Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH việt hóa nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.43 KB, 105 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

..

LỜI MỞ ðẦU
1. Sự cần thiết của ñề tài:
Trong những năm qua dưới sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, DN
muốn tồn tại và phát triển thì phải ln thay đổi nhằm thích ứng với mơi trường hoạt
động để dành ñược phần thắng trong cuộc cạnh tranh gay gắt đó.
Chính vì vậy vấn đề mà các doanh nghiệp ln băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động
kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang trải được tồn bộ chi phí bỏ ra
hay khơng? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận” Thật vậy, xét về mặt tổng thể các DN
sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà cịn chịu tác
ñộng của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của DN ñược thị
trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp
sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này ñược gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được
có thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra thì phần cịn lại sau khi bù ñắp
ñược gọi là lợi nhuận. Bất cứ DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt
được là tối đa, để có lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các
DN sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt ñược lợi nhuận chủ yếu là do quá trình tiêu
thụ hàng hóa sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế tốn về xác định kết quả kinh
doanh sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt ñộng của DN.
ðể thấy ñược tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận kế tốn
nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt ñộng của DN, em ñã chọn ñề tài: “Kế toán
xác ñịnh kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nơng”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta đánh giá ñược hiệu quả hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của DN, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung,
kế tốn xác định kinh doanh nói riêng ở DN như thế nào, việc hoạch tốn đó có khác so


với những gì đã học ở trường đại học hay khơng? Qua đó có thể rút ra những ưu khuyết
điểm của hệ thống kế tốn đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hồn
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

thiện hệ thống xác ñịnh kết quả kinh doanh ñể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN
ngày càng hiệu quả.
3. Phương pháp nghiên cứu:
ðể hồn thành khóa luận này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: đọc tham khảo tìm hiểu các giáo
trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện để có cơ sở cho ñề
tài nghiên cứu.
+ Phương pháp phỏng vấn: ñược sử dụng trong suốt q trình thực tập, giúp em
giải đáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về cơng tác kế tốn tại cơng ty, qua
đó cũng giúp em tích lũy được những kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
+ Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: ðược áp dụng để thu thập số liệu của
cơng ty, sau đó tồn bộ số liệu được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách
chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thơng tin hiệu quả nhất.
+ Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so
sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong cơng tác kinh doanh
nhằm tìm ra ngun nhân và giải pháp khắc phục cho cơng ty nói chung và cơng tác kế
tốn tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
4. Phạm vi nghiên cứu:
ðối tượng:

+ Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Việt Hóa Nơng.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: cơng ty TNHH Việt Hóa Nơng
+ Về thời gian: ñề tài ñược thực hiện từ ngày 20/07/2011 ñến 20/09/2011
+ Số liệu được phân tích là số liệu năm 2010

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

+ ðây là lần ñầu tiên em thực hiện ñề tài và do thời gian cịn hạn chế nên đề tài
này khơng tránh khỏi sai sót, kính mong sự thơng cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cơ.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Nội dung ñề cập trong chuyên ñề gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn ñề lý luận chung của kế tốn xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty
TNHH Việt Hóa Nơng.
Chương 3: Kết luận_ Kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC
ðỊNH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
1.1 Khái niệm và ý nghĩa:
1.1.1 Khái niệm:
1.1.1.1 Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh:
Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là hoạt ñộng sản xuất,tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về sản phẩm hàng hóa, cung
ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Trong báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh
doanh chỉ tiêu này ñược gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh”
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần – ( giá vốn hàng
bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
1.1.1.2 Kết quả hoạt ñộng tài chính:
Hoạt ñộng tài chính là hoạt ñộng ñầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài
hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuộc hoạt ñộng tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt
động tài chính
Kết quả hoạt động tài chính = thu nhập hoạt ñộng tài chính – chi phí hoạt
ñộng tài chính
1.1.1.3 Kết quả hoạt ñộng khác:
Hoạt ñộng khác là hoạt ñộng diễn ra khơng thường xun, khơng dự tính trước
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt ñộng khác như: thanh lý,
nhượng bán tài sản cố ñịnh, thu ñược tiền phạt do vi phạm hoạt ñộng kinh tế, thu được
khoản nợ khó địi đã xóa sổ…
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

Kết quả hoạt ñộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác
Kết quả hoạt động khác = thu nhập hoạt động khác – chi phí hoạt động khác
ðể ñánh giá ñầy ñủ về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào các
chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Lợi nhuần thuần = lãi gộp–(chi phí bán hàng +chi phí quản lý doanh nghiệp)
(Lợi nhuận trước thuế)
1.1.2 Ý nghĩa:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn ñề mà các DN ln quan tâm là làm
thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất ( tối ña hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa
rủi ro); và lợi nhuận là thước ño kết quả hoạt ñộng kinh doanh của DN, các yếu tố liên
quan trực tiếp ñến việc xác ñịnh lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay
nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình
hình kinh doanh của DN. Do đó DN cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh
doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào, để có thể đạt được
lợi nhuận cao nhất. Như vậy, hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn xác định kết quả
kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về
tình hình hoạt động của DN, qua đó cung cấp được những thơng tin cần thiết giúp cho
chủ DN và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn kết quả kinh
doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức cơng tác bán hàng, kế tốn xác định kết quả kinh doanh và phân
phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với ñiều kiện cụ thể của DN, giám

ñốc ñiều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế… để lựa chọn phương án
kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính,
chính sách thuế.
1.2 Kế tốn doanh thu và thu nhập:
1.2.1 Kế toán doanh thu và bán hàng:
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

1.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
+ Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế
tốn, phát sinh từ các hợp đồng sản xuất, kinh doanh thơng thường của DN, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế DN thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt động cung cấp sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:là phần còn lại của
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi ñã trừ ñi các khoản giảm trừ doanh thu.
Các phương thức tiêu thụ:
Trong các DN thương mại, việc tiêu thụ hàng hóa có thể ñược thực hiện theo các
phương thức sau:
+ Phương thức bán bn hàng hóa
+ Phương thức bán lẻ hàng hóa
+ Phương thức bán hàng ñại lý

+ Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Ngun tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu:
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
+ Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải ñược ghi nhận
ñồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
+ Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế tốn khi thỏa mãn đồng thời các ñiều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận ñược chia quy ñịnh tại ñiểm 10, 16, 24 của Chuẩn

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

mực doanh thu và thu nhập khác ( Quyết ñịnh số 149/2001/Qð-BTC ngày 31/12/2001
của Bộ Tài Chính) và các quy định của Chế ñộ kế toán hiện hành..
+ Khi hàng hoặc dịch vụ ñược trao ñổi ñể lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và khơng được ghi nhận là doanh thu.
+ Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải ñược theo dõi riêng biệt từng loại
doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa,… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy ñủ, chính xác kết quả kinh doanh và lập
báo cáo kết quả kinh doanh của DN.
+ Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì
phải ñược hạch toán riêng biệt..

+ Về nguyên tắc, cuối kỳ kế tốn, DN phải xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế tốn được kết chuyển
vào TK 911 “xác ñịnh kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh
thu khơng có số dư cuối kỳ.
ðiều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo quy ñịnh của chuẩn mực kế toán số 14 – doanh thu và thu nhập khác, doanh thu
bán hàng ñược ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng ñồng thời thỏa mãn 5 ñiều kiện sau:
+ DN ñã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa và
quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương ñối chắc chắn.
+ Doanh thu ñã thu ñược hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được khoản chi phí liên quan ñến giao dịch bán hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

1.2.1.2 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT (Mẫu 01- GTKT-3LL): Dùng cho các DN nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hóa đơn (Mẫu
01- GTKT-2LN).
Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL): Dùng trong các DN nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ ñặc biệt. Trường hợp bán lẻ
tại các cửa hàng sử dụng hóa đơn (Mẫu 02- GTGT-2LN).

Trường hợp DN đề nghị và nếu có đủ điều kiện thì Bộ Tài Chính chấp nhận
bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù. Trên hóa đơn đặc thù cũng phải ghi rõ
cả giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh tốn.
Ngồi ra, hạch tốn chi tiết tiêu thụ cịn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa,
dịch vụ, bảng thanh tốn hàng ñại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng, phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gởi bán ñại lý, thẻ quầy hàng.
1.21.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ñể ghi nhận doanh thu
và xác ñịnh doanh thu thuần. Tài khoản này có nội dung và kết cấu như sau:
TK 511 – Doanh thu bán hàng
- Các khoản giảm doanh thu

- Doanh thu phát sinh trong kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 gồm 5 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH


TK 5117: Doanh thu bất động sản
Ngồi ra cịn sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”gồm 3 tài khoản cấp 2
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.2.1.4 Sơ đồ hach tốn doanh thu bán hàng:
Sơ đồ: HẠCH TỐN DOANH THU BÁN HÀNG

111,112,131

333
(1)

531,532
(2)

511,512

(4)

333
(5)

911
(3)

(1): Thuế tiêu thụ đặt biệt, xuất khẩu phải nộp.
(2): Kết chuyển hàng bán bị trả lại
(3): Kết chuyển doanh thu thuần.
(4): Doanh thu bán hàng.

(5): Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

1.2.2.1 Nội dung :
Khái niệm:
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà DN giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho
người mua hàng do người mua hàng ñã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm ñã tiêu thụ nhưng bị khách hàng
trả lại do nguyên nhân như: Hàng bị mất phẩm chất, khơng đúng quy cách, chất lượng..
Giảm giá hàng bán đã bán vì hàng kém phẩm chất, khơng đúng thỏa thuận trong
hợp ñồng kinh tế.
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt:(Thuế TTðB) được tính cho các DN sản xuất các mặt
hàng mà nhà nước không khuyến mãi như: Rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá,…
+ Thuế xuất khẩu: ðược tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao đổi hàng
hóa, dịch vụ với nước ngoài ( trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu)
+ Thuế GTGT trực tiếp: ðơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp thì kế tốn khơng
sử dụng các tài khoản 133 và 3331 ñể theo dõi khoản thuế bán ra và thuế mua vào. Cuối
mỗi tháng, kế toán phải tổng hợp ñược doanh số bán ra và doanh số mua vào (gồm cả
thuế GTGT) để tính số thuế GTGT cịn phải nộp cho nhà nước theo cơng thức sau:
Số thuế GTGT phải nộp = (Doanh số bán ra –doanh số mua vào)x tỷ suất thuế GTGT

Nguyên tắc hạch toán :
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản chiết khấu thương mại khi người mua thực hiện
theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của DN ñã qui ñịnh.
+ Chỉ phản ánh vào doanh thu của số hàng ñã xác ñịnh tiêu thụ nhưng bị trả
lại trong kỳ
+ Chỉ phản ánh vào TK 532 số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi trên
các hóa đơn chứng từ bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

+ DN chủ ñộng tính và xác ñịnh số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho
nhà nước theo luật ñịnh và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê
khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN.
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng:
+ Chế độ tài chính của DN về chiết khấu thương mại.

+ Hóa đơn bán hàng
+ Văn bản trả lại của người mua, phiếu nhập kho lại số hàng trả lại.
+ Cơng văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự ñồng ý cả
người mua và người bán.
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
+ TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
+ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.

+ TK 532 “Giảm giá hàng bán”.
+ TK 3332 “ Thuế TTðB”
+ TK 3333 “ Thuế xuất khẩu, nhập khẩu”
+ TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp”
1.2.2.4 Sơ đồ hạch tốn:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

Sơ đồ: HẠCH TỐN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111,112,131

521,531,532

Ghi nhận các khoản điều

Cuối kỳ kết chuyển

chỉnh giảm

khoản ñiều chỉnh
3331

511


doanh thu

ðiều chỉnh giảm
thuế GTGT
1.2.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính :
1.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc :
Khái niệm:
ðầu tư tài chính là hoạt ñộng khai thác, sử dụng nguồn nhân lực nhàn rỗi của
DN để đầu tư ra ngồi DN nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh của DN.
Nội dung doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi, lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn do mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng, lãi cho
th tài chính…
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…);
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia,
+ Thu nhập về hoạt ñộng ñầu tư mua, bán những khoản ngắn hạn, dài hạn;
+ Thu nhập về các hoạt ñộng ñầu tư khác;
+ Chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH


Nguyên tắc hạch tốn:
+ Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các khoản
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận ñược chia và các hoạt động tài
chính khác được coi là thực hiện trong kỳ.
+ ðối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán, bán chứng khốn, doanh
thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.
+ ðối với khoản thu nhập từ hoạt ñộng mua, bán ngoại tệ, doanh thu ñược ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
+ ðối với khoản tiền lãi ñầu tư nhận ñược từ khoản ñầu tư cổ phiếu, trái phiếu
thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản ñầu tư này mới ñược ghi nhận
là doanh thu phát sinh trong kỳ.
+ ðối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản ñầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu ñược ghi nhận vào TK 515 là số chênh
lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu.
+ Giấy báo có.
+ Giấy báo chia lãi cổ tức.
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. TK này có
nội dung và kết cấu như sau:
Kết cấu:

TK 515- Doanh thu hoạt ñộng tài chính

-Cuối kỳ kết chuyển

Ghi nhận doanh thu


doanh thu tài chính vào

tài chính phát sinh

TK 911 để tính kết quả

trong kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.3.4 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ: HẠCH TỐN DOANH THU HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH
515

911

111,112

Thu lãi từ tiền gửi, lãi cổ phiếu,
trái phiếu, thanh toán chiết khấu
dến hạn
111,112

Cuối kỳ kết chuyển thu
nhập hoạt dộng tài chính

Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu,
trái phiếu
111,112,138,152
Thu nhập ñược chia từ hoạt
ñộng liên doanh
Thu tiền bán bất ñộng sản cho
thuê TSCð

111,112,131

129,229
Hồn nhập dự phịng

1.2.4 Kế tốn thu nhập khác:
1.2.4.1 Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Các khoản thu nhập là những khoản thu nhập mà DN khơng dự tính trước hay có
dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, những khoản thu, chi không thường xuyên.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH


Nội dung các khoản thu nhập:
Gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCð, thu tiền ñược phạt do khách hàng
vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được ngân
sách hồn lại, thu các khoản nợ khơng xác định được chủ. Các khoản tiền thưởng của
khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng…
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng
+ Các biên bản thanh lý TSCð
+ Thanh lý công nợ
+ Giấy thông báo hồn thuế
+ Truy thu thuế
+ Giấy báo có
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”. TK này có nội dung và kết
cấu như sau:
Kết cấu
TK711- Thu nhập khác
Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có)

Các khoản thu nhập khác

tính theo phương pháp trực tiếp

phát sinh trong kỳ

đối với các khoản thu nhập khác
(nếu có)
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác sang TK 911


Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

1.2.4.4 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ: THU NHẬP KHÁC
911

711

111,112

Thu phạt khách hàng

Thu khoản phạt tính trừ vào
khoản nhật ký quỹ, ký cược

338

344

111,112


Thu được khoản phải thu khó
địi đã xóa sổ
331,338

Thu được khoản nợ khơng
xác định được chủ nợ
Kết chuyển thu nhập
khác vào TK911

3331

ðược giảm thuế GTGT phải
nộp(nếu khác năm tài chính)
111,112

Số thuế được hoàn lại bằng tiền

111,112

Các khoản tiền chờ xử lý
Ghi tăng thu nhập

004
xxx

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Ghi giảm
khoản phải thu
khó địi ñã xóa

nợ

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

1.3 Kế tốn chi phí:
1.3.1 Kế tốn giá vốn hàng bán:
1.3.1.1 Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Gía vốn hàng bán ở DN thương mại là giá thực tế của số sản phẩm hàng hóa dịch
vụ đã được xác định tiêu thụ. Ở các DN sản xuất giá vốn hàng bán là giá thành của
thành phẩm bán ra.
Nội dung giá vốn hàng bán bao gồm:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí vượt mức về sản xuất, xây dựng và tự chế TSCð ñược tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ ñi phần bồi thường
thu được.
+ Khoản trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
+ Chi phí liên quan đến bất ñộng sản ñầu tư (số khấu hao,chi phí sửa chữa,
chi phí thanh lý nhượng bán, chi phí liên quan đến cho thuê bất ñộng sản ñầu tư…)
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng mua bán
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn bán hàng.
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Gía vốn hàng bán”, ñể phản ánh giá vốn hàng

bán trong kỳ. TK này có nội dung và kết cấu như sau:
Kết cấu:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
TK 632 –Giá vốn hàng bán

Ghi nhận chi phí về giá vốn hàng

- Khoản điều chỉnh giảm chi phí về giá vốn

bán phát sinh trong kỳ.

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí về giá vốn.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ: HẠCH TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)

TK 632

Tk155, 156
Khi xuất thành phẩm,

hàng hóa tiêu thụ.

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
giá vốn hàng bán

TK 157
Giá vốn của số hàng
ñược chấp nhận

Tk 154

Thành phẩm sản xuất
xong ñem tiêu thụ ngay

TK 331,111,112
Bán hàng theo phương
thức giao hàng tay ba

TK 155,156
Hàng bán bị trả lại
nhập kho

TK 811, 138, 334
Hàng bán bị trả lại không
thu hồi khơng sửa chữa

Tk 133

TK 159


TK 217
Bán BðSðT

Hồn nhập dự phịng

TK 214
Trích lập dự phịng

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

Sơ đồ: HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
( Theo phương pháp kiểm kê ñịnh kỳ)
155

632
ðầu kỳ k/c thành phẩm,
hàng hóa

911
Cuối kỳ k/c giá vốn của
hàng hóa, TP tiêu thụ


157
ðầu kỳ k/c thành phẩm,
hàng hóa gửi đi bán
631

155
Cuối kỳ k/c thành phẩm
tồn kho

Gía thành SPSX hồn
thành cuối kỳ
611
K/c hàng hóa đã được
tiêu thụ và gửi đi bán

157
Cuối kỳ k/c hàng hóa
gửi đi bán chưa được
159

311,111,112
Hồn lập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

Bán hàng trực tiếp
133

Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

1.3.2 Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:

1.3.2.1 Nội dung và nguyên tắc:
Khái niệm:
Chi phí bán hàng: là tồn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm
như: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng
gói, chi phí vận chuyển hàng bán,…
Chi phí QLDN: là những chi phí chung liên quan đến tồn bộ hoạt động quản lý
và ñiều hành của DN như: Tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng,
chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua
ngồi, chi phí bằng tiền khác,…
Ngun tắc hạch tốn:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

+ Trong quá trình hạch tốn, chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết theo
yếu tố chi phí và tùy theo ñặc ñiểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng
DN. Về nguyên tắc, chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành
tồn bộ của những sản phẩm ñã tiêu thụ trong kỳ ñể xác ñịnh kết quả kinh doanh. Tuy
nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN dài, trong kỳ khơng có hoặc
ít có sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì cuối kỳ kế tốn phải kết chuyển tồn bộ hoặc một
phần chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí thực tế ñã chi
ở kỳ này nhưng có liên quan ñến những sản phẩm sẽ ñược tiêu thụ ở kỳ sau.
+ Trong q trình hạch tốn chi phí QLDN phải được theo dõi chi tiết theo từng
yếu tố chi phí đã được phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo

yếu tố. Về nguyên tắc chi phí QLDN phát sinh trong kỳ cũng được tính hết vào giá
thành tồn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ ñể xác ñịnh kết quả kinh doanh.
Tuy nhiên trong trường hợp ñặc biệt ñối với một số DN có chu kỳ sản xuất kinh doanh
dài, trong kỳ khơng có sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh thu khơng tương ứng với chi phí
QLDN thì kế tốn phải kết chuyển tồn bộ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ sang chi
phí hoạt động của kỳ sau hoặc phân bổ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ cho hai đối
tượng : sản phẩm ñã bán trong kỳ và sản phẩm chưa bán được lúc cuối kỳ. Mức phân
bổ chi phí QLDN cho từng sản phẩm chưa bán ñược lúc cuối kỳ sẽ ñược chuyển sang
kỳ sau.
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng:
+ Bảng phân bổ tiền lương
+ Bảo hiểm xã hội (BHXH)
+ Hóa đơn
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCð…
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng:
TK 641 “Chi phí bán hàng”. TK này có nội dung và kết cấu như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

Kết cấu:
TK 641- Chi phí bán hàng
- Tập hợp các chi phí phát sinh


-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.

liên quan đến q trình tiêu thụ

- Chi phí bán hàng kết chuyển sang kỳ sau.

sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 642 có các tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên”
+ Tài khoản 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì ”
+ Tài khoản 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
+ Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
+ Tài khoản 6415 “Chi phí bảo hành”
+ Tài khoản 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
+ Tài khoản 6418 “Chi phí bằng tiền khác”.
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK này có nội dung và kết cấu như sau:
Kết cấu:

TK 642- Chi phí quản lý DN

-Tập hợp chi phí quản lý

- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN

doanh nghiệp thực tế


- Chi phí QLDN chuyển sang kỳ sau

phát sinh trong kỳ

- Kết chuyển chi phí QLDN sang TK
911 để xác định kết quả sản xuất kinh
doanh trong kỳ

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

Tài khoản 642 có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ Tài khoản 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
+ Tài khoản 6422 “Chi phí vật liệu”
+ Tài khoản 6423 “Chi phí đồ dùng văn phịng”
+ Tài khoản 6424 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
+ Tài khoản 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
+ Tài khoản 6426 “Chi phí dự phịng”
+ Tài khoản 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
+ Tài khoản 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
1.3.2.4 Sơ đồ hạch tốn:


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 22


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH
SƠ ðỒ HẠCH TỐN

334,338

641,642

111,152,1388

Chi phí nhân viên
Giá trị ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp
152,153
Chi phí vật
liệu, dụng cụ
911

214
Chi phí khấu hao

335,1421
Chi phí theo dự tốn


Kết
chuyển
chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

1422
Chờ
k/c

Kết chuyển vào
kỳ sau

333
Thuế, lệ phí phải nộp
Trừ vào kết quả kinh doanh
139
Trích lập dự phịng
phải thu khó địi
331,111
Chi phí dịch vụ mua
ngồi và chi phí bằng
tiền khác

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 23



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

1.3.3 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính:
1.3.3.1 Nội dung và ngun tắc:
Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như chi
phí ñầu tư tài chính, chi phí liên quan ñến việc mua bán ngoại tệ, dự phịng giảm giá
đầu tư chứng khốn, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ do
chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khốn,…
Ngun tắc hạch tốn:
Tài khoản 635 phải được hạch tốn chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Khơng hạch tốn vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
Chi phí bán hàng;
Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Chi phí kinh doanh bất động sản;
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
Chi phí tài chính khác.
1.3.3.2 Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Các chứng từ gốc có liên quan,…
1.3.4.3 Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.TK này có nội
dung và kết cấu như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Trang 24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH

Kết cấu:
TK 635- Chi phí tài chính
Ghi nhận chi phí tài chính
phát sinh trong kỳ

- Khoản điều chỉnh giảm chi phí
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài
chính

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.3.4 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ: HẠCH TỐN CHI PHÍ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH

111,112,141

635

129,229

Chi phí cho hoạt động đầu tư chứng
khốn, hoạt động cho th TSCð
Hồn nhập số chênh lệch dự

phịng giảm giá đầu tư
121,221
Lỗ về bán chứng khốn (giá
bán nhỏ hơn giá gốc)
128,222
Lỗ hoạt động kinh doanh bị
trừ vào vốn
111,112
Chi phí hoạt động cho vay
vốn

911

Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính

129,229
Lập dự phịng giảm giá
đầu tư ngắn hạn, dài hạn

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 25


×