Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH kiểm toán mvàh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 99 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỒN THIỆN KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN BCTC
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN M&H

Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành : KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : T.S Phạm Ngọc Toàn
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hiền

MSSV: 1054030196

Lớp: 10DKKT04

TP. Hồ Chí Minh, năm 2014

i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số
liệu trong báo cáo thực tập được thực hiện tại công ty THHH Kiểm tốn M&H,
khơng sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác.Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Hiền

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm ngồi trên ghế giảng đường Đại học Cơng Nghệ TP. Hồ
Chí Minh em đã đư ợc học tập, rèn luyên và trưởng thành hơn rất nhiều.Từng cuốn
sách, từng trang vở en xin giữ mãi để làm hành trang vào đời.Với sự tận tâm của
các thầy cô và sự cố gắng lỗ lực của bản thân em đã có thể học tập tốt. Và khi viết
bài luận văn này em thực sự rất muốn gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô giáo
giảng viên trường Đại học Cơng nghệ TP. Hồ Chí Minh đặc biệt là các thầy cơ
giảng dạy khoa Kế tốn- Tài Chính- Ngân Hàng đã cho em có một mơi trường học
tập lý tư ởng để em có thể phát triển bản thân một cách toàn diện.
Để hoàn thành tốt bài báo cáo này em không thể không nhờ đến sự trợ giúp
của thầy Phạm Ngọc Tồn.Thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em từng bước
một.Qua đây em cũng xin g ửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy.
Em cũng xin g ửi lời cảm ơn đến BGĐ cơng ty TNHH Kiểm tốn M&H và
tồn thể các anh chị trong phịng kiểm tốn đã tận tình chỉ bảo giúp em có thể tiếp
cận với quy trình thực tế tại doanh nghiệp.

Cuối lời em xin chúc quý thầy cô, các anh chị sức khỏe, hạnh phúc, thành
đạt!
Chúc trường Đại học Cơng Nghệ TP. Hồ Chí Minh ln là cái nôi đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội.

iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Hiền
MSSV

: 1054030196

Khóa

: 2010-2014

1. Thời gian thực tập :
……………………......................................................................................................
………………………………………………………………………………………...
2. Bộ phận thực tập :
…………………......………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày…….tháng…..năm 2014
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu )

iv


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: 10DKKT04
MSSV: 1054030196
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TPHCM, Ngày …. Tháng ….. năm 2014
Ký tên

v


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ PHƯƠNG
PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC. 1
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC....................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán và BCTC ............................................................ 1
1.1.2. Phân loại kiểm toán: ................................................................................. 1
1.1.3. Mục tiêu ................................................................................................... 2
1.1.4. Vai trò ...................................................................................................... 2
1.2. Khái quát về bằng chứng kiểm toán ................................................................ 3
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 3
1.2.2. Vai trò ...................................................................................................... 3
1.2.3. Yêu cầu của bằng chứng kiểm tốn........................................................... 3
1.2.3.1.

u cầu về tính thích hợp.............................................................. 4

1.2.3.2.

u cầu về tính đầy đủ .................................................................. 4


1.2.4. Phân loại bằng chứng kiểm toán ............................................................... 6
1.2.5. Một số bằng chứng kiểm tốn đặc biệt trong kiểm tốn BCTC ................. 7
1.2.5.1.

Giải trình của Ban Giám đốc ......................................................... 7

1.2.5.2.

Tư liệu của chuyên gia .................................................................. 8

1.2.5.3.

Bằng chứng của các bên liên quan................................................. 8

1.2.5.4.

Tư liệu của KTV nội bộ................................................................. 9

1.2.5.5.

Tư liệu của KTV khác ................................................................... 9

1.3. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán ................................................. 10
1.3.1. Kiểm tra.................................................................................................. 10
1.3.2. Quan sát.................................................................................................. 11
1.3.3. Xác nhận ................................................................................................ 12
1.3.4. Điều tra................................................................................................... 14
1.3.5. Tính tốn ................................................................................................ 14
1.3.6. Phân tích................................................................................................. 15


vi


1.4. Vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong các giai đoạn của
kiểm toán BCTC.................................................................................................... 16
CHƯƠNG 2. VẬN DỤNG KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG TRONG
KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN M&H ....................... 20
2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn M&H............................................. 20
2.1.1. Thơng tin chung...................................................................................... 20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 20
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động và dịch vụ cung cấp ................................................. 21
2.1.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng ty................................................................. 22
2.1.5. Tình hình nhân sự ................................................................................... 23
2.1.6. Kết quả kinh doanh và phương hướng phát triển..................................... 24
2.2. Giới thiệu phịng kiểm tốn ........................................................................... 25
2.3. Thực trang kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm tốn trong q trình kiểm tốn
BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn M&H ........................................................... 27
2.3.1. Khái qt về quy trình kiểm tốn BCTC tại M&H .................................. 27
2.3.1.1.

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ...................................................... 28

2.3.1.2.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán ..................................................... 30

2.3.1.3.

Giai đoạn kết thúc kiểm toán ....................................................... 31


Sơ đồ 2.3: Sơ đồ khái quát quy trình kiểm tốn...................................................... 33
2.3.2. Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm tốn trong kiểm tốn BCTC
tại cơng ty TNHH Kiểm toán M&H .................................................................. 34
2.3.2.1.

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................ 35



Kỹ thuật thu thập bằng chứng liên quan đến khoản mục tiền ................. 45



Kỹ thuật thu thập bằng chứng liên quan đến khoản mục TSCĐ ............. 52



Kỹ thuật thu thập bằng chứng liên quan đến khoản mục doanh thu ....... 54

CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VA MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GĨP PHẦN HỒN THIỆN
KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG TRONG CÁC CUỘC KIỂM TOÁN
BCTC .................................................................................................................... 69
3.1. Nhận xét ....................................................................................................... 69
3.1.1. Nhận xét về chương trình kiểm tốn tại cơng ty:..................................... 69


Ưu điểm: ................................................................................................ 69

vii



3.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình theo dõi thực tế áp dụng các
kỹ thuậ thu thập bằng chứng tại cơng ty TRNHH Kiểm tốn M&H....................... 73
3.3. Một số đề xuất, kiến nghị góp phần hồn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng74
KẾT LUẬN........................................................................................................... 78

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

: Báo cáo tài chính

KTV

: Kiểm toán viên

BGĐ

: Ban giám đốc

DN

: Doanh nghiệp

KSNB

: Kiểm soát nội bộ


TSCĐ

: Tài sản cố định

KTK

: Hàng tồn kho

NVL

: Nguyên vật liệu

CĐKT

: Cân đối kế toán

CĐPS

: Cân đối phát sinh

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

CSH


: Chủ sở hữu

KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
TSNH

: Tài sản ngắn hạn

NPT

: Nợ phải trả

VKD

: Vốn kinh doanh

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quan hệ giữa rủi ro và số lượng bằng chứng
Bảng 1.2: Các loại thông tin thường cần phải xác nhận
Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh cơng ty TNHH Kiểm tốn M&H
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2.4: Phân tích vốn kinh doanh bình quân
Bảng 2.5: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 2.6: Phân tích sơ bộ doanh thu
Bảng 2.7: Phân tích cơ cấu doanh thu
Bảng 2.8: Phân tích tỉ trọng doanh thu

Bảng 2.9: Phân tích biến động doanh thu theo tháng
Bảng 2.10: Phân tích doanh thu xây dựng thủy lợi theo tháng
Bảng 2.11: Phân tích doanh thu HĐGK đất SXNN Láng Biển
Bảng 2.12: Phân tích doanh thu bơm nước theo tháng
Bảng 2.13: Trích giấy tờ làm việc của KTV- Chọn mẫu kiểm tra doanh thu bơm
nước
Bảng 2.14: Đối chiếu doanh thu giữa kê khai và hoạch tốn
Bảng 2.15: Bản giải trình của Ban Giám đốc

x


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1: Một số câu hỏi tìm hiểu về hệ thống KSNB
Biểu 2.2: Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB
Biểu 2.3: Trích giấy tờ làm việc của KTV- Tiền
Biểu 2.4: Trích giấy tờ làm việc của KTV
Biểu 2.5: Tìm hiểu hệ thống KSNB đối với TSCĐ
Biểu 2.6: Tìm hiểu hệ thống KSNB đối với khoản mục doanh thu

xi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức phịng kiểm tốn
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ khái qt quy trình kiểm tốn
Sơ đồ 2.4: Khái qt các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán
BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn M&H
Sơ đồ 2.5: Q trình lấy xác nhận

Sơ đồ 2.6: Quy trình bán hàng và ghi nhận doanh thu tại công ty ABC

xii


LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển đa dạng của các ngành nghề kinh doanh, các loại hình
doanh nghiệp cùng với sự xâm nhập mạnh mẽ của các doanh nghiệp nước ngồi đã
tạo điều kiện cho những doanh nghiệp kiểm tốn hình thành và phát triển và trở
thành bộ phận khơng thể thiếu trong nền kinh tế.
Bên cạnh việc quy định tất cả doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam
phải được kiểm toán BCTC hàng năm của Bộ Tài chính, các doanh nghệp trong
nước cũng cần đến dịch vụ kiểm tốn như một sự đảm bảo về tính trung thực và hợp
lý của các số liệu kế toán phục vụ công tác quản trị của ban lãnh đạo, làm cơ sở cho
quyết định của những nhà đầu tư,…
Tuy vậy hiện nay do tâm lý cịn e dè những thơng tin của doanh nghiệp bị rỏ
rỉ, mức phí kiểm tốn tương đối cao,…khiến cho một bộ phận không nhỏ doanh
nghiệp chưa nhận thấy được tầm quan trọng của kiểm toán hoặc chỉ thực hiện kiểm
toán như một thủ tục bắt buộc đã gây ra một số hiệu ứng không tốt đối với ngành.
Trong tất cả những loại hình kiểm tốn thì kiểm tốn BCTC là hình thức phổ
biến và có tác động tới nhiều đối tượng nhất vì những thơng tin trong BCTC thường
được công bố rộng rãi, không chỉ cung cấp cho nội bộ doanh nghiệp mà cịn ra
ngồi đơn vị.
Để cuộc kiểm toán đạt hiệu quả cao, KTV cần lập một kế hoạch kiểm toán cụ
thể và rõ ràng với những phương pháp thu thập bằng chứng thích hợp.Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề, người viết đã tìm hiểu về kỹ thuật thu thập bằng
chứng kiểm tốn trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm toán M&H về
cách thức áp dụng các phương pháp để thu được các bằng chứng có giá trị cao,
những bằng chứng thông thường cần thu thập đối với từng khoản mục.
Trong khuôn khổ bài viết này người viết xin tổng hợp và trình bày lại các

vấn đề đã tìm hiểu được trong quá trình học tập, nghiên cứu với đề tài: “Hồn thiện
kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm tốn trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty
TNHH Kiểm tốn M&H”.
Bố cục đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm ba phần chính sau:
Chương 1:Cơ sở lý luận về bằng chứng kiểm toán và phương pháp thu thập
bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC.

1


Chương 2:Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng trong kiểm tốn BCTC tại
cơng ty TNHH Kiểm tốn M&H.
Chương 3:Nhận xét và một số đề xuất góp phần hồn thiện kỹ thuật thu thập
bằng chứng trong các cuộc kiểm toán.
Nội dung chi tiết bài luận văn em xin được trình bày dưới đây.

2


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM
TOÁN BCTC
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán và BCTC
Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thơng tin

đó với các chuẩn mực đã đư ợc thiết lập. Q trình kiểm tốn phải được thực hiện
bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.
BCTC là một hệ thống số liệu và phân tích cho biết tình hình tài sản và nguồn
vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của một DN. BCTC cung cấp nhữn thơng
tin kinh tế- tài chính cần thiết cho việc kiểm tra, quản lý tài sản, đánh giá hoạt động
của mỗi đơn vị.
1.1.2. Phân loại kiểm toán:
 Căn cứ vào mục đích kiểm tốn, kiểm tốn được chia làm ba loại:
-

Kiểm tốn BCTC: Là loại hình kiểm tốn để kiểm tra, đánh giá, xác nhận
tính đúng đắn, trung thực của BCTC.

-

Kiểm tốn hoạt động: Là loại hình kiểm tốn để kiểm tra, đánh giá tính kinh
tế, hiệu lực và hiêu quả trong quản lý và sử dụng ngân sách, tiền và tài sản
Nhà nước.

-

Kiểm tốn tn thủ: Là loại hình kiểm toán để kiểm tra, đánh giá và xác nhận
việc tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế mà đơn vị được kiểm tốn phải thực
hiện .

 Căn cứ vào hình thức tổ chức, kiểm tốn gồm có:
-

Kiểm tốn nhà nước: là cơng việc kiểm tốn được thực hiện bởi các KTV
làm việc trong cơ quan kiểm toán nhà nước, kiểm tốn theo luật định và

kiểm tốn tính tn thủ, chủ yếu phục vụ việc kiểm tra và giám sát của nhà
nước trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản của Nhà nước.

Điều 13, 14 Luật Kiểm toán Nhà nước quy định: “ Kiểm toán nhà nước là cơ
quan chun mơn về lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà nước do Quốc hội thành
lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật “. “Kiểm toán nhà nước có
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN

1


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

chức năng kiểm toán BCTC, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt động đối với cơ
quan, tổ chức quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước”.
-

Kiểm toán độc lập: là cơng việc kiểm tốn được thực hiện bởi các KTV
chuyên nghiệp, độc lập làm việc trong các DN kiểm tốn. Kiểm tốn độc lập
là loại hình dịch vụ nên chỉ được thực hiện khi khách hàng có yêu cầu.

Theo Khoản 1 Điều 5 Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12: “Kiểm toán
độc lập là việc KTV hành nghề, DNKiểm tốn, chi nhánh DNKiểm tốn nước
ngồi tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về BCTC và cơng
việc kiểm tốn khác theo hợp đồng kiểm tốn”.
-

Kiểm tốn nội bộ: là cơng việc kiểm tốn do các KTV của đơn vị tiến hành.

Kiểm toán nội bộ chủ yếu để đánh giá về việc thực hiện pháp luật và quy chế
nội bộ; kiểm tra tính hữu hiệu của hệ thống KSNB và việc thực thi công tác
kế tốn, tài chính của đơn vị.

BCKT nội bộ chủ yếu phục vụ cho lãnh đạo DN trong công tác quản lý, khơng có
giá trị pháp lý.
1.1.3. Mục tiêu
Tùy theo từng yêu cầu kiểm toán cụ thể để đặt ra những mục tiêu nhất định. Nhìn
chung mỗi cuộc kiểm tốn đều hướng tới hai mục tiêu sau:
-

Xác nhận sự trung thực, hợp lý của các số liệu sổ sách kế toán

-

Làm cơ sở giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để
khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thơng tin tài chính của đơn vị.

1.1.4. Vai trị
BCTC khơng chỉ cung cấp thơng tin trong nội bộ DN phục vụ công tác quản
trị của nhà quản lý mà còn là cơ sở để ra quyết định kinh tế của những nhà đầu tư,
đồng thời phục vụ cho công tác quản lý của cơ quan nhà nước như cơ quan thuế, cơ
quan bảo hiểm. Vì vậy những thơng tin được trình bày trong BCTC cần phản ánh
trung thực, khác quan tình hình tài chính của đơn vị và kiểm toán BCTC như một sự
nhận xét của bên thứ ba về những thơng tin này.
Bên cạnh đó, hoạt động kế tốn tài chính bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế
đa dạng và rất nhiều nghiệp vụ phát sinh liên tục.Để hướng những nghiệp vụ này
phù hợp với những chuẩn mực và quy định hiện hành đồng thời hạn chế xảy ra sai
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN


2


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

sót thì cần phải thường xuyên rà soát, kiểm tra để hướng những nghiệp vụ này vào
quỹ đạo mong muốn.
1.2. Khái quát về bằng chứng kiểm toán
1.2.1. Khái niệm
Để đưa ra những ý kiến của mình về BCTC KTV cần phải đánh giá hệ thống
KSNB và thu thập những tài liệu, chứng từ, sổ kế toán, BCTC và những tài liệu
khác liên quan đến tình hình tài chính của khách hàng để làm bằng chứng cho ý
kiến mà mình đưa ra.
Theo chuẩn mực kiểm toán số 500: “Bằng chứng kiểm toán là tất cả những tài
liệu, thơng tin do kiểm tốn viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa
trên các thơng tin này kiểm tốn viên hình thành nên ý kiến của mình”.
1.2.2. Vai trị
Vì bằng chứng kiểm tốn là cơ sở cho những nhận xét và kết luận của KTV
nên việc thu thập bằng chứng kiểm tốn có ý nghĩa vơ cùng quan tr ọng. Nó quyết
định thời gian và chất lượng cuộc kiểm toán. Tùy vào xét đốn chun mơn mà
KTV sẽ thu thập những bằng chứng cụ thể phục vụ cho việc ra quyết định của mình.
Mỗi bằng chứng có giá trị khác nhau và được áp dụng trong các phần hành kiểm
tốn cụ thể.
Vai trị quan trọng của bằng chứng kiểm toán được quy định tại Chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam số 500: “Kiểm toán viên va Cơng ty Kiểm tốn phải thu thập
đầy đủ các bằng chứng kiểm tốn thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình về
Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm tốn”.
1.2.3. u cầu của bằng chứng kiểm toán

BCKT phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định cụ thể những bằng chứng thu
thập được cần phải thích hợp và đầy đủ.Vì đ ối tượng của kiểm tốn BCTC bao gồm
tất cả những thơng tin tài chính liên quan tới tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một niên độ tài chính.Nên với một đối tượng kiểm tốn rộng như vậy, KTV
khơng thể kiểm tra, rà soát tất cả các nghiệp vụ đã phát sinh.Vì v ậy vấn đề đặt ra là
phải xác định số lượng bằng chứng thích hợp để có thể đánh giá tồn diện đối tượng
được kiểm tốn.

SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN

3


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.3.1.

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

u cầu về tính thích hợp

Giá trị của các bằng chứng thu thập được liên quan đến mức độ tin cậy của
các bằng chứng và sự phù hợp của các bằng chứng đó với cơ sở dẫn liệu mà KTV
muốn xác minh.
Những yếu tố ảnh hưởng tới tính hiệu lực của kiểm tốn gồm :
-

Tính liên quan: bằng chứng kiểm tốn phải liên quan tới mục tiêu kiểm toán
và là cơ sở để đưa ra kết luận kiểm tốn.


-

Loại hình hay dạng của bằng chứng: những bằng chứng vật chất mà KTV thu
thập được về vấn đề kiểm tốn được xem là có giá trị cao hơn những bằng
chứng bằng lời nói.

-

Kệ thống KSNB: Do hệ thống KSNB được thiết kế nhằm ngăn chặn và phát
hiện những sai phạm trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nên
những bằng chứng thu được trong điều kiện hệ thống KSNB hoạt động hữu
hiệu ln có giá trị hơn bằng chứng thu thập được từ hệ thống KSNB kém
hiệu quả.

-

Nguồn gốc thu thập bằng chứng kiểm toán: bằng chứng thu thập được càng
độc lập với đơn vị được kiểm tốn thì có giá trị càng cao. Ví dụ bằng chứng
thu được từ các bên thứ ba như bảng sao kê của ngân hàng, xác nhận số dư
nợ phải thu, phải trả sẽ có giá trị cao hơn những tài liệu do đơn vị cung cấp.

-

Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu: quy mô mẫu càng lớn thì bằng
chứng thu được có tính thuyết phục càng cao.

-

Sự kết hợp giữa các bằng chứng kiểm tốn: sự kết hợp giữa các thơng tin
cùng xác minh cho một vấn đề sẽ có giá trị hơn một thông tin đơn lẻ. Điều

này đã đư ợc nêu ra trong đoạn 17 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500:
“Bằng chứng kiểm tốn có sức thuyết phục cao hơn khi có được thơng tin từ
nhiều nguồn và nhiều loại khác nhau cùng xác nhận”

1.2.3.2.

Yêu cầu về tính đầy đủ

Yêu cầu này đề cập đến số lượng bằng chứng kiểm toán cần thiết, chủ yếu là
cỡ mẫu và thời gian thực hiện các thủ tụ kiểm tốn. Ví dụ, KTV đã nh ận được thư
xác nhận của một số khách hàng xác nhận số dư nợ phải thu là thực sự tồn tại tuy
nhiên đây vẫn chưa là bằng chứng thuyết phục. Để đưa ra kết luận KTV cần phải
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN

4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

xác định cỡ mẫu trong từng trường hợp cụ thể.Sự đầy đủ của bằng chứng kiểm tốn
phụ thuộc vào xét đốn chun mơn của KTV.
Xác định tính đầy đủ của bằng chứng kiểm tốn địi hỏi sự xét đốn chun mơn
của KTV vì đây ch ỉ là một khái niệm tương đối bởi khơng có một con số cụ thể về
số lượng bằng chứng cần thu thập mà tùy thuộc vào từng cuộc kiểm toán, từng đơn
vị được kiểm toán. Điều này cũng đư ợc quy định trong chuẩn mực kiểm toán số
500: “Trong q trình hình thành ý của mình, Kiểm tốn viên không nhất thiết phải
kiểm tra tất cả các thông tin có sẵn. Kiểm tốn viên được phép đưa ra kết luận về số
dư tài khoản, các nghiệp vụ kinh tế hoặc hệ thống kiểm soát nội bộ trên cơ sở kiểm

tra chọn mẫu theo phương pháp thống kê hoặc theo xét đốn cá nhân.” Tuy nhiên
KTV khơng thể xác định hồn tồn theo cảm tính mà phải dựa trên các yếu tố sau:
Tính trọng yếu: bộ phận càng trọng yếu, có giá trị lớn càng địi h ỏi thu thập

-

nhiều bằng chứng hơn.
-

Mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt: những đối tượng được xác định có
mức rủi ro kiểm toán cao cũng c ần phải thu thập nhiều bằng chứng kiểm toán
hơn.
Bảng 1.1: Quan hệ giữa rủi ro và số lượng bằn chứng

Trường

Rủi ro kiểm Rủ ro tiềm

Rủi ro

Rủi ro

Số lượng

hợp

tốn

tàng


kiểm sốt

phát hiện

bằng chứng

1

Cao

Thấp

Thấp

Cao

Thấp

2

Thấp

Thấp

Thấp

Trung bình

Trung bình


3

Thấp

Cao

Cao

Thấp

Cao

4

Trung bình

Trung bình

Trung bình

Trung bình

Trung bình

5

Cao

Thấp


Trung bình

Trung bình

Trung bình

-

Tính kinh tế: KTV luôn phải đối mặt với vấn đề thời gian và nguồn lực. Vì
vậy, KTV cần cân nhắc tới hiệu lực của bằng chứng với thời gian và chi phí
bỏ ra để thu thập bằng chứng đó sao cho việc thu thập bằng chứng trong thời
gian hợp lý và với mức chi phí có thể chấp nhận được.

SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN

5


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

Do mức rủi ro tiềm tàng luôn tồn tại ở tất cả các cuộc kiểm tốn vì vậy KTV chỉ
thu thập bằng chứng kiểm toán thuyết phục trong một mức độ cho phép chứ không
nhằm đảm bảo ở mức độ tuyệt đối. Bằng chứng càng có độ thuyết phục cao thì số
lượng bằng chứng cần thu thập càng nhỏ.
1.2.4. Phân loại bằng chứng kiểm tốn
 Phân loại theo loại hình:
-


Các bằng chứng vật chất: là các bằng chứng KTV thu thập được trong quá
trình kiểm tra hoặc kiểm kê TSCĐ hữu hình như: HTK, TSCĐ, NVL, tiền
mặt,…được thể hiện trên các biên bản chứng kiến kiểm kê. Các bằng chứng
loại này thường có tính thuyết phục cao nhất vì KTV có thể trực tiếp xác
nhận những thông tin này.

-

Các bằng chứng tài liệu: là các bằng chứng do đơn vị cung cấp dựa theo yêu
cầu của KTV bao gồm:
 Những ghi chép kế toán, giấy tờ sổ sách của đơn vị: CĐKT, CĐPS, sổ
cái, sổ chi tiết, hơp đồng, hóa đơn,…
 Giấy xác nhận của bên thứ ba: xác nhận công nợ phải thu, phải trả, xác
nhận số dư tài khoản TGNH, thông báo bảo hiểm.
 Giấy tờ làm việc của KTV: thể hiện những thủ tục kiểm tốn, những tính
tốn đánh giá lại giá trị tài sản dựa trên số liệu được cung cấp như giá trị
khấu hao, mức trích lập dự phịng
 Bên cạnh đó, trong một số trường hợp bằng chứng kiểm tốn có thể là
những ý kiến của chun gia, tư liệu của KTV nội bộ, hồ sơ của KTV
tiền nhiệm, thư giải trình của BGĐ.

-

Các bằng chứng thu được qua phỏng vấn, điều tra các cá nhân có liên quan
bao gồm các ghi chép của KTV, các băng ghi âm,…

 Phân loại theo nguồn gốc:
-

Bằng chứng do KTV tự khai thác và phát hiện qua kiểm kê tài sản thực tế,

tính tốn, quan sát,…

-

Bằng chứng do doanh nghiệp phát hành và luân chuyển đến các bộ phận nội
bộ hoặc bên ngồi doanh nghiệp như: thư giải trình, sổ sách chứng từ: ủy
nhiệm chi, phiếu xuất, phiếu nhập, hóa đơn bán hàng,…

SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN

6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

-

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

Bằng chứng do đối tượng bên thứ ba cung cấp: thư xác nhận, sổ phụ ngân
hàng,..

Thông thường những bằng chứng do KTV thu thập được từ bên thứ ba cũng như
những bằng chứng do KTV thu thập được sẽ có giá trị cao hơn vì v ậy KTV sẽ ưu
tiên thu thập những bằng chứng này. Trong quá trình thu thập bằng chứng KTV nên
kết hợp nhiều loại bằng chứng để đem lại hiệu quả cao nhất.
1.2.5. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt trong kiểm toán BCTC
Trong một số trường hợp đặc biệt, KTV không thể thu thập được các bằng
chứng thơng thường, khi đó bằng chứng kiểm tốn đặc biệt là bằng chứng duy nhất.
1.2.5.1.


Giải trình của Ban Giám đốc

Theo chuẩn mực kiểm tốn số 580 “Giải trình của Ban Giám đốc” quy định:
“Kiểm toán viên phải thu thập bằng chứng về việc Giám đốc đơn vị được kiểm toán
thừa nhận trách nhiệm của mình trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung
thực, hợp lý, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp
nhận) và đã phê duyệt báo cáo tài chính”. Theo đó KTV có thể xem thư giải trình
của BGĐ như là một bằng chứng kiểm toán tuy nhiên, giải trình của BGĐ khơng
thể thay thế các bằng chứng kiểm toán mà KTV thu thập được. Trong trường hợp
giải trình của BGĐ mâu thuẫn với các bằng chứng khác, KTV phải xác minh lại
mức độ tin cậy của cả bằng chứng kiểm tốn và thư giải trình. Hạn chế của loại
bằng chứng này độ tin cậy không cao do được cung cấp từ nội bộ DN. Vì vậy, khi
trong thư giải trình có những vấn đề có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, KTV
phải:
-

Thu thập bằng chứng kiểm tốn từ các thơng tin ở trong hoặc ở ngồi đơn vị
để xác minh những giải trình của BGĐ

-

Đánh giá sự hợp lý và nhất quán giữa bản giải trình với các bằng chứng khác
đã thu thập được.

-

Xác minh mức độ hiểu biết của người lập giải trình đ ối với các vấn đề được
giải trình.


Các giải trình bằng văn bản được đánh giá là có độ tin cậy hơn các giải trình
bằng lời nói và thường được thể hiện ở các hình thức sau:
-

Bản giải trình của giám đốc

SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN

7


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

-

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

Thư của KTV liệt kê những hiểu biết của mình về các giải trình của giám đốc
và được giám đốc xác nhận.

-

Biên bản họp hội đồng quản trị hoặc BCTC đã đư ợc giám đốc ký duyệt

Bản giải trình phải được gửi trực tiếp cho KTV và bao gồm: các nội dung được
giải trình, ngày tháng, họ tên, chữ ký của người lập hoặc xác nhận vào bản giải
trình.
1.2.5.2.

Tư liệu của chuyên gia


Theo chuẩn mực kiểm toán số 620 “ Sử dụng tư liệu của chuyên gia” định
nghĩa : “ Chuyên gia: là một cá nhân hoặc một tổ chức có năng lực, kiến thức và
kinh nghiệm chuyên môn cao trong một lĩnh vực riêng biệt ngồi lĩnh vực kế tốn
và kiểm tốn”.
Nếu khách hàng có những ngành nghề kinh doanh đặc thù hoặc những lĩnh vực
cần có sự hiểu biết chun mơn như: đánh giá lại cơng trình xây dựng cơ bản dở
dang, đất đai, máy móc thiết bị, tác phẩm nghệ thuật,… KTV nhận thấy không đủ
hiểu biết về ngành nghề kinh doanh đó thì c ần phải xem xét tới việc mời chuyên gia
sau khi cân nhắc các yếu tố như:
-

Tính trọng yếu của khoản mục cần được xem xét trong BCTC

-

Rủi ro có sai sót do tính chất cà mức độ phức tạp của khoản mục đó

-

Số lượng và chất lượng của các bằng chứng kiểm tốn khác có thể thu thập
được.

Chuyên gia có thể là cá nhân, tổ chức do: đơn vị được kiểm tốn mời tham gia;
cơng ty kiểm tốn mời tham gia; chun gia cũng có thể là nhân viên của đơn vị
được kiểm toán, nhân viên của cơng ty kiểm tốn hay là cá nhân, tổ chức bên ngồi
DN được kiểm tốn và DN kiểm toán. Khi mời chuyên gia cần chú ý tới năng lực
của chun gia đó thơng qua nghiệp vụ, văn bằng, kinh nghiệm, danh tiếng trong
nghề,…Đồng thời cũng c ần chú ý tới sự độc lập của chuyên gia. Rủi ro sẽ là rất cao
nếu chuyên gia là nhân viên hoặc có quan hệ về kinh tế hoặc tình cảm với đơn vị

được kiểm toán.
Do mức độ phức tạp, rủi ro cũng như chi phí mà KTV ch ỉ nên thu thập ý kiến
của chuyên gia khi thực sự cần thiết và khơng có bằng chứng thay thế.
1.2.5.3.

Bằng chứng của các bên liên quan

SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN

8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

Theo chuẩn mực kiểm toán số 550 “ Các bên liên quan” định nghĩa: “ Các bên
được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng
kể đối với bên kia trong việc ra quyết định tài chính và hoạt động”.
Việc thực hiện thủ tục này là để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp cho việc xác định và thuyết minh của BGĐ đơn vị về các bên liên quan và về
những giao dịch với bên liên quan có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC.
KTV và cơng ty kiểm tốn phải xác định tất cả danh sách của các bên liên quan
thông qua danh sách BGĐ cung cấp và soát xét lại giấy tờ làm việc năm trước để
xác minh, kiểm tra các thủ tục mà đơn vị sử dụng để xác định các bên liên quan.
Đồng thời KTV cần quan tâm đến các giao dịch bất thường, đây là cơ sở để KTV
chỉ ra sự tồn tại của các bên liên quan chưa được xác định trước đó.
1.2.5.4.

Tư liệu của KTV nội bộ


Theo chuẩn mực kiểm toán số 610 “ Sử dụng cơng việc của kiểm tốn viên nội
bộ” quy định: “ Kiểm toán nội bộ: Là hoạt động do đơn vị được kiểm tốn thực hiện
hoặc do tổ chức bên ngồi cung cấp, với chức năng chủ yếu là kiểm tra, đánh giá,
giám sát tính đầy đủ, thích hợp và tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ”. Bằng chứng
này giúp cho KTV xác định được lịch trình, định hướng cơng việc và phạm vi của
các thủ tục kiểm toán.
Dù hoạt động kiểm tốn nội bộ có hiệu quả đến đâu thì rủi ro chịu sự tác động
của những cấp quản lý vẫn rất lớn, những bằng chứng đưa ra không hồn tồn độc
lập. Vì vậy KTV cần xem xét tới việc sử dụng tư liệu do KTV nội bộ cung cấp. Bên
cạnh đó năng lực chun mơn của KTV nội bộ cũng là vấn đề mà KTV độc lập cần
lưu ý.
1.2.5.5.

Tư liệu của KTV khác

Theo chuẩn mực kiểm toán số 600 “ Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác”:
“ Kiểm toán viên khác: Là kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm tốn báo cáo tài
chính và ký báo cáo kiểm toán của đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị kinh tế khác được
gộp trong báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên. Kiểm toán viên khác là kiểm tốn
viên thuộc cơng ty kiểm tốn khác hoặc là kiểm tốn viên thuộc chi nhánh hoặc văn
phịng của cơng ty kiểm toán”.

SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN

9


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

Tư liệu của KTV khác có thể là các thủ tục mà các KTV đó thực hiện, hồ sơ hoặc
các bằng chứng liên quan.
Các KTV trong q trình kiểm tốn có thể hỗ trợ nhau hoàn thành mục tiêu
chung, các KTV phối hợp với KTV chính nếu KTV chính sử dụng tư liệu của mình.
KTV chỉ cân nhắc việc sử dụng tư liệu của KTV khác khi kiểm toán BCTC của đơn
vị cấp dưới hoặc của đơn vị khác. Không gọi là KTV khác trong trường hợp hai
hoặc nhiều KTV cùng được phân cơng kiểm tốn một đơn vị; khái niệm KTV khác
cũng không áp dụng trong mối quan hệ giữa KTV năm nay và KTV tiền nhiệm.Khi
sử dụng tư liệu của KTV khác, KTV cần xem xét tới năng lực chuyên môn của
KTV đó cũng như phải xác định mức độ ảnh hưởng của những tư liệu đó đối với
cơng việc kiểm tốn của mình.
1.3. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán
“Kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán bằng các phương pháp sau:
kiểm tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính tốn và quy trình phân tích”(Đoạn 20
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500). Mỗi phương pháp thu thập bằng chứng sẽ
cung cấp những bằng chứng khác nhau với độ tin cậy và ưu điểm, nhược điểm
riêng. Vì vậy, trong từng trường hợp cụ thể, KTV phải linh hoạt trong việc kết hợp
các phương pháp này để mang lại hiệu quả cao nhất. Việc thực hiện các phương
pháp này một phần tùy thuộc vào thời gian thu thập được bằng chứng kiểm toán.
1.3.1. Kiểm tra
Kiểm tra: là việc soát xét nhứng từ, sổ kế toán, BCTC và các tài liệu có liên
quan giữa sổ sách và thực tế, giữa quy định và thực hiện. Việc kiêm tra thường bao
gồm kiểm tra vật chất và kiểm tra tài liệu.
iệc kiểm tra vật thường bao gồm các tài liệu kiểm kê tài sản về HTK, TSCĐ hữu
hình, NVL, tiền mặt,…Những bằng chứng thu được từ phương pháp này có độ tin
cậy rất cao nhưng thường tồn tại những hạn chế nhất định như:
 Trong quá trình kiểm kê TSCĐ có thể tài sản này hiện hữu nhưng KTV
khơng thể đảm bảo nó thuộc quyền sở hữu của DN vì có thể tài sản này do

DN đi thuê hoặc đã c ầm cố, thế chấp.

SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN

10


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TỒN

 Hoặc trong q trình kiểm kê HTK. KTV chỉ có thể xác định tính hiện hữu
của tài sản này tuy nhiên khơng thể biết được nó có được đánh giá đúng giả
trị khơng.
Vì những hạn chế nêu trên nên trong q trình kiểm toán KTV phải kết hợp
những bằng chứng khác để chứng minh quyền sở hữu và giá trị của tài sản đó.
Đối với kiểm tra tài liệu, KTV sẽ kiểm tra theo hai hướng: từ chứng từ gốc đối
chiếu với việc ghi chép vào sổ sách và từ sổ sách kiểm tra ngược lại chứng từ. Việc
kiểm tra theo hai hướng này sẽ đảm bảo những mục tiêu khác nhau. Vì vậy tùy
thuộc vào từng mục tiêu mà kiểm tốn sẽ chọn thực hiện theo hướng nào hoặc là cả
hai. Cụ thể, việc kiểm tra từ chứng từ gốc đối chiếu với sổ sách sẽ đảm bảo tất cả
những nghiệp vụ phát sinh đều được ghi nhận trong khi việc kiểm tra từ sổ sách
ngược lại chứng từ gốc đảm bảo tất cả các nghiệp vụ được ghi chép đều thực sự
phát sinh.
Kỹ thuật kiểm tra tài liệu tương đối thuận tiện do tài liệu thường là có sẵn nên
chi phí để thu thập bằng chứng cũng th ấp hơn các kỹ thuật khác. Tuy nhiên độ tin
cậy của bằng chứng thường phụ thuộc vào nội dung và nguồn gốc của nó, một bằng
chứng càng độc lập với đơn vị được kiểm tốn càng có giá trị. Trong trường hợp
này, các tài liệu đều do đơn vị cung cấp nên cung cấp nên có giá trị khơng cao vì có
thể những tài liệu này đã bị sửa chữa, giả mạo. KTV cần có sự kiểm tra, xác minh

bằng những phương pháp kỹ thuật khác.
1.3.2. Quan sát
Quan sát là việc theo dõi một hiện tượng, một chu trình hoặc một thủ tục do
người khác thực hiện. Dùng để đánh giá thực trang hoạt động của một cơng việc,
một quy trình.Ví dụ: KTV theo dõi sự vận hành của hệ thong máy móc; quan sát thủ
tục nhập kho hàng hóa hay các thủ tục kiểm soát do một vài cá nhân thực hiện để
đánh giá thực tế hoạt động của đơn vị.
Kỹ thuật kiểm toán này rất cần thiếttrong việc giúp KTV đánh giá độ tin cậy
vào những tài liệu do đơn vị cung cấp hệ, đánh giá sơ bộ hệ thống KSNB và giúp
KTV định hướng cuộc kiểm toán đi vào trọng tâm tuy nhiên những bằng chứng này
thường có giá trị tại thời điểm quan sát, KTV không thể xác định được quy trình có
được thực hiện như vậy vào thời điểm khác hay không.
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỀN

11


×