Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

đề thi lịch sử ngô thị khuyên website của ngô thị khuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.06 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường TH Nguyễn Bá Ngọc ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5 </b>
<b> Năm học 2007 -2008 </b>
<b> Môn : Tiếng Việt </b>


<b> Thời gian 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )</b>
Câu 1: Trong các nhóm từ sau, mỗi nhóm có một từ khơng cùng đặc điểm
với ba từ cịn lại. Em hãy chỉ ra từ đó và nói rõ sự khác biệt giữa chúng.


a) anh trai, chị gái, thầy giáo, em gái
b) quần dài, áo dài, quần áo, áo ấm


c) u thương, kính trọng, cơ giáo, chăm sóc
d) cao lớn, gầy guộc, lùn tịt, béo phì


Câu 2. Hãy xác định từ loại của các từ được gạch chân trong các câu sau:
a) Con mèo con đuổi bắt con chuột con con


b) Cuộc đời học sinh đầy những kỉ niệm đẹp


c) Bạn Hà đã kỉ niệm tôi chiếc bút này khi chia tay nhau


Câu 3 Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xn, con sơng Nậm Rốm trắng sáng


có khúc ngoằn ngoèo , có khúc trườn dài.
b) Rải rác khắp thung lũng tiếng gà gáy râm ran


c) Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại
trong lều


Câu4. Trong bài “Vàm Cỏ Đông” Nhà thơ Hồi Vũ có viết:


“ Đây con sơng như dịng sữa mẹ


Nước về xanh ruộng lúa vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ


Chở tình thương trang trải đêm ngày”


Đọc đoạn thơ, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng q của dịng sơng q
hương như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1 (4 điểm) Đúng mỗi câu 1đ


a) Từ: thầy giáo


Thầy giáo: chỉ những người làm nghề dạy học
ba từ còn lại chỉ về anh chị em ruột trong gia đình
b) Từ: quần áo


quần áo: chỉ chung các loại quần áo


ba từ còn lại chỉ riêng từng loại quần áo cụ thể
c) Từ: Cô giáo


Cô giáo: chỉ những người nữ làm nghề dạy học
ba từ còn lại thể hiện tình cảm của con người


d) Từ: cao lớn


Cao lớn: chỉ hình dáng cao lớn nói chung của nhiều sự vật



Ba từ cịn lại chỉ hình dáng riêng của ngươì con vật hoặc cây cối
Câu 2 (2 điểm) câu a: 1đ câu b, c 1đ


a) con con con con
dt dt tt
b) kỉ niệm


dt
c) kỉ niệm
đt


Câu 3 (3 điểm) mỗi câu 1đ


a) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng
TN CN


có khúc ngoằn ngoè có khúc trườn dài.
VN1 VN2


b) Rải rác khắp thung lũng , tiếng gà gáy râm ran.
TN CN VN


c) Những khi đi làm nương xa , chiều không về kịp, mọi người ngủ lại
TN1 TN2 CN VN
Trong lều


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 4 (3 điểm)


Học sinh nêu được các ý sau:



Dịng sơng q hương đưa nước về làm cho ruộng lúa, vườn cẫyanh tốt,
đầy sức sống. Nó được ví như dịng sữa mẹ ni các con khơn lớn.
Nước sơng đầy ăm ắp như tấm lịng người mẹ tràn đầy tình u thương,
ln sẵn lịng chia sẻ những đứa con, cho cả mọi người...


Làm cho ta thêm yêu quý gắn bó với quê hương.
Câu 5 (6 điểm)


</div>

<!--links-->

×