Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH techcombank phòng GD 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 89 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

C

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

TE

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI

H
U

NGÂN HÀNG TECHCOMBANK - PGD 3/2

Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: ThS. PHẠM HẢI NAM
Sinh viên thực hiện: HỒ THỊ KIỀU LAN
MSSV: 0854030135

Lớp: 08DKT3



TP. Hồ Chí Minh, năm 2012


BM05/QT04/ĐT

Khoa: Kế Tốn – Tài Chính – Ngân Hàng

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................

5.

H

4.

U
TE

C

3.

H

2.


Ngành
: ..............................................................................................................
Chuyên ngành : ..............................................................................................................
Tên đề tài : ......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Các dữ liệu ban đầu : .....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Các yêu cầu chủ yếu : ....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Kết quả tối thiểu phải có:
1) ......................................................................................................................................
2) ......................................................................................................................................
3) ......................................................................................................................................
4) ......................................................................................................................................
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………

Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)

Giảng viên hướng dẫn phụ

(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ
Thương Việt Nam – Phòng giao dịch 3/2, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi
hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 7 năm 2012

C

H

Sinh viên

H

U
TE

HỒ THỊ KIỀU LAN


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học Kỹ Thuật Công
Nghệ TP.HCM, đặc biệt là các thầy cơ khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng đã dìu
dắt và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt những năm học vừa qua.
Với những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt, những chỉ dẫn trên giảng đường, những
chỉ bảo tận tình đã giúp em rất nhiều trong q trình học tập cũng như trong cơng việc

sau này, mặc dù những tháng năm sắp tới còn rất nhiều khó khăn.

H

Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Ths. Phạm Hải Nam.Với những lời
khuyên, sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của thầy đã giúp em rất nhiều trong q trình

C

thực hiện và hồn thành đề tài tốt nghiệp của mình.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể các anh chị cán bộ

U
TE

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – Phịng giao dịch 3/2 đã giúp
đỡ tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập, tạo điều kiện cho em tiếp cận được
với những công việc thực tế và hồn thành tốt báo cáo của mình .
Do thời gian thực tập cũng như kiến thức còn hạn chế nên khơng thể tránh được
những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đánh giá và nhận xét chân tình

H

của Ngân hàng và Q Thầy Cơ về cuốn báo cáo này.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy cô trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
TP.HCM và các anh, chị cán bộ Ngân hàng Techcombank – Phòng giao dịch 3/2 luôn
dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác.
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Kiều Lan



MỤC LỤC
trang
MỤC LỤC ......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
I. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
II. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2

H

III.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
IV.Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2

U
TE

C

V. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Ngân hàng thương mại ....................................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 3
1.1.2 Chức năng của NHTM ................................................................................... 6
1.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính ............................................................... 6


H

1.1.2.2 Chức năng tạo tiền ................................................................................... 7
1.1.2.3 Chức năng huy động tiền gửi ................................................................... 7

1.1.2.4Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý phương tiện thanh toán8
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM ....................... 8
1.1.3.1 Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục sản phẩm dịch vụ ................... 8
1.1.3.2 Sự gia tăng cạnh tranh .............................................................................. 9
1.1.3.3 Sự gia tăng chi phí vốn ............................................................................. 9
1.1.3.4 Sự gia tăng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất ................................. 10
1.2. Cho vay tiêu dùng ............................................................................................. 10
1.2.1 Cho vay tiêu dùng là gì ?................................................................................ 10
1.2.2 Đặc điểm và lợi ích của CVTD ....................................................................... 11
i


1.2.2.1 Đặc điểm của CVTD ................................................................................ 11
1.2.2.2 Lợi ích của CVTD.................................................................................... 11
1.2.3 Các hình thức CVTD ..................................................................................... 12
1.2.3.1 Căn cứ vào mục đích vay ......................................................................... 12
1.2.3.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả ........................................................... 12
1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ ............................................................ 13
1.2.4 Quy trình cho vay và kỹ thuật phân tích tín dụng tiêu dùng trực tiếp ......... 15
1.2.4.1 Quy trình cho vay .................................................................................... 15
1.2.4.2 Kỹ thuật phân tích tín dụng tiêu dùng trực tiếp ...................................... 17

H

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động CVTD ............................................ 18

1.3.1 Doanh số cho vay ............................................................................................ 18

C

1.3.2 Doanh số thu nợ .............................................................................................. 18
1.3.3 Dư nợ cho vay .................................................................................................. 18

U
TE

1.3.4 Nợ quá hạn ...................................................................................................... 18
1.3.5 Tỷ lệ nợ xấu ..................................................................................................... 19
1.3.6 Vịng quay vốn tín dụng .................................................................................. 19
1.3.7 Lợi nhuận ........................................................................................................ 19
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động CVTD ........................................................ 20

H

1.4.1 Nhân tố chủ quan ........................................................................................... 20
1.4.1.1 Từ phía Ngân hàng ................................................................................... 20
1.4.1.2 Từ phía Khách hàng ................................................................................. 21

1.4.2 Nhân tố khách quan ........................................................................................ 21
CHƯƠNG 2: VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG VÀ THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NH TECHCOMBANK – PGD 3/2
2.1 Giới thiệu về ngân hàng Techcombank ............................................................ 23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NH Techcombank ............................ 23
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của NH Techcombank - PGD 3/2........... 28
2.1.3 Sơ đồ tổ chức và chức năng của TCB-PGD 3/2 ........................................... 29
ii



2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 29
2.1.3.2 Chức năng hoạt động của các bộ phận ................................................... 30
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của TCB- PGD 3/2 ................................... 33
2.2 Thực trạng hoạt động CVTD tại TCB – PGD 3/2 ............................................. 39
2.2.1 Hoạt động CVTD tại TCB – PGD 3/2 ............................................................ 39
2.2.1.1 Quy trình cho vay ...................................................................................... 39
2.2.1.2 Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng tại TCB 3/2...................................... 46
2.2.2 Thực trạng hoạt động CVTD tại TCB 3/2....................................................... 53

H

2.2.2.1 Doanh số cho vay tiêu dùng ....................................................................... 53
2.2.2.2 Doanh số thu nợ .......................................................................................... 57

C

2.2.2.3 Dư nợ cho vay ............................................................................................. 59

U
TE

2.2.2.4 Nợ quá hạn CVTD ....................................................................................... 60
2.2.2.5 Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................. 61
2.2.2.6 Vịng quay vốn tín dụng .............................................................................. 62
2.2.2.7 Lợi nhuận .................................................................................................... 63
2.2.3 Nhận xét về tình hình CVTD tại TCB – PGD 3/2 ........................................... 63

H


2.2.3.1 Kết quả đạt được ........................................................................................ 64
2.2.3.2 Một số hạn chế tồn tại và nguyên nhân .................................................... 65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI TECHCOMBANK –PGD 3/2
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của NH ...................................................... 69
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD tại TCB –PGD 3/2 .... 70
3.2.1 Đa dạng hóa và nâng cao tính cạnh tranh của các hình thức cho vay
tiêu dùng tại TCB 3/2 ............................................................................................ 70
3.2.2 Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý ............................................................. 71
3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing cho PGD .................................................. 71
iii


3.2.4 Thẩm định cẩn thận trước khi đề xuất định giá TSĐB ............................. 72
3.2.5 Nâng cao chất lượng nghiệp vụ huy động vốn ........................................... 73
3.3 Các kiến nghị mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại TCB 3/2 ................. 74
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 76

H

U
TE

C

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 78


iv


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
: chi nhánh/phòng giao dịch

CMND

: chứng minh nhân dân

CVKH

: chuyên viên khách hàng

CVTD

: cho vay tiêu dùng

CV TĐ

: chuyên viên thẩm định

HĐLĐ

: hợp đồng lao động

HĐTD

: hội đồng tín dụng


KH

: Khách hàng

KS & HTKD

: kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

PGD 3/2
QLRRTD
TCB

C

U
TE

NHTW


H

CN/PGD

: Ngân hàng Trung ương

: Phòng giao dịch 3 tháng 2

: quản lý rủi ro tín dụng

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt

H

Nam

TSĐB

: tài sản đảm bảo

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
trang
Bảng 2.1:Nguồn vốn huy động qua các năm từ 2009-2011............................................ 35
Bảng 2.2:Doanh số cho vay qua các năm 2009-2011 ..................................................... 37
Bảng 2.3:Lợi nhuận của NH từ 2009-2011 ..................................................................... 38
Bảng 2.4: Bảng chấm điểm và xếp hạng tín dụng .......................................................... 40

Bảng 2.5: Bảng xếp hạng tín dụng .................................................................................. 41

H

Bảng 2.6: Bảng phân loại nợ ........................................................................................... 45
Bảng 2.7:Doanh số cho vay qua các năm 2009-2011 ..................................................... 53

C

Bảng 2.8: Doanh số thu nợ từ 2009-2011 ....................................................................... 57

U
TE

Bảng 2.9: Dư nợ CVTD từ 2009-2011 ........................................................................... 59
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn từ 2009-2011..................................................................... 60
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ xấu từ 2009-2011 ........................................................................... 61

H

Bảng 2.12: Tỷ trọng lợi nhuận CVTD ............................................................................ 63

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

trang
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo thời gian ................................................................ 54
Biểu đồ 2.2:Doanh số cho vay theo mục đích vay .......................................................... 55

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thu nợ từ 2009-2011 ...................................................................... 57
Biểu đồ 2.4: Dư nợ CVTD từ 2009-2011 ...................................................................... 59

H

Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng doanh số cho vay ......................................... 60

C

Sơ đồ 1.1:Sơ đồ CVTD gián tiếp ................................................................................... 13

U
TE

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ CVTD trực tiếp .................................................................................... 14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức TCB 3/2 ....................................................................... 29

H

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình cho vay ................................................................................. 39

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Hải Nam

LỜI MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:

Cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã gây áp lực lớn đối với các Ngân
hàng trong nước về khả năng tồn tại và cạnh tranh như hiện nay, để tạo cho mình
một “sức khỏe” đủ mạnh thời gian qua các Ngân hàng thương mại trong nước
không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản trị họat động Ngân hàng. Bên cạnh
việc huy động vốn, cho vay là hoạt động cơ bản của các Ngân hàng Thương mại.
Tuy nhiên, từ xưa tới nay, các ngân hàng mới chỉ quan tâm đến cho vay các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa mà chưa thực sự chú ý tới nhu cầu vay tiêu

H

dùng của người dân. Trong khi trên thực tế, nếu chỉ cho vay sản xuất nhiều mà hàng
không tiêu thụ được do người dân khơng có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu

C

cầu nhưng lại khơng có khả năng thanh tốn thì tất yếu sẽ dẫn tới cung vượt q
cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn.

U
TE

Hiện nay, cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng của con người
ngày càng đòi hỏi cao hơn, vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn liền với nhu cầu về
hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ nội thất sang trọng, nhu cầu du lịch,… Vì
vậy, các Ngân hàng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu của
người dân là một điều cần thiết, một mặt tăng thu nhập cho Ngân hàng, mặt khác

H

mở rộng phạm vi và giảm rủi ro cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như ngày nay, việc hoàn thiện và mở
rộng các hoạt động là hướng đi và gần như là phương châm cho các ngân hàng tồn
tại và phát triển. Thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp lớn khi thiếu vốn đã khơng
tìm đến ngân hàng để vay tiền mà họ tự tài trợ chủ yếu bằng phát hành cổ phiếu và
trái phiếu. Thêm vào đó nhiều cơng ty tài chính hoặc giữa các ngân hàng cạnh tranh
với nhau trong cho vay, làm cho thị phần cho vay các doanh nghiệp của ngân hàng
bị giảm sút buộc ngân hàng phải đa dạng hóa phạm vi hoạt động của mình, cố gắng
khai thác lợi thế mới. Thị trường cho vay tiêu dùng là một thì trường đầy tiềm năng
phù hợp cho hướng đi như thế.
SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

1

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
Trên cơ sở đó, với những kiến thức trên ghế nhà trường kết hợp với thực tiễn
trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Techcombank – PGD 3/2 nên em đã chọn đề
tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Techcombank - PGD 3/2 “
II. Mục tiêu của đề tài :
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về CVTD của NHTM.
- Đánh giá thực trạng hoạt động CVTD tại NH Techcombank – PGD 3/2.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng CVTD tại NH

C

III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:


H

Techcombank – PGD 3/2.

Báo cáo tập trung nghiên cứu về hoạt động CVTD và từ đó đưa ra giải pháp

U
TE

nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, dựa trên số liệu thực tế tại Ngân hàng
Techcombank - PGD3/2 để làm cơ sở chứng minh.
IV. Phương pháp nghiên cứu:

Kết hợp các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thu thập thơng tin,

H

phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá,… theo số liệu có được trong q trình
thực tập tại phòng giao dịch 3/2.
V. Kết cấu của đề tài:
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Vài nét về NH và thực trạng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại NH
Techcombank – Phòng giao dịch 3/2.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD tại Techcombank
– PGD 3/2.

SVTH: Hồ Thị Kiều Lan


2

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Hải Nam

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Ngân hàng thương mại:
1.1.1 Khái niệm:
Lịch sử hình thành và phát triển của ngành Ngân hàng gắn liền với lịch sử phát
triển của nền sản xuất hàng hoá. Sự phát triển của nền kinh tế là điều kiện cho
ngành Ngân hàng phát triển. Đến lượt mình, sự phát triển của hệ thống Ngân hàng
trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
Hoạt động Ngân hàng đã bắt nguồn từ khoảng 2000 năm trước Công nguyên
nhưng chỉ là các nghiệp vụ thô, đơn giản là đúc tiền và đổi tiền của các thợ vàng.

H

Việc lưu hành từng đồng tiền của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ kết hợp với thương
mại và giao lưu quốc tế đã tạo ra nhu cầu đổi tiền và đúc tiền tại các cửa khẩu hoặc

C

trung tâm thương mại. Người làm nghề đổi tiền hoặc đúc tiền thực hiện kinh doanh
tiền tệ bằng cách đổi ngoại tệ lấy bản tệ và ngược lại, lợi nhuận thu được là chênh

U

TE

lệch giữa giá mua và giá bán. Bên cạnh các nghiệp vụ trên, người làm nghề đổi tiền
hoặc đúc tiền còn thực hiện cả nghiệp vụ cất trữ hộ. Việc cất trữ hộ người khác là
điều kiện để thực hiện thanh toán hộ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt, với ưu
điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã thu hút khách hàng gửi tiền nhiều hơn.
Trong điều kiện lưu thông tiền kim loại, các chủ cửa hàng vàng bạc vừa đổi tiền vừa

H

cất trữ hộ và thanh toán hộ. Các cửa hàng vàng bạc loại này gọi là Ngân hàng của
những thợ vàng. Ban đầu các Ngân hàng hoạt động bằng vốn tự có để tài trợ cho
các hoạt động của mình nhưng điều đó khơng kéo dài. Từ thực tiễn, các Ngân hàng
nhận thấy thường xuyên có người gửi tiền và rút tiền. Song tất cả những người gửi
tiền lại không đồng thời rút tiền nên ln có một lượng tiền tồn khoản khá lớn nằm
tại Ngân hàng. Do tính chất vơ danh của tiền, chủ Ngân hàng có thể sử dụng tạm
thời một phần tiền gửi của khách hàng để cho vay. Từ đó, các hoạt động cơ bản của
Ngân hàng phát triển.
Hình thức Ngân hàng đầu tiên là Ngân hàng của các thợ vàng hoặc những kẻ cho
vay nặng lãi, thực hiện cho vay đối với cá nhân, chủ yếu là những người giàu nhằm
phục vụ mục đích tiêu dùng. Nhiều chủ Ngân hàng lớn còn mở rộng cho vay đối với
SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

3

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Hải Nam

vua chúa, hình thức cho vay chủ yếu là thấu chi. Sau này, khi sản xuất phát triển
hơn, quan hệ trao đổi – mua bán sản phẩm giữa các vùng, các quốc gia diễn ra sơi
động hơn thì các nhà bn nhận thấy rằng các Ngân hàng thợ vàng không đáp ứng
được nhu cầu của họ. Do vậy, một số nhà buôn đã tự thành lập Ngân hàng và gọi là
NHTM. Như vậy, NHTM ra đời từ tư bản thương nghiệp và gắn liền với quá trình
luân chuyển của tư bản thương nghiệp. Các NHTM này vừa phát hành tiền vừa kinh
doanh nên tồn tại nhiều loại tiền khác nhau, gây khó khăn trong lưu thông. Các
nghiệp vụ Ngân hàng thời kỳ này đã bao gồm hầu hết các nghiệp vụ của Ngân hàng
đương đại. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa NHTM và Ngân hàng thợ vàng là

H

NHTM chủ yếu cho các nhà bn vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu. Đây
là các khoản cho vay ngắn hạn dựa trên quá trình luân chuyển hàng hoá với lãi suất

C

thấp hơn so với lợi nhuận được tạo ra do sử dụng tiền vay. Để đảm bảo an toàn tài
sản, ban đầu Ngân hàng không cho vay đối với người tiêu dùng và không cho vay

U
TE

trung dài hạn.

Đến cuối thế kỷ XIX, cuộc Cách mạng Khoa học Kỹ thuật cận đại diễn ra ở
Châu Âu đã ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, làm phát sinh mạnh mẽ các
nhu cầu về mở rộng sản xuất và phát triển thương mại. Do đó, đã thúc đẩy sự phát
triển nhanh chóng của hệ thống NHTM trên toàn thế giới. Nhưng mặt khác, việc


H

nhiều Ngân hàng phát hành nhiều loại giấy bạc khác nhau đã cản trở quá trình phát
triển kinh tế. Đặc biệt sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, sự phá sản của
nhiều Ngân hàng đã gây tổn thất lớn cho người gửi tiền nói riêng và nền kinh tế nói
chung. Vì vậy, xu hướng chung trên toàn thế giới lúc này là quốc hữu hoá các Ngân
hàng phát hành. Các Ngân hàng này không được phép phát hành kỳ phiếu, giấy bạc
Ngân hàng, chuyển chức năng về NHTW. NHTW không chỉ phát hành giấy bạc mà
còn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Tiền tệ – Tín dụng – Ngân hàng, đó
là sự ra đời của NHTW. Cịn các NHTM khác chỉ thực hiện chức năng nhận tiền
gửi, cho vay, đầu tư và làm dịch vụ thanh toán.
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, hội nhập
quốc tế thì hệ thống NHTM đã phát triển ngày càng đa dạng về loại hình, phạm vi,
SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

4

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
quy mơ, chất lượng hoạt động,… Như vậy, NHTM ra đời do sự phát triển của nền
kinh tế, nó được hình thành và phát triển một cách khách quan.
Mặc dù trải qua lịch sử phát triển lâu dài nhưng cho đến nay, việc đưa ra một khái
niệm cụ thể về NHTM vẫn là điều gây ra nhiều tranh cãi. Bởi tại mỗi thời điểm
khác nhau thì khái niệm này lại có nhiều thay đổi. Đây cũng là một đặc thù của
ngành Tài chính - Ngân hàng.
Theo các nhà kinh tế học thế giới thì : “NHTM là một loại hình doanh nghiệp
hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng.”

Ở nước ta, trong bước chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN có

H

sự quản lý của Nhà nước, để tăng cường quản lý, định hướng hoạt động cho các
Ngân hàng và các tổ chức tính dụng khác, đồng thời tạo sự thuận lợi cho phát triển

C

kinh tế, bảo vệ lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân, Luật Ngân hàng Việt Nam
xác định: “NHTM là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ với nội dung

U
TE

thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng
các dịch vụ thanh toán.”

Theo Điều 1, Khoản I, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Cơng ty tài
chính Việt Nam: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng

H

nó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.”
Dựa vào các định nghĩa trên thì NHTM cũng là một doanh nghiệp như các doanh
nghiệp khác, nhưng khác nhau cơ bản là các NHTM kinh doanh tiền tệ. Đây là một
hình thức kinh doanh đặc thù. Một tổ chức kinh doanh tiền tệ được gọi là NHTM
phải hội đủ ba yếu tố (nếu thiếu một trong ba yếu tố thì chỉ là tổ chức phi Ngân
hàng):

-Nhận tiền gửi của công chúng;
-Cấp tín dụng;
-Cung cấp các dịch vụ thanh tốn.
Ngày nay, khi mà nền kinh tế phát triển sôi nổi, quan hệ kinh tế mang tính tồn
cầu thì hoạt động của NHTM khơng chỉ bó hẹp trong phạm vi lãnh thổ mà còn mở
SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

5

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
rộng ra trường quốc tế và ngồi hoạt động chính của mình, các NHTM còn thực
hiện đa dạng các dịch vụ khác như giao dịch hối đoái, kinh doanh vàng, bạc, đá
quý,… nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.2 Chức năng của NHTM:
1.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính:
Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM. Nó có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.Trong nền kinh tế thị trường,
các giao dịch kinh tế diễn ra sôi nổi đã tạo nên những khoản thu nhập, chi tiêu và
tích luỹ bằng tiền của các tầng lớp trong xã hội. Q trình đó hình thành nên những

H

người có khả năng cung cấp tín dụng và những người có nhu cầu tín dụng để đáp
ứng nhu cầu đầu tư phát triển.Vậy làm thế nào để thoả mãn những nhu cầu vốn lớn

C


và đa dạng trong khi nguồn tiết kiệm đang nằm phân tán trong xã hội, mà mỗi
khoản tiết kiệm lại có một mục đích riêng?

U
TE

Nhờ có thị trường tài chính và cơ chế chuyển giao vốn năng động, mà trong đó
hệ thống NHTM giữ vai trò chủ đạo, NHTM hoạt động như chiếc cầu nối giữa khả
năng cung ứng vốn và nhu cầu vốn trong xã hội. Là trung gian tín dụng, Ngân hàng
đóng vai trị như người mơi giới giữa một bên là người có tiền cho vay và một bên
là người có nhu cầu chi tiêu cần vay vốn, góp phần tạo lợi ích trọng vẹn cho cả 3

H

bên: người gửi tiền, người đi vay và Ngân hàng.
- Đối với người gửi tiền: họ thu lời từ vốn tạm tời nhàn rỗi bởi lãi tiền gửi mà
Ngân hàng trả cho họ. Ngân hàng cung cấp phương tiện thanh toán và tạo cho họ sự
an toàn.
- Đối với người đi vay: thoả mãn được nhu cầu vốn của mình một cách hợp lệ với
lãi suất hợp lý.
- Đối với NHTM: kiếm được lợi nhuận từ khoản chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi
và lãi suất cho vay. Lợi nhuận đó là cơ sở tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Ngân
hàng chịu trách nhiệm pháp lý đối với người gửi tiền và người đi vay, phải hoàn trả
cả gốc lẫn lãi cho người gửi tiền và sử dụng tiền gửi đó quyết định cho ai vay.

SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

6


MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
Như vậy, Ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách
khác, nghiệp vụ của Ngân hàng là đi vay để cho vay. Thông qua cơ chế thị trường
bằng những biện pháp, chính sách và áp dụng những phương pháp kỹ thuật theo
hướng hiện đại, Ngân hàng có khả năng thu hút hầu hết những khoản tiền tệ nhàn
rỗi trong xã hội để phân bổ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Như
vậy, Ngân hàng đã biến những đồng tiền tạm tời nhàn rỗi thành những đồng tiền
hoạt động, biến những đồng tiền nằm phân tán thành nguồn vốn tập trung phục vụ
cho nhu cầu sản suất kinh doanh và tiêu dùng, qua đó phát triển hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
nhận tiền gửi

Doanh nghiệp

NHTM
uỷ thác đầu tư

Doanh nghiệp
Tổ chức tín dụng

U
TE

1.1.2.2 Chức năng tạo tiền:

đầu tư


Cá nhân

C

Tổ chức tín dụng

cho vay

H

Cá nhân

Một trong những chức năng chủ yếu của NHTM là khả năng tạo tiền. Quá
trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thơng qua hoạt động tín dụng và thanh
tốn trong hệ thống Ngân hàng, trong mối quan hệ chặt chẽ với NHTW.
Nhờ hoạt động chuyển khoản trong hệ thống Ngân hàng mà các NHTM đã

H

tạo ra bút tệ và chỉ tạo bút tệ trong một giới hạn nhất định dưới sự kiểm sốt của
NHTW. Q trình tạo tiền là hệ quả tổng hợp của hoạt động nhận tiền gửi, thanh
toán hộ và cho vay của NHTM trong mối liên hệ và ln có sự trợ giúp của
NHTW.
Chức năng tạo tiền của NHTM chỉ được thực hiện nếu vốn của NHTM huy
động đã cho vay được và số tiền vay đó phải được luân chuyển trong hệ thống
NHTM.
1.1.2.3 Chức năng huy động tiền gửi:
Đây là chức năng quan trọng của NHTM nhằm tạo điều kiện cho người gửi
tiền có được khoản thu nhập danh nghĩa thông qua lãi suất huy động tiền gửi.

Ngân hàng dùng vốn huy động đó để đáp ứng nhu cầu vay vốn của các cá nhân,
SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

7

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu mở rộng sản xuất, phục vụ sinh hoạt hay mục
đích khác.
1.1.2.4 Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý phương tiện thanh
toán:
Trong cuộc sống hàng ngày diễn ra rất nhiều giao dịch. Nếu như mọi khoản
thanh tốn đều bằng tiền mặt trao tay thì sẽ kéo theo hàng loạt các công việc
phức tạp và tốn kém mà đơi khi cịn gặp rủi ro khơng lường trước được. Khi
NHTM ra đời và phát triển, hầu hết các khoản chi trả về hàng hoá – dịch vụ giữa
các chủ thể kinh tế đều chuyển giao cho Ngân hàng thực hiện bằng cách các chủ

H

thể mở tài khoản tại Ngân hàng và yêu cầu Ngân hàng thực hiện các khoản chi
trả hoặc uỷ nhiệm cho Ngân hàng thực hiện việc thu nhận các khoản tiền trả vào

C

tài khoản của mình. Khi tiến hành nghiệp vụ này Ngân hàng trích số dư tiền gửi
trên tài khoản của người mua chuyển sang tài khoản của người bán. Thực chất


U
TE

chức năng này là NHTM làm thủ quỹ thực hiện các dịch vụ uỷ thác và bộ máy kế
toán đáng tin cậy của khách hàng trong việc làm trung gian nhận và trả tiền theo
u cầu. Do đó, trong q trình thực hiện chức năng này, hệ thống Ngân hàng đã
góp phần quan trọng trong việc giảm bớt khối lượng lưu thơng tiền mặt, tiết kiệm
chi phí lưu thơng thuần t, giúp việc thanh tốn trở nên thuận lợi, nhanh chóng,

H

an tồn. Về phía Ngân hàng, có thể duy trì và nâng cao khả năng thanh tốn,
quản lý được tình hình thu chi của khách hàng. Qua đó, có các quyết định kịp
thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và an toàn tài sản cho khách hàng và
Ngân hàng.
Trong khi làm trung gian thanh toán, Ngân hàng tạo ra những cơng cụ lưu
thơng tín dụng và độc quyền quản lý các cơng cụ đó như séc, thẻ thanh tốn, giấy
chuyển ngân đã tiết kiệm cho xã hội rất nhiều chi phí về lưu thơng, đẩy nhanh tốc
độ ln chuyển vốn, thúc đẩy q trình lưu thơng hàng hố.
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.3.1 Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục sản phẩm dịch vụ

SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

8

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
Ngày nay, các ngân hàng đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính
mà họ cung cấp cho khách hàng. Quá trình mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ
đã tăng tốc trong những năm gần đây dưới áp lực cạnh tranh gia tăng từ các tổ
chức tài chính khác, từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của khách hàng, và từ sự
thay đổi cơng nghệ. Nó cũng làm tăng chi phí của ngân hàng và dẫn đến rủi ro
phá sản cao hơn. Các sản phẩm dịch vụ mới đã có ảnh hưởng tốt đến ngành cơng
nghiệp này thơng qua việc tạo ra những nguồn thu mới cho ngân hàng – các
khoản lệ phí của dịch vụ khơng phải lãi, một bộ phận có xu hướng tăng trưởng
nhanh hơn so với các nguồn thu truyền thống từ lãi cho vay.

H

1.1.3.2 Sự gia tăng cạnh tranh
Sự cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính đang ngày càng trở lên quyết

C

liệt khi ngân hàng và các đối thủ cạnh tranh mở rộng danh mục sản phẩm dịch
vụ. Các ngân hàng địa phương cung cấp tín dụng, kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch

U
TE

hưu trí, dịch vụ tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Đây là
những dịch vụ đang phải đối mặt với sự cạnh tranh trực tiếp từ các ngân hàng
khác, các hiệp hội tín dụng, ngân hàng đầu tư, các cơng ty tài chính và các tổ
chức bảo hiểm. Áp lực cạnh tranh đóng vai trò như một lực đẩy tạo ra sự phát
triển dịch vụ cho tương lai.


H

1.1.3.3 Sự gia tăng chi phí vốn

Sự nới lỏng luật lệ kết hợp với sự gia tăng cạnh tranh làm tăng chi phí trung
bình thực tế của tài khoản tiền gửi – nguồn vốn cơ bản của ngân hàng. Với sự nới
lỏng các luật lệ, ngân hàng buộc phải trả lãi do thị trường cạnh tranh quyết định cho
phần lớn tiền gửi. Đồng thời, Chính phủ yêu cầu các ngân hàng phải sử dụng vốn
sở hữu nhiều hơn – một nguồn vốn đắt đỏ - để tài trợ cho các tài sản của mình. Điều
đó buộc họ phải tìm cách cắt giảm các chi phí hoạt động khác như giảm số nhân
công, thay thế các thiết bị lỗi thời bằng hệ thống xử lý điện tử hiện đại. Các ngân
hàng cũng buộc phải tìm các nguồn vốn mới như chứng khốn hóa một số tài sản,
theo đó một số khoản cho vay của ngân hàng được tập hợp lại và đưa ra khỏi bảng
cân đối kế toán; các chứng khốn được đảm bảo bằng các món vay được bán trên
SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

9

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
thị trường mở nhằm huy động vốn mới một cách rẻ hơn và đáng tin cậy hơn. Hoạt
động này cũng có thể tạo ra một khoản thu phí khơng nhỏ cho ngân hàng, lớn hơn
so với các nguồn vốn truyền thống (như tiền gửi).
1.1.3.4 Sự gia tăng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
Các qui định của Chính phủ đối với cơng nghiệp ngân hàng tạo cho khách hàng
khả năng nhận được mức thu nhập cao hơn từ tiền gửi, nhưng chỉ có cơng chúng
mới làm cho các cơ hội đó trở thành hiện thực và cơng chúng đã làm việc đó. Hàng

tỷ USD trước đây được gửi trong các tài khoản tiết kiệm thu nhập thấp và các tài
khoản giao dịch không sinh lợi kiểu cũ đã được chuyển sang các tài khoản có mức

H

thu nhập cao hơn, những tài khoản có tỷ lệ thu nhập thay đổi theo điều kiện thị
trường. Ngân hàng đã phát hiện ra rằng họ đang phải đối mặt với những khách hàng

C

có giáo dục hơn, nhạy cảm với lãi suất hơn. Các khoản tiền gửi “trung thành” của
họ có thể dễ tăng cường khả năng cạnh tranh trên phương diện thu nhập trả cho

U
TE

công chúng gửi tiền và nhạy cảm hơn với ý thích thay đổi của xã hội về vấn đề phân
phối các khoản tiết kiệm.
1.2 Cho vay tiêu dùng :

1.2.1 Cho vay tiêu dùng là gì ?

Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn tài chính cho các nhu cầu

H

mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia đình,
thanh tốn học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi... và các nhu cầu thiết
yếu khác trong cuộc sống .
Trên thị trường hiện có nhiều gói sản phẩm cho vay tiêu dùng để khách hàng lựa

chọn. Ngoài loại hình Cho vay trả góp sinh hoạt, tiêu dùng và cho vay trọn gói đến
khách hàng ngay tại điểm bán hàng (các siêu thị, trung tâm mua sắm lớn), bạn có
thể chọn Vay thẻ tín dụng (quốc tế, nội địa). Nếu bạn là chủ thẻ tín dụng quốc tế
hay nội địa, đã sử dụng số tiền trên thẻ nhưng chưa thể hồn trả khi đến hạn thanh
tốn, đây là sản phẩm tín dụng dành cho bạn. Bên cạnh đó cịn có sản phẩm Thấu
chi tài khoản thẻ (vay nhanh qua thẻ), được xem là một giải pháp hữu hiệu nhằm

SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

10

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
giải quyết nhanh chóng những khó khăn về tài chính khi chưa đến kỳ nhận lương
hoặc chưa nhận được các nguồn thu nhập khác…
1.2.2 Đặc điểm và lợi ích của CVTD:
1.2.2.1 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng:
Đặc điểm của cho vay tiêu dùng thể hiện:
- Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ, nên chi phí tổ chức cho vay cao. Vì
vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay
trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp.
- Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.

H

- Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co giãn với lãi suất. Người đi vay
quan tâm đến số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu.

vay tiêu dùng của khách hàng.

C

- Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số quan hệ rất mật thiết tới nhu cầu

U
TE

- Chất lượng các thơng tin tài chính của khách hàng vay thường khơng cao.
- Nguồn trả nợ của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm
việc, kỹ năng, kinh nghiệm của những người này.
- Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng quyết định
sự hoàn trả của khoản vay.

H

1.2.2.2 Lợi ích của cho vay tiêu dùng :
+Đối với Ngân hàng:

Ngoài hai nhược điểm là rủi ro và chi phí, cho vay tiêu dùng có lợi ích như sau:
- Giúp NH mở rộng quan hệ với khách hàng từ đó tăng khả năng huy động các loại
tiền gửi cho NH.
- Tạo điều kiện cho NH đa dạng hóa hoạt động kinh doanh nhờ vậy nâng cao thu
nhập và phân tán rủi ro cho NH.
+Đối với người tiêu dùng:
- Thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng của NH họ được hưởng các tiện ích trước
khi tích lũy đủ tiền, hơn nữa giúp họ đáp ứng được nhu cầu chi tiêu bức thiết

SVTH: Hồ Thị Kiều Lan


11

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
(thường là y tế và giáo dục). Tuy nhiên, nếu quá lạm dụng đi vay để tiêu dùng thì sẽ
ảnh hưởng đến khả năng tiết kiệm và gặp khó khăn trong tương lai.
+ Đối với nền kinh tế: kích thích người dân mua sắm hàng hóa, dịch vụ (kích
cầu) tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.2.3 Các hình thức cho vay tiêu dùng:
1.2.3.1 Căn cứ vào mục đích vay:
- Cho vay tiêu dùng cư trú: đây là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua
sắm, xây dựng cải tạo nhà ở.
- Cho vay phi cư trú: đây là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí

H

mua sắm xe cộ, đồ dùng sinh hoạt, chi phí y tế, học hành, giải trí, du lịch, …
1.2.3.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả:

C

- Cho vay tiêu dùng trả góp: đây là hình thức cho vay mà người đi vay trả nợ gốc và
lãi cho NH nhiều lần theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay (đối với món

U
TE


vay lớn, thời gian vay dài).

- Cho vay tiêu dùng phi trả góp: đây là hình thức vay mà khách hàng thanh toán nợ
cho NH chỉ một lần khi đến hạn (đối với món vay nhỏ, thời gian vay ngắn).
Đối với loại cho vay này khách hàng cần chú ý đến một số nội dung sau:
Loại tài sản được tài trợ.

H

Số tiền phải trả trước hay nói cách khác NH chỉ nên cho vay một phần tài sản. Số
tiền cho vay nhiều hay ít so với giá trị tài sản phụ thuộc vào loại tài sản, tính thị
trường của tài sản đó, mơi trường kinh tế và năng lực tài chính của người đi vay.
 Chi phí tài trợ: là khoản chi phí mà người vay phải trả cho NH bao gồm lãi vay
và các chi phí khác có liên quan.
Số tiền thanh tốn mỗi lần phải phù hợp với khả năng về thu nhập và hài hòa với
các nhu cầu chi tiêu khác của khách hàng.
 Giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ chưa thu hồi.
 Kỳ hạn trả nợ phải thuận lợi cho khách hàng, thường theo tháng để phù hợp với
thu nhập từ lương của khách hàng.

SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

12

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Hải Nam

 Thời hạn trả nợ không nên quá dài thường giới hạn bởi thời gian sử dụng của tài
sản tài trợ.
 Tiền lãi được tính theo các phương pháp như lãi đơn, lãi kép.
 Vấn đề trả nợ trước hạn, cách xử lý của NH như thế nào.
- Cho vay tiêu dùng tuần hồn: đây là hình thức cho vay mà NH cho phép khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành các loại Séc được phép thấu chi dựa trên
tài khoản vãng lai. Với phương thức này, thời hạn tín dụng phải được thỏa thuận
trước căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ. Khách hàng được
NH cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hồn theo một hạn mức tín dụng

H

nhất định.
- Cho vay theo thẻ tín dụng: NH cung cấp thẻ tín dụng cho khách hàng. Khách

C

hàng được vay tiền qua việc mua hàng bằng thẻ tín dụng với hạn mức tối đa được
NH cho phép. Số tiền này được trả một lần hoặc trả dần với lãi suất tương đối cao.

U
TE

1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ:

- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: đây là hình thức cho vay trong đó NH mua các khoản
nợ phát sinh do những cơng ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu
dùng. Các hình thức mua nợ áp dụng trong trường hợp này có thể là truy địi tồn
bộ, truy địi hạn chế, miễn truy địi, tài trợ có mua lại.
(1)


H

Ngân hàng

(4)

Cơng ty bán lẻ

(5)
(2)

(6)

Người tiêu dùng

(3)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ CVTD gián tiếp
(1) Ngân hàng và đại lý bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng NH
thường đưa ra các điều kiện về đối tượng KH được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa
và loại tài sản bán chịu,…
SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

13

MSSV: 0854030135


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
(2) Cơng ty bán lẻ và người tiêu dùng ký hợp đồng mua bán chịu hàng hóa, thường
người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản .
(3) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.
(4) Công ty bán lẻ đem chứng từ bán chịu hàng hóa đến NH.
(5) NH thanh tốn tiền cho cơng ty bán lẻ.
(6) Người tiêu dùng thanh tốn tiền trả góp cho NH.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: đây là khoản cho vay mà NH tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng để cho vay và thu nợ. Việc cho vay được thực hiện thông qua sơ đồ 1.2:
(3)

Công ty bán lẻ

H

Ngân hàng

(5)

(2)

C

(1)

(4)

U
TE


Người tiêu dùng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ CVTD trực tiếp

(1) Ngân hàng và người tiêu dùng ký hợp đồng tín dụng.

H

(2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua hàng cho cơng ty bán lẻ.
(3) Ngân hàng thanh tốn số tiền cịn thiếu cho cơng ty bán lẻ.
(4) Cơng ty bán lẻ giao hàng cho người tiêu dùng.
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho NH.
+ Ưu, nhược điểm của cho vay trực tiếp và gián tiếp:
- Cho vay gián tiếp cho phép NH tăng doanh số cho vay dễ dàng, tiết kiệm chi phí
cho vay, mở ra khả năng quan hệ rộng với khách hàng để phát triển các hoạt động
khác của NH. Tuy nhiên, NH không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên thiếu sự
kiểm sốt đối với cơng ty bán hàng. Hơn nữa nghiệp vụ khá phức tạp nên ít NH mở
rộng cho vay tiêu dùng theo phương thức này. Những NH tham gia vào hoạt động
này thường đều có các cơ chế kiểm sốt tín dụng rất chặt chẽ.
SVTH: Hồ Thị Kiều Lan

14

MSSV: 0854030135


×