Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an 5 Tuan 12 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.75 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG</b>


<b>Tuần 12 : Từ ngày 08/11/2010 →12/11/2010</b>


<b>Thứ </b> <b>Môn học</b> <b>Tên bài giảng</b>


<b>Ghi</b>
<b>chú</b>
2
08-11
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Đạo đức


- Nói chuyện dưới cờ
- Mùa thảo quả


- Nhân một số thập phân với 10,100,1000,...
- Sắt, gang, thép.


- Kính già, u trẻ.
3
09-11
Thể dục
Chính tả
Tốn
LTVC
Lịch sử



- Bài 23.(GV chun dạy)
- Nghe-viết: Mùa thảo quả.
- Luyện tập( S/58).


- MRVT: Bảo vệ mơi trường.
- Vượt qua tình thế hiểm nghèo.


Giáo
viên
dạy
thay
4
10-11
Tập đọc
Tốn
TLV
Địa lí
Kĩ thuật


- Hành trình của bầy ong.


- Nhân một số thập phân với một số thập phân (S/58).
- Cấu tạo của bài văn tả người.


- Công nghiệp.


- Cắt, khâu, thêu tự chọn .
5
11-11
Thể dục


LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật


- Bài 24. (GV chuyên dạy)
- Luyện tập về quan hệ từ.
- Luyện tập (S/60).


- Đồng và hợp kim của đồng.


- Vẽ theo mẫu. Mẫu vẽ có hai vật mẫu. GV
chuyên
6
12-11
Toán
TLV
Âm nhạc
Kể chuyện
SHTT


- Luyện tập. (S/61)


- Luyện tập tả người( Quan sát và chọn lọc chi tiết).
- Học hát: Bài Ước mơ.


- Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Sinh hoạt lớp.


<b> </b>


<b>Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MÙA THÁO QUẢ</b>
I.MỤC TIÊU:


- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của
rừng thảo quả.


- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).* KT: Lê Quang Hùng: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ trang 113, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1/ Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần
lượt trả lời từng câu hỏi.


+ Vì sao tác lại day dứt về cái chết của
con chim sẻ?


+ Bài thơ nói với chúng ta điều gì?


<i>2/ Bài mới: </i>


<i><b>HĐ1: Luyện đọc</b></i>


- Một HS khá giỏi đọc toàn bài


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
(2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS.


- HS đọc bài theo trình tự:


+ HS 1: Thảo quả trên rừng...nếp khăn.
+ HS 2: Thảo quả ... không gian.


+ HS 3: Sự sống ... nhấp nháy vui mắt.
- Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi HS đọc toàn bài.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng
đoạn.


- GV đọc mẫu. - 1 HS đọc trước lớp.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu bài</b></i>


+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng
<b>cách nào?</b>



+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có
gì đáng chú ý?


+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi
<b>thơm đặc biệt quyến rũ lan xa.</b>


+ Các từ hương, thơm được lặp lại cho ta
thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt. Có
cảm giác lan toả, kéo dài.


+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo
quả phát triển rất nhanh.


+ Qua một năm... Một năm nữa... lấn chiếm
không gian.


+ Hoa thảo quả này ở đâu? + Dưới gốc cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chót, ngập hương thơm. Sáng như có lửa hắt
lên từ dưới đáy rừng, say ngây và ấm nóng.
Thảo quả như những đốm lửa hồng, nhấp
nháy.


+ Đoạn bài văn em cảm nhận được
điều gì?


<b>ND: Vẻ đẹp và sự sinh sơi của rừng thảo</b>
<i>quả.</i>



- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính.


<i><b>HĐ3: Thi đọc diễn cảm</b></i>


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn chọn đọc


diễn cảm.


+ Đọc mẫu. + HS theo dõi để tìm cách đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2HS ngồi cạnh nhau luyện đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.


- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài <i><b>Hành trình của bầy ong</b></i><b>.</b>
___________________________


TOÁN


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...</b>
I.MỤC TIÊU:



- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...


- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* Làm BT 1,2 . * KT: Lê Quang Hùng: làm BT 1 SGK.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


<i>- </i>Bảng nhóm, bảng con, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>
Tính:


2,3 x 7 12,4 x 5 56,02 x 14
- GV nhận xét, ghi điểm


- HS lên bảng làm bài.
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>HƯỚNG DẪN NHÂN NHẨM MỘT SỐ TẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...</b>


<i><b>a. Ví dụ 1:</b></i> GV nêu ví dụ: Hãy thực
hiện phép tính 27,867 x 10


- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

10
278,670
- Nhận xét phần đặt tính và tính của HS.


- GV nêu: Vậy ta có 27,867 x 10 =
278,67


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
10.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành


278,67.


+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867
sang bên phải một chữ số thì ta được số
278,67.


+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10
ta có thể tìm được ngay kết quả bằng
cách nào?


+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta
chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phải một chữ số là được ngay tích.


<i><b>b. Ví dụ 2</b></i>



- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực
hiện phép tính 53,286 x 100


- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.


53,286
100
5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và và kết quả


tính của HS.


- Vậy 53,286 x 100 bằng bao nhiêu?


- HS cả lớp theo dõi.


- HS nêu: 53,286 x 100 = 5328,6.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong


phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6.


+Các thừa số là 53,286 và 100, tích 5328,6.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành


5328,6.


+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286
sang bên phải hai chữ số thì ta được số
5328,6.



+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100
ta có thể tìm được ngay kết quả bằng
cách nào?


+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta
chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai
chữ số là được ngay tích.


<i><b>c. Quy tắc nhân nhẩm một số thập</b></i>
<i><b>phân với 10, 100, 1000,...</b></i>


- GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân
với 10 ta làm như thế nào?


- HS: Muốn nhân một số thập phân với 10
ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải một chữ số.


- Muốn nhân một số thập phân với 100
ta làm như thế nào?


- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải hai chữ số.


- Dựa vào cách nhân một số thập phân
với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một
số thập phân với 1000.



- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải ba chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

với 10, 100, 1000,...


<b>LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên


bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 2: </b></i>GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV viết lên bảng để làm mẫu một


phần:


12,6m = ...cm


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập. 0,586m = 85,6cm


5,75dm = 57,5cm
10,4dm = 104cm



<i><b>Bài 3: HDHS khá, giỏi làm bài</b></i>


GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS khá, giỏi làm
bài vào vở bài tập.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà


làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


____________________________
KHOA HỌC


<b>SẮT, GANG, THÉP</b>
I.MỤC TIÊU: <i><b>Giúp HS:</b></i>


- Nêu được nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép.


- Kể được một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


<b> - Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK.</b>


- GV mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang . Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên</b>
bảng trả lời về nội dung bài trước,


+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của
tre?


+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của
mây, song?


<b>2/ Bài mới: </b>


<i><b>Nội dung 1</b></i>


<b>NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CỦA SẮT, GANG, THÉP</b>


- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS. - HS chia nhóm và nhận đồ dùng học tập sau
đó hoạt động trong nhóm.


- 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận. - Đọc: kéo, dây thép, miếng gan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lớp, cả lớp bổ sung.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của


HS, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:


- Trao đổi trong nhóm và trả lời.



+ Gang, thép được làm ra từ đâu? + Gang, thép được làm ra từ quặng sắt.


+ Gang, thép có điểm nào chung? + Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các
bon.


+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào? + Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo
thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có
thêm một vài chất khác nên bền và dẻo hơn
gang.


<i><b>Nội dung 2</b></i>


<b>ỨNG DỤNG CỦA GANG, THÉP TRONG ĐỜI SỐNG</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp


như sau:


- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu
hỏi.


+ HS quan sát từng hình minh hoạ
trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi.
* Tên sản phẩm là gì?


* Chúng được làm từ vật liệu nào?


- Gọi HS trình bày ý kiến. - 6 HS tiếp nối nhau trình bày.
- GV hỏi: Em cịn biết sắt, gang, thép


được dùng để sản xuất những dụng cụ,


chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?


- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim
của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng:
cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng
rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ôtô,
cầu, xe đạp, xe máy, làm nhà,...


<i><b>Nội dung 3</b></i>


<b>CÁCH BẢO QUẢN MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM TỪ SẮT VÀ HỢP KIM</b>
<b>CỦA SẮT</b>


- GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng
nào được làm từ sắt hay gang, thép.
Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của
gia đình mình.


- Tiếp nối nhau trả lời:
Ví dụ:


 Dao được làm từ hợp kim của sắt nên
khi sử dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi
khô ráo, nếu không sẽ bị gỉ.


 Hàng rào sắt, cánh cổng được làm
bằng thép nên phải sơn để chống gỉ.


 Nồi gang, chảo gang được làm từ gang
nên phải treo, để ở nơi an toàn. Nếu bị rơi,


chúng sẽ bị vỡ vì chúng rất giịn.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b></b>
---***---ĐẠO ĐỨC


<b>KÍNH GIÀ , YÊU TRẺ</b>
I.MỤC TIÊU:


- Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già , yêu thương , nhường
nhịn em nhỏ.


- Nêu được những hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già , yêu thương em nhỏ.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:*HS:Sách GK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i> Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>
<i> 1.Bài cũ:</i>


Tình bạn(tt)
<i>2.Bài mới: </i>


<b>*Hoạtđộng 1: Cả lớp.</b>


<b>Tìm hiểu truyện: “Sau đêm mưa” </b>


+GV:-Đội kịch đóng vai.


-Lớp thảo luận câu 1, 2, 3
+GV nhận xét:


-Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ
họ bằng những việc làm phù hợp khả năng.


-Tôn trọng người già và em nhỏ là biểu hiện
của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người
là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.


*Hoạtđộng 2:Cá nhân
+HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động nối tiếp:
<b>Làm BT1:</b>


<b> +GV nêu lại yêu cầu</b>


+GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Tình ban đẹp
khơng phải tự


n nhiên đã có mà là mỗi người chúng ta cần phải cố
gắng vun đắp, giữ gìn.


<i>3. Củng cố, dặn dị:</i>
+GV nhận xét tiết học.


+Bài sau: Kính già, yêu trẻ.(tt)



+Tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình
cảm kính già u trẻ của địa phương, của dân tộc
ta.


+HS kiểm tra.
+HS mở sách.


+HS đọc câu truyện.
+HS trình bày ý kiến.


+HS đọc yêu cầu.


+HS làm bài và trình bày.
+HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>---***---Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010</b></i>


TẬP ĐỌC


<b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
I.MỤC TIÊU:


- Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.


- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để giúp ích cho đời ( Trả
lời được các câu hỏi trong SGK , thuộc hai khổ thơ cuối bài )


* KT: Lê Quang Hùng: đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Tranh minh hoạ trang upload.123doc.net, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện
đọc.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<i>1/Kiểm tra bài cũ:</i>


- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bài?
Vì sao?


+ Nội dung bài văn là gì?


- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và
lần lượt trả lời các câu hỏi.


<b> 2/ Bài mới:</b>


<i>Giới thiệu bài: Ong là loài vật nổi tiếng chuyên cần. Ong hút nhụy hoa làm mật cho</i>
đời, giúp ích cho đời. Nhiều tác giải đã viết những vần thơ rất hay để ca ngợi cơng
việc lao động, hữu ích của lồi ong. Đọc, hiểu bài thơ Hành trình của bầy ong, ta sẽ
thấy được tình cảm của tác giả đối với lồi ong.


<i>HĐ1: Luyện đọc</i>


- Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ
thơ.Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.



+ HS 1: Với đôi cánh... ra sắc màu
+ HS 2: Tìm nơi thăm... khơng tên...
+ HS 3: Bầy ong... vào mật thơm.
- Chú ý cách ngắt nhịp thơ. + HS 4: Chắt trong.... tháng ngày.
- Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối


từng đoạn thơ.


<i>HĐ2: Tìm hiểu bài</i> - 1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả
lời câu hỏi.


+ Những chi tiết nào trong khổ thơ
<b>đầu nói lên hành trình vơ tận của bầy</b>
<b>ong?</b>


+ Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong
<b>bay đến trọn đời, thời gian vô tận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc
biệt?


* Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng
màu hoa ban.


* Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng
mùa hoa.


* Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không


tên.


+ Em hiểu câu thơ “Đâu nơi đâu cũng
tìm ra ngọt ngào” như thế nào?


+ Bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi
nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem
lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.


+ Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả
muốn nói gì về công việc của bầy ong?


+ Ca ngợi công việc của bầy ong.


+ Em hãy nêu nội dung chính của bài. + Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm
một cơng việc vơ cùng hữu ích cho đời: nối
các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa
hoa đã tàn phai.


- Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi
nội dung của bài vào vở.


<i>HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng</i>
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng khổ thơ.
HS tìm cách đọc hay.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS
cả lớp theo dõi.


- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm


khổ thơ cuối.


- Tổ chức cho HS thi đọc. - 3 HS thi đọc diễn cảm.


<i>- HS khá, giỏi thi đọc diễn cảm toàn bài</i>
- Nhận xét cho điểm HS.


CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Người gác rừng tí hon.
TỐN


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hốn
* Làm BT 1(a,c), bài 2.


* KT: Lê Quang Hùng làm BT 1a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<i>1/Kiểm tra bài cũ:</i>


Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ


chấm:


80,9 x 10 ... 8,09 x 100
13,5 x 50 ... 1,35 x 500
0,456 x 1000 ... 4,56 x 10


- HS lên bảng làm bài.


<i>2/ Bài mới:</i>


HƯỚNG DẪN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
<i>a. Ví dụ 1:</i>


<i>* Hình thành phép tính nhân một số</i>
<i>thập phân với một số thập phân</i>


- GV nêu ví dụ: - HS nghe và nêu lại bài toán.
- GV: Hãy đọc phép tính tính diện tích


mảnh vườn hình chữ nhật.


- HS nêu: 6,4 x 4,8


- HS trao đổi với nhau và thực hiện:
6,4m = 64dm 4,8m = 48dm


64


48



512


256


3072 (dm2<sub>)</sub>
3072dm2<sub> = 30,72m</sub>2
Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2<sub>)</sub>
- Vậy 6,4m nhân 4,8m bằng bao nhiêu? - HS: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2<sub>)</sub>
<i>* Giới thiệu kĩ thuật tính</i>
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện
tính như SGK.
<i>b. Ví dụ 2<b>:</b></i>: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp
thực hiện vào giấy nháp.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách
tính của mình.
<i>2.2. Ghi nhớ:</i> - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
<i>2.3. Luyện tập - thực hành:</i>
<i><b>Bài 1a, c HS K, G làm thêm b, d</b></i> - 4 HS lên bảng làm bài
<b>a)</b>
25,8
<b> 1,5</b>
<b> 1290</b>


<b> 258</b>


<b> 38,70</b>
b)
16,25
6,7


11375


9750


108,875
c)
0,24
4,7
168


96


1,128
d)
7,826
4,5
39130


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Bài 2: </b></i>a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền
kết quả vào bảng số.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.


a b a x b b x a


3,36 4,2 3,36 x 4,2 = 14,112 4,2 x 3,36 = 14,112
3,05 2,7 3,05 x 2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235
+ Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a



= 2,36 và b = 4,2.


+ Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng
14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2.


+ Như vậy ta có a x b = b x a.


+ Hãy phát biểu tính chất giao hốn của
phép nhân các số thập phân.


+ Khi đổi chỗ các thừa số của một tích thì
tích đó khơng thay đổi.


b) GV u cầu HS tự làm phần b. - HS làm bài vào vở bài tập.
+ Vì sao khi biết 4,34 x 3,6 = 15,624 em


có thể viết ngay kết quả tính.
4,34 x 3,6 = 15,624 ?


+ Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích 4,34 x
3,6 ta được tích 3,6 x 4,34 có giá trị bằng
tích ban đầu.


- GV hỏi tương tự với trường hợp còn lại.


<i><b>Bài 3: HS K, G</b></i>


GV gọi HS đọc đề bài toán.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc


thầm đề bài trong SGK.


<i>Bài giải </i>


Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:


15,62 x 8,4 = 131,208 (m2<sub>)</sub>
<i> Đáp số: Chu vi 48,04m</i>


Diện tích 131,208 m2
CỦNG CỐ, DẶN DỊ


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.




<b></b>
---***---TẬP LÀM VĂN


<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
I.MỤC TIÊU:


- Nắn được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.(ND ghi nhớ )
- Lập được dàn ý miêu tả một người thân trong gia đình.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần Nhận xét.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<i>1/Kiểm tra bài cũ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> 2/ Bài mới:</i>


<i>Giới thiệu bài: Trong các tiết TLV</i>
trước, các em đã nắm được cấu tạo 3
phần của một bài văn tả cảnh, học được
các lập dàn ý XD đoạn, viết hồn chỉnh
một bài văn. Hơm nay, các em sẽ được
học một thể loại mới Văn tả người.


- Lắng nghe.


TÌM HIỂU VÍ DỤ
- Qua bức tranh, em cảm nhận được


điều gì về anh thanh niên?


- Anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và
chăm chỉ.


- Anh thanh niên này có điểm gì nổi
bật?


-1HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm.


- Nêu từng câu hỏi, HS trình bày. - Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày, các HS khác


bổ sung ý kiến.
- GV rút ý chính ghi ở bảng à hình


thành cấu tạo của bài văn tả người.
- Qua bài văn “Hạng A Cháng”, em có
nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả
người?


- Bài văn tả người gồm có 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu người định tả.


+ Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của
người đó.


+ Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người định tả.
GHI NHỚ


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo.


LUYỆN TẬP


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- GV hướng dẫn


+ Em định tả ai? + Ông em / mẹ / em bé,...


+ Phần mở bài em nêu những gì? + Phần mở bài giới thiệu về người định tả.


+ Em cần tả được những gì về người đó


trong phần thân bài?


+ Phần thân bài: Tả hình dáng (tuổi tác, tầm
vóc, nước da, mắt, má, chân tay, dáng đi,
cách nói, ăn mặc,...)


Tả tính tình (những thói quen của người đó
trong cuộc sống, người đó khi làm, thái độ
đối với mọi người xung quanh,...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Phần kết bài em nêu những gì? + Phần kết bài nêu tình cảm, cảm nghĩ của
mình với người đó.


- u cầu HS làm bài. GV đi giúp đỡ
những HS gặp khó khăn.


- 2 HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp
làm vào vở.


- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài
lên bảng.


- 2 HS lần lượt dán bài lên bảng, đọc bài
cho cả lớp nghe. Lớp theo dõi, nhận xét và
bổ sung ý kiến.


- Khen ngợi những HS có ý thức xây
dựng dàn ý, tìm được những từ ngữ


miêu tả hay.


CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý chi tiết bài văn tả người và chuẩn bị bài sau: Luyện
<i>tập về văn tả người.</i>



---♥♥---ĐỊA LÍ


<b>CƠNG NGHIỆP</b>
I.MỤC TIÊU:


- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ công nghệ :


- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghệ .
- Sử dụng bản thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>



<i>1/Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên</i>
bảng.


- 2HS lần lượt lên bảng trả lời :


+ Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì?
Phân bố chủ yếu ở đâu?


+ Nước ta có những điều kiện nào để phát
triển ngành thuỷ sản?


<i>2/ Giới thiệu bài: Trong giờ học này</i>
các em sẽ cùng tìm hiểu về ngành cơng
nghiệp của nước ta.


<i>Nội dung 1</i>


MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Nêu tên hình (tên sản phẩm).


+ Nói tên các sản phẩm của ngành đó


+ Nói xem sản phẩm của ngành đó có được
xuất khẩu ra nước ngồi khơng?


- Ngành cơng nghiệp giúp gì cho đời
sống của nhân dân?



+ Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc
sống như vải vóc, quần áo, xà phịng, kem
đánh răng,...


+ Tạo ra các máy móc giúp cuộc sống thoải
mái, tiện nghi, hiện đại hơn: máy giặt, điều
hoà, tủ lạnh...


+ Tạo ra các máy móc giúp con người nâng
cao năng suất lao động, làm việc tốt hơn,...
- GV nêu kết luận: Nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng cơng
<i>nghiệp, trong đó có mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Các sản phẩm của ngành công</i>
<i>nghiệp giúp đời sống con người thoải mái, hiện đại hơn. Nhà nước ta đang đầu tư để</i>
<i>phát triển công nghiệp thành ngành sản xuất hiện đại, theo kịp các nước công nghiệp</i>
<i>trên thế giới. </i>


<i>Nội dung 2</i>


TRÒ CHƠI ĐỐI ĐÁP VỊNG TRỊN
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi


nhóm 1 HS làm giám khảo.


- HS chia nhóm chơi.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương.


<i>Nội dung 3</i>


MỘT SỐ NGÀNH THỦ CÔNG Ở NƯỚC TA
- GV tổ chức cho HS làm việc theo



nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về các
tranh ảnh chụp hoạt động sản xuất thủ
công hoặc sản phẩm của nghề thủ công.


- HS làm việc theo nhóm, dán, hoặc ghi
những gì mình biết về các nghề thủ công,
các sản phẩm thủ công vào phiếu của nhóm
mình.


- GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS. - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
<i>Nội dung 4</i>


VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHỀ THỦ CƠNG Ở NƯỚC TA
+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ


công ở nước ta?


+ Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi
tiếng như: lụa Hà Đông, gốm sứ Bát
Tràng,gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,...
+ Đó là các nghề chủ yếu dựa vào truyền
thống, và sự khéo léo của người thợ và
nguồn ngun liệu có sẵn.


+ Nghề thủ cơng có vai trị gì đối với
đời sống nhân dân ta?


+ Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho
nhiều người lao động.



+ Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm
trong dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét câu trả lời của HS, kết luận: Nước ta có nhiều nghề thủ cơng nổi tiếng,
<i>các sản phẩm thủ cơng có giá trị xuất khẩu cao, nghề thủ công lại tạo nhiều việc làm</i>
<i>cho nhân dân, tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ trong nước. Chính vì thế mà Nhà nước</i>
<i>đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển các làng nghề thủ cơng truyền</i>
<i>thống. </i>


CỦNG CỐ, DẶN DỊ


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
các em còn chưa cố gắng.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


_________________________________
KĨ THUẬT


<b>CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN</b>
I.MỤC TIÊU:


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Kim khâu, chỉ màu, vải thêu, kéo,...
- Một số sản phẩm khâu thêu đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


1.Kiểm tra:


- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS
2.Bài mới:


Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học.
- Nhắc lại nội dung chính đã học trong


chương 1.


- HS nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V,
thêu dấu nhân và những nội dung đã học
trong phần nấu ăn.


- GV nhận xét tóm tắt những nội dung HS
vừa nêu.


<i>Hoạt động 2: HS chọn sản phẩm để thực </i>
<i>hành</i>


<i>- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự </i>
chọn:


+ Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu,
thêu đã học.


+ Chọn sản phẩm yêu thích để thực hành
- HS trình bày sản phẩm tự chọn



3.Đánh giá kết quả, dặn dò:


- Đánh giá sản phẩm , nhận xét tuyên dương
- Chuẩn bị tiết học sau.


- GV nhận xét tiết học.


- HS nêu lại.
- Lớp nhận xét.


- HS chọn sản phẩm u thích của mình
để thực hành.


- HS trình bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2010 </b></i>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
I.MỤC TIÊU:


- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểy thị quan hệ gì trong câu ( BT1 , BT2 )


- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 , biết đặt câu với quan hệ từ đã cho
( BT4 )


* KT: Lê Quang Hùng làm BT 1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<i>1/Kiểm tra bài cũ:</i>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong
các từ phức có tiếng bảo ở bài 2 tiết
<i>Luyện tập từ và câu trước.</i>


- 2 HS lên bảng đặt câu.


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với quan hệ
từ hoặc cặp quan hệ từ.


- 2 HS lên bảng đặt câu.
<i>2/ Bài mới:</i>


<b>HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI TẬP</b>


<i><b>Bài 1</b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm
vào vở bài tập.


- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.



- Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


<i><b>Bài 2</b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài miệng.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. - 3 HS nối tiếp nhau phát biểu:


a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
b) mà: biểu thị quan hệ tương phản.


c) Nếu... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả
thiết - kết quả.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu HS tự làm bài tập. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm
vào vở.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Theo dõi GV chữa bài và tự sửa lại bài
mình (nếu sai).



<i><b>Bài 4</b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng
trò chơi.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn và tham gia thi.
- Tun dương, khen ngợi nhóm thắng


cuộc.


- Mỗi HS viết ít nhất 3 câu vào vở. Ví dụ:
+ Tơi dặn mãi mà nó khơng nhớ.


+ Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
+ Cái này được làm bằng sừng...


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đã dùng và ý nghĩa của
chúng.


<b></b>
---***---TOÁN


<b>LUYỆN TẬP</b>
I.MỤC TIÊU:


- Biết vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;....


- Làm được bài tập 1.


* Kt: Lê Quang Hùng làm BT 1( 1 phép tính)
<b>II.</b><i><b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>
Đặt tính rồi tính:


12,09 x 1,5 4,657 x 1,23


- HS lên bảng làm bài.
<b> 2/ Bài mới:</b>


<b>HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Bài 1 : a. Ví dụ </b></i>


- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện
tính 142,57 x 0,1.


- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
<b> 142,57</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> 14,257</b>
- Gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.


+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của


142,57 x 0,1 = 14,257


+ HS nêu: 142,57 và 0,1 là hai thừa số,
14,257 là tích.


+ Hãy tìm cách viết 142, 57 thành
14,257.


+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang
bên trái một chữ số thì được số 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có


thể tìm ngay được tích bằng cách nào?


+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm
ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển
dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ
số.


- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính.
531,75 x 0,01
531,75
0,01
5,3175
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra


quy tắc nhân một số thập phân với
0,01.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.


+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta


làm như thế nào?


+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ
việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
trái một chữ số.


+ Khi nhân một số thập phân với 00,1 ta
làm như thế nào?


+ Khi nhân một số thập phân với 00,1 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên trái hai chữ số.


- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần
kết luận in đậm trong SGK.


b. GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột
tính.


<i><b>Bài 2: </b></i>GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu: 1 ha = 0,01 km2


- HS theo dõi GV làm bài.


- HS làm bài, sau đó một HS đọc bài làm
của mình trước lớp để chữa bài.


<i><b>Bài 3: </b></i>GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc


thầm đề bài trong SGK.


- HS làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS
đọc bài chữa trước lớp.


<i>Bài giải </i>


1 000 000cm = 10km.


Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh
đến Phan Thiết dài là:


19,8 x 10 = 198 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i> Đáp số: 198km</i>
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà


làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


______________________
KHOA HỌC


<b>ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG</b>
I.MỤC TIÊU: <i><b>Giúp HS:</b></i>


- Nhận biết một số tính chất của đồng.



- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.


- Quan sát , nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.- Vài sợi dây đồng ngắn.


- Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng (đủ dùng
theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<i>1/ Kiểm tra bài cũ: </i> GV gọi HS lên
bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài
trước, sau đó nhận xét cho điểm từng
HS.


+ Kể tên một số đồ dùng làm bằng sắt,
gang, thép?


+ Nêu tính chất của sắt, gang, thép?


+ Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng
sắt, gang, thép.


<i>2/Giới thiệu bài: </i>Đây là sợi dây đồng.
Đồng có nguồn gốc từ đâu? Nó có tính


chất gì? Nó có ứng dụng gì trong đời
sống? Cách bảo quản các đồ dùng bằng
đồng như thế nào? Các em sẽ tìm thấy
câu trả lời trong bài học hơm nay.


- Lắng nghe.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong


nhóm.


+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết:


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến
của mình sau đó thống nhất và ghi vào phiếu
của nhóm...


 Màu sắc của sợi dây?
 Độ sáng của sợi dây?


 Tính cứng và dẻo của sợi dây?


- 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ
sung và đi đến thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>NGUỒN GỐC, SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG </b>


<b>VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG</b>


- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.


- Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK và
hồn thành bảng so sánh.


- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở
trang 50 SGK và hồn thành phiếu so
sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim
của đồng.


- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu
lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu có).


- Nhận xét, nhìn vào phiếu của HS và
kết luận.


- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước
lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến
thống nhất.


- Hỏi: Theo em đồng có ở đâu? - Trao đổi và trả lời: Đồng có ở trong tự
nhiên và có trong quặng đồng.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM BẰNG ĐỒNG </b>



<b>VÀ HỢP KIM ĐỒNG, CÁCH BẢO QUẢN CÁC ĐỒ DÙNG ĐĨ</b>
HS thảo luận cặp đơi như sau: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
* Tên đồ dùng đó là gì?


* Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu
gì? Chúng thường có ở đâu?


- 5 HS nối tiếp nhau trình bày.
- GV hỏi: Em còn biết những sản phẩm


nào khác được làm từ đồng và hợp kim
của đồng?


- Tiếp nối nhau phát biểu.


Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng,
chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động,...


- Nhận xét, khen ngợi những HS có
hiểu biết thực tế.


- GV nêu vấn đề: Ở gia đình em có
những đồ dùng nào làm bằng đồng?
Em thường thấy người ta làm như thế
nào để bảo quản các đồ dùng bằng
đồng?


- Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ:



+ Ở nhà thờ họ q em có mấy cái lư đồng.
Em thấy bác trưởng họ hay dùng giẻ ẩm để
lau, chùi,...


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây
dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu tính chất của những đồ dùng bằng
nhơm trong gia đình.


__________________________________
:


<i><b>Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
* Làm Bt 1, 2. * KT: Lê Quang Hùng làm BT1( cột 1)


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>


Tính nhẩm: 12,35 x 0,1 76,8 x 0,01


7,89 x 0,01 27,9 x 0,001


- HS lên bảng làm bài.
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Bài 1: Y</b></i>êu cầu HS đọc yêu cầu phần a
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các
biểu thức và viết vào bảng.


- HS đọc thầm trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.


<b>a</b> <b>B</b> <b>c</b> <b>(a x b) x c</b> <b>a x (b x c)</b>


<i><b>2,5</b></i> <i><b>3,1</b></i> <i><b>0,6</b></i> <i><b>(2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65</b></i> <i><b>2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65</b></i>


1,6 4 2,5 (1,6 x 4) x 2,5 = 16 1,6 x (4 x 2,5) = 16
4,8 2,5 1,3 (4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6 4,8 x (2,5 x 1,3) = 15,6
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn.


+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu
thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ;
b = 3,1 ; c = 0,6.


+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và
bằng 4,65.



- Hãy phát biểu tính chất kết hợp của
phép nhân các số thập phân.


- Phép nhân các số thập phân có tính chất
kết hợp. Khi nhân một tích hai số với số
thứ ba ta có nhân số thứ nhất với tích của
hai số cịn lại.


b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập.


9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
= 9,65 x 1 = 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
= 10 x 9,84 = 98,4
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
= 34,3 x 2 = 68,6
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của


bạn cả về kết quả tính và cách tính.


- 1 HS nhận xét.
- GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài: Vì


sao em cho rằng cách tính của em là
thuận tiện nhất?



- 4 HS lần lượt trả lời. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Bài 2: </b></i> GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


a) (28,7 + 34,5) x 2,4
= 63,2 x 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
= 28,7 + 82,8 = 151,68
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau


đó nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3: </b></i><b>Dành cho HS khá giỏi.</b> - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.


- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>


Người đó đi được quãng đường là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
<i> Đáp số: 31,25km</i>
<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.



TẬP LÀM VĂN
<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<i>(Quan sát và chọn lọc chi tiết)</i>


I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về ngoại hình , hoạt
động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<i>1/Kiểm tra bài cũ:</i>


- Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- Nhận xét.


- HS đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ.
<b> 2/ Bài mới:</b>


HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


<i><b>Bài 1:</b></i> Gọi HS đọc yêu cầu và ND của BT. - 2 HS tiếp nối đọc trước lớp.
- Đọc kĩ bài văn, dùng bút chì gạch chân


những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đơi mắt,
khn mặt của bài, sau đó viết lại vào giấy.


- Thảo luận nhóm 4.



- Gọi nhóm làm bài trên giấy khổ to dán bài
lên bảng, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ
sung để có một bài làm hồn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi HS đọc lại phiếu đã hoàn thành. - 1 HS đọc thành tiếng. HS dưới lớp
viết vào vở những chi tiết tả đặc điểm
ngoại hình của người bà.


- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả
ngoại hình của tác giả?


- Tác giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc
những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình
của bà để miêu tả.


- GV chốt ý. - Lắng nghe.


<i><b>Bài 2:</b></i> GV tổ chức cho HS làm bài tập 2
tương tự như cách tổ chức làm bài 1.


- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả
anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?


-Tác giả đã quan sát kĩ từng hoạt động
của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai
búa, đập...


- Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn này? - Cảm giác như đang chứng kiến anh
thợ làm việc và thấy rất tò mò.



<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn. Nhận xét tiết học.
ÂM NHẠC


<b>HỌC HÁT BÀI : ƯỚC MƠ</b>
I. MỤC TIÊU:


- Biết đây là bài hát nước ngoài. Biết hát theo giai điệu và lời ca.


- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.Biết đây là bài hát nhạc Trung Quốc,
do Hoà An viết lời Việt. Biết gõ đệm theo phách.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bản đồ thế giới hoặc quả đủa địa cầu.


- Nhạc cụ quen dùng. Nhạc cụ gõ ( song loan, thanh phách,….).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1. Phần mở đầu:</i>


Giới thiệu nội dung tiết học
<i>2. Phần hoạt động:</i>


Nội dung: học hát bài Ước mơ.
<i>Hoạt động 1:</i>



- GTB: GV sử dụng bản đồ thế giới hoặc
quả địa cầu để giới thiệu một vài nét về
Trung Quốc . GV có thể cho HS xem một
vài tranh ảnh về đất nước, con người
Trung Quốc( Nếu có).


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV dạy bài hát Ước mơ.
- GV hát mẫu. Đêm đàn.
- Cho HS đọc lời ca.


- GV đếm số phách( 2-3-4) cho HS ngân
đủ trường độ nốt nhạc.


<i>Hoạt động 2: </i>


- GV cho HS hát kết hợp gõ phách.
- Hát kết hợp vận động tại chỗ.
<i>3. Phần kết thúc:</i>


- GV cho HS phát biểu cảm nhận của
mình khi hát bài Ước mơ.


- Bài hát thể hiện tình cảm tha thiết, trìu
mến.


- Giai điệu nhẹ nhàng , mềm mại.
- GV nhận xét tiết học.



- HS thực hiện đọc lời ca.


- HS thực hiện hát kết hợp gõ phách.
- HS hát và gõ phách theo nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét.


- HS nêu cảm nhận của mình.


KỂ CHUYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I.MỤC TIÊU:


- Kể được câu chuyện đã nghe,đã đọc,nói về nội dung bảo vệ môi trường, lời kể rõ ràng
ngắn gọn


-Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể , biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ mơi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<i>1/Kiểm tra bài cũ:</i>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
truyện Người đi săn và con nai.



- HS tiếp nối nhau kể chuyện.
- 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
<i>2/Giới thiệu bài: Tiết học này, các em hãy</i>


tự kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội
ung liên quan đến chủ đề bảo vệ môi
trường.


- HS lắng nghe.


HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN
<i>a. Tìm hiểu đề bài:</i>


- Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- GV phân tích đề bài, gạch chân dưới các


từ ngữ: đã nghe, đã đọc bảo vệ môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS đọc phần gợi ý. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được


đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ mơi
trường.


- Lần lượt HS giới thiệu.


<i>b. Kể trong nhóm:</i>


- Cho HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe
và tìm ý nghĩa của truyện.



<i>c.Kể trước lớp:</i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.


CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe
SINH HOẠT CUỐI TUẦN


<b> 12 : SINH HOẠT LỚP</b>
<i>I/ Tuyên bố lí do:</i>


<i>II/ Giới thiệu đại biểu:</i>


<i>III/ Đánh giá công tác qua,phổ biến công tác đến:</i>


1)Các lớp phó lần lượt lên đánh giá cơng tác qua của lớp
2)Lớp trưởng tổ chức có bạn trong lớp thảo luận


Lớp trưởng tổng kết ,đánh giá chung các mặt hoạt động
3)Giáo viên nhận xét chung:


a.Tuyên dương học sinh thực hiện tốt :


Thực hiện Tuần học tốt đạt kết quả nhiều nhất với :.... điểm 10



Học tập tích cực, phát biểu bài sơi nổi,chuẩn bị bài cũ tốt: Trâm, Thảo, Phúc, Diễm,
Thanh Uyên,....


Học sinh có tiến bộ trong rèn chữ,giữ vở: Thượng, Huy
b.Nhắc nhở:


Học sinh cần chăm chỉ hơn trong viêc chuẩn bị bài ở nhà: ýâm, Thắng, luyện đọc cho
đúng, rõ ràng hơn:Hùng, Thuý.


Một số em còn ít tập trung trong giờ học, hay nói chuyện riêng như:Huy, Dũng
c. Yêu cầu HS thực hiện một số công tác sau:


Học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Tiếp tục tích cực, chủ động trong học tập.


Chú ý phải chuẩn bị đầy đủ bài, dụng cụ học tập trước khi đến lớp


Phải nghiêm chỉnh chấp hành nội quy của trường, lớp nhất là tác phong nhanh nhẹn,
trang phục nghiêm chỉnh, giữ kỉ luật , trật tự lớp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Lớp phó Lao động chú ý hơn về vệ sinh lớp học nhất là khu vực góc cuối lớp.
4)Sinh hoạt:


Ôn bài hát Hành khúc Đội.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×