Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển của công ty TNHH vận tải thương mại quốc việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI

TE
C

H

QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA
NHẬP KHẨU NGUN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT

: Quản trị Kinh doanh
: Quản trị Ngoại Thương

H

U

Ngành
Chuyên Ngành

Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện


MSSV
Lớp

: ThS. TRẦN THỊ TRANG
: HÀ THỊ THÙY TRANG
: 0854010376
: 08DQN1

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2012


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại cơng ty TNHH Vận tải & Thương mại
Quốc Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.

TE
C

H

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2012

H

U


HÀ THỊ THÙY TRANG


ii

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt,
tôi đã học hỏi được rất nhiều kiến thức về nghiệp vụ Xuất nhập khẩu cũng như việc
tổ chức, thực hiện giao nhận hàng hóa bằng đường biển trong thực tế. Đây là những
kiến thức bổ ích cho cơng việc của tơi sau này. Có được kết quả như vậy, tơi xin tỏ
lịng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh trường HUTECH đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức cơ bản về Xuất nhập khẩu, đó là những cơ sở lý luận ban
đầu giúp tơi có thể học tập nghiên cứu. Đặc biệt là cô ThS Trần Thị Trang đã trực

cả quá trình thực hiện báo cáo này.

H

tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi một cách nhiệt tình trong suốt khóa thực tập cũng như

TE
C

Tơi cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cũng như các anh chị trong phịng
giao nhận của cơng ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt đã quan tâm và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tôi tiếp xúc, nghiên cứu, ln giúp đỡ tận tình về mặt
chun mơn và đóng góp ý kiến q báu cho tơi trong suốt q trình thực tập.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế và thời gian


U

thực tập, nghiên cứu ngắn nên đề tài không tránh khỏi những khuyết điểm, thiếu sót
nhất định, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Q thầy cơ, các anh chị

H

trong công ty và các bạn sinh viên để đề tài hồn thiện hơn.
Cuối cùng, tơi xin chúc các thầy cô trường HUTECH và các anh chị trong

công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt luôn gặt hái được nhiều thành
công trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

:

HÀ THỊ THÙY TRANG

MSSV

:


0854010376

Khoa

:

Quản trị kinh doanh

1. Thời gian thực tập

H

Họ và tên sinh viên

TE
C

05/06 – 24/08/2012

2. Bộ phận thực tập

Phịng giao nhận

3. Tinh thần trách nhiệm với cơng việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………

U

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………


H

4. Kết quả thực tập theo đề tài

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Đơn vị thực tập


iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

H

.........................................................................................................................

TE

C

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

U

.........................................................................................................................

H

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

GVHD


v

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
5. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 2

H


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................... 3

TE
C

1.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận ................................................................ 3
1.1.1. Thế nào là hoạt động giao nhận ................................................................. 3
1.1.2. Phân loại giao nhận .................................................................................... 3

U

1.1.3. Người giao nhận ......................................................................................... 4
1.2. Cơ sở pháp lý, trình tự giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng ........ 8

H

1.2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 8
1.2.2. Trình tự giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng ............................... 8
1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển ........................................................................................................... 13
1.3.1. Khái quát chung về giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container
bằng đường biển................................................................................................ 13
1.3.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển......................................................................................................... 14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu ..............................................................................................................................16


vi

1.4.1. Nhân tố khách quan................................................................................. 16
1.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 18

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY.... 19
2.1. Giới thiệu về cơng ty ...................................................................................... 19

H

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................ 19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................ 21

TE
C

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................. 22
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2009 - 2011 ..................... 26
2.2. Thực trạng về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển tại cơng ty .......................................................................................... 33

U

2.2.1. Đàm phán, kí kết hợp đồng dịch vụ với chủ hàng nhập khẩu .................. 34

H

2.2.2. Nhận hồ sơ từ khách hang ........................................................................ 34
2.2.3. Kiểm tra bộ chứng từ ................................................................................ 35
2.2.4. Lấy D/O .................................................................................................... 38

2.2.5. Lên tờ khai ................................................................................................ 40
2.2.6. Đăng kí tờ khai Hải quan.......................................................................... 41
2.2.7. Kiểm hóa .................................................................................................. 46
2.2.8. Tính thuế................................................................................................... 50
2.2.9. Trả tờ khai ................................................................................................ 51


vii
2.2.10. Tổ chức nhận hàng ................................................................................. 52
2.2.11. Kiểm tra hàng nhập khẩu và khiếu nại ................................................... 56
2.2.12. Thanh lý cổng ......................................................................................... 60
2.2.13. Giao hàng cho khách .............................................................................. 60
2.2.14. Quyết toán và trả bộ hồ sơ cho khách hang ............................................. 60
2. 3. Nhận xét về quy trình giao nhận hàng NK nguyên container bằng
đường biển tại công ty Quốc Việt ...................................................................... 61
2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................... 61
2.3.2. Hạn chế ..................................................................................................... 61

TE
C

H

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................. 63

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH
GIAO NHẬN .............................................................................................................. 64

U


3.1. Định hướng phát triển của công ty .....................................................................64
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình giao nhận...................................64

H

3.2.1. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên ............................................. 64
3.2.2. Khắc phục những chậm trễ trong việc tiếp nhận chứng từ ...................... 67
3.2.3. Hoàn thiện nghiệp vụ khai báo Hải quan ................................................. 70
3.2.4. Hồn thiện cơng tác vận chuyển hàng nhập khẩu cho chủ hàng .............. 73
3.3. Một số kiến nghị cho nhà nước .................................................................... 75
3.3.1. Xây dựng mạng lưới xúc tiến thương mại và hệ thống thông tin về thị
trường ................................................................................................................ 75
3.3.2. Nâng cấp cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động nhập


viii
khẩu ................................................................................................................... 75
3.3.3. Cải cách các thủ tục hành chính ............................................................... 76

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 77

H

U

TE
C

H


TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 78


ix

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA
Air Way Bill

B/L

Bill Of Lading

C/O

Certificate of Origin

CFS

Container Freight Station

Cont

Container

COR

Cargo Outturn Report


CSC

Certificate of Shortlanded Cargo

CTO

Combined Transport Operator
Delivery Order

TE
C

D/O

H

AWB

Full Container Load

GTGT

Giá trị gia tăng

ICD

Inland Clearance Depot

L/C


Letter of Credit

U

FCL

Less than a Container Load

LOR

Letter Of Reservation

NK

Nhập khẩu

ROROC

Report on Receipt of Cargo

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

H

LCL

XK


Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu


x

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Bảng 2.1: Cơ cấu trình độ, kinh nghiệm lao động trong công ty ........................... 25
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011 ............... 26
Bảng 2.3: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh giữa các năm ............................ 26
Bảng 2.4: Doanh thu dịch vụ của công ty 2009 - 2011 .......................................... 28

H

U

TE
C

H

Bảng 2.5: Cơ cấu thị trường của công ty 2009 - 2011 ........................................... 30


xi


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2009 ................................................ 30
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2010 ................................................ 31
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2011 ................................................ 31
Đồ thị 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011 ............ 26
Đồ thị 2.2: Doanh thu dịch vụ của công ty 2009 - 2011 ....................................... 28
Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường
biển ........................................................................................................................ 14

H

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của cơng ty ....................................................... 22

TE
C

Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng Nhập khẩu nguyên container bằng đường biển

H

U

tại công ty Quốc Việt ............................................................................................ 33


Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Trần Thị Trang

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay, thị trường ngày càng
mở rộng, hàng hóa xuất nhập khẩu được giao thương rộng rãi với các quốc gia. Do
đó, vận tải quốc tế đang ngày càng thể hiện rõ vai trò là tiền đề, là điều kiện tiên
quyết trong sự ra đời và phát triển của thương mại quốc tế. Vì thế, ngoại thương là
chiếc cầu nối có tổ chức quá trình lưu thơng hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong
nước và nước ngồi thơng qua mua bán.
Hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động quan trọng thúc đẩy
nền kinh tế hàng hóa phát triển và đem lại lợi ích kinh tế rất lớn cho quốc gia, đặc

H

biệt là những nước phát triển như Việt Nam. Kể từ khi Việt Nam trở thành thành
viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO, chúng ta đã gặt hái được nhiều thành

TE
C

tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực ngoại thương.
Các quốc gia thường cách xa nhau về địa lý nên công tác giao nhận đóng vai
trị quan trọng trong việc hồn thành hợp đồng mua bán ngoại thương. Để hoạt động
xuất nhập khẩu được diễn ra một cách thuận lợi và mang lại hiệu quả cao, thì việc
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu phải được thực hiện một cách logic, khoa học

U

và chuyên nghiệp.


Với nền kinh tế ngày càng phát triển, lượng hàng hóa lưu thơng ngày càng

H

nhiều thì vấn đề giao nhận hàng hóa cũng là một thách thức cho các công ty Xuất
nhập khẩu. Nắm bắt được nhu cầu thị trường, các công ty dịch vụ giao nhận lần lượt
ra đời để đảm nhận công việc này.
Hơn thế nữa, khi được tiếp nhận vào thực tập, tôi được phân vào phịng giao
nhận với cơng tác giao nhận hàng hóa Xuất nhập khẩu. Bằng những kiến thức học
được trên ghế nhà trường và tiếp nhận từ thực tế cũng như để hiểu hơn về công việc
giao nhận này như thế nào? Tơi quyết định chọn đề tài: “Quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu ngun container bằng đường biển tại cơng ty TNHH Vận tải &
Thương mại Quốc Việt”.

SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 2

GVHD: ThS Trần Thị Trang

2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài khái quát những vấn đề lý thuyết cơ bản về nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa Xuất nhập khẩu bằng đường biển cùng với việc phân tích cụ thể quy trình giao
nhận hàng hóa nhập khẩu ngun container bằng đường biển tại cơng ty Quốc Việt.

Qua đó, tôi nhận thấy được những ưu điểm và hạn chế của quy trình giao nhận tại
cơng ty. Trên cơ sở đó, tơi xin đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để cho quy trình
giao nhận của cơng ty ngày càng hiệu quả hơn.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu quy trình giao nhận hàng hóa
nhập khẩu tại cơng ty Quốc Việt từ 2009 - 2011.
Phạm vi nghiên cứu:

H

• Phịng giao nhận của cơng ty Quốc Việt .

TE
C

• Số liệu nghiên cứu lấy trong 3 năm 2009 -2011.

4. Phương pháp nghiên cứu

Q trình thực hiện đề tài có sự phối hợp của nhiều phương pháp. Phương
pháp thu thập số liệu sơ cấp từ các phịng ban của cơng ty (thu thập bộ chứng từ, thu
thập báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế tốn). Trong q trình phân tích

U

đánh giá, có sử dụng các phương pháp phân tích thống kê (trong đó sử dụng chủ
yếu phương pháp so sánh nhằm đánh giá các chỉ tiêu).

H


5. Kết cấu của đề tài

Đề tài được trình bày theo 3 chương
• Chương 1: Cơ sở lý luận.
• Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
nguyên container bằng đường biển tại cơng ty Quốc Việt.
• Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty
Quốc Việt.

SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 3

GVHD: ThS Trần Thị Trang

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa XNK
1.1.1. Thế nào là hoạt động giao nhận
Điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người bán và người mua ở cách xa
nhau. Việc di chuyển hàng hoá từ nơi này đến nơi khác là do người vận tải đảm
nhận, đây là một khâu rất quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng ngoại thương,
nếu thiếu nó hợp đồng ngoại thương khơng thể thực hiện được. Để cho qúa trình
vận tải được Bắt Đầu – Tiếp Tục – Kết Thúc, tức là hàng hóa đến tay người mua, ta

cần phải thực hiện một loạt các công việc khác nhau liên quan đến quá trình vận
chuyển như: đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi hàng, tổ chức xếp/dỡ, giao hàng cho

nhận – Forwarding”.

H

người nhận ở nơi đến…Tất cả các công việc này được gọi chung là “Nghiệp vụ giao

TE
C

Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (Fédération
Internationale de Transitaires et Assimilés - FIATA) về dịch vụ giao nhận thì dịch
vụ giao nhận được định nghĩa như bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển,
gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa, cũng như các dịch
vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả vấn đề hải quan, tài chính,

U

mua bảo hiểm, thanh tốn, thu nhận chứng từ liên quan đến hàng hóa.

1.1.2. Phân loại giao nhận

H

1.1.2.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động

• Giao nhận quốc tế.
• Giao nhận nội địa.


1.1.2.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
• Giao nhận thuần tuý là hoạt động chỉ bao gồm thuần tuý việc gửi hàng đi
hoặc nhận hàng đến.
• Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như
xếp, dỡ, bảo quản, vận chuyển, …

1.1.1.3. Căn cứ vào phương thức vận tải
• Giao nhận đường biển.
• Giao nhận hàng khơng.
SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 4

GVHD: ThS Trần Thị Trang

• Giao nhận đường thuỷ.
• Giao nhận đường sắt.
• Giao nhận ơtơ.
• Giao nhận bưu điện.
• Giao nhận đường ống.
• Giao nhận vận tải liên hợp (Combined Transportation - CT), vận tải đa
phương thức (Multimodel Transportation - MT).

1.1.1.4. Căn cứ vào tính chất giao nhận

• Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ
chức, không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ).

H

• Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty
chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận (chuyên nghiệp - Freight Forwarding)

TE
C

theo sự uỷ thác của khách hàng (dịch vụ giao nhận).

1.1.3. Người giao nhận
1.1.3.1. Khái niệm

Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là: “Người giao nhận – Forwarder -

U

Freight Forwarder - Forwarding Agent”.

H

Theo luật Thương mại Việt Nam thì Giao nhận hàng hóa là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức
vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên
quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải
hoặc của người giao nhận khác. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công
ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào.


1.1.3.2. Nhiệm vụ của người giao nhận
• Tổ chức chun chở hàng hóa từ nơi sản xuất đến các điểm đầu mối vận tải
và ngược lại.
• Tổ chức xếp/dỡ hàng hóa lên xuống các phương tiện vận tải tại các điểm đầu
mối vận tải.

SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 5

GVHD: ThS Trần Thị Trang

• Lập các chứng từ có liên quan đến giao nhận vận chuyển nhằm bảo vệ quyền
lợi của chủ hàng.
• Theo dõi và giải quyết những khiếu nại về hàng hóa trong q trình giao
nhận vận tải, đồng thời thanh tốn các chi phí có liên quan đến giao nhận.

1.1.3.3. Vai trị của người giao nhận
Do sự phát triển của vận tải container, vận tải đa phương thức, người giao
nhận không chỉ làm đại lý, người nhận ủy thác mà còn cung cấp dịch vụ về vận tải
và đóng vai trị như một bên chính (Principal) - Người chuyên chở (Carrier). Vai trò
này thể hiện qua các chức năng sau:
v Làm người giao nhận tại biên giới (Frontier Forwarder)


H

Người giao nhận chỉ hoạt động trong nước với nhiệm vụ làm thủ tục hải quan
đối với hàng nhập khẩu, như môi giới hải quan. Sau đó, mở rộng phạm vi hoạt động

TE
C

phục vụ cả hàng xuất khẩu và chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với các
hãng tàu theo sự uỷ thác của người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tuỳ theo quy
định của hợp đồng mua bán.
v Làm đại lý (Agent)

U

Trước đây, người giao nhận không đảm nhận vai trò của người chuyên chở
và chỉ hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở như là

H

một đại lý của người chuyên chở hoặc của người gửi hàng. Bây giờ, người giao
nhận nhận uỷ thác từ chủ hàng hoặc từ người chuyên chở để thực hiện các công
việc khác nhau như: nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hải quan, lưu
kho trên cơ sở hợp đồng uỷ thác.
v Làm người gom hàng (Cargo Consolidator)
Dịch vụ này đã xuất hiện rất sớm ở Châu Âu, chủ yếu phục vụ cho đường
sắt. Đặc biệt trong vận tải hàng hóa bằng container, dịch vụ gom hàng càng không
thể thiếu được nhằm biến hàng lẻ (Less than a Container Load - LCL) thành hàng
nguyên container (Full Container Load - FCL). Khi là người gom hàng, người giao
nhận có thể đóng vai trị là người chun chở hoặc chỉ là đại lý.


SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 6

GVHD: ThS Trần Thị Trang

v Làm người chuyên chở (Carrier)
Ngày nay, người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở, tức là trực tiếp
ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi
gửi hàng đến nơi nhận hàng. Người giao nhận đóng vai trị là người ký chuyên chở
theo hợp đồng (Contracting Carrier) nếu người giao nhận ký hợp đồng mà không
tiếp tục chuyên chở. Trong trường hợp người giao nhận trực tiếp chun chở thì họ
chính là người chuyên chở thực tế (Performing Carrier). Dù là hình thức chuyên
chở như thế nào thì người giao nhận vẫn phải chịu trách nhiệm về hàng hóa.
v Làm người kinh doanh vận tải đa phương thức (Multimodal Transport
Operator - MTO)

H

Người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là “Vận tải từ
cửa tới cửa” thì người giao nhận đã đóng vai trị là người kinh doanh vận tải liên

TE
C


hợp (CTO/MTO). MTO cũng là người chuyên chở và phải chịu trách nhiệm đối với
hàng hóa trong suốt quá trình vận tải.

1.1.3.4. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận
1.1.3.4.1. Quyền hạn và nghĩa vụ

Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và

U

nghĩa vụ sau đây:

• Được hưởng tiền cơng và các khoản thu nhập hợp lý khác.

H

• Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
• Trong q trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải
thơng báo ngay cho khách hàng.
• Sau khi ký hợp đồng nếu xảy ra các trường hợp có thể dẫn đến việc khơng
thực hiện được tồn bộ hay một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải
thông báo ngay cho khách hàng biết để xin thêm chỉ dẫn.
• Trong trường hợp hợp đồng khơng có thoả thuận về thời gian cụ thể thực
hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong
thời hạn hợp lý.

SVTH: Hà Thị Thùy Trang


MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 7

GVHD: ThS Trần Thị Trang

1.1.3.4.2. Trách nhiệm của người giao nhận
v Khi người giao nhận là đại lý
Người giao nhận hoạt động với danh nghĩa là đại lý, phải chịu trách nhiệm về
những thiếu sót hoặc sơ suất của mình hay người làm thuê các dịch vụ cho mình:
• Giao hàng trái với chỉ dẫn.
• Qn mua bảo hiểm hoặc sai sót trong việc bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù
đã có chỉ dẫn.
• Thiếu sót khi làm thủ tục Hải quan.
• Giao hàng sai địa chỉ.
• Giao hàng cho người khơng phải người nhận.

H

• Giao hàng mà khơng thu tiền từ người nhận hàng.

TE
C

• Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hồn lại thuế.
• Những thiệt hại mất mát về người hoặc tài sản mà đã gây ra cho người thứ ba
trong hoạt động của mình. Tuy nhiên, người giao nhận không phải chịu trách

nhiệm về hành vi sai trái của người thứ ba như người chuyên chở, hoặc
người giao nhận khác... nếu như chứng minh được là đã lựa chọn cẩn thận.

U

v Khi người giao nhận là người chuyên chở chính (Principal Carrier)
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng

H

gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối… thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như
người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện
của mình, hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu
trách nhiệm như một người chuyên chở. Được áp dụng các Công ước quốc tế hoặc
các quy tắc do Phòng thương mại quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận
không phải chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hóa phát sinh từ
những trường hợp sau:
• Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng ủy thác.
• Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu khơng phù hợp.
• Do bản chất của hàng hóa.
• Do chiến tranh, đình cơng.
• Do các trường hợp bất khả kháng.
SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 8


GVHD: ThS Trần Thị Trang

1.2. Cơ sở pháp lý, trình tự giao nhận hàng hóa XNK tại cảng
1.2.1. Cơ sở pháp lý
Việc giao nhận hàng hóa XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như
• Các quy phạm pháp luật quốc tế, Việt Nam.
• Các cơng ước quốc tế về vận đơn, vận tải; Công ước quốc tế về hợp đồng
mua bán hàng hóa. Ví dụ: Cơng ước Vienne 1980 về bn bán quốc tế...
• Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về giao nhận vận tải.
• Các loại hợp đồng và L/C đảm bảo quyền lợi của chủ hàng XNK. Ví dụ:
Luật, bộ luật, nghị định, thông tư: Bộ luật hàng hải 1990; Luật thương mại

H

1997; Nghị định 25CP, 200CP, 330CP.
• Quyết định của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải: QĐ số 2106 (23/08/1997)
Việt Nam.

TE
C

liên quan đến việc xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa tại cảng biển

1.2.2. Trình tự giao nhận hàng hóa XNK tại cảng
1.2.2.1. Đối với hàng XK

U


v Ðối với hàng hố khơng phải lưu kho bãi tại cảng
Ðây là hàng hoá XK do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các nơi trong

H

nước để XK, có thể để tại các kho riêng của mình chứ khơng qua các kho của cảng.
Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác có thể giao trực tiếp
cho tàu. Các bước giao nhận cũng diễn ra như đối với hàng qua cảng.
• Ðưa hàng đến cảng (do các chủ hàng tiến hành): Làm các thủ tục XK, giao
hàng cho tàu; Chủ hàng ngoại thương phải đăng ký với cảng về máng, địa
điểm, cầu tàu xếp dỡ; Làm các thủ tục liên quan đến XK như hải quan, kiểm
dịch…; Tổ chức vận chuyển, xếp hàng lên tàu.
• Liên hệ với thuyền trưởng để lấy sơ đồ xếp hàng. Tiến hành xếp hàng lên tàu
do công nhân của cảng làm, nhân viên giao nhận phải theo dõi quá trình để
giải quyết các vấn đề xảy ra trong khi xếp hàng lên tàu và ghi vào Tally sheet
(Phiếu kiểm đếm).

SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 9

GVHD: ThS Trần Thị Trang

• Lập biên lai thuyền phó ghi số lượng, tình trạng hàng hoá xếp lên tàu (là cơ
sở để cấp vận đơn); Người chuyên chở cấp vận đơn, do chủ hàng lập và đưa

thuyền trưởng ký, đóng dấu; Lập bộ chứng từ thanh toán tiền hàng được hợp
đồng hoặc L/C quy định; Thông báo cho người mua biết việc giao hàng và
phải mua bảo hiểm cho hàng hố (nếu cần); Tính tốn thưởng phát xếp dỡ
hàng nhanh chậm (nếu có).
v Ðối với hàng phải lưu kho bãi của cảng
Ðối với loại hàng này, việc giao hàng gồm hai bước lớn: chủ hàng ngoại
thương (hoặc người cung cấp trong nước) giao hàng XK cho cảng, cảng tiến hành
giao hàng cho tàu.
Ø Giao hàng XK cho cảng bao gồm các cơng việc

TE
C

quản hàng hố với cảng.

H

• Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác ký kết hợp đồng lưu kho bảo
• Trước khi giao hàng cho cảng, phải giao cho cảng các giấy tờ: Danh mục
hàng hố XK (Cargo list), Thơng báo xếp hàng của hãng tàu cấp (Shipping
order) nếu cần, Chỉ dẫn xếp hàng (Shipping note).
• Giao hàng vào kho, bãi cảng.

U

Ø Cảng giao hàng cho tàu

• Trước khi giao hàng cho tàu, chủ hàng phải: Làm các thủ tục liên quan đến

H


XK như hải quan, kiểm dịch, kiểm nghiệm (nếu có); Báo cho cảng ngày giờ
dự kiến tàu đến (Estimated Time of Arrival), chấp nhận Thông báo sẵn sàng

làm hàng (Notice of Readiness); Giao cho cảng sơ đồ xếp hàng.

• Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu: Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyển
hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh xếp hàng, ấn định số máng xếp hàng, bố trí xe,
cơng nhân và người áp tải nếu cần; Tiến hành bốc và giao hàng cho tàu. Việc
xếp hàng lên tàu do công nhân cảng làm. Hàng sẽ được giao cho tàu dưới sự
giám sát của đại diện hải quan. Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm
đếm của cảng phải ghi số lượng hàng giao vào Tally Report, cuối ngày phải
ghi vào Daily Report và khi xếp xong một tàu, ghi vào Final Report. Phía tàu
cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả vào Tally Sheet. Việc kiểm đếm
cũng có thể th nhân viên của cơng ty kiểm kiện; Khi giao nhận xong một
SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 10

GVHD: ThS Trần Thị Trang

lơ hoặc tồn tàu, cảng phải lấy Biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt) để trên
cơ sở đó lập Vận đơn (B/L).
• Lập bộ chứng từ thanh toán: Căn cứ vào hợp đồng mua bán và L/C, nhân
viên giao nhận phải lập hoặc lấy các chứng từ cần thiết, tập hợp thành bộ

chứng từ, xuất trình cho ngân hàng để thanh tốn tiền hàng. Nếu thanh tốn
bằng L/C thì bộ chứng từ thanh tốn phải phù hợp một cách máy móc với
L/C, các chứng từ phải phù hợp với nhau và phải xuất trình trong thời hạn
hiệu lực của L/C.
• Thơng báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng hố
(nếu cần); Thanh tốn các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng,
vận chuyển, bảo quản, lưu kho…; Tính tốn thưởng phạt xếp dỡ (nếu có).

H

v Ðối với hàng XK đóng trong container:

TE
C

Ø Nếu gửi hàng nguyên (FCL)

• Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác điền vào Hợp đồng lưu cước
(Booking note) và đưa cho đại diện hãng tàu để xin ký cùng với Bản danh
mục XK (Cargo list).

• Sau khi đăng ký Booking note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container để chủ

U

hàng mượn.

• Chủ hàng lấy container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình.

H


• Mời đại diện Hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định (nếu có) đến
kiểm tra và giám sát việc đóng hàng vào container. Sau khi đóng xong, nhân

viên hải quan sẽ niêm phong, kẹp chì container.

• Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tàu tại CY (Container yard) quy
định trước khi hết thời gian quy định (Closing time) của từng chuyến tàu
(thường là 8 tiếng trước khi tàu bắt đầu xếp hàng) và lấy Biên lai thuyền phó
để lập B/L.
• Hàng được xếp lên tàu, người gửi hàng mang Mate’s Receipt để đổi lấy B/L.
Ø Nếu gửi hàng lẻ (LCL)
• Chủ hàng gửi Booking note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu, cung cấp
cho họ những thông tin cần thiết về hàng XK. Sau khi Booking note được

SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 11

GVHD: ThS Trần Thị Trang

chấp nhận, chủ hàng sẽ thoả thuận với hãng tàu về ngày, giờ, địa điểm giao
nhận hàng.
• Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác mang hàng đến giao cho người
chuyên chở hoặc đại lý tại Trạm cont làm hàng lẻ - CFS (Container Freight

Station) hoặc Hải quan nội địa (Inland Clearance Depot – ICD) quy định.
• Các chủ hàng mời đại diện hải quan kiểm tra, kiểm hoá, giám sát việc đóng
hàng vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi Hải
quan niêm phong kẹp chì container, chủ hàng hoàn thành tiếp thủ tục để bốc
container lên tàu và yêu cầu cấp B/L.
• Người chuyên chở cấp biên lai nhận hàng hoặc một Vận đơn chung chủ.

H

• Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến.

1.2.2.1. Đối với hàng nhập khẩu

TE
C

v Ðối với hàng không phải lưu kho, bãi tại cảng

Trong trường hợp này, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác đứng ra
giao nhận trực tiếp với tàu

• Ðể có thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu, chủ
hàng nhập khẩu phải trao cho cảng một số chứng từ: Bản lược khai hàng hoá

U

(2 bản), Sơ đồ xếp hàng (2 bản), Chi tiết hầm hàng (2 bản), Hàng q khổ,
q nặng (nếu có).

H


• Chủ hàng xuất trình B/L gốc cho đại diện của hãng tàu.

• Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận
hàng như: Biên bản giám định hầm tàu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy
trách nhiệm cho tàu về những tổn thất xảy ra sau này, Biên bản dỡ hàng
(Cargo Outturn Report - COR) đối với tổn thất rõ rệt, Thư dự kháng (Letter
Of Reservation - LOR) đối với tổn thất không rõ rệt, Bản kết toán nhận hàng
với tàu (Report on Receipt of Cargo - ROROC), Biên bản giám định, Giấy
chứng nhận hàng thiếu (do đại lý hàng hải lập)…

• Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, chủ hàng có thể đưa về kho riêng để mời Hải quan
kiểm hố. Nếu hàng khơng có niêm phong cặp chì phải mời Hải quan áp tải
về kho.

SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 12

GVHD: ThS Trần Thị Trang

• Làm thủ tục Hải quan.
• Chuyên chở về kho hoặc phân phối hàng hoá.
v Ðối với hàng phải lưu kho, lưu bãi tại cảng
• Cảng nhận hàng từ tàu: Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm); Lập các

giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (nhân viên giao nhận phải cùng
lập); Ðưa hàng về kho bãi cảng.
• Cảng giao hàng cho các chủ hàng: Khi nhận được thông báo hàng đến, chủ
hàng phải mang B/L gốc, giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận
lệnh giao hàng (D/O – Delivery order). Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại B/L gốc
và trao 3 bản D/O cho người nhận hàng; Chủ hàng đóng phí lưu kho, phí xếp

H

dỡ và lấy biên lai; Chủ hàng mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng hố đơn
và phiếu đóng gói đến văn phịng quản lý tàu tại cảng để ký xác nhận D/O và

TE
C

tìm vị trí hàng, tại đây lưu 1 bản D/O; Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại đến
bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho, bộ phận này giữ 1D/O và làm 2
phiếu xuất kho cho chủ hàng.

• Làm thủ tục Hải quan qua các bước sau: Xuất trình và nộp các giấy tờ; Hải
quan kiểm tra chứng từ; Kiểm tra hàng hố; Tính và thông báo thuế; Chủ

U

hàng ký nhận vào giấy thông báo thuế (có thể nộp thuế trong vịng 30 ngày)
và xin chứng nhận hồn thành thủ tục Hải quan.

H

• Sau khi hải quan xác nhận “Hoàn thành thủ tục Hải quan” chủ hàng có thể

mang hàng ra khỏi cảng và chở về kho riêng.

v Hàng nhập bằng container
Ø Nếu là hàng ngun (FCL)
• Khi nhận được thơng báo hàng đến (Notice of Arrival - NOA), chủ hàng
mang B/L gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O
• Chủ hàng mang D/O đến Hải quan làm thủ tục và đăng ký kiểm hố (chủ
hàng có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra Hải
quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu khơng sẽ bị phạt)
• Sau khi hồn thành thủ tục Hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ nhận
hàng cùng D/O đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O
• Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng
SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


Khóa luận tốt nghiệp

Trang 13

GVHD: ThS Trần Thị Trang

Ø Nếu là hàng lẻ (LCL)
• Chủ hàng mang Vận đơn gốc hoặc Vận đơn gom hàng đến hãng tàu hoặc đại
lý của người gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy định và
làm các thủ tục như trên.

1.3. Quy trình giao nhận hàng NK nguyên container bằng đường biển
1.3.1. Khái quát chung về giao nhận hàng NK đường biển bằng

container
Việc tăng tốc độ kỹ thuật của công cụ vận tải sẽ không đạt hiệu quả kinh tế
cao nếu không giảm được thời gian công cụ vận tải dừng ở các điểm vận tải. Yếu tố
cơ bản nhất để giảm thời gian dừng lại ở các điểm vận tải là tăng cường cơ giới hóa

H

khâu xếp dỡ ở các điểm vận tải. Một biện pháp quan trọng để giải quyết cơ giới hóa
tồn bộ khâu xếp dỡ hàng hóa là tạo ra những kiện hàng lớn tích hợp. Và đó cũng

TE
C

chính là lý do container ra đời. Việc sử dụng container trong hoạt động NK đã mang
đến rất nhiều thuận lợi như: Bảo vệ hàng hóa tối đa hơn, tiết kiệm được chi phí bao
bì, giảm được thời gian xếp dỡ, chờ đợi ở cảng, bền và có thể sử dụng nhiều lần.
Một yếu tố nữa là giúp cho người vận tải vận dụng được dung tích tàu, giảm thiểu
trách nhiệm về khiếu nại và tổn thất hàng hóa.

U

Nước ta có nhiều hệ thống cảng biển gồm 114 cảng lớn nhỏ, phân bố dọc
theo bờ biển từ Bắc xuống Nam như cảng Hải Phòng, cảng Sài Gòn, VICT, Tân

H

Thuận, Cát Lái…Hiện nay, theo thống kê thì có khoảng 95% tổng khối lượng hàng
hóa bn bán quốc tế được vận chuyển bằng đường biển. Do vậy việc vận chuyển
hàng hóa bằng container trong quy trình giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển là
rất quan trọng.


SVTH: Hà Thị Thùy Trang

MSSV: 0854010376


×