Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GA SỐ 6 TỪ TIẾT 27- T 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.38 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 20.10.2012
Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ


A. MỤC TIÊU:


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:


- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
II. Kỹ năng:


- Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản
III. Thái độ:


- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:


- Nêu vấn đề.


C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án.


II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)


Thế nào số nguyên tố? Ví dụ?
III. Nội dung bài mới:


1. Đặt vấn đề: (1’)


Làm thế nào để viết được một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Để viết
được một số thành tích các thừa số nguyên tố đúng và chính xác bài học hơm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu cách viết đó


2. Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1 (13’)


GV: VD: Viết số 300 dưới dạng một
tích của nhiều thừa số lớn hơn mỗi
thừa số.


HS: Suy nghĩ


GV: Số 300 có thể viết dưới dạng 1
tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay
không?


HS: Suy nghĩ


GV: Hướng dẫn HS viết dưới dạng sơ
đồ cây như trong SGK


HS: Tiếp thu


GV: Vậy muốn phân tích một số ra


thừa số nguyên tố ta phân tích như thế
nào?


HS: Trả lời


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên
tố


300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2. 3. 2.5 . 5
300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2 .5
300 = 3.100 = 3. 4. 25 = 3. 2. 2. 5 .5
<b>* </b> Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1
ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới
dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* Chú ý:


- Dạng phân tích một số ra thừa số
nguyên tố của mỗi số nguyên tố là
chính số đó.


- Mọi hợp số đều phân tích được ra
thừa số nguyên tố.


Hoạt động 2 (13’)
GV hướng dẫn cách phân tích


2. Cách phân tích một số ra thừa số
ngun tố


Ta cịn có th phân tích s 300 raể ố



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Lưu ý : Nên lần lượt xét tính chia hết
cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn
Các số nguyên tố được viết bên phải
cột, các thương được viết bên trái cột.
+ Gv hướng dẫn viết gọn bằng lũy thừa
các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn.


? Có nhận xét gì về kết quả của hai
cách phân tích trên


HS: kết quả giống nhau
HS v n d ng l m ?1ậ ụ à


<b>?1</b> Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.


300 2


Do đó
300 = 2.2.3.5.5


= 22<sub>.3.5</sub>2<sub>.</sub>


150 2


75 3


25 5



5 5


1


Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa
số nguyên tố bằng cách nào thì cuối
cùng ta thu được cùng một kết quả.


<b>?1</b> Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.


420 2


Do đó
420 = 2.2.3.5.7


= 22<sub>.3.5.7</sub>


210 2


105 3


35 5


7 7


1
IV. Củng cố (10’)


- GV nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Làm BT 125 SGK



V. Dặn dò (2’)


- Nắm vững các kiến thức đã học
- Làm bài tập 126, 127, 128 sgk
- Chuẩn bị cho tiết sau: “Luyện tập”


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết 28: LUYỆN TẬP
E. MỤC TIÊU:


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
IV. Kiến thức:


- HS củng cố được kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố
V. Kỹ năng:


- HS dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố. HS tìm được tập hợp của các
ước của số cho trước


VI. Thái độ:


- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
F. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:


- Nêu vấn đề.
- Luyện tập


G. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
III. Giáo viên: Sgk, giáo án.



IV. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
H. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


VI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
VII. Kiểm tra bài cũ: (5’)


Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
Làm BT 127/50


VIII. Nội dung bài mới:
3. Đặt vấn đề: (1’)


Tiết trước các em được học cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Để giúp
các em nắm vững nội dung kiến thức và làm bài tập tốt. Tiết hôm nay ta sẽ luyện
tập.


4. Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1 (8’)


GV: Các số a, b, c đã viết dưới dạng
gì?


HS: Trả lời


GV: Hãy viết tất cả các ước của a?
GV hướng dẫn HS cách tìm ước của


một số.


HS: Tiếp thu


1. BT 129/50:


a.Cho số a = 5 .13. hãy viết các uớc của a.
Các ước của a là:1, 5, 13, 65.
b.Cho số b = 25<sub> hãy viết các uớc của b.</sub>
Các ước của blà:1, 2, 4, 16, 32
c. Cho số c = 32<sub> .7 hãy viết các uớc của c.</sub>
Các ước của c là:1, 3, 7, 9 ,21, 63.
Hoạt động 2 (8’)


HS đọc nội dung bài tốn


Nhắc lại cách phân tích một số ra thừa
số nguyên tố.


HS phân tích các số: 51, 75, 42, 30 ra
thừa số nguyên tố


2. BT 130/50:


51 3 75 3


17 17 25 5


1 5 5



51 = 3. 17 1


75 = 3. 52


42 2 30 2


21 3 15 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1 1


42 = 2.3.7 30 = 2.3.5
Hoạt động 3 (15’)


HS đọc nội dung BT


GV: Vận dụng kiến thức nào để giải
Hãy phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố
Số 42 có tất cả là bao nhiêu ước.


Hãy tính tích của các ước khi nhân vào
bằng 42.


Tương tự: HS làm câu b


HS đọc nội dung bài toán
Tâm xếp số bi đều vào túi


Như vậy số túi như thế nào so với tổng
số bi?



HS thảo luận theo nhóm


Đại diện của mỗi nhóm báo các kết
quả


Bài tập 31-32-33
3. BT131/50:


a. Tích của hai số tự nhiên bằng 42.
Tìm mỗi số.


Giải: Mỗi số là ước của 42


Phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố
Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14, 6 và 7
b. Tích của hai số tự nhiên a và b bằng
30


Tìm a và b biết rằnga<b.


Giải: a và b là ước của 30 (a<b)


a 1 2 3 5


b 30 15 10 6


4. BT 132/50:


Số túi là ước của 28



Hay Ư(28) = {1, 2, 4, 7, 14, 28}
Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.
5. BT 133/50:


a. 111 = 3.37


Ư(111) = {1, 3, 37, 111}


b. ** là ước của 111 và có hai chữ số
Nên: ** = 37


Vậy: 3.37 = 111
IX. Củng cố (5’)


- GV nhắc phương pháp giải các bài tốn.
- Phân tích 120 ra thừa số nguyên tố
X. Dặn dò (2’)


- Xem lại bài, các bt đã giải
- Làm BT tương tự SBT.


- Đọc phần có thể em chưa biết


- Xem trước bài: Ước chung và bội chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I. MỤC TIÊU:


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
VII. Kiến thức:



- Biết các khái niệm ước chung và bội chung.
VIII. Kỹ năng:


- Tìm được các ước chung, bội chung đơn giản của hai hoặc ba số.
IX. Thái độ:


- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.


J. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.


K. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
V. Giáo viên: Sgk, giáo án.


VI. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
L. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


XI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
XII. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Nêu cách tìm ước của một số? Viết tập hợp các ước của 4, viết tập hợp các ước
của 6?


- Nêu cách tìm bội của một số? Viết tập hợp A các bội của 4 nhỏ hơn 30; Viết
tập hợp B các bội của 6 nhỏ hơn 30?


XIII. Nội dung bài mới:
5. Đặt vấn đề: (1’)



Những số nào vừa là ước của 4, vừa là ước của 6?
6. Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1 (9’)


GV: Dựa vào bài cũ hãy cho biết số
nào vừa là ước của 4, vừa là ước của
6?


HS: Trả lời.


GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước
chung của 4 và 6.


GV: Từ đó hãy nêu khái niệm ước
chung?


HS: Trả lời.


GV: Nhấn mạnh: x  ƯC(a, b) nếu:
<i>x</i>


<i>b</i>
<i>x</i>
<i>a</i> ; 


HS: Chú ý và ghi nhớ.



GV: Hãy làm bài tập ?1 sgk?


HS: Trả lời miệng, GV điền vào bảng
phụ.


GV: Mở rộng ước chung của nhiều số
ƯC(a, b, c).


HS: Chú ý và ghi nhớ.


1. Ước chung.


* VD: Ư(4) = {1, 2, 4}
Ư(6) = {1, 2, 3, 6}


<i>⇒</i> ƯC(4, 6) = {1, 2}
* ĐN: sgk/51


* Nhận xét :


+) <i>x</i><sub>ƯC(a,b) nếu </sub><i>a</i><i>x</i>; <i>b</i><i>x</i>


+) <i>x</i><sub>ƯC(a,b,c) nếu </sub><i>a</i><i>x</i>; <i>b</i><i>x</i><sub>và </sub><i>c</i><i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: Dựa vào bài cũ hãy cho biết số
nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6?
HS: Trả lời.


GV: Giới thiệu bội chung, kí hiệu tập
hợp bội chung.



HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Hãy nêu khái niệm bội chung?
HS: Trả lời.


GV: Nhấn mạnh: x  BC(a, b) nếu: x


a và x<sub>b</sub>


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
HS: Thực hiện.


GV: Mở rộng tập hợp bội chung của
nhiều số.


HS: Chú ý và ghi nhớ.


* Ví dụ:


B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; …}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;...}


=> BC (4,6) = {0; 12; 24; ...}
* ĐN: sgk/52


* Nhận xét:


* xBC(a,b) nếu x<sub>a và x</sub><sub>b</sub>



* xBC (a,b,c) nếu x<sub>a ; x</sub><sub>b và x</sub><sub>c</sub>


Hoạt động 3 (8’)


GV: Cho HS quan sát 3 tập hợp đã viết
Ư(4), Ư(6), ƯC(4, 6). Tập hợp ƯC(4,
6) tạo thành bởi các phần tử nào của
Ư(4) và Ư(6)?


HS: Trả lời.


GV: Giới thiệu giao của Ư(4) và Ư(6),
minh họa bằng hình 26 SGK/52.


HS: Theo dõi.


GV: Giới thiệu kí hiệu ∩.


GV: Điền tên 1 tập hợp thích hợp vào:
Ư (4) Ư(6) = …………


B(4) = BC(4,6)


3. Chú ý.


Định nghĩa giao của hai tập hợp: SGK
Giao của hai tập hợp A và B kí hiệu :


<i>B</i>


<i>A</i>


XIV. Củng cố (10’)


Nêu cách tìm ước của một số?
Nêu cách tìm bội của một số?


Bài134 SGK/53: (GV treo bảng phụ) Điền kí hiệu ;<sub> thích hợp vào chỗ trống:</sub>


a/ 4 …… ƯC(12,18) b/ 6…… ƯC(12,18)


c/ 2 …… ƯC(4,6,8) d/ 4 …… ƯC(4,6,8)


e/ 80 …… BC (20,30) g/ 60 …… BC (20,30)


h/ 12 …… BC (4,6,8) i/ 24 …… BC (4,6,8)


XV. Dặn dò (2’)


- Nắm vững các kiến thức đã học: Ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
- Làm bài tập 135, 136, 137 sgk.


- Chuẩn bị cho tiết sau: “Luyện tập”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

M. MỤC TIÊU:


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
X. Kiến thức:


- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ƯC và BC của hai hay nhiều số.


XI. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng tìm ƯC và BC. Tìm giao của hai tập hợp.
XII. Thái độ:


- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.


N. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.


- Luyện tập.


O. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ


VII. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập.


VIII. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà..
P. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


XVI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
XVII. Kiểm tra bài cũ: (5’)


1) Bài 135 SGK/53:


a/ Ư(6) = ? b/ Ư(7) = ?


Ư(9) = ? Ư(8) = ?


=> ƯC (6,9) = ? => ƯC(7,8) = ?



2) Trắc nghiệm: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống
a) a<sub>6 và a</sub><sub>8 => a </sub><sub></sub><sub> …</sub>


a) 100<sub>x và 40</sub><sub>x => x </sub><sub></sub><sub> …</sub>
c) m<sub>3 ;m</sub><sub>5 và m</sub><sub>7 => m </sub><sub></sub><sub> …</sub>


XVIII. Nội dung bài mới:


7. Đặt vấn đề: (1’)


Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán cụ thể như thế nào?
8. Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1 (7’)


GV: Yêu cầu một HS đọc đề bài 137,
sau đó gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm,
tất cả HS làm vào vở.


HS: Thực hiện.


1. Bài 136 SGK/53:


a) A = {0, 6, 12, 18, 24, 30, 36}
B = {0, 9, 18, 27, 36}


M = {0, 18, 36}


b) M  A, M  B


Hoạt động 2 (7’)
GV: Hãy nêu yêu cầu bài 137?
HS: Đọc bài.


GV: Yêu cầu từng học sinh trả lời.


2. Bài 137 SGK/54:
a) AB = {cam, chanh}


b) Giao của hai tập hợp A và B là tập
hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán
của lớp.


c) Giao của hai tập hợp A và B là tập
hợp các số chia hết cho 10 (hoặc là tập
hợp có chữ số tận cùng bằng 0).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động 3 (7’)


GV: Đưa bảng phụ bài 138. Chia 6
nhóm thực hiện trên giấy nộp cho GV.
Nếu bài toán yêu cầu tìm số phần
thưởng thì ta phải làm thế nào?


HS: Trả lời.


GV: Muốn chia đều 24 bút bi thành
một số phần thưởng thì số bút bi có


quan hệ gì với số phần thưởng?


HS: Trả lời.


GV: Hỏi tương tự với 32 quyển vở.
HS: Trả lwoif và thực hiện.


3. Bài 138 SGK/54:
Cách


chia


Số
phần
thưởng


Số bút ở
mỗi phần


thưởng


Số vở ở
mỗi phần


thưởng
a


b
c



4
6
8


6
4
3


8
khơng có


4


Hoạt động 4 (8’)
GV: Đưa đề bài.


HS: Theo dõi.


GV: Hãy nêu đề bài.
HS:


Đề bài : Một lớp học có 24 nam và 18
nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho
số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau?
Cách chia nào có số HS ở mỗi tổ ít
nhất?


GV: Hãy giải bài tốn trên?


HS: Làm nháp và một hs lên bảng thực


hiện.


4. Bài tập.


Số cách chia tổ là ƯC (24,18)
Mà ƯC(24,18) =

1;2;3;6


Do đó có 4 cách chia tổ.


Cách chia thành 6 tổ thì số HS ở mỗi tổ
là ít nhất: (24:6) +(18:6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ.


XIX. Củng cố (10’)


- Hãy nêu khái niệm ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp?
- GV lưu ý : giao của hai tập hợp có thể là:


+ Tập con thực sự của 2 tập hợp.
+ Một trong hai tập hợp ấy.
- + Tập hợp rỗng.


XX. Dặn dò (2’)


- Xem lại các dạng bài tập đã giải
- BTVN : 171, 172 SBT


- Đọc trước bài : Ước chung lớn nhất


Ngày soạn: 29.10.2012
Tiết 31: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT



Q. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

XIII. Kiến thức:


- Học sinh biết khái niệm ước chung lớn nhất.
XIV. Kỹ năng:


- Tìm được ước chung lớn nhất của hai số trong những trường hợp đơn giản.
XV. Thái độ:


- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.


R. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.


- Hoạt động nhóm.
S. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
IX. Giáo viên: Sgk, giáo án.


X. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
T. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


XXI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
XXII. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Tìm tập hợp các ước của 12 và 30 rồi tìm ƯC(12, 30)?


XXIII. Nội dung bài mới:



9. Đặt vấn đề: (1’)


Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi
số hay khơng? Ta sẽ tìm được câu trả lời trong bài học hôm nay.


10.Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1


GV: Dựa vào bài cũ hãy cho biết
ƯC(12, 30) = ?


HS: Trả lời.


GV: Hãy cho biết số lớn nhất trong các
ƯC?


HS: 6.


GV: Giới thiệu kí hiệu ƯCLN.
HS: Chú ý và ghi nhớ.


GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số
là số như thế nào?


HS: Trả lời.



GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa
ƯCLN.


HS: Thực hiện.


GV: Em có nhận xét gì về các số 1, 2,
3, 6 đối với 6?


HS: Là ước của 6.


GV: Nhận xét gì về tập hợp các ƯC và
ƯCLN?


HS: Trả lời.


GV : Tìm ƯCLN(5, 1)?
Tìm ƯCLN(12, 30, 1)?


1. Ước chung lớn nhất:
* VD 1: (SGK/54)


ƯC(12, 30) = {1, 2, 3, 6}
ƯCLN(12,30) = 6


* Định nghĩa: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS: Trả lời.


GV: Các số đã cho như thế nào thì
ƯCLN của chúng bằng 1?



HS: Trả lời.


GV: Nêu chú ý cho học sinh.


* Chú ý: SGK


Hoạt động 2


GV: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ 2
sgk. Tìm ƯCLN ( 36,48,168).


HS: Chú ý theo dõi.


GV: Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều
số ta làm thế nào?


HS: Thảo luận nhóm để rút ra những
bước cần làm.


=> quy tắc tìm ƯCLN:


+ Phân tích các số ra thừa số nguyên
tố.


+ Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi
thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1, ?2.
Sau đó đối chiếu kết quả với bài kiểm


tra đầu giờ.


HS: Thực hiện.


GV: Sau ?2 => 2 số nguyên tố cùng
nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau =>
Hình thành khái niệm.


HS: Ghi nhớ.


GV: Có cách nào khơng cần phân tích
các số 24, 16, 8 ra thừa số nguyên tố
mà vẫn xác định được ƯCLN của
chúng là 8?


HS: Suy nghĩ.
GV: Chú ý


2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các
số ra thừa số nguyên tố.


* VD2: Tìm ƯCLN ( 36,48,168) ?
36 = 22<sub>.3</sub>2


48 = 24<sub>.3</sub>
168 = 23<sub>.3.7</sub>


ƯCLN(36,48,168) = 22<sub>.3 = 12 </sub>
* Quy tắc: (SGK/55)



?1 SGK/55: Tìm ƯCLN(12, 30)
12 = 22<sub>.3 ; 30 = 2.3.5</sub>


ƯCLN(12, 30) = 2.3 = 6
?2 SGK/55:


a) Tìm ƯCLN(8, 9)?
8 = 23<sub> ; 9 = 3</sub>2
ƯCLN(8, 9) = 1


b) Tìm ƯCLN(8, 12, 15)?


8 = 23<sub> ; 12 = 2</sub>2<sub>.3 ; 15 = 3.5</sub>
ƯCLN(8, 12, 15) = 1


c) Tìm ƯCLN(24, 16, 8)?


24 = 23<sub>.3 ; 16 = 2</sub>4<sub> ; 8 = 2</sub>3
ƯCLN(24, 16, 8) = 23<sub> = 8</sub>
Chú ý: (SGK/55)


Hoạt động 3
GV: ƯCLN(12, 30) = ?
HS: 6.


GV: Ư(6) = ?


GV: Dựa vào đầu bài tìm ƯC(12, 30)?
HS: Trả lời.



GV: Qua đó em có nhận xét gì?
HS: ƯC(12, 30) = Ư(ƯCLN(12, 30).
GV: Hãy cho biết cách tìm ước chung
thơng qua tìm ước chung lớn nhất.


3. Cách tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN.
Để tìm ƯC của các số đã cho, ta có
thể tìm các ước của ƯCLN của các số
đó.


XXIV. Củng cố (10’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số ngun tố?
- Cách tìm ước chung thơng qua tìm ước chung lớn nhất.


- Bài 139 SGK/56 : Tìm ƯCLN, sau đó tìm ƯC thơng qua ƯCLN
a/ 56 = 23<sub>.7 ; 140 = 2</sub>2<sub>.5.7 ƯCLN(56,140) = 2</sub>2<sub>.7 = 28 </sub>


=> ƯC(56,140) = {1<i>;</i>2<i>;</i>4<i>;</i>6<i>;</i>7<i>;</i>14<i>;</i>28}


b/ ƯCLN( 24,84,180) = 12 => ƯC(24,84,180) = {1<i>;</i>2<i>;</i>3<i>;</i>4<i>;</i>6<i>;</i>12}


c/ ƯCLN(60,180) = 60
d/ ƯCLN(15,19) = 1


XXV. Dặn dò (1’)


- Nắm vững các kiến thức đã học: Khái niệm ƯCLN; Tìm ƯCLN bằng cách
phân tích các số ra thừa số ngun tố; Cách tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN.
- Làm bài tập 140, 141, 142 sgk.



- Chuẩn bị bài tập tố cho tiết sau: “Luyện tập”.


Ngày soạn: 2.11.2012
Tiết 32: LUYỆN TẬP 1


U. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS nắm vững cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra
thừa số ngun tố, từ đó biết tìm các ƯC của hai hay nhiều số đó.


XVII. Kỹ năng:


- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận
dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.


XVIII. Thái độ:


- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
V. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:


- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
W.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ


XI. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập.
XII. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà.
X. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:



XXVI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)


XXVII. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số?
- Sửa bài tập 140b(ƯCLN = 1), 141/56 SGK.


XXVIII. Nội dung bài mới:


11.Đặt vấn đề: (1’)


Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán như thế nào?
12.Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1 (9’)


GV: Hãy lên bảng thực hiện: tìm
ƯCLN rồi ƯC:


a/ 16 và 24
b/ 180 và 234
c/ 60; 90 và 135


HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện.
Các học sinh khác làm bài vào vở và
chú ý nhận xét bài làm của bạn.


1. Bài 142 SGK/56:


a/ 16 = 24<sub> ; 24 = 2</sub>3<sub>.3</sub>
ƯCLN (16,24) = 23<sub>= 8</sub>
=> ƯC(16,24) =

1;2;4;8



b/ 180 = 22<sub>.3</sub>2<sub>.5 ; 234 = 2.3</sub>2<sub>.13</sub>
ƯCLN (180,234) = 2.32<sub> = 18</sub>
=> ƯC(180,234) =

1;2;3;6;9;18


c/ 60 = 22<sub>.3.5 ; 90 = 2.3</sub>2<sub>.5; 135 = 3</sub>3<sub>.5</sub>
ƯCLN (60,90,135) = 3.5 = 15


=> ƯC(60,90,135) =

1;3;5;15


Hoạt động 2 (9’)


GV: Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết
rằng 420<sub>a và 700</sub><sub>a?</sub>


HS: Suy nghĩ.


GV: a là gì của mỗi số 420, 700? Là gì
của cả 420 và 700? Mặt khác a là số
lớn nhất, vậy a là gì của 420 và 700?
HS: Trả lời.


2. Bài 143 SGK/56:


Vì 420<sub>a ; 700</sub><sub>a và a là số lớn nhất </sub>
nên a= ƯCLN (420,700)


420 = 22<sub>.3.5.7</sub>
700 = 22<sub>.5</sub>2<sub>.7</sub>



ƯCLN (420,700) = 22<sub>.5.7 = 140</sub>
Vậy a = 140


Hoạt động 3 (8’)


GV: Hãy nêu cách tìm ƯC(144, 192)?
HS: Trả lời.


3. Bài 144 SGK/ 56:
144 = 24<sub> . 3</sub>2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV: Tìm ƯCLN(144, 192)?
HS: 48.


GV: Từ đó hãy tìm ước của 48?
HS: Trả lời.


GV: Hãy cho biết ước chung lớn hơn
20 của 144 và 192?


HS: Trả lời


<i>⇒</i> ƯCLN(144, 192) = 24<sub> . 3</sub>
= 48.


<i>⇒</i> ƯC(144, 192) = Ư(48) = {1, 2, 3,
4, 6, 8, 12, 16, 24, 48}


<i>⇒</i> Ước chung lớn hơn 20 của 144 và


192 là 20 và 48.


XXIX. Củng cố (10’)


- Thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số?


- Cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số ngun tố?
- Cách tìm ước chung thơng qua tìm ước chung lớn nhất?


- Làm bài tập 145 sgk.
XXX. Dặn dò (2’)


- Nắm vững các kiến thức đã học.
- Xem kĩ các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 146, 147, 148 sgk.


- Chuẩn bị bài tập tốt cho tiết sau tiếp tục luyện tập.


Ngày soạn: 2.11.2012
Tiết 32: LUYỆN TẬP 1


Y. MỤC TIÊU:


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
XIX. Kiến thức:


- HS nắm vững cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra
thừa số ngun tố, từ đó biết tìm các ƯC của hai hay nhiều số đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận


dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.


XXI. Thái độ:


- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
Z. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:


- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


AA. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ


XIII. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập.
XIV. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà.


BB. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


XXXI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)


XXXII. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số?
- Sửa bài tập 140b(ƯCLN = 1), 141/56 SGK.


XXXIII. Nội dung bài mới:


13.Đặt vấn đề: (1’)


Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán như thế nào?


14.Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1 (9’)


GV: Hãy lên bảng thực hiện: tìm
ƯCLN rồi ƯC:


a/ 16 và 24
b/ 180 và 234
c/ 60; 90 và 135


HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện.
Các học sinh khác làm bài vào vở và
chú ý nhận xét bài làm của bạn.


1. Bài 142 SGK/56:
a/ 16 = 24<sub> ; 24 = 2</sub>3<sub>.3</sub>
ƯCLN (16,24) = 23<sub>= 8</sub>
=> ƯC(16,24) =

1;2;4;8



b/ 180 = 22<sub>.3</sub>2<sub>.5 ; 234 = 2.3</sub>2<sub>.13</sub>
ƯCLN (180,234) = 2.32<sub> = 18</sub>
=> ƯC(180,234) =

1;2;3;6;9;18


c/ 60 = 22<sub>.3.5 ; 90 = 2.3</sub>2<sub>.5; 135 = 3</sub>3<sub>.5</sub>
ƯCLN (60,90,135) = 3.5 = 15


=> ƯC(60,90,135) =

1;3;5;15


Hoạt động 2 (9’)


GV: Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết
rằng 420<sub>a và 700</sub><sub>a?</sub>


HS: Suy nghĩ.


GV: a là gì của mỗi số 420, 700? Là gì
của cả 420 và 700? Mặt khác a là số
lớn nhất, vậy a là gì của 420 và 700?
HS: Trả lời.


2. Bài 143 SGK/56:


Vì 420<sub>a ; 700</sub><sub>a và a là số lớn nhất </sub>
nên a= ƯCLN (420,700)


420 = 22<sub>.3.5.7</sub>
700 = 22<sub>.5</sub>2<sub>.7</sub>


ƯCLN (420,700) = 22<sub>.5.7 = 140</sub>
Vậy a = 140


Hoạt động 3 (8’)


GV: Hãy nêu cách tìm ƯC(144, 192)?
HS: Trả lời.


GV: Tìm ƯCLN(144, 192)?
HS: 48.



GV: Từ đó hãy tìm ước của 48?


3. Bài 144 SGK/ 56:
144 = 24<sub> . 3</sub>2<sub>.</sub>


192 = 26<sub> . 3</sub>


<i>⇒</i> ƯCLN(144, 192) = 24<sub> . 3</sub>
= 48.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS: Trả lời.


GV: Hãy cho biết ước chung lớn hơn
20 của 144 và 192?


HS: Trả lời


4, 6, 8, 12, 16, 24, 48}


<i>⇒</i> Ước chung lớn hơn 20 của 144 và
192 là 20 và 48.


Củng cố (10’)


- Thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số?


- Cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
- Cách tìm ước chung thơng qua tìm ước chung lớn nhất?


- Làm bài tập 145 sgk.


Dặn dò (2’)


- Nắm vững các kiến thức đã học.
- Xem kĩ các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 146, 147, 148 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×