Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

ĐTM và đề xuất các giải pháp quản lý nâng cao công suất trạm trộn bê tông tươi holcim việt nam quận 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM
THIỂU MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN “ XÂY DỰNG NHÀ Ở
CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP, CÁN BỘ - CÔNG
NHÂN VIÊN TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GỊN”
TẠI PHƯỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9, TP. HỒ CHÍ MINH

Ngành

: MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : GS. TS. Hoàng Hưng
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1191080035

: Lê Thị Minh Hiển
Lớp: 11HMT01

TP. Hồ Chí Minh, 2013


Đồ án tốt nghiệp


MỞ ĐẦU
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, tài chính, thương mại,
khoa học, kỹ thuật và dịch vụ du lịch của cả nước. Bên cạnh những bước phát triển
kinh tế, sự gia tăng dân số ngày càng nhanh đòi hỏi thành phố phải có kế hoạch
phát triển khu đơ thị với quy mô lớn và hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở hiện
nay
Môi trường sống co n người cũng là một vấn đề lớ n quan trọng hiệ n
nay, để đảm bảo an tồn và sự trong sạch của mơi trường sống, do đó Dự án
trước khi triển khai xây dựng và hoạt động cần phải được đánh giá tác động môi
trường để đánh giá được các nguồn ô nhiêm phát sinh từ đó có biện pháp kiểm
sốt cũng như đề ra giải pháp nhằm bảo vệ môi trường.
Dự án “ xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân
viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sịn” là một dự án lớn, vì vậy trong quá
trình thực hiện dự án chắc chắn sẽ phát sinh những vấn đề gây ô nhiễm môi
trường đất, nước, khơng khí, hệ sinh thái…Do vậy việc dự báo, đề xuất các biện
pháp ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động ô nhiễm môi trường của Dự án là cần
thiết nhằm phục vụ công tác quản lý bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng
và hoạt động của dự án đến mơi trường xung quanh.
Hiện tại, nước ta có đến 40% dân số thuộc diện thu nhập thấp.
Vậy thế nào là người có thu nhập thấp? Định nghĩa chính xác về người thu nhập
thấp không phải là một việc dễ dàng.
Nhiều nghiên cứu đã không thể đưa ra những tiêu chuẩn để định nghĩa người thu
nhập thấp do vấn đề này tuỳ thuộc vào điều kiện sống của từng hộ gia đình, vào tình
hình phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của từng địa phương, từng dân
tộc. Cho nên, để định nghĩa thế nào là người thu nhập thấp, cần tiến hành khảo sát
xã hội về thu nhập và chi tiêu hộ gia đình.
Dưới đây là những khái niệm cơ bản về người thu nhập thấp:

1



Đồ án tốt nghiệp

+ Theo quan điểm của ngân hàng thế giới người thu nhập thấp là những
người chi tiêu ít nhất 66% thu nhập cho ăn uống để tồn tại. 34% thu nhập
còn lại dành cho ( nhà ở, văn hoá, giáo dục, y tế, đi lại, quan hệ tiệc tùng
v..v).
+ Là những người có mức sống thuộc nhóm trung bình trở xuống.
+ Là những người chưa có nhà hoặc có nhà nhưng diện tích ở chật hẹp, S
<=4m2/đầu người.
Cùng với thu nhập , các yếu tố khác như điều kiện về nhà ở, môi trường sống,
mức độ ổn định về việc làm, khả năng được hưởng các dịch vụ xã hội cơ bản như y
tế, giáo dục, giao thơng, sinh hoạt văn hố.. là những biến số cơ bản, chúng vừa là
hệ quả của thu nhập, vừa phản ánh rõ nét mức sống của dân cư đô thị.

1. Xuất xứ của dự án
Với sự gia tăng dân số của thành phố hiện nay là 3-4%/năm. Theo thống kê tình
trạng chỗ ở của người dân cịn chật hẹp, bình quân khoảng 5.8 m2/người, thấp hơn
một nữa so với tiêu chuẩn quy định. Tốc độ đơ thị hóa nhanh ở các vùng ven như
Quận Bình Tân, Gị Vấp, Quận 9,12…. Cho thấy nhu cầu nhà ở là vấn đề cấp thiết
hiện nay.
Vì vậy, trước tình hình thực tiễn trên, Cơng ty Cp Địa ốc Tân Cảng quyết định
đầu tư “xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên
của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sịn” với tổng diện tích 156.276 m2, tại Phường
Phú Hữu, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. Với chức năng chính phục vụ cho người có
thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn và
một phần kinh doanh thương mại với số dân quy hoạch là 3.342 người. Việc đầu tư
xây dựng dự án nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở và mơi trường sống đầy đủ các tiện
ích đóng góp vào sự phát triển chung của Thành
Phố nói chung và Quận 9 nói riêng.


2


Đồ án tốt nghiệp

2. Mục tiêu và lý do thực hiện đồ án
Việc đầu tư xây dựng Dự án “ xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp,
cán bộ - công nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sịn” là cần thiết. Nó
phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội của Thành phố Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên, cần phải phân tích các nguồn gây ơ nhiễm cũng như các biện pháp
giảm thiểu, kiểm sốt ơ nhiễm đảm bảo khơng gây ảnh hưởng đến mơi trường. Đó
là lý do để tôi lựa chọn đề tài đồ án “ Điều tra hiện trạng, đánh giá tác động và đề ra
các biện pháp xử lý dự án xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ công nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sịn” tại Phường Phú Hữu, Quận 9,
Tp. Hồ Chí Minh.
Với mục tiêu là điều tra và đánh giá những tác động của dự án này gây ảnh hưởng
đến môi trường, đời sống của con người trong và gần khu vực . Phân tích và xác
định những tác động có lợi, có hại từ những hoạt động của dự án đến môi trường tại
khu vực cũng như các vùng lân cận nơi dự kiến xây dựng cơng trình.
Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ để giảm thiểu các tác động gây ô
nhiễm môi trường do hoạt động của dự án gây ra.

3. Nội dung điều tra hiện trạng, đánh giá tác động và đề ra các biện pháp
giảm thiểu tác động môi trường
Khảo sát các số liệu liên quan đến địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế,
xã hội của địa phương cụ thể là khu vực xây dựng dự án.
Các tiêu chuẩn môi trường được nhà nước quy định.
Xác định nhu cầu cấp nước, cấp điện để phục vụ cho quá trình hoạt động của dự
án.

Xác định nguồn ô nhiễm và tác hại của chúng đến môi trường. Đánh giá hiệ n
trạng tác động của dự án trong giai đoạn xây dựng
Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp thích hợp nhằm khống chế các tác động có

3


Đồ án tốt nghiệp

hại đến môi trường tự nhiên-kinh tế- xã hội do dự án gây ra.
Xây dựng chương trình giám sát môi trường.

4. Phương pháp áp dụng trong quá trình điều tra hiện trạng và đánh giá tác
động mơi trường
Phương pháp được sử dụng trong điều tra hiện trạng và đánh giá tác động mơi
trường này dựa vào « Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về đánh giá tác động
môi trường » do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành. Các phương pháp sử
dụng trong đồ án điều tra hiện trạng và đánh giá tác động môi trường bao gồm :


Phương pháp liệt kê : là phương pháp được áp dụng chính trong đồ án

này với các đặc điểm cơ bản như sau : liệt kê tất cả các nguồn gây tác động
môi trường từ hoạt động của dự án bao gồm nước thải, khí thải, chất thải rắn
và các vấn đề an toàn lao động, cháy nổ và sự cố môi trừơng….


Phương pháp so sánh :
+ Đánh giá chất lượng môi trường, các tác động trên cơ sở so sánh với
các tiêu chuẩn Việt Nam, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

và các tiêu chuẩn của Bộ Y tế….
+ So sánh về lợi ích kỹ thuật, kinh tế, lựa chọn phương án giảm thiểu các
tác động do hoạt động của dự án gây ra đối với môi trường, kinh tế và xã
hội.



Phương pháp thống kê : thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện tự

nhiên, khí hậu, kinh tế - xã hộ của khu vực dự án.


Phương pháp lấy mẫu : đất, nước, khơng khí, tiếng ồn xung quanh khu

vực dự án
Đây là những phương pháp được thiết lập dựa trên các số liệu thiết thực thơng
qua phân tích, đánh giá có độ chính xác cao. Tuy nhiên, các số liệu mang tính tham
khảo vì nó được thiết lập trên phạm vi rộng… nhưng nhìn chung báo cáo đã trình
bày các tác động có thể có khi Dự án triển khai và đi vào hoạt động

4


Đồ án tốt nghiệp

5. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đi ều tr a hi ện tr ạng ,
đánh gi á t ác độ ng
Báo cáo điều tr a hiệ n tr ạng, đ ánh gi á t ác độ ng và đề r a c ác biệ n pháp
xử l ý cho Dự án “xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công
nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” được làm dựa trên các văn bản

pháp luật và văn bản kỹ thuật sau:

5.1. Các văn bản pháp luật
− Luật Bảo Vệ Môi Trường đ ã đ ư ợ c Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI thơng qua ngày 29/11/2005.
− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo Vệ Môi
Trường.
− Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của chính phủ về việc quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường.
− Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/04/2011 của chính phủ về việc quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý
chất thải rắn.
− Nghị định 04/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/ 12 /2009 của Chính Phủ về xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
− Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc

5


Đồ án tốt nghiệp

cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên, xả nước thải vào nguồn
nước.

− Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đố với nước thải.
− Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài Nguyên Môi
Trường hướng dẫn thực thi Nghị định 149/2004/NĐ-CP.
− Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định về quản lý chất thải rắn nguy hại.
− Thông tư số 125/2003/TTLT-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn thực
hiện Nghị định 67 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi trường đối với nước
thải.
− Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
− Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường.
− Các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường được ban hành theo Quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ Khoa Học – Công Nghệ Môi Trường.
− Chỉ thị 02/2004/CT-BTNMT ngày 02/06/2004 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất.
− Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

6


Đồ án tốt nghiệp


− Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản
lý đầu tư xây dựng cơng trình.
− Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
− Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình.
− Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
− Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản
lý chất lượng xây dựng cơng trình.
− Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/042008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình.
− Thơng tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây Dựng hướng
dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình quy định tạI Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ.
− Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây Dựng hướng
dẫn về việc lập và quản lý khảo sát xây dựng.

5.2. Văn bản pháp lý liên quan đến dự án
− Quyết định số 1283/2007/QĐ-UBND ngày 27/03/2007 của Ủy ban nhân dân

7



Đồ án tốt nghiệp

thành phố Hồ Chí Minh về thu hồi 156.276 m2. tại Phường Phú Hữu, Quận 9 để
chỉnh trang phát triển đô thị.
− Thông tư số 63/2009/TB-VP ngày 16/02/2009 của Văn phịng HĐND và UBND
thành phố Hồ Chí Minh về nội dung kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố ơng Lê Hồng Qn tại buổi họp thường trực UBND thành phố ngày
09/02/2009 về Bộ Tư lệnh Hải Quân xin sử dụng khu đất 15ha tại phường Phú
Hữu, Quận 9 (khu D) để Công ty Tân Cảng Sài Gòn đầu tư xây dựng khu nhà ở,
một phần phục vụ nhu cầu nhà ở cho cán bộ - cơng nhân viên của cơng ty, phần
cịn lại là kinh doanh.
− Văn bản số 3045/2009/ TNMT-QHSDĐ ngày 05/05/2009 của Sở Tài
Ngunvà Mơi Trường thành phố Hồ Chí Minh về việc dự án nhà ở cán bộ công nhân viên của Cơng ty Tân cảng Sài Gịn.
− Quyết định số 2338/2009/QĐ-UBND ngày 13/05/2009 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày
27/03/2007 của ủy Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thu hồi 156.276
m2 tại Phường Phú Hữu, Quận 9 để chỉnh trang phát triển đô thị.
− Thông báo số 09/2009/TB-VP ngày 25/05/2009 của Văn phòng Ủy ban nhân
dânquận 9 về kết luận của Ủy ban nhân dân quận 9 tại cuộc họp về dự án
Xây dựng khu nhà ở phục vục cho người thu nhập thấp, cán bộ - công nhân
viên công ty Tân Cảng và 01 phần kinh doanh.
− Thông báo số 5289/2009/TB-VP ngày 09/07/2009 của Sở Xây Dựng thành
phố Hồ Chí Minh về nội dung kết luận của đồng chí Nguyễn Tấn Bền –
Giám đốc Sở Xây Dựng tại cuộc họp với chủ đầu tư của các nhà ở thương
mại có quy mơ ≥ 10% ha dành 20% quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội theo quy
định tại Nghị định 90/2006/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành luật nhà ở.
− Văn bản số 1143/SQHKT-QHKV2 ngày 06/05/2010 của Sở quy hoạch Kiến
Trúc thành phố Hồ Chí Minh về việc quy hoạch kiến trúc dự án khu nhà ở
(quy mô 156.276 m2) tại Phường Phú Hữu, Quận 9


8


Đồ án tốt nghiệp

− Văn bản số 2883/SQHKT-QHKV2 ngày 15/10/2012 của Sở quy hoạch Kiến
Trúc thành phố Hồ Chí Minh về việc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án khu
nhà ở (quy mô 156.276 m2) tại Phường Phú Hữu, Quận 9
− Cơng văn số 181-CV-ĐƠ của Cơng ty CP Địa Ốc Tân Cảng về việc san lấp
rạch cùng trong dự án Xây dựng khu nhà ở phục vục cho người thu nhập
thấp, cán bộ - công nhân viên cơng ty Tân Cảng Sài Sịn quy mơ 15.6 ha tại
Phường Phú Hữu, Quận 9 gửi Sở Giao thông Vận Tải thành phố Hồ Chí
Minh ngày 01/12/2011
− Thơng báo số 824/TB-VB ngày 05/12/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
về nội dung kết luận của Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố- Nguyễn
Hữu Tín về dự án khu nhà ở tại Phường Phú Hữu, Quận 9 do Công ty CP
Địa Ốc Tân Cảng làm chủ đầu tư.
− Văn bản

số 12310/SGTVT-CTN ngày 13/12/2011 của Sở Giao Thông

Thành phố Hồ Chí Minh về việc xử lý rạch và xây dựng hồ điều tiết tại dự án
nhà ở tại Phường Phú Hữu, Quận 9 do Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng làm
chủ đầu tư.
− Văn bản số 6741/UBND-ĐTMT ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh chấp nhận đề xuất củ Sở Giao Thông vận tải tại
công văn số 12310/SGTVT-CTN về phương án xử lý rạch và xây dựng hồ
điều tiết tại dự án nhà ở cho người thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên
công ty Tân Cảng Sài Sòn tại Phường Phú Hữu, Quận 9 do Công ty CP Địa

Ốc Tân Cảng làm chủ đầu tư.

5.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
− QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh.
− QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hạitrong khơng khí xung quanh.

9


Đồ án tốt nghiệp

− QCVN 19: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
cơng nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
− QCVN 26: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về t i ế n g
ồ n.
− QCVN 27: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đ ộ r u n g .
− QCVN 14: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước t hải
sinh ho ạt.
− QCVN 08: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
− QCVN 09: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
− TCVN 3985:1985 – Âm học – tiếng ồn khu vực lao động – mức ồn tối đa
cho phép.
− QCVN 03: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất.

10



Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 1. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Xây dựng khu nhà ở cho người thu nhập thấp, cán bộ, công nhân viên của Công
ty Tân Cảng Sài Gòn
Địa điểm: Phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
1.2. Chủ đầu tư
-

Tên cơng ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC TÂN CẢNG SÀI GÒN

-

Địa chỉ

-

Địên thoại : 08.66.798.961

-

Đại diện

1.3.

: 722 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP. HCM


: Ơng Nguyễn Viết Thắng

Chức vụ: Giám đốc

Vị trí địa lý của dự án

Dự án “ xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân
viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sịn” với tổng diện tích 156.276 m2, tại
Phường Phú Hữu, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. Với loại hình chủ yếu là nhà chung
cư kết hợp thương mại - dịch vụ, nhà liên kế và nhà đơn lập.
Khu đất dự án có các vị trí tiếp giáp như sau:
− Phía Đơng: giáp sơng Ơng Nhiêu.
− Phía Tây : giáp với đường Nguyễn Duy Trinh.
− Phía Bắc : giáp sơng Ơng Nhiêu.
− Phía Nam : giáp đất trống.

11


Đồ án tốt nghiệp

Nguyễn Duy Trinh

Cầu ơng Nhiêu

Sơng Ơng Nhiêu

Vị Trí dự án
Nguyễn Duy Trinh


Hình 1.1. Sơ đồ của khu đất dự án
1.4.

Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án

-

Góp phần tăng quỹ nhà ở, phục vụ nhu cầu phát triển trong tương lai của khu
vực quận 9 nói riêng và Tp. Hồ Chí Minh nói chung.

-

Phân bổ hợp lý quỹ đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất của khu vực

-

Xây dựng khu nhà ở với không gian hiện đại, tiện nghi, phù hợp với nhu cầu
sử dụng của người dân

1.4.2. Quy mô của dự án
Đây là cơng trình xây dựng hồn tồn mới với tính chất là khu nhà ở kết hợp với
thương mại dịch vụ. Quy hoạch sử dụng đất nhằm phân chia các khu chức năng cho
phù hợp với công năng của từng khu vực được trình bày chi tiết trong Bảng 1.1 và

12


Đồ án tốt nghiệp


bố cục kiến trúc cảnh quan Bảng 1.2, nhằm phục vụ cho các đố tượng có thu nhập
thấp, cán bộ-công nhân viên Tổng công ty Tân Cảng Sài Gịn, cụ thể như sau:
Nhóm nhà khu A (nhà xã hội) có 12 tầng ( 3 tầng thương mại, 1 tầng kỹ

-

thuật và 8 tầng căn hộ) và khu chung cư B1 và B2 gồm 15 tầng ( 11 tầng căn
hộ, 3 tầng thương mại và 1 tầng kỹ thuật )
-

Nhóm nhà ở liên kế (264 nhà, quy mơ 4 tầng/nhà)

-

Nhóm nhà đơn lập (144 nhà, quy mơ 3 tầng/nhà)

-

Cơng trình cơng cộng: Trường mẫu giáo, trường tiểu học

-

Cơng viên cây xanh, hồ nước

Bảng 1.1. Bảng quy hoạch phân khu chức năng cho từnghạng mục cơng trình.

STT

1


2

Hạng mục

CHUNG CƯ KẾT HỢP
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ

Diện

Tỷ lệ

Số

tích (m2)

(%)

tầng

19071.8

12.2

Số
lượng
(căn)
428

Chung cư A


14355.8

12

322

Chung cư B1

2464.0

15

55

Chung cư B2

2252.0

15

51

NHÀ Ở LIÊN KẾT (LK)

23694.5

LK A1-A21

1950.0


4

21

LK B1-B14

1481.1

4

14

LK C1-C21

1940.0

4

21

LK D1-D27

2378.9

4

27

13


15.16

264


Đồ án tốt nghiệp

LK E1-E27

2378.9

4

27

LK F1-F27

2378.9

4

27

LK G1-G27

2378.9

4

27


LK H1-H27

2378.9

4

27

LJ I1-I27

2378.9

4

27

LK K1-K23

2025.0

4

23

LK L1-L23

2025.0

4


23

NHÀ Ở ĐƠN LẬP

29012.1

ĐL A1-A12

2320.5

3

12

ĐL B1-B13

2549.4

3

13

ĐL C1-C12

2307.0

3

12


ĐL D1-D21

4290.2

3

21

ĐL E1-E22

4410.8

3

22

ĐL F1-F19

3919.6

3

19

ĐL G1-G9

1850.0

3


9

ĐL H1-H8

1582.4

3

8

ĐL I1-I6

1243.8

3

6

ĐL K1-K12

2079.0

3

12

ĐL L1-L12

2459.0


3

12

4

TRƯỜNG MẪU G IÁO

4012.5

2.57

2

5

TRƯỜNG TIỂU HỌC

8016.1

5.13

4

1600.0

1.02

3


6

ĐẤT CƠNG VIÊN CÂY
XANH(khơng bao gồm cây xanh

14

18.56

144


Đồ án tốt nghiệp

thuộc nhóm nhà ở chung cư)
7

MẶT NƯỚC HỒ ĐIỀU TIẾT

9092.9

5.82

ĐẤT GIAO THƠNG

50866.9

32.55


Đất giao thơng nhóm ở: Đường số
1.2.3.4.5.6.8.9.10 và đường 4m
8

không bao gồm đất giao thông, sân

24186.6

bãi thuộc nhóm nhà ở chung)
Đất giao thơng ngồi nhóm nhà ở:
Đường số 7.11
9
10

ĐẤT CÂY XANH HÀNH LANG

26680.3

10285.2

6.58

ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT

624.0

0.4

Trạm điện + Thông tin liên lạc


261.5

Trạm xử lý nước thảI tập trung

362.5

BẢO VỆ SƠNG

Tổng cộng

156.276

100

838

Nguồn: Cơng ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
Khu nhà ở đơn lập, nhà liên kế, trường tiểu học, trường mẫu giáo nằm ở phía
Đơng của khu đất. Khu nhà đơn lập bám dọc theo đường ven kênh.
Đường số 7 và 11 ra đường Nguyễn Duy Trinh hướng ra đường cao tốc Tp. Hồ
Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

15


Đồ án tốt nghiệp

Bảng 1.2: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án
THEO

NVQHCT ĐÃ
ST

LOẠI CHỈ TIÊU

T

ĐV TÍNH

PHÊDUYỆT

SO VỚI

(QĐ 189/QĐ-

QCXDVN

ĐƠ ngày

01:2008/BXD

19/11/2010)

1

Tổng diện tích khu đất quy hoạch

m2

156.276


2

Quy mơ dân số

người

3342

3

Mật độ xây dựng

%

33.7

Tối đa

tầng

15

Tối thiểu

tầng

1

4


Tầng cao

Hệ số sử dụng đất

5

1.5

Đất cơng trình cơng cộng

m2/người

3.6

Đất cây xanh sử dụng cơng cộng

m2/người

5.3

≥ 2.0

Đất giao

Mật độ giao thơng

km/km2

12.9


10÷13

Chỉ tiêu sử dụng đất

m2/người

16.9

Tiêu chuẩn cấp nước

m3/ngày đêm

180

180

Tiêu chuẩn thoát nước

m3/ngày đêm

180

180

Tiêu chuẩn cấp điện

KVA

2400


2400

tấn/ngày

1.3

1.3

thông sân
bãi
6

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt và vi
sinh môi trường

Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
16


Đồ án tốt nghiệp

Bảng 1.3. Chi tiết kỹ thuật khu nhà ở chung cư kết hợp thương mại – dịch vụ

Khu
đất

Khối

cơng
trình

DT

DT



chiếm

đất

đất XD

(m2)

Khối đề A

(m2)

5742.3

Mậ

Hệ

t độ

số


Số

SD

căn

(%

(lầ

hộ

)

n)

XD

40

Số tầng

Dân
số
(ngư

DT sàn

22969.25


4

1435
5.8

A
Khối đề
Chung
cư B1

B1
.0

B1
Khối đề
Chung

B2

cư B2

Khối tháp
B2

1907
1.8

322


1288

30

8

34453.87

985.6

40

4

3942.40
15

739.2

30

11

900.8

40

4

675.6


30

7628.7

40

4.9

55

211
8131.20

51
15

2252
.0

4.0

4306.7

2464
Khối tháp

Tổng

12


202

11

Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012

17

3603.20

4.9
7431.60

428

chú

ời)

11.5
Khối tháp

Ghi

1710

80531.5

TMDV+

KV
Căn hộ

TMDV+
KV
Căn hộ

TMDV+
KV
Căn hộ



Đồ án tốt nghiệp

77.7

4

381.66

A2

1

4

111.7

111.7


88.0

88.0

78.8

4

352.08

A3

1

4

112.7

112.7

88.7

88.7

78.7

4

354.78


A4

1

4

113.8

113.8

89.4

89.4

78.6

4

357.79

LK.A

A5

1

4

129.0


129.0

99.4

99.4

77.1

4

397.53

16

64

85.0

1360.0

73.1

1169.6

86.0

4

4678.40


21

84

4

6522.24

2

8

85.0

170.0

73.1

146.2

86.0

4

584.80

B3

1


4

86.2

86.2

73.7

73.7

85.5

4

294.80

B4

1

4

121.1

121.1

94.3

94.3


77.9

4

377.35

B5

1

4

123.1

123.1

95.6

95.6

77.7

4

382.59

B6

1


4

122.7

122.7

95.3

95.3

77.7

4

381.35

B7

1

4

119.9

119.9

93.5

93.5


78.0

4

374.09

B8

1

4

85.5

85.5

73.4

73.4

85.8

4

293.44

B9

1


4

128.6

128.6

99.2

99.2

77.1

4

396.60

B10

1

4

131.0

131.0

100.7

100.7


76.9

4

402.96

B11

1

4

131.1

131.1

100.8

100.8

76.9

4

403.26

B12

1


4

89.6

89.6

75.4

75.4

84.2

4

301.77

LÔ NHÀ

A6A21
CỘNG
B1B2

LK.B

LK.B

1950.0

1630.6


18

GHI CHÚ

MẬT ĐỘ XD (%)

95.4

DT SÀN XD

TỔNG DTXD (m2 )

95.4

SỐ TẦNG

DTXD 1 LÔ (m2 )

122.8

(m2 )

122.8

TỔNG DT ĐẤT Ở

4

(m2 )


1

DT ĐẤT Ở 1 LÔ

DÂN SỐ (người)

A1

KHU ĐẤT

SỐ LƯỢNG (căn)

Bảng 1.4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu nhà ở liên kế


Đồ án tốt nghiệp

B13

1

4

87.0

87.0

74.1


74.1

85.2

4

296.50

B14

1

4

85.3

85.3

73.3

73.3

85.9

4

293.09

14


56

4

4782.60

8

32

85.0

680.0

73.1

584.8

86.0

4

2339.20

2

8

123.5


247.0

96.0

191.9

77.7

4

767.68

3

12

111.0

333.0

87.6

262.7

78.9

4

1050.95


8

32

85.0

680.0

73.1

584.8

86.0

4

2339.20

21

84

4

6497.02

2

8


106.8

213.6

84.7

169.4

79.3

4

677.54

3

12

98.4

295.3

79.3

238.0

80.6

4


952.11

22

88

85.0

1870.0

73.1

1608.2

86.0

4

6432.80

27

108

4

8062.45

2


8

106.8

213.6

84.7

169.4

79.3

4

677.54

3

12

98.4

295.3

79.3

238.0

80.6


4

952.11

22

88

85.0

1870.0

73.1

1608.2

86.0

4

6432.80

CỘNG
C1C8
C9,C
13

1481.1

1195.7


C10,
LK.C

C11,
C12
C14C21

CỘNG
D1,
D5
D2LK.D

D4
D6D27

CỘNG
E1,E
5
E2LK. E

E4
E6E27

1940.0

1624.3

2378.9


2015.0

19


Đồ án tốt nghiệp

CỘNG
LK F

27

108

2

8

106.8

213.6

84.7

169.4

3

12


98.4

295.3

79.3

22

88

85.0

1870.0

73.1

27

108

2

8

106.8

213.6

84.7


169.4

3

12

98.4

295.3

79.3

22

88

85.0

1870.0

73.1

27

108

2

8


106.8

213.6

84.7

169.4

3

12

98.4

295.3

79.3

22

88

85.0

1870.0

73.1

27


108

I1,I5

2

8

106.8

213.6

84.7

169.4

I2-I4

3

12

98.4

295.3

79.3

22


88

85.0

1870.0

73.1

F1,F
5
F2F4

2378.9

2015.6

4

8062.45

79.3

4

677.54

238.0

80.6


4

952.11

1608.2

86.0

4

952.11

4

8062.45

79.3

4

677.54

238.0

80.6

4

952.11


1608.2

86.0

4

6432.80

4

8062.45

79.3

4

677.52

238.0

80.6

4

952.11

1608.2

86.0


4

6432.80

4

8062.45

79.3

4

677.54

238.0

80.6

4

952.11

1608.2

86.0

4

6432.80


LK F
F6F27
CỘNG
G1,
G5
G2LK.G

G4
G6G67

CỘNG
H1,
H5
H2LK.H

H4
H6H27

CỘNG

LK.I

I6I27

2378.9

2015.6

2378.9


2015.6

2378.9

2015.6

20


Đồ án tốt nghiệp

CỘNG
K1,
K5
K2LK.K

K4
K6K23

CỘNG
L1,L
5
L2LK.L

L4
L6L23

CỘNG
TỔNG


27

108

2

8

103.5

207.0

72.5

165.0

3

12

96.0

288.0

78.3

18

72


85.0

1530.0

73.1

23

92

2

8

103.5

207.0

82.5

165.0

3

12

96.0

288.0


78.3

18

72

85.0

1530.0

73.1

23

92

264

CỘNG

2378.9

2015.6

2025.0

105
6

4


8062.45

79.7

4

659.92

235.0

81.6

4

940.03

1315.8

86.0

4

5263.20

4

6863.15

79.7


4

659.92

235.0

81.6

4

940.03

1315.8

86.0

4

5263.20
6863.15

1715.8

2025.0

1715.8

4


23694.5

19975.7

4

79902.8
6

Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012

21

GHI CHÚ

DT SÀN XD

SỐ TẦNG

MẬT ĐỘ XD (%)

TỔNG DTXD (m2 )

DTXD 1 LÔ (m2)

TỔNG DT ĐẤT Ở (m2 )

DT ĐẤT Ở 1 LÔ (m2 )

DÂN SỐ (người)


SỐ LƯỢNG (căn)

LÔ NHÀ

KHU ĐẤT

Bảng 1.5. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu nhà ở đơn lập


Đồ án tốt nghiệp

A1

1

4

215.6

10

40

190.0

1

4


204.9

12

48

2

8

190.0

380.0

269.8

71.0

3

3

809.4

B3

1

4


200.0

200.0

140.0

140.0

70.0

3

420.0

B4

1

4

207.5

207.5

143.8

143.8

69.3


3

431.4

B5

1

4

207.2

207.2

143.6

143.6

69.3

3

430.8

B6

1

4


199.4

199.4

139.8

139.8

70.1

3

419.3

B7

1

4

190.0

190.0

134.9

134.9

71.0


3

404.7

B8

1

4

190.9

190.9

135.3

135.3

70.9

3

406.0

B9

1

4


196.3

196.3

138.2

138.2

70.4

3

414.6

1

4

200.0

200.0

140.0

140.0

70.0

3


420.0

1

4

196.9

196.9

138.4

138.4

70.3

3

415.3

ĐL

A2

A

A1

215.6


1900.
0

147.5

147.5

68.4

3

134.9

1349.0

71.0

3

142.4

142.4

69.5

3

442.4

4047.

0

1
A1
2
CỘNG

204.9
2320.

1638.9

5

3

427.2
4916.
6

B1
B2

ĐL.
B

B1
0
LK.


B1

B

1

22


Đồ án tốt nghiệp

B1
2
B1
3
CỘNG

1

4

191.2

191.2

135.6

135.6

70.9


3

406.7

1

4

190.0

190.0

134.9

134.9

71

3

404.7

13

52

5

20


190.0

950.0

134.9

647.5

71

3

2

8

203.5

407.0

141.8

283.7

69.7

3

5


20

190.0

950.0

134.8

647.5

71.0

3

12

48

1

4

232.0

232.0

155.0

155.0


66.8

3

4

16

199.5

199.5

139.8

559.4

70.1

3

1

4

204.2

204.2

142.1


142.1

69.6

3

2549.

1794.3

4

3

C1
LK.

C5

C

C6
,C

5382.
9
2023.
5


851.0

7
C8
C1

2023.
5

2
CỘNG

ĐL.
D

D1

2307.

1632.7

0

3

D2
D5
D6

23


4898.
0
4464.
9
1678.
2
426.4


Đồ án tốt nghiệp

D7
D1

5

20

199.1

199.1

139.6

697.8

70.1

3


5

20

206.1

206.1

143.0

715.2

69.4

3

4

16

199.5

199.5

139.8

559.4

70.1


3

1

4

232.0

232.0

73.1

155.0

66.8

3

21

84

12

48

196.9

10


40

204.8

22

88

2093.
5

1
D1
2D1

2145.
5

6
D1
7D2

1678.
2

6
D2
1
CỘNG


4290.

2983.9

2

3

464.9
8951.
7

E1
ĐL.
E

E1

2362.
8

138.4

1661.0

70.3

3


142.3

1423.4

69.5

3

4983.
1

2
E1
3E2

2048.
0

4270.
1

2
CỘNG

4410.

3084.4

8


24

3

9253.
2


×