Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.63 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng đúng tính chất:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c
+ Nếu a + c = b + c thì a = b
+ Nếu a = b thì b = a
- Hiểu được quy tắc chuyển vế
II. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào giải toán.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án, đồ dùng dạy học.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Tìm x, biết: 5 - x = 10
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Vận dụng quy tắc nào để giải nhanh các bài toán tìm x?
2. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (10’)
GV: Cho HS thực hiện ?1. HS thảo
luận và tự rút ra nhận xét. Sau đó GV
điều chỉnh và rút ra nhận xét: khi cân
thăng bằng, nếu đồng thời ta thêm 2
vật (2 lượng) như nhau vào 2 đĩa cân
thì cân vẫn thăng bằng. Ngược lại
(xem từ trái sang phải) nếu đồng thời
ta lấy bớt đi từ hai đĩa cân 2 vật như
nhau thì cân vẫn thăng bằng.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Giới thiệu cho HS biết đối với
đẳng thức nó cũng có các tính chất
tương tự.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Hãy nêu tính chất?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu thuật ngữ “ đẳng thức”,
“ vế trái”, “ vế phải”
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2 (6’)
GV: Tìm số nguyên x, biết:
x - 2 = -3
HS: Suy nghĩ.
GV: Hướng dẫn HS sử dụng tính chất
của đẳng thức để tìm x.
HS: Lắng nghe và thực hiện.
GV: Tương tự một em hãy thực hiện ?
2 sgk?
HS: Thực hiện.
2. Ví dụ
Tìm số nguyên x, biết:
x - 2 = -3
Giải:
x - 2 = -3
x - 2 + 2 = -3 + 2
x = -1
Hoạt động 3 (10’)
GV: Cho HS thảo luận nhóm:
Từ đẳng thức (có gạch dưới)
x - 2 = 3, ta được x = 2 + 3
x + 4 = - 2, ta được x = -2 - 4
Chúng ta có nhận xét gì khi chuyển
một số hạng tử vế này sang vế khác
của một đẳng thức?
HS:Trả lời
GV: Giới thiệu quy tắc sgk
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Giới thiệu vd sgk
Qua câu b, gv lưu ý cho HS biết: trước
số hạng cần chuyển có thể có dấu phép
tính và dấu của số hạng, do đó ta phải
quy từ 2 dấu về 1 dấu rồi mới thực
hiện chuyển vế.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Giới thiệu nhận xét sgk để chứng
tỏ rằng phép trừ trong Z cũng đúng với
phép trừ trong N
3. Quy tắc chuyển vế
* Quy tắc: sgk
* Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) x - 2 = -6
b) x - (-4) = 1
Giải:
a) x - 2 = -6
x = -6 +2
x = - 4
b) x - (-4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
x = -3
IV. Củng cố (10’)
- Hãy nêu các tính chất của đẳng thức?
- Phát biểu quy tắc chuyển vế?
- Làm BT 61, 62 tr87 sgk.
- Nắm vững các kiến thức đã học: Tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập 63, 64, 65 sgk.
Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
E. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
IV. Kiến thức:
- Biết dự đốn trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng
liên tiếp.
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
V. Kỹ năng:
- Vận dụng quy tắc để tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
VI. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
F. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
G. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
III. Giáo viên: Sgk, giáo án.
IV. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
VI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
VII. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy viết các tích sau thành tổng:
a) 3.4 = b) 5.3 = c) 2.6 =
VIII. Nội dung bài mới:
3. Đặt vấn đề: (1’)
Ta đã biết quy tắc cộng, trừ các số nguyên. Nhưng với phép nhân được thực hiện
như thế nào?
4. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (10’)
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3 và đối
chiếu kết quả của?1, ?2 với kết quả của
phần bài củ, từ đó đề xuất quy tắc nhân
hai số nguyên khác dấu.
1. Nhận xét mở đầu
?1
(-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3)= -12
?2
(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6)= -12
Hoạt động 2 (16’)
GV: Từ các bài tập trên hãy nêu quy
tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Trả lời.
GV: Tích của một số nguyên với số 0
bằng bao nhiêu?
HS: 0
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác
dấu
* Quy tắc: (sgk)
* Chú ý: (sgk)
a. 0 = 0
* Ví dụ:
Giải:
GV: Chú ý cho HS
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ví dụ
sgk.
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS cách làm.
HS: THực hiện.
GV: Ngồi cách làm trên, gv hướng
dẫn Hs có thể làm cách khác bằng cách
lấy tổng số tiền nhận được trừ đi tổng
số tiền bị phạt
40.20000 - 10.10000 = 700000(đồng)
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: cho HS thực hiện ?4
a) 5.(-14)= - (5.14)=-70
b) (-25).12 = - (25.12)= -300
HS: Thực hiện.
10000 đồng, điều đó có nghĩa là dược
thêm - 10000 đồng.
Vậy tiền lương công nhân A tháng vừa
qua là:
40.20000 + 10.(-10000)
= 700000(đồng)
IX. Củng cố (10’)
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- Làm bài tập 73, 74, 76 sgk.
X. Dặn dò (2’)
- Nắm vững kiến thức đã học.
- Làm bài tập 74, 75 77 sgk.
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
VII. Kiến thức:
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Biết dự đốn kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của
các số.
VIII. Kỹ năng:
- Vận dụng quy tắc để tính đúng tích của hai số nguyên cùng dấu.
IX. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Nêu vấn đề.
K. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
V. Giáo viên: Sgk, giáo án.
VI. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
L. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
XI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
XII. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- Làm bài tập 77 tr 89 sgk.
XIII. Nội dung bài mới:
5. Đặt vấn đề: (1’)
Ta đã biết quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Còn nhân hai số nguyên cùng dấu
ta thực hiện như thế nào?
6. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (6’)
GV: Nhân hai số nguyên dương chính
là nhân hai số tự nhiên khác 0.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS: Thực hiện
GV: Khi nhân hai số nguyên dương
tích là một số như thế nào?
HS: Tích của hai số nguyên dương là
một số nguyên dương.
1. Nhân hai số nguyên dương
?1 Tính:
a) 12.3 = 36
b) 5.120 = 600
* Nhân hai số nguyên dương chính là
nhân hai số tự nhiên khác 0.
Hoạt động 2 (12’)
GV: Treo bảng phụ ghi ?2 và cho hs
làm
HS: Thực hiện
GV: Cho Hs quan sát 4 tích đầu: Trong
4 tích này ta giữ nguyên thừa số (-4),
còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn
2. Nhân hai số nguyên âm
?2
HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị (giảm
dần -4 đơn vị)
GV: theo quy luật đó em hãy dự đốn
kết quả của hai tích cuối
HS: Trả lời
GV: Sau khi HS dự đoán xong gv
khẳng định: (-1).(-4)= 4
(-2).(-4)= 8
Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta
làm thế nào?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu quy tắc sgk
HS: Ghi nhớ
GV: Tích của hai số nguyên âm là một
số ntn?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thực hiện ?3
* Quy tắc: (sgk)
* Ví dụ:
(-4).(-25)= 4.25 = 100
* Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm
là một số nguyên dương.
Hoạt động 3 (8’)
GV: Cho HS làm bài tập 78 (tr91 sgk)
Thêm câu f) (-45).0 =?
Sau khi HS làm xong gv cho HS rút ra
quy tắc: - nhân 1 số nguyên với số 0?
- nhân hai số nguyên cùng dấu?
- Nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Thực hiện
GV: kết luận
HS: Ghi nhớ
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài
79 tr 91 sgk
Từ đó rút ra nhận xét
- khi đổi dấu một thừa số của tích
thì tích ntn?
- Khi đổi dấu hai thừa số của tích
thì tích ntn?
HS: Thực hiện ?4 sgk
3. Kết luận
+ a.0 = 0.a = a
+ Nếu a,b cùng dấu thì a.b=│a│.│b│
+ Nếu a,b khác dấu thì
a.b=-(│a│.│b│)
* Chú ý: (sgk)
XIV. Củng cố (10’)
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?
- Làm BT82 tr92 sgk
XV. Dặn dò (2’)
- Nắm vững lý thuyết.
- Xem lại bài tập đã làm.
- Làm bài tập 79, 80, 82, 83 sgk.
Tiết 62: LUYỆN TẬP
M. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
X. Kiến thức:
- Cũng cố quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu, quy tắc
dấu của tích
- Biết sử dụng MTBT để tính tích của hai số nguyên
XI. Kỹ năng:
- Vận dụng các quy tắc để tính tích các số nguyên
XII. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư logic.
N. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Luyện tập.
O. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
VII. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập.
VIII. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà.
P. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
XVI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Làm bài tập 85a, b tr 93 sgk
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Làm bài tập 85c, d tr 93 sgk
XVIII. Nội dung bài mới:
7. Đặt vấn đề: (1’)
Vận dụng quy tắc nhân các số nguyên vào giải toán như thế nào?
8. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (7’)
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc dấu của
tích. Sau đó cho một HS khác lên bảng
thực hiện.
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra vở BT của một số HS
1. Bài 84 sgk
Dấu
của a
Dấu
Dấu
của a.b
Dấu
của a.b2
+ + + +
+ - - +
- + -
-- - +
-Hoạt động 2 (7’)
GV: Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc
nhân, quy tắc dấu từ đó để tính nhẩm
một số ơ cịn lại.
HS: Lên bảng thực hiện.
2. Bài 86 sgk
a -15 13 -4 9 -1
b 6 -3 -7 -4 -8
Hoạt động 3 (7’)
GV: <i>x Z</i> <sub>thì x có thể là những số</sub>
nào?
GV: hướng dẫn HS xét x trong mỗi
trường hợp
Cho Hs lên bảng thực hiện
3. Bài 88 sgk
+ Nếu x > 0 thì (-5).x < 0
+ Nếu x = 0 thì (-5).x = 0
+ Nếu x < 0 thì (-5).x > 0
Hoạt động 4 (8’)
GV Hướng dẫn sử dụng MTBT Casio
GV: Cho HS nhắc lại nút dùng để
chuyển đổi giữa số nguyên dương và
số nguyên âm?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS sử dụng MTBT để
tính tích của hai số nguyên khác dấu,
hai số nguyên cùng dấu.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện
4. Bài 89 sgk
a) (-1356).17 = - 23052
b) 39.(-152) = -5928
c) (1909).(-75) = 143175
XIX. Củng cố (7’)
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết: “Số âm: Cuộc hành trình 20 thế
kỷ”
XX. Dặn dị (2’)
- Nắm vững lý thuyết.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm các bài tập còn lại ở sgk.
- Chuẩn bị bài mới: “Tính chất của phép nhân”
Q. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
XIII. Kiến thức:
- Hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hốn, kết hợp, nhân với 1,
phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số ngun
XIV. Kỹ năng:
- Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu
thức
XV. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.
R. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
S. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
IX. Giáo viên: Sgk, giáo án.
X. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
T. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
XXI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
XXII. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gi? Nêu dạng tổng qt?
XXIII. Nội dung bài mới:
9. Đặt vấn đề: (1’)
Dựa vào bài cũ: Liệu phép nhân trong Z có các tính chất tương tự như phép
nhân trong N hay không?
10.Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (6’)
GV: cho HS tính:
2.(-3) =?
(-3).2 =?
(-4).(-7) =?
(-7).(-4) =?
HS: Tính và trả lời
GV: Qua đó cho HS rút ra nhận xét
HS: Nhận xét
GV: kết luận, giới thiệu tính chất
HS: Chú ý và ghi nhớ.
1. Tính chất giao hốn
a.b = b.a
Hoạt động 2 (7’)
GV: Cho HS tính: [9.(-5)].2 =?
9.[(-5).2] =?
HS: Tính và trả lời
GV: Từ đó rút ra nhận xét?
HS: Trả lời
GV: Kết luận, giới thiệu tính chất
2. Tính chất kết hợp
(a.b).c = a.(b.c)
* Chú ý: SGK
HS: Chú ý và ghi nhớ
GV: Nhờ tính chất kết hợp ta có tích
của nhiều số nguyên
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: Cho HS làm BT 90 (tr95 sgk)
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS làm bài 93a (tr95
sgk), Tính nhanh:
(-4).(+125).(-25).(-6).(-8) = ?
HS: Thực hiện
GV: Vậy để có thể tính nhanh tích của
nhiều số ta làm thế nào?
HS: Trả lời
GV: Nếu có tích của nhiều thừa số
giống nhau ta có thể viết gọn ntn?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu phần chú ý sgk
HS: Ghi nhớ
a) Nếu có số chẳn thừa số ngun
âm thì tích mang dấu “+”
b) Nếu có số lẻ thừa số ngun âm
thì tích mang dấu “ -”
Hoạt động 3 (6’)
GV: Tính (-5).1 =?
1.(-5) =?
HS: Tính và trả lời
GV: Vậy nhân 1 số nguyên a với 1 kết
quả bằng số nào?
HS: Trả lời.
3. Nhân với số 1
a.1 = 1.a = a
Hoạt động 4 (7’)
GV: Muốn nhân một số với một tổng
ta làm thế nào?
HS: Trả lời
GV: giới thiệu tính chất
HS: Ghi nhớ
GV: Nếu a.(b - c) thì sao?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu chú ý sgk
HS: Ghi nhớ
4. Tính chât phân phối của phép nhân
đối với phép cộng
a.(b + c) = a.b + a.c
* Chú ý:
a.(b - c) = a.b - a.c
XXIV. Củng cố (10’)
- Phép nhân trong Z có những tính chất gì?
- Làm BT93b tr95 sgk
XXV. Dặn dị (2’)
- Nắm vững các tính chất
- Làm bt: 91; 92; 94 (tr95 sgk)
- Chuẩn bị bài tốt cho tiết sau: “Luyện tập”
Ngày soạn: 14.01.2012
Tiết 64: LUYỆN TẬP
XVI. Kiến thức:
- Cũng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều
số, phép nâng lên luỹ thừa
XVII. Kỹ năng:
- Vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu
thức, xác định dấu của tích nhiều số
XVIII. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.
V. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
W.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
XI. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập, MTBT.
XXVI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
XXVII. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên? Viết dạng tổng quát?
- Làm bài tập 92a tr 95sgk
XXVIII. Nội dung bài mới:
11.Đặt vấn đề: (1’)
Vận dụng các tính chất đã học vào giải tốn như thế nào?
12.Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (13’)
GV: Ta có thể giải bài này như thế
nào?
HS: Có thể thực hiện theo thứ tự trong
ngoặc trước ngoài ngoặc sau
GV: Gọi một HS lên bảng thực hiện
HS: Thực hiện
GV: Có thể giải bằng cách nào nhanh
hơn?
HS: Trả lời
GV: Gọi một HS khác lên bảng thực
hiện
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra vở BT của một số HS
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện,
hướng dẫn hs tính nhanh dựa trên tính
chất giao hốn và tính chất phân phối
của phép nhân đối với phép cộng
HS: Thực hiện
1. Bài 92, 96 sgk
Bài tập 92
b) (-57).(67-34)- 67.(34-57)
C1:
= (-57).33- 67.(-23)
= -1881 + 1541
= -340
C2:
= -57.67- 57.(-34)- 67.34- 67.(-57)
= -57.0 - 34.10
= -340
Bài tập 96
a) 273.(-26)+ 26.137
= 26.137 - 26.273
= 26.(137- 273)
= 26.(-100)
= -2600
= 25.(-23) - 25.63
= 25.(-23 - 63)
= 25.(-83)
= -2150
Hoạt động 2 (13’)
GV: Hướng dẫn HS dựa vào khái niệm
luỹ thừa bậc n của số nguyên a để làm
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
HS: Thực hiện
2. Bài tập về luỹ thừa
Bài 95(tr95sgk):
(-1)3<sub> =(-1).(-1).(-1)=(-1)</sub>
Còn có: 13<sub> = 1; 0</sub>3<sub> = 0</sub>
a) (-8).(-3)3<sub>.(+125)</sub>
= (-2)3<sub>.(-3)</sub>3<sub>.(+5)</sub>3
=
[(-2).(-3).(+5)].[(-2).(-3).(+5)].[(-2).(-3).(+5)]
= 30 . 30. 30
= 303
b) 27.(-3)3<sub>.(-7).49</sub>
= 33<sub>.(-3)</sub>3<sub>.(-7).(-7)</sub>2
= 33<sub>.(-3)</sub>3<sub>.(-7)</sub>3
= 7)]. 7)].
[3.(-3).(-7)].
= 42.42.42
= 423
XXIX. Củng cố (10’)
- Nêu lại các tính chất củaphép nhân.
- Hệ thống bài tập
- Làm bt 97 sgk
XXX. Dặn dò (2’)
- Nắm vững lý thuyết.
- Xem kỹ các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài mới: “Bội và ước của một số nguyên”.
Ngày soạn: 14.01.2012
Tiết 65: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Y. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
XIX. Kiến thức:
XX. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
Z. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
AA. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
XIII. Giáo viên: Sgk, giáo án.
XIV. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
BB. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
XXXI. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
XXXII. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho a, bN, khi nào a là bội của b, b là ước của a
- Tìm các ước trong N của 6? Tìm 2 bội trong N của 6?
XXXIII. Nội dung bài mới:
13.Đặt vấn đề: (1’)
Ta đã biết khái niệm bội và ước của một số tự nhiên, cách tìm bội và ước của một
số tự nhiên. Cịn bội và ước của số ngun thì sao?
14.Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (20’)
GV: Cho HS thực hiện?1; ?2 sgk
HS: Thực hiện
GV: Ta đã biết, với a, bN, b0, nếu
ab thì a bội của b cịn b là ước của a
Vậy khi nào ta nói a chia hết cho b?
HS: Trả lời
GV: Tương tự như vậy: cho a, bZ, b
0, nếu có số nguyên q sao cho a= b.q
thì ta nói a chia hết cho b. Ta cịn nói a
là bội của b và b là ước của a
HS: Ghi nhớ
GV: Cho hs nhắc lại định nghĩa
HS: Trả lời
GV: Căn cứ vào định nghĩa trên, hãy
cho biết 6 là bội của những số nào? -6
là bội của những số nào?
HS: Trả lời
GV: Kết luận: 6 và -6 đều là bội của:
1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6
HS: Ghi nhớ
GV: Cho HS thực hiện ?3 sgk
HS: Thực hiện
GV: Gọi một HS đọc phần chú ý sgk
rồi đặt câu hỏi để giải thích rõ hơn nội
dung của phần chú ý
1. Bội và ước của một số nguyên
*Đ/N:
, , 0, : .
<i>a b Z b</i> <i>q Z a b q</i>
<i>a b</i>
a là bội của b, b là ước của a
VD1: -9 là bội của 3
Vì -9 = 3.(-3)
* Chú ý: sgk
VD2:
Các ước của 8 là: 1; -1; 2; -2; 4; -4; 8;
-8
- Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên
khác 0?
- Tại sao số 0 không phải là ước của
bất kì số nguyên nào?
- Tại sao 1 và -1 là ước mọi số
nguyên?
- Tìm các ước chung của 6 và (-10)
HS: Trả lời
GV: Qua VD2 GV nhấn mạnh cho HS
thấy rằng trong tập Z nếu a là bội (hoặc
ước) của b thì -a cũng là bội (hoặc
ước) của b
HS: Ghi nhớ
Hoạt động 2 (6’)
GV: Giới thiệu các tính chất và yêu
cầu HS lấy các ví dụ để minh hoạ cho
các tính chất
HS: Thực hiện
GV: Giới thiệu tính chất
HS: Ghi nhớ
2. Tính chất
) ,
) . ( )
( )
) ,
( )
<i>a a b b c</i> <i>a c</i>
<i>b a b</i> <i>a m b m Z</i>
<i>a b c</i>
<i>c a c b c</i>
<i>a b c</i>
XXXIV. Củng cố (10’)
- Thế nào là bội và ước của một số nguyên?
- Các tính chất của bội và ước của một số nguyên?
- Làm BT10; 102 tr97 sgk
XXXV. Dặn dò (2’)
- Nắm vững lý thuyết
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm BT 103, 104, 105 sgk.