Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại cty TNHH kiểm toán và TV avàc nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.28 MB, 158 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG
CHỨNG KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ TƯ VẤN A&C - CHI NHÁNH NHA TRANG

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: THS. THÁI THỊ NHO
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ DIỆU HUYỀN

Lớp

: 11DKKT 05

MSSV

: 1054030852



TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện.
Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn chưa từng được công bố ở
các nghiên cứu khác.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

TP. Hồ Chí Minh , ngày

ii

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn
giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Trước tiên em xin gửi lời cám ơn
chân thành sâu sắc đến cô Nho, người đã trực tiếp hướng dẫn, trực tiếp chỉ bảo và giúp đỡ
tận tình cho em trong suốt thời gian qua. Em cũng chân thành cám ơn tới các thầy cô giáo
trong trường Đại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ nói chung và các thầy cơ giáo trong khoa Kế
Tốn – Tài Chính – Ngân Hàng nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho chúng em
những kiến thức trong suốt thời gian qua. Đồng thời em cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo, các
anh chị Kiểm tốn viên trong cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C- Chi nhánh Nha
Trang đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em nghiên cứu và hoàn thành bài báo cáo này.


TP. Hồ Chí Minh, ngày

iii

tháng

năm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: .......................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại liên lạc: .........................................................................................................
Email: .............................................................................................................................
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .......................................................................................................
MSSV:.............................................................................................................................
Lớp: .................................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ..................................... đến………………………….
Tại bộ phận thực tập: ......................................................................................................
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
☐ Tốt
☐ Khá
☐ Trung bình

☐ Khơng đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
☐>3 buổi/tuần
☐ 1-2 buổi/tuần
☐ Ít đến cơng ty
3. Đề tài phản ánh được thực trạng của đơn vị:
☐ Tốt
☐ Khá
☐ Trung bình
☐ Khơng đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chun ngành (Kế tốn, Kiểm tốn, Tài
chính, Ngân hàng…):
☐ Tốt
☐ Khá
☐ Trung bình
☐ Khơng đạt
Nha Trang, ngày…..tháng….năm 2015
Đơn vị thực tập

iv


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ Q TRÌNH THỰC HIỆN KHĨA LUẬN CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ DIỆU HUYỀN
MSSV: 1054030852
Khoa : Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng
Thời gian thực hiện : Từ 10/06/2015 đến 24/08/2015

Tại đơn vị : Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang.
Trong q trình viết khóa luận tốt nghiệp, sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định :
 Tốt

 Khá

 Trung bình

 Khơng đạt

2. Thường xun liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giáo viên hướng dẫn :
 Tốt

 Khá

 Trung bình

 Khơng đạt

 Trung bình

 Khơng đạt

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
 Tốt

 Khá

TP. HCM, ngày


tháng

năm 2015

Giảng viên hướng dẫn

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KTV

Kiểm toán viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKT

Bằng chứng kiểm tốn

CN

Chi nhánh


BCĐ KT

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

Cty CP

Cơng ty cổ phần

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mức độ tin cậy của các dạng Bằng chứng kiểm toán. ............................................. 6
Bảng 1.1. Mức độ tin cậy của các dạng Bằng chứng kiểm toán. ............................................. 6
Bảng 1.2. Mối quan hệ giữa Rủi ro kiểm toán và số lượng BCKT. ......................................... 8
Bảng 1.3. Các loại thông tin thường cần phải xác nhận ......................................................... 14
Bảng 2. 1. Đặc điểm vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng tại A&C .......................... 27
Bảng 2.2. Một số câu hỏi tìm hiểu về Hệ thống kiểm sốt nội bộ ........................................... 33
Bảng 2.3. Kết quả quan sát Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Cty CP TP NTSF ....................... 34
Bảng 2.4. Phân tích tình hình kinh doanh của Cty CP ABC. ................................................. 35
Bảng 2.5. Phân tích Báo cáo KQHĐSXKD của Cơng ty CP ABC. ....................................... 35

Bảng 2.6. Phân tích Bảng Cân đối kế toán Cty CP ABC. ...................................................... 37
Bảng 2.7. Bảng phân tích tình hình tài chính của Cty CP ABC. ............................................ 41
Bảng 2.8. Phân tích sốt xét của Kiểm tốn viên. .................................................................. 41
Bảng 2.9. Bảng cơ sở tính mức trọng yếu của Cty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C. ....... 42
Bảng 2.10. Bảng tính mức trọng yếu cho tổng thể BCTC của Cty CP ABC. ........................ 42
Bảng 2.11. Bảng phân bổ mức trọng yếu: ................................................................................. 43
Bảng 2.12. Kết quả phỏng vấn sơ bộ khoản mục tiền. ........................................................... 45
Bảng 2.13. Kết quả quan sát thực tế thu chi tiền tại Cơng ty CP ABC. ................................. 46
Bảng 2.14. Phân tích khoản mục tiền. .................................................................................... 47
Bảng 2.15. Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày kiểm toán ............................................................ 48
Bảng 2.16. Bảng đối chiếu số dư tiền mặt với biên bản kiểm kê. .......................................... 49
Bảng 2.17. Bảng đối chiếu số dư đầu kì trên sổ sách, chứng từ. ............................................ 50
Bảng 2.18. Kiểm tra chi tiết tiền mặt. ..................................................................................... 51
Bảng 2.19. Kiểm tra tính đúng kì của tài khoản Tiền mặt ...................................................... 56
Bảng 2.20.Bảng tổng hợp số dư tài khoản tiền mặt sau kiểm toán. ....................................... 58
Bảng 2.21. Thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng Công ty CP ABC tại ngân hàng TMCP
Cơng thương VN - Chi nhánh Khánh Hịa. ............................................................................ 60
Bảng 2.22. Bảng kiểm soát thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng ngày 31/12/2014........... 61
Bảng 2.23. Bảng tổng hợp số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng sau kiểm toán. ..................... 62
Bảng 2.24. Bảng tổng hợp khoản mục tiền sau kiểm toán. .................................................... 63
vii


Bảng 2.25. Bảng câu hỏi tìm hiểu về hệ thống KSNB đối với khoản mục doanh thu. .......... 64
Bảng 2.26. Mô tả tài khoản doanh thu .................................................................................... 65
Bảng 2.27. Phân tích khoản mục doanh thu của Cơng ty ABC .............................................. 67
Bảng 2.28. Đối chiếu doanh thu kê khai với doanh thu trong sổ sách của Công ty CP ABC ....
................................................................................................................................................ 69
Bảng 2.29. Đối chiếu số lượng tiêu thụ trên báo cáo bán hàng với báo cáo nhập xuất tồn của
công ty CP ABC. .................................................................................................................... 72

Bảng 2.30. Phân tích biến động doanh thu bán hàng qua từng tháng. ................................... 73
Bảng 2.31. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí bán hàng và doanh thu bán hàng. ................ 74
Bảng 2.32. Phân tích biến động của sản lượng và đơn giá bán. ............................................. 75
Bảng 3.33. Phân tích doanh thu theo tài khoản đối xứng. ...................................................... 76
Bảng 2.34. Kiểm tra chi tiết tài khoản doanh thu. .................................................................. 77
Bảng 2.35. Kiểm tra tính đúng kì của tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .. 80
Bảng 2.36.Thư giải trình của Giám đốc Công ty CP ABC. ................................................... 84
Bảng 3.1.Cách thức thu thập BCKT của các khoản mục kiểm tốn của Cơng ty Kiểm toán và
Tư vấn A&C. ........................................................................................................................... 89

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Cơng ty TNHH Tư vấn Kiểm tốn A&C- CN Nha Trang. .. 23
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C- CN
Nha Trang: .............................................................................................................................. 24
Sơ đồ 2.3: Tổ chức phịng kiểm tốn ...................................................................................... 25
Sơ đồ 2.4. Quy trình kiểm tốn chung của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C – CN
Nha Trang......................................................................................................................... 26

ix


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài. ............................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ......................................................................................... 2
3.Đối tượng nghiên cứu. ....................................................................................................... 2
4.Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................................... 2

5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài. .......................................................................................... 2
6. Những đóng góp khoa học của đề tài. ............................................................................... 3
7.Nội dung của đề tài. ............................................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.............................................. 4
1.1.Bằng chứng kiểm tốn:.................................................................................................... 4
1.1.1.

Khái niệm của Bằng chứng kiểm tốn: ................................................................ 4

1.1.2.

Vai trị của bằng chứng kiểm tốn:....................................................................... 4

1.1.3.

u cầu của BCKT:.............................................................................................. 4

1.1.3.1.

Tính thích hợp:............................................................................................... 6

1.1.3.2.

Tính đầy đủ: ................................................................................................... 7

1.1.4.

Phân loại Bằng chứng kiểm tốn: ......................................................................... 8


1.1.4.1.

Theo nguồn gốc: ............................................................................................ 8

1.1.4.2.

Theo loại hình: ............................................................................................... 9

1.2.Các kỹ thuật thu thập BCKT: ........................................................................................ 10
1.2.1.

Kiểm tra vật chất (Kiểm kê): .............................................................................. 11

1.2.2.

Xác minh tài liệu (Kiểm tra tài liệu): ................................................................. 11

1.2.3.

Quan sát: ............................................................................................................. 12

1.2.4.

Điều tra (Phỏng vấn): ......................................................................................... 13

1.2.5.

Xác nhận: ............................................................................................................ 14

1.2.6.


Tính tốn:............................................................................................................ 16

1.2.7.

Quy trình phân tích: ............................................................................................ 16

1.3.Bằng chứng kiểm toán trong mối quan hệ với hồ sơ kiểm toán: .................................. 19
x


Chương 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN A&C – CHI NHÁNH NHA
TRANG. .................................................................................................................................. 21
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C: ........................................ 21
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty: ...................................... 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý: ........................................................................................ 23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty: ........................................................................ 24
2.1.3.1. Tổ chức phịng kế tốn tại Cơng ty: ................................................................ 24
2.1.3.2. Chính sách kế tốn:.......................................................................................... 24
2.1.4. Tổ chức phịng kiểm tốn: ..................................................................................... 25
2.1.5. Phương hướng phát triển: ...................................................................................... 26
2.2. Quy trình thu thập Bằng chứng kiểm tốn trong q trình Kiểm tốn Báo cáo tài chính
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang............................ 26
2.2.1. Quy trình kiểm tốn chung của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C – CN
Nha Trang. ....................................................................................................................... 26
2.2.2. Quy trình thu thập Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C – CN Nha Trang. ....................................... 27
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch:.......................................................................................... 29
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán: .............................................................................. 30

2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán: ................................................................................ 31
2.3. Áp dụng quy trình thu thập Bằng chứng kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang trong q trình Kiểm tốn Báo cáo tài chính tại
Cơng ty CP ABC . ............................................................................................................... 31
2.3.1. Giới thiệu Công ty CP ABC: ................................................................................. 31
2.3.2. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn: ......................................................................... 31
2.3.2.1. Thu thập thơng tin cơ sở, thông tin về nghĩa vụ pháp lý: ................................ 32
Phỏng vấn:.......................................................................................................... 32
Kiểm tra tài liệu: ................................................................................................ 32
2.3.2.2. Đánh giá chung về Hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng:..................... 32
Phỏng vấn:.......................................................................................................... 32
Kiểm tra tài liệu: ................................................................................................ 33
Quan sát: ............................................................................................................ 34
xi


2.3.2.3. Phân tích số liệu:.............................................................................................. 34
Phân tích tỷ suất: ................................................................................................ 41
2.3.2.4. Đánh giá rủi ro kiểm toán: ............................................................................... 42
2.3.3. Giai đoạn thực hiện kiểm toán: .............................................................................. 44
2.3.3.1. Thu thập Bằng chứng kiểm toán đối với khoản mục tiền: .............................. 44
2.3.3.1.1. Kiểm toán tiền mặt: ................................................................................... 44
Phỏng vấn: ...................................................................................................... 44
Quan sát: ......................................................................................................... 46
Thủ tục phân tích: KTV sẽ tiến hành lập biểu tổng hợp để phân tích xu hướng
biến động của tài khoản tiền qua các năm. ............................................................ 47
Kiểm tra vật chất: ........................................................................................... 48
Tính tốn: ........................................................................................................ 49
Kiểm tra tài liệu: ............................................................................................. 50
Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục tiền mặt:.......................................... 58

2.3.3.1.2. Kiểm toán tiền gửi ngân hàng: .................................................................. 58
Thu thập tài liệu: ............................................................................................. 58
Lấy xác nhận: .................................................................................................. 58
Tổng hợp kết quả kiểm toán số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng: .................. 62
2.3.3.1.3. Nhận xét về khoản mục tiền. ..................................................................... 62
2.3.3.2. Kiểm toán khoản mục Doanh thu: ................................................................... 64
2.3.3.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu: ............................................... 64
2.3.2.2.2. Thử nghiệm kiểm soát:.............................................................................. 64
Điều tra – Phỏng vấn: ..................................................................................... 64
Kỹ thuật phân tích: .......................................................................................... 66
2.3.2.2.3. Thử nghiệm chi tiết: .................................................................................. 68
Kiểm tra tài liệu: Đối chiếu doanh thu kê khai với sổ sách: .......................... 68
Kiểm tra tài liệu: Đối chiếu số lượng trên báo cáo bán hàng với báo cáo nhập
xuất tồn................................................................................................................... 72
Thủ tục phân tích: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu theo từng
loại doanh thu và theo từng tháng phát sinh: ........................................................ 73
xii


Thủ tục phân tích: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí bán hàng và doanh
thu. ......................................................................................................................... 74
Kỹ thuật phân tích: Phân tích biến động về sản lượng tiêu thụ và đơn giá bán
theo tháng qua các năm. ........................................................................................ 74
Thủ tục phân tích: Phân tích tài khoản doanh thu theo các tài khoản đối
xứng........................................................................................................................ 76
Kiểm tra tài liệu: Kiểm tra chi tiết khoản mục Doanh thu bán hàng. ............ 76
Kiểm tra tài liệu: ............................................................................................. 79
Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục doanh thu: ....................................... 82
2.3.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán: ................................................................................ 84
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 88

3.1. Nhận xét: ...................................................................................................................... 88
3.1.1. Ưu điểm: ................................................................................................................ 88
3.1.2. Nhận xét về cách vận dụng từng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán: ......... 91
3.1.3. Hạn chế: ................................................................................................................. 92
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm tốn tại Cơng ty TNHH
Kiếm tốn và tư vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang. ........................................................... 95
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện các bẳng chứng kiểm tốn tại A&C: ........................ 95
3.2.2. Định hướng chung về hoàn thiện thu thập bằng chứng kiểm toán tại A&C: ........ 96
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện việc vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán. ..... 96
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 101
Phụ lục 1: BẢNG CÂU HỎI HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI TỪNG
KHOẢN MỤC ...................................................................................................................... 102
Phụ lục 2 : CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN .................................. 108
Phụ lục 3: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU .................... 113
Phụ lục 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2014 CỦA CƠNG TY CP ABC ....................... 121
Phụ lục 5: BẰNG CHỨNG THU THẬP ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ABC...................................................... 134

xiii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: THS.Thái Thị Nho
LỜI MỞ ĐẦU

1.

Lý do chọn đề tài.


Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kiểm tốn giữ vai trị quan trọng trong hệ thống
cơng cụ quản lý vĩ mơ nền kinh tế và đóng vai trị tích cực đối với việc phát triển nền kinh tế
xã hội. Với sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp về số lượng, hình thức và quy
mơ đồng thời trước sự địi hỏi tính minh bạch, lành mạnh của báo cáo tài chính các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường, nền kinh tế hội nhập thì khơng thể thiếu vai trị của kiểm
tốn viên. Để đáp ứng nhu cầu này, nhiều cơng ty kiểm tốn cũng phát triển nhanh cả về số
lượng lẫn chất lượng.
Với sự gia tăng số lượng các cơng ty kiểm tốn địi hỏi các cơng ty kiểm tốn phải
nâng cao chất lượng dịch vụ để phát triển và cạnh tranh, đồng thời phản ánh bức tranh thực
trạng nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn A&C là một trong những cơng ty kiểm toán độc lập hàng đầu ở Việt Nam. Với quá trình
hoạt động và phát triển lâu dài cùng sự nỗ lực không ngừng của Ban giám đốc và tồn thể
nhân viên trong cơng ty, A&C đã thực sự đóng góp một phần đáng kể đối với sự phát triển
của ngành kế tốn – kiểm tốn nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói
chung.
Có thể nói, yếu tố quyết định nên sự thành cơng của một cuộc kiểm toán là bằng chứng
kiểm toán. Bằng chứng kiểm tốn là cơ sở để KTV hình thành nên ý kiến của mình về BCTC
được kiểm tốn từ đó đưa ra quyết định kiểm tốn. Xuất phát từ mục tiêu đó, để có được
những bằng chứng xác thực, căn cứ chính xác cho kiểm tốn viên địi hỏi kiểm tốn viên cần
có kỹ thuật thu thập bằng chứng bằng cách đúc kết, khái quát hóa kinh nghiệm kiểm toán trên
cơ sở biện chứng, phương pháp khoa học cụ thể giải tích, xác suất, quy hoạch. Đặc biệt trong
bối cảnh kinh tế nước ta hiện nay việc thu thập được bằng chứng thích hợp, đầy đủ càng trở
nên khó khăn đòi hỏi năng lực kinh nghiệm vượt trội của kiểm toán viên để bắt kịp với những
hành vi gian lận, tiểu xảo đa dạng.
Chính vì những lý do trên mà qua thời gian thực tập, đi thực hiện kiểm tốn thực tế tại
cơng ty kiểm tốn A&C, cùng với mục đích giúp chất lượng cuộc kiểm tốn được nâng cao,
giảm thiểu chi phí và qua các kiến thức đã học tại trường đại học em đã lựa chọn đề tài: :
“Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại
cơng ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C”.


1


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: THS.Thái Thị Nho

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
 Mục tiêu tổng quát:Tìm hiểu, nghiên cứu và nắm bắt được quy trình thu thập bằng
chứng kiểm tốn trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính. So sánh, đối chiếu giữa lý
thuyết và thực tế.
 Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa về mặt lý luận bản chất của BCKT, kỹ thuật thu thập bằng chứng.
 Tìm hiểu thực tế việc vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng vào kiểm tốn báo
cáo tài chính các khách hàng của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C dựa
trên thời gian đi thực tế cùng các nhóm kiểm tốn tới khách hàng để kiểm tốn
BCTC năm 2014.
 Nhận xét, đánh giá về quá trình thực hiện của KTV và đồng thời đề xuất những
biện pháp nhằm nâng cao kỹ thuật thu thập bằng chứng.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Kỹ thuật kiểm tra vật chất, kỹ thuật kiểm tra tài liệu, kỹ thuật quan sát, kỹ thuật điều tra
phỏng vấn, kỹ thuật xác nhận, kỹ thuật tính tốn, kỹ thuật phân tích.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Chủ yếu dùng phương pháp định tính:
- Phương pháp thu thập tài liệu:
 Thu thập, nghiên cứu các chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán Việt Nam
hiện hành cùng các tài liệu chun khảo có liên quan như giáo trình, sách báo
về kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong Kiểm toán BCTC.
 Thu thập các tài liệu, hồ sơ năm trước liên quan tới kỹ thuật thu thập bằng

chứng kiểm tốn trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn A&C.
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những thơng tin, dữ
liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó tập hợp những thơng tin
đã được đánh giá để đưa ra những nhận định tổng hợp và khách quan; từ đó phát hiện
ra những ưu nhược điểm, đưa ra biện pháp xử lý và khắc phục.
- Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm tốn của
cơng ty trong thực tế khi cơng ty đi kiểm tốn khách hàng. Đồng thời trực tiếp phỏng
vấn các anh chị kiểm toán viên trong công ty để thu thập các thông tin liên quan.
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Nội dung thực hiện:Dựa trên quá trình thực tập, nghiên cứu sử dụng kỹ thuật thu thập
BCKT của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C tại công ty CP ABC. Chọn nghiên
cứu 2 khoản mục: khoản mục tiền; và khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Không gian: Tại văn phịng Cơng ty CP ABC.
2.

2


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: THS.Thái Thị Nho

- Thời gian: Số liệu thực hiện tại công ty CP ABCcho năm tài chính bắt đầu từ 1/1/2014
đến 31/12/2014. Thời gian thu thập bắt đầu từ ngày 26/2/2015 đến 02/03/2015. Thời gian
nghiên cứu đề tài từ ngày 05/06/2015 đến ngày 24/08/2015.
6. Những đóng góp khoa học của đề tài.
Đề tài đã làm rõ lý luận về BCKT, trình bày thực trạng thu thập bằng chứng kiểm tốn
trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C và đánh giá rủi ro trong
quá trình thu thập bằng chứng cùng với việc đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện kỹ thuật

thu thập bằng chứng tại công ty và nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC.
7. Nội dung của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn tốt nghiệp của em gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về các kỹ thuật thu thập BCKT trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực tế vận dụng kỹ thuật thu thập BCKT trong kiểm tốn BCTC tại cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C và nhận xét.
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng tại cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C.

3


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: THS.Thái Thị Nho

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
1.1. Bằng chứng kiểm toán:
1.1.1. Khái niệm của Bằng chứng kiểm toán:
Theo Đoạn 2 Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 500 thì: “Bằng chứng kiểm
tốn là tất cả các tài liệu thơng tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan tới cuộc
kiểm tốn và trên các thơng tin này kiểm tốn viên hình thành nên ý kiến của mình.
Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng từ, sổ kế tốn, báo cáo tài chính và
các tài liệu thơng tin từ các nguồn khác.”1 Theo định nghĩa trên thì BCKT có thể gồm
nhiều loại khác nhau, khơng chỉ là tài liệu, sổ sách mà cịn bao gồm nhiều thơng tin
khác do KTV thu thập thông qua quan sát, xác nhận, phỏng vấn…
Như vậy, BCKT có vai trị quan trọng, là cơ sở đưa ra ý kiến nhận xét của
KTV về BCTC của đơn vị được kiểm toán, là những minh chứng cụ thể cho kết luận
kiểm tốn. BCKT khơng chỉ là cơ sơ pháp lý cho kết luận kiểm tốn của KTV mà cịn

là cơ sở tạo niềm tin cho người quan tâm.
1.1.2. Vai trò của bằng chứng kiểm tốn:
BCKT có vai trị quan trọng, là cơ sở hình thành kết luận kiểm toán. Các loại
BCKT khác nhau sẽ ảnh hưởng khác nhau đến việc hình thành ý kiến kiểm tốn. Sự
thành cơng của tồn bộ cuộc kiểm tốn phụ thuộc vào việc thu thập và đánh giá
BCKT của KTV. Nếu KTV không thu thập đầy đủ và đánh giá đúng các BCKT thích
hợp thì KTV đó khó có thể đưa ra một nhận xét xác đáng về đối tượng kiểm toán. Đối
với các doanh nghiệp kiểm toán độc lập hoặc cơ quan Kiểm toán Nhà nước, cơ quan
pháp lý, BCKT còn là cơ sở để giám sát, đánh giá chất lượng hoạt động của KTV
trong quá trình kiểm tốn.
Báo cáo kiểm tốn cần cung cấp những thơng tin đáng tin cậy cho người sử
dụng. KTV phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp lý của Báo cáo kiểm toán
đưa ra. Do vậy, KTV cần thu thập BCKT có tính thuyết phục cao.
1.1.3. u cầu của BCKT:
Đoạn 15, Chuẩn mực Kiểm toán số 500 quy định: “Bằng chứng kiểm toán phải
được thu thập cho từng loại cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính. Bằng chứng liên
quan đến một cơ sở dẫn liệu (như sự hiện hữu của hàng tồn kho) không thể bù đắp
cho việc thiếu thiếu bằng chứng liên quan đến cơ sỡ dữ liệu khác (giá trị của hàng tồn
kho đó).”2
1
2

Trích Đoạn 2, Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 500.
Trích đoạn 15, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500.

4


Khóa luận Tốt nghiệp


GVHD: THS.Thái Thị Nho

Các cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính gồm:3
 Tính hiện hữu (có thực) của thơng tin: một tài sản hay một khoản nợ được
phản ánh trên BCTC phải thực sự tồn tại, các nghiệp vụ được ghi chép đã phải
xảy ra. Các thơng tin tài chính khơng được ghi khống mà phải thực sự tồn tại.
 Tính đầy đủ của thơng tin: thơng tin phản ánh trên bảng khai tài chính khơng
bị bỏ sót trong q trình xử lý; các nghiệp vụ được ghi nhận đầy đủ, khơng bị
khai thiếu.
 Tính đúng đắn của tính giá: tài sản và chi phí đều được tính theo phương pháp
phù hợp theo chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành.
 Tính chính xác cơ học: ghi chép số học được thực hiện chính xác, cộng sổ
chuyển sổ được thực hiện chính xác.Một nghiệp vụ được ghi chép theo đúng
giá trị của nó, doanh thu hay chi phí được ghi nhận đúng kỳ, đúng khoản mục.
 Tính phân loại và trình bày: BCTC được tuân thủ theo các quy định cụ thể
trong chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành về phân loại tài sản và vốn.
 Quyền và nghĩa vụ: tài sản được phản ánh trên BCTC phải thực sự thuộc
quyền sở hữu của đơn vị , vốn và công nợ phải phản ứng đúng nghĩa vụ tương
ứng của đơn vị.
Đoạn 19 trong Chuẩn mực kiểm toán 500 cũng quy định: “ Khi có sự nghi ngờ
liên quan đến cơ sở dẫn liệu có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, KTV phải thu
thập them BCKT để loại trừ sự nghi ngờ. Nếu khơng thể thu thập đầy đủ BC thích
hợp, KTV sẽ đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần, hoặc ý kiến khơng thể đưa ra ý
kiến”.4 Như vậy, vì một khoản mục được kiểm toán phải đảm bảo các mục tiêu trên
nên một BCKT thuyết phục cũng phải đáp ứng được các mục tiêu trên.
BCKT thích đáng và có tính thuyết phục phải đảm bảo hai yêu cầu là tính đầy đủ
và tính thích hợp. Đoạn 8 Chuẩn mực Kiểm toán 500 quy định: “Kiểm toán viên phải
thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm tốn thích hợp ý kiến của mình”5. Sự đầy đủ và
tính thích hợp ln đi liền với nhau và được áp dụng cho các BCKT thu thập từ các
thủ tục thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.

 Thử nghiệm kiểm soát: là việc kiểm tra để thu thập BCKT về sự thiết kế phù
hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán cũng như hệ thống kiểm
soát nội bộ của đơn vị. TNKS đóng vai trị quan trọng trong việc thu thập
BCKT.6

Dựa theo Đoạn 14, Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 500.
Trích Đoạn 19, Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 500.
5
Trích Đoạn 8, Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 500.
6
Trích Đoạn 6, Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 500.
3
4

5


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: THS.Thái Thị Nho

 Thử nghiệm cơ bản: là việc kiểm tra để thu thập BCKT liên quan đến BCTC
nhằm phát hiện các sai lệch trọng yếu làm ảnh hưởng đến BCTC.7
1.1.3.1.

Tính thích hợp:
Là khái niệm chỉ độ tin cậy hay chất lượng của BCKT. BCKT không có hiệu
lực sẽ khơng có tính thuyết phục. Để xem xét vấn đề này, KTV cần xem xét đến
các yếu tố8
 Tính liên quan: BCKT phải liên quan tới mục tiêu kiểm toán và là cơ sở để đưa

ra kết luận kiểm tốn.
 Loại hình : Bằng chứng thu được dưới dạng văn bản chứng từ (ví dụ: biên bản
kiểm kê) hoặc hình ảnh sẽ có độ tin cậy cao hơn so với bằng chứng thu thập
bằng lời (như BC thu thập bằng phỏng vấn).
 Hệ thống kiểm soát nội bộ: BCKT thu thập được trong điều kiện HTKSNB
hoạt động tốt có độ tin cậy cao hơn so với BCKT thu thập được khi HTKSNB
hoạt động kém hiệu quả.
 Nguồn gốc thu thập: BCKT có thể được thu thập được từ bên trong đơn vị
được kiểm tốn, bên ngồi hoặc có thể do bản thân KTV thu thập. BCKT có
nguồn gốc càng độc lập với đối tượng kiểm tốn thì càng có độ tin cậy cao.
Dưới đây là dạng BCKT được sắp xếp theo thứ tự độ tin cậy giảm dần.
Bảng 1.1. Mức độ tin cậy của các dạng Bằng chứng kiểm toán.
Nguồn gốc bằng chứng
Bằng chứng
Độ tin cậy
Do bên ngoài cung cấp trực Văn bản xác nhận nợ
1
tiếp cho KTV
của khách hàng, thư
xác nhận của ngân hàng
Do bên ngoài lập nhưng lưu Hóa đơn của nhà cung
2
trữ ở đơn vị
cấp, sổ phụ ngân hàng
Do đơn vị phát hành và lưu Các ủy nhiệm chi đã
3
trữ ra bên ngồi
thanh tốn
Do đơn vị phát hành và Phiếu xuất vật tư
4

luân chuyển trong đơn vị
Nguồn: Bảng 2.4, Giáo trình kiểm tốn cơ bản, Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn A&C
 Phương pháp chọn mẫu và quy mơ mẫu: mẫu được chọn có quy mơ lớn thì
thuyết phục hơn quy mơ nhỏ.

Trích đoạn 7, Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 500
Tập thể tác giả, Trường đại học Kinh tế Tp.HCM, Kiểm toán, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, trang190.

7
8

6


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: THS.Thái Thị Nho

 Sự kết hợp của các BCKT: đoạn 17 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500 có
ghi: “ Bằng chứng kiểm tốn có sức thuyết phục cao hơn khi có được thơng tin
từ nhiều nguồn và nhiều loại khác nhau cùng xác nhận. Trường hợp này kiểm
tốn viên có thể có độ tin cậy cao hơn đối với bằng chứng kiểm toán so với
trường hợp thơng tin có được từ những bằng chứng riêng lẽ. Ngược lại, bằng
chứng có từ nguồn này mâu thuẫn với bằng chứng có từ nguồn khác, thì kiểm
tốn viên phải xác định các thủ tục kiểm tra bổ sung cần thiết để giải quyết
mâu thuẫn trên.”
Ngồi ra cịn một số các yếu tố khác như tính chất và thời điểm của cuộc kiểm
toán, thời gian cung cấp BCKT của đơn vị được kiểm toán (BCKT được cung cấp
ngay khi KTV yêu cầu có độ tin cậy cao hơn BCKT được cung cấp sau thời gian

trì hỗn..).
1.1.3.2.

9

Tính đầy đủ:
Là khái niệm liên quan đến số lượng BCKT cần thiết, chủ yếu liên quan đến
cỡ mẫu và thời gian thực hiện các thủ tục kiểm toán. Một bằng chứng đạt u cầu
thích hợp nhưng sẽ khơng sử dụng làm cơ sở cho KTV nếu nó khơng đáp ứng u
cầu về sự đầy đủ. Ví dụ để kết luận nợ phải thu hiện hữu trong thực tế, thư xác
nhận là bằng chứng thích hợp nhưng KTV chỉ có thể đưa ra kết luân khi đạt được
một cỡ mẫu cần thiết và thủ tục được thực thi tại một thời điểm thích hợp. Sự đầy
đủ của BCKT là vấn đề thuộc về sự xét đốn nghề nghiệp của KTV và khơng có
một thước đo nào quy định số lượng BCKT bao nhiêu là đủ. Khi thu thập BCKT,
KTV cần cân nhắc tới các tình huống cụ thể và các nhân tố ảnh hưởng đến tính
đầy đủ của bằng chứng. Các nhân tố đó gồm:
 Tính thích hợp: BCKT có độ tin cậy càng thấp thì càng cần thu thập nhiều.
 Tính trọng yếu: trong Chuẩn mực kiểm tốn số 200 có định nghĩa: “ Trọng yếu
là thuật ngữ dùng để chỉ tầm quan trọng của một thông tin hay một số liệu
trong báo cáo tài chính. Thơng tin được gọi là trọng yếu nếu thiếu thơng tin đó
và thiếu tính chính xác thơng tin đó sẽ ảnh hưởng trọng yếu đến các quyết định
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính”9. Khoản mục kiểm tốn càng
trọng yếu thì số lượng BCKT cần thu thập càng nhiều vì các sai phạm được
xem là trọng yếu thường có giá trị lớn, ảnh hưởng tới BCTC. KTV cần thu
thập nhiều BCKT để có ý kiến chính xác hơn về đối tượng kiểm tốn.10
 Mức độ rủi ro: trong Chuẩn mực kiểm toán quốc tế IAG 25 có đưa ra khái
niệm: “Rủi ro kiểm tốn là những rủi ro mà KTV có thể mắc phải khi đưa ra

Trích Đoạn 6, Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 200.
Tập thể tác giả, Trường đại học Kinh tế Tp.HCM, Kiểm toán, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, trang191.


10

7


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: THS.Thái Thị Nho

những nhận xét khơng xác đáng về những thơng tin tài chính và đó là các sai
sót nghiêm trọng”. Đối tượng kiểm tốn cụ thể được đánh giá là có mức rủi ro
kiểm tốn càng cao thì số lượng BCKT thu thập càng nhiều và ngược lại.
Khoản mục có độ rủi ro cao thường là khoản mục tiền (gọn nhẹ, dễ biển thủ,
số lượng nghiệp vụ lớn..) hay khoản mục hàng tồn kho (khó khăn trong kiểm
kê…). Để phát hiện sai phạm, KTV cần tăng cường kiểm tra chi tiết các khoản
mục này, số lượng BCKT cũng tăng theo tương ứng.11 Mối quan hệ giữa mức
độ rủi ro của khoản mục và số lượng BCKT cần thu thập được thể hiện.
Bảng 1.2. Mối quan hệ giữa Rủi ro kiểm toán và số lượng BCKT.
TH Rủi ro
Rủi to tiềm Rủi ro
Rủi ro
Số lượng
kiểm toán tàng
kiểm sốt
phát hiện bằng chứng
1
Cao
Thấp
Thấp

Cao
Thấp
2
Thấp
Thấp
Thấp
TB
TB
3
Thấp
Cao
Cao
Thấp
Cao
4
TB
TB
TB
TB
TB
5
Cao
Thấp
TB
TB
TB
Nguồn: Bảng 2.8, Giáo trình kiểm tốn cơ bản, Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn A&C.
 Kết quả của các lần kiểm toán trước: KTV căn cứ vào số sai phạm phát hiện
được từ các cuộc kiểm tốn trước đó để xác định số lượng BCKT thích hợp.

1.1.4. Phân loại Bằng chứng kiểm toán:
BCKT được phân loại chủ yếu theo nguồn gốc và theo loại hình.
1.1.4.1. Theo nguồn gốc:
Dựa theo nguồn gốc của thông tin, tư liệu liên quan đến hoạt động của đơn vị
và báo cáo tài chính mà KTV thu được trong q trình kiểm tốn, BCKT được
chia thành:12
 BCKT do KTV tự tìm kiếm và khai thác: đó là các bằng chứng thu thập được
qua việc kiểm kê tài sản như kiểm kê tiền, hàng tồn kho tại đơn vị…Hay các
bằng chứng thu thập được thông qua việc quan sát các hoạt động của hệ thống
kế toán hoặc hệ thống kiểm soát nội bộ của KTV tại đơn vị được kiểm toán.
Cũng như bằng chứng thu được từ việc tính tốn lại các biểu tính tốn của đơn
vị…

Trích Tập thể tác giả, Trường đại học Kinh tế Tp.HCM, Kiểm toán, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, trang192
Trích Nguyễn Trường An, “Hồn thiện quy trình thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại
Cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AACS”, , năm 2011, trang 8.
11
12

8


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: THS.Thái Thị Nho

 BCKT do bên thứ ba cung cấp: gồm các BCKT do những đối tượng bên ngoài
đơn vị cung cấp trực tiếp cho KTV (Thư xác nhận của ngân hàng…), BCKT
do những người bên ngoài đơn vị liên quan đến BCTC của đơn vị lập (Hóa
đơn của nhà cung cấp…),các ghi chép độc lập hay các báo cáo thống kê theo

chuyên ngành có liên quan đến doanh nghiệp.
 BCKT do đơn vị được kiểm tốn cung cấp: đó là các sổ sách kế tốn do đơn vị
lập (sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết, báo cáo tài chính…); các chứng từ, tài liệu
do đơn vị phát hành và lưu chuyển trong nội bộ (phiếu thu, phiếu chi, phiếu
xuất kho…)
1.1.4.2.

Theo loại hình:13
Căn cứ vào loại hình, BCKT được chia thành:
 Bằng chứng dạng vật chất: là các BCKT mà KTV thu được trong quá trình
thanh tra và kiểm kê các tài sản hữu hình như hàng tồn kho, tiền…Sau khi tiến
hành thủ tục kiểm kê, KTV sẽ thu được biên bản kiểm kê hàng tồn kho, biên
bản kiểm kê quỹ tiền mặt…Đây là BCKT có độ tin cậy cao do có sự chứng
kiến và kiểm tra trực tiếp của KTV để xác minh sự tồn tại của tài sản.
 Bằng chứng dạng chứng từ tài liệu: là BCKT mà KTV thu thập được do khách
hàng cung cấp theo yêu cầu của KTV. Các bằng chứng này thường là các ghi
chép của kế toán, BCTC của doanh nghiệp, giải trình của giám đốc…, các tài
liệu tính tốn lại của KTV. Các bằng chứng này có tính thuyết phục nhưng độ
tin cậy khơng cao bằng BCKT dạng vật chất.
 Bằng chứng thu được qua phỏng vấn: là các BCKT mà KTV thu thập được
thông qua việc xác minh, điều tra thông qua thủ tục phỏng vấn những người có
liên quan đến tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán. KTV sẽ ghi chép
lại những thơng tin thu được qua q trình phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên
thậm chí là đối tượng thứ ba có liên quan (khách hàng). Bằng chứng này có độ
tin cậy không cao bằng hai loại bằng chứng trên.
 Bằng chứng thu được qua quan sát: là BCKT mà KTV thu được khi quan sát
thực tế tại đơn vị được kiểm toán như quan sát nhà xưởng, quan sát hệ thống
kiểm sốt nội bộ…

Trích Nguyễn Trường An, “Hồn thiện quy trình thu thập bằng chứng kiểm tốn trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại

Cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm toán AACS”, , năm 2011, trang 9.
13

9


Khóa luận Tốt nghiệp

1.2.

14
15

GVHD: THS.Thái Thị Nho

Ngồi ra, trong một số trường hợp khi cần thiết, KTV phải thu thập thêm các
BCKT đặc biệt:14
 Ý kiến chuyên gia: đối với các vấn đề mà KTV không am hiểu sâu sắc thì
nên tham khảo ý kiến chuyên gia. Bằng chứng này được sử dụng trong giai
đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Khi KTV tiến hành thu thập thông tin cơ sở
về đơn vị được kiểm tốn thì phải dự kiến nhu cầu sử dụng chuyên gia nếu
cần thiết. Việc dự kiến sử dụng ý kiến chuyên gia thường một số lĩnh vực
như: đánh giá tài sản (đất đai, nhà cửa, máy móc…); xác định số lượng
hoặc chất lượng hiện có của tài sản (trữ lượng quặng, khống sản trong
lịng đất…)
 Thu thập giải trình của Giám đốc: giải trình của giám đốc dưới dạng văn
bản, thừa nhận trách nhiệm của mình trong việc lập và trình bày BCTC
trung thực, hợp lý, đúng Chuẩn mực. Ngồi ra, cịn thu thập giải trình về
các vấn đề có thể ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.
 Tư liệu của KTV nội bộ: KTV có thể sử dụng tư liệu của KTV nội bộ để

trợ giúp cho việc kiểm toán BCTC nếu xét thấy hệ thống kiểm soát nội bộ
đáng tin cậy. Điều này làm giảm thủ tục và chi phí kiểm tốn, tuy nhiên
KTV vẫn phải chịu trách nhiệm toàn bộ về nội dung, lịch trình, phạm vi
cũng như ý kiến kiểm toán của đơn vị được kiểm toán.
Các kỹ thuật thu thập BCKT:
Trong quá trình thu thập BCKT, KTV áp dụng các phương pháp kỹ thuật để
thu thập các BCKT đầy đủ, thích hợp và tiến hành đánh giá chúng.
Kỹ thuật thu thập BCKT là các thủ tục, biện pháp tác nghiệp mà KTV tiến
hành nhằm thu được các BCKT đầy đủ và có hiệu lực.
Đoạn 20 Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 500: “ Kiểm toán viên thu thập
bẳng chứng kiểm toán bẳng các phương pháp sau: “ Kiểm tra (bao gồm kiểm tra vật
chất – Kiểm kê và kiểm tra tài liệu), quan sát, điều tra, xác nhận, tính tốn và quy
trình phân tích. Việc thực hiện các phương pháp này một phần tùy thuộc vào thời
gian thu thập bằng chứng kiểm toán”15. Mỗi phương pháp thu thập BCKT sẽ cung
cấp những loại BCKT khác nhau với độ tin cậy khác nhau và từng phương pháp có
những ưu, nhược điểm riêng của mình. Do đó, KTV cần phối hợp sử dụng những
phương pháp kỹ thuật khác nhau tùy từng trường hợp cụ thể để đạt được mục tiêu
kiểm tốn.

Trích Trích Tập thể tác giả, Trường đại học Kinh tế Tp.HCM, Kiểm toán, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, trang202.
Trích đoạn 20, Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 500.

10


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: THS.Thái Thị Nho

1.2.1. Kiểm tra vật chất (Kiểm kê):

Kiểm kê vật chất là quá trình kiểm tra tại chỗ hay tham gia kiểm kê các loại tài
sản của doanh nghiệp. Kiểm tra vật chất thường áp dụng đối với các loại tài san cụ
thể như: tài sản cố định hữu hình, hàng tồn kho, tiền mặt và các giấy tờ thanh tốn có
giá trị khác.16
Kiểm tốn viên có trách nhiệm quan sát việc kiểm tra vật chất của khách hàng.
Trong quá trình thực hiện việc kiểm kê, KTV cần đánh giá tính tin cậy của thủ tục
kiểm kê mà ban quản lý áp dụng, từ đó đánh giá tính tin cậy của kết quả kiểm kê.
Trong quá trình kiểm tra vật chất, KTV cần xem xét đến các thủ tục kiểm tra chi tiết
như: quan sát các nhân viên của khách hàng; hàng tồn kho có được đánh giá hợp lý;
tiền mặt được phân loại hợp lý; hàng tồn kho, tài sản, tiền mặt đã được kiểm kê được
đánh dấu riêng tránh để nhầm lẫn với những tài sản chưa được kiểm kê.
Kỹ thuật kiểm tra vật chất có những ưu điểm: cung cấp các bằng chứng có độ
tin cậy cao nhất vì nó xác minh tính hiện hữu của tài sản một cách khách quan nhất.
Hơn nữa kỹ thuật này thực hiện đơn giản, phù hợp với chức năng xác minh của kiểm
tốn.
Bên cạnh đó, kỹ thuật kiểm kê cũng có những hạn chế: kiểm kê chỉ cho biết
kết quả về sự hiện hữu của tài sản cố định như nhà xưởng, máy móc..chứ khơng cho
biết về quyền sở hữu hợp pháp hay kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp đối với tài sản
đó; đối với hàng tồn kho, kiểm kê chỉ cho biết sự hiện hữu về mặt số lượng chứ
không chứng minh được chất lượng, tình trạng, giá trị của hàng tồn kho; việc kiểm kê
chỉ có thể thực hiện đối với các tài sản hữu hình chứ khơng áp dụng được với các tài
sản vơ hình, các thơng tin và tài liệu khác của đơn vị. Hơn nữa, quá trình kiểm kê
thường địi hỏi một lượng thời gian và chi phí tương đối lớn do đó có thể ảnh hưởng
đến kinh tế và tính kịp thời của cuộc kiểm tốn.17
Chính vì vậy mà kiểm tra vật chất tuy cho biết về sự hiện hữu của một số tài
sản nhưng cần đi kèm với các bằng chứng khác để chứng minh về quyền sở hữu và
giá trị của chúng.
1.2.2. Xác minh tài liệu (Kiểm tra tài liệu):
Xác minh tài liệu là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ, sổ
sách có liên quan sẵn có trong đơn vị được kiểm toán. Phương pháp này thường áp

dụng đối với các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng…
Phương pháp này thường được tiến hành theo hai phương pháp:

16
17

Trích Tập thể tác giả, Trường đại học Kinh tế Tp.HCM, Kiểm tốn, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, trang 193.
Trích Tập thể tác giả, Trường đại học Kinh tế Tp.HCM, Kiểm toán, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, trang,193.

11


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: THS.Thái Thị Nho

 Từ một kết luận cho trước, KTV sẽ thu thập tài liệu làm cơ sở cho kết luận cần
khẳng định. Ví dụ KTV kiểm tra tài liệu, hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu tài
sản.
 Kiểm tra các tài liệu của một nghiệp vụ từ khi phát sinh đến khi vào sổ sách.
Q trình này có thể tiến hành theo hai hướng:
 Kiểm tra tài liệu từ chứng từ gốc lên sổ sách kế toán. Hướng này thường
được thực hiện khi KTV muốn khẳng định xem các nghiệp vụ kinh tế xảy
ra có được ghi chép đầy đủ hay khơng.
 Kiểm tra từ sổ sách kế toán xuống chứng từ gốc. Hướng này sẽ được thực
hiện khi KTV muốn khẳng định xem các nghiệp vụ kinh tế được ghi chép
có thực sự xảy ra hay khơng.18
Kỹ thuật kiểm tra tài liệu có ưu điểm: được thực hiện tương đối thuận lợi vì
các tài liệu chủ yếu là có sẵn, chi phí thu thập bằng chứng cũng ít hơn các kỹ thuật
khác.

Tuy vậy, kỹ thuật này cũng có những hạn chế nhất định như: độ tin cậy của tài
liệu minh chứng phụ thuộc vào nguồn gốc của bằng chứng; các tài liệu có thể bị sửa
chữa, giả mạo làm mất tính khách quan nên cần có sự kiểm tra, xác minh bằng các
phương pháp kỹ thuật khác.
Trong quá trình sử dụng kỹ thuật này, KTV cần phân biệt quá trình kiểm tra về
tài sản như các trái phiếu có giá, tiền mặt…kết hợp với quá trình kiểm tra chứng từ
như chi phiếu và chứng từ bán hàng. Đối với tài liệu được kiểm tốn là một hóa đơn
mua hàng, khơng có giá trị thanh tốn thì đó là một tài liệu minh chứng. Còn đối với
trái phiếu khi chưa được minh đăng ký, nó là một chứng từ; sau khi có chữ ký nó là
một sản; sau khi thanh tốn nó lại là một chứng từ.
Tóm lại, kiêm tra vật chất quan tâm đến tính tài sản, tính có giá trị của nó; cịn
xác minh tài liệu lại quan tâm đến tính tn thủ.
1.2.3. Quan sát:
Quan sát là việc theo dõi một hiện tượng, một chu trình hay một thủ tục do
một người khác thực hiện; là phương pháp sử dụng để đánh giá một thực trạng hay
hoạt động của đơn vị được kiểm tốn.19 KTV có thể quan sát tình trạng tài sản, quan
sát việc thực hiện các thủ tục kiểm soát nội bộ.. nhằm đánh giá hệ thống kế toán và
HTKSNB của đơn vị được kiểm tốn.
Ví dụ: KTV có thể đi xem xét đơn vị được kiểm toán xem ấn tượng chung về
máy móc thiết bị của đơn vị, quan sát tính cũ mới cũng như sự vận hành của máy móc

18
19

Trích Tập thể tác giả, Trường đại học Kinh tế Tp.HCM, Kiểm toán, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, trang 194.
Trích Tập thể tác giả, Trường đại học Kinh tế Tp.HCM, Kiểm toán, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, trang 194.

12



×