Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.51 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I</b>
Năm học : 2013 - 2014
Mơn: <b>Sinh học </b>- Lớp <b>9</b>
Thời gian làm bài: 45 phút. (không kể giao đề)
<b>Câu 1 </b>: (2 điểm)
Thường biến là gì? Trình bày những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến
và đột biến?
<b>Câu 2 :</b> (2 điểm)
Mô tả sơ lược q trình tự nhân đơi của ADN?
<b>Câu 3 : </b>(2 điểm)
Nêu đặc điểm di truyền của bệnh nhân Đao? Có thể nhận biết bệnh nhân Đao
qua những dấu hiệu bên ngoài nào?
<b>Câu 4 :</b> (1 điểm)
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêơtit như sau
A U X G G X G A A U X G X
-Xác định trình tự các nuclêơtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên?
<b>Câu 5 </b>: (3 điểm)
Khi cho hai thứ lúa thuần chủng thân cao lai với thân thấp, F1 thu được 100%
cây thân cao.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ?
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 2013-2014</b>
<b>Mơn: Sinh học - Lớp 9</b>
<b>Câu hỏi </b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
Câu 1
(2 điểm)
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá
thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
0,75 đ
* Trình bày những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến.
<b>Thường biến</b> <b>Đột biến</b>
- Chỉ làm biến đổi kiểu hình,
khơng làm thay đổi vật chất
di truyền (NST và ADN ).
- Làm biến đổi vật chất di truyền
(ADN và NST ) từ đó làm biến đổi
kiểu hình.
- Do tác động trực tiếp của
mơi trường sống.
- Do tác động của mơi trường
ngồi hay môi trường trong của cơ
thể
- Không di truyền cho thế hệ
sau.
- Di truyền cho thế hệ sau.
- Giúp cá thể thích nghi với
sự thay đổi của mơi trường
sống.
- Phần lớn gây hại cho bản thân sinh
vật.
- Không phải là nguyên liệu
của chọn giống do không di
truyền.
- Là nguồn nguyên liệu cho quá trình
chọn giống do di truyền được.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
- Qúa trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân TB tại các NST ở
kỳ trung gian
+ ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách dần nhau ra
+ Mỗi mạch tổng hợp nên mạch mới từ các nuclêotit tự do trong
môi trường nội bào
+ Kết quả từ 1 ADN mẹ cho ra 2 ADN con giống nhau và giống
ADN mẹ
+ Quá trình tự nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc: Khuôn mẫu, bổ
sung (A - T; G - X và ngược lại), bán bảo toàn
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
(2 điểm)
* Đặc điểm di truyền của bệnh nhân Đao:
- Bộ NST có 3 NST ở cặp số 21 0,75 đ
- Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những dấu hiệu bên ngoài:
+ Bé lùn, cổ rụt,
+ Má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra
+ Mắt hơi sâu và một mí
+ Ngón tay ngắn
+ Si đần bẩm sinh, khơng có con
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 4
(1 điểm)
Câu 5
(3 điểm)
a) Kết quả F1 thu được 100% cây thân cao nên tính trạng thân cao là
trội hồn toàn so với thân thấp.
- Quy ước: Gen A : Thân cao
Gen a : Thân thấp
0,5 đ
- Vậy cây thân cao thuần chủng : AA, cây thân thấp : aa 0,5 đ
- Ta có sơ đồ lai
Ptc: Thân cao X Thân thấp
AA aa
GP: A a
F1: KG: 100% Aa
KH: (100% Thân cao)
0,5 đ
F1 x F1: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)
GF1: A , a A , a
F2: KG : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH : 3 thân cao : 1 thân thấp
0,5 đ
b) Cho cây F1 lai phân tích :
P : Aa (Thân cao) x aa (Thân thấp)
GP: A , a a
F1: KG: 1Aa : 1aa
KH: 50% Thân cao , 50% Thân thấp