Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.95 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>-</b> <b>Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân</b>
<b>vật .</b>
<b> Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Khơng được chơi bóng dưới lịng</b>
<b>đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ ,</b>
<b>qui tắc chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK ) </b>
<b> B - Kể chuyện </b>
Kể lại được một đọan của câu chuyện .
-h/Skhá giỏikể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
<b>II. </b>
Tranh minh họa các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể)
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
Một bức tranh vẽ (hoặc ảnh chụp HS cắt tóc húi cua
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU </b>
<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<b>1 . Ổn định tổ chức </b>
<b>2 . Kiểm tra bài cũ </b>
Hai, hs đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học và
trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét, cho điểm.
<b>3 . Bài mới</b>
<b>+ Giới thiệu bài </b>
-2Hs đọc lại bài nhớ lại buổi đầu đi
họcvà trả lời câu hỏi.
- Theo các em, chúng ta có nênchơi đá bóng
dưới lịng đường khơng? Vì sao
- Khơng chơi đá bóng dưới lịng
đường vì lịng đường là để dành cho
xe cộ đi lại, nếu chơi bóng sẽ rất
nguy hiểm, vi phạm luật giao thông.
- Vậy mà có một nhóm bạn của chúng ta lại
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
dưới lòng đường. Chuyện gì đã xảy ra hơm đó?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Trận bóng
<i>dưới lịng đường. Đây là bài học mở đầu chủ</i>
điểm Cộng đồng, chủ điểm nói về quan hệ giữa
con người với xã hội.
<i>a) Đọc mẫu </i>
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi
nhanh. Chú ý thể hiện diễn biến nội dung câu
chuyên
- Theo dõi GV đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
- Mỗi HS đọc 1 câu nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vịng.
-Phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc
2 lượt)
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú
ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,
phẩy và khi đọc câu:
-Nhận xét bạn đọc.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa
các từ khó.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng em
đọc một đoạn trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.-Nhận xét
- Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng
thanh bài tập đọc.
- Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 3
tổ đọc từ đầu đến hết bài.
<b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : </b>
HS hiểu nội dung của truyện
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
- Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu? - Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng
đường.
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
cả bọn chạy tán loạn.
- Mặc dù Long suýt tông phải xe máy, thế
nhưng chỉ được một lúc, bọn trẻ hết sợ lại hò
nhau xuống lịng đường đá bóng và đã gây ra
hậu quả đáng tiếc. Chúng ra cùng tìm hiểu tiếp
đoạn 2 để biết chuyện gì xảy ra.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp
đọc thầm theo.
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè,
quả bóng đập và đầu một cụ già đang
đi đường làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu
và khuỵn xuống. Một bác đứng tuổi
đỡ cụ già dậy, quát lũ trẻ, chúng
hoảng sợ bỏ chạy hết.
- Khi gây ra tai nạn, bọn trẻ chạy hết, chỉ có
Quang cịn nán lại. Hãy đọc đoạn 3 của truyện
và tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận
trước tai nạn do mình gây ra.
- 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp đọc
Quang nấp sau một gốc cây và lén
nhìn sang. Cậu sợ tái cả người. Nhìn
cái lưng cịng của ơng cụ cậu thấy nó
sao mà giống cái lưng của ông nội
đến thế. Cậu vừa chạy theo chiếc xích
lơ vừa mếu máo xin lỗi ông cụ.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì. - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ
của từng em: Không được đá bóng
dưới lịng đường./ Lịng đường khơng
phải là chổ để các em đá bóng./ Đá
bóng dười lịng đường rất nguy hiểm
vì dễ gây tai nạn chi minh và người
khác./ …
<i>Kết luận : Câu chuyện nhắc các em phải</i>
thực hiện đúng luật giao thông
<b>Hoạt động 3 : Luyện đọc lại </b>
Đọc trơi chảy được tồn bài và bước đầu biết
thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung
của từng đoạn truyện
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 1 hoặc
đoạn 3 của bài.
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm. - 3 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi em đọc
1 đoạn trong bài
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp
nối.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<b> Xác đinh yêu cầu </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện,
trang 55, SGK.
- Kể lại một đoạn của câu chuyện
<i>Trận bóng dưới lịng đường</i>
-HSkhá giỏi kể lại một đoạn của câu
chuyện theo lời của nhân vật theo lời
một nhận vật.
- Trong truyện có những nhân vật nào? - Các nhận vật của truyện là: Quang,
Vũ, Long, bác đi xem máy, bác đứng
tuổi , cụ già, bác đạp xích lơ.
- Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu
chuyện ?
- Đoạn 1 có 3 nhận vật là Quang, Vũ,
Long và bác đi xe máy.
- Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng vai một
trong 3 nhân vật trên để kể.
- GV hỏi tương tự với đoạn 2 và đoạn 3 để HS
xác định được nhận vật mà mình sẽ đóng vai để
kể.
- Đoạn 2 có 5 nhận vật là Quang, Vũ,
Long, bác đứng tuổi và cụ già.
- Đoạn 3 có 4 nhận vật là Quang, cụ
già, bác đứng tuổi, bác đạp xích lơ.
- Khi đóng vai nhân vật trong truyện kể, em
phải chú ý điều gì trong cách xưng hô ?
- Phải chọn xưng hô là tôi (hoặc
<i>mình, em) và giữ cách xưng hơ ấy từ</i>
đầu đến cuối câu chuyện, không được
thay đổi.
<b>: Hướng dẫn HS kể chuyện </b>
- Kể lại được một đọan của câu chuyện
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
<i>Cách tiến hành :</i>
<b>Kể mẫu. </b>
<b>HS khá , giỏi kể lại được một đoạn</b>
<b>câu chuyện theo lời của một nhân</b>
<b>vật </b>
- Gọi 3 HS khá kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể
một đoạn truyện.
- 3 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
<b>Kể theo nhóm </b>
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS,
yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể
cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau.
<b>Kể trước lớp</b>
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - 2 đến 3 HS thi kể 1 đoạn trong
truyện.
đúng, hay nhất.
<b>IV/ </b>
- Hỏi : Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói
Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến
của bạn đó khơng ? Vì sao ?
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ
của từng em.
- GV hướng dẫn để HS nhận thấy rằng Quang
và các bạn có lỗi là đá bóng dưới lòng đường và
làm cụ già bị thương nhưng em đã biết ân hận.
Quang là cậu bé giàu tình cảm, khi nhìn cái
lưng của ơng cụ, em nghĩ đến cái lưng của ơng
nội mình và mếu máo xin lỗi ơng cụ
-Nêu nội dung câu chuyện.
<b>HS khá , giỏi kể lại được một đoạn</b>
<b>câu chuyện theo lời của một nhân</b>
<b>vật </b>
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
<b>I. </b>
<b>-Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.</b>
<b>II. </b>
- 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có gắn 7 hình trịn.
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kq phép tính).
<b>IV. </b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<b>-2hs lên bảng thự hiện phép </b>
<b>tính sau: 48 : 5</b>
<b> 45 : 6</b>
- Kiểm tra vở bài tập toán của
h/s.
- G/v nhận xét.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b>.</i>
- Ghi đầu bài.
- Hát.
-2Hslàm trên bảng,ở dưới làm bảng con.
-Nhận xét.
- H/s đổi vở để kiểm tra.
- H/s lắng nghe.
<i><b>b./ Hd thành lập bảng nhân 7.</b></i>
- Gắn 1 tấm bài có 7 hình trịn
lên bảng và hỏi. có mấy hình
trịn?
- 7 hình trịn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Nêu phép tính tương ứng.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: Có
2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 trịn.
Vậy 7 hình trịn được lấy mấy
lần?
- Hãy lập p/t tương ứng.
- 7 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng
14
- Hd h/s lập phép tính 7 x 3 =
- Bạn nào có thể tìm được k/q
phép tính 7 x 4?
- Y/c h/s tìm kết quả của phép
tính nhân cịn lại.
- G/v chỉ vào bảng và nói: Đây
là bảng nhân 7.
- Y/c h/s nhận xét bảng nhân 7.
- Y/êu cầu h/s đọc thuộc bảng
nhân 7 (xoá dần bảng cho h/s
đọc thuộc).
- Tổ chức cho h/s thi đọc thuộc
lòng.
- G/v nhận xét.
<i><b>c. Luyện tập.</b></i>
* Bài 1.
- Bài y/c làm gì?
- H/s quan sát hđ của g/v và trả lời có 7
hình trịn.
- 7 hình trịn được lấy 1 lần.
- 7 x 1 = 7.
- 1 h/s đọc lại phép tính trên.
- H/s quan sát và trả lời: 7 được lấy 2 lần.
- 7 x 2.
- 7 x 2 = 14.
- Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14.
Nên 7 x 2 = 14.
- 2 h/s đọc phép tính 7 x 2 = 14.
-7 x 3 = 21
- 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28
hoặc: 7 x 4 = 21 + 7 = 28 (vì 7 x 4 =
7 x 3 + 7)
- 1 h/s nhắc lại cách tìm kết quả trên..
- 6 h/s lần lượt lên bảng ghi kết quả vào
các phép tính cịn lại.
- Thừa số thứ nhất đều là 7.
- Thừa số thứ 2 là các số từ 1 đến 10 mỗi
lần thêm 1.
- Tích là các số từ 7 đến 70 mỗi lần thêm 7.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần. Sau đó h/s
tự đọc thuộc.
- H/s thi đọc thuộc bảng nhân 7.
- Tính nhẩm.
- Y/c h/s làm bài.cá nhân
- Trong bài có phép tính nào
khơng có trong bảng nhân 7?
Nêu cách tính.
* Bài 2.
- Mỗi tuấn có mấy ngày?
- Bài tốn y/c tìm gì?
- Y/c cả lớp thảo luận nhóm đơi
và làm bài
- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm
h/s yếu.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3.
- Con có nhận xét gì về 3 số ở 3
- Y/c h/s điền tiếp số thích hợp
vào ơ trống.
- Đây là những số đếm thêm 7
từ 7 à 10 chính là các số tích
nhau .
- H/s nối tiếp nêu kết quả phép tính.
7 x 3 = 21
7 x 5 = 35
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 6 = 42
7 x 4 = 28
7 x 2 = 14 7 x 1 = 7
7 x 10 = 70 0 x 7 = 0
7 x 9 = 63 7 x 0 = 0
- 0 x 7 = 0 0 nhân với bất kỳ số nào
7 x 0 = 0 cũng bằng 0.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Mỗi tuần có 7 ngày.
- Số ngày của 4 tuần.
-thảo luận nhóm.
-đại diện một hs lên bảng làm bài
Tóm tắt
1 tuần có: 7 ngày.
4 tuần có: ? ngày.
Bài giải.
4 tuần có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
7 14 21 42 63
- Các số được viết theo thứ tự từ bé đến
lớn mỗi lần thêm 7. (7 + 7 = 14, 14 + 7 =
21).
- H/s làm vào vở.
- 1 h/s lên bảng điền: 7, 14, 21, 28, 35, 42,
49, 56, 63, 70.
- 1 h/s đọc lại, nhận xét.
trong bảng nhân 7.
<i><b>IV/ </b></i>
- Về nhà học thuộc lòng bảng
nhân 7, chuẩn bị bàisau.
………..
Thứ ba ngày 13 tháng10 năm 2009
<b>MỤC TIÊU </b>
<b>-Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui sôi nổi</b>
<b>- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ cho ta thấy</b>
<b>mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn để làm những cơng việc</b>
<b>có ích , đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời ( trả lời được câu hỏi 1,</b>
<b>2, 3; thuộc được một số câu thơ trong bài)</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
3 HS kể lại chuyện Trận bóng dưới lòng đường” và câu hỏi nêu
nội dung bài tập đọc
<b>-Nhận xét cho điểm</b>
<b>2. Dạy - học bài mới</b>
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<b>Giới thiệu bài </b>
- Em hãy kể về công việc của một
số người, một số vật xung quanh
mà em biết
- Nghe GV giới thiệu bài
- Mỗi người, mỗi vật xung quanh
chúng ta đều có cơng việc riêng của
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
mình để làm đẹp thêm cho cuộc
sống chung. Bài thơ Bậncủa nhà
thơ Trinh Đường sẽ cho các em biết
thêm nhiều điều thú vị về công việc
của mọi người, mọi vật quanh ta .
bài.
<i>a) Đọc mẫu </i>
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng vui tươi, khẩn trương
- Theo dõi Gv đọc mẫu
<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp</i>
<i>giải nghĩa từ </i>
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó, dể lẫn
- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài .Đọc 2 vòng .
-Phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ khó :
- Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ
trước lớp (Đọc 2 lượt)
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV
Mỗi Hs đọc một khổ thơ trước lớp
+ Cho HS xem tranh ảnh về sông
Hồng và giới thiệu : Đây là con
sông lớn nhất miền bắc nước ta,
sông chảy qua Hà Nội. Nước sơng
có nhiều phù sa nên có màu đỏ vì
thế gọi là sơng Hồng.
+ Y/cầu HS đọc chú giải từ <i>vào</i>
<i>màu, đánh thù </i>
- Đọc chú giải trong SGK
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc
bài trước lớp vòng 2, mỗi HS đọc
một đoạn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, vả lớp
theo dõi trong SGK.-nhận xét
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm
<i>- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm </i> - 3 nhóm thi đọc tiếp nối- nhận xét
- Yêu cầu học sinh các tổ tiếp nối
nhau đọc đồng thanh bì thơ
- Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 3 tổ
<b>* Hướng dẫn tìm hiểu bài </b>
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
lớp
- Mọi người mọi vật xung quanh em
bé bận những việc gì?
- HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ
cần nêu 1 ý : Trời thu bận xanh, Sông
Hồng bận chảy ; xe bận chạy; lịch bận
tính ngày …
- Bé bận những việc gì ? - Bé bận ngủ, bạn bú, bận chơi,bận tập
khóc cười, bận nhìn ánh sáng
- Vì sao mọi người , mọi vật đều
bận và vui ?
- HS tự do phát biểu ý kiến :
+ Vì mọi người bận làm những cơng
việc có ích cho cuộc sống nên mang lại
niềm vui.
+ Vì khi được làm việc tốt cho mọi
người đều thấy vui
+ Vì bận làm việc, làm cho mọi người
vui vẻ…..
<i>Kết luận :</i>
Bài thơ cho ta thấy mọi người, mọi
vật đều bạ rộn để làm những cơng
việc có ích cho đời, đem những
niềm vui nhỏ góp vào niềm vui
chung của cuộc sống
*Luyện đọc lại
-gV đoc mẫu -hướng dẫn hs đọc với
giọng vui sôi nổi...
-HS nối tiếp nhau đọc bài -Nối tiếp nhau đọc bài-nhận xét
<b>: Học thuộc lòng một số câu thơ</b>
<b>trong bài </b>
- Yêu cầu hs học thuộc lòng một số
câu thơ trong bài
-đọc thuộc một số câu thơ
-Thi đọc thuộc mốt số câu thơ - Thi đọc thuộc lòng
-nhận xét
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
- Tuyên dương các học sinh học
thuộc lòng tốt
IV/
- Hỏi: em đã làm được những gì để
góp vào niềm vui chung của cuộc
sống ?
- 2 đến 3 học sinh trả lời
- Nhận xét tiết học. Dặn dò học
sinh học lại bài thơ và thuộc nhiều
câu thơ trong bài hơn
chuẩn bị bài sau
………
<b>I. Mục tiêu.</b>
-Thuộc bảng nhân 7và vận dụng vào trong tínhgiá trị biểu thớc,trong giải tốn
-Nhận xét được tính chất giao hốncủa phép nhân qua ví dụ cụ thể.
<b>IV. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Gọi 2 h/s đọc thuộc bảng nhân 7.
Hỏi về kết quả phép nhân7 bất kỳ.
- Kiểm tra vở bài tập toán của h/s.
- G/v nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b. Luyện tập.
* Bài 1.
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Yêu cầu h/s nối tiếp nhau đọc kết
quảcác phép tính phần a.
- Y/c cả lớp làm phần b.
- Các em có nhận xét gì? về kết quả
các thừa số, thứ tự các thừa số
trong các phép t ở mỗi cột.
- Hát.
- 2 h/s đọc thuộc bảng nhân 7.
- H/s đổi vở kiểm tra.
- H/s lắng nghe.
- H/s nhắc lại đầu bài.
- Tính nhẩm.
- 9 h/s đọc nối tiếp nhau:
- H/s làm vào vở.
- 3 h/s lên bảng làm.
- Các thừa số giống nhau nhưng viết đổi
nhau. Kết quả bằng nhau.
- G/v kết luận: Khi đổi chỗ các thừa
số của phép nhân thì tích khơng
thay đổi.
* Bài 2.Nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu h/s nêu thứ tự thực hiện
phép tính.
- Y/c h/s tự làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 3. Yêu cầu hs đọc đề nêu
yêu cầu
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4em
- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4.đoc đề nêu yêu cầu
- Bài y/c làm gì?
- G/v đính tranh vẽ ơ vuông lên
bảng.
- G/v nêu phần a.
- G/v nêu phần b.
<b>III/</b><i><b> Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Đọc lại bảng nhân 7.
2 x 7 = 14 6 x 7 = 42
4 x 7 = 28 3 x 7 = 21
7 x 4 = 28 7 x 3 = 21
- Thực hiện từ trái sang phải.
- 4 h/s lên bảng làm, ở dưới lớp làm vào
vở.
7 x 5 + 15 = 35 + 15
= 50
7 x 9 + 17 = 63 + 17
=80
7 x 7 + 21 = 49 + 21
=70
7 x 4 + 32 = 28 + 32
=60
-đổi chéo vở để kiểm tra.
- 1 h/s đọc y/c.
Tóm tắt
- 1 lọ có: 7 bơng.
5 lọ có: ? bơng.
-thảo luận nhóm.4
-đại diện nhóm làm bài trên bảng
Bài giải.
Số bông hoa cắm trong 5 lọ là
7 x 5 = 35 (bông)
Đáp sô: 35 bông hoa.
- H/s nhận xét.
-Nêu cách tính biểu thức hai phép
tính
- Tổng kết giờ học
<b></b>
<b>I.</b>
- <b>Chép và trình bày đúng bài chính tả </b>
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
- Điền đúng 11 chữ và tên 11 chữ đó vào ơ trống trong bảng(BT3).
II. <b> Đồ dùng dạy học : </b>
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- 1 tờ phiếu to viết sẵn bảng chữ của bài tập 3.
III
<b> .Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Gv đọc cho 2,3 hs viết bảng lớp, lớp viết
bảng con các từ: nghèo khổ, ngoẹo đầu, cái
<b>gương, vườn rau.</b>
-Gọi 3 hs đọc thuộc theo thứ tự 27 chữ đã
học.
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
<b>+.Giới thiệu bài</b>
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài
-Gv đọc đoạn chép trên bảng.
-HD hs nhận xét chính tả, GV hỏi:
+Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
-Hs ở dưới viết bảng con.
-2 hs đọc đề bài.
-Hs chú ý lắng. nghe.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
+Lời các nhân vật được đặt sau những dấu
câu gì?
-Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn văn, ghi nhớ
những tiếng khó và viết vào bảng con như:
xích lơ, q quắt, dìu, lưng cịng, mếu máo,
xin lỗi.
b.Hs chép bài vào vở (chép bài trong SGK)
-Nhắc nhở uốn nắn hs ngồi ngay ngắn,đúng
tư thế.
c.Chấm chữa bài:
-Yêu cầu hs tự chấm chữa bài và ghi số lỗi
ra lề đỏ.
-Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung,
cách trình bày, chữ viết của các em.
3.Hd hs làm bài tập
a.Bài tập 2b (lựa chọn):
-GV giúp hs nắm vững yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu hs đọc thầm bài, xem tranh minh
hoạ gợi ý giải câu đố, làm bài vào vở.
-Mời 2 hs lên bảng giải.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng..
-Cho cả lớp chữa bài vào vở
Trên trời có giếng nước trong
Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào
(Là quả dừa)
b.Bài tập 3
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
-Cho cả lớp làm bài vào bảng con.
-Gv mời 11 hs nối tiếp nhau lên bảng làm
bài, sau mỗi chữ, Gv sửa lại cho đúng.
-Mời 3,4 hs nhìn bảng chữ, đọc11 chữ và tên
chữ ghi trên bảng.
-Yêu cầu hs học thuộc lòng 11 tên chữ tại
lớp theo cách đã hướng dẫn ở các bài trước.
-Cho cả lớp chữa bài trong SGK (hoặc vở ):
Số thứ
tự
Chữ Tên chữ
1 q quy
2 r e-rờ
3 s ét- sì
-Đặt sau dâu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
-Đọc thầm đoạn văn, ghi lại các
tiếng khó.vào bảng con
-3 HS lên bảng lớp viết từ khó
-Hs chép bài vào vở.
-Tự chấmchữa bài
-Đọc thầm bài tập, xem tranh, tự
làm bài
- 2.HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Lớp làm bài vào bảng con.
-Nhận xét chữa bài.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
4 t tê
5 th tê hát
6 tr tê e-rờ
7 u u
8 ư ư
9 v vê
10 x ích-xì
11 y i dài
4.Củng cố, dặn dò
<i><b>-Nhận xét tiết học.</b></i>
-Yêu cầu hs về nhà học thc lịng tên 39
chữ cái theo đúng thứ tự.
-Chuẩn b bi sau: Nghe-vit : Bn.
<b>I/ </b>
<b>-Biết cách gấp cắt dán bông hoa.</b>
<b>-Gấp cắt dán được bông hoa.các cánh của bơng hoa tương đối đều</b>
<b>nhau</b>
<b>II/ Chn bÞ:</b>
- GV: + Mẫu các bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh đã cắt
+ Qui trinh gấp, cắt
+ Giấy thủ công, giấy trắng làm nền, kéo, hồ dán, bút màu,...
- HS : + Giấy thủ cơng màu đỏ, vàng,....
+ KÐo thđ c«ng, hå dán, bút chì, thớc kẻ,....
<b>III/ Hot ng dy hc:</b>
<b>1. n định tổ chức:</b>
2. KiĨm tra bµi cị:
- Nêu cách gấp, cắt ngơi sao vàng?
- nhận xét, đánh giá
<b>3. Bµi mới:</b>
<i>a) Quan sát và nhận xét mẫu</i>
- Đa mẫu cho HS quan sát, yêu cầu
nhận xét bụng hoa 4 cánh, 5 cánh, 8
cánh
+ Các bông hoa có màu sắc nh thế
- 2 HS nêu
- HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi
nào?
+ S cánh của mỗi bông hoa ra sao?
- Nêu câu hỏi để nhớ và vận dụng
- Liên hệ vào cuộc sống
<i>b) H ớng dẫn mẫu:</i>
* Gấp cắt bông hoa 5 cánh
- Gọi 3 HS lên bảng thực hành thao
tác gấp ngôi sao 5 c¸nh
- Hướng dÉn HS gấp bơng hoa theo
các bc:
+ Gấp, cắt hình vuông cạnh 6 ô
+ Gấp nh ngôi sao 5 cánh
+ Vẽ đng cong tạo cá theo đng
cong cắt đc cánh hoa
* Gấp cắt bông hoa 4 c¸nh, 8 c¸nh
- Hứơng dÉn theo c¸c bước: Gấp cắt
hình vuông to nhỏ khác nhau
- Gấp làm 4 phÇn b»ng nhau( H5a)
- TiÕp tơc thành 8 phần b»ng
- VÏ ®ường cong
- Dùng kéo cắt theo đường cong để
tạo bông hoa 4 cánh
- GV hướng dẫn cách gấp, cắt bông
hoa 8 cánh
+ Gp đơi hình 5b ta đợc 16 phần
bằng nhau(6a) cắt lượn theo đường
cong ta được bông hoa 8 cỏnh
<i>c) Dán bông hoa</i>
- GV hng dẫn dán bông hoa trên
giấy trắng
- GV cho HS thực hành giấy nh¸p
Quan sát giúp đỡ hs yếu.
- NhËn xÐt kÜ thuËt gấp, cắt
p
-> Số cánh kh¸c nhau, nhưng c¸nh
gièng nhau
-> Trong cuộc sống có rất nhiều loại
- HS quan sát
- Yêu cầu HS quan sát
- 2 HS lên bảng thực hành thao tác
gấp, ct bông hoa
-với hs khéo tay gấp cắt dán được
bông hoa 5 cánh,bốn cánh,tám
cánh.các cánh của mỗi bơng hoa đều
nhau
Có thể cắt được nhiều bơng hoa
,trình bày đẹp.
- HS lớp gấp, cắt
<b>IV. Củng cố, dặn dò:</b>
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau
<i><b> </b><b>Thứ tư </b><b>Ngµy d¹y</b><b>:14.../....10.../2009</b></i>
<b>ƠN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG,TRẠNG THÁI ,SO SÁNH</b>
<i><b>I</b></i>
<b>-Biết thêmđược mét kiĨu so s¸nh: so s¸nh sù vËt víi con người(Bt1)</b>
<b>Tìm đợc các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập c Trn bỳng</b> <b>di</b>
<b>lũng ng trong, bài tập làm văn.cui tun 6 ca em(BT2,BT3)</b>
<b>II. </b>
<b>-</b> <b>4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ) ë BT1.</b>
<b>-</b> <b>Một số bút dạ, giấy khổ A4, băng dính.</b>
<b>III. C</b>
<b>Thêi</b>
<b>gian</b>
<b>Nội dung dạy học </b> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.</b>
<b>b. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hớng dẫn làm bài tËp:</b>
<b>a. Bµi tËp 1:</b>
<b>-cho HSthảo luận nhómđể tìm hình</b>
<b>ảnh so sánh trong các câu thơ.</b>
<b>- GV nhận xét chốt lời giải đúng.</b>
<b>b. Bài tập 2:</b>
<b>-Hoạt động chơi bóng của bạn nh</b>
<b>c k on truyn no?</b>
<b>- 3 HS mỗi em thêm dấu phẩy vào</b>
<b>chỗ thích hợp trong một câu.</b>
<b>- 1 HS đọc yêu cầu của bài.</b>
<b>-1Hs đọc toàn bộ đề bi trc lp</b>
<b>- i din 4 HS lên bảng làm bµi.</b>
<b>a)Trẻ em như búp trên cành</b>
<b>b)Ngơi nhà như trẻ nhỏ.</b>
<b>c)Cây pơ –mu im như người lính</b>
<b>canh.</b>
<b>d)Bà như quả ngọt chín rồi.</b>
<b>-nhận xét.</b>
<b>- 1 HS đọc yêu cầu của bài.</b>
<b>- 2 HS đọc đề bài cả lớp đọc thầm</b>
<b>theo, </b>
<b>--Đoạn 1và đoạn 2</b>
<b>-1HS đọc đoạn 1 và 2</b>
<b>Yêu cầu hs tìm từ chỉ hoạt</b>
<b>độngchơi bóng của các bạn nhỏ</b>
<b>- GV nhận xét chốt lời giải đúng.</b>
<b>c. Bài tập 3:</b>
<b>-Yêu cầu hs tự làm bài</b>
<b>- - GV nhận xét chốt lời giải</b>
<b>đúng.cho điểm HS</b>
<b>- GV nhc HS lm y đủ các bài</b>
<b>tập vào vở BT.</b>
<b>-Nêu các từ chỉ hoạt động,,trạng</b>
<b>thái trong bài :trận bóng dưới lịng</b>
<b>đường</b>
<b>-Nhận xét tiết học.</b>
<b>-Lần lượt đại diện từng cặp trả lời</b>
<b>bài</b>
<b>-Các từ chỉ hoạt động chơi bóng</b>
<b>là:cướp bóng,chơi bóng,bấm</b>
<b>bóng ,dẫn bóng,dốc bóng ,sút</b>
<b>bóng,chuyền bóng.</b>
<b>b)-các từ chỉthái độ của Quangvà</b>
<b>các bạn nhỏ khi vô tình gây tai</b>
<b>nạn:hoảng sợ ,sợ tái người.</b>
<b>-Một số hs nhận xét.</b>
<b>- 1 HS đọc yêu cầu của bài.sau đú</b>
<b>yêu cầu 1 hs đoc lại bài tập làm</b>
<b>văn tuần 6</b>
<b>- làm cá nhân.</b>
<b>- 4, 5 HS đọc từng câu trong bài</b>
<b>viết của mình.</b>
<b>-3H/s lên bảng theo dõi bài đọc</b>
<b>của bạn ghi các từ chỉ hoạt</b>
<b>động,trạng thái có trong từng câu</b>
<b>văn.lên bng.</b>
<b>- 1 HS nhắc lại nội dung vừa học.</b>
..
<b>I. </b>
* Giúp học sinh.
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần( bằng cách nhân số đó với số lần).
- Biết phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số.
<b>II. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<b>-2 Hsđọc lại bảng nhân 7</b>
- Kiểm tra vở bài tập toán làm ở
nhà của h/s.
- G/v nhận xét.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài.</b></i>
- Ghi đầu bài.
<i><b>b. Hd thực hiện gấp 1 số lên </b></i>
<i><b>nhiều lần.</b></i>
- G/v nêu bài toán.
- Hướng dẫn h/s vẽ sơ đồ.
+ Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm coi
đây là 1 phần.
- Y/c h/s nêu cách vẽ đoạn thẳng
CD?
- Muốn tính đoạn thẳng CD dài
bao nhiêu cm ta làm như thế nào?
-bài toán trên được gọi là bài toán
về gấp một số lên nhiều lần.
- Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm
như thế nào?
- Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm
- Vậy muốn gấp một số lên một số
lần ta làm thế nào?
Gv ghi kết luận lên bảng
*Muốn gấp một số lên nhiều lần,ta
lấy số đó nhân với số lần.
<i><b>c. Luyện tập.</b></i>
* Bài 1.
- Hát.
-Đọc bảng nhân 7
- H/s đổi vở để kiểm tra.
- H/s lắng nghe.
- H/s nhắc lại đầu bài.
- H/s nhắc lại bài toán.
- H/s quan sát.
- Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng
AB, mà đoạn thẳng AB là một phần vậy
đoạn thẳng CD là 3 phần như thế.
- 1 h/s nêu miệng, lớp làm vào bảng con.
viết lời giải của bài toán.
Bài giải.
Độ dài đoạn CD là:
2 x 3 = 6 (cm)
Đáp số: 6 cm
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Năm nay em lên mấy tuổi?
- Tuổi chị như thế nào so với tuổi
em?
- Bài tốn y/c tìm gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- Y/c h/s thảo luận nhóm đơi làm
bài
- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2.
- Y/c h/s đọc bài toán tự vẽ sơ đồ
rồi giải.
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 3.
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn hs làm cột đầu tiên
đọc nội dung của cột đầu tiên.
- Muốn tìm một số nhiều hơn số đã
cho 1 số đv ta làm như thế nào?
- u cầu h/sthảo luận nhóm đơi
làm tiếp phần còn lại.
?
-Chốt lời giải đúng.
<b>III/ </b><i><b>Củng cố, dặn dò.</b></i>
- 1 h/s đọc đề bài.
- Năm nay em 6 tuổi.
- Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em.
- Tìm tuổi chị
- Gấp 1 số lên nhiều lần.
-Đại diện một hslàm trên bảng
- 1 h/s lên bảng làm, .
Bài giải
Năm nay tuổi của chị là:
6 x 2 = 12 (tuổi)
Đáp số 12 tuổi
- 1 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số quả cam mẹ hái được:
7 x 5 = 35 (quả )
Đáp số 35 quả
- 1 h/s đọc y/c.
- Viết số thích hợp vào ơ trống.
Đọc: Số đã cho. Nhiều hơn số đã cho 5 đv.
Gấp 5 lần số đã cho.
- Là số 8, vì 3 + 5 = 8.
SỐ ĐÃ CHO 3 6 4 7 5 0
<b>NHIỀU HƠN SỐ </b>
<b>ĐÃ CHO 5 ĐV</b> 8 11 9 12 10 5
- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần.ta
làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
-Nhận xét
<b>..</b>
………
<b>I/ Mơc tiªu:</b>
<b>-</b> Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời
sống
<b>-</b> Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinhđiều khiển hoạt động phản
xạ
<b>II/ §å dïng dạy học:</b>
- Các hình trong sgk phãng to
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
1<b>. ổn định T.C:</b> Hát
<b>2. KiĨm tra bµi cũ:</b>
- Cơ quan thần kinh gồm những bộ
phận nào?
Lờn ch vị trícác bộ phận của cơ quan
thần kinh trên sơ
-nhn xột ỏnh giỏ.
<b>3. Bài mới:</b>
<i>a) Giơi thiệu bài:</i>
- Nờu mục đích tiết học
- Ghi tên bài lên bảng
<i>b) Néi dung bµi:</i>
* Ví dụ về phản xạ, hoạt động của
phản xạ
- Yªu cÇu HS quan sát hình SGK
theo nhóm
- GV giao nhiệm vụ thảo luận:
+ Điều gì xảy ra khi ta chạm vào vật
nóng?
+ B phn no ca c quan thần kinh
đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm
vào vật nóng?
+ Hiện tượng tay ta chạm vào vật
- NÃo bộ, tuỷ sống và dây thần kinh
- Nghe giới thiệu
- Nhắc lại tên bài, ghi bài
- Nhúm trng điều khiển các bạn
quan sát hình 1a, b và đọc mục cần
biết trang 28 để Trả lời cõu hỏi GV
giao:
-> Khi ta chạm tay vào vật nóng lập
tức rơt tay l¹i
-> Tuỷ sống đã biết điều khiển tay ta
rụt lại khi chạm vào vật nóng
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận
- GV yêu cầu HS phát biểu khái quát:
+ Phản xạ là gì?
+ Nêu một số VD về phản xạ trong
cuộc sống?
- KL: GV kết luận lại ý kiến đúng
của HS
-Như vậy khi có một tác động bất
ngờ nào đótới cơ thể.cơ thể có phản
ứng trở lạiđể bảo vệ cơ thểgọi là
phản xạ.tuỷ sống là trung ương thần
kinhđiều khiểnhoạt động của phn x
ny.
* Thực hành khả năng phản xạ
- Tổ chức, hng dẫn chơi trò chơi
1. Thử phản xạ đầu gối:
- HD: Gọi 1 số HS lên trớc lớp, yêu
cầu ngồi trên ghế cao, chân buông
thõng, dùng tay đánh nhẹ vào đầu gối
xương bánh chè làm cẳng chân ú
bt ra phiỏ trc.
- Gọi các nhóm lên thực hành
trước líp
- GV khen ngợi những nhóm làm tốt
- Giảng: Các bác sĩ thờng sử dụng
phản xạ đầu gối để kiểm tra chức
năng hoạt động của tuỷ sống, những
người bị liệt thường mất khả năng
phản xạ đầu gối
2. Ai ph¶n øng nhanh:
- HD trò chơi
- Yêu cầu HS thực hành trò chơi
- Ngi thua hát một bài trớc lớp
- Tổng kết trò chơi: Khen những bạn
có phản xạ nhanh
<b>IV/ CNG C DN DỊ</b>
Nêu một vài ví dụvề những phản xạ
tự nhiênthường gặp
Tuỷ sống làm nhiệm vụ gì
-Nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung, nhận xÐt
-> Trong cuộc sống, khi gặp kích
thích bất ngờ từ bên ngoài cơ thể tự
phản ứng lại rất nhanh. Những phản
ứng như thế đợc gọi là phản xạ
VD: GiËt m×nh, co chân tay lại bất
ngờ,....
- HS phản xạ đầu gối theo nhóm thực
hành
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nghe hng dÉn
- Chơi trò chơi: Ngươỡ chơi đứng
thành vòng trịn, dang 2 tay, bàn tay
trái ngửa ngón trỏ để lên lòng bàn tay
trái của người bên cạnh.
..
<b>-Bit c nhng vic trẻ em cần làmđể thể hiện quan tâm,chăm sóc những</b>
<b>người thẩn trong gia đình</b>
<b>-Biết được vì sao mọi người trong gia ỡnh cn quan tõm chm súc ln</b>
<b>nhau</b>
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ,,anh ch em trong cuc sng hàng ngày Ở
gia đình.
<b>II- </b>
- Các bài thơ, bài hát, câu chuyện kể về gia đình
Nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc
của mình
kể một số việc mà em cú th lm ly.
B- Dạy bài mới
1- Gii thiu bài
2- Các hoạt động
* Hoạt động 1: Hs kể về sự quan tâm,
chăm sóc của ơng bà cha mẹ đối với
mình
- Thảo luận nhóm
- Gäi Hs trình bày trc lớp
? Đc mọi ngươì quan t©m chăm
sóc em cảm thấy nh thế nào?
? Em nghĩ gì về những ban nhỏ thiệt
thòi hơn chúng ta?
-Nghe gii thiệu
- Hs trao đổi trong nhóm
-Nhận xột và bổ sung
=> TiÓu kÕt: mỗi người chúng ta đều
có một gia đình và được ơng bà cha mẹ
,anh chị em quan tâm,u thương.xong
cũng cịn có bạn nhỏ thiệt thói sống
thiếu tình u thương và sợ chăm sóc
của gia đình.vì vậy chúng ta cần thông
cảm chia sẻ với các bạn.
* Hoạt động 2: Kể chuyện “ Bó hoa
p nht
- Gv k.
- Nêu câu hỏi th¶o luËn
? Chị em Ly đã làm gì khi nhân dịp
sinh nhật mẹ?
? Tại sao với mẹ đó là bó hoa đẹp nhất?
=> Tiểu kết:
-Theo dõi câu chuyện
+ Hái hoa cúc dại, hoa dâm bụt để tặng
mẹ
- Hs phát biểu
- Ph¸t phiÕu giao viƯc cho c¸c nhãm
u cầu các nhómthảo luận nhận xét
cách ứng xử của các bạn trong các tình
huống.(tình huống trong vở bài tập)
=> TiĨu kÕt:
- Th¶o ln trong nhãm
-đại diện nhỏmtình bày (mỗi nhóm trìn
bày ý kiến nhận xét về một trường
hợp--Việc làm trong tình huốnh a,c,đ là thể
hiên sự thương yêuvà sự quan tâm,
chăm sóc ơng bà cha mẹ
-trong tình huống,d là chưa quan tâm
đến bà ,đến em nhỏ
IV/ Cđng cè:dặn dị
NhËn xÐt giê häc
Thực hành: Sưu tầm câu chuyện, bài
hát về tình cảm gia đình.
<b>I. </b>
-Nhn bit c c im,hỡnh dỏng,t lệ của một vài loại chai.
- BiÕt c¸ch vÏ c¸i chai
-Vẽ được cái chai theo mẫu.
<b>II. </b>
<i>- GV chuÈn bÞ: </i>
+ Chọn một số chai có hình dáng màu sắc, chất liệu khác để giới thiệu và so
sánh.
+ Mét sè vÏ cđa häc sinh líp trước
<i>- HS chn bÞ :</i>
+Vë tËp vẽ lớp 3.
+ Bút chì, màu vẽ.
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
*B i m i: Giới thiệu bài – Ghi bảngà ớ
<i><b>Hoạt động của GV</b></i>
- Giáo viên giới thiệu mẫu vẽ:
+ Hình dáng của cái chai?
+ Các phần chính của cái chai?
+ Màu sắc?
- Cho hc sinh quan sát một vài cái chai
để các em rõ hơn về hình dáng khác
nhau của chúng.
<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ</b></i>
- GV : Vẽ phác khung hình của chai, kẻ
trục đánh dấu các điểm.
- Quan sát mẫu để so sánh tỷ lệ các phần
chính của chai (cổ, vai, thân).
- Vẽ phác mờ hình dáng chai.
- Sửa những chi tiết cho cân đối.
- Vẽ màu hoặc vẽ đậm nhạt bằng chì
đen.
+ Giáo viên cho các em xem các bài vẽ
của các bạn năm trớc để các em học tập
cách vẽ.
<i><b>*Hoạt động 3: Thực hành</b></i>
- Quan sát mẫu vẽ
- Chú ý khi vẽ khung hình chung.
- So sánh tỷ lệ các phần chính của chai
<i><b>Hot ng ca HS</b></i>
- HS quan sát Trả lời câu hỏi
+Hình trụ, có cái cao, thấp khác
nhau.
+ Miệng, cổ, thân, đáy.
+ Chai thường được làm bằng thủy
tinh, có thể là màu trắng đục, màu
xanh đậm hoặc màu nâu.
- HS quan s¸t
- GV động viên HS hoàn thành bài tập.
-HS khỏ giỏi cần sắp xếp hỡnh vẽ cõn
đối hỡnh vẽ gần với mẫu
*<i><b>Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá</b></i>
- GV gợi ý HS nhận xét bài
- Cn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận
xét HS về mức độ bài vẽ.
- GV nhËn xÐt chung giê häc
<i><b>*IV/ </b></i><b>Củng cố dặn dò</b>
<b>-Chai gồm có mấy phần là những</b>
<b>phần nào</b>
<b>-Chai thường lm bng gỡ?</b>
- GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài
sau.
- Quan sát ngời thân: Ông, bà, cha mẹ ...
(Chuẩn bị cho bài 8 . Vẽ chân dung).
- HS thực hành vÏ c¸i chai theo mÉu
- Häc sinh tìm ra các bài vẽ mà mình
thích.
+ Bài vẽ nào giống mẫu hơn?
+ Bi no cú b cc đẹp, chưa đẹp?
………..
………..
<b>I. </b>
-Biết Thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần.và vận dụng vào giải toán.
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
<b>II HOẠT ĐỘNG DẠY</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<b>-Muốn gấp một số lên nhiều </b>
<b>lần ta làm thế nào?</b>
- Hát.
- 1 h/s nêu
- Kiểm tra vở bài tập:
- G/v nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài.</b></i>
- Ghi đầu bài.
<i><b>b. Hd luyện tập.</b></i>
* Bài 1.
- Y/c h/s nêu cách thực hiện gấp
1 số lên nhiều lần.
GVhướng dẫn mẫu
-HS làm cá nhân các phần còn
lại.
- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 2.nêu yêu cầu
-cho hs thảo luận nhóm đơi
- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 3 yêu cầu hs đọc đề..
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Y/c h/s thảo luận nhóm 4 làm
bài
gấp 6 lên 4 lần được
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- H/s nhắc lại đầu bài.
-Theo dõi mẫu.
- 3 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
gấp 5 lần
gấp 8 lần
gấp 7 lần
- H/s nhận xét.
- 4 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhó làm bài trên bảng.
12 14 35
x x x
6 7 6
72 98 210
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc bài.
- Gấp 1 số lên nhiều lần.
-đại diện 1 h/s lên bảng làm, lớp làm
42
6
40
5
- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 4.1 hs đọc đề
- Y/c h/s vẽ đoạn thẳng AB dài 6
cm.
Yêu cầu 1 hs vẽ trên bảng
-ở dưới vẽ vào vở
- Y/c h/s đọc phần b.
- Muốn vẽ được đoạn thẳng CD
chúng ta phải biết được điều gì?
- Y/c h/s vẽ đoạn CD vào vở.
<i><b>.IV/ Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Muốn gấp một số lên nhiều lần
ta làm thế nào
-Nêu cách nhân số có hai chỡ số
với số có một chữ số
- Nhận xét tiết học.
vào vở.
Bài giải.
Nữ có số bạn là.
- 1 h/s nêu cách vẽ, đặt thước chia
vạch em vẽ từ 0 à 6 cm.
- Vẽ đoạn CD gấp đơi đoạn AB.
- Tính độ dài đoạn CD: 6 x 2 = 12
(cm).
A B
C D
-Nhận xét
<b>I.</b>
- <b>Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dịng thơ , khổ thơ 4 chữ .</b>
<b>- Làm đúng TB điền tiếng có vần en / oen ( BT2).</b>
<b>- Làm đúng BT (3 ) a / b chọn 4 trong 6 tiếng , </b>
<b>II. </b>
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs
A.<b>Bài cũ</b>
-2 hs lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các
từ : giếng nước, khiêng ván, viên phấn,
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs
<b>thiên nhiên.</b>
-1 hs đọc thuộc lòng 11 tên chữ cuối bảng
(quy, e-rờ).
-1 hs đọc thuộc lòng 38 tên chữ theo đúng
thứ tự.
-Gv nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
<b>1.Giới thiệu bài</b>
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
<b>2. HD hs nghe-viết</b>
-Gv đọc 1 lần khổ thơ 3 và 4.
-Hd hs nhận xét chính tả, GV hỏi:
+Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+Những chữ nào cần viết hoa?
+Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
-Yêu cầu hs tập viết các tiếng khó vào bảng
con: cấy lúa, thổi nấu, ánh sáng, phải chăng,
góp.
-hướng dẫn viết vở
NHắc nhở ,uốn nắn cách ngồi ,cách viết
đúng tư thế.
-Gv đọc bài cho hs viết
*,Chấm chữa bài
-Yêu cầu hs tự chấm chữa bài, ghisố lỗi ra lề
đỏ.
Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét cụ thể về nội
dung, cách trình bày bài, chữ viết.
3.HD hs làm bài tập
a.Bài tập 2:
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Gv yêu cầu hs tự làm bài.
-Mời 2 hs lên bảng thi làm bài tập.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Gọi 5,6 hs đọc lại kết quả, cho cả lớp sửa
bài tập.
-Nhận xét
-2 hs đọc đề bài.
-Hs chú ý lăng nghe.
-2 hs đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
-Thể thơ 4 chữ.
-Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
-Viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ
nằm vào khoảng giữa trang.
-Hs tập viết các tiếng khó.
-2 hs viết bảng lớp.
- ở dưới viết tiếng khó vào bảng
con.
-Hs viết bài vào vở.
-Tự chấm bài và chữa lỗi bằng bút
chì.
-1 hs đọc yêu cầu của bài tập, lớp
theo dõi.
-Hs làm bài.
-Nhận xét bài của bạn.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs
-Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ,
hèn nhát.
b.Bài tập 3b (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
-Gv lưu ý hs tìm được càng nhiều tiếng có
thể ghép với mỗi tiếng đã cho càng nhiều
càng tốt.
-Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm (Gv phát
phiếu đã kẻ bảng cho các nhóm viết bài).
-Mời đại diện các nhóm dán bài lên bảng,
đọc kết quả.
-Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc
-Mời 2,3 hs đọc lại kết quả đúng.
-Cho cả lớp làm bài vào vở:
Kiên
Kiêng
-Kiên quyêt, kiên cường, kiên
cố, kiên trung
-ăn kiêng, kiêng dè, kiêng cữ,
kiêng khem
Miến
Miếng
-Miến gà, thái miến
-Miếng bánh, miếng trầu,
miếng ăn
Tiến
Tiếng
-Tiến lên, tiên tiến, tiến bộ
-Tiếng nói, nổi tiếng, tiếng kêu
IV
-Yêu cầu hs về nhà đọc lại bài tập 2,3.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: Các em nhỏ và
cụ già.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Làm bài tập theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài, đọc kết
quả.
-Nhận xét bài làm ca nhúm bn.
-c kt qu.
-Lm bi vo v.
<i><b>..</b></i>
<b> -viết đúng chữ hoaE(1dịng) ,Ê (1dòng)và viết đúng tên riêngÊ-đê(1dòng)</b>
<b>và câu ứng dụng:Em thuận anh hồ…..có phúc(1lần)bằng cỡ chữ nhỏ</b>
<i><b>-</b></i> <b>Chữ mẫu E, Ê. Vở TV, bảng con</b><i><b>.</b></i>
<i><b>IV. C</b></i>
<b>Néi dung d¹y häc</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>*</b><b>. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>- KiÓm tra vë viết ở nhà.</b>
<b>- HS viết bảng con: </b>
<i><b>*. </b></i><b>Bµi míi:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Nêu u cầu mục đích</b>
<b>của tit hc.</b>
<b>2. Hng dẫn viết bảng con.</b>
<b>a) Luyện viết chữ hoa:</b>
<b>- Gọi HS tìm các chữ hoa có trong bài.</b>
<b>- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc</b>
<b>lại cách viết.</b>
<i><b>b) </b></i><b>Viết từ ứng dụng:</b>
<b>- Tên riêng: Ê - đê</b>
<b>- GV giíi thiƯu tõ øng dơng: </b>
<b>E-đê là một dâ n tộc thiểu số có trên</b>
<b>270000 người sống chủ yếu ở các tỉnh</b>
<b>Đăk –lăk,Phú Yên,Khánh Hoà..</b>
<b>- Hướng dÉn HS viÕt bảng con.</b>
<b>c) Viết câu ứng dụng:</b>
<i><b>- Em thuận anh hoà là nhà có phúc</b></i>
<i><b>- </b></i><b>Giải nghĩa câu ứng dụng.</b>
<i><b>-cõu tc ngữ ý nói anh em thương u</b></i>
<b>nhau,sống hồ thuận là hạnh phúc lớn</b>
<b>của gia đình</b>
<b>- Hướng dÉn HS viÕt ch÷: Em.</b>
<b>3. Hng dẫn viết vở TV:</b>
<b>- GV nêu yêu cầu, HS xem vë mÉu.</b>
<b>- GV quan s¸t HS viÕt, uèn nắn, nhắc</b>
<b>nhở.</b>
<b>4. Chấm, chữa bài:</b>
<b>- Vở TV + bảng phấn.</b>
<b>- 2 em lên bảng viết.</b>
<i><b>- HS nghe.</b></i>
<b>- Các chữ E, Ê</b>
<b>- HS quan sát và nhận xét</b>
<b>-2 Hs vit bng lớp</b>
<b>- HS viết bảng con:</b>
<i><b>- HS nghe.</b></i>
<i><b>- HS viết bảng con: </b></i>
<b>- HS nghe.</b>
<b>- HS viÕt bảng con: Em.</b>
<b>- HS nghe, quan sát.</b>
<b>- HS viết vở:( 1 dßng) E; £; (1 dßng )tên</b>
<b>riờng Ê - đê; (1dũng)</b>
<b>Vàcâu</b> <b>ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ</b>
<i><b>- ChÊm 5 - 7 bµi.</b></i>
<i><b>- NhËn xÐt.</b></i>
<i><b>IV</b></i>
<i><b>-</b></i>
<b>- Viết bài tập về nhà.</b>
<b>- Học thuộc câu øng dông</b><i><b>.</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>THỨ 6 ngày16 tháng10 năm 2009</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu chương trình sinh hoạt
-Nhận xét ưu ,nhược điểm trong tuần
- Ra phương hướng truần tới
3. Các hoạt động chính
-Các tổ lần lượt báo cáo kết quả học tập lao động của tổ mình trong tuần
qua.
-lớp phó ý kiến bổ sung
Lớp phó văn thể mỹ báo cáo.
-ý kiến của các bạn khác.
-Lớp trưởng nhận xét từng tổ và nhận xét chung
-Ý kiến của GV : û
*Ưu điểm
Lớp đi học tương đối điều đúng giờ , lễ phép ,vệ sinh lớp học sạch sẽ ý
thức học tập của một số em cĩ tiến bộ hơn so với tuần trước.hơn,cĩ nề
nếp hơn.tình trạng ăn q vặt cũng hạn chế .
*NHược điểm
-Bên cạnh ưu điểm đĩ ù vẫn còn nhiều em ý thức học tập chưa tốt một số
em vẫn thường xuyên khơng làm bài ở nhà và chuẩn bị bài chưa tốt. đặc biệt
là vệ sinhcá nhân một số em chưa sạch sẽ , 1 một số em ít chăm chỉ học bài
bảng cửu chương chưa thuộc dẫn đến làm bài hay sai.như em
Thơi.Na,thống.Số em này chưa có ý thức tiến bộ cịn mải chơi.
* Phương hướng đến
- Cần phải có ý thức hơn trong học tập
-Cần làm bài và chuẩn bị bài cẩn thận trước khi đến lớp nhất là các em yếu
cần phải cố gắng hơn.
4. Cho hs chơi trò chơi
<b> -H/s chơi trị chơi các em yêu thích</b>
<b>I</b>
- Nghe - kể lại được câu chuyện , không nỡ nhìn ( BT1)
- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới
trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do giáo viên gợi
ý ( BT2)
II.
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết:
+ 4 gợi ý kể chuyện của bài tập 1.
+ Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
*bài cũ
-Gv kiểm tra 3 hs đọc bài viết về buổi
đầu em đi học.
-Nhận xét bài cũ.
*Bài mới
-Gv nêu mục đích yêu cầu của bài học.
-Ghi đề bài.
*Bài 1 Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
-Gv yêu cầu cả lớp quan sát tranh
minh hoạ truyện, đọc thầm lại 4 câu
hỏi gợi ý để dễ ghi nhớ câu chuyện khi
nghe cô giáo kể.
-Gv kể lần 1 (giọng vui, khôi hài), kể
xong, hỏi:
+Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe
buýt ?
+Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+Anh trả lời thế nào?
-Gv kể lần 2.
-Sau đó, mời 1 hs giỏi kể lại câu
-3 hs đọc bài, lớp theo dõi.
-2 hs đọc lại đề bài.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm
các gợi ý.
-Hs chú ý lắng nghe.
-Anh ngồi, hai tay ơm mặt.
-Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa
khơng ?
-Cháu khơng nỡ nhìn các cụ già và
phụ nữ phải đứng.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
chuyện.
-Yêu cầu hs tập kể theo cặp.
-Gv mời 3,4 hs nhìn bảng chép các gợi
ý, thi kể lại chuyện.
-Cuối cùng, gv hỏi:
+Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
-Gv chốt lại tính khôi hài của chuyện:
Anh thanh niên trên chuyến xe buýt
không biết nhường chỗ cho cụ già, phụ
nữ lại che mặt và giải thích rất buồn
cười là khơng nỡ nhìn các cụ già phải
đứng.
-Giáo dục Hs có nếp sống văn minh
nơi công cộng: Bạn nam phải biết
nhường chỗ cho bạn nữ, người khoẻ
mạnh phải biết nhường chỗ cho người
-Gv và cả lớp bình chọn bạn kể hay
nhất và hiểu tính khơi hài của chuyện.
*bài 2 Gọi một hs đọc yêu cầu của bài
tập.
-Hỏi:
+Để tổ chức tốt một cuộc họp, ta cần
có những bước nào?
-Gv treo 5 bước tổ chức cuộc họp theo
trình tự.
-Hỏi:
+Trong cuộc họp, ai là người điều
khiển?
-Gv giải thích: Trong cuộc họp, tổ
trưởng là người điều khiển cuộc họp,
là người nêu mục đích cuộc họp và
tình hình lớp.
+Tổ trưởng cịn làm việc gì nữa?
+Các bạn khác làm gì?
+Làm thế nào để giải quyết tình hình
-Tập kể theo cặp
-3,4 hs kể chuyện.
-Anh thanh niên là đàn ông mà
không biết nhường chỗ cho người
già và phụ nữ/ Anh rất ích kỷ,
khơng muốn nhường chỗ lại giả vờ
lịch sự.
-1 hs đọc yêu cầu.
-5 bước.
-Hs nhắc lại trình tự của một cuộc
họp.
-Tổ trưởng.
-Nêu nguyên nhân dẫn đến tình
hình đó.
-Bổ sung ý kiến khi tổ trưởng nêu
chưa đầy đủ.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
GV: Cuối cùng, tổ trưởng là người
chốt lại và phân công việc cho mọi
*<i><b>Chốt ý:</b></i>
-Để tổ chức một cuộc họp, người điều
khiển cuộc họp phải cho mọi người
biết rõ bàn về nội dung gì? Tình hình
của tổ như thế nào? Cịn gì chưa thực
hiện được và vì sao chưa thực hiện
được. Từ đó, cả tổ cùng bàn bạc, trao
đổi xem mình làm gì và ai là người
thực hiện điều đó.
-Gv chia lớp thành 4 tổ.
-Giao việc:
+Cử tổ trưởng.
+Chọn nội dung cuộc họp.
+Tổ trưởng điều khiển tổ bàn bạc, trao
đổi nội dung theo trình tự tổ chức cuộc
họp đã nêu.
Lưu ý: Gv nhắc nhở hs cần lựa chọn
những nội dung có thật hoặc có thể
xảy ra để tạo khơng khí trao đổi tự
nhiên và sơi nổi.
-Gv đến từng tổ để nắm nội dung trao
-Gv cho các tổ thi tổ chức cuộc họp.
+Cho 4 tổ trưởng lên bốc thăm để
thống nhất thứ tự và báo cáo trước lớp.
-Tổ chức bình chọn:
+Gv lưu ý hs khi bình chọn:
-Tổ trưởng: Điều khiển cuộc họp tự
tin, mạnh dạn, nói lưu lốt, phân cơng
cụ thể, rõ ràng.
-Tổ: Phát biểu, góp ý sơi nổi.
-Khen ngợi những cá nhân và tổ thực
hành bài tập tốt.
-Nhắc hs cần có ý thức rèn khả năng tổ
chức cuộc họp. Đây là năng lực cần có
trên.
-Hs lắng nghe.
-Hs ngồi theo đơn vị tổ.
-Cử tổ trưởng và tiến hành cuộc
họp: chọn nội dung, giải quyết các
-Lần lượt các tổ thi tổ chức cuộc
họp.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
từ tuổi hs để các em mạnh dạn, tự tin
hơn khi trở thành người lớn.
-Chuẩn bị : Kể về một người hàng
xóm mà em u q.
<b>………..</b>
<b>I</b>
-Bước đầu thuộc bảng chia 7
-Vận dụng được phép chia 7trong giải tốn có lời văn(có một phép chia)
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2</b><b>. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Gọi 2 h/s đọc thuộc bảng nhân 7.
- Y/c h/s nêu kết quả của phép nhân bất kỳ.
- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
<i><b>a. giới thiệu bài.</b></i>
- Ghi đầu bài.
<i><b>b. Lập bảng chia 7.</b></i>
- Gắn lên bảng 1tấm bìa có 7 chấm
trịn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm
trịn. Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Viết p/t tương ứng?
- trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm trịn, biết
mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn. Hỏi có bao
nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
- Vậy 7 : 7 được mấy?
- Hát.
- 2 h/s đọc kỹ bảng nhân 7.
- H/s nhắc lại đầu bài.
- 7 được lấy 1 lần.
- 7 x 1 = 7.
- Có 1 tấm bìa.
- 7 : 7 =1 (tấm bìa).
- 7 : 7 = 1.
- Gắn 2 tấm bìa và nêu BT: Mỗi tấm có 7
chấm trịn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả
bao nhiêu chấm trịn?
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm trịn có
trong cả 2 tấm bìa.
- Tại sao em lại lập được p/t này?
- Trên tất cả tấm bìa có 14 chấm trịn. Biết
mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn. Hỏi có bao
nhiêu tấm bìa?
- Vậy 14 : 7 được mấy?
- Tương tự h/s lập tiếp bảng chia 7.
<b>c. Học thuộc lòng bảng chia 7</b>
- Cho h/s nhận xét đặc điểm bảng chia 7.
- G/v xoá dần bảng.
- Thi đọc thuộc bảng 7.
<i><b>d./ Luyện tập.</b></i>
* Bài 1.
- Bài y/c gì?
- H/s suy nghĩ tự làm, sau đó 2 h/s ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 2.1 hs nêu yêu cầu
- Y/c h/s tự làm bài.
- Mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn. Vậy 2
tấm bìa như thế có 14 chấm trịn.
- Phép tính 7 x 2 = 14.
- Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn, lấy 2
tấm bìa tất cả, vậy 7 được lấy 2 lần
nghĩâ là 7 x 2.
- Phép tính 14 : 7 = 2 (tấm bìa).
- 14 chia 7 bằng 2.
- H/s đọc phép tính: 14 : 7 = 2.
-hs lập tiếp các phép tính tương tự ta
được bảng chia 7
- 1 h/s đọc bảng chia 7.
- H/s đọc đồng thanh 2 lần.
- Sau đó h/s tự đọc thuộc.
-đều có dạng một số chia cho 7. số bị
chialà dãy số đếm thêm 7,Các kết quả
lần lượt là
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10-- Vài h/s thi đọc thuộc bảng chia 7.
- Tính nhẩm.
- H/s làm bài vào vở.
- 12 h/s nối tiếp nhau đọc từng kết quả phép
tính.
28 : 7 = 4
14 : 7 = 2
49 : 7 =7
21 :7 = 3
63 : 7 =
- 2 h/s lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
7 x 5 = 35
35 : 7 = 5
35 : 5 = 7
7 x 6 = 42
42 : 7 = 6
42 : 6 = 7
- Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết
quả của 35 : 7 và 35 : 5 được khơng? Vì
sao?
* Bài 3.
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Y/c học sinh thảoluận nhóm đơi và giải
bài.
- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu.
- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 4.1 hs đọc đề nêu yêu cầu bài
-thảo luận nhóm làm bài
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
- Cho h/s so sánh và nhận xét vì sao danh
số ở BT 3, BT 4 lại khác nhau?
<i><b>IV/</b></i>
- Gọi vài h/s đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- Về nhà đọc thuộc lòng bảng chia
-Nhận xét tiết học
H/s nhận xét.
- Khi đã biết 7 x 5 = 35
có thể ghi ngay 35 : 7 = 5
và 35 : 5 = 7, vì nếu lấy
tích chia cho thừa số này
thì sẽ được thừa số kia.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Có 56 h/s xếp thành 7
hàng.
- Mỗi hàng có bao nhiêu
h/s?
-thảo luận nhóm
-đại diện nhóm làm bài
trên bảng
Bài giải
Số học sinh mỗi hàng có
là
56 : 7 = 8.(học sinh)
Đáp số :56học sinh
-đại diện nhóm làm trên
bảng
Bài giải
Số hàng xếp được là
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số 8hàng
- H/s nhận xét.
- BT 3: Tìm số h/s trong
1 hàng.
Vai trị của não trong việc điều khiển mọi hoạt động suy nghĩ của con ng
-ời
- Nêu 1 VD cho thấy não điều khiển, phối hợp mi hot ng ca c th
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Các hình trong sgk phóng to
<b>III/ Hot ng dy hc:</b>
1<b>. ổn định T.C:</b> Hát
2. Kim tra bi c:
- Nêu câu hỏi gọi HS trả lời:
+ Nêu 1 số phản xạ thờng gặp trong
cuộc sống?
- Đánh giá, nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>
- Nêu mục tiêu bài học
- Ghi tên bài lên bảng
- Tìm hiĨu néi dung bµi
* Hoạt động1: Làm việc với SGK
- GV chia nhóm 6, nêu nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận: Dựa vào cách
phân tích hành động phản xạ “ Rụt
tay lại khi sờ vào nớc nóng” ở tiết
tr-ớc. Quan sát hình 1 để TLCH, cõu
hi bng phiu
+ Khi bất ngờ dẫm phải đinh, Nam
có phản ứng nh thế nào?
+ Hot ng ny do nóo hay tuỷ sống
điều khiển?
+ Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam
đã vứt đinh đó đi đâu? Việc làm đó
có tác dụng gì?
+ Theo bạn não hay tuỷ sống đã điều
khiển suy nghĩ và khiến Nam ra
quyết định là không vứt đinh ra
đ-ờng?
- Gäi c¸c nhãm trình bày kết qu¶
th¶o luËn
- KL, đánh giá, nhận xét
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân; nêu
- 2 HS trả lời:
+ Tay chạm vào nóng, rụt tay lại
+ Giật mình...
- Nghe giới thiệu
- Nhắc lại tên bài, ghi bài
a) Vai trò của não trong việc điều
khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của
con ngời
- HS th¶o luËn nhãm 6. NhËn nhiƯm
vơ
- Nhãm trëng điều khiển các bạn
quan sát hình 1 trang 30 SGK trả lời
câu hỏi
- HS đọc kĩ các câu hỏi trong phiếu
và thảo luận rút ra câu trả lời:
-> Khi dẫm phải đinh bất ngờ, Nam
đã rút chân lại
-> Hoạt động này do tuỷ sống trực
-> Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam
vứt chiếc đinh đó vào thùng rác. Việc
làm đó giúp cho ngời đi đờng khác
khơng dẫm phải đinh nh Nam
-> Não đã điều khiển hoạt động suy
nghĩ và khiến Nam quyết định không
vứt đinh ra đờng
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu hỏi,
nhóm khác bổ sung, nhận xét
b) Nêu ví dụ những hoạt động, suy
nghĩ của não điều khiển có sự phối
hợp
nghĩ ra 1 ví dụ khác và tập phân tích
ví dụ mới do mình nghĩ ra để thấy vai
trị của não trong việc điều khiển,
phối hợp các cơ quan khỏc nhau hnh
ng cựng mt lỳc
- GV yêu cầu từng cặp quay mặt vào
nhau lần lợt nói cho nhau nghe về ví
dụ của mình
- Yêu cầu HS trình bày
- Đánh giá, nhận xét
- Nêu câu hỏi:
+ Theo em cỏc bộ phận nào của cơ
quan TK giúp ta học và ghi nhớ
những điều đã học?
+ Vai trò của não trong hoạt động
thần kinh?
* Hoạt động 3: Trị chơi Ai thơng
minh hơn
- Chuẩn bị một số đồ dùng nh nhau
vào 2 cái khay, gọi 1 số HS quan sát
sau đó che lại, yêu cầu HS nhớ và
viết lại tên các đồ dùng đó. Ai viết
đ-ợc nhiều nhất là ngời thắng cuộc
- Nhận xét, tuyên dơng những HS
làm đúng
- 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau
nghe, đồng thời góp ý cho nhau để
cùng hồn thiện ví dụ
- Một số HS xung phong trình bày
tr-ớc lớp VD của cá nhân để chứng tỏ
vai trò cảu não trong việc điều khiển,
phối hợp mọi hoạt ng ca c th
-> Đó là nÃo
-> iu khiển, phối hợp mọi hoạt
động
- HS chơi trò chơi
- HS khỏc ng viờn
- Đánh giá ai là ngời thắng cuộc
<b>IV</b>
-Nóo cú vai trũ gỡ