Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

chon doi tuyen HSG tinh vong 3 Yen Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.86 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Equation Chapter 1 Section 1


<b>Phòng Giáo dục & Đào tạo Yên Thành</b>


<b> thi chn i tuyn HSG tỉnh (vịng 3) năm học 2010- 2011</b>
<i><b>Mơn: sinh học- lớp 9- </b></i>


<i><b>Thêi gian lµm bµi: 120 phót.</b></i>


<i><b>Câu 1: a/ So sánh q trình tự nhân đơi của ADN với q trình tổng hợp ARN.</b></i>


b/ Vì sao ADN đợc xem là cơ sở vật chất của hiện tợng di truyền ở cấp độ phân
tử


<i><b>Câu 2: a/ Tính đặc trng của bộ NST đợc thể hiện nh thế nào? Số lợng NST trong bộ </b></i>
l-ỡng bội của lồi có phản ánh trình độ tiến hố của lồi khơng? Lấy ví dụ minh hoạ.
Nói trong tế bào lỡng bội, NST luôn tồn tại thành từng cặp tơng đồng, có đúng khơng?
b/ Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định?


<i><b>Câu 3</b></i><b>: </b> Khi lai hai cây lỡng bội có kiểu gen AA và aa, ngời ta thu đợc một số cây lai
tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây
lai tam bội đó


<i><b>Câu 4: Bộ NST của một lồi thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V),</b></i>
khi khảo sát một quần thể của loài này, ngời ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu <b>a</b>, <b>b</b>, <b>c</b>).
Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu đợc kết quả sau:


Thể đột biến Số lợng NST đếm đợc ở từng cặp


I II III IV V



<b>a</b> 3 3 3 3 3


<b>b</b> 3 2 2 2 2


<b>c</b> 1 2 2 2 2


a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến <b>a</b>?
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến <b>c</b>?


<i><b>Câu 5: 1/ ở một loài thực vật, cho lai giữa 2 cây thuần chủng có quả trịn, ngọt với quả</b></i>
dài, chua, thu đợc F1. Cho F1 tự thụ phấn thu đơc F2 gồm: 300 cây quả tròn, ngọt: 602
cây quả bầu dục, ngọt: 301 cây quả dài, chua.


Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.


2/ở một lồi động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái
XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720, trong
đó 1/12 là nhiễm sắc thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần nhiễm sắc thể Y.


Xác định số cá thể đực và cá thể cái đợc hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết
tỷ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là 7/10, tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ th
l 40%.


<i></i>
<i>---Hết---Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm</i>


Hớng dẫn chấm môn sinh học 9


Câu ý Nội dung điểm



1 a/ So sánh q trình tự nhân đơi của ADN với quá trình tổng
hợp ARN.


b/ Vì sao ADN đợc xem là cơ sở vật chất của hiện tợng di
truyền ở cấp độ phân tử


<b>4,0®</b>


a - Sù gièng nhau:


+ Đều xảy ra ở kì trung gian, lúc NST ở dạng sợi mảnh.
+ Đều dựa trên mạch khuôn của ADN


+ Đều hình thành mạch mới theo NTBS và nguyên tắc khuôn
mẫu.


+ Đều có sự duỗi xoắn của ADN và sự xúc tác của các enzim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sù kh¸c nhau:


Tự nhân đơi ADN Tổng hp ARN


Sự duỗi xoắn Toàn bộ Gen tham gia tổng hợp
ARN


Nguyên liệu 4 loại Nu: A, T, G, X A, U, G, X


Enzim Khác với ARN Khác với ADN


Nguyên tắc NTBS: A-T; G-X



Có NT bán bảo toàn A-U; T-A; G-XKhông
Qui mô Diễn ra trên cả 2


mch n ca ADN Diễn ra trên một đoạn của ADN (gen) và trên
một mạch đơn


Kết quả Mỗi lần tự nhân đôi
tạo ra 2 phõn t ADN
con.


Mỗi lần tổng hợp tạo
ra một phân tử ARN


1,5đ


b - Vì ADN có các chức năng quan trọng:


+ ADN l cu trỳc mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử:
ADN là cấu trúc mang gen qui định cấu trúc prôtêin.


+ Các gen trên ADN có khả năng tự sao và sao mã nên thông
tin di truyền đợc truyền đạt từ nhân đến prôtêin và truyền đạt
qua các thế hệ tế bào và cơ thể.


+ ADN có khả năng xảy ra đột biến, làm tăng tính đa dạng và
khả năng thích nghi của lồi.


1,5®



2 a/ Tính đặc trng của bộ NST đợc thể hiện nh thế nào? Số lợng
NST trong bộ lỡng bội của lồi có phản ánh trình độ tiến hố
của lồi khơng? Lấy ví dụ minh hoạ. Nói trong tế bào lỡng bội,
NST ln tồn tại thành từng cặp tơng đồng, có đúng không?
b/ Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của lồi ổn định?


<b>3,5®</b>


a <sub>- Tính đặc trng:</sub>


+ Số lợng: Mỗi lồi SV có một bộ NST đặc trng về số lợng: VD:
ng-ời: 46 NST; …


+ Hình thái: NST có hình thái đặc trng ở kì giữa của ngun phân.
Mỗi lồi có một bộ NST với hình dạng đặc trng riêng: VD: ở ruồi
dấm có 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt, 1 cặp hình que (ở ruồi cái)
+ Cấủ trúc: Trên NST, mỗi gen nằm ở một vị trí , mang tính đặc trng
cho lồi.


1,5®


Số lợng NST khơng phản ánh trình độ tiến hố của lồi, VD: bộ


NST ë ngêi: 46, ë gµ 78… 0,5®


- Khơng phải tất cả các cặp NST trong tế bào sinh dỡng đều tồn tại
thành cặp tơng đồng, VD: ở những lồi đơn tính, cặp NST giới tính
XY


0,5đ


b Cơ ch m bo n nh b NST:


- ở những loài sinh sản hữu tính: nhờ sự kết hợp 3 quá trình
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.


- ở những loài sinh sản vô tính: nhờ quá trình nguyên phân.


0,5
0,5
3 Khi lai hai cây lỡng bội có kiểu gen AA và aa, ngời ta thu đợc


một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế
hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bi ú


<b>2,0</b>
- Cơ chế hình thành cây lai tam bội: do sự không phân ly của


cặp NST mang alen A trong quá trình giảm phân nên hình thành
loại giao tử không bình thờng mang cả hai alen A, giao tử này
kết hợp với giao tử bình thờng mang alen a hình thành hợp tử
AAa (tam bội).


- Đặc điểm của cây tam bội: Bộ NST 3n, cơ quan dinh dỡng to,
khả năng chống chịu tốt, thờng bất thụ ...


1,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4 <sub>Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I,</sub>
II, III, IV, V), khi khảo sát một quần thể của loài này, ngời ta
phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu <b>a</b>, <b>b</b>, <b>c</b>). Phân tích bộ NST của


3 thể đột biến đó thu đợc kết quả sau:


Thể đột
biến


Số lợng NST đếm đợc ở từng cặp


I II III IV V


<b>a</b> 3 3 3 3 3


<b>b</b> 3 2 2 2 2


<b>c</b> 1 2 2 2 2


a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc
điểm của thể đột biến <b>a</b>?


b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến <b>c</b>?


<b>2,5®</b>


a <sub> Tên gọi của 3 thể đột biến</sub>


+ Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội . <sub>0,5đ</sub>
+ Thể đột biến b có (2n + 1) NST: Thể dị bội (2n + 1) hay thể


tam nhiÔm 0,5®


+ Thể đột biến c có (2n  1) NST: Thể dị bội (2n – 1) hay thể



mét nhiÔm 0,5®


- Đặc điểm của thể đột biến <b>a</b>:


+ Tế bào đa bội có số lợng NST tăng gấp bội, số lợng ADN
cũng tăng tơng ứng => thể đa bội có quá trình tổng hợp các chất
hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn => kích thớc tế bào của thể đa bội
lớn, cơ quan sinh dỡng to, sinh trởng mạnh và chống chịu tốt.
+ Thể đa bội khá phỉ biÕn ë thùc vËt.


1,0®


b <sub>Cơ chế hình thành thể đột biến </sub><b><sub>c</sub></b><sub>: </sub>


+ Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhng không phân ly
tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1) NST.


+ Khi thơ tinh, giao tư (n–1) kÕt hỵp víi giao tử (n) tạo thành
hợp tử (2n1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n 1).


1,0đ


5 <sub> a/ ở một loài thực vật, cho lai giữa 2 cây thuần chủng có quả</sub>
trịn, ngọt với quả dài, chua, thu đợc F1. Cho F1 tự thụ phấn thu
đơc F2 gồm: 300 cây quả tròn, ngọt: 602 cây quả bầu dục, ngọt:
301 cây quả dài, chua.


Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.



b/ ở một loài động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới
tính XX, cá thể cái XY. Q trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử
có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720, trong đó 1/12 là nhiễm sắc
thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần nhiễm sắc thể Y.


Xác định số cá thể đực và cá thể cái đợc hình thành từ
nhóm hợp tử trên, biết tỷ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể
là 7/10, tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.


4,0®


a <sub> -Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2: </sub>
+ Tỉ lệ cặp tính trạng dạng quả:


Quả tròn : quả bầu dục : quả dài = 1 : 2 : 1 => Tính trạng dạng
quả có hiện tợng trội không hoàn toàn.


Qui ớc: Gen A quả tròn trội không hoàn toàn so với gen a quả
dài, quả bầu dục có kiểu gen Aa.


+ Tỉ lệ cặp tính trạng tính chất quả:


Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 => quả ngọt trội hoàn toàn so víi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

qu¶ chua.


Qui íc: Gen B: quả ngọt, gen b: quả chua


Do P thuần chủng => F1 có kiểu gen dị hợp cả 2 cặp gen.



Nu các cặp gen phân li độc lập, F2 có 6 loại kiểu hình với tỉ lệ :
( 1 : 2 : 1). ( 3 : 1). Nhng theo bài ra, F2 chỉ có 3 loại kiểu hình
với tỉ lệ: 1 : 2 : 1 = > có 4 tổ hợp giao tử= 2 giao tử . 2 giao tử.
=> F1 dị hợp cả 2 cặp gen mà chỉ tạo ra 2 loại giao tử => 2 cặp
gen qui định 2 cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 NST.


=> Kiểu gen của P: Quả tròn, ngọt: AB
AB


; quả dài, chua:


<i>ab</i>
<i>ab</i>


=> S lai:


Ptc: Quả tròn, ngọt: AB


AB


X quả dài, chua:


<i>ab</i>
<i>ab</i>


GP: AB ab
F1:


AB



ab <sub>: Quả bầu dục, ngọt X</sub>


AB


ab <sub> Quả bầu dục, ngọt</sub>


GF1: AB; ab AB; ab


F2: 1 AB


AB


Qu¶ tròn, ngọt : 2


AB


ab <sub> Quả bầu dục, ngọt : </sub>


1


<i>ab</i>


<i>ab</i><sub> quả dài, chua</sub>


b


- Số NST giới tính là: 720 : 12 = 60 (NST)
- Sè NST Y lµ: 60 : 3 = 20


- Sè NST X lµ: 20 . 2 = 40.



=> Số hợp tử XY là 20, số hợp tử XX là 10.


S cỏ th c c phát triển từ hợp tử là 20 . 7/10 = 14
Số cá thể cái đợc phát triển từ hợp tử là 10 . 40% = 4


1,0®


</div>

<!--links-->

×