Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án ôn thi học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.51 KB, 24 trang )

Giáo án ôn luyện Học kì 1
Tiết 1: Ngày soạn: 10. 11. 2010
Ngày dạy: …………..
Bài ôn tập số 1
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại phép so sánh qua nhiều phương diện bài tập như:
+ Xác đònh câu so sánh có trong một đoạn văn.
+ Phân tích được thành phần câu so sánh đó, qua: sự vật được so sánh, sự vật bò so sánh, từ so sánh.
+ Đặt câu có sử dụng phép so sánh.
- Cảm nhận được một đoạn văn, nêu được nội dung chính của một đoạn văn nào đó.
II/ Các phương tiện dạy học: bảng phụ, phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta ôn tập lại phép so sánh, ba mẫu câu đã học và cảm nhận được những cái
đẹp cái hay của một bài văn, chúng ta cùng mở đầu qua bài tập 1.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- Gv yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 và cho biết yêu
cầu của bài (Tìm các hình ảnh so sánh và điền vào
bảng phân tích).
- Hs đọc các đoạn và nêu ra các hình ảnh so sánh có
trong các đoạn a, b, c.
- Hãy trả lời các câu hỏi sau:
+ Đoạn a, tả gì?
(Tả quang cảnh ngày mùa. Cảnh vật đều bao phủ một
màu vàng, đúng như Tô Hoài cảm nhận, đó là “màu
vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng).
+ Tìm những từ miêu tả các sự vật ở đoạn a?
. Lúa chín – vàng xuộm. . lá mít – vàng ối.
. nắng – vàng hoe. . bụi mía – vàng xọng.
. chùm quả xoan – vàng lòm. . Thóc – vàng giòn.
. Buồng chuối – đốm quả chín vàng.
. Rơm – vàng mới. . Ga, chó – Vàng mượt.


. Mấy chiếc lá đỏ của cây lụi, mấy quả ớt đỏ chói ló
qua khe giậu.
- Mời hs làm y/c 2 điền vào bảng phân tích.
Bài tập 2: Tìm các hình ảnh so sánh có trong các
câu văn, đoạn văn:
a) Có 3 hình ảnh so sánh.
- Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lòm
không trông thấy cuống, như những chuối tràng hạt
bồ đồ treo lơ lửng.
- Những chiếc lá chuối vàng ối xoà xuống như nhưng
đuôi áo, vạt áo.
- Nắng vườn chuối đương gió lẫn với lá vàng như
những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy.
b) Có 1 hình ảnh so sánh:
Những thân cây tràm vươn lên như những cây nên
khổng lồ.
c) Có 1 hình ảnh:
Đước mọc san sát, thẳng tuột như hằng hà sa số cây
dù xanh cắm trên bãi.
Câu Vật so sánh 1 Từ ss Vật so sánh 2
a
Chùm quả xoan vàng lòm không trông thấy
cuống.
như Những chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng
Tàu lá chuối vàng ối xoà xuống như Đuôi áo, vạt áo.
Nắng vườn chuối đương gió lẫn với lá vàng như Những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy
2
.
b
Những cây tràm vươn lên như Những cây nến khổng lồ.

c
Đước mọc san sát, thẳng đuộc như Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bb.
Phan Thụy 1
Giáo án ôn luyện Học kì 1
- Chúng ta vừa hoàn thành xong bài 2, “hằng hà sa số
cây xanh cắm trên bãi biển”. “Hằng hà sa số” ở đây
nghóa là nhiều vô kể, không thể đếm xuể được.
- Chúng ta cùng qua bài tập 3, mời các em đọc bài
tập 3 trong phiếu học tập và nêu yêu cầu của đề bài.
- Em hãy nêu ý nghóa của từ “biển” trong câu văn em
vừa đọc? Có phải từ “biển” trong câu là nói đến biển
có rất nhiều lá hay không? Vì sao?
- Khi nói đến từ biển gợi cho ta cảm giác gì? (mênh
mông, bao la).
- Gv kết luận: từ “biển” trong câu chỉ số lượng lá vô
kể, bạt ngàn của rừng tràm khiến ta tưởng như đang
đứng trước một biển lá.
- Dựa vào từ “biển lá”, em hãy tìm một số từ tương tự
và giải thích nghóa một trong các từ đó?
(Biển lúa, biển bạc, biển người…)
- Để ôn tập các mẫu câu, chúng ta cùng qua bài tập 4.
Em hãy nhắc lại các mẫu câu đã học?
(Ai – là gì? ; Ai – làm gì? ; Ai – thế nào?)
- Ai ở trong các mẫu câu là gì? (cái gì; con gì)
- Hs thực hành đặt câu trong giấy nháp, gv chỉnh sửa?
- Chuyển sang bài tập 5, mời hs làm nhanh và nêu
câu mình đã xác đònh,
- Chuyển sang bài 6, Viết những câu sử dụng những
hình ảnh quê hương có sử dụng so sánh.
- Ngoài những từ đã cho về sự vật quê hương, em hãy

tìm thêm? (dòng sông, ngọn núi, cánh cò, đầm sen,
giếng nước, đình chùa, thôn nữ, lão nông, …)
Em hãy đặt câu!
- Mời các em, qua bài tập 7. Hãy đọc, cho biết y/c?
Hằng hà sa số: nhiều vô kể, không thể kể được.
Bài 3: Xác đònh ý nghóa từ “biển” có trong câu
văn: “Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một
mùi hương lá tràm bò hun nóng dưới mặt trời”.
- Từ “biển” trong tự nhiên: là một vùng nước mặn
rộng mênh mông trên bề mặt Trái Đất.
- Từ “biển” trong bài đã có sự chuyển nghóa. “Biển
lá xanh rờn” (là một hình ảnh so so theo lối so sánh
ngầm) nhằm đặc tả rừng tràm xanh biếc, bao la,
mênh mông đang lay động, chuyển động bởi gió.
=> Tóm lại, từ “biển” có ý nghóa gợi cho ta hình ảnh
rất nhiều lá, trải rộng trên một diện tích lớn, bạt
ngàn, khiến ta có cảm giác như đang đứng trước một
biển lá.
Bài 4: Đặt câu:
a, Mẫu câu: “Ai – là gì?”
Vd: Bạn Nam là học sinh giỏi của lớp em.
Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc.
b, Mẫu câu: “Ai – làm gì?”
Vd: Thầy An dạy môn Vật lý.
Các chú công nhân đang xây công xưởng…
c, Mẫu câu: “Ai – thế nào?”
Vd: Bác nông dân rất hiền lành và cần cù.
Những buổi sáng năm nay thật lạnh lẽo…
Bài tập 5: Câu văn có so sánh là:
“ Từ trên cao nhìn xuống, hồ Gươm như một chiếc

gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu
son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
Mái đền lấp ló bên gốc đa già rễ lá xum xuê”.
Bài 6: Viết câu có sử dụng so sánh với những từ:
- “luỹ tre”: luỹ tre xanh rì rào như đang hát bài ca của
làng quê.
- “cánh đồng lúa”: cánh đồng lúa quê tôi mênh mông
như một vùng biển lên láng vàng.
- “những con trâu”: những con trâu béo tròn, lông
mượt như tơ đang ung dung gặm cỏ.
- “dòng sông”: dòng sông quê tôi, nước chảy bắc
ngang qua cầu tre nhỏ như một dải lụa….
Bài 7: Phân loại câu theo hai nhóm “Ai – làm
gì?” và “Ai – thế nào?”
Phan Thụy 2
Giáo án ôn luyện Học kì 1
Ai – thế nào? Ai – làm gì?
“ Đồng cỏ Ba Vì vẫn giữ
nguyên vẻ đẹp đầu
xuân. Không khí trong
lành và rất ngọt ngào.
Bầu trời cao vút, trập
trùng những đám mây
trắng”.
Anh Giáo đứng bên đồng
cỏ đã lâu lắm. Đàn bê ăn
quanh quẩn ở bên anh.
- Để củng cố lại cách đặt câu theo mẫu: “Ai – làm
gì?” chúng ta cùng qua bài tập 9?
Bài 9: Cho các từ ngữ sau: cô giáo, mẹ, bác nông

dân, anh kó sư, các cô thôn nữ, bác nông dân, gà mẹ,
chim bồ câu, đàn cá. Em hãy đặt câu theo mẫu:
“Ai – làm gì?”.
- Tiếp tục phần mẫu câu, mời các em qua bài 11. Tìm
các câu có mẫu “Ai – thế nào?” và “Ai – làm gì?” có
trong đoạn văn.
- Đoạn văn có mấy câu? Của tác giả nào? (6 câu, tác
giả: Lê Phan Quỳnh).
-> Tìm các câu có mẫu “Ai – thế nào?” và “Ai – làm
gì?” có trong đoạn văn.
Mời các em đọc lại các câu có mẫu “Ai – thế nào?”
và “Ai – làm gì?”.
- n tập phần phân tích cấu tạo câu “Ai thế nào?”,
bắt tay vào làm bài tập 12.
- HS đặt câu hỏi: - Ai (cái gì, con gì)? và Thế nào?
=> Rồi trả lời dựa vào câu đã cho.
Bài tập 9: Đặt câu theo mẫu: “Ai – làm gì?”
- Cô giáo: cô giáo chúng em giảng bài.
- Mẹ em đi gặt lúa.
- Anh kó sư đòa chất lặn lội đi vào rừng sâu.
- Cô thôn nữ gánh lúa về thôn.
- Bác nông dân vác cày, dắt trâu ra đồng từ sáng
tinh mơ.
- Gà mẹ dẫn đàn con đi tìm mồi từ sáng sớm.
- Chim bồ câu bay lượn trong nắng sớm.
- Đàn cá vàng quẫy đuôi bơi lội trong hồ.
Bài 11: Tìm các câu có mẫu “Ai – thế nào?” và
“Ai – làm gì?” có trong đoạn văn:
- Các câu có mẫu “Ai – thế nào?” là: 1, 2, 4, 6.
- Các câu có mẫu “Ai – làm gì?” là: 3, 5.

Bài 12: Hoàn thành bảng sau:
Câu Câu hỏi: “Ai?”; “Thế nào?” Trả lời
Râu tóc ông ngoại em bạc phơ
Một làn gió lướt qua, cánh đồng
lúa xanh như sóng xanh dập dờn
trên mặt biển.
Tiếng sáo diều trầm bổng, vi vu
giữa bầu trời xanh.
-Râu tóc ai bạc phơ?
-Râu tóc ông ngoại em thế nào?
-Một làn gió lướt qua, cái gì xanh
như sóng xanh trên mặt biển?
- Một làn gió lướt qua, cánh đồng
xanh như thế nào?
- Cái gì trầm bổng, vi vu giữa bầu
trời xanh?
- Tiếng sáo diều thế nào giữa bầu
ng ngoại em
Bạc phơ
Cánh đồng lúa
Như sóng xanh dập dờn trên mặt
biển
Tiếng sáo diều
Trầm bổng, vi vu
Phan Thụy 3
Giáo án ôn luyện Học kì 1
trời xanh?
- n tập kó mẫu câu “Ai – thế nào?” qua cách đặt
câu. Ta đi bài tập 13.
- Nêu nội dung các câu phải viết?

( - Một bông hoa hồng vào buổi sớm
- Cô giáo (hoặc thầy giáo) dạy lớp em.
- Mẹ của em.
- Một ngày hội ở trường).
- Đọc các từ trong ngoặc?
- Hãy chọn các từ trong ngoặc phù hợp với các nội
dung phải viết.
Bài 13: Viết một vài câu theo mẫu: “Ai – làm
gì?” để tả từng sự vật sau. Tham khảo các từ chỉ
đặ điểm trong ngoặc để đặc câu:
a) Một bông hoa hồng vào buổi sớm.
Buổi sáng, ra vườn em thấy một bông hồng nở, cánh
hoa đỏ thắm. Dưới ánh nắng mặt trời, màu hoa càng
rực rỡ.
b) Cô giáo (hoặc thầy giáo) dạy lớp em.
Cô giáo em là người rất hiền, dòu dàng nhưng cô
cũng rất nghiêm và cô cũng là người rất tận t đối
với học sinh chúng em.
c) Mẹ của em
Mẹ em là người rất hiền, dòu dàng và cũng rất
nghiêm khi em hư. Hàng ngày, mẹ phải chăm chỉ làm
việc ở cơ quan để kiếm tiền nuôi em ăn học.
d) Một ngày hội ở trường
Đêm văn nghệ 20/11 ở trường em rất nhộn nhòp…
Nội dung viết câu Từ có thể dùng
Một bông hoa hồng vào…. Rực rỡ, tươi thắm
Cô giáo dạy lớp em Nghiêm, hiền,
dòu dàng, tận t
Mẹ của em Nt, chăm chỉ…
Một ngày hội…. Nhộn nhòp,

IV/ Tổng kết:
• Học sinh củng cố lại phép so sánh và tìm từ chỉ sự vật qua bài tập 10 phiếu học tập.
a) Xuồng con đậu quanh thuyền lớn giống như đàn con nằm quanh bụng mẹ . Khi có gió, thuyền mẹ cót két
rên rỉ, đám xuồng con lại húc đầu vào mạn thuyền mẹ như đòi bú tí.
→ Các từ chỉ đặc điểm sự vật là: quanh, lớn, rên rỉ, húc, đòi, bú.
b) Dọc đường đất quanh co, hai bên đầm rộng, ngòi dài. Cuối thu, sen đã tàn còn để lại trên mặt nước những
lá nhăn nheo như buồn một nỗi li biệt. Nước phẳng lặng, đồng ruộng phẳng lặng, ngọn cỏ xanh xanh.
Trên suốt một dải đầm sen, chỉ có cây súng tròn như cái bánh đa, nổi trên mặt nước, duyên keo kết với
nước, phô cả bộ mặt với trời xanh như tận hưởng tình trời của trời đất. Cõ những chiếc lá hơi tía vàng, có
những chiếc còn xanh mơn mởn. Nước phô bày một bộ áo, như xô đẩy lên mặt một linh hồn
→ Các từ chỉ đặc điểm sự vật là: quanh co, rộng, dài, nhăn nheo, buồn, phẳng lặng, xanh xanh, tròn, xanh
mơn mởn.
• Đặt câu theo mẫu “Ai – thế nào?” để miêu tả: một buổi sáng mùa đông. Vd: những buổi sáng mùa đông
năm nay thật lạnh lẽo…
• Đặt câu theo mẫu “Ai – làm gì?” để nói đến công việc của người nông dân. Vd: người nông dân ra đồng
vào mỗi sớm…
• Đặt câu theo mẫu “Ai – là gì?” để nói về một người bạn thân của em. Vd: Nam là bạn thân của em, bạn
ấy học rất giỏi và rất vui.
• Dặn dò, đọc bài 8 và phần tập làm văn ở trang 3 phiếu học tập. Bài tập số 8, Gv cho Hs biết phương pháp
và y/c học sinh làm và sửa sai.
• Viết văn và nghe đọc một số bài văn hay.
Tiết 2: Ngày soạn: 11. 11. 2010
Bài ôn tập Toán số 1
Phan Thụy 4
Giáo án ôn luyện Học kì 1
I/ Mục tiêu:
- n và củng cố lại một số kiến thức đã học như:
+ Bảng nhân, bảng chia 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ Phép nhân số có 2, 3 chữ số cho số có một chữ số (không nhớ và có nhớ một lần).
+ Phép chia số 2, 3 chữ số cho so ácó một chữ số: hết và không hết.

+ Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
II/ Các phương tiện dạy học: phiếu bài tập ôn tập, giấy, bút…
III/ Các hoạt động dạy và học: Mời hs, nhắc lại một số kiến thức đã học và chuẩn xác -> ôn tập theo từng
nội dung.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- Hs nhắc lại các bảng nhân và chia mình đã học? (2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9).
- Hs đọc lại tất cả các bảng nhân mình đã học, giáo
viên hỏi bất cứ một phép chia hay một phép nhân
không giới hạn bảng nhân nào.
- Gv giới thiệu ở sách bài tập có trang cuối là bảng
nhân và bảng chia, mời hs làm bài tập 1 tính nhẩm.
- Gv chuyển sang ôn tập cho học sinh ôn tập phép
nhân số có 2 và 3 chữ số với số có 1 chữ nhớ (có nhớ
và không nhớ).
- Gv cho ví dụ và mời hs làm cho biết kết quả. Gv
kiểm tra lại học sinh bằng cách hỏi: hãy cho biết các
bước làm của em.
- Chúng ta qua phần b, số có 3 chữ số.
- Mời các em, thực hiện đặt tính và tính:
a) 112 x 3 b) 113 x 5
- Mời hs nêu kết quả, và cách tính.
- Như vậy, là chúng ta đã ôn được phép nhân. Giơ
chúng ta cùng nhau ôn về phép chia.
- Một bạn, hãy nhắc đặc điểm về phép chia?
(chia hết và không chia hết).
1. n tập bảng nhân, bảng chia:
- Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Bảng nhân và chia trên có đầy đủ ở trang bìa cuối
cùng của sách bài tập.

2. Phép nhân số có hai, ba chữ số với số có một
chữ số:
a, Số có hai chữ số:
Vd 1: Tính:
12 - Ta lấy, 3 nhân với 2 được 6. Viết 6.

x
3 - Ta lấy, 3 nhân với 1 được 3. Viết 3.
36 - Ta được, kết quả đúng là 36.
Vd 2: Đặt tính rồi tính: 13 x 4
13 - Ta lấy, 3 nhân với 4 được 12. Viết 2, nhớ 1.

x
4 - Ta lấy 4 nhân với 1 được 4. Nhớ 1 là 5.
52 Viết 5. Ta được kq đúng là 52.
b, Số có 3 chữ số:
a) 112 x 3
112 - Ta lấy, 3 nhân với 2 được 6, viết 6.

x
3 - Lấy, 3 nhân với 1 được 3. Viết 3.
336 - Lấy 3, nhân với 1 tiếp tục ta được 3, Viết 3
-> Ta được kết quả là 336.
b) 113 x 5
113 - Ta lấy, 5 nhân với 3 được 15. Viết 5, nhớ 1.

x
5 - Ta lấy, 5 nhân một được 5, nhớ 1 là 6. Viết
565 6.
- Ta lấy, 5 nhân với 1 được 5. Viết 5.

3. Phép chia:
a, Phép chia hết:
Vd1:
Phan Thụy 5
Giáo án ôn luyện Học kì 1
- Gv mời hs thực hiện đặt tính:
a) 42 : 2 b) 122 : 2
- HS giải, cho biết kết quả và trình tự chia.
- Nhận xét các phép chia đã làm.
- Gv hỏi: như thế nào được gọi là phép chia không
hết? (Là phép chia có hiệu chữ số hàng đơn vò của số
bò chia với tích chữ số đơn vò của thương với số chia
có kết quả lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia),
- Gv mời Hs đặt tính:
a) 23 : 2 b) 423 : 3
- Tại sao đến bước 1 nhân 2 bằng 2. Lấy 3 trừ cho 2
bằng 1. Ta không lấy 1 chia tiếp cho 2?
(vì đối với lớp 3 thì 1 không thể chia được cho 3).
- Mời hs: nêu cách thử lại để biết đúng hay sai?
(lấy thương vừa tìm được nhân cho số chia rồi cộng
số dư)
- Mời hs chia câu b.
a) 42 : 2

42
02
0
2 - Ta lấy, 4 chia cho 2
được 2, Viết 2.
- 2 nhân với 2 được 4. 4

trừ 4 hết. Hạ 2.
- 2 chia cho 2 được 1.
Viết 1.
- 1 nhân 2 bằng 2. 2 trừ
cho 2 bằng 0.
21
b, 122 : 2

122
02
0
2 - Ta lấy, 12 chia cho 2
được 6. Viết 6.
- 6 nhân 2 bằng 12, 12
trừ 12 hết. Hạ 2.
- 2 chia cho 2 bằng 1.
61
-> Đều là các phép chia hết.
b, Phép chia không hết:
Vd: Đặt tính rồi tính
a) 23 : 2

23
03
1
2
11
Thử lại: 11 x 2 + 1 = 23 (đúng)
b) 423 : 2
423

02
03
1
2 - Ta lấy, 4 chia 2 được 2. Viết 2.
2 nhân 2 được 4, 4 trừ 4 bằng 0.
Hạ 2.
- Lấy 2 chia cho 2 bằng 1, viết
1. 1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng
0. Hạ 3.
211
-> Đều là các phép chia có dư.
Phan Thụy 6
Giáo án ôn luyện Học kì 1
- Nhận xét các phép chia ở ví dụ 2?
- Mở rộng: các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (các số
chẵn) sẽ chia hết cho 2. Các số có tận cùng là 0 và 5
sẽ chia hết cho 5. Các số có tổng chia hết cho 3 thì sẽ
chia hết cho 3.
- Em hãy nêu những hình mình vừa học ở học kỳ 1
này? (hình chữ nhật và hình vuông).
- Hình chữ nhật là hình như thế nào? (là hình có 4
góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh
ngắn bằng nhau).
- Chu vi là gì? (chu vi là tổng tất cả các cạnh của một
hình).
- Chu vi hình chữ nhật là gì?
A. Là tổng 2 cạnh dài và hai cạnh ngắn của hcn.
B. Là tích hai lần tổng cạnh dài và cạnh ngắn.
C. Là tích 4 lần của một cạnh.
D. Đáp án B và C đúng.

- Cách tích chu vi hình chữ nhật?
- Nếu a là chiều dài hình chữ nhật và b là chiều rộng
hình chữ nhật. Hãy xây dựng công thức tính chu vi
hình chữ nhật?
- p dụng,
1, tính chu vi hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB =
8cm, chiều rộng BC = ½ chiều dài. Tính chu vi hình
chữ nhật ABCD?
2, Một thửa ruộng có chu vi 240m, chiều dài mảnh
ruộng là 70m. Tính chiều rộng mảnh ruộng?
- Hs đọc đề -> tóm tắt -> giải.
- Nếu ta lấy chu vi chia cho 2 thì còn lại gì? (chiều
dài + chiều rộng)
- Chúng ta, qua hình vuông. Một bạn nhắc lại thế
nào là hình vuông nào?
- Thế nào là chu vi hình vuông?
A. Tổng 4 cạnh của hình vuông đó.
B. Tích 2 lần cạnh của hình vuông đó.
C. Tích 4 lần cạnh của hình vuông đó.
4. Hình chữ nhật: là hình có 4 góc vuông, có hai
cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
A cạnh dài B
Cạnh
ngắn
D C
Chu vi hình chữ nhật: là tổng 2 cạnh dài và hai cạnh
ngắn của hình chữ nhật. Hay chính là hai lần tổng
cạnh ngắn và cạnh dài.
Cách tính chu vi hình chữ nhật: tính tổng cạnh dài
và cạnh ngắn rồi nhân với 2. (Chiều dài và chiều rộng

phải cùng đơn vò đo)
Công thức: (chiều dài + chiều rộng) x 2
( a + b) x 2
p dụng: 1. Giải:
AB = 8cm Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:
BC = ½ AB 8 : 2 = 4 (cm)
P = ? cm Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
P = (8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Đáp số: 24 cm
Bài 2: Giải:
Nửa chu vi (tổng c. dài và c. rộng) là:
240 : 2 = 120 (m)
Chiều rộng mảnh ruộng là: 120 – 70 = 50 (m)
5. Hình vuông: là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh
bằng nhau.
Chu vi hình vuông: là tổng 4 cạnh của hình vuông
hay tích 4 lần một cạnh của hình vuông đó.
Cách tính chu vi hình vuông:
- Lấy 4 cạnh cộng cho nhau.
- Lấy một cạnh nhân 4.
Phan Thụy 7
Giáo án ôn luyện Học kì 1
D. Câu A và câu C đúng.
- Cách tính chu vi hình vuông?
- Khi nói: cách tính chu vi hình vuông là lấy 4 cạnh
cộng lại cho nhau hoặc lấy một cạnh nhân với 4. Một
bạn Hs nói, làm như vậy thì như nhau cả, ta chỉ việc
lấy 1 cạnh nhân 4 cho nhanh hơn. Bạn hs này nói
đúng, hay sai? Vì sao?
- Nếu a là cạnh hình vuông, hãy xây dựng công thức

tính chu vi hình vuông?
- p dụng,
1. Một miếng bìa hình vuông có cạnh bằng số lớn
nhất có một chữ số. Tính chu vi miếng bìa hình
vuông đó.
2, Một cái ao hình vuông, có chu vi bằng 240m. Tính
cạnh của cái ao hình vuông đó.
Công thức: a + a + a + a = a x 4
p dụng:
1. Giải:
Chu vi vủa miếng bìa hình vuông đó là:
9 x 4 = 36 (cm)
Đáp số: 36cm
2. Giải:
Cạnh của cái ao là:
240 : 4 = 60 (m)
Đáp số: 60m
IV/ Củng cố – rèn luyện:
Bài 1: Hãy tính chu vi các hình có trong hình vẽ dưới đây:
A 16cm E D
4cm
H
G

F
1cm
B I 4cm C
Gợi ý: Hình vẽ trên có tất cả 9 hình chữ nhật.
Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 60m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta đã đào
một cái ao hình vuông trên thửa ruộng có cạnh bằng chính chiều rộng mảnh ruộng. Mảnh đất còn lại người ta

dùng để chăn vòt. Tính chu vi cái ao và mảnh đất chăn vòt? Rồi so sánh các kết quả đó với nhau? Rút ra kết
luận và giải thích cho đúng.

Tiết 3: Ngày soạn: 12. 11. 2010
Bài luyện tập số 2
I/ Mục tiêu:
- n luyện kó năng viết tập làm văn cho học sinh có kết hợp các mẫu câu đã học, so sánh.
- Thực hành viết văn và nghe một số bài văn hay.
II/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- Gv mời Hs đọc đề bài 14.
- Trong bài, ta phải trình bày những gì?
Bài 14: Viết giấy mời cô hoặc thầy hiệu trưởng
trường dự liên hoan của lớp chào mừng ngày Nhà
Phan Thụy 8
Giáo án ôn luyện Học kì 1
- Hs dựa vào kó năng các bài viết đơn điền vào
những chỗ trống trong mẫu in sẵn của Đơn xin
cấp thẻ đọc sách, đơn xin nghỉ học, điện báo, đơn
xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ. Đây là loại
giấy mời.
- Gv kết luận: giấy mời của một cơ quan, đoàn thể
sẽ có các phần phức tạp hơn. Loại giấy mời
chúng ta viết ở đây đơn giản hơn. Nó phải được
trình bày như sau:
+ Tên đơn.
+ Nơi hoặc người nhận giấy mời.
+ Ai mời và mời ai?
+ Tới dự buổi liên hoan hay buổi lễ.
+ Thời gian: từ mấy giờ đến mầy giờ, ngày tháng

năm nào?
+ Đòa điểm dự?
+ Mong muốn của người gởi giáy mời.
+ Ngày tháng năm viết giấy mời
+ Người viết đơn ghi rõ chức vụ (nếu có), kí và
ghi rõ họ tên.
- Dựa vào các mục vừa nói, em hãy viết đơn để
mời cô hoặc thầy hiệu trưởng dự liên hoan của
lớp chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11.
- Mời hs đọc bài mình vừa làm cho lớp nghe.
- Ở tuần đầu tiên, Hs đã được học cách điền các
nội dung cần thiết vào đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Em hãy phân biệt hai loại đơn này: đơn xin cấp
thẻ đọc sách và đơn xin cấp lại thẻ đọc sách?
(Đơn xin cấp thẻ đọc sách: lần đầu tiên, chưacó thẻ,
muốn thư viện cấp cho thẻ để đọc sách. Đơn xin cấp
lại thẻ đọc sách: đã có thẻ nhưng bò mất, muốn thư
viện cấp lại).
- Em hãy nêu cấu trúc của một bài viết đơn?
- Đến đây, các em đã biết được cấu trúc một lá
đơn, dựa vào đó, em hãy viết đơn xin thư viện cấp
thẻ đọc sách lần 2 vì lí do bò mất.
- Hs làm, gv mời đọc và cho nghe bài mẫu.
- Gv giới thiệu: Ở đây không phải là đơn xin cấp
thẻ lần đầu mà là đơn xin cấp lại thẻ khác vì thẻ
đọc sách cũ đã bò mất. Như vậy, các em cần chú ý
như sau: đơn xin cấp lại thẻ đọc sách hoàn toàn
giáo Việt Nam 20 – 11.
Ví dụ:
GIẤY MỜI

Kính gửi: Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học Trần
Quốc Toản.
Lớp 3B, trân trọng kính mời cô.
Tới dự: buổi liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo
Việt Nam 20 -11.
Vào hồi: 10 giờ, ngày 20 – 11 – 2009.
Tại: phòng học lớp 3B.
Chúng em rất mong được đón cô đến dự.
Ngày 17, tháng 11, năm 2009
Lớp trưởng
Khánh Linh
Trần Khánh Linh
Bài 15: Viết đơn xin Thư viện trường cấp lại thẻ
đọc sách vì thẻ đọc sách bò mất.
A, Cấu trúc của một lá đơn:
- Quốc hiệu (cộng hoà…)
- Tiêu ngữ (Độc lập….)
- Ngày, tháng, năm viết đơn.
- Tên đơn (Đơn…….)
- Nơi nhận đơn (Thư viện trường…)
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ơ, lớp, trường của
người viết đơn.
- Nguyện vọng, lí do và lời hứa.
- Lời cảm ơn.
- Kí tên, ghi rõ họ tên.
B, Viết đơn xin Thư viện cấp thẻ đọc sách vì
thẻ đọc sách bò mất:
Vd:
Cộng hoà xã hội chủ nghóa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Lớp 3B, ngày 5tháng 11 năm 2009
Phan Thụy 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×