lượng nước nhiều hơn nhu cầu tiêu thụ của mạng thì nước sẽ
lên đài) và tạo áp lực để nước vận chuyển trong ñường ống ñến các nơi tiêu thụ.
ðài thường đặt ở vị trí có địa hình cao để giảm chiều cao ñài và giảm giá
thành xây dựng.
2.5.5. Những yêu cầu cơ bản về trang thiết bị cho ñài nước
Bầu đài thường có dạng hình trịn hoặc hình vng, ñáy bầu ñài phẳng.
Kết cấu ñỡ khung gồm: Dầm, Cột, ðà kiềng và móng.
ðài nước phải có cầu thang lên xuống ñể kiểm tra và quản lý.
Trên các ñường ống dẫn nước vào và ra khỏi bầu ñài phải bố trí các van khóa
1 chiều và 2 chiều để điều khiển lượng nước ra và ñài và thuận tiện trong công tác
vệ sinh, súc rửa...
Ống chảy tràn nối hệ thống thoát nước.
Ống xả cặn, tháo bùn nối với ống chảy tràn.
Thước báo hiệu mực nước.
Thu lôi chống sét.
ðài nước làm nhiệm vụ điều hịa lưu lượng nước giữa trạm bơm cấp II và
mạng lưới tiêu thụ, ngồi ra nó cịn có nhiệm vụ dự trữ lượng nước chữa cháy trong
thời gian cần thiết (10 phút).

- Trang 23 -



×