Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.12 KB, 129 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 15/ 8/ 2011
Ngày giảng:17/ 8/ 2011
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tt)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tiết 1 Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết,
cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, thu thập thơng tinh về một số dân tộc...
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc.
Lấy ví dụ dẩn chứng ở trên địa bàn các em sinh sống
II. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: - Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập trung về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
1. Ổn định tổ chức 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc, các dân tộc đều là con cháu của
Lạc Long Quân - Âu Cơ cùng mở mang xây dựng non sông cùng chung sống lâu dài trên
một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài học đầu tiên
của môn Địa lí lớp 9 hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động thầy và trũ Nội dung
Hoạt động 1
GV: Dùng tập tranh giới thiệu một số dân tộc
tiêu biểu cho các miền đất nước.
GV Bằng hiểu biết của bản thân cho biết nước ta
có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em
biết?
GV Trình bày một số nét về dân tộc kinh và một
số dân tộc khác (ngôn ngữ, trang phục, tập quán,
sản xuất...)
Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân
I. Các dân tộc ở Việt Nam
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có
nét văn hố riêng.
đơng nhất? Tỷ lệ bao nhiêu?
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít
người ( kinh nghiệm sản xuất, nghề truyền
thống..)
- Kể tên một số sản phẩm thủ cơng tiêu biểu của
các dân tộc ít người mà em biết.
- Người Việt là lực lượng đông đảo
trong các ngành kinh tế quan trọng.
Hoạt động 2
Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
và sự hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc
Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và miền
ven biển.
Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít
người phân bố chủ yếu ở đâu?
Học sinh trả lời => Giáo viên kết luận.
? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt
Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các
dân tộc ít người.
GV gọi học sinh lên bảng xác định 3 địa bàn cư
trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu. Giáo viên
chốt lại.
? Sự phân bố các dân tộc ít người đã có sự thay
đổi gì.
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh
nghiệm trong thâm kênh lúa nước,
2. Các dân tộc ít người
- Miền núi và cao nguyên là địa bàn
cư trú chính của các dân tộc ít người.
- Trung du và miền núi phía Bắc gồm
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao,
Mông.
- Trường Sơn - TN: Ê-đê, Gia-rai, Ba
Na, Cơ Ho.
- Người Chăm, Khơ-me, Hoa ở cực
Nam Trung Bộ.
4. Cũng cố:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở
những mặt nào? Cho ví dụ.
- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.
5. Dăn dò:
- Về nhà tìm hiểu thêm về dân tộc của mình. Và cho biết dân tộc mình có nết văn hố
nào? Sự phân bố dân cư ra sao?
- Chuẩn bị và soạn trước nội dung bài 2 để hôm sau học.
- Tìm hiểu về dân số nước ta qua các năm gần đây.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần nắm:
- Biết được số dân hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hiệu quả.
- Đặc điểm thay đổi dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta, nguyên nhân
của sự thay đổi.
2. Kĩ năng: Phân tích sự tăng dân số, nhận xét.
3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ gia đình hợp lý.
II. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Biểu đồ dân số của Việt Nam
HS: Tài liệu, tranh ảnh và hậu quả bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc
sống.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc
thể hiện ở những mặt nào? Nêu ví dụ.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dân số, tình hình gia tăng dân số là hậu quả kinh tế xã hội, chính trị của nó
đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng mổi quốc gia, mà cả của cộng đồng quốc tế,ở
mổi quốc gia chính sách dân số ln có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà
nước. Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và
ban hành loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy. Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài mới.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết
của mình và SGK trả lời:
? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số
Việt Nam so với thế giới.
I. Số dân
- Diện tích đứng thứ 58 trên thế giới.
- Dân số 79,7 triệu người. Đứng thứ
14 trên thế giới.
Hoạt động 2
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ "bùng
nổ dân số".
? Quan sát H2.1 nêu nhận xét về tình hình tăng
dân số ở nước ta.
? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm
nhưng số dân vẫn tăng.
HS trả lời => GV chuẩn kiến thức.
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những
II. Gia tăng dân số
- Từ cuối những năm 50 của thế kỉ
XX nước ta có hiện tượng bùng nổ
dân số.
hậu quả gì.
? Lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân
số ở nước ta.
Học sinh thảo luận và trả lời -> Giáo viên bổ
sung.
? Dựa vào bảng 2.1 xác định các vùng có tỷ lệ
gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất.
HS trả lời => Giáo viên chuẩn kiến thức.
làm).
- Vùng Tây Bắc có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên cao nhất (2,19%), thấp nhất là
vùng Đồng bằng sông Hồng (1,11%).
Hoạt động 3
? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỉ lệ 2 nhóm
- Tỷ lệ nữ lớn hơn nam thay đổi theo thời gian.
- Sự thay đổi giữâ tỷ lệ tổng số nam và nữ giảm
dần từ 3% => 2,6% => 1,4%.
? Cơ cấu theo nhóm tuổi của nước ta thời kì
1979 - 1999
+ Nhóm 0 - 14 tuổi: giảm dần
Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1 ->17,4
Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9 -> 16,1
Nhóm 15 - 59 tăng lên
Nhóm 60 trở lên tăng lên.
=> Giáo viên kết luận.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 3 SGK để
hiểu rõ về tỉ số giới tính.
III. Cơ cấu dân số
=> Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ
người trong độ tuổi lao động và trên
độ tuổi lao động tăng lên.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước
ta đang có sự thay đổi.
Nguyên nhân khác biệt tỉ lệ giới tính
là hậu quả chiến tranh nam, nữ hy
sinh nhiều.
4. Cũng cố:
Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số
nước ta.
Dựa vào Bảng 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình tăng dân số ở nước ta.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài củ và xêm trước nội dung bài mới hôm sau học.
Làm bài tập 3 SGK/10.
Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở địa phương mà em sinh sống.
Tìm hiểu ở địa phương em thuộc vào loại quần cư nào.
Ngày soạn: 21/ 8/ 2011
Ngày giảng: 24/ 8/ 2011
Tiết 3 Bài 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Phân biệt được các loại hình quần cư nơng thơn, thành thị theo chức năng và hình thái
- Nhận biết q trình đơ thị hóa ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận
biết sự phân bố dân cư và đô thị ở nước ta.
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị ở nước ta.
3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công
nghiệp, bảo vệ mơi trường đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố
dân cư.
II. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
HS: Tranh ảnh về nhà ở, một số quần cư ở Việt Nam.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao tỷ lệ gia tăng tự
nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư của nước ta phụ thuộc
vào nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử.... Tuỳ theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các
nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay. Đó là
nội dung bài học hôm nay.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV Em hãy nhắc lại thứ hạng, diện tích lãnh thổ
và dân số nước ta.
So sánh mật độ dân số nước ta với thế giới năm
2003 gấp 5,2 lần.
Mật độ dân số năm 1999: 231 người /km2
Mật độ dân số năm 2002: 241 ngưòi/ km2
Mật độ dân số năm 2003: 246 người/ km2
GV Quan sát H3.1 cho biết dân cư nước ta tập
trung đông đúc ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng
nào? Vì sao?
Học sinh thảo luận trả lời => Giáo viên chốt lại.
1. Mật độ dân số và phân bố dân cư
a. Mật độ dân số
- Nước ta có mật độ dân số cao 246
người/km2
- Mật độ dân số nước ta ngày càng
tăng.
b. Phân bố dân cư.
- Dân cư tập trung đông ven biển và
các đô thị.
- Miền núi, Tây Nguyên dân cư thưa
thớt.
Hoạt động 2
Giáo viên giới thiệu tập ảnh về quần cư.
GV Cho biết sự khác nhau giữa các kiểu quần cư
nông thôn các vùng?
Học sinh trả lời => Gv nhận xét và kết luận.
GV Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn
hiện nay (Diện mạo làng quê, số người làm nơng
nghiệp ít...).
Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm (3
nhóm)
* Nhóm 1: Dựa vào hiểu biết và SGK nêu đặc
điểm quần cư thành thị.
* Nhóm 2: Cho biết sự khác nhau về hoạt động
kinh tếvà nhà ở giữâ quần cư nông thôn và thành
thị.
* Nhóm 3: Quan sát vào H3.1 nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thị ở nước ta.
Sau khi các nhóm thảo luận => Đại diện nhóm
trình bày => GV bổ sung và kết luận.
Là điểm dân cư ở nông thôn với quy
mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt
động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
b. Quần cư thành thị
- Các đô thị ở nước ta phân bố có quy
mơ vừa và nhỏ có chức năng chính là
hoạt động cơng nghiệp và dịch vụ, là
trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học
kĩ thuật.
- Phân bố tập trung ở đồng bằng ven
biển.
Hoạt động 3
Dựa vào bảng 3.1 hãy:
GV Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị của nước ta
GV Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã
phản ánh quá trình đơ thị hố ở nước ta như thế
nào?
Lấy ví dụ minh hoạ.
3. Đơ thị hố
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành
thị tăng liên tục
- Trình độ đơ thị hố thấp.
4. Cũng cố
Quan sát bảng 3.2 nhân xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số các vùng
ở nước ta.
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài củ và chuẩn bị trước nội dung bài mới hôm sau học.
Làm bài tập 3 SGK/14
Tìm hiểu việc làm ở địa phương em đang sinh sống.
Ngày soạn: 24/ 8/2011
Ngày giảng: 27/8/ 2011
Tiết 4 Bài 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động.
- Biết được sức ép dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- Trình bày được hiện trang và chất lượng cuộc sống ở nước ta.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
- Biết lựa chọn công việc phù hợp với bản thân.
- Biết vận dụng và liên hệ thực tế ở điaị phương đang sống.
II. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, phân tích, nhận xét, thảo luận...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: - Các biểu đồ cơ cấu lao động.
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống.
HS: Tranh ảnh về nguồn lao động, cuộc sống ở Việt Nam.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu đặc điểm các loại hình quần cư
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Nước ta có lưc lượng lao động đơng đảo. Trong thời gian qua nước ta đã có
nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống người lao động.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh nhắc lại số tuổi của nhóm
trong độ tuổi lao động 15-59 và trên 60 tuổi.
(?) Dựa vào vốn hiểu biết và SGK :
Cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và hạn chế nào?
Dựa vào H 4.1 nhận xét về cơ cấu lao động
giữâ thành thị và nơng thơn? Giải thích?
(?) Để nâng cao chất lượng cuộc sống cần có
những biện pháp gì?
(?) Dựa vào H4.2 nhận xét về cơ cấu và sự thay
đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
( So sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành từ
1989- 2003)
GV (diễn giải- phân tích) sau đó chốt lại kiến
thức.
1. Nguồn lao động và sử dụng lao động
a. Nguồn lao động
Nguồn lao động:
- Dồi dào và tăng nhanh
Hạn chế về thể lực và trình độ chun
mơn 78,8% khơng qua đào tạo.
- Tập trung chủ yếu ở khu vực nông
thôn 75,8%.
b. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động còn tập trung trong
các ngành (nông-lâm-ngư nghiệp ).
- Cơ cấu lao động dược thay đổi theo
hướng đổi mới của nền kinh tế- xã hội.
GV chuyển ý: Chính sách khuyến khích sản xuất
cùng với quá trình đổi mới làm cho nền kinh tế
nước ta phát triển có thêm nhiều chỗ làm mới
nhưng do tốc độ tăng trưởng cao, vấn đề việc
làm đang cịn thách thức lớn.
Hoạt động 2
GV: Phân cơng học sinh thảo luận nhóm:
* Nhóm 1: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề
II. Vấn đề việc làm
gay gắt đối với nước ta?
* Nhóm 2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu
việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động tay
nghề ở các khu công nghệ cao.
* Nhóm 3: Để giải quyết việc làm theo em cần
có giải pháp nào?
Hoc sinh thảo luận và phát biểu => GV chốt
lại.
(nguồn lao động dồi dào ).
- Chất lượng của lực lượng lao động
thấp => Tạo sức ép lớn trong việc giải
quyết việc làm.
- Hướng giải quyết: Phân bố lại lao
độngvà dân cư, phát triển hoạt động
công nghiệp, dịch vụ, đa dạng hố các
loại hình đào tạo.
Hoạt động 3
GV Dựa vào thực tế nói lên chất lượng cuộc
sống của nhân dân đang có sự thay đổi (nhịp độ
tăng trưởng khá cao , xố đói giảm nghèo, cải
thiện về giáo dục, y tế..)
GV Quan sát H 4.3 em có nhận xét gì?
III. Chất luợng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống được cải thiện
(thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, phúc
lợi).
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch
giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân
dân.
4. Củng cố:
Dựa vào bảng (SGK) nhận xét sự thay đổi lao động trong các thành phần kinh tế ở nước
ta.
5. Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị trước nội dung bài thực hành hơm sau học.
Tìm được sự thay đổi của dân số qua tháp tuổi
Trình bày được mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Ngày soạn: 4 / 9/ 2011
Ngày giảng: 7 /9 / 2011
Tiết 5 Bài 5 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Kĩ năng: Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích , so
sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó
khăn cho giải pháp chính sách dân số.
3. Thái độ:
Thuyết trình, phân tích, so sánh, nhận xét, thảo luận...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Lược đồ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999
HS: Tranh ảnh về dân số
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải
quyết việc làm theo em cần có những giải pháp nào?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV nêu mục tiêu bài thực hành
b. Triển khai bài mới:
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành
Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu thảo luận yêu cầu của bài tập 1.
* Nhóm 1: Hình dạng tháp tuổi
* Nhóm 2: Cơ cấu dân số theo độ tuổi
* Nhóm 3: Tỷ lệ dân số phụ thuộc
Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung <sub></sub><b> GV chu n xác ki n th c theo b ng sau:ẩ</b> <b>ế</b> <b>ứ</b> <b>ả</b>
Năm Các yếu tố 1989 1999
Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng chân đáy
thu hẹp hơn 1989
Cơ cấu dân số
theo tuổi
Nhóm tuổi
+ 0 - 14
+ 15 - 59
+ 60 trở lên
Nam Nữ Nam Nữ
20.1
25.6
3.0
18.9
28.2
4.2
17.4
28.4
3.4
16.1
30.0
4.7
Tỷ số phụ thuộc 86 72.1
GV giải thích: Tỷ số phụ thuộc ở nước ta năm 1989 là 86 (nghĩa là cứ 100 người trong độ
tuổi lao động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia).
Bài tập 2: Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. Giải
thích nguyên nhân
Sau khi học sinh phát biểu => Giáo viên chuẩn xác.
- Sau 10 năm (1989 - 1999), tỷ lệ nhóm tuổi 0 - 14 đã giảm xuống (từ 39% <sub></sub>33.5%).
Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng từ 7.2% <sub></sub> 8.1%. Tỷ lệ nhóm tuổi lao động tăng
lên từ 53.8%<sub></sub>58.4%.
- Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng cải thiện chế độ dinh dưỡng cao hơn
trước, điều kiện y tế chăm sóc sức khoẻ tốt. ý thức về kế hoạch hố gia đình trong nhân
dân cao hơn.
Bài tập 3
Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một nội dung.
1. Cơ cấu dân số ở nước ta có thuận lợi như
thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
* Thuận lợi:
- Cung cấp nguồn lao động mới
2. Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn gì?
3. Biện pháp nào từng bước khắc phục khó
khăn đó?
GV tổ chức các nhóm trình bày kết quả, bổ
sung và chuẩn xác kiến thức.
cho việc phát triển và nâng cao mức sống.
* Khó khăn:
- Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết
việc làm.
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm,
nhu cầu giáo dục, y tế, nhà ở cũng căng
thẳng.
* Biện pháp khắc phục:
- Có kế hoạch đào tạo hợp lí, hướngnghiệp
dạy nghề.
- Phân bố lao động theo ngành nghề
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hố...
4. Củng cố:
Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học thực hành (ưu điểm, nhược điểm từng nhóm).
Tuyên dương các nhóm làm tốt.
5. Dặn dò:
Về nhà soạn trước nội dung bài 6 hơm sau học.
Trình bày sơ lược về quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam và thấy được kinh tế nước ta
có sự đổi mới.
Ngày soạn: 7 / 9 / 2011
Ngày giảng: 10 / 9 / 2011
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Tiết 6 Bài 6 SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
- Thấy được chuyển dich cơ cấu kinh tế là nết đặc trưng của công cuộc đổi mới.
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dich cơ cấu ở nước ta.
- Đọc lược đồ, bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí các
vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
3. Thái độ: Thấy được kinh tế nước ta ngày một phát triển ...
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, phân tích, so sánh, nhận xét, thảo luận...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam
Bản đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến 2002
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Nền kinh tế nước ta trải qua q trình phát triển lâu dài và khó khăn. Năm
1986 nước ta bắt đầu đổi mới, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch rõ nét theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá. Nền kinh tế đạt được những thành tựu và nhiều thách thức. Bài
học hơm nay ta cùng tìm hiểu:
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Bằng kiến thức lịch sử và vốn hiểu biết
cho biết: Cùng với quá trình dựng nước
và giữ nước nền kinh tế nước ta trải qua
những giai đoạn nào?
* C/mạng T8 -1945
1945 - 1954
1954 - 1975: + Miền Bắc
+ Miền Nam
1976 - 1986: Giai đoạn nền kinh tế có
đặc điểm gì?
GV u cầu học sinh đọc thuật ngữ
(chuyển dịch kinh tế trong SGK)
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện
ở những mặt nào chủ yếu
Dựa vào H6.1 phân tích xu hướng
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, xu
hướng này thể hiện ở mặt nào?
Học sinh trả lời <sub></sub> GV chuẩn xác kiến
thức => Kết luận.
Hoạt động 2
Dựa vào H6.2. Cho biết:
- Nước ta có mấy vùng kinh tế? (7 vùng)
- Xác định, đọc tên các vùng kinh tế trên
bản đồ.
- Xác định phạm vi lãnh thổ của các
I . Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới
- Gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế khủng
hoảng kéo dài, tình hình lạm phát cao, mức
tăng trưởng kinh tế thấp, sản xuất đình trệ.
II. Nền kinh tế nước ta đang trong thời kì đổi
mới
1. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Gồm 3 khía cạnh:
- Cơ cấu ngành
- Cơ cấu lãnh thổ
- Cơ cấu thành phần kinh tế
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành
Năm 1991 nền kinh tế chuyển dịch từ bao cấp
sang kinh tế thị trường. Trong cơ cấu GDP
(nông-lâm-ngư nghiệp) chiếm tỷ trọng cao
nhất từ 40% giảm thấp hơn dịch vụ (1992),
thấp hơn CN - xây dựng (1994).
Chứng tỏ nước ta đang chuyển từ nước nông
nghiệp sang nước công nghiệp.
- Công nghiệp -xây dựng: Tỷ trọng tăng
nhanh nhất thể hiện chủ trương CNH-HĐH
- Dịch vụ: ảnh hưởng khủng hoảng tài chính
khu vực cuối 1997 -> Hoạt động kinh tế đối
ngoại tăng trưởng chậm.
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
- Nước ta có 7 vùng kinh tế (3 vùng kinh tế
trọng điểm: Bắc Bộ, Miền Trung, Phía Nam).
- Có tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế
xã hội và các vùng kinh tế lân cận.
2. Những thành tựu và thách thức
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững
chắc
vùng kinh tế trọng điểm? Nêu ảnh hưởng
của các vùng đó đến sự phát triển kinh tế
xã hội?
Dựa vào vốn hiểu biết của mình , hãy
cho biết nền kinh tế nước ta đã đạt được
những thành tựu lớn nào?
Những khó khăn nước ta cần vượt qua để
phát triển kinh tế hiện nay là gì?
vực và tồn cầu.
- Sự phân hố giàu nghèo và cịn nhiều xã
nghèo ở vùng sâu, vùng xa.
- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm còn nhiều bức xúc.
- Nhiều bất cập trong sự phát triển văn hoá,
giáo dục, y tế.
- Phải cố gắng lớn trong quá trình hội nhập
kinh tế thế giới.
4. Củng cố:
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình trịn: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002.
5. Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị nội dung bài 7 tiết hôm sau học.
Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và phân bố nông nghiệp ở
nước ta như thế nào? Và ở địa phương chứng ta đang sinh sống như thế nào
Ngày soạn: 11 / 9 / 2011
Ngày giảng: 14 / 9/ 2011
Tiết 7 Bài 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế- xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố nông nhiệp.
2. Kĩ năng: Phân tích bản đồ, lược đồ nơng nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và bảng
phân bố cây cơng nghiệp để thấy được sự phân bố cây trồng vật nuôi chủ yế ở nước ta.
3. Thái độ: Thấy được sự phát triển kinh tế nước ta ảnh hưởng bởi các nhân tố ...
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, phân tích, so sánh, nhận xét, thảo luận...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam...
HS: Tài liệu. Tranh ảnh về nơng nghiêp.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ: Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới có đặc điểm gì?
Cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện rõ mặt nào?
3. Nội dung bài mới:
mạnh mẽ. Để hiểu rõ các nhân tố trên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
nước ta như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài:
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ
thuộc vào những tài nguyên nào của tự nhiên? (Đất, khí
hậu, nước, sinh vật).
? Vì sao nói nơng nghiệp phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí
hậu. Vai trị của đất đối với nơng nghiệp
(Cơ thể sống cần có đủ 5 yếu tố cơ bản:
Nhiệt độ, nước, ánh sáng, khơng khí, chất dinh dưỡng).
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Nước ta có mấy nhóm đất chính - diện tích, phân
bố chủ yếu, mỗi nhóm đất phù hợp với loại cây trồng nào
Nhóm 2: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp hãy trình bày
đặc điểm khí hậu của nước ta.
Nhóm 3: Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp.Tài nguyên nước của VN có đặc
điểm gì?
* Nhóm 4: Trong mơi trường nhiệt đới gió mùa nóng ẩm,
tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì?
( Đa dạng về hệ sinh thái, giàu có về thành phần lồi sinh
vật
Sau khi học sinh thảo luận nhóm xong, đại diện nhóm
Chuyển ý: Nhờ thực hiện công cuộc đổi mới nền nông
nghiệp ở nước ta đã phát triển tương đối ổn định và vững
chắc, sản xuất tăng lên rõ rệt. Đó là thắng lợi của chính
sách phát triển nơng nghiệp của Đảng và Nhà nước. Ta
cùng tìm hiểu vai trị to lớn của các nhân tố kinh tế - xã
hội.
Hoạt động 2
GV. Kết quả của nông nghiệp đạt được trong những năm
qua là biểu hiện của sự đúng đắn, sức mạnh của chính sách
phát triển nơng nghiệp đã tác động lên các nhân tố kinh tế.
? Hãy cho biết vai trò của yếu tố chính sách tác động lên
những vấn đề gì trong nơng nghiệp.
HS trả lời => GV chuẩn kiến thức.
? Quan sát H17.2 kể tên một số cơ sở vật chất, kỹ thuật
trong nông nghiệp để minh hoạ.
Học sinh trả lời <sub></sub>GV bổ sung.
? Sự phát triển cơng nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế
1. Các nhân tố tự nhiên
- Tài nguyên đất:
+ Là tài nguyên quí giá
+ Là tư liệu sản xuất khơng
thể thay thế được của ngành
nơng nghiệp.
- Có nguồn nước phong
phú, mạng lưới sông ngòi
dày đặc, nguồn nước ngầm
phong phú.
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng
đầu tạo ra năng suất và tăng
sản lượng cây trồng.
- Là cơ sở thuần dưỡng, lai
tạo nên các giống cây trồng,
vật ni có chất lượng tốt,
thích nghi cao với điều kiện
sinh thái ở nước ta.
2. Các nhân tố kinh tế - xã
hội
- Tác động mạnh mẽ đến
dân cư và lao động nông
thôn.
- Khuyến khích sản xuất,
khơi dậy phát huy các mặt
- Thu hút tạo việc làm , cải
thiện đời sống
nào đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp
- Tăng khả năng cạnh tranh hàng hoá
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
- Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh).
? Nêu một số ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường
đối với sản xuất một số hàng hố của nơng dân
(Cây cơng nghiệp, cây ăn quả, gia cầm, lúa gạo, thịt lợn...).
thác mọi tiềm năng phát
triển kinh tế hộ gia đình,
trang trại hướng xuất khẩu.
- Mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm, thúc đẩy sản
xuất đâ dạng sản phẩm,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng
vật nuôi.
4. Củng cố: Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp ở nước ta.
a. Đường lối chính sách, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn.
b. Tài nguyên khoáng sản, dân cư và lao động; cơ sở vật chất, kỹ thuật.
d. Tài nguyên thiên nhiên, các nhân tố kinh tế - xã hội.
5. Dặn dò: Về nhà học bài củ và chuẩn bị nội dung bài mới tiết hôm sau học.
Nhận xét tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp.
Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng nào.
Các vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là những vùng nào.
Ngày soạn: 14 / 9 / 2011
Ngày giảng: 17 / 9/ 2011
Tiết 8 Bài 8 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu, sơ đồ ma trận về phân bố cây công nghiệp chủ yếu theo vùng.
- Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trịng trọt, tình hình
tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta.
3. Thái độ: Thấy được sự phát triển kinh tế và sự phân bố nông nghiệp ở nước ta ...
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, phân tích, so sánh, nhận xét, thảo luận...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, ...
HS: Tài liệu. Tranh ảnh về nơng nghiêp.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
Cho biết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta?
3. Nội dung bài mới:
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 nhóm/cặp I. Nghành trồng trọt
HS. Dựa vào bảng 8.1, nhậ xét sự thay đổi tỷ
trọng cây lương thực và cây công nghiệp ,
trong cơ cấu giá trị sản xuất
nghành trồng trọt .
GV. Sự thay đổi đó nói lên điều gì ?
HS.Nông nghiệp :
+ Đang phá thế độc canh cây lúa
+ Đang phát huy thế mạnh, nền nông
nghiệp nhiệt đới ...)
G/v chốt lại .
Ngành trồng trọt phát triển vũng chắc,
sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là
ngành chính.
HS Dựa vào hình 8 . 2 trình bày các thành tựu
trong sản xuất lúa thời kỳ 1980 - 2002
G/v chia lớp thành 4 nhóm : Mỗi nhóm phân
tích 1 chỉ tiếu về sản xuất lúa .
Yêu cầu : Tính từng chỉ tiêu như sau :
Vd: Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) từ 1980-2002
Tăng 24,1 tạ /ha -gấp 2,2 lần
Tương tự tính các chỉ tiêu cịn lại
Diện tích - Sản lượng .
HS trình bày<sub></sub>GV kết luận .
HS. Nêu các thành tựu chủ yếu .
HS. Dựa vào Sgk và vốn hiểu biết cho biết lợi
ích kinh tế, của việc phát triển cây công nghiệp.
(xuất khẩu, nguyên liệu chế biến, tận dụng tài
nguyên đất, phá thế độc canh cây, khắc phục
mùa vụ, bảo vệ môi trường .
HS. Dựa vào bảng 8.3 trình bày đặc điểm phân
bố của cây cơng nghiệp hàng năm và lâu năm .
GV hướng dẫn .
Đọc theo cột dọc biết được 1 vùng sinh thái có
các cây cơng nghiệp chính nào .
Đọc theo cột ngang biết được các vùng phân
bố chính của 1 loại cây công nghiệp .
GV. Hãy cho biết tiềm năng của nước ta trong
việc phát triển, và phân bố cây ăn quả (khí hậu,
tài nguyên, chất lượng, thị trường )
HS. Kể tên 1số cây ăn quả đăc trưng ở Nam
Bộ .
HS.Tại sao Nam Bộ, trồng được nhiều cây ăn
quả có giá trị .
Hoạt động 2
HS. Dựa vào hình 8.2, xác định vùng chăn nuôi
1. Cây lương thực
- Lúa là cây lương thực chủ yếu
- Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm 2002
đều tăng lên rõ rệt so với các năm trước
- Lúa được trồng ở khắp mọi nơi tập
trung chủ yếu ở hai đồng bằng châu
thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
2. Cây công nghiệp .
- Cây công nghiệp lâu năm, phân bố
ở trung du và miền núi .
- Cây công nghiệp hàng năm phân bố
chủ yếu ở đồng bằng .
3. Cây ăn quả .
Nước ta có nhiều, tiềm năng tự nhiên,
để phát triển các loại cây ăn quả .
- Do điều kiện tự nhiên( khí hậu, diện
tích, đất đai, vùng nhiệt đới điển
hình...)
II. Nghành chăn ni.
Chăn ni cịn chiếm tỉ trọng thấp
trong nơng nghiệp .
trâu, bị chính. Vùng chăn ni lợn chính
HS. Cho biết hiện nay chăn nuôi gia cầm nước
ta và trong khu vực đang phải đối mặt với nạn
đại dịch nào? ( H5N1- Dịch gia cầm).
kéo.
- Lợn được nuôi tập trung ở 2 đồng
bằng : ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu
Long, là nơi có nhiều lương thực và
đông dân .
- Gia cầm phát triển nhanh ở đồng
bằng.
4. Củng cố:
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà .
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ và chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học.
- Chuẩn bị và sưu tầm một số tranh ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta.
Ngày soạn: 18 / 9 / 2011
Ngày giảng: 21 / 9 / 2011
Tiết 9 Bài 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng
loại rừng.
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp thủy sản hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy được
sự phân bố các loại rừng, bải tôm, cá; vị trí các ngư trường trọng điểm.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy
sản.
3. Thái độ: Thấy được giá trị kinh tế của ngành lâm nghiệp và thủy sản để từ đó biết bảo
vệ mơi trường và khai thác hợp lí...
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, phân tích, nhận xét, thảo luận...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam, lược đồ lâm nghiệp và thủy sản ...
HS: Tài liệu. Tranh ảnh về hoạt đông lâm nghiệp và thủy sản...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
Nhân xét và giải thích ,sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta . Xác định sự phân bố
các cây công nghiệp và hàng năm trên bản đồ Nông nghiệp ở nước ta .
3. Nội dung bài mới:
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV Dựa vào SGK, và vốn hiểu biết, cho biết
thực trạng,rừng nước ta hiện nay .
HS Rừng tự nhiên, liên tục bị giảm sút trong 14
năm (1976-1990) khoảng 2 triệu
ha. Trung bình mỗi năm mất 19 vạn ha .
GV Đọc bảng 9.1 cho biết cơ cấu các
loại rừng ở nước ta ( 3 loại rừng )
GV Cho biết chức năng của từng loại rừng,
phân theo mục đích sử dụng.
HS Rừng phịng hộ, là rừng phịng chống thiên
tai, bảo vệ mơi trường ....
Rừng sản xuất: Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp dân dụng .
Rừng đặc dụng: Bảo vệ hệ sinh thái ...
GV Dựa vào chức năng từng loại rừng cho biết
sự phân bố các loại rừng .
GV Việc đầu tư trồng rừng, đem lại lợi ích gì .
HS Bảo vệ mơi trường sinh thái, hạn chế gió
bão ...Góp phần bảo vệ đất đai, nguồn gen quí,
cung cấp nhiều lâm sản..
GV Tại sao chúng ta khai thác phải kết hợp với
trồng rừng và bảo vệ rừng .
Hoạt động 2
GV Nước ta có điều kiện tư nhiên thuận lợi, để
phát triển nhanh khai thác thuỷ sản, như thế nào ?
HS Mạng lưới sông ngòi,ao hồ dày.
- Vùng biển rộng 1 triệu km2
- Bờ biển,đầm,phá,rừng ngập mặn...
GV Xác định trên H 9.1 các tỉnh trọng
điểm nghề cá (Các tỉnh duyên hải Nam Trung
Bộ và Nam Bộ )
HS Đọc tên, xác định 4 ngư trường trọng điểm
HS Học sinh lên chỉ trên lược đồ 9.2
GV Cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây
ra cho nghề khai thác,và ni trồng thuỷ sản.
HS (Bão gió mùa đơng bắc, ô nhiễm môi trường
biễn,nguồn lợi bị suy giảm ...
GV So sánh số liệu trong bảng 9.2, rút ra nhận
xét về sự phát triển nghành thuỷ sản.
GV Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết tình
hình xuất khẩu thuỷ sản ở nước ta.
HS xuất khẩu thuỷ sản hiện nay phát triển vượt
I. Lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng :
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng
diện tích đất lâm nghiệp cịn rừng chiếm
tỉ lệ rất thấp. Độ che phủ rừng chỉ 35%.
- Hiện nay tổng diện tích rừng ở nước
ta có gần 11,6 triệu ha. Trong đó 6/10
rừng phịng hộ và rừng đặc dụng, 4/10
là rừng sản xuất .
2. Sự phát triển và phân bố nghành
lâm nghiệp .
- Rừng phòng hộ, phân bố ở núi cao, ven
biển .
- Rừng sản xuất phân bố ở núi thấp
trung du .
- Rừng đặc dụng: phân bố môi trường,
tiêu biểu điển hình cho các hệ sinh thái .
II. Nghành thuỷ sản .
1. Nguồn lợi thuỷ sản
- Hoạt động khai thác thuỷ sản nước
ngọt (trong các sông ,suối,ao hồ ...), hải
sản nước mặn (trên mặt biển) nước lợ
(bãi triều , rừng ngập mặn )
- Khó khăn trong khai thác sử dụng
nguồn lợi thuỷ sản do khí hậu môi
trường khai thác quá mức
2. Sự phát triễn và phân bố nghành thuỷ
sản .
bậc.
4. Củng cố:
- Hướng dẩn học sinh vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn thể hiện sản lượng thủy sản thời kì
1990-2002
- Xác định các vùng phaqan bố rừng chủ yếu ở hình 9.2
- Xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá ở hình 9.2
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ và chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học.
- Nghiên cứu bài thực hành và chuẩn bị nội dung của bài tập để vẽ biểu đồ
Ngày soạn: 21 / 9 / 2011
Ngày giảng: 24/ 9/ 2011
Tiết 10 Bài 10 THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ
TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
Củng cố và bổ sung kiến thức, lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỉ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ
biểu đồ (tính cơ cấu phần trăm )
- Rèn luyện kỉ năng vẽ biểu đồ, đường thể hiện tốc độ tăng trưởng .
- Rèn luyện kỉ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích .
3. Thái độ: Có ý thức tham gia tốt các hoạt động và ý thực thực hiện bài vẽ của mình...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Biểu đồ vẽ ở bảng phụ ...
HS: đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi, thước kẻ, compa...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy cho biết đặc điểm của ngành trồng trọt ở nước ta thời kì 1990-2002
Đặc điểm ngành chăn ni ở nước ta .
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh để chuẩn bị
thực hành vẽ biểu đồ.
b. Triển khai bài mới:
Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ .
Bài tập 1 : Vẽ và phân tích biểu đồ hình trịn
a) Giáo viên u cầu học sinh đọc đề bài .
b) G/viên nêu quy trình cho học sinh, cách vẽ biểu đồ theo các bước.
Bước 1: Lập bảng số liệu xử lí theo mẫu: Chú ý làm trịn số.
Bước 3: Đảm bảo chính xác: Phải vẽ các hình quạt với tỉ trọng của từng thành phần theo
cơ cấu .
Vẽ đến đâu tơ màu, kẻ vạch đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải .
+ Tổ chức cho học sinh tính tốn .
G/v dùng bảng phụ - G/v kẻ lên bảng, hoặc vẽ sẳn bảng phụ khung của bảng số liệu đã
được xử lí (các cột số liệu được bỏ trống)
Lưu ý : 1% ứng với 3,6 độ (Góc ở tâm)
Loại cây Cơ cấu diện tích gieo trồng Góc ở tâm trịn Biểu đồ trịn
Tổng số
Cây lươngthực
Cây cơng nghiệp
Cây thực phẩm, ăn quả
1990 2002
3600
258
48
54
3600
233
66
61
100,0
76,1
13,3
15,1
100,0
64,8
18,2
16,9
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ.
Cây lương thực Cây công nghiệp Cây TP, ăn quả, cây khác
Nhận xét : - Cây lương thực diện tích gieo trồng tăng, từ 6474,6 (Năm 1990) lên
8320,3 (Năm 2002), tăng 1845,7 nghìn ha. Nhưng tỉ trọng giảm: Giảm từ 71,6% (1990)
xuống 64,8% năm 2002
Cây công nghiệp: Diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3%
lên 18,2% .
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: Diện tích trồng tăng 807,7 nghìn ha, và tỉ trọng
tăng từ 15,1% lên 16,9%.
Bài tập 2: Vẽ và phân tích biểu đồ .
Nhận xét và giải thích :
* Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu:
- Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh .
- Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn ni .
- Hình thức chăn ni đa dạng, chăn ni theo hình thức c/n ở hộ gia đình .
* Đàn bị tăng nhẹ, đàn trâu khơng tăng, chủ yếu nhờ cơ giới hố trong nơng nghiệp, nên
nhu cầu sức kéo trong nông nghiệp đã giảm xuống. Song đàn trâu, bị
được chú trọng chăn ni để cung cấp thịt, sữa .
4. Củng cố:
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là:
a. Trồng trọt được quanh năm, có khả năng thâm canh.
b. Cây trồng, vật ni phơng phú, đa dạng.
c. Phân hóa thời vụ và không gian.
<i><b>d. Tất cả các đặc điểm trên. </b></i>
Câu 2. Thể hiện cơ cấu diện tích cây trồng trong các nhóm cây bằng biểu đồ nào là tốt nhất
<i><b>b. Biểu đồ hình thoi</b></i>
c. Biểu đồ miền
d. Biểu đồ hình cột chồng
Câu 3. Đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi gia súc ở nước ta là:
<i><b>a. Số lượng các loại gia súc nước ta đều tăng, nhưng nhịp độ tăng không đều.</b></i>
b. Tăng nhanh nhất là đàn lợn và gia cầm
c. Tang khá là đàn bò
d. Tăng chậm nhất là đàn trâu
Câu 4. Căn cứ để xếp một quốc gia vào nhóm nước đói dinh dưỡng hay khơng là:
a. Khẩu phần lương thực tính bằng kg/năm
<i>b.</i> <i><b>Khẩu phần lương thực tính bằng Calo/ngày</b></i>
c. Mức độ thiên tai và sâu bệnh hàng năm
- Về nhà xem lại nội dung bài học một lần nữa. Bạn nào vẽ chưa xơng thì về vẽ cho hoàn
thiện bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài 11 để tiết sau học
+ Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và
phân bố công nghiệp nước ta.
+ Hiểu được cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ
Ngày soạn: 25 / 9/ 2011
Ngày giảng: 28/ 9/ 2011
Tiết 11 Bài 11 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Có kỉ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên
- Có kỉ năng sơ đồ hoá các nhân tố, ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp .
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế.
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, phân tích, nhận xét, vẽ biểu đồ...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam. Bản đồ phân bố dân cư .
HS: tư liệu và một số tranh ảnh nói về sự phát triển cơng nghiệp
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
Phát triển và phân bố, cây cơng nghiệp chế biến, có ảnh hưởng như thế thế nào đến phát
triển và phân bố nông nghiệp .
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quí giá của mỗi quốc gia, là cơ sở quan
trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp. Khác với nông nghiệp, phát triển và phân bố
công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố kinh tế- xã hội .Bài hơm nay ta tìm
hiểu:
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV. Nguồn tài nguyên chủ yếu của nước ta?
HS. Khoáng sản, thuỷ năng, tài nguyên đất,
nước, rừng khí hậu, nguồn lợi sinh vật biển
GV. Dựa vào bản đồ địa chất - khoáng sản
hoặc bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, và kiến
thức đã học, hãy nhận xét về ảnh hưởng của
việc phân bố tài ngun khống sản tới sự phân
bố 1số ngành cơng nghiệp .
HS. trình bày, G/v chuẩn kiến thức và ghi vào
bảng phụ .
Ý nghĩa của các nguồn tài nguyên?
Hoạt động 2
Chuyển ý: Sự phát triển và phân bố công
nghiệp, phụ thuộc mạnh mẽ vào những nhân tố
nào. Ta tìm hiểu .
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo
cơ cấu để phát triển cơ cấu công nghiệp
đa ngành.
- Sự phân bố các loại tài nguyên khác
nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau của
từng vùng.
Hoạt động nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu thảo
luận 1 nhân tố .
Ví dụ : Nhân tố "Dân cư và lao động"
Khi đọc : Dân cư đông
Nguồn lao động lớn .
Tương tự các yếu tố cịn lại phân tích như vậy
+ u cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
GV. Việc cải thiện hệ thống đường giao thơng
có ý nghĩa như thế nào? Với việc phát triển
công nghiệp .
HS. Nối liền các ngành, các vùng sản xuất,
giữa sản xuất với tiêu dùng. Thúc đẩy chun
mơn hố sản xuất và hợp tác kinh tế công
nghiệp .
GV. Giai đoạn hiện nay chính sách phát triển
cơng nghiệp ở nước ta, có định hướng lớn như
thế nào .
GV. Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với
việc phát triển công nghiệp.
GV. Sản phẩm công nghiệp nước ta dang phải
đối đầu với những thách thức gì?
GV. Vai trị các nhân tố kinh tế xã hội với
nghành công nghiệp<sub></sub>Gv bổ sung và kết luận :
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
1. Dân cư và lao động .
Nguồn lao động dồi dào
Thị trường trong nước rộng lớn và
quan trọng, có khả năng tiếp thu khoa
học kĩ thuật.
2. Cơ sở vật chất kỉ thuật và hạ tầng cơ
sở
Trình độ cơng nghệ còn thấp , chưa
đồng bộ. Phân bố tập trung ở 1 số vùng
Cơ sở hạ tầng được cải thiện ( nhất là
vùng kinh tế trọng điểm )
3. Chính sách phát triển cơng nghiệp .
- Chính sách cơng nghiệp hố và đầu tư
- Chính sách phát triển kinh tế nhiều
thành phần và đổi mới các chính sách
khác .
4. Thị trường
- Tạo môi trường cạnh tranh giúp các
nghành sản xuất cải tiến mẩu mã, nâng
cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Sức ép cạnh tranh hàng ngoại nhập
- Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất
khẩu .
- Sự phát triển và phân bố công nghiệp
phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố,
kinh tế xã hội .
4. Củng cố:
- Cho biết tầm quan trọng của yếu tố chính sách đối với sự phát triển và phân bố công
nghiệp (Tác động đến đầu vào và đầu raẩnh hưởng rất lớn )
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ và trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK.
- Soạn và chuẩn bị trước nội dung của bài 12 tiết sau học.
- Sưu tầm một số tranh ảnh và tư liệu liên quan đến bài học nói về cơng nghiệp
Ngày soạn: 28 / 9 / 2011
Ngày giảng: 1 /10/ 2011
Tiết 12 Bài 12 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ để thấy rỏ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm của
trung tâm công nghiệp nước ta.
- Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp lớn nhất nước ta.
3. Thái độ: Thấy được sự phát triển của cơng nghiệp, từ đó biết bảo vệ và khai thác hợp lí
về tài nguyên thiên nhiên.
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, quan sát, phân tích, nhận xét, vẽ sơ đồ...
GV: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Lược đồ các nhà máy và các mỏ than .
HS: Tư liệu và một số tranh ảnh nói về khai thác cơng nghiệp
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho biết vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đối với sự phát triển của các
nghành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
- Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế, xã hội đối với sự phát triển và phân bố
công nghiệp .
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố và hiện đại hố đất nước. Cơng nghiêp có
vai trị to lớn đối với mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, quốc phịng và đời sống tồn xã hội.
Vậy hệ thống cơng nghiệp nước ta có cơ cấu giá trị sản xuất như thế nào? Những nghành
công nghiệp nào là trọng điểm? Các trung tâm công nghiệp lớn, tiêu biểu cho các vùng
kinh tế, được phân bố ở đâu? Đó là những vấn đề được đề cập đến trong nội dung hôm nay
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động 1
GV Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu
biết chứng minh rằng cơ cấu Công nghiêp
nước ta khá đa dạng.
HS Dựa trên (H 12.1 ) sắp xếp thứ tự các
nghành công nghiệp trọng điểm, của nước
ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ .
Hoạt động 2
GV treo lược đồ H12.3 .
HS Xác định trên lược đồ các mỏ than và
dầu khí đang được khai thác.
HS trình bày trên lược đồ
HS Xác định các nhà máy nhiệt điện chạy
bằng than, khí, thuỷ điện .
GV Sự phân bố các nhà máy thuỷ điện, có
đặc điểm gì ?
HS Gồm nguồn năng lượng, trên các dịng
sơng có trử lượng thuỷ điện lớn
HS Đọc lược đồ công nghiệp Việt Nam kể
1 số nghành cơng nghiệp khác .
GV Nêu vai trị của nghành cơng nghiệp
chế biến thực phẩm ?
GV Cho biết nghành dệt may nước ta dựa
trên ưu thế gì ?
HS Dựa vào H 12.3 cho biết các trung tâm
dệt may lớn nhất ở nước ta
Hoạt động 3
HS Dựa vào H 12.3 xác định 2 khu vực
tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. Kể
tên 1 số trung tâm tiêu biểu, cho 2 khu vực
trên .
HS trình bày
GV chuẩn kiến thức .
I. Cơ cấu nghành công nghiệp.
- Phát triển nhanh
- Cơng nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng
Các nghành công nghiệp trọng điểm chủ
yếu, vẫn dựa trên thế mạnh về tài nguyên
thiên nhiên .
- Chế biến lương thực, thực phẩm.
- Cơ khí điện tử
- Khai thác nhiên liệu .
II. Các nghành công nghiệp trọng điểm.
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu .
Mỏ than: Quảng Ninh.
Dầu khí : Thềm lục địa phía Nam.
2. Cơng nghiệp điện .
Gồm nhiệt điện và thuỷ điện .
- Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí (Phú
Mỹ) Tĩnh Bà Rịa Vũng Tàu .
- Nhiệt điện chạy bằng than : Phả Lại
- Thuỷ điện: Hồ Bình, Y A Ly, Trị An .
3. Một số nghành công nghiệp khác.
- Công nghiệp điện tử- cơ khí.
- Cơng nghiệp hố chất
- Cơng nghiệp vật liệu xây dựng .
4. Công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm .
- Phân bố rộng khắp nơi .
- Chế biên sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi
và thuỷ sản .
5. Công nghiệp dệt may .
- Nguồn lao động là thế mạnh, công nghiệp
may phát triển .
- Trung tâm dệt may lớn nhất : TP Hồ Chí
Minh, Hà Nội và Nam Định .
III. Các trung tâm công nghiệp lớn .
Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là
TP Hồ Chí Minh và TP Hà Nội .
4. Củng cố
- Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta kha đa dạng.
- Quan sát hình 12.3 và hình 6.2 xác định các trung tâm cơng nghiệp tiêu biểu cho các
vùng kinh tế ở nước ta.
- Về nhà học bài củ và làm bài tập 3 sgk.
- Chuẩn bị nội dung bài 13 để tiết hôm sau học:
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu nói về ngành dịch vụ trong đời sống và trong sản xuất của đất
nước ta cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
Ngày soạn: 2 / 10 / 2011
Ngày giảng: 5/10 / 2011
Tiết 13 Bài 13 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
- Vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.
3. Thái độ: Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, quan sát, nhận xét, vẽ sơ đồ...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: - Sơ đồ về cơ cấu các ngành dich vụ ở nước ta.
- Tài liệu hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta.
HS: Tư liệu và một số tranh ảnh nói về dịch vụ ở nước ta.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy chứng minh cơ cấu công nghiệp nước ta,khá đa dạng .
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Nếu như công nghiệp và nông nghiệp là 2 nghành kinh tế, quan trọng trực
tiếp, sản xuất ra của cải, vật chất cho xã hội thì du lịch là 1 nghành có vai trị đặc biệt, là
làm tăng thêm giá trị của hàng hoá sản xuất ra, ở nước ta cơ cấu và vai trò của dịch vụ
trong nền kinh tế cũng như đặc điểm phát triển và phân bố các nghành dịch vụ như thế
nào? Đó là những nội dung chúng ta tìm hiểu hơm nay .
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV. yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ "Dịch vụ"
HS. Dựa vào (h 13.1)cho biết dich vụ là các hoạt
động gì? Nêu cơ cấu của nghành dịch vụ .
HS Chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển
thì các hoạt động dịch vụ, cũng trở nên đa dạng .
GV. gợi ý: + Khu vực nơng thơn ,nhà nước đầu tư
xây dựng mơ hình (Điện, đường , trường, trạm) Đó
là loại dịch vụ gì (Dịch vụ công cộng )
+ Ngày nay việc đi lại,giữa Bắc-Nam,
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ
trong nền kinh tế.
1. Cơ cấu nghành dịch vụ .
- Dịch vụ là các hoạt động, đáp ứng
nhu cầu, sản xuất và sinh hoạt của
con người.
- Cơ cấu nghành gồm : Dịch vụ tiêu
dùng dịch vụ sản xuất và dich vụ
công cộng.
miền núi - đồng bằng, rất thuận tiện, đủ các loại
phương tiện, từ đơn giản <sub></sub> hiện đại. Đó là dịch vụ
gì? (dịch vụ sản xuất)
Giáo viên kết luận :
Học sinh đọc kênh chữ .
HS Cho biết vai trò của nghành dịch vụ
HS Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết của
bản thân.Hãy phân tích vai trị của nghành Bưu
chính viễn thơng, trong sản xuất và đời sống .
G/v phân tích :
- Trong sản xuất thông tin phục vụ kinh tế giữa các
nhà kinh doanh,các cơ sở s/x
- Trong nền kinh tế thị trường kinh doanh,sản xuất
cần thông tin cập nhât....
- Trong đời sống: Đảm bảo chuyển thư từ,cứu
hộ,cứu nạn....
Hoạt động 2
HS Dựa vào (h 13.1) tính tỉ trọng của các nhóm,
dịch vụ tiêu dùng,d/vụ sản xuất, dịch vụ công cộng
cà nêu nhận xét (Dịch vụ tiêu đùng 51%, sản xuất
26,8% , công cộng 22,2%
- Hai dịch vụ quan trọng, tỉ trọng còn thấp. Dịch
vụ chưa phát triển .)
HS Cho biết tại sao các hoat động dịch vụ, nước ta
phân bố không đều.
(Do đặc điểm phân bố dân cư không đều
nên ảnh hưởng đến sự phân bố mạng lưới dich vụ )
HS Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, là
2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng ?
Học sinh phát biểu
GV bổ sung và chốt lại .
càng đa dạng.
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất
và đời sống.
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư cho
- Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao
đời sống nhân dân, tạo nguồn thu
nhập lớn,
II. Đặc điểm phát triển và phân bố
các nghành dịch vụ ở nước ta .
1. Đặc điểm phát triển.
- Trong điều kiện mở cửa nền kinh
tế, các hoạt động dịch vụ đã phát
triển khá nhanh và có cơ hội vươn
ngang tầm, khu vực và quốc tế .
- Khu vực dịch vụ mới, chiếm tỉ
trọng lớn trong cơ cấu G D P .
2. Đặc điểm phân bố.
Hoạt động dịch vụ tập trung ở
những nơi đông dân cư và kinh tế
phát triển .
4. Củng cố.
- Lấy ví dụ ở địa phương em chứng minh ở đâu có đơng dân cư ở đó tập trung nhiều hoạt
- Tại sao thành phố Hồ Chí minh và Hà Nội là hai trung tâm dich vụ lớn nhất và đa dạng
nhất ở nước ta.
5. Dặn dị:
- Tìm hiểu những tuyến đường của đất nước ta. Loại đường nào chở nhiều hành hóa và
khách nhất.
- Tìm hiểu: + Các thơng tinh về bưu chính viển thơng.
+ Việc ứng dụng công nghệ thông tin qua phương tiện thông tin đại chúng.
- Sưu tầm một số thông tin về tranh ảnh và tư liệu.
Ngày soạn: 5/10 / 2011
Ngày giảng: 8 /10 / 2011
Tiết 14 Bài 14 GIAO THƠNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của các loại hình giao thơng vận tải và bưu
chính viễn thơng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu lược đồ giao thơng hoặc Atlat Địa lí Việt Nam
- Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, sân bay, bến cảng lớn...
3. Thái độ: Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, quan sát lược đồ, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam .
- Lược đồ mạng lưới giao thông .
- Một số hình ảnh về cơng trình giao thông vận tải hiện đại .
HS: Tư liệu và tranh ảnh nói về giao thơng vận tải và bưu chính viễn thơng ở nước ta.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
- Lập sơ đồ các ngành dịch vụ theo mẫu (SGK trang 50).
- Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa
dạng nhất ở nước ta .
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thơng đang phát triển rất nhanh. Các
loại hình dịch vụ này ngày càng đa dạng và hoạt động có hiệu quả.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV : Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, giao
thông vận tải được chú trọng phát triển đi trước 1
bước. Để hiểu được ý nghĩa quan trọng của ngành
GTVT
Yêu cầu học sinh đọc nội dung sách giáo khoa mục .
Quan sát biểu đồ cơ cấu ngành GTVT
HS. Cho biết loại hình giao thơng vận tải nào có vai
trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá? Tại
sao?
HS. Dựa vào H14.1, hãy xác định các tuyến đường bộ
xuất phát từ HN và thành phố HCM (HS lên chỉ trên
lược đồ.)
HS Cho biết loại hình vận tải nào có tỉ trọng tăng
I. Giao thông vận tải.
1. Ý nghĩa. (SGK)
2. Giao thông vận tải ở nước ta
đã phát triển đầy đủ các loại
hình.
- Có đủ các loại hình vận tải,
phân bố rộng khắp cả nước, chất
lượng đang được nâng cao.
- Các loại hình giao thông vận
tải:
nhanh nhất? Tại sao?
HS phát biểu<sub></sub>Gv nhận xét và chốt lại.
HS Hãy kể tên các cầu lớn thay cho phà qua sông mà
em biết ?
(Cầu Mỹ Thuận, cầu Tân Đệ ....)
HS lấy dẩn chứng ở địa phương có cầu nào bắc qua
sơng thay cho đị.
HS Dựa vào H14.1 hãy kể tên các tuyến đường sắt
chính.
GV. Xác định các cảng biển lớn nhất ở nước ta (Cảng
Hải Phòng, Đà nẵng ...)
G/v kết luận :
G/v giới thiệu vận tải đường ống:
- Phát triển từ chiến tranh chống Mỹ .
Ngày nay vận chuyển dầu mỏ, khí ngồi biển vào đất
liền .
Học sinh liên hệ ở địa phương có các loại hình giao
thơng vận tải nào?
* Chuyển ý : Bưu chính viễn thơng là chìa khố của
sự phát triển và tiến bộ của việc chống nguy cơ tụt
hậu trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường. Sự
phát triển của ngành Bưu chính viễn thơng, đã tác
động góp phần đưa Việt Nam hoà nhập với thế giới
và khu vực như thế nào? Ta cùng tìm hiểu mục II .
GV chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo luận 1 câu
hỏi :
HS quan sát hình 14.3 và tranh ảnh
- Nhóm 1,2: Dựa vào Sgk và vốn hiểu biết, em hãy
cho biết những dịch vụ cơ bản của Bưu chính viễn
thơng:
HS (Điện thoại, điện báo, Internét, báo chí ... )
- Nhóm 3,4: Chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển viễn
thông ở nước ta là gì ?
HS ( Mật độ điện thoại )
? Cho biết tình hình phát triển mạng điện thoại ở
nước ta tác động như thế nào đến đời sống và kinh
- Nhóm 5,6: Việc phát triển Internet tác
động như thế nào đến đời sống kinh tế- xã hội nước
ta?
GV :u cầu các nhóm trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS lấy ví dụ dẩn chứng về cái lợi và cái hại của
ngành bưu chính viển thơng cụ thể ở địa bàn các em
tuyến quan trọngnhư QL1A,
QL5, QL18, QL 51, QL 22...
+ Đường sắt: các tuyến quan
trọng như đường sắt thống nhất
Hà nội- TP Hồ Chí Minh...
+ Đường sơng: mới được khai
thác ở mức độ thấp, tập trung ở
lưu vực vận tải sông Cửu Long
và lưu vực vận tải sông Hồng.
+ Đường biển: gồm vận tải ven
biển và vận tải quốc tế. Hoạt
động vận tải biển quốc tế được
đẩy mạnh như cảng Hải Phòng,
Đà Nẵng, Sài Gòn.
+ Đường hàng không: hàng
+ Đường ống: Vận tải đường
ống ngày càng phát triển, chủ
yếu chuyên chở dầu mỏ và khí.
II. Bưu chính viễn thơng.
- Bưu chính có những bước phát
triển mạnh mẽ, là phương tiện
quan trọng để tiếp thu các tiến bộ
của khoa học kỷ thuật.
- Viễn thông phát triển nhanh và
hiện đai, cung cấp kịp thời các
thông tin cho việc điều hành các
hoạt động kinh tế - xã hội.
đang còn sinh sống.
Theo các em cần phải khắc phục nó như thế nào?
GV chuẩn kiến thức .
4. Củng cố :
<b>Câu 1. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải: </b>
A . Không tạo ra sản phẩm vật chất mới .
B . Làm tăng giá trị sản phẩm nhờ di chuyển vị trí .
C . Tạo thuận lợi cho đời sống và sản xuất, có cơ hội phát triển
<i><b>D . Các đáp án trên đều đúng . </b></i>
<b>Câu 2. Loại hình vận tải nào có vai trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa</b>
ở nước ta hiện nay.
A. Đường hàng không.
<i><b>B. Đường bộ.</b></i>
C. Đường sông, đường biển.
D. Đường sắt.
<b>Câu 3. Yếu tố nào không gây trở ngại đối với việc xây dựng các tuyến đường bộ</b>
Bắc- Nam ở nước ta.
A. Có nhiều sơng, suối đổ ra biển.
B. Có nhiều dãy núi chạy theo hướng Đơng Tây.
<i><b>C. Ven biển chỉ có những đồng bằng hẹp.</b></i>
D. Địa hình với 3/4 diện tích là đồi núi.
<b>Câu 4. Hơn nử thế kỉ xây dựng và cải tiến kĩ thuật, đế nay tổng chiều dài đường sắt</b>
nước ta là:
A. 3260km; B. 3560km; C. 2830km; D. 2632km
<b>Câu 5. Loại hình thơng tin nào ở nước ta giúp cho mọi người có thể học tập, nghiên</b>
cứu, tự mình tiếp cận nhanh nhất với những thông tin của thời đại mới.
A. Vơ tuyến truyền hình.
<i><b>B. Mạng Internet.</b></i>
C. Vệ tinh và trạm mặt đất.
D. Mạng điện thoại di động.
5. Dặn dị.
- Tìm hiểu các chợ lớn ở địa phương em về một số vân đề sau:
+ Lượng hàng hóa nhiều, ít, phong phú hay đơn giản về mặt hàng.
+ Sức mua, sức bán.
- Hiện nay nước ta có những mặt hàng nào xuất khẩu nhiều.
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về chợ, hàng hóa...
<b> </b>
Thực hiện PPCT mới Ngày soạn: 10/ 10 / 2011
Ngày giảng: 12/ 10/ 2011
Tiết 15 Bài 15 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH .
I. Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Chứng minh và giải thích tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh,là các trung tâm
thương mại và du lịch,lớn nhất cả nước .
- Xác định trên bản đồ một số địa điểm quan trọng về thương mại và du lịch.
3. Thái độ: Thấy được những tiềm năng du lịch và nghành du lịch đang trở thành nghành
nghề kinh tế quan trọng .
Liên hệ ở địa phương tỉnh
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, phân tích bảng số liệu, quan sát lược đồ, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV - Bản đồ du lịch Việt Nam .
- Biểu đồ hình 15.1 sgk .
- Một số hình ảnh về xuất nhập khẩu và các địa điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta. .
HS: Tư liệu và tranh ảnh nói về xuất nhập khẩu và du lịch nổi tiếng ở nước ta.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
- Trong các loại hình giao thơng ở nước ta loại hình nào có vai trị quan trọng nhất trong
vận chuyển hàng hố ?Tại sao .
- Việc phát triển các loại hình dịch vụ điện thoại và Internet, có tác động như thế nào đến
đời sống kinh tế - xã hội nước ta.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong điều kiện kinh tế càng phát triển vafg mở cửa, các hoạt động thương
mại và du lịch có tác động thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tặng cường quan hệ hợp
tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
HS Dựa vào Sgk và vốn hiểu biết cho
biết hiện nay các hoạt động nội thương
có sự chuyển biến như thế nào ?
HS (Thay đổi căn bản thị trường thống
nhất - hàng hoá nhiều )
GV. Thành phần kinh tế nào giúp nội
thương phát triển :
HS. Kinh tế tư nhân, tập thể chiếm 81%
trong cơ cấu từng mức bán lẻ .
GV. Quan sát biểu đồ H15-1 cho nhận
xét sự phân bố theo vùng của ngành nội
thương.
HS ( Rất chênh lệch ... )
GV. Tại sao nội thương ở Tây Nguyên
I . Thương mại .
1. Nội thương
- Nội thương phát triển mạnh, khơng đều giữa
các vùng, với hàng hố phong phú, đa dạng .
- Mạng lưới lưu thơng hàng hố có khắp ở các
địa phương .
- Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, là 2
trung tâm thương mại,địc vụ lớn và đa dạng
nhất nước ta .
2. Ngoại thương.
HS (Dân cư thưa ...kinh tế chưa phát
triển....)
GV. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh,
có những điều kiện thuận lợi nào, để trở
thành các trung tâm thương mại, dịch vụ
lớn nhất cả nước
HS phát biểu
GV chốt lại .
GV. Cho biết vai trò quan trọng nhất của
hoạt động ngoại thương đối với nền kinh
tế ở nước ta.
HS (Giải quyết đầu ra cho các sản phẩm,
đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất,
cải thiện đời sống..)
HS Quan sát H 15- 6 kết hợp với thực tế.
Hãy cho biết nhận xét về biểu đồ, và kể
tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của
nước ta .
GV Cho biết các mặt hàng nhập khẩu
chủ yếu của nước ta hiện nay .
GV Cho biết hiện nay nước ta buôn bán
với nhiều nhất ở thị trường nào ?
GV Tại sao nước ta lại buôn bán với
nhiều nhất với thị trường khu vực Châu
Á- Thái Bình Dương?
HS (Vị trí thuận lợi, mối quan hệ truyền
thống, thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm
tương đồng, tiêu chuẩn hàng hố khơng
cao )
Hoạt động 2
GV chia lớp thành 6 nhóm . Yêu cầu tìm
các ví dụ về 2 nhóm tài ngun:
* Nhóm 1,2 : Ví dụ về tài ngun du
lịch tự nhiên .
* Nhóm 3,4 : Ví dụ về tài nguyên du
lịch nhân văn.
* Nhóm 5,6 : Liên hệ tìm hiểu các tài
nguyên du lịch ở địa phương .
GV : Sau khi các nhóm trình bày kết
quả thảo luận - Nhóm khác nhận xét bổ
sung
GV chuẩn kiến thức .
GV treo bảng phụ bổ sung kiến thức
GV kết luận: Du lịch có nhiều tiềm năng
phát triển, phong phú, đa dạng, hấp dẫn .
nước ta .
- Những mặt hàng xuất khẩu là: Hàng Lâm
sản, thuỷ sản, hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ
công nghiệp, khoáng sản
- Nước ta đang nhập khẩu: Máy móc, nguyên
liệu, nhiên liệu và 1 số mặt hàng tiêu dùng .
- Nước ta quan hệ buôn bán chủ yếu với thị
trường khu vực Châu Á - Thái Bình Dương .
II. Du lịch.
Có nhiều tiềm năng phát triển phong phú, đa
dạng, hấp dẩn:
* Tài nguyên du lịch tự nhiên:
- Phong cảnh đẹp: Hạ Long, Tam Đảo, Phong
Nha-Kẻ Bàng, Sa Pha, Hương Sơn, Đà Lạt,
Non Nước, Hồ Ba Bể...
- Bải tắm tốt: Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa
Lị,, Thiên Cầm, Nha Trang, Vũng Tàu,Lăng
Cơ, Ninh Phong, Ninh Chử.
- Khí hậu tốt: nhiệt đới gió mùa, núi cao nên
du lịch quanh năm đặc biệt mùa hè.
- Tài nguyên động thực vật quý hiếm: các sân
chim Nam bộ, 27 vườn quốc gia (Cúc
Phương, Cát Bà, Ba Vì...) Đà Lạt, 44 khu bảo
tồn thiên nhiên...
* Tài nguyên du lịch nhân văn:
- Các cơng trình khiến trúc: Chùa Tây
Phương, Tháp Chàm Pơnaga, Tịa Thánh Tây
Ninh, Phố Cổ Hà Nội, Cố đô Huế, Văn
Miếu...
- Lễ hội dân gian: Chùa hương, hội Đền
- Di tích lich sử: Cố Đơ Huế, đơ thị Cổ Hội
An, Tháp Chàm, Mỹ Sơn, hội trường Thống
Nhất, hội trường Ba Đình, nhà tù Cơn Đảo,
cảng nhà Rồng...
4. Củng cố:
Câu 1. Yếu tố nào dưới đây, tạo nên mức độ tập trung của các hoạt động thương mại
giữa các vùng .
a . Sự phát triển, của các hoạt động kinh tế .
b. Sức mua của người dân cao nhất .
c . Qui mô dân số .
d . Các ý trên đều đúng .
Câu 2. Đẻ xuất khẩu nông sản của nước ta không bị thua thiệt trên thị trường thế
giới, yếu tố cần được quan tâm hàng đầu là.
a. Chất lượng hàng chế biến.
b. Sự am hiểu luật pháp và thông lệ quốc tế.
c. Thông tinh về tình trạng cung cầu và giá cả thị trường thế giới.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 3. Hiện nay trong hợp tác quốc tế và đầu tư nhà nước ta ưu tiên khuyến khích
đầu tư các ngành:
a. Cơng nghiệp quốc phịng.
b. Cơ khí, điện tử.
c. Chế biến nơng, lâm, hải sản.
d. Sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 4. Hợp tác kinh tế xuất khẩu lao động hiện nay là cơ hội giúp đất nước:
a. Tăng thu nhập ngoại tệ.
b. Khai thác nguồn lao động có đồng lương thấp.
c. Năng cao tay nghề và kinh nghiệm quản lí.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
5. Dặn dò;
- Chuẩn bị dụng cụ giờ sau thực hành
- Bút màu, chì...
- Thước kẻ, ơn lại cách vẽ biểu đồ tròn, biểu đồ cột chồng.
Ngày soạn: 13/ 10/2011
Ngày giảng: 15/ 10/2011
Tiết 16 Bài 16 THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
Học sinh cần củng cố lại kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành của cả nước.
2. Kĩ năng:
GV Hình vẽ phóng to: Biểu đồ bài tập thực hành trang 33 SGK.
Biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu diện tích.
HS: Thước kẻ, bút màu, chì... máy tính bỏ túi
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Các em đã làm quen với phương pháp vẽ các biểu đồ thể hiện cơ cấu, đó là
biểu đồ hình trịn, hình cột. Khi ta tưởng tượng các cột chồng trong biểu đồ hình cột thu
thật nhỏ bề rộng bằng một đường kẻ nhỏ và nối các đoạn cột chồng với nhau thì đó chính
là biểu đồ miền. Biểu đồ miền là một biến thể từ biểu đồ cột chồng. Bài thực hành hôm nay
các em được làm quen với cách vẽ biểu đồ miền, thể hiện sự thay đổi cơ cấu kinh tế.
b. Triển khai bài mới:
Bài tập 1:
- Giáo viên giới thiệu:
Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1990 - 2002 theo bảng số liệu 16.1.
- Bước 1: Đọc yêu cầu nhận biết các số liệu trong đề bài.
Trong trường hợp số liệu của ít năm thì đường biểu đồ hình trịn.
Trường hợp chuỗi số liệu của nhiều năm thì dùng biểu đồ miền. Khơng vẽ biểu đồ
miền thì chuỗi số liệu khơng phải là theo các năm vì trục tung trong biểu đồ miền biểu diễn
năm.
- Bước 2: Vẽ biểu đồ miền
* Cách vẽ biểu đồ miền hình chữ nhật (bảng số liệu cho trước là tỉ lệ %).
+ Trục tung có trị số là100%
+ Trục hoành là các năm khoảng cách giữa các điểm thể hiên các thời điểm năm dài
hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm.
+ Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm. Cách xác định
các điểm vẽ giống như khi vẽ biểu đồ cột chồng.
+ Vẽ đến đâu tô màu hoặc kẻ vạch ngang đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải (vẽ
riêng bảng chú giải)
* Nhận xét:
Sự giảm mạnh tỷ trọng nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5 xuống cịn 23,0% nói lên điều gì:
- Nước ta đang chuyển dần từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
- Tỷ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp - xây dựng từng bước tăng lên nhanh nhất.
Thời kì này phản ánh q trình cơng nghiệp hố và hiện đại hoá trong phát triển.
4. Củng cố:
GV hệ thống lại cách vẽ - cách nhận biết và nhận xét biểu đồ tròn, biểu đồ cột chồng,
biểu đồ miền thể hiện cơ cấu các yếu tố kinh tế.
* Luyện tập: Gv viết vào bảng phụ - HS thảo luận => sau đó gọi HS lên điền.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị nội dung những bài đã được học đầu năm đến nay để tiết hôm sau ôn tập.
Ngày soạn: 15/ 10/ 2011
Ngày giảng: 19/ 10/ 2011
Tiết 17 ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh một số kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu qua từng bài học, kĩ
năng chỉ bản đồ.
3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu bài học, nghiêm túc xây dựng bài...
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, thảo luận, vấn đáp, bài tập...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
Lược đồ công nghiệp Việt Nam
HS: Tư liệu và tranh ảnh và nội dung.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ: Lòng vài bài học
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Giáo viên kiểm tra đề cương chuẩn bị của học sinh
Dựa vào đề cương tiến hành ôn tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học
b. Triển khai bài mới:
I. Địa lí dân cư
1. Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam, trình bày tình hình phân bố các dân
tộc ở nước ta.
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào bản đồ phân bố dân cư cho biết người Việt phân
bố ở miền địa hình nào?
- Các dân tộc ít người phân bố ở miền địa hình nào?
2. Dựa vào bảng số liệu SGK
Tính tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1979 - 1999. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình
Gv hướng dẫn học sinh cách tính tỷ lệ gia tăng dân số: Lấy tỷ suất sinh trừ tỷ suất
tửcủa từng năm (đơn vị tính %)
Cách vẽ biểu đồ: Vẽ 2 đường biểu diễn trên 1 hệ trục toạ độ, 1đường thể hiện tỷ suất
sinh, 1 đường thể hiện tỷ suất tử. Khoảng cách giữa 2 đường đó chính là tỷ lệ gia tăng dân
số.
3. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta.
II. Địa lí kinh tế
Giáo viên treo bản đồ lên bảng
1. Hãy xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam các vùng kinh tế trọng điểm => HS
khác nhận xét --> Giáo viên bổ sung.
2. Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu GDP dựa vào số liệu SGK.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ.
3. Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp?
(Nền nông nghiệp nước ta không thể trở thành sản xuất hàng hố nếu khơng có sự
hỗ trợ của cơng nghiệp chế biến).
4. Nhận xét và giải thích các vùng trồng lúa chính của nước ta.
Học sinh chỉ trên lược đồ --> Gv bổ sung.
(Đồng bằng sông Hồng, ĐB sông Cửu Long).
- Đồng bằng phù sa màu mỡ, cơ sở vật chất, kỹ thuật trong nông nghiệp tốt, nhất là
thuỷ lợi; là khu vực đông dân cư).
5. Giải thích tại sao cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỷ trọng cao hơn
trong cơ cấu công nghiệp của cả nước?
- Cơ cấu nguyên liệu phong phú từ ngành nông nghiệp và thủy sản phân bố rộng.
- Nguồn lao động dồi dào.
- Thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Chính sách Nhà nước khuyến khích và phát triển.
4. Củng cố:
Gv hệ thống lại phần trọng tâm cho học sinh
5. Dặn dò: học sinh về nhà ôn kỹ nội dung tiết sau kiểm tra.
Ngày soạn: 13/10/ 2011
Ngày kiểm tra: 22/10/ 2011
Tiết 18 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Thời gian 45 phút
I. Mục tiêu. Căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng :
1. Kiến thức:
Chủ đề I. Địa lý dân cư:
I.2.1. Tình hình phân bố dân cư ở nước ta.
- II.3. Ngành lâm nghiệp và thủy sản.
- II.5. Ngành dịch vụ.
+ II.5.1. Cơ cấu ngành dịc vụ.
+ II.5.2. Vai trò của ngành dịch vụ.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh một số kĩ năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng ở cấp độ thấp.
3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi, nghiêm túc làm bài...
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III. Tiến trình bài kiểm tra:
Ổn định lớp: 9a...
9b...
IV. Khung ma trận đề kiểm tra:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN ĐỊA LÍ 9
ĐỀ CHẲN
Chủ đề (nội dung,
chương)/ Mức độ nhận
thức Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
cấp độ thấp
Chủ đề I. số tiết (lý
thuyết/tổng số tiết): 5
Chuẩn KT, KN kiểm
tra : I.1.3
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 100%
Chủ đề II. số tiết (lý
thuyết/tổng số tiết): 9
Chuẩn KT, KN kiểm
tra : II.5.1
Chuẩn KT, KN kiểm
tra : II.3
Số câu: 2
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 57,1%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 42,9%
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu:1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 40%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
ĐỀ LẺ
Chủ đề (nội dung,
chương)/ Mức độ nhận
thức Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
cấp độ thấp
Chủ đề I. số tiết (lý
thuyết/tổng số tiết): 5
Chuẩn KT, KN kiểm
tra : I.2.1
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 100%
thuyết/tổng số tiết): 9 kiểm tra : II.5.2 tra : II.3
Số câu: 2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 40%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
V. Đề kiểm tra và hướng dẩn chấm.
<b>ĐỀ CHẲN:</b>
Câu 1. (3 điểm) Hãy trình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta?
Câu 2: (3 điểm) Thực trạng và phân bố nghành lâm nghiệp của địa phương ta như
thế nào? Vai trò của từng loại rừng.
Câu 3: (4 điểm) Cho biết dịch vụ là bao gồm các hoạt động gì? Nêu cơ cấu của
ngành dịch vụ.
<b>ĐỀ LẺ</b>
Câu 1. (4 điểm) Hãy trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta?
Câu 2: (3 điểm) Cho biết vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống.
Câu 3: (3 điểm) Thực trạng và phân bố nghành lâm nghiệp của địa phương ta như
thế nào? Vai trò của từng loại rừng.
<b>HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA LÍ 9</b>
<b>ĐỀ CHẲN:</b>
Câu 1. (3 điểm)
Sự phân bố các dân tộc ở nước ta:
- Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng
bằng, trung du và ven biển.
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
+ Trung du và miền núi phía Bắc.
+ Trường Sơn – Tây Nguyên.
+ Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2: (3 điểm)
Thực trạng:
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ
thấp.
- Khai thác gỗ: Khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở vùng núi và trung du.
- Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng, phát triển mơ hình nơng lâm kết hợp.
Vai trò và phân bố:
- Rừng phòng hộ là rừng phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. Phân bố núi cao,
ven biển.
- Rừng sản xuất là cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dân dụng, xuất khẩu. Phân
bố ở núi thấp trung du.
Câu 3. (4 điểm)
Cơ cấu ngành dịch vụ:
- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Dịch vụ tiêu dùng: bao gồm thượng nghiệp, dịch vụ sửa chữa, khách sạn, nhà hàng,
dịch vụ các nhân và cộng đồng.
- Dịch vụ sản suất: bao gồm giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, tài chính, tín
dụng, khinh doanh tài sản, tư vấn.
- Dịch vụ công cộng: bao gồm khoa học công nghệ, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao,
quản lý nhà nước, đồn thể và bảo hiểm bắt buộc.
<b>ĐỀ LẺ</b>
Câu 1.(4 điểm)
- Mật độ dân số nước ta cao (dẩn chứng năm 2011: 254 người/km2<sub>).</sub>
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi, dân cư thưa thớt.
Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ
dân số thấp nhất.
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (dẫn chứng).
<b>Câu 2: (3 điểm)</b>
Vai trò:
- Cung cấp nguyên, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
- Tạo ra các mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước
ta với nước ngồi.
- Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn
thu nhập lớn cho nền kinh tế.
<b>Câu 3: (3 điểm)</b>
Thực trạng:
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ
thấp.
- Khai thác gỗ: Khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở vùng núi và trung du.
- Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng, phát triển mơ hình nơng lâm kết hợp.
Vai trò và phân bố:
- Rừng phòng hộ là rừng phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. Phân bố núi cao,
ven biển.
- Rừng sản xuất là cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dân dụng, xuất khẩu. Phân
bố ở núi thấp trung du.
- Rừng đặc dụng là rừng bảo vệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm. Phân bố
mơi trường tiêu biểu điển hình cho hệ sinh thái
VI. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm.
1. Kết quả kiểm tra.
Lớp 0 - < 3 3 - < 5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10
9A
9B
...
...
...
3. Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị trước nội dung bai 17 để tiết hôm sau các em học.
Sưu tầm tranh ảnh nói về dân cư vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ngày soạn: 24/ 10/ 2011
Ngày giảng: 26/ 10/ 2011
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19 Bài 17 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi,
khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của vùng.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn của vùng.
- Phân tích bản đồ kinh tế, tự nhiên của vùng
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, phân tích, quan sát lược đồ, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV - Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về Trung du miền núi Bắc Bộ
HS: Tư liệu và tranh ảnh về đan cư xã hội của vùng.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn ở phía Bắc đất nước
với nhiều thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát
triển kinh tế. Giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc có sự chênh lệch đáng kể về một số
chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội.
Giáo viên giới thiệu trên lược đồ các tỉnh của 2 tiểu vùng.
Diện tích: 100.965 km2
Dân số: 11.5 triệu người ( năm 2002)
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Giáo viên cho học sinh đọc thông tin.
Quan sát H17.1 xác định và nêu ý
nghĩa vị trí địa lí của vùng. Học sinh
chỉ trên lược đồ
( Học sinh nắm được đường biên giới
quốc gia của Việt Nam với Trung
Quốc, vùng Thượng Lào).
? Ý nghĩa địa lí của vùng
Học sinh quan sát lược đồ 17.1
? Nêu sự khác biệt về điều kiện tự
nhiên giữa 2 tiểu vùng
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ
sung
? Độ cao địa hình và hướng núi có
ảnh hưởng gì
Học sinh quan sát lược đồ nơi bắt
nguồn các dịng sơng => Đổ ra đâu
Học sinh quan sát bảng 17.1 nêu sự
khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế
mạnh kinh tế giữa 2 tiểu vùng
Học sinh nhận xét => Giáo viên bổ
sung
? Dựa vào H17.1 xác định vị trí các
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Vị trí địa lí:
Phía Bắc giáp với Trung Quốc.
Phía Tây giáp Lào.
Phía Đơng Nam giáp biển.
Phía Nam giáp với Đồn băng sơng Hồng và Bắc
Trung Bộ.
- Lãnh thổ: Chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả
nước, có đường bờ biển dài.
- Ý nghĩa của vị trí địa li, lãnh thổ: dễ giao lưu
với nước ngồi và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm
năng khống sản.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: Địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu
có mùa đơng lạnh; nhiều khống sản; trữ năng
thủy điện dồi dào.
- Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú
tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
- Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diển
biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và
điều kiện khai thác phức tạp, xói mịn đất, sạt lở
đất, lũ quét, môi trường bị giảm sút nghiêm
trọng...
mỏ than, sắt, thiếc và các dịng sơng
có tiềm năng phát triển thuỷ điện( nhà
máy thuỷ điện Sơn La, Hồ Bình)
( Học sinh xác định trên lược đồ)
Hoạt động 3
Giáo viên giới thiệu về cơ cấu và địa
bàn cư trú của một số dân tộc.
? Học sinh quan sát bảng 17.2 nhận
xét sự chênh lệch về dân cư xã hội
của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây
Bắc.
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung
và chốt lại.
+ Đây là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc
ít người như Thái, Mường, Dao, Mông, Tày,
Nung... Người Việt (Kinh) cư trú hầu hết các địa
phương.
+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa
Đông Bắc và Tây Bắc.
+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được
cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.
- Thuận lợi:
+ Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất
(canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp,
dược liêu, rau quả cận nhiệt và ôn đới...).
+ Đa dạng về văn hóa.
- Khó khăn:
+ Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động
cịn hạn chế.
+ Đời sống người dân cịn nhiều khó khăn.
4. Củng cố:
Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ
môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế- xã hội cao hơn miền
núi Bắc Bộ?
5. Dặn dò: Về nhà học bài củ chuẩn bị trước nội dung bài mới để tết hôm sau chúng ta học.
Sưu tầm một số tranh ảnh, tư liệu về thũy điện, trung tâm kinh tế, dịch vụ...
Ngày soạn: 27/10/ 2011
Ngày giảng: 29/10/ 2011
Tiết 20 Bài 18 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm Thái
Nguyên, Việt Trì, Hạ Long.
2. Kĩ năng:
<b>- Phân tích các bản đồ (lược đồ) Kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hoặc Atlat Địa</b>
lí Việt Nam để hiểu và trình bày phân bố của các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp
của vùng.
- Phân tích bảng số liệu để hiểu tình hình phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc
Bộ.
3. Thái độ:
Bảo vệ tài nguyên môi trường, thiên nhiên của vùng, tham quan du lich.
II. Phương pháp dạy học:
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV - Lược đồ kinh tế vung Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về thủy điện, và danh lam thắng cảnh vùng Trung du miền núi
Bắc Bộ
HS: Tư liệu và tranh ảnh về danh lam thắng cảnh.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành cơng nghiệp quan trọng như
khai khống và thuỷ điện. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa dạng đặc biệt là trồng cây công
nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Các thành phố cơng nghiệp đang phát
huy vai trị trung tâm kinh tế vùng.
b. Triển khai bài mới:
<i><b> </b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Hs quan sát hình.18.1 xác định các nhà máy
nhiệt điện, thuỷ điện, các trung tâm cơng
nghiệp luyện kim và cơ khí , hố chất.
Học sinh thảo luận và trả lời
=> Giáo viên bổ sung và chốt lại
GV. Nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hoà Bình
Hoạt động 2
HS Quan sát bảng 18.1 nêu một số cây trồng có
tỉ trọng lớn so với cả nước.
Hs Quan sát H18.1 xác định địa bàn phân bố
của cây công nghiệp lâu năm : chè, hồi....
Học sinh xác định trên lược đồ
=> giáo viên bổ sung
GV. Nhờ điều kiện gì mà cây chè chiếm tỉ
trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả
nước
GV. Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện
gì để phát triển cây lương thực
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Cơng nghiệp
- Thuỷ điện: Hồ Bình, Thác Bà, Sơn
La, Tun Quang..
- Nhiệt điện: Hàng năm sản xuất 8.160
triệu KW/h một phần điện năng từ nhà
máy thuỷ điện Hồ Bình được chuyển
tới các tỉnh phía Nam đất nước.
2. Nơng nghiệp
- Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa
dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới),
- Quy mô sản xuất tương đối tập trung.
- Một số sản phẩm có giá trị trên thị
trường (chè, hồi, hoa quả…); là vùng
nuôi nhiều trâu, bị, lợn.
- Phân bố: vùng phân bó chủ yếu của
chè, hồi… Mường Thanh, Văn Chấn....
- Điều kiện:
GV. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng
theo hướng nơng- lâm kết hợp
GV. Nghề rừng phát triển nó có tác dụng như
thế nào đến độ che phủ và mọi hoạt động của
người dân.
GV: Trong sản xuất nơng nghiệp cịn gặp nhiều
khó khăn: thiếu quy hoạch, chưa chủ động
được thị trường...
Hoạt động 3
Hs Xác định trên H18.1 các tuyến đường sắt,
đường ôtô xuất phát từ Hà Nội đi đến thành
phố, thị xã các tỉnh biên giới Việt Trung, Việt
Lào.
( Gọi học sinh lên chỉ trên lược đồ)
GV. Hãy cho biết đặc điểm các tuyến đường
nói trên?( Nối liền đồng bằng sơng Hồng với
Trung Quốc, Lào).
GV. Kể một số hàng hoá của vùng xuất ra nước
ngồi và các vùng khác.
Hs. Tìm trên H18.1 các cửa khẩu quan trọng
trên biên giới Việt-Trung, Việt - Lào
GV. Cho biết các thế mạnh phát triển du lịch
của vùng
GV. Trung du miền núi Bắc Bộ có những cơ sở
du lịch nào
(vịnh Hạ Long, Đền Hùng, Pác Bó, Tân Trào,
Sa Pa, Tam Đảo, Ba Bể...)
Hoạt động 4
Hs Xác định trên H18.1 vị trí các trung tâm
kinh tế. Nêu các ngành cơng nghiệp đặc trưng.
( - Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí.
- Việt Trì: hố chất, vật liệu xây dựng.
- Hạ Long: công nghiệp than, du lịch.
- Lạng Sơn: cửa khẩu quốc tế).
+ Khí hậu cận nhịêt
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển
mạnh theo hướng nông - lâm kết hợp.
+ Hạn chế sự xói mịn đất
+ Cải thiện sinh thuỷ các dịng sơng
+ Điều tiết nguồn nước các hồ thuỷ
điện, thuỷ lợi
+ Góp phần sử dụng lao động nhàn rỗi
=> thu nhập người dân tăng lên
3. Dịch vụ
- Khống sản, lâm sản, các sản phẩm
chăn ni
- Đổi lại hàng tiêu dùng, lương thực
thực phẩm, hàng cơng nghiệp, lao động
có kĩ thuật...
- Các cửa khẩu quốc tế quan trọng:
Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây
Trang.
- Hoạt động du lịch là thế mạnh kinh tế
V. Các trung âm kinh tế.
Các thành phố có vị trí quan trọng:
Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ
Long. Mỗi trung tâm có chức năng
riêng.
- Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc, còn phát triển thủy
điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc ?
- Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở Trung du
miền núi Bắc Bộ.
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài củ và làm bài tập số 3 trang 69
- Về nhà tìm hiểu thêm ở hình 17.1 và 18.1 để hơm sau thực hành.
Ngày soạn: 31/ 10 / 2011
Ngày giảng: 02/ 11 / 2011
Tiết 21 Bài 19 THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG
CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Nắm được kĩ năng đọc bản đồ
- Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với
sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Kĩ năng:
Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai
thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
3. Thái độ: Bảo vệ, khai thác tài nguyên khoáng sản của vùng có hiệu quả và hợp lí.
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, quan sát lược đồ, đọc và nhận xét, vẽ sơ đồ...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV - Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Át lát địa lí Việt Nam.
HS: Vở thực hành, máy tính bỏ túi, đồ dùng học tập...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở Trung du
miền núi Bắc Bộ.
a. Đặt vấn đề:
N.N. Branxki, nhà địa lí nổi tiếng người Nga có nói: “Địa lí học bắt đầu từ bản đồ và kết
thúc bằng bản đồ”. Như vậy, đọc bản đồ có y nghĩa lớn trong việc học địa lí. Thực hiện tốt
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu này, người học sinh đã phân tích và đánh giá các yếu tố địa
lí theo thời gian và khơng gian. Với mục tiêu trên, bài thực hành hôm nay chúng ta cùng
phân tích ảnh hưởng của tài ngun khống sản tới sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung
du và niền núi Bắc Bộ.
b. Triển khai bài mới:
Bài tập 1: Xác định vị trí trên hình 17.1 các mỏ khống sản
1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
2. Hoạt động của nhóm
a. Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải tài ngun khống sản hình 17.1
b. Xác định vị trí các mỏ khống sản chủ yếu: than, sắt, thiếc, chì kẽm, apatít, bơ xít...
Đọc rõ tên địa phương có khống sản đó( Than ở Quảng Ninh; thiếc ở Cao Bằng;
apatít ở Lào Cai...)
c. Giáo viên giới thiệu bảng:
MỘT SỐ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CHỦ YẾU Ở VÙNG
TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC.
Tên
Đơn vị Trữ lượng
cơng nghiệp
% so với
cả nước
Địa điểm
Than Antraxít tỉ tấn 3.5 90 Quảng Ninh
Than mỡ triệu tấn 7.1 56 Phấn Mễ, Làng Cẩm, Thái Nguyên
Than lửa đèn triệu tấn 100 Nà Dương
Sắt triệu tấn 136 16.9 Làng Lếch, Quang Xá( Yên Bái)
Thiếc triệu tấn 10 Tĩnh Túc(Cao Bằng)
Sơn Dương(Tun Quang)
Apatít tỉ tấn 2.1 Lào Cai
Titan nghìn tấn 390.9 64 núi Chùa( Thái Nguyên)
Mangan triệu tấn 1.4 Tốc Tất(Cao Bằng)
Bài tập 2: Phân tích ảnh hưởng của tài ngun khống sản tới phát triển cơng nghiệp ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
a. Những ngành cơng nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
Giáo viên phát phiếu câu hỏi cho 4 nhóm theo thứ tự ( từ 1-> 4).
Học sinh thảo luận, thư kí viết tường trình.
Sau khi hết giờ thảo luận đại diện từng nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét => Giáo viên bổ sung
- Do các mỏ khống sản này có trữ lượng khá, khai thác thuận lợi đáp ứng nhu cầu của
nền kinh tế.
+ Về ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên
Vị trí các mỏ khống sản phân bố rất gần nhau như: Mỏ sắt Trại Cau cách trung tâm
công nghiệp Thái Nguyên 7 km, mỏ than Khánh Hoà cách 10 km, than Phấn Mễ cách 17
km, thiếc Cao Bằng
* Xác định vị trí các vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Phả Lại, ng Bí;
cảng xuất khẩu than Cửa Ơng.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ theo trình tự
Nhiệt điện ( Phả Lại,ng Bí)
Than Quảng Ninh
Xuất than tiêu dùng trong nước
Nhật
Xuất khẩu
Trung Quốc
EU
Cu Ba
4. Củng cố:
Câu 1: Hãy sử dụng hình 17.1 và 18.1 cho biết những khống sản gì ở địa phương nào
chưa được khai thác?
- Chì, kẽm, thiếc: Tuyên Quang
- Bơ xít: Lạng Sơn
- Man Gan: Cao Bằng
- Ti tan: Thái Nguyên
Câu 2: Hãy khoanh tròn ý đúng trong những câu sau:
Vùng than Quảng Ninh có vai trị lớn về kinh tế
a. Cung cấp nhiên liệu cho côngnghiệp nhiệt điện
b. Đáp ứng nhu cầu than trong nước: ( chất đốt và sản xuất vật liệu xây dựng).
c. Khoáng sản cho xuất khẩu, giải quyết việc làm.
d. Tất cả các ý trên.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại nội dung bài học.
- Soạn và chuẩn bị trước nội dung bài mới hôm sau học:
+ Nắm được vị trí vùng Đồng bằng sơng Hồng, vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
+ Nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
+ Nắm được đặc điểm dân cư của vùng.
Ngày soạn: 03 / 11/2011
Ngày giảng: 05/ 11/ 2011
Tiết 22 Bài 20 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi,
khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội của vùng
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sơng Hồng.
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội
của vùng.
- Sử dụng các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên vùng Đồng bằng sơng Hồng hoặc Atlat Địa
lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố tài nguyên của vùng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực theo đầu
người ở Đồng bằng sông Hồng
3. Thái độ: Bảo vệ, khai thác tài nguyên khoáng sản của vùng có hiệu quả và hợp lí.
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, quan sát lược đồ, đọc và nhận xét, vẽ sơ đồ...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV - Lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng
- Át lát địa lí Việt Nam.
HS: Tranh ảnh, đồ dùng học tập...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Giáo viên treo lược đồ giới thiệu các tỉnh trong vùng
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
Hoạt động 1
Quan sát hình 20.1 xác định
GV. Ranh giới giữa đồng bằng sông Hồng với
các vùng trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ
GV. Vị trí các đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ
Học sinh lên chỉ trên lược đồ
GV. Nêu Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ.
=> Giáo viên bổ sung
Hoạt động 2
Giáo viên cho học sinh thảo luận
HS. Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học
nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát
triển nông nghiệp và đời sống dân cư
Học sinh trả lời => Giáo viên chuẩn kiến thức
GV. Quan sát H 20.1 hãy kể tên và nêu sự
GV. Hãy kể một số khống sản ở đồng bằng
sơng Hồng
(chủ yếu là đá xây dựng với trữ lượng lớn, khí
đốt trữ lượng nhỏ...)
Tài nguyên du lịch biển phong phú
Gv. Với đặc điểm tự nhiên và tài ngun
thiên nhiên thì vùng có nhưng thuận lợi và
khó khăn gì ?
Hoạt động 3
HS. Dựa vào hình 20.1 cho biết đồng bằng
sơng Hồng có mật độ dân số cao gấp bao
nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của
các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên?
GV. Với mật độ dân số cao ở đồng bằng sơng
Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho
sự phát triển kinh tế - xã hội
HS. ( Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị
1. Vị trí địa lí
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: tên các
vùng tiếp giáp (Trung du miền núi Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ, Vịnh Bắc Bộ). Đồng
bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: thuận
lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng
khác và thế giới.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
<b>- Đặc điểm: châu thổ sơng Hồng bồi đắp,</b>
khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,
nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù
sa, có vịnh bắc bộ giàu tiềm năng.
- Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu,
thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa
nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc
trồng một số cây ưa lạnh
+ Một số khống sản có giá trị đáng kể
(đá vơi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho
- Đặc điểm: số dân đông, mật độ dân số
cao nhất nước (dẫn chứng); nhiều lao
động có kĩ thuật.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường
tiêu thụ lớn.
trường tiêu dùng rộng, trình độ thâm canh
nông nghiệp, giỏi nghề thủ cơng, đội ngũ lao
động trí thức cao...
Khó khăn: Bình qn đất nơng nghiệp thấp
Sức ép lớn về giải quyết việc làm, y tế, giáo
dục, môi trường...)
HS. Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình
dân cư xã hội của vùng đồng bằng sơng Hồng
HS. ( So sánh các chỉ tiêu phát triển, nhận xét
số liệu).
GV. Hãy cho biết tầm quan trọng của hệ
thống đê điều ở đồng bằng sơng Hồng?
HS. (-Nét đặc sắc của nền văn hố sơng
Hồng.
- Tránh lũ lụt, mở rộng diện tích.
- Phân bố dân cư đều khắp đồng bằng.
- Nông nghiệp thâm canh tăng vụ, cơng
nghiệp và dịch vụ phát triển.
- Giữ gìn các di tích và giá trị văn hố).
trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hồn thiện
nhất cả nước.
+ Có một số đơ thị được hình thành từ
lâu đời (Hà Nội và Hải Phịng).
- Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển
kinh tế - xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
4. Củng cố:
- Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho
phát triển kinh tế - xã hội ?
- Tầm quan trọng hệ thống đê điều ở đòng bằng sông Hồng.
Nhờ hệ thống đê điều được xây dựng từ lâu đời mà đồng bằng sông Hồng tránh được
nguy cơ phá hoại của lũ lụt hàng năm đặc biệt là về mùa mưa bão. Diện tích đất phù sa
vùng cửa sông không ngừng mở rộng, làng mạc trù phú dân cư đông đúc, công nghiệp dịch
vụ phát triển sôi động.
Hệ thống đê điều được coi là nét đặc sắc của nền văn hố sơng Hồng.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 3 sgk/75
- Học bài củ và chuẩn bị nội dung bài 21 hôm sau học
Ngày soạn: 07/ 11/ 2011
Ngày giảng: 09/ 11/ 2011
Tiết 23 Bài 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần nắm:
1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn
- Nhận biết vị trí , giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu được sự phát triển kinh tế của vùng.
- Sử dụng các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Đồng bằng sơng Hồng
hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ kinh tế của vùng.
3. Thái độ:
Biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, quan sát lược đồ, đọc và nhận xét,...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV - Lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng
- Át lát địa lí Việt Nam.
HS: Tranh ảnh, đồ dùng học tập...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ: Điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sơng Hồng có những thuận lợi
và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế và xã hội?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong cơ cấu GDP, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ đang chuyển biến
tích cực; nơng,lâm, ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng. Vùng
kinh tế trong điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống. Các thành phố
Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
HS. Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự
chuyển biến về tỉ trọng khu vực công
nghiệp - xây dựng ở đồng bằng sông
Hồng
GV. Dựa vào H 21.2 cho biết địa bàn
phân bố của các ngành công nghiệp
trọng điểm ( Hà Nội, Hải Phòng)
GV. Dựa vào bảng 21.1 hãy so sánh
năng suất lúa của đồng bằng sơng Hồng
với đồng bằng sơng CL và cả nước.
4. Tình hình phát triển kinh tế
a. Cơng nghiệp
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong
thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng mạnh.
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập
trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung
GV. Nguyên nhân nào mà năng suất lúa
đồng bằng sông Hồng luôn cao nhất
GV: Kết luận
GV. Hãy nêu lợi ích kinh tế của việc đưa
vụ đơng thành vụ sản xuất chính ở đồng
bằng sông Hồng?
HS. (...thời tiết lạnh khô, giải quyết đất
nước tưới rất thích hợp cây ơn đới, cận
nhiệt, cây lượng thực: ngô, khoai tây...)
HS. Cơ cấu cây trồng đa dạng –› kinh tế
cao)
HS. Dựa vào hình 21.2 và sự hiểu biết
hãy xác định vị trí, nêu ý nghĩa kinh tế
xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay
Quốc tế Nội Bài?
GV. Dựa vào kiến thức đã học và thực tế
của bản thân cho biết đồng bằng sơng
Hồng có điều kiện thuận lợi gì để phát
triển du lịch
HS. Loại hình du lịch, trung tâm du lịch
lớn.... Tiềm năng phát triển, địa danh nổi
tiếng... Kể tên....
Hoạt động 2
GV. Xác định trên H 21.2 vị trí của các
tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ.
HS. Xác định các ngành kinh tế chủ yếu
của Hà Nội, Hải Phòng.
HS. Đọc tên các tỉnh và thành phố trong
địa bàn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả
hai vùng: Đồng bằng sông Hồng và
Trung du miền núi Bắc Bộ .
- Trồng trọt: Đứng thứ hai cả nước về diện
tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu
cả nước về năng xuất lúa (do có trình độ thâm
canh tăng nang suất tăng vụ) Phát triển một số
cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất
cả nước. Chăn ni bị (đặc biệt là bị sữa),
gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được
phát triển.
c. Dịch vụ
- Giao thông vận tải phát triển đường bộ, sắt,
biển, sông. Có hai đầu mối giao thơng chính
quan trọng là Hà Nội và Hải Phịng
- Du lịch: có tiềm năng lớn về du lịch sinh
thái, văn hoá- lịch sử
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm du lịch
a. Các trung tâm kinh tế
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế
lớn nhất
Tam giác kinh tế: Hà Nội Hải Phòng
-Quảng Ninh.
b. Vùng kinh tế trọng điểm
- Gồm 8 tỉnh thành phố
- Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao
động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng,
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
4. Củng cố:
- Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp những thay đổi trong cơ cấu kinh tế
của đồng bằng sông Hồng năm 2002 so với năm 1995.
a, Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP tăng nhẹ
b, Tỉ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm mạnh
c, Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu GDP tăng mạnh
- Chứng minh rằng Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài và chuẩn bị trước nội dung bài thực hành để tiết hôm sau học
Ngày giảng: 12/ 11/ 2011
Tiết 24 Bài 22 THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ
VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG
LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất
chật người đông mà giải pháp quan trọng thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Thái độ:
Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
II. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, phân tích, vẽ, nhận xét
GV Biểu đồ mẩu
HS: Vở thực hành, máy tính bỏ túi, đồ dùng học tập...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ
Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển và sản
xuất lương thực?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sing
Kiểm tra vở thực hành của học sinh
Giáo viên nêu nhiệm vụ và yêu cầu của bài thực hành
b. Triển khai bài mới:
Bài tập 1: Dựa vào bảng 22.1 vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng
lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng.
* Vẽ biểu đồ:
Giáo viên gọi một học sinh lên bản hướng dẫn cách vẽ đồng thời cả lớp cùng vẽ biểu đồ
3 đường( trong cùng một hệ trục toạ độ).
- Kẻ hệ trục toạ độ vng góc. Trục đứng ( trục tung) thể hiện độ lớn của các đối tượng
( dân số, sản lượng, bình quân lương thực theo đầu người). Trục hoành thể hiện thời
gian
- Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả hai trục, chú ý tương quan giữa độ cao của trục tung và
độ dài của trục hồnh để biểu đồ đảm bảo tính mỹ thuật và tính trực quan
( nghĩa là khoảng cách các năm cần đúng tỉ lệ. ''Từ 1995 đến 1998 cách 3 năm, từ 1998
đến 2000 đến 2002 cách 2 năm)". Thời điểm đầu tiên (1995) điểm mốc nằm trên trục
tung.
- Xác định các điểm mốc và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành
đường biểu diển.
- Hồn thành biểu đồ
+ Ghi số liệu vào biểu đồ
+ Nếu sử dụng kí hiệu cần có chú giải
+ Ghi tên biểu đồ
Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông
Hồng
+ Thuận lợi: đất đai, dân cư, trình độ thâm canh...
+ Khó khăn trong sản xuất lương thực: khí hậu, ứng dụng tiến bộ...
- Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hố khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi,
thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến
b. Vai trị của vụ đơng trong việc sản xuất lương thực - thực phẩm ở đồng bằng sông
Hồng.
Ngơ đơng có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương
thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng; nguồn thực phẩm phong phú: Khoai tây và các
loại rau
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới bảo đảm lương thực của vùng.
- Tỉ lệ dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân
số kế hoạch hố gia đình có hiệu quả. Do đó cùng với phát triển nơng nghiệp bình qn
lương thực đạt trên 400 kg/ người.
- Đồng bằng sông Hồng bắt đầu tìm kiếm thị trường xuất khẩu một phần lương thực.
4. Củng cố:
- Tóm tắt lại phương pháp vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu( chuyển
từ số liệu sang kênh hình), về mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực.
- Giáo viên gọi một học sinh học trung bình lên vẽ lại biểu đồ để uốn nắn một số em
chưa nắm vững
- Nhận xét tuyên dương một số em có tinh thần xây dựng bài tốt
Những em nào chưa hồn thiện về nhà làm tiếp.
5. Dặn dị:
Tìm hiểu, sưu tầm tư liệu và viết tóm tắt giới thiệu về Vườn Quốc gia Phong Nha –
Ngày soạn: 13/11 / 2011
Ngày giảng: 16/ 11/ 2011
Tiết 25 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiết 1)
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi,
khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát
triển của vùng
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng
- Sử dụng các bản đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Bắc Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt
Nam để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, phân bố một số ngành sản xuất chủ
yếu của vùng Bắc Trung Bộ.
- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, tình
hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng.
3. Thái độ: Vận dụng tính tương phản khơng gian và lãnh thổ theo hướng Bắc Nam và
Đơng Tây trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư trong điều kiện Bắc Trung Bộ.
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan, thảo luận...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ( hoặc bản đồ tự nhiên Việt Nam)
HS: Một số tranh ảnh vùng Bắc Trung Bộ.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp 9a……….
9b ………
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Bắc Trung Bộ có tài ngun khống sản, rừng, biển tài nguyên du lịch khá
phong phú và đa dạng nhưng cũng có những thiên tai gây khó khăn trong sản xuất và đời
sống. Người dân có truyền thống cần cù lao động dũng cảm
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Giáo viên treo bản đồ tự nhiên Việt Nam
HS Hãy xác định giới hạn lãnh thổ của
vùng
HS. Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
Học sinh trả lời => Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Vị trí địa lí:
+ Bắc giáp hai vùng miền núi và Trung du
phía Bắc và Đồng bằng sông Hồng.
+ Nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Đông giáp biển.
+ Tây giáp Lào.
- Giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ hẹp ngang, kéo
dài từ dãy Tam Điệp – Bạch Mã.
HS Quan sát H23.1 và dựa vào kiến thức
đã học hãy cho biết dải núi Trường Sơn
Bắc ảnh hưởng như thế nào đối với khí
hậu ở Bắc Trung Bộ?
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung và
chốt lại.
HS Dựa vào H23.1 và H23.2 hãy so sánh
tiềm năng tài ngun rừng và khống sản
phía Bắc và phía Nam dãy Hồnh Sơn ->
GV Bằng kiến thức đã học hãy nêu các
loại
thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ.
Hoạt động 3
HS Quan sát H 23.1 hãy cho biết những
khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh
tế giữa phía Tây và phía Đơng của Bắc
Trung Bộ.
Học sinh thảo luận nhanh
=> Rút ra nhận xét --> Giáo viên chốt lại
GV Dựa vào bảng 23.2 nhận xét sự
chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với
cả nước.
GV Tầm quan trọng của các giải pháp
kinh tế
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa
phía Bắc và phía Nam Hồnh Sơn, từ Đơng
sang Tây (từ Tây sang Đơng tỉnh nào cũng có
núi, gị đồi, đồng bằng, biển).
- Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng:
rừng, khoáng sản, du lịch, biển.
Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng được
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên của
thế giới.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ,
hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay).
III. Đặc điểm dân cư xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự
khác biệt từ Đơng sang Tây (dẫn chứng).
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có
truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực
và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên
nhiên.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật
chất kĩ thuật còn hạn chế.
4. Củng cố:
- Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội?
- Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
5. Dặn dị:
- Về nhà học bài củ và làm bài tập câu hỏi sgk
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học
- Trả lời nội dung câu hỏi trong bài mới để tiết hôm sau học
Ngày soạn: 20/ 11/ 2011
Ngày giảng: 23/ 11 / 2011
Tiết 26 Bài 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc
Trung Bộ
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Sử dụng các bản đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Bắc Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt
Nam để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, phân bố một số ngành sản xuất chủ
yếu của vùng Bắc Trung Bộ.
- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, tình
hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng.
3. Thái độ: Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt.
II. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan, phân tích, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ
GV: - Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ
- Tài liệu tranh ảnh
HS: Tài liệu và tranh ảnh liên quan đến bài học(cố đơ Huế- di sản văn hố thế giới.)
IV Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a………...
9b…………..………...
2. Kiểm tra bài cũ:
- Điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển
kinh tế- xã hội.
- Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: So với các vùng kinh tế khác trong nước, Bắc Trung Bộ tuy cịn gặp nhiều
khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh về tự nhiên,
kinh tế, xã hội và vai trò của các trung tâm kinh tế vùng.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoat động 1
HS: Quan sát hình 24.1 hãy nhận xét mức độ đảm bảo
lương thực ở Bắc Trung Bộ?
HS: (So với cả nước từ 1995- 2002? đến 2002 tự túc
đủ ăn?)
GV: Nêu một số khó khăn trong sản xuất nơng nghiệp
của vùng?
HS: (khí hậu, đất đai, cơ sở hạ tầng, dân số...)
HS: Quan sát H 24.3 xác định các vùng nông lâm kết
hợp
GV: Dựa vào SGK và kiến thức đã học, cho biết các
thế mạnh và thành tựu trong phát triển nông nghiệp.
GV: Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ?
HS: (phòng chống lũ quét, hạn chế: cát bay, cát lấn, tác
hại của gió phơn Tây Nam, bão lũ...)
GV: Dựa vào H24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị sản
xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
HS: Quan sát H24.3 xác định các cơ sở khai thác
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nơng nghiệp
- Sản xuất lương thực kém phát
2. Cơng nghiệp
khống sản: thiếc, crơm, ti tan, đá vơi.
GV: Ngành cơng nghiệp nào có thế mạnh ở Bắc Trung
Bộ dựa vào nguồn khoáng sản nào trong vùng
GV: Cho biết những khó khăn của cơng nghiệp ở Bắc
Trung Bộ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng tự
nhiên và kinh tế.
HS: (- do cơ sở hạ tầng yếu kém
- hậu quả chiến tranh kéo dài).
HS: Dựa vào H 24.3 Nhận xét hoạt động vận tải của
vùng.
HS: (- vị trí trên trục giao thông xuyên Việt và hành
lang Đông Tây...
- Tầm quan trọng của các tuyến quốc lộ 7,8,9 nối
GV: Kết luận
Hoạt động 2
Giáo viên gợi ý học sinh xem kĩ lược đồ kinh tế.
GV: Yêu cầu hs tìm vị trí địa lí các thành phố: Vinh,
Huế, Thanh Hố.
GV: u cầu hs xác định trên hình 24.3 những ngành
công nghiệp chủ yếu của các thành phố trung tâm kinh
tế quan trọng.
3. Dịch vụ
Hệ thống giao thông vận tải,
dịch vụ du lịch có ý nghĩa kinh
tế và quốc phịng đối với toàn
vùng và cả nước.
V. Các trung tâm kinh tế
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là các
trung tâm kinh tế quan trọng
của vùng.
+ Thành phố Thanh Hoá là
+ Thành phố Vinh với một số
ngành cơng nghiệp, dịch vụ lại
gần cảng Cửa Lị và bãi biển
cùng tên hấp dẫn khách du lịch
vào mùa hè.
+ Cố đô Huế được UNESCO
cơng nhận di sản văn hố thế
giới - trung tâm du lịch miền
Trung.
4. Củng cố:
- Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở
Bắc Trung Bộ?
- Tại sao nói du lich là kinh tế thế mạnh của Bắc Trung Bộ?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ và làm bài tập cuối bài.
- Sưu tầm tư liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Ngệ An.
- Soạn và trả lời những câu hỏi trong bài 25 để hôm sau học.
Ngày soạn: 24/ 11/ 2011
Ngày giảng: 26/ 11 / 2011
Tiết 27 Bài 25 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi,
khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội
đối với phát triển kinh tế - xã hội
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư – xã hội, kinh tế của Duyên hải Nam
Trung Bộ.
- Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Nam Trung Bộ hoặc Atlat
Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng.
3. Thái độ:
Hiểu rõ sự đa dạng phong phú của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra
thế mạnh kinh tế đặc biệt là kinh tế biển.
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan, phân tích, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: - Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ
HS: - Trả lời câu hỏi trong bài và soạn bài trước khi đến lớp.
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những thành tựu, khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp của
BắcTrung Bộ.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng trong sự liên kết Bắc Trung Bộ, Đông
Nam Bộ, Tây Nguyên đồng thời kết hợp kinh tế với quốc phịng, giữa đất liền với các quần
đảo Hồng Sa và Trường Sa trên biển Đông. Sự phong phú của các điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên đã tạo cho vùng nhiều tiềm năng để phát triển một nền kinh tế đa
dạng đặc biệt là kinh tế biển.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
HS: Dựa vào lược đồ 25.1 hãy xác định vị
trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung
Bộ.
HS: lên xác định trên lược đồ.
Hai quần đảo: Hồng Sa và Trường Sa
Các đảo: Lí Sơn, Phú Q
GV: Với vị trí có tính chất trung gian, vùng
có ý nghĩa như thế nào với kinh tế và an ninh
quốc phịng?
Hoạt động 2
GV cho hs quan sát hình 25.1 cho biết đặc
điểm nổi bật của địa hình vùng Duyên hải
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Lãnh thổ: kéo dài, hẹp ngang, có nhiều
đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hồng
Sa và Trường Sa.
- Vị trí:
+ Đơng : Biển Đơng
+ Tây : Lào và Tây Nguyên
-> Là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với
Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên và Biển
Đông
Nam Trung Bộ.
GV: (Gợi ý: dựa vào bảng phân tầng địa hình
nêu vị trí, đắc điểm của đồng bằng, đồi núi,
bờ biển...)
HS:Tìm trên bản đồ:
- Các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam
Ranh?
- Các bãi tắm và các đặc điểm du lịch nổi
tiếng?
GV: (tham khảo phụ lục và kiến thức mở
rộng hiểu biết cho học sinh về các địa điểm
trên).
GV: Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của
bản thân, cho biết đặc điểm nổi bật của khí
hậu trong vùng( mang tính chất nhiệt đới gió
mùa và sắc thái khí hậu Á xích đạo...)
GV: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng
có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực
Nam Trung Bộ
Hoạt động 3
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng 25.1.
Nhận xét sự khác biệt trong phân bố dân cư
dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng
bằng ven biển và đồi núi phía Tây.
HS: Dựa vào bảng 25.2 nhận xét tình hình
dân cư xã hội của vùng so với cả nước
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung.
HS: Quan sát H25.2 và H25.3 em có nhận
xét gì - Xác định các địa danh trên lược đồ.
HS: xác định -> GV trình bày lại
tế giữa Bắc - Nam, nhất là Đông-Tây. Đặc
biệt về an ninh quốc phong.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
a. Địa hình
- Đồng bằng hẹp phía đơng bị chia cắt bởi
nhiều dãy núi đâm ngang sát biển
- Núi, gò đồi phía Tây.
- Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.
b. Khí hậu
- Khí hậu khơ hạn nhất cả nước đặc biệt là
các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
- Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh tế
biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển
đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng
nước sâu,…), có một số khống sản (dẫn
chứng).
- Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt,
hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa).
=> Vì vậy vấn đề bảo vệ rừng và trồng
rừng được coi là giải pháp bền vững đển
phát triển kinh tế rừng cải thiện đời sống.
3. Đặc điểm dân cư xã hội
- Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh
tế có sự khác biệt giữa phía Tây và Đơng
của vùng.
+Vùng gị đồi phía Tây là địa bàn cư trú
của các dân tộc ít người, có một số điều
kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia
+ Vùng Duyên hải phía Đơng chủ yếu là
địa bàn cư trú của người kinh và người
Chăm, mật độ dân số cao.
- Đời sống các dân tộc cư trú vùng núi
phía tây cịn nghèo khó.
-Vùng cịn nhiều khó khăn.
Tỉ lệ biết chữ của người lớn cao hơn tỉ lệ
trung bình trong cả nước.
- Địa bàn có nhiều di tích lịch sử ( phố cổ
Hội An, di tích Mỹ Sơn là di sản văn hoá
thế giới).
4. Củng cố:
- Phân bố dân cư Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh
công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía Tây?
- Tại sao du lịch lại là thế mạnh kinh tế của vùng?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập phần câu hỏi và bài tập trong sgk
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài 26 để tiết hôm sau học
- Soạn bài và trả lời câu hỏi trong bài 26 trước khi đến lớp.
Ngày soạn: 27/ 11 / 2011
Ngày giảng: 30/ 11/ 2011
Tiết 28 Bài 26 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung; các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Nam Trung Bộ
hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
3. Thái độ: Thấy rõ vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động tới sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ
II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, trực quan, phân tích, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
- Lược đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
HS: - Trả lời câu hỏi trong bài và soạn bài trước khi đến lớp.
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ: Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có
những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế,
mở rộng giao lưu kinh tế với cả nước và quốc tế. Đây là vùng có nhiều tiềm năng về biển
và hải đảo để phát triển các ngành kinh tế biển.
Đó là lợi thế vượt trội, có thể làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
HS. Dựa vào bảng 26.1 hãy nhận xét sụ phát triển của
hai ngành trong nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ.
HS. (Chăn ni bị và thuỷ sản là hai thế mạnh của
vùng.
- Thuỷ sản phát triển mạnh, liên tục qua các năm...)
GV. Vì sao chăn ni bị, khai thác thuỷ sản là thế
mạnh của vùng?
HS. ( Điều kiện tự nhiên thuận lợi:
+ Vùng địa hình phía Tây - Chăn nuôi gia súc.
+ Vùng biển nhiều cá có giá trị, ven bờ nhiều đầm phá,
vũng, vịnh.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm mang sắc thái á xích đạo cho
phép khai thác quanh năm, cho sản lượng lớn ...)
GV: Chốt lại
HS. Dựa vào SGK và kiến thức đã học cho biết tình
hình sản xuất lương thực.
GV. Khó khăn lớn trong phát triển nơng nghiệp là gì?
HS. (Khí hậu khô, bão, lũ lụt, cát, nước mặn xâm lấn...)
HS. Dựa vào bảng 26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá trị
sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ so với cả nước.
GV: - Vùng có lực lượng cơng nhân cơ khí có tay nghề
cao, năng động.
- Nhiều dự án quan trọng đang triển khai như:
+ Khai thác vàng ở Bồng Miêu
+ Khu công nghiệp Liêu Chiểu- Đà Nẵng.
+ Khu cơng nghiệp Dung Quất diện tích 10.300 ha
4. Tình hình phát triển kinh tế.
a. Nông nghiệp
- Ngư nghiệp và chăn ni bị
là hai thế mạnh của vùng.
+ Ngư nghiệp gồm nuôi trồng
đánh bắt thuỷ sản chiếm 27,
4% giá trị thuỷ sản khai thác
của cả nước.
+ Chăn nuôi bò phát triển ở
vùng đồi núi phía Tây.
- Sản xuất lương thực phát triển
kém, sản lượng lương thực
bình quân đầu người thấp hơn
cả nước.
- Thiên tai là khó khăn lớn
trong sản xuất nông nghiệp.
b. Công nghiệp
- Sản xuất cơng nghiệp cịn
chiếm tỉ trọng nhỏ.
- Tốc độ tăng trưởng khá cao
- Cơng nghiệp cơ khí, chế biến
GV. Hoạt động giao thông( thuỷ, bộ) của vùng có điều
kiện thuận lợi gì để phát triển?
HS. (- Vị trí địa lí: Bắc - Nam, Tây- Đơng
- Phát triển nhiều loại hình dịch vụ...)
GV. Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng.
HS. ( Tài nguyên du lịch tự nhiên.
Tài nguyên du lịch văn hoá lịch sử nổi tiếng).
Hoạt động 2
GV. Xác định trên H 26.1 vị trí của các thành phố Đà
Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
GV. Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của
Tây Nguyên.
HS. (- Đầu mối giao thông quan trọng của Tây Nguyên.
- Hành khách, hàng hoá xuất nhập khẩu của Tây
Nguyên trong ngoài nước qua các tỉnh của vùng).
Tình hình phát triển và phân bố
của của dịch vụ vận tải biển, du
lịch.
5. Các trung tâm kinh tế và
- Các trung tâm kinh tế chính:
Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung có tầm quan trọng khơng
chỉ với vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ mà cả với Bắc Trung
Bộ và Tây Nguyên.
4. Củng cố:
Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh
tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ làm bài tập cuối bài
- Chuẩn bị và soạn trước nội dung của bài thực hành tiết hôm sau học.
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế biển.
Ngày soạn: 01 /12/ 2011
Ngày giảng: 03/12/ 2011
Tiết 29 Bài 27 THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC
TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
Củng cố hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung
Bộ, bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, nghề muối và chế biến
thủy sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.
2. Kĩ năng: Đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ kinh tế của vùng, nhận thức được tầm quan trọng của kinh
tế của vùng.
II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, trực quan, phân tích, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV : Bản đồ treo tường Tự nhiên Việt Nam, hoặc Kinh tế Việt Nam…
- HS : Átlat Địa lí Việt Nam, thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì…
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
b. Triển khai bài dạy:
* Hoạt động 1 : Xác định trên lược đồ (bản đồ) các cảng biển ; bãi cá, bãi tôm, cơ sở
sản xuất muối, bãi biển du lịch,... ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) dựa vào các hình 24.3
(Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ) và hình 26.1 (Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ), xác định :
+ Các cảng biển.
+ Các bãi cá, bãi tôm.
+ Các cơ sở sản xuất muối.
+ Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở BTB và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- GV yêu cầu HS tìm các địa danh theo yêu cầu trên ở các lược đồ và Átlat Địa lí Việt
Nam. Sau đó, u cầu đại diện các nhóm lên bảng chỉ địa danh trên các bản đồ.
- Tiếp tục, GV hướng dẫn HS toàn lớp trao đổi, thảo luận, nhận xét tiềm năng phát triển
kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Để nhận xét về tiềm năng kinh tế biển của Duyên hải miền Trung, GV hướng dẫn HS
dựa vào các địa danh vừa xác định ở trên, kết hợp ôn lại kiến thức về hai vùng Bắc Trung
Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, tuần tự theo các ngành kinh tế biển : kinh tế cảng, đánh
bắt hải sản, sản xuất muối, du lịch,....
* Hoạt động 2 : Phân tích số liệu thống kê về tình hình sản xuất thủy sản ở Bắc Trung
Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) căn cứ vào bảng 27.1
(Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002) :
+ So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng : Bắc Trung Bộ và
Dun hải Nam Trung Bộ.
+ Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa
hai vùng.
- Để thuận tiện cho việc so sánh, GV hướng dẫn HS từ bảng 27.1, tính tỉ trọng (%) về
sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của từng vùng và toàn vùng Duyên hải miền Trung,
lập bảng số liệu theo mẫu bảng gợi ý sau :
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
NĂM 2002 (%)
Toàn vùng
Duyên hải miền Trung Bắc Trung Bộ
Duyên hải
Nam Trung Bộ
Thủy sản nuôi trồng
Thủy sản khai thác
- GV hướng dẫn HS sử dụng từ hoặc cụm từ : nhiều/ít, hơn/kém,... để so sánh sản lượng
và giá trị sản xuất thủy sản giữa hai vùng.
- Sau khi thực hiện nhiệm vụ xong, đại diện một số nhóm trình bày trước lớp kết quả
làm việc của nhóm mình. GV hướng dẫn HS tồn lớp trao đổi, bổ sung, chuẩn hóa các kết
quả đúng.
B. BÀI LÀM THỰC HÀNH
1. Các cơ sở kinh tế biển của Duyên hải Trung Bộ
<b>B NG 27. C C C S KINH T BI N C A DUYÊN H I TRUNG BẢ</b> <b>Á</b> <b>Ơ Ở</b> <b>Ế</b> <b>Ể</b> <b>Ủ</b> <b>Ả</b> <b>Ộ</b>
Cơ sở kinh tế Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ
Các cảng biển Nghi Sơn, Cửa Lò, Vũng
Áng, Thuận An, Chân Mây
Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn,
Nha Trang
Các bãi tôm, bãi
cá
Ven bờ các tỉnh Thanh Hóa,
Nghệ An, Quảng Bình,
Thừa Thiên Huế
Ven bờ Đà Nẵng, các tỉnh Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
n, Khánh Hịa đến Bình Thuận.
Cơ sở sản xuất
muối.
Nghệ An, Quảng Bình (quy
mơ nhỏ)
Sa Huỳnh, Cà Ná
du lịch
Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ,
Thuận An, Lăng Cô..
Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn,
Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né.
<i>* Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung</i>
Bộ
- Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có tài nguyên phong phú và đa dạng để để
phát triển các ngành kinh tế biển :
+ Tài nguyên để phát triển kinh tế cảng : có các vũng, vịnh sâu, kín gió thuận lợi để xây
dựng các cảng biển (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn,
Cam Ranh…)
+ Tài nguyên để phát triển đánh bắt hải sản : có nhiều bãi tơm, bãi cá lớn.
+ Tài nguyên du lịch : có nhiều bãi biển đẹp để phát triển du lịch (Sầm Sơn, Cửa Lị,
Lăng Cơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né…) ; có nhiều di sản thiên nhiên và lịch sử - văn
hóa được UNESCO cơng nhận (Động Phong Nha, Cố đơ Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ
Sơn).
+ Quần đảo Hồng Sa, Trường Sa khơng những có ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng,
khẳng định chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà cịn có ý nghĩa lớn về khai thác các nguồn lợi
để phát triển kinh tế
- Khó khăn : thiên tai đe dọa thường xuyên (bão, lũ lụt, hạn hán, cát bay,....)
2. So sánh và giải thích sản lượng thủy sản của hai vùng : Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ
a. Tỉ trọng về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của toàn vùng Duyên hải miền Trung
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
NĂM 2002 (%)
Toàn vùng
Duyên hải miền Trung Bắc Trung Bộ
Duyên hải
Nam Trung Bộ
Thủy sản nuôi trồng 100% 58,4% 41,6%
Thủy sản khai thác 100% 23,7% 76,3%
b. So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng : Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Về sản lượng thủy sản khai thác : Nam Trung Bộ có tỉ trọng trong toàn vùng lớn hơn rất
nhiều so với Bắc Trung Bộ (tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của Nam Trung Bộ trong
toàn vùng gấp 3 lần sản lượng của Bắc Trung Bộ).
c. Giải thích
- Bắc Trung Bộ :
+ Có nhiều đầm phá, vụng, bãi triều, cửa sông thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ
và nước mặn.
+ Duyên hải Bắc Trung Bộ có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
- Duyên hải Nam Trung Bộ :
+ Có nhiều bãi tơm, bãi cá, lại nằm kề các ngư trường lớn (Ninh Thuận - Bình Thuận,
Hồng Sa, Trường Sa) thuận lợi cho phát triển mạnh thủy sản khai thác. Đặc biệt, vùng
nước trồi trên vùng biển cực Nam Trung Bộ có nguồn hải sản rất phong phú.
+ Duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thống đánh bắt thủy sản và nằm kề các thị trường
tiêu thụ thủy sản lớn (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,...).
4. Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức của bài học.
5. Dặn dò: về nhà xem lại nội dung bài học và chuẩn bị tiếp nội dung bài mới hôm sau
học
Ngày soạn: 04 / 12/ 2011
Tiết 30 Ngày giảng: 07 /12 / 2011
Bài 26 VÙNG TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi,
khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát
triển của vùng
2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích các bản đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Tây Nguyên hoặc Atlat Địa lí Việt
Nam và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư.
3. Thái độ:
Hiểu được Tây Nguyên là vùng sản xuất nơng sản hàng hóa xuất khẩu lớn nhất cả nước.
Liên hệ thực tế và giáo dục kĩ năng tích hợp môi trường.
II. Phương pháp dạy học: gợi mở, trình bày trực quan, phân tích, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam
Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
- HS : Átlat Địa lí Việt Nam. Một số tranh, ảnh về Tây Nguyên…
IV. Tiến trình bài dạy:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với
sự phát triển kinh tế ở BắcTrung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Tây Ngun có vị trí địa lí quan trọng về an ninh quốc phịng đồng thời có
nhiều tiềm năng tự nhiên để phát triển kinh tế. Các dân tộc Tây Nguyên có truyền thống
đồn kết, có bản sắc văn hố vừa đa dạng vừa có nhiều nét đặc thù.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Giáo viên giới thiệu trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam giới hạn vùng lãnh thổ Tây Nguyên.
GV. Quan sát H 28.1 hãy xác định giới hạn lãnh thổ
và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
( - Gồm những tỉnh nào? Diện tích? Dân số?
- Tiếp giáp? So với các vùng khác vị trí Tây Ngun
có đặc điểm gì đặc biệt?
- Thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế xã
hội, quốc phịng.
Hoạt động 2
Học sinh đọc thơng tin
GV. Quan sát H 28.1 kết hợp kiến thức đã học cho
HS. (- 6 cao nguyên xếp tầng kề sát nhau
- Hình thành do sự phun trào mắc ma giai đoạn tân
kiến tạo.
- Các cao nguyên badan có độ cao khác nhau, trung
bình 500 - 1500m do cường
độ hoạt động các núi lửa khác nhau).
GV. Quan sát H28.1 tìm các dịng sơng bắt nguồn từ
Tây Ngun chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ và về phía Đơng Bắc Campuchia.
GV. Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối
với các dịng sơng này.
GV. Tây Ngun có thể phát triển những ngành kinh
tế gì.
HS.(Tây Ngun có những tài ngun thiên nhiên:
đất, rừng, thuỷ năng, khống sản, du lịch....).
- Trong xây dựng kinh tế Tây Nguyên có những khó
khăn gì? Biện pháp khắc phục.
HS. Biện pháp: + Bảo vệ rừng đầu nguồn.
+ Khai thác tài ngun hợp lí
+ Thuỷ điện chủ động nước mùa khơ.
+ Áp dụng khoa học trong sản xuất....
GV: chốt kiến thức.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ
-Vùng duy nhất khơng giáp biển.
- Vị trí chiến lược quan trọng về
kinh tế, an ninh, quốc phịng.
Vị trí cầu nối giữa Việt Nam với
Lào và Campuchia.
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm:
+ Có địa hình cao nguyên xếp
tầng (tên các cao nguyên từ bắc
vào nam ở Tây Ngun). Có các
dịng sơng chảy về các vùng lãnh
thổ lân cận. (Sông Xêxan,
Xrêpôk, sông Đồng Nai, Ba)
+ Nhiều tài nguyên thiên nhiên.
- Thuận lợi: có tài nguyên thiên
nhiên phong phú, thuận lợi cho
phát triển kinh tế đa ngành (đất
badan nhiều nhất cả nước, rừng
- Khó khăn: thiếu nước vào mùa
khô.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
Dân số: hơn 4,4 triệu dân (2002)
Hoạt động 3
GV. Tây Nguyên có những dân tộc nào?
- Nhận xét về đặc điểm phân bố dân cư.
- Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh
tế xã hội của vùng?
+ So sánh với một số vùng
+ Vị trí ngã ba biên giới, nhiều dân tộc, vấn đề đoàn
kết rất quan trọng.
GV. Nêu một số giải pháp nhằm nâng cao mức sống
người dân
- Thuận lợi: nền văn hóa giàu
bản sắc, thuận lợi cho phát triển
du lịch.
- Khó khăn: thiếu lao động, trình
độ lao động chưa cao.
- Giải pháp: Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, đầu tư phát triển. Xố
đói giảm nghèo, cải thiện đời
sống nhân dân. Ngăn chặn phá
rừng, bảo vệ đất, rừng.
4. Củng cố:
- Trong xây dựng KT - XH Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
- Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư của Tây Nguyên?
5. Dặn dò: - Về nhà học bài củ và làm bài tập 3 SGK
- Chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học.
Ngày soạn: 07/ 12/ 2011
Ngày giảng: 10/ 12/ 2011
Tiết 31 Bài 29 VÙNG TÂY NGUYÊN (tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng
- Nêu các trung tâm kinh tế lớn và các chức năng chủ yếu của từng trung tâm
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, các trung tâm kinh tế, sự phát triển của một số cây công
nghiệp (cà phê, cao su, chè).
- Phân tích các bản đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Tây Nguyên hoặc Atlat Địa lí Việt
Nam và số liệu thống kê để biết đặc điểm tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản
xuất của vùng.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ kinh tế của vùng, nhận thức được tầm quan trọng của kinh
tế của vùng.
Liên hệ thực tế và lòng ghép giáo dục môi trường.
II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, phân tích, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV : Lược đồ kinh tế Tây Nguyên.
Một số tranh ảnh, tài liệu về cuộc sống, con người và phong cảnh Tây Nguyên.
- HS : Átlat Địa lí Việt Nam. Một số tranh ảnh, tài liệu về cuộc sống, con người và phong
cảnh Tây Nguyên.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ: Trong xây dựng kinh tế xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện
thuận lợi và khó khăn gì?
a. Đặt vấn đề: Nhờ những thành tựu đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Học sinh đọc thơng tin kênh hình và kênh chữ
SGK.
GV.Dựạ vào H 29.2 nhận xét tỉ lệ diện tích và
sản lượng cà phê cuả Tây Nguyên so với cả
nước.
GV. Vì sao cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng
này?
GV. Ngoài cây cà phê, Tây Ngun cịn trồng
các cây cơng nghiệp nào ( chè, cao su, điều...)
GV. Dựa vào bảng 29.1 hãy nhận xét tình hình
phát triển nơng nghiệp ở Tây Ngun.
HS. (- Tổng giá trị sản xuất còn nhỏ
- Tốc độ gia tăng từng tỉnh và cả vùng lớn).
GV. Tại sao sản xuất nơng nghiệp ở hai tỉnh Đắk
Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất vùng?
HS. (- Đắk Lắk có diện tích đất badan rộng, sản
xuất cà phê quy mơ lớn, xuất khẩu nhiều.
- Lâm Đồng có địa hình cao, khí hậu vùng núi,
thế mạnh sản xuất chè, rau quả hoa ôn đới theo
quy mô lớn.
- Hai tỉnh phát triển du lịch).
GV. Dựa vào bảng 29.2 tính tốc độ phát triển
công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước ( lấy
năm 1995 = 100%).
Nhận xét tình hình phát triển cơng nghiệp ở Tây
Nguyên.
GV. Xác định trên H29.2 vị trí các nhà máy thuỷ
điện Y-a-ly trên sông Xê xan và Xrêpôk
GV. Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở
Tây Nguyên.
GV. Hãy nêu tiềm năng của dịch vụ du lịch sinh
thái - nhân văn.
Hoạt động 2
Học sinh đọc nhanh kênh chữ
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
- Diện tích và sản lượng cà phê ở
nước ta tập trung chủ yếu ở Tây
Nguyên. Là vùng chuyên canh cây
công nghiệp lớn.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cây
cà phê phát triển: đất đỏ bandan rộng
lớn, màu mỡ; khí hậu có một mùa
mưa và một mùa khô thuận lợi cho
việc gieo trồng, thu hoạch và chế biến
bảo quản. Quan trọng hơn là có thị
trường mở, xuất khẩu nhiều cà phê và
chính sách đổi mới của Đảng....
- Sản xuất nông nghiệp ở hai tỉnh Đắk
lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất
vùng.
2. Cơng nghiệp
- Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu
kinh tế. Sản xuất cơng nghiệp đang có
chuyển biến, tốc độ tăng trưởng cao.
- Khai thác thế mạnh thuỷ năng, phục
vụ sản xuất chế biến sản phẩm cây
công nghiệp, lương thực và sinh hoạt
- Thúc đẩy việc bảo vệ và phát triển
rừng.
3. Dịch vụ
- Xuất khẩu cà phê đem lại nguồn lợi
ngoại tệ lớn.
- Dịch vụ là thế mạnh của TN. Đặc
biệt là du lịch sinh thái nhân văn nổi
bật là thành phố Đà Lạt, làng văn hố
Bản Đơn
- Xác định vị trí các thành phố
- Các tuyến quốc lộ nối liền các trung tâm:
Thành phố Hồ Chí Minh, cảng biển Duyên hải
miền Trung.
+ Buôn Mê Thuột
+ Plâyku
Thành phố Đà Lạt là địa chỉ du lịch
nổi tiếng.
4. Củng cố:
- Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nơng – lâm
nghiệp.
- Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ và làm bài tập.
- Về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để tiết sau ôn tập
Ngày soạn: 11/12/ 2011
Ngày giảng: 14/12/ 2011
Tiết 32 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Hiểu và trình bày được đặc điểm chính về sự phân hóa lãnh thổ:
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Vùng Đồng Bằng sông Hồng.
+ Vùng Bắc Trung Bộ.
+ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Vùng Tây Nguyên.
2. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng phân tích các bản đồ: biểu đồ bảng thống kê.
3. Thái độ: Phát triển khả năng tổng hợp hệ thống hoá các kiến thức đã học xác lập mối
quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, trực quan, phân tích, nhận xét, tổng hợp...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV : Bản đồ các vùng kinh tế. Các lược đồ SGK...
- HS : Átlat Địa lí Việt Nam, tranh ảnh, tư liệu…
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
NỘI DUNG ÔN TẬP
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức phần - sự phân hoá lãnh thổ.
- Giải đáp đề cương câu hỏi:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
<b>Nội dung 1: Vùng trung du và</b>
<b>miền núi Bắc Bộ.</b>
GV: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn
- Vị trí địa lí: ở phía bắc đất nước, tên các nước và
vùng tiếp giáp.
lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng
đối với việc phát triển kinh tế - xã
GV: Trình bày được đặc điểm tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên của
vùng và những thuận lợi, khó khăn
đối với việc phát triển kinh tế - xã
hội.
GV: Trình bày được đặc điểm dân
cư, xã hội và những thuận lợi, khó
khăn đối với việc phát triển kinh tế
-xã hội của vùng
GV: Trình bày được thế mạnh kinh
tế của vùng, thể hiện ở một số
ngành công nghiệp, nông nghiệp,
lâm nghiệp; sự phân bố của các
ngành đó
<b>Nội dung 2: Vùng Đồng bằng sơng</b>
<b>Hồng:</b>
GV: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn
lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng
đối với việc phát triển kinh tế - xã
hội
GV: Trình bày được đặc điểm tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên của
vùng và những thuận lợi, khó khăn
GV: Trình bày được đặc điểm dân
cư, xã hội và những thuận lợi, khó
khăn đối với việc phát triển kinh tế
-xã hội của vùng
GV: Trình bày được tình hình phát
triển kinh tế
nước, có đường bờ biển dài.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: dễ giao lưu với
nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm
năng.
- Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻmạnh, khí hậu có
mùa đơng lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ lượng
thủy điện dồi dào.
- Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo
điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
- Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến
thất thường, khống sản có trữ lượng nhỏ và điều
kiện khai thác phức tạp, xói mịn đất, sạt lở đất, lũ
quét…
- Đặc điểm:
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: tên các vùng tiếp
giáp. Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất
nước.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: thuận lợi cho
lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
- Đặc điểm: châu thổ sơng Hồng bồi đắp, khí hậu
nhiệt đới có mùa đơng lạnh, nguồn nước dồi dào,
chủ yếu là đất phù sa, có vịnh bắc bộ giàu tiềm
năng.
- Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn
thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một
số cây ưa lạnh
+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể.
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng,
đánh bắt thủy sản, du lịch.
- Khó khăn: thiên tai, ít tài ngun khống sản.
- Đặc điểm
- Dịch vụ:
4. Củng cố:
Giáo viên đánh giá và cho điểm một số em.
5. Dặn dị:
Ơn tập lại nội dung của ba vùng cịn lại để tiết hơm sau tiếp tục ôn tập.
Ngày soạn: 14/12/ 2011
Ngày giảng: 17/12/ 2011
Tiết 33 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Hiểu và trình bày được đặc điểm chính về sự phân hóa lãnh thổ:
+ Vùng Bắc Trung Bộ.
+ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Vùng Tây Nguyên.
2. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng phân tích các bản đồ: biểu đồ bảng thống kê.
3. Thái độ: Phát triển khả năng tổng hợp hệ thống hoá các kiến thức đã học xác lập mối
quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, trực quan, phân tích, nhận xét, tổng hợp...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV : Bản đồ các vùng kinh tế. Các lược đồ SGK...
- HS : Átlat Địa lí Việt Nam, tranh ảnh, tư liệu…
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
NỘI DUNG ÔN TẬP
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức phần - sự phân hoá lãnh thổ.
- Giải đáp đề cương câu hỏi:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
<b>Nội dung 3: VÙNG BẮC TRUNG BỘ</b>
<i>GV: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh</i>
<i>thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với</i>
<i>việc phát triển kinh tế - xã hội</i>
<i>GV: Trình bày được đặc điểm tự nhiên,</i>
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ hẹp
ngang, tên các vùng và nước tiếp giáp.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: cầu nối
giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các
nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại,
cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng
sông Mê Công.
<i>tài nguyên thiên nhiên của vùng và</i>
<i>những thuận lợi, khó khăn đối với việc</i>
<i>phát triển kinh tế - xã hội</i>
GV: Trình bày được đặc điểm dân cư, xã
hội và những thuận lợi, khó khăn đối với
việc phát triển của vùng
GV: Trình bày được tình hình phát triển
và phân bố một số ngành sản xuất chủ
yếu ở Bắc Trung Bộ.
<b>Nội dung 4: VÙNG DUYÊN HẢI</b>
<b>NAM TRUNG BỘ</b>
GV: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh
thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với
việc phát triển kinh tế - xã hội
GV: Trình bày được đặc điểm tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên của vùng; những
GV: Trình bày được đặc điểm dân cư, xã
hội; những thuận lợi, khó khăn của dân
cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã
hội
<b>Nội dung 5: VÙNG TÂY NGUYÊN</b>
<i>GV: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh</i>
<i>thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với</i>
<i>việc phát triển kinh tế - xã hội</i>
phía Bắc và phía Nam Hồnh Sơn, từ Đơng
sang Tây (từ Tây sang Đơng tỉnh nào cũng có
núi, gị đồi, đồng bằng, biển).
- Thuận lợi: Có một số tài ngun quan trọng:
rừng, khống sản, du lịch, biển (dẫn chứng).
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ,
hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay).
- Đặc điểm:
- Khó khăn:
- Thuận lợi:
- Nơng nghiệp:
- Cơng nghiệp:
- Dịch vụ:
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ kéo
- Ý nghĩa: cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên
với biển; thuận lợi cho lưu thông và trao đổi
hàng hóa; các đảo va quần đảo có tầm quan
trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả
nước.
- Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gị đồi ở phía
tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đơng; bờ biển
khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
- Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển
(biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều
vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,…), có
một số khống sản (dẫn chứng).
- Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn
hán, hiện tượng sa mạc hóa).
<b>- Đặc điểm: </b>
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: vùng duy nhất
không giáp biển; tên các vùng và nước tiếp
giáp
<i>GV: Trình bày được đặc điểm tự nhiên,</i>
<i>tài nguyên thiên nhiên của vùng và</i>
<i>những thuận lợi, khó khăn đối với việc</i>
<i>phát triển kinh tế - xã hội</i>
GV: Trình bày được đặc điểm dân cư, xã
hội và những thuận lợi, khó khăn đối với
sự phát triển của vùng
GV: Trình bày được tình hình phát triển
và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu
của vùng
- Đặc điểm:
+ Có địa hình cao nguyên xếp tầng (tên các
cao nguyên từ bắc vào nam ở Tây Ngun).
Có các dịng sơng chảy về các vùng lãnh thổ
lân cận (dẫn chứng).
+ Nhiều tài nguyên thiên nhiên.
- Thuận lợi: có tài nguyên thiên nhiên phong
phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành
(đất badan nhiều nhất cả nước, rừng tự nhiên
cịn khá nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ lượng
thủy điện khá lớn, khống sản có bơ xit với trữ
lượng lớn.
- Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô.
- Đặc điểm: Tây Nguyên là địa bàn cư trú của
nhiều dân tộc ít người (tên một số dân tộc tiêu
biểu), là vùng thưa dân nhất nước ta. Dân tộc
Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven
đường giao thông, các nông, lâm trường.
- Thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận
lợi cho phát triển du lịch.
- Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động
chưa cao.
- Nông nghiệp:
+ Là vùng chuyên canh cây cơng nghiệp lớn.
+ Tình hình phát triển cây công nghiệp và
phân bố của một số cây công nghiệp chủ yếu
(cà phê, cao su, chè).
- Lâm nghiệp: Tình hình phát triển
- Cơng nghiêp: Tình hình phát triển và phân
bố thủy điện, cơng nghiệp chế biến nơng, lâm
sản.
- Dịch dụ: tình hình xuất khẩu nông sản, phát
triển và phân bố du lịch.
4. Củng cố:
Giáo viên đánh giá và cho điểm một số em.
5. Dặn dò:
Ngày soạn: 18/12/2011
Ngày giảng: 21/12/ 2011
Tiết 34 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng:
1.Kiến thức:
* Chủ đề II. Địa lí kinh tế. (bài tập)
* Chủ đề III. Sự phân hóa lãnh thổ:
- Nội dung 2: Vùng Đồng bằng sơng Hồng.
+ 1.1 . Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Nội dung 3: Vùng Bắc Trung Bộ.
+ 1.4. Sự phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vừng Bắc Trung Bộ.
- Nội dung 4: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
+ 1.1 . Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- Nội dung 5: Vùng Tây Nguyên:
+ 1.3. Đặc điểm dân cư xã hội và thuận lợi khó khăn của vùng Tây nguyên.
2.Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, hiểu nội dung, xữ lý số liệu và vẽ biểu đồ
3.Thái độ: Có ý thức trong lúc làm bài kiểm tra
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III.Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp 8a………..
8b………..
IV. Khung ma trận đề kiểm tra:
<b> CH N</b>
<b>ĐỀ</b> <b>Ẳ</b>
Chủ đề (nội dung,
chương)/ Mức độ
nhận thức Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
cấp độ thấp Vận dụng<sub>cấp độ cao</sub>
Chủ đề II. số tiết
(lý thuyết 9/tổng số
tiết): 11
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
II.2.1.1
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 100%
Chủ đề III. số tiết
(lý thuyết 10/tổng
số tiết): 13
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
III.4.1.1
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
III.4.1.3
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Số câu: 2
Số điểm: 6
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
ĐỀ LẺ
Chủ đề II. số tiết
(lý thuyết 9/tổng số
tiết): 11
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
II.2.1.1
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 100%
Chủ đề III. số tiết
(lý thuyết 10/tổng
số tiết): 13
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
III.2.1.1
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
III.3.1.4
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 40%
V. Đề kiểm tra và hướng dẩn chấm.
1. Đề kiểm tra.
<b>ĐỀ CHẲN</b>
<b>Câu 1. (3 điểm) Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với</b>
sự phát triển của vùng Tây Nguyên.
<b>Câu 2. (3 điểm) Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của vùng Duyên</b>
<b>Câu 3. (4 điểm) </b>
Dựa vào bảng số liệu về tổng sản phẩm trong nước theo giá trị hiện hành phân theo khu
vực kinh tế dưới đây:
<i> </i><b>(Đơn v : t ị ỉ đồng)</b>
<b>1989</b> <b>1994</b> <b>1997</b>
Nông, lâm, thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
11818
6444
9381
48865
50481
70913
77520
92357
125819
a. Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm xã hội trong nước phân theo ngành kinh tế của các
năm 1989, 1994 và 1997.
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước và giải thích ngun nhân
của sự chuyển dịch đó.
<b>ĐỀ LẺ</b>
<b>Câu 1.</b> (3 điểm) Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất
chủ yếu ở Bắc Trung Bộ.
<b>Câu 2. (3 điểm) Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của vùng đồng</b>
Bằng sông Hồng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
Dựa vào bảng số liệu về tổng sản phẩm trong nước theo giá trị hiện hành phân theo khu
vực kinh tế dưới đây:
<i> </i><b>(Đơn v : t ị ỉ đồng)</b>
<b>1989</b> <b>1994</b> <b>1997</b>
Nông, lâm, thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
11818
6444
9381
48865
50481
70913
77520
92357
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước và giải thích nguyên nhân
của sự chuyển dịch đó.
<b>HƯỚNG DẨN CHẤM</b>
<b>ĐỀ CHẲN</b>
<b>Câu 1. (3 điểm)</b>
- Đặc điểm: Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (tên một số dân tộc
tiêu biểu), là vùng thưa dân nhất nước ta. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các đô
thị, ven đường giao thông, các nơng, lâm trường.
- Thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao.
<b>Câu 2. (3 điểm)</b>
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tên các vùng và nước tiếp
giáp; có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hồng Sa và Trường Sa.
- Ý nghĩa: cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thơng và trao
đổi hàng hóa; các đảo va quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả
nước.
<b>Câu 3. (4 điểm) </b>
a. Vẽ biểu đồ
<i> </i><b>(Đơn v : %)ị</b>
<b>1989</b> <b>1994</b> <b>1997</b>
Nông, lâm, thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
42,8
23,3
33,9
28,7
29,7
41,6
26,2
31,2
42,6
- Học sinh vẽ 3 biểu đồ hình trịn có kích thước khác nhau.
- Sau khi vẽ xong điền số liệu vào biểu đồ.
- Thiết lập bảng chú giải.
- Tên biểu đồ.
b. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
- Chuyển dịch cơ cấu:
+ Giảm mạnh: nông, lâm, thủy sản (%).
+ Tăng nhanh: công nghiệp và xây dựng (%).
+ Tăng trung bình: dịch vụ (%).
* Giải thích:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là xu thế chung của thế giới.
- Thành tựu của công cuộc Đổi mới kinh tế - xã hội ở nước ta, đặc biệt là q trình cơng
ngiệp hóa, hiện đại hóa đã ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền
kinh tế.
<b>ĐỀ LẺ</b>
<b>Câu 1. (3 điểm) </b>
- Nông nghiệp:
+ Lúa: tình hình sản xuất và phân bố.
+ Trồng rừng và cây công nghiệp: tên một số cây công nghiệp; phân bố.
+ Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản: phân bố.
- Cơng nghiệp: tình hình phát triển và phân bố của cơng nghiệp khai thác khống sản và
sản xuất vật liệu xây dựng.
- Dịch vụ: tình hình phát triển và phân bố của dịch vụ trung chuyển hàng hóa, dịch vụ du
lịch.
<b>Câu 2. (3 điểm) </b>
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: tên các vùng tiếp giáp. Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai
của đất nước.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và
thế giới.
<b>Câu 3. (4 điểm) </b>
a. Vẽ biểu đồ
Xử lí số liệu:
<i> </i><b>(Đơn v : %)ị</b>
<b>1989</b> <b>1994</b> <b>1997</b>
Nông, lâm, thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
42,8
23,3
33,9
28,7
29,7
41,6
26,2
31,2
- Sau khi vẽ xong điền số liệu vào biểu đồ.
- Thiết lập bảng chú giải.
- Tên biểu đồ.
b. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh. Tổng GDP tăng 10,7 lần (năm 1997 so với năm
1989).
+ Giảm mạnh: nông, lâm, thủy sản (%).
+ Tăng nhanh: công nghiệp và xây dựng (%).
+ Tăng trung bình: dịch vụ (%).
* Giải thích:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là xu thế chung của thế giới.
- Thành tựu của công cuộc Đổi mới kinh tế - xã hội ở nước ta, đặc biệt là q trình cơng
ngiệp hóa, hiện đại hóa đã ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền
kinh tế.
VI. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm.
1. Kết quả kiểm tra.
Lớp 0 - < 3 3 - < 5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10
9B
2. Rút kinh nghiệm.
...
...
...
<b>3. Dặn dò:</b>
- Về nhà xem lại nơi dung câu hỏi xem mình làm đúng hay chưa.
- Chuẩn bị tiếp nội dung bài mới hôm sau học.
Tiết 35 Bài 30 THỰC HÀNH
SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP
LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: So sánh được tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở hai vùng : Trung du
và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
2. Kĩ năng: - Phân tích bảng thống kê.
- Viết báo cáo ngắn gọn và trình bày trước lớp.
3. Thái độ: Có ý thức trong lúc thực hành, trình bày báo cáo bài thực hành...
II. Phương pháp dạy học: so sánh, phân tích, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV : Giáo viên chuẩn bị bản đồ treo tường địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế Việt Nam.
- HS : Átlat Địa lí Việt Nam, thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì…
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
* Hoạt động 1 : Phân tích số liệu trong bảng thống kê 30.1
- HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) căn cứ vào số liệu trong
bảng thống kê 30.1 (Tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2001) :
+ Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào trồng được ở cả hai vùng, những cây
công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ ?
+ So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng.
- Để thực hiện câu hỏi đầu, HS đọc bảng 30.1, nêu những cây công nghiệp lâu năm nào
trồng được ở cả hai vùng, những cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên
mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Sau khi hồn thành cơng việc, một số HS trình bày kết quả trước lớp. HS tồn lớp xác
nhận kết quả đúng.
- Để so sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng, GV
hướng dẫn HS sử dụng từ hoạc cụm từ : nhiều/ít, hơn/kém,...
- Sau khi thực hiện nhiệm vụ xong, đại diện một số nhóm trình bày trước lớp kết quả
làm việc của nhóm mình. GV hướng dẫn HS toàn lớp trao đổi, bổ sung, chuẩn hóa các
kết quả đúng.
- GV giới thiệu cho HS biết một cách khái quát đặc điểm sinh thái của cây chè, cây cà
phê. Sau đó, yêu cầu HS (cá nhân) làm bài viết ngắn gọn trên cơ sở tổng hợp về tình hình
sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây. GV yêu cầu HS làm bài tập
này trong khoảng 15 - 20 phút.
- Sau khi thực hiện nhiệm vụ xong, một số em đọc kết quả trước lớp.
B. BÀI LÀM THỰC HÀNH
1. Phân tích số liệu trong bảng thống kê 30.1
a. Về phân bố một số cây công nghiệp lâu năm
- Những cây công nghiệp lâu năm trồng được ở cả hai vùng : chè, cà phê.
- Những cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ : cao su, điều, hồ tiêu.
b. So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng
- Cây chè : chiếm ưu thế về diện tích và sản lượng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (diện
tích : 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện tích chè cả nước ; sản lượng : 211,3 nghìn tấn,
chiếm 62,1% sản lượng chè cả nước). Trong khi đó, cây chè ở Tây Nguyên chỉ chiếm
24,6% diện tích và 27,1% sản lượng của cả nước.
- Cây cà phê : tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên, diện tích 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1%
diện tích cà phê cả nước ; sản lượng : 761,7 nghìn tấn, chiếm 90,6% sản lượng cả nước.
Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cà phê mới trồng thử nghiệm tại một số địa phương với
quy mơ nhỏ.
2. Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một
trong hai cây công nghiệp : cà phê, chè
a. Cây cà phê :
- Tình hình sản xuất : diện tích và sản lượng khơng ngừng gia tăng. Năm 2001, diện tích
trồng cà phê Tây Ngun là 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% cả nước và thu hoạch 761,6
nghìn tấn, chiếm 90,6 % sản lượng cả nước.
- Phân bố :
+ Tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên, nhiều nhất ở Đắk Lắk, sau đó là Lâm Đồng, Gia
Lai.
+ Tây Nguyên có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển
- Tiêu thụ sản phẩm
+ Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng sang các nước EU, Tây Á... Các nước nhập
khẩu nhiều cà phê của nước ta : Nhật Bản, CHLB Đức, ...
+ Nước ta đứng thứ 2 thế giới sau Bra xin về xuất khẩu cà phê.
b. Cây chè
- Phân bố :
+ Tập trung chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (chủ yếu ở các tỉnh : Thái Nguyên,
Phú Thọ, Yên Bái, Sơn La ....) và Tây Nguyên (chủ yếu ở Lâm Đồng).
+ Trung du và miền núi phía Bắc có đất feralit, khí hậu có mùa đơng lạnh, vành đai cận
nhiệt đới thấp, thích hợp với sinh thái của cây chè ; người dân có nhiều kinh nghiệm
trồng và chế biến chè ; thị trường trong nước và thế giới có nhu cầu cao.
- Tiêu thụ sản phẩm
+ Cung cấp cho nhu cầu trong nước ở tất cả các vùng.
+ Xuất khẩu : nhiều nước trên thế giới ; chè là thức uống được ưa chuộng của nhiều
nước EU, LB Nga, Tây Á, Nhật, Hàn Quốc…
4. Củng cố:
Việc xuất khẩu cây công nghiệp lâu năm đã đưa nước ta lên nhóm xuất khẩu hàng đầu
thế giới nhờ sản phẩm cây công nghiệp nào:
a, Cà phê b, Chè
c, Cao su d, Hạt điều
5. Dặn dị:
Về nhà ơn lại tồn bộ nội dung đã học từ đầu năm đến bài học hôm nay để chuẩn bị tiết
sau ông tập đêt kiểm tra học kì I
Ngày soạn: 26/12/2011
Ngày giảng: 28/12/ 2011
Tiết 36 Bài 31 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi,
khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát
triển kinh tế - xã hội
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã
hội và sự phát triển kinh tế của vùng.
3. Thái độ: Hiểu rõ sự đa dạng phong phú của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
tạo ra thế mạnh kinh tế.
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan, phân tích, nhận xét...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: - Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ
- Một số tranh ảnh.
HS: - Trả lời câu hỏi trong bài và soạn bài trước khi đến lớp.
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Đông Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động, đó là kết quả khai thác tổng
hợp thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên
biển cũng như về dân cư xã hội.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nhanh
kênh chữ và xem lược đồ.
HS: Dựa vào hình 31.1 hãy xác định
ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí.
Học sinh chỉ trên lược đồ => Giáo
viên bổ sung
* Ý nghĩa:
Học sinh thảo luận - Đại diện nhóm trả
lời => Giáo viên bổ sung
Hoạt động 2
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bảng
31.1
HS: Dựa vào bảng 31.1 và H31.1, hãy
nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng
kinh tế trên đất liền của vùng Đơng
Nam Bộ.
GV: Giải thích vì sao Đơng Nam Bộ có
điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển
HS: Quan sát hình 31.1 xác định các
sơng Đồng Nai, sơng Sài Gịn, sơng Bé.
GV: Vì sao phải bảo vệ và phát triển
rừng đầu nguồn, hạn chế ơ nhiễm nước
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Là cầu nối giữa Tây Nguyên và Duyên hải
Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long,
giữa đất liền với biển Đông giàu tiềm năng đặc
biệt là tiềm năng dầu khí ở thềm lục địa phía
nam.
- Là đầu mối giao lưu kinh tế - xã hội của các
tỉnh phía Nam với cả nước và quốc tế qua mạng
lưới các loại hình giao thơng.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đông Nam Bộ có địa hình thoải, đất badan và
đất xám thích hợp với các cây cơng nghiệp lâu
năm: cao su, cà phê, điều...
- Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu
khí
Biển ấm, ngư trường rộng hải sản phong phú.
- Rừng ở Đơng Nam Bộ khơng cịn nhiều, bảo
vệ rừng là bảo vệ nguồn sinh thuỷ và giữ cân
bằng sinh thái trong đó rừng sát vừa có ý nghĩa
3. Đặc điểm dân cư và xã hội
của các dịng sơng Đơng Nam Bộ
Hoạt động 3
Giáo viên u cầu học sinh đọc phần
thông tin
HS: Căn cứ vào bảng 31.2 nhận xét
tình hình dân cư xã hội ở vùng Đông
Nam Bộ với cả nước
Học sinh trả lời => Giáo viên nhận xét
và chuẩn kiến thức.
dẫn với nguồn lao động cả nước qua các chỉ
tiêu phát triển GDP và tỉ lệ người lớn biết chữ,
tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân thành thị cao hơn
trung bình cả nước.
- Đơng Nam Bộ có nhiều di tích lịch sử văn
hoá:
+ Bến cảng Nhà Rồng
+ Hội trường thống nhất( Dinh độc lập).
Luyện tập: 1) Vùng Đông Nam Bộ kinh tế xã hội phát triển rất năng động là do:
a, Lợi thế vị trí địa lí: cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông
Cửu Long.
b, Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giàu tiềm năng trên đất liền, biển
c, Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào, có nhiều lao động lành nghề.
d, Tất cả các ý trên
2) Trên quan điểm mơi trường và phát triển bền vữngthì điều kiện quan trọng hàng đầu
và cần lưu ý:
a, Rừng và đất b, Rừng và nước
c, Đất, nước và rừng d, Khơng khí, nước.
3) Dân số thành thị ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 là 4631,3 nghìn người so với
năm 2000 (100%) là 4380,7 nghìn người. Vậy chỉ số tăng trưởng dân số:
a, 102% b, 103% c, 104% d, 105%
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ và chuẩn bị nội dung phần tiếp theo hôm sau học tiếp.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
Ngày soạn: 04/ 01 /2012
Ngày giảng: 07/ 01/ 2012
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng
- Công nghiệp:
- Nông nghiệp:
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Đồng bằng sơng Hồng hoặc
Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng.
- Cần biết kết hợp tốt kênh hình, kênh chữ để phân tích, nhận xét một số vấn đề quan
trọng của vùng.
3. Thái độ: Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ theo câu
hỏi dẫn dắt.
GV: - Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ
- Một số tranh ảnh.
HS: - Trả lời câu hỏi trong bài và soạn bài trước khi đến lớp.
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ: trình bày thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Đơng Nam bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng khác
trong cả nước. Công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu GDP. Nông, lâm
ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng. Thành phố Hồ Chí
Minh, Biên Hồ, Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh đọc nhanh kênh chữ và kênh hình,
chú ý đọc bảng 32.1
GV: Hãy cho biết đặc điểm cơ cấu sản xuất công
nghiệp trước và sau giải phóng (1975) ở Đơng Nam Bộ
có thay đổi gì.
HS (Trước1975: Cơng nghiệp phụ thuộc, cơ cấu đơn
giản, phân bố nhỏ hẹp....).
Sau 1975: - Cơ cấu sản xuất công nghiệp như thế nào?
- Gồm những ngành công nghiệp quan trọng nào phát
triển? ).
Giáo viên chốt kiến thức.
HS: Căn cứ vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng công
nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông
Nam Bộ và của cả nước?
HS: ( So sánh 3 khu vực trong vùng; và với cả nước)
HS: Dựa vào H32.2 hãy nhận xét sự phân bố sản xuất
cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ?
GV: Cho biết những khó khăn trong phát triển công
nghiệp vùng Đông Nam Bộ?
HS ( Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển và
sự năng động của vùng.
Lực lượng lao động tại chỗ chưa phất triển về lượng và
chất.
Công nghệ chậm đổi mới.
Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao).
GV: Dựa vào bảng 32.2 nhận xét tình hình phân bố cây
cơng nghiệp lâu năm và hàng năm ở Đông Nam Bộ.
HS (- Là vùng trọng điểm sản xuất cây cơng nghiệp.
4. Tình hình phát triển kinh tế.
a. Công nghiệp
- Là thế mạnh của vùng. Cơ
cấu sản xuất công nghiệp cân
đối, đa dạng, tiến bộ bao gồm
các ngành quan trọng: khai thác
dầu, hố dầu, cơ khí, điện tử,
cơng nghệ cao, chế biến lương
thực, thực phẩm xuất khẩu,
hàng tiêu dùng.
Công nghiệp - xây dựng chiếm
tỉ trọng lớn (59,3%) trong cơ
cấu kinh tế của vùng và cả
nước.
- Công nghiệp tập trung chủ
yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh
(50%), Biên Hoà, Bà Rịa
-Vũng Tàu.
b. Nông nghiệp
- Phân bố rộng rãi, đa dạng, chiếm diện tích khá lớn.)
GV: Vì sao cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông
Nam Bộ
HS ( Vùng có thế mạnh để phát triển:
- Thổ nhưỡng - đất ba dan và đất xám
- Khí hậu cận xích đạo
- Tập quán và kinh nghiệm sản xuất
- Thị trường xuất khẩu)
GV: Cho biết tình hình phát triển chăn ni?
( - Chăn ni gia súc - gia cầm
- Nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng).
- Cây công nghiệp lâu năm và
hàng năm phát triển mạnh đặc
biệt là cây cao su, hồ tiêu, điều,
mía, đậu tương, thuốc lá và cây
ăn quả.
- Chăn ni gia súc - gia cầm
theo hướng chăn nuôi công
nghiệp.
4. Củng cố:
Đánh dấu (X) vào câu đúng nhất:
Cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, vì:
a, Có nhiều vùng đất ba dan màu mỡ, lao động có kinh nghiệm trồng cao su. <sub></sub>
b, Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nền nhiệt ẩm cao, ít gió mạnh. <sub></sub>
c, Là nguyên liệu sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp, thị trường lớn. <sub></sub>
d, Tất cả các ý trên <sub></sub>
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ chuẩn bị tiếp nội dung phần cị lại để hơm sau học
- Sưu tần tranh ảnh tư liệu liên quan đến nội dung bài học để hôm sau học
Ngày soạn: 12/01/2012
Ngày giảng: 14/01/ 2012
Tiết 38 Bài 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của dịch vụ:
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế
- Nhận biết vị trí , giới hạn và vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Đồng bằng sơng Hồng
hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của
vùng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực theo đầu
người ở Đồng bằng sơng Hồng
3. Thái độ: Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng.
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, nhận xét, phân tích số liệu...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ
- Một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ.
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống
nhất?
b) Cho biết những điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công
nghiệp lớn của cả nước?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dịch vụ là khu vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy
sản xuất và giải quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng. Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hồ
- Vũng Tàu và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt với Đông
Nam Bộ và cả nước.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng 33.1, sau đó gợi ý học
sinh nhận xét về vị trí quan trọng của các ngành kinh tế dịch
vụ của vùng Đông Nam Bộ.
GV: Dựa vào H33.1 nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của
vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
HS: (- Tỉ trọng của các ngành dịch vụ có chiều hướng giảm:
Nêu sự biến động các tiêu chí dịch vụ từ 1995 đến 2002.
- Giá trị tuyệt đối của các loại hình dịch vụ cần tăng nhanh).
Giáo viên chốt kiến thức.
GV: Dựa vào H14.1, hãy cho biết từ thành phố Hồ Chí
Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng
những loại hình giao thơng nào?
HS: ( Nhiều loại hình giao thơng: đường ơ tơ, đường sắt,
đường biển, đường hàng không).
GV: Căn cứ vào H33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao
Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngồi?
HS: (- Vị trí địa lý kinh tế thuận lợi.
- Có tiềm lực kinh tế lớn hơn các vùng khác
- Vùng phát triển rất năng động có trình độ cao về phát
triển kinh tế vượt trội.
- Số lao động có kỹ thuật, nhạy bén với tiến bộ khoa học,
tính năng động với nền sản xuất hàng hố....)
Hoạt động 2
HS: Xác định vị trí các tỉnh, thành phố trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam trên bản đồ "Kinh tế Việt Nam"
GV: Dựa vào bảng 33.2 hãy nhận xét vai trị của vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
HS: (- Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất nước
- Tỷ trọng GDP của vùng chiếm 35,1% so với cả nước.
- Cơ cấu vùng có sự chuyển dịch to lớn. Tỷ trọng GDP
c. Dịch vụ.
- Dịch vụ rất đa dạng gồm
các hoạt động thương mại,
du lịch vận tải....
- Tỉ trọng các loại dịch vụ
có biến động.
- Thành phố Hồ Chí Minh
là đầu mối giao thông vận
tải quan trọng hàng đầu
của Đông Nam Bộ và cả
nước.
- Đơng Nam Bộ là nơi có
sức hút mạnh nhất nguồn
đầu tư nước ngoài chiếm
50,1% vốn đầu tư nước
ngoài của toàn quốc.
5. Các trung tâm kinh tế
và vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam
công nghiệp - xây dựng lên tới 56,6% cả nước.
- Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển mạnh. giá trị xuất khẩu
chiếm 60,3% cả nước).
Bộ và đối với các tỉnh phía
Nam và cả nước.
4. Củng cố:
Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền Đ, S vào các câu trả lời sau:
Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ:
a) Có vị trí địa lí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ <sub></sub>
( dầu khí, bãi biển đẹp, vườn quốc gia, di tích lịch sử, văn hố...)
b) Có nhiều di sản thế giới <sub></sub>
c) Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh <sub></sub>
d) Cơ sở hạ tầng tương đối hiện đại và hoàn thiện <sub></sub>
e) Có nhiều đô thị lớn đông dân <sub></sub>
f) Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước <sub></sub>
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ chuẩn bị trước nôi dung bài thực hành hôm sau học.
- Chuẩn bị thước kẻ, bút chì, bút màu, vở thực hành, atlát...
Ngày soạn: 01/ 02/ 2012
Ngày giảng: 04/ 02/ 2012
Tiết 39 Bài 34 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP
TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện phát triển công nghiệp và vai trị của vùng Đơng
Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước.
2. Kĩ năng: Vẽ biểu đồ.
3. Thái độ: Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực
tiễn.
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, nhận xét, phân tích số liệu...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: + Bản đồ treo tường Tự nhiên Việt Nam, hoặc Kinh tế Việt Nam.
+ Biểu đồ mẫu do GV vẽ sẵn.
HS: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, Atlat Địa lí Việt Nam.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
a) Cho biết tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam
Bộ và của cả nước.
b) Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước?
3. Nội dung bài mới:
b. Triển khai bài dạy:
* Hoạt động 1 : Vẽ biểu đồ
- HS (cá nhân) căn cứ vào số liệu trong bảng thống kê 34.1, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ
trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so
với cả nước.
- GV làm việc với toàn lớp :
+ Yêu cầu HS đọc tên bảng, các số liệu trong bảng, chú ý số liệu có tính tương đối, tính
bằng %. u cầu HS nhận xét trực quan nhằm phát hiện ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành
nào có tỉ trọng nhỏ.
+ Đặt câu hỏi dẫn dắt HS phán đoán nên vẽ biểu đồ gì. Kết luận : thích hợp là biểu đồ cột.
+ Gọi một HS khá lên bảng, đồng thời yêu cầu tất cả HS toàn lớp làm việc theo hướng dẫn
của GV theo các bước sau :
* Vẽ hệ tọa độ tâm O, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn, tổng
cộng trục tung là 100% ; đầu mút trục tung ghi %.
* Trục hồnh có độ dài hợp lí, chia đều 7 đoạn, đánh dấu điểm cuối đoạn 1 làm đáy để vẽ
+ Lấy kết quả của HS vẽ trên bảng làm mốc thời gian chung cho cả lớp. GV yêu cầu cả lớp
nhìn lên bảng và nhận xét bổ sung. Chú ý nhắc nhở HS đề tên biểu đồ, ghi chú và đánh
màu để phân biệt các sản phẩm tiêu biểu thuộc những ngành công nghiệp trọng điểm. GV
nhận xét, kết luận.
+ Những em vẽ chưa xong, có thể cho làm tiếp ở nhà, GV cũng cần kiểm tra kết quả làm
việc ở tiết học tiếp theo.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các ngành cơng nghiệp trọng điểm của Đơng Nam Bộ
- HS thảo luận nhóm nhỏ theo các câu hỏi. Lớp được phân thành 8 nhóm, hai nhóm cùng
trao đổi, thảo luận về một câu hỏi.
+ Nhóm 1 và 2 thảo luận với câu hỏi : Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng
nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng ?
+ Nhóm 3 và 4 thảo luận với câu hỏi : Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng
nhiều lao động ?
+ Nhóm 5 và 6 thảo luận với câu hỏi : Những ngành cơng nghiệp trọng điểm nào địi hỏi kĩ
thuật cao ?
+ Nhóm 7 và 8 thảo luận với câu hỏi : Vai trị của vùng Đơng Nam Bộ trong phát triển
công nghiệp của cả nước.
- GV gợi ý HS xem lại các bài học trong SGK (bài 31, 32, 33). Các nhóm thảo luận trong
thời gian 5 phút.
- GV gọi đại diện một nhóm được phân cơng trả lời câu hỏi, đại diện nhóm thứ hai bổ
sung, lần lượt như vậy cho đến hết cả 4 câu hỏi.
2. Tìm hiểu về các ngành cơng nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ
a) Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng tài nguyên sẵn có trong vùng vùng :
- Khai thác dầu khí (khai thác các mỏ dầu khí ở thềm lục địa phía Nam).
- Điện (phát triển dựa vào nguồn thủy năng trên hệ thống sông Đồng Nai, nguồn khí đốt
khai thác từ các mỏ trong thềm lục địa phía Nam)
- Vật liệu xây dựng (dựa trên nguyên liệu sét cao lanh ở Bình Dương)
- Chế biến thực phẩm (nguồn mía, lạc, đậu tương,.. ở Tây Ninh, Đồng Nai).
b) Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động : dệt may, chế biến thực
phẩm, vật liệu xây dựng.
c) Những ngành công nghiệp trọng điểm địi hỏi kĩ thuật cao : cơ khí - điện tử, hóa chất.
d) Vai trị của vùng Đơng Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước :
Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu trong giá trị đóng góp cơng nghiệp cả nước, thúc đẩy xu
hướng đa dạng hóa công nghiệp cả nước.
4. Củng cố:
a. Dựa vào biểu đồ hình 34.1 và kiến thức đã học, hãy chọn từ thích hợp để điền vào nhận
Trong các vùng kinh tế của cả nước, vùng Đông Nam Bộ chỉ chiếm(a)...về
diện tích và (b) ...về dân số nhưng là vùng có ngành cơng nghiệp phát triển
nhất so với (c)...của vùng và so với công nghiệp của các vùng khác
trong cả nước. Năm 2001 các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng chiếm tỷ lệ cao so
với cả nước là (d)...
b. Trong bảng 34.1 sản phẩm công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả nước? Vì
sao sản phẩm này có tỉ trọng cao nhất? Sản phẩm này hỗ trợ những ngành cơng nghiệp nào
phát triển?
5. Dặn dị:
- Về nhà hồn thành nốt bài thực hành hơm sau thầy kiểm tra lại.
- Chuẩn bị trước nội dung bài mói hơm sau học.
Ngày soạn: 09/ 02/2012
Ngày giảng: 11/ 02/ 2012
Tiết 40 Bài 35 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của
chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới với việc phát triển
kinh tế của vùng
2. Kĩ năng: - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ (lược đồ).
- Phân tích bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí Kinh tế vùng Đồng bằng
sơng Cửu Long hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc
điểm kinh tế của vùng.
3. Thái độ: Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải
thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long.
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phân tích số liệu...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long
- Tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long.
HS: Tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long. Đọc và trả lời câu hỏi trong bài.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
đây hơn ba trăm năm – ngày nay đã trở thành vùng nông nghiệp trù phú, một trông những
đồng bằng châu thổ rộng và phì nhiêu ở Đơng Nam Á và thế giới. Đó là Đồng bằng sơng
Cửu Long – vùng sản xuất lương thực lớn nhất và cũng là vùng thủy sản, vùng cây ăn trái
lớn nhất cả nước.
Thiên nhiên và con người ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì, đó là nội dung
chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hơm nay.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: Dựa vào H35.1 và SGK cho biết ĐBSCL gồm mấy tỉnh?
Diện tích? Dân số?
HS: Hãy xác định ranh giới của vùng trên đất liền và các đảo,
quần đảo.
GV: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
HS: (- Liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Giữa một vùng kinh tế năng động nhất nước ta.
- Vùng nằm gần các tuyến đường giao thông khu vực và
quốc tế, cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công.
- Vùng có bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo.
- Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu <sub></sub> vùng sản xuất lương
thực lớn nhất, vùng thuỷ sản, vùng cây ăn quả nhiệt đới lớn
nhất nước ta....)
--> Giáo viên chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2
GV: Quan sát H35.1 cho biết địa hình vùng Đồng bằng sơng
Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật?
HS: ( + Độ cao trung bình 3-5m so với mặt biển.
+ Độ dốc trung bình 1cm/km....)
GV: Với vị trí địa lí của vùng, khí hậu có đặc điểm gì? Sinh
vật có đặc điểm gì?
HS: (* Tuy là vùng ít có bão hoặc nhiễu loạn thời tiết. Song
gần đây có những tai biến thiên nhiên như bão số 5 ...)
GV: Dựa vào H35.1, hãy cho biết các loại đất chính ở
ĐBSCL và sự phân bố của chúng
- Có mấy loại?
- Giá trị sử dụng từng loại đất đó?
- Phân bố từng loại?
HS: (+ Đất phù sa ngọt ven sơng Tiền, sơng Hậu màu mỡ
thích hợp trồng lúa nước, cây công nghiệp, cây ăn quả....
+ Đất phèn: Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau.
+ Đất mặn dọc vành đai biển Đông, vịnh Thái Lan <sub></sub> được cải
tạo nuôi trồng thuỷ sản, phát triển rừng ngập mặn....)
Giáo viên: Chốt lại
GV: Dựa vào H35.2 hãy nhận xét thế mạnh của về tài nguyên
thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương
I. Vị trí địa lí, giới hạn
lãnh thổ
- Là vùng tận cùng phía
Tây Nam của nước ta.
(nằm ở phía tây vùng
Đông Nam Bộ)
+ Bắc giáp Campuchia
+ Tây Nam: vịnh Thái
Lan
+ Đông Nam: biển Đông
+ Đông Bắc: vùng Đơng
Nam Bộ.
- Vị trí rất thuận lợi cho
phát triển kinh tế, là
vùng xuất khẩu gạo lớn
nhất nước ta.
+ Vùng biển, đảo giàu tài
nguyên bậc nhất nước ta:
dầu khí, hải sản.
+ Mở rộng quan hệ hợp
tác giao lưu kinh tế - văn
hoá với các nước trong
khu vực Đông Nam Á.
II. Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: tương đối
bằng phẳng, diện tích
39.734 km2
thực - thực phẩm
*HS: Chú ý: 4 lợi thế của sông Mê Công
- Nguồn nước tự nhiên dồi dào
- Nguồn cá và thủy sản phong phú.
- Bồi đắp phù sa hàng năm và mở rộng đất Mũi Cà Mau.
- Trọng yếu đường giao thơng quan trọngtrong và ngồi nước.
GV: Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học. Nêu một số
khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sơng Cửu Long
HS: ( + Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn
+ Mùa khơ kéo dài, nước biển xâm nhập sâu, gây thiếu
nước ngọt.
+ Mùa lũ gây ngập úng diện rộng).
- Giải pháp khắc phục:
+ Cải tạo đất phèn, đất mặn
+ Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô
+ Chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại.
+ Chuyển hình thức canh tác sang ni trồng thuỷ sản, nuôi
cá bè, nuôi tôm...
GV: Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn
HS: ( diện tích hai loại đất trên rất lớn, có thể sử dụng sản
xuất nơng nghiệp cần phải cải tạo.
áp dụng biện pháp thau chua, rửa mặn, giữ nước ngọt
Đầu tư lượng phân bón lớn (phân lân) để cải tạo đất, chọn
giống cây thích hợp....)
Hoạt động 3
GV: Dựa vào kiến thức SGK cho biết sự phân bố dân cư ở
Đồng bằng sơng Cửu Long có điểm gì giống và khác biệt với
Đồng bằng sơng Hồng?
HS: ( Đồng bằng sơng Hồng chỉ có người Kinh ...)
GV: Dựa vào số liệu bảng 35.1 hãy nhận xét tình hình dân cư,
xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước
( Chỉ tiêu nào cao hơn cả nước?
Điều đó có ý nghĩa gì? (Nền kinh tế chủ yếu là nơng nghiệp,
trình độ dân trí và tốc độ đơ thị hố cịn thấp....)
Chỉ tiêu nào cao hơn cả nước?
Ý nghĩa? (vùng đông dân, người dân năng động thích ứng với
sản xuất hàng hố)
Giáo viên chốt lại kiến thức
GV: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng
cao mặt bằng dân trí và phát triển đơ thị ở ĐBSCL.
HS: ( - Chỉ tiêu tỉ lệ người lớn biết chữ và dân số thành thị
thấp hơn trung bình cả nước
- Yếu tố dân trí và dân cư thành thị có tầm quan trọng đặc
biệt trong việc xây dựng vùng động lực kinh tế....).
- Đồng bằng diện tích
rộng
Đất có ba loại chính đều
có giá trị kinh tế lớn.
+ Đất phù sa ngọt diện
tích 1,2 triệu ha.
+ Đất phèn, đất mặn 2,5
triệu ha.
=> Tài nguyên thiên
nhiên có nhiều thế mạnh
để phát triển nơng
nghiệp.
=> Đặc biệt vai trị sơng
Mê Công rất lớn.
- Thiên nhiên cịn gây
nhiều khó khăn cho đời
sống và sản xuất của
Đồng bằng sông Cửu
Long.
III. Đặc điểm dân cư, xã
hội
- Đặc điểm: Là vùng
đông dân, có nhiều dân
tộc sinh sống như người
Kinh, người Khơ Me,
người Chăm và người
Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao
động dồi dào, có kinh
- Khó khăn: mặt bằng
dân trí chưa cao
- Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng
bằng sông Cửu Long.
- Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn và đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị nội dung phần tiếp theo của bài hôm sau học.
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và trung tâm kinh tế
liên quan đến bài để tiết sau học.
Ngày soạn: 16/ 02/ 2012
Ngày giảng: 18/ 02/ 2012
Tiết 41 Bài 36 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: Nông nghiệp, Công
nghiệp, Dịch vụ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn
2. Kĩ năng: - Phân tích bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí kinh tế vùng ĐBSCL hoặc
- Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng
thủy sản của ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước.
3. Thái độ: Bảo vệ môi trường và khai thác có hiệu quả.
II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, phân tích số liệu, xữ lí số liệu và vẽ biểu đồ...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
HS: - Tranh ảnh về kinh tế của vùng, các trung tâm kinh tế
- Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, Atlat Địa lí Việt Nam.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết thế mạnh tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở
Đồng bằng sông Cửu Long?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: ĐBSCL là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất
khẩu nông sản hàng đầu của cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành
phố Cần Thơ, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh tế lớn của
vùng.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỷ lệ (%) diện
tích và sản lượng lúa của ĐBSCL?
HS:( Diện tích trồng lúa của ĐBSCL chiếm 51,1%
diện tích trồng lúa của cả nước.
Sản lượng lúa ĐBSCL chiếm 51,4% sản lượng lúa
cả nước).
GV: Cho biết tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Nơng nghiệp
a. Sản xuất lương thực
ĐBSCL. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở
ĐBSCL?
HS:(+ Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất
tồn quốc.
+ Cơ cấu ngành nơng nghiệp cây lương thực chiếm
ưu thế tuyệt đối
+ Nước ta giải quyết được vấn đề an ninh lương thực
GV: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh
phát triển nghề ni trồng và đánh bắt thuỷ sản?
HS:( - Vùng biển rộng, ấm quanh năm
- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự
nhiên, thức ăn cho các vùng nuôi tôm.
- Cứ hàng năm cửa sông Mê Công đem nguồn thuỷ
sản, lượng phù sa lớn.
- Sản phẩm trồng trọt chủ yếu là trồng lúa và nguồn
cá tôm cũng là nguồn thức ăn để ni trồng thuỷ
sản....).
GV: Ngồi lúa và thuỷ sản ĐBSCL cịn có tiềm năng
phát triển ngành nào? Phân bố chủ yếu ở đâu?
HS: Đọc bảng 36.2 giải thích vì sao trong cơ cấu sản
xuất công nghiệp, ngành chế biến nông sản có tỷ
trọng lớn hơn cả.
( Sản phẩm nông nghiệp dồi dào, phong phú là nguồn
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến...)
GV: Quan sát H36.2 hãy xác định các thành phố, thị
xã có cơ sở cơng nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm.
GV: Giải thích tình hình hoạt động của ngành dịch vụ
chủ yếu xuất khẩu nông sản (gạo, tôm, cá đông lạnh).
GV: Ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đời
sống dân cư ở ĐBSCL?
Nêu tiềm năng du lịch ở ĐBSCL.
Hoạt động 2
HS: Xác định vị trí các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho,
Long Xuyên, Cà Mau. Thành phố Cần Thơ có những
điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế
lớn nhất ĐBSCL?
+ Vị trí địa lí
+ Cơ sở sản xuất cơng nghiệp
+ Vai trị của cảng Cần Thơ
- Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh
ven sông Tiền, sông Hậu.
- Vùng trọng điểm sản xuất
lương thực lớn nhất toàn quốc
ĐBSCL, giữ vai trò hàng đầu
trong việc đảm bảo an toàn
lương thực của cả nước.
b. Khai thác và nuôi trồng thuỷ
sản
- Chiếm khoảng 50% tổng sản
lượng cả nước. Đặc biệt là nghề
nuôi tôm, cá xuất khẩu.
- ĐBSCL là vùng trồng cây ăn
quả lớn nhất nước ta.
- Nghề ni vịt phát triển mạnh
- Nghề trồng rừng có vị trí rất
quan trọng, nhất là rừng ngập
mặn.
2. Công nghiệp
- Bắt đầu phát triển.
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp
cịn thấp ( chiếm 20% GDP tồn
vùng).
- Ngành chế biến lương thực,
thực phẩm chiếm tỉ trọng cao.
- Thành phố Cần Thơ có nhiều
cơ sở sản xuất cơng nghiệp.
3. Dịch vụ
- Bắt đầu phát triển.
- Gồm các ngành chủ yếu: xuất
khẩu chủ lực là gạo, thuỷ sản
đông lạnh.
- Giao thơng đường thuỷ có vai
trị quan trọng trong sản xuất và
đời sống .
V. Các trung tâm kinh tế.
Cần Thơ là trung tâm kinh tế
lớn nhất vùng. Mỹ Tho, Long
Xuyên, Cà Mau.
4. Củng cố:
- Phát triển mạnh cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào
đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sơng Cửu Long?
5. Dặn dị: - Về nhà học bài củ và chuẩn bị nội dung bài thực hành hôm sau học.
- Làm bài tập 3 trong SGK trang133.
Ngày soạn: 23/02/ 2012
Ngày giảng: 25/02 / 2012
Tiết 42 Bài 37 THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Thái độ: Kết hợp tốt phương tiện thiết bị và đồ dùng để vẽ và trã lời câu hỏi.
II. Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, phân tích số liệu...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: + Bản đồ treo tường Tự nhiên Việt Nam, hoặc Kinh tế Việt Nam.
+ Biểu đồ mẫu do GV vẽ sẵn.
HS: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, Atlat Địa lí Việt Nam.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện tự nhiên thuận lợi như thế nào để phát
triển ngành thuỷ sản?
- Cho biết những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông
Cửu Long?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Nêu yêu cầu và nhiệm vụ của bài thục hành.
b. Triển khai bài dạy:
Bài tập 1:
a. GV yêu cầu học sinh nghiêm cứu bảng số liệu 37.1
Nhận xét các số liệu về sản lượng thuỷ sản của hai đồng bằng
Đồng bằng sông Cửu Long chiếm trên 50% diện tích đồng bằng của cả nước
Đồng bằng sông Cửu Long vượt xa Đồng bằng sông Hồng về sản lượng và nuôi trồng
thuỷ, hải sản.
b. Vẽ biểu đồ:
Lập bảng: Sản lượng thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông
Hồng so với cả nước năm 2002 (cả nước bằng 100%).
Sản lượng Đồng bằng sông Cửu
Long
Đồng bằng sông
Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác 41.5 4.6 100%
Tôm nuôi 76.7 3.9 100%
Giáo viên gọi một học sinh khá lên vẽ biểu đồ (hình cột hoặc thanh ngang).
* Nhận xét biểu đồ:
- Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long
vượt xa ở Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thuỷ sản lớn
nhất nước với tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao.
- Sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi chiếm trên 50% sản lượng cả nước. Đặc
biệt là tôm nuôi tỉ trọng sản lượng 76,7%.
Bài tập 2:
1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc những yêu cầu của đề bài
2. Cách tiến hành:
Câu 1: Đồng bằng sơng Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
- Điều kiện tự nhiên:
+ Diện tích vùng nước trên cạn, trên biển lớn
+ Nguồn cá tôm dồi dào: nước ngọt, nước mặn, nước lợ
+ Các bãi tôm, cá trên biển rộng lớn.
- Nguồn lao động:
+ Có kinh nghiệm, tay nghề ni trồng, đánh bắt thuỷ sản đơng
+ Thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường, năng động, nhạy cảm với tiến bộ mới
trong sản xuất và kinh doanh
+ Một bộ phận nhỏ dân cư làm nghề ni trồng và khai thác thuỷ sản. Cịn đại bộ phận
dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long giỏi thâm canh lúa nước.
- Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản, sản phẩm chủ yếu để xuất
khẩu.
- Thuỷ sản của Đồng bằng sơng Cửu Long có thị trường tiêu thụ rộng lớn: các nước trong
khu vực, EU, Nhật, Bắc Mĩ.
Câu 2: Thế mạnh trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Nguồn lao động:
- Cơ sở chế biến Nội dung giống (a)
- Thị trường tiêu thụ: Thị trường nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) là nhân tố quan
trọng kích thích nghề ni thuỷ sản xuất khẩu.
Câu 3: Khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Khó khăn :
+ Thiếu vốn đầu tư lớn để mở rộng đánh bắt xa bờ.
+ Hệ thống cơng nghiệp chế biến chất lượng cao cịn hạn chế.
+ Môi trường nước nuôi trồng ngày càng ô nhiễm.
+ Thiếu con giống sạch bệnh.
- Biện pháp:
+ Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ vốn, giúp ngư dân mở rộng đánh bắt xa bờ.
+ Bảo đảm vệ sinh môi trường nước nuôi trồng.
+ Phát triển kĩ thuật và công nghệ chế biến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm xuất
+ Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao.
+ Chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản của Việt
Nam.
4. Củng cố:
Câu 1. Dựa vào bảng 37.1 và biểu đồ đã vẽ trong bài tập 1, hãy chọn cụm từ, số liệu thích
hợp điền vào nhận xét sau:
Năm 2002 trong các vùng của cả nước, sản lượng của các loại thuỷ sản của Đồng bằng
sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng (a)...
Trong đó, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản các loại của Đồng bằng sông Cửu Long luôn
(b)...cả nước; ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là (c) đạt gần 77%. Đồng
bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng đáng kể so với cả nước về (d)...còn
(e)... ....chiếm tỉ trọng rất ít.
Câu 2. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng:
Những thế mạnh để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển ngành thuỷ sản là:
a) Hệ thống sông Mê Công và kênh rạch chằng chịt
b) Vùng biển ấm, rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá nhất cả nước
c) Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm ni trồng và đánh bắt thuỷ sản
d) Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển
e) Kết cấu hạ tầng hoàn thiện
f) Thị trường tiêu thụ rộng lớn (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ).
5. Dặn dị:
- Về nhà hồn thành nội dung bài học.
- Xem lại toàn bộ nội dung đã được học ở học kì II để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1
tiết.
Tiết 43
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
Hệ thống hố kiến thức đã học từ vùng Đơng Nam Bộ đến vùng Đồng bằng sông Cửu
Long.
2. Kĩ năng: Rèn luyện một số kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ qua
từng tiết học, kĩ năng đọc và chỉ bản đồ.
3. Thái độ: Có ý thức kết hợp kênh hình với kênh chữ để trả lời câu hỏi.
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phân tích số liệu...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ
Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
HS: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, Atlat Địa lí Việt Nam.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
Lòng ghép vào bài học
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học
b. Triển khai bài dạy:
- Nội dung ôn tập:
+ Giáo viên hệ thống kiến thức về vị trí lãnh thổ hai vùng nêu trên
+ Giải đáp đề cương câu hỏi:
Câu 1: Căn cứ vào bảng số liệu 31.3
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thi và nông thơn ở thành phố Hồ Chí
Minh, các năm 1995, 1999, 2002. Nêu nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xử lí, sau đó lập bảng số liệu.
- Vẽ biểu đồ
Yêu cầu vẽ đẹp, chính xác
- Nhận xét
Câu 2: Vì sao Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước
Giáo viên hướng dẫn học sinh tuần tự theo các chỉ tiêu phát triển trong bảng 31.2. Một
số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội quan trọng đều ở mức cao hơn trung bình cả nước thu
nhập bình quân đầu người một tháng, học vấn, tuổi thọ thu hút việc làm mà lao động từ
nhiều nơi đổ về Đông Nam Bộ để tìm kiếm việc làm với cơ hội thu nhập khá hơn , có văn
minh hơn....
Câu 3: Tại sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn đồng thời hạn chế ơ nhiểm
nguồn nước dịng sơng Đơng Nam Bộ
Phần hạ lưu do cơng nghiệp hố và đơ thị phát triển mạnh mẽ nguy cơ ô nhiểm nguồn
nước cuối nguồn của các dịng sơng ngày càng mạnh. Từ đó phải hạn chế ơ nhiểm nước
của các dịng sơng ở Đơng Nam Bộ.
Câu 4: Vì sao đại bộ phận công nghiệp chiếm chế biến tập trung ở thành phố Hồ Chí
Minh và Đồng Nai
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung
Câu 5: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở
Đồng bằng sông Cửu Long
Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu kĩ H35.2
4. Củng cố:
Giáo viên chốt lại toàn bộ nội dung cơ bản của tiết học.
5. Dặn dị:
Học sinh về ơn kĩ vùng Đơng Nam Bộ đến vùng Đồng bằng sông Cửu Long để tiết sau
kiểm tra 1 tiết.
Chuẩn bị đồ dùng học tập và Átlát Địa lí Việt Nam.
Ngày soạn: 07 / 03/ 2012
Ngày giảng: 10 / 03/ 2012
Tiết 44
- Nội dung 6: Vùng Đơng Nam Bộ
+ 1.1. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội
+ 1.4. Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng
- Nội dung 7: Vùng Đồng bằng Sơng Cửu Long
+ 1.1. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội
+ 1.4. Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng
+ Bài tập
2.Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, hiểu nội dung, xữ lý số liệu và vẽ biểu đồ
3.Thái độ: Có ý thức trong lúc làm bài kiểm tra
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III.Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp 9a………..
9b………..
IV. Khung ma trận đề kiểm tra:
ĐỀ CHẲN
Chủ đề (nội dung,
chương)/ Mức độ
nhận thức Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
cấp độ thấp Vận dụng<sub>cấp độ cao</sub>
Chủ đề 6. số tiết
(lý thuyết 3/tổng số
tiết): 4
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
6.1.4
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 100%
Chủ đề 7. số tiết
(lý thuyết 2/tổng số
tiết): 3
Chuẩn KT, KN
kiểm tra : 7.1.1
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Bài tập
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu:1
Số điểm: 5
Tỉ lệ : 50%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
ĐỀ LẺ
Chủ đề 6. số tiết
(lý thuyết 3/tổng số
tiết): 4
Chuẩn KT, KN
kiểm tra : 6.1.1
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra : Bài tập
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 100%
(lý thuyết 2/tổng số
tiết): 3
kiểm tra : kiểm tra : 7.1.4 kiểm tra :
Bài tập
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 62.5%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 37.5%
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu:1
Số điểm: 5
Tỉ lệ : 50%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
V. Đề kiểm tra và hướng dẩn chấm.
1. Đề kiểm tra.
<b>ĐỀ CHẲN</b>
<b>Câu 1: (5 điểm) Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.</b>
<b>Câu 2: (2 điểm)</b>
Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của vùng Đồng bằng sông Cửu
Long đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
<b>Câu 3: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:</b>
Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả
nước, năm 2002 (nghìn tấn)
Cá biển khai thác Cá ni Tơm ni
Đồng bằng sông Cửu Long 493,8 283,9 34.5
Đồng bằng sông Hồng 54,8 110,9 7,3
Cả nước 1189,6 486,4 186,2
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng
bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).
<b> </b>b) Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng
bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng so với cả nước
<b>ĐỀ LẺ</b>
<b>Câu 1: (5 điểm) Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu</b>
Long.
<b>Câu 2: (2 điểm) Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của vùng Đông</b>
Nam Bộ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
<b>Câu 3: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:</b>
Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả
nước, năm 2002 (nghìn tấn)
Cá biển khai thác Cá ni Tơm ni
Đồng bằng sông Cửu Long 493,8 283,9 34.5
Đồng bằng sông Hồng 54,8 110,9 7,3
Cả nước 1189,6 486,4 186,2
b) Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng
bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng so với cả nước
<b>HƯỚNG DẨN CHẤM</b>
<b>ĐỀ CHẲN</b>
<b>Câu 1: (5 điểm)</b>
- Công nghiệp:
+ Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưỡng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP
của vùng.
+ Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
+ Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điên, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế
biến lương thực thực phẩm.
+ Tên các trung tân công nghiệp lớn.
- Nông nghiệp:
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
+ Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta (tên một số cây công nghiệp
chủ yếu và phân bố).
- Dịch vụ:
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
+ Cơ cấu đa dạng: tình hình phát triển của một số ngành dịch vụ (giao thông vận tải,
thương mại, du lịch).
<b>Câu 2: (2 điểm)</b>
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: nằm ở phía tây vùng Đơng Nam Bộ; tên nước và vịnh biển
tiếp giáp.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng
và các nước.
<b>Câu 3: (3 điểm)</b>
a. Vẽ biểu đồ:
L p b ng: S n l<b>ậ</b> <b>ả</b> <b>ả</b> <b>ượng thu s n vùng ỷ ả ở</b> <b>Đồng b ng sông C u Long v ằ</b> <b>ử</b> <b>à Đồng</b>
<b>b ng sông H ng so v i c nằ</b> <b>ồ</b> <b>ớ ả ước n m 2002 (c nă</b> <b>ả ước b ng 100%).ằ</b>
Cá biển khai thác Cá nuôi Tôm nuôi
Đồng bằng sông Cửu Long 41.5 58.4 76.7
Đồng bằng sông Hồng 4.6 22.8 3.9
Cả nước 100% 100% 100%
b. Nhận xét biểu đồ:
- Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long
vượt xa ở Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thuỷ sản lớn
nhất nước với tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao.
- Sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi chiếm trên 50% sản lượng cả nước. Đặc
biệt là tôm nuôi tỉ trọng sản lượng 76,7%.
<b>ĐỀ LẺ</b>
<b>Câu 1: (5 điểm)</b>
- Nông nghiệp:
+ Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
+ Vai trị, tình hình sản xuất lương thực thực phẩm và phân bố.
- Công nghiệp:
+ Bắt đầu phát triển.
+ Các ngành công nghiệp: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí nông
nghiệp và một số ngành công nghiệp khác (tỉ trọng cơ cấu công nghiệp của vùng, hiện
trạng và phân bố).
- Dịch vụ:
+ Bắt đầu phát triển.
+ Các nganh chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch (tình hình phát triển).
<b>Câu 2: (2 điểm)</b>
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: tên các vùng và nước tiếp giáp.
- Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và quốc
tế.
<b>Câu 3: (3 điểm)</b>
a. Vẽ biểu đồ:
L p b ng: S n l<b>ậ</b> <b>ả</b> <b>ả</b> <b>ượng thu s n vùng ỷ ả ở</b> <b>Đồng b ng sông C u Long v ằ</b> <b>ử</b> <b>à Đồng</b>
<b>b ng sông H ng so v i c nằ</b> <b>ồ</b> <b>ớ ả ước n m 2002 (c nă</b> <b>ả ước b ng 100%).ằ</b>
Cá biển khai thác Cá nuôi Tôm nuôi
Đồng bằng sông Cửu Long 41.5 58.4 76.7
Cả nước 100% 100% 100%
Giáo viên gọi một học sinh khá lên vẽ biểu đồ (hình cột hoặc thanh ngang).
b. Nhận xét biểu đồ:
- Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long
vượt xa ở Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thuỷ sản lớn
nhất nước với tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao.
- Sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi chiếm trên 50% sản lượng cả nước. Đặc
biệt là tôm nuôi tỉ trọng sản lượng 76,7%.
VI. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm.
1. Kết quả kiểm tra.
Lớp 0 - < 3 3 - < 5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10
9A
9B
2. Rút kinh nghiệm.
...
...
...
<b>3. Dặn dị:</b>
- Về nhà xem lại nơi dung câu hỏi xem mình làm đúng hay chưa.
- Chuẩn bị tiếp nội dung bài mới hôm sau học.
Ngày soạn: 11 / 03/2012
Ngày giảng: 13/ 03/ 2012
Tiết 45 Bài 38 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm:
- Biết được các đảo và quần đảo lớn (tên, vị trí)
- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc
phòng
- Trinh bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế
biển
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam.
- Kể tên và xác định trên bản đồ vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam (Cát Bà,
Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Thổ Chu, quần đảo Hoàng
Sa, Trường Sa).
3. Thái độ: Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển và phương hướng chính để bảo vệ.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, trình bày ở lược đồ …
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đồ giao thông vận tải
HS SGK, Trang ảnh, tư liệu...
IV. Tiến trình bài dạy:.
1. Ổn định tổ chức. 9a ...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên
biển đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt,
nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển và giao thông vận
tải biển.
b. Triển khai bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1
HS đọc thông tin
HS Quan sát H38.1
HS Nêu giới hạn từng bộ phận của vùng
biển nước ta?
Học sinh phát biểu - Học sinh khác bổ sung.
Giáo viên chuẩn kiến thức.
Quan sát lược đồ H38.2 cho biết các đảo và
quần đảo lớn ở vùng biển nước ta.
Học sinh xác định trên lược đồ. Giáo viên
bổ sung và đi đến kết luận.
I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta
- Ngồi phần đất liền nước ta có vùng biển
rộng lớn.
- Đường bờ biển dài, nhiều tỉnh thành phố
nằm sát biển.
- Vùng biển bao gồm:
+ Vùng nội thuỷ
+ Vùng lãnh hải
+ Vùng tiếp giáp
+ Vùng đặc quyền kinh tế
2. Các đảo và quần đảo
- Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn,
nhỏ.
=> Có vùng biển rộng lớn là một lợi thế của
nước ta trong quá trình phát triển và hội
nhập vào nền kinh tế thế giới.
Hoạt động 2
Dựa vào H38.3 và kiến thức đã học, hãy nêu
những điều kiện thuận lợi để phát triển các
ngành kinh tế biển.
GV Cho biết vùng biển nước ta có những
tiềm năng nào cho phép khai thác ni trồng
GV Vì sao cần ưu tiên phát triển khai thác
hải sản xa bờ?
GV Phát triển du lịch biển đảo có tiềm năng
gì?
Q, Phú Quốc, Thổ Chu, quần đảo Hoàng
Sa, Trường Sa.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Gồm 4 ngành:
1. Khai thác và ni trồng hải sản
- Tiềm năng biển:
+ Có hơn 2000 lồi cá (khoảng 110 lồi có
giá trị xuất khẩu, 100 lồi tơm...)
+ Trữ lượng khai thác 1,9 triệu tấn/năm;
khoảng 500 nghìn tấn/năm gần bờ.
2. Du lịch biển - đảo
- Dọc bờ biển từ Bắc -> Nam có nhiều bãi
cát rộng, phong cảnh đẹp thuận lợi xây
dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo có phong cảnh đẹp (vịnh Hạ
4. Củng cố:
Câu 1: Đánh dấu (X) vào chỗ trống ở hai cột bên phải cho thích hợp:
Điều kiện phát triển các ngành kinh tế phát triển Thuận lợi Khó khăn
1. Vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn, nhiều dầu khí
2. Vùng biển nhiệt đới, bờ biển nhiều phong phú cảnh đẹp, bãi
tắm tốt, vịnh biển tốt
3. Vùng biển có nhiều bão, gió mạnh
4. Tài nguyên hải sản ven bờ đang cạn kiệt, ô nhiễm mơi
trường biển gia tăng.
5. Lao động có kinh nghiệm đánh bắt và ni trồng thuỷ sản
6. Trình độ người lao động chưa cao, cơ sở vật chất kỹ thuật
còn lạc hậu.
7. Nguồn đầu tư cho ngành kinh tế biển còn hạn chế
8. Thị trường cho các sản phẩm của ngành kinh tế biển còn hạn
chế.
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng:
Vùng biển có nhiều quần đảo là:
A. Vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng
- Về nhà học bài củ và xem tiếp nội dung bài mới để hôm sau học
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu nói về biển đảo và sự phát triển kinh tế biển đảo…
Ngày soạn: 18 / 03/2012
Ngày giảng: 20 / 03/ 2012
<b> Tiết 46 Bài 39 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO </b>
VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm:
1. Kiến thức
- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh
quốc phòng
- Trinh bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế
biển
- Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài
nguyên biển, đảo
<b> Phân tích bản đồ (lược đồ), sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển,</b>
đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí ở nước ta.
3. Thái độ: Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển vùng ven bờ nước ta và các
phương hướng chính để bảo vệ tài ngun mơi trường biển đảo.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận…
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đồ giao thông vận tải
HS SGK, Trang ảnh, tư liệu...
IV. Tiến trình bài dạy:.
1. Ổn định tổ chức. 9a ...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ. Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Khai thác, chế biến khống sản và giao thơng vận tải biển cũng là những
ngành kinh tế biển quan trọng ở nước ta. Để phát triển bền vững kinh tế biển cần khai thác
tổng hợp và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo.
b. Triển khai bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG
Học sinh nghiên cứu thơng tin
GV.Kể tên một số khống sản chính ở
vùng biển nước ta mà em biết.
HS phát biểu => Giáo viên bổ sung.
GV Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh
ở ven biển Nam Trung Bộ.
+ Khí hậu: nhiệt đới, số giờ nắng trong
năm lớn.
+ Địa hình ven biển song song với các
hướng gió Đông Bắc, Tây Nam từ biển
thổi vào nên mưa rất ít....
GV Trình bày những tiềm năng và sự phát
triển giao thông vận tải biển ở nước ta.
+ Nằm gần tuyến đường quốc tế...
+ Địa hình ven biển, xây dựng cảng...
GV Tìm trên H39.2 một số cảng biển và
tuyến giao thông đường biển ở nước ta.
GV Việc phát triển giao thơng vận tải biển
có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với
ngành ngoại thương ở nước ta?
+ Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh
mẽ trao đổi hàng hoá và dịch vụ với bên
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
- Tiềm năng khoáng sản quan trọng ở vùng
thềm lục địa: dầu mỏ, khí đốt.
- Dầu khí là ngành cơng nghiệp mũi nhọn.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải
biển.
Học sinh lên xác định trên lược đồ.
Hiện nay cả nước có trên 91 cảng lớn nhỏ.
Cảng có cơng suất lớn nhất là cảng Sài Gòn.
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển - đảo.
* Thực trạng:
ngồi.
+ Tham gia vào việc phân cơng lao động
quốc tế...
GV Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự
giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường
biển - đảo ở nước ta.
Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển - đảo sẽ dẫn đến những hậu
quả gì?
GV Chúng ta cần thực hiện những biện
pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và mơi
trường biển? (5 phương hướng chính).
- Một số lồi có nguy cơ tuyệt chủng.
* Ngun nhân:
- Ơ nhiễm môi trường biển
- Đánh bắt khai thác quá mức.
* Hậu quả:
+ Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển.
+ Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài
ngun và mơi trường biển.
Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ
thể nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường
biển - đảo.
4. Củng cố:
Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền Đ hoặc S vào các câu sau:
Các ngành kinh tế biển chủ yếu ở nước ta gồm:
A. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản <sub></sub>
B. Dịch vụ <sub></sub>
C. Du lịch biển đảo <sub></sub>
S (B, E).
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ và chuẩn bị bài mới hôm sau học.
- Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành ở nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh về khoáng sản như dầu khí và các ngành cơng nghiệp.
Ngày soạn: 24/ 03/ 2012
Ngày giảng: 27/ 03/ 2012
Tiết 47 Bài 40 THỰC HÀNH
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO
VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP DẦU KHÍ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm:
1. Kiến thức
Hệ thống háo lại kiến thức về biển đảo và khoáng sản của vùng biển Việt Nam
2. Kĩ năng:
<b> Phân tích bản đồ (lược đồ), sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển,</b>
đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí ở nước ta.
3. Thái độ:
Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
II. Phương pháp giảng dạy:
GV Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
Bản đồ giao thông vận tải.
Lược đồ H39.2 (phóng to).
HS SGK, tranh ảnh tư liệu, đồ dùng học tập…
IV. Tiến trình bài dạy:.
1. Ổn định tổ chức. 9a ...
9b...
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy
Bài tập 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ.
Dựa vào Bản đồ kinh tế Việt Nam và lược đồ H 39.2 nêu điều kiện phát triển tổng hợp
kinh tế biển của từng đảo.
- Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển là:
+ Cát Bà: Nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
+ Côn Đảo: Nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
+ Phú Quốc: Nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch dịch vụ biển.
Bài tập 2:
Quan sát H 40.1 nhận xét tình hình khai thác xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu và
chế biến khí ở nước ta.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm. Hướng dẫn học sinh phân tích biểu đồ để
rút ra những kết luận cần thiết.
+ Phân tích nhận xét diễn biến của từng đối tượng qua các năm.
+ Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng.
=> Sau đó đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Giáo viên chuẩn kiến thức.
* Gợi ý: HS cần nêu được những ý cơ bản sau:
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn, dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ
lực trong những năm qua, sản lượng dầu mỏ khơng ngừng tăng.
- Tồn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô. Điều này chứng tỏ cơng
nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của ngành công nghiệp dầu khí
nước ta.
- Trong khi xuất khẩu dầu thơ thì nước ta vẫn phải nhập khẩu xăng dầu đã chế biến với số
lượng ngày càng lớn.
(Mặc dù lượng xuất khẩu dầu thô hàng năm lớn gấp hai lần lượng xăng dầu nhập nhưng
giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn rất nhiều so với giá dầu thô.).
4. Củng cố:
a. Trong các đảo ở nước ta, đảo nào có vườn quốc gia cần bảo vệ:
A. Các đảo ở vịnh Hạ Long
B. Côn Đảo - đảo Phú Quốc
C. Đảo Bái Tử Long - Cát Bà
D. Ý (B + C) đúng.
b. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nối tên các đảo và các tỉnh cho phù hợp với hai cột trong
bảng sau:
<b>Các đảo</b> <b>Nối</b> <b>Tỉnh</b>
1. Cát Bà a. Bà Rịa Vũng Tàu
2. Côn Đảo b. Bình Thuận
3. Lý Sơn c. Cà Mau
4. Phú Quốc d. Hải Phịng
5. Thổ Chu đ. Kiên Giang
6. Cái Bầu, Cơ Tô e. Quãng Ngãi
7. Phú Quý g. Quảng Ninh
5. Dặn dị:
Về nhà tìm hiểu về địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên tỉnh thành phố q em. Để
Ngày soạn: 31 / 03 /2012
Ngày giảng: 03 / 04 / 2012
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Tiết 48 Bài 41 ĐỊA LÍ TỈNH - THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Nhận biết vị trí địa lí, ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
- Nêu được giới hạn, diện tích
- Trình bày được đặc điểm địa hình, khí hậu, thủy văn, đất, thực vật, khoáng sản của tỉnh
(thành phố). Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố)
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí địa lí của tỉnh (thành phố), các đơn vị hành chính
huyện, quận.. của tỉnh (thành phố)
- Phân tích số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ để biết đặc điểm tự nhiên của tỉnh (thành
phố).
- Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên và phát triển kinh tế.
3. Thái độ:
Phát triển năng lực nhận thứcvà vận dụng kiến thức đã học vào thực tế địa phương.
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Bản đồ Việt Nam
Bản đồ địa phương (tỉnh)
HS: Các tranh ảnh, hình vẽ về địa phương.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Việc học tập địa lí tỉnh (thành phố) sẽ giúp cho các em có những kiến thức cơ bản, khái
quát về thiên nhiên, con người và các hoạt động kinh tế- xã hội diển ra ở địa phương mình.
Qua học tập địa lí tỉnh (thành phố), các em sẻ có khả năng nhận biết, phân tích một số hiện
tượng địa lí ngay ở nơi mình sinh sống, có những hiểu biết về môi trường thiên hiên xung
quanh, thấy được mối quan hệ giữa khai thác tài nguyên thiên nhiên với bảo vệ môi
trường. Những kiến thức về địa lí tỉnh (thành phố) cũng sẽ phần nào giúp các em vận dụng
vào lao động tại địa phương mình.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV treo bản đồ Việt Nam
? Dựa vào bản đồ xác định vị trí và lãnh
thổ của địa phương (nằm ở vĩ độ nào?
Giáp các tỉnh, thành phố, nước nào?)
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành
phố Đơng Hà nằm cách 598 km về phía
nam thủ đơ Hà Nội và 1.112 km về phía
bắc thành phố Hồ Chí Minh. Nơi đây có
sơng Bến Hải - cầu Hiền Lương, giới
tuyến chia cắt hai miền Nam - Bắc Việt
Nam trong suốt 20 năm (1954 - 1975).
Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ
sung => Giáo viên chuẩn kiến thức.
Vị trí địa lí có ý nghĩa như thế nào trong
việc phát triển kinh tế - xã hội?
- Diện tích tỉnh ta so với các địa phương
khác trong nước lớn hay nhỏ?
I. Vị trí địa lí, phạm vi lảnh thổ và sự phân
chia hành chính.
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ :
a. Phạm vi lãnh thổ.
<b>Quảng Trị là tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc</b>
Trung Bộ Việt Nam. Phía Bắc giáp tỉnh
Quảng Bình, phía Nam giáp tỉnh Thừa
Thiên-Huế, phía Tây giáp nước CHDCND Lào, phía
Đơng giáp biển Đơng.
<b> Ý nghĩa:</b>
- Quảng Trị có các quốc lộ ngang qua như số
1, 9, 14, 15 và các tỉnh lộ: 64, 68, 71, 72, 73,
74, 75 ,76... Hệ thống đường thủy, đường bộ
ở Quảng Trị đan thành mạng lưới dọc ngang
trên địa bàn, tiện lợi cho phát triển kinh tế,
giao lưu hàng hóa, tạo mối kinh tế liên vùng
và quốc tế...
- Song, toàn bộ địa bàn Quảng Trị nằm gọn
trong vùng nhiệt đới gió mùa, lại ở vào vị trí
cơ cấu địa hình phức tạp, sau lưng là núi,
trước mặt là biển, độ dốc cao, sự khắc nghiệt
của khí hậu gây thiệt hại lớn cho nghề nông,
nghề biển, nghề rừng... tàn phá các cơng trình
nhà ở , cơng nghiệp, giao thơng, quốc phịng.
<b> Diện tích: 4745,7km2</b>
Tỉnh Quảng Trị bao gồm những huyện
thị nào?
Quảng Trị có 141 đơn vị hành chính cấp
xã – gồm 117 xã, 13 phường và 11 thị
trấn
Quảng Trị có 141 đơn vị hành chính cấp
xã – gồm 117 xã, 13 phường và 11 thị
trấn Khi
Thị xã Đông Hà được nâng lên thành
thành phố theo nghị quyết 33/NQ-CP
ngày 11 tháng 8 năm 2009 cùa Thủ
tướng Chính phủ Việt Nam. Thành phố
Đông Hà được lập trên cơ sở tồn bộ
diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị
hành chính trực thuộc của thị xã Đông
Hà.
Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Cho biết địa hình Quảng Trị có nét gì
nổi bật?
Học sinh phát biểu => Giáo viên chuẩn
kiến thức.
- Địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới
sự phân bố dân cư và kinh tế - xã hội
Khí hậu Quảng Trị có đặc điểm gì chung
với khí hậu cả nước?
Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất?
(Thuận lợi và khó khăn)
? Đối với đời sống và sinh hoạt
Vai trị của sơng ngịi đối với sản xuất và
đời sống?
- Theo kết quả điều tra ngày 01/04/2009 dân
số tỉnh Quảng Trị là 597.985 người. Quảng
Trị hiện bao gồm 1 Thành phố, 1 Thị xã và 8
huyện:
1. Thành phố Đông Hà: 9 phường
2. Thị xã Quảng Trị: 4 phường và 1 xã
3. Huyện Cam Lộ: 1 thị trấn và 8 xã
4. Huyện Cồn Cỏ:
5. Huyện Đa Krông: 1 thị trấn và 13 xã
6. Huyện Gio Linh: 2 thị trấn và 19 xã
7. Huyện Hải Lăng: 1 thị trấn và 19 xã
8. Huyện Hướng Hóa: 2 thị trấn và 20 xã
9. Huyện Triệu Phong: 1 thị trấn và 18 xã
10. Huyện Vĩnh Linh: 3 thị trấn và 19 xã
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.
1. Địa hình:
- Đồi núi chiếm diện tích lớn
- Đồng bằng nhỏ, hẹp
- Địa hình ảnh hưởng đến hồn cảnh tự nhiên,
hồn lưu khí quyển Quảng Trị.
Tác động đến nhiều ngành kinh tế, cuộc sống
2. Khí hậu:
- Quảng Trị nằm ở phía Nam của Bắc Trung
Bộ, trọn vẹn trong khu vực nhiệt đới ẩm gió
mùa
- Thuận lợi: Nhiệt độ cao, tổng lượng nhiệt
lớn cho phép nông nghiệp Quảng Trị phát
triển quanh năm.
- Khó khăn:
+ Ngập úng, khơ hạn, lũ lụt...
+ Sâu bệnh phát triển
- Thời tiết khô nóng về mùa hè, ẩm ướt về
mùa đơng => ảnh hưởng tới sức khoẻ con
người.
3. Thuỷ văn:
- Hệ thống sơng khá dày đặc, có ba hệ thống
sơng chính: Bến Hải, Thạch Hãn và Ơ Lâu
(Mỹ Chánh)
(cung cấp nước, giao thông vận tải...)
Trong quá trình sản xuất cần chú ý điều
gì?
- Đất trồng lúa :
Trong điều kiện hiện tại, khả năng thích
nghi tối đa 46.663 ha, chiếm 9,8 % diện
tích tự nhiên. huyện Vĩnh Linh, Gio Linh,
Triệu Phong, Hải Lăng.
- Đất trồng lúa - màu :
Khả năng thích hợp tối đa 39.923 ha,
chiếm 8,4% diện tích tự nhiên.
- Đất trồng màu và cây công nghiệp ngắn
ngày (CNNN):
Đây là loại sử dụng có ở tất cả các vùng,
với khả năng thích hợp tối đa 94.769 ha,
chiếm 20,0% diện tích tự nhiên. chủ yếu
đất ven sơng ( Ba Lịng huyện ĐakRơng)
- Cây cao su :
Tổng diện tích thích nghi có 85.655 ha.
Cồn Tiên - Dốc Miếu (huyện Gio Linh),
nông trường Quyết Thắng (Vĩnh Linh),
Tân Lâm (Cam Lộ),
- Hồ tiêu :
Tổng diện tích thích nghi có 46.824 ha.
- Cà phê :
Tổng diện tích thích nghi có 46.824 ha.
Cồn Tiên - Dốc Miếu (huyện Gio Linh),
Khe Sanh – Hướng Phùng (Hướng Hoá),
Tân Lâm - Cùa, Hồ Xá (vườn gia đình)
- Cây ăn quả :
Tổng diện tích thích nghi có 68.460 ha.
- Ni trồng thuỷ sản (NTTS):
Tổng diện tích thích nghi có 4.255 ha.
Đặc điểm tài nguyên rừng ở Quảng Trị
như thế nào?
Đặc điểm khoáng sản tỉnh ta như thế
nào? Có những loại khống sản nào?
Chế độ nước thay đổi theo mùa
4. Thổ nhưỡng:
Có 2 loại: + Feralít
+ Phù sa
- Đất sử dụng cho nông nghiệp 68.928,94 ha.
- Đất lâm nghiệp có rừng: 149.821,97 ha.
- Đất ở: 3.590,15 ha.
- Đất chưa dụng: 233.985,53 ha.
5. Tài nguyên sinh vật
Rừng ở Quảng Trị đa dạng và phong phú
Rừng tự nhiên là 101467,76ha Rừng trồng
38832,85 ha
<b>B ng di n tích các lo i t i nguyên r ngả</b> <b>ệ</b> <b>ạ à</b> <b>ừ</b>
Kiểu rừng Diện tích(ha) Phần trăm
Rừng có trữ lượng
cấp III 20774.17 4.38
Rừng có trữ lượng
cấp IV 65816.96 13.87
Rừng có trữ lượng
cấp V 10716.47 2.26
Rừng non có trữ
lượng 3956.42 0.83
Rừng non chưa có
trữ lượng 3468.81 0.73
Rừng trồng 38832.85 8.18
6. Khoáng sản
hiện:
- Vật liệu xây dựng: Tà Rùng (Hướng Hóa)
Cam Tuyền, Tân Lâm (Cam Lộ) Mỏ Titan
nằm dọc bờ biển Vĩnh Linh
- Các nguồn nước khoáng tại Tân Lâm,
Đakrông
4. Củng cố:
Hệ thống bài giảng bằng những câu hỏi.
5. Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị và sưu tầm tìm hiểu về dân cư kinh tế của tỉnh: dân số, phân bố dân cư,
tình hình phát triển văn hoá giáo dục - y tế,
Ngày soạn: 08/ 04/2012
Ngày giảng: 10 / 04/ 2012
Tiết 49 Bài 42 ĐỊA LÍ TỈNH - THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
Bổ sung và nâng cao kiến thức về dân cư, kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu thơng tinh để phân tích, so sánh
3. Thái độ: Hiểu rõ thực tế địa phương về những thuận lợi và khó khăn để có ý thức tham
gia cải tạo xây dựng địa phương.
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phân tích số liệu...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: + Bản đồ dân số, kinh tế tỉnh thành phố.
+ Biểu đồ dân số mẫu do GV vẽ sẵn.
HS: Tư liệu tỉnh thành phố nói về dân số, kinh tế.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG
Học sinh đọc thơng tin
? Nhận xét sự gia tăng dân số của tỉnh ta
Cho biết mật độ dân số của tỉnh ta?
Nguồn lao động và sử dụng nguồn lao
động như thế nào?
Học sinh phát biểu => Giáo viên bổ
sung và chuẩn kiến thức.
III. Dân cư và lao động
1. Gia tăng dân số
Dân số: 597985 người
Mật độ dân số: 104 người/km2
Quan sát trên bản đồ địa lí tỉnh.
Cho biết sự phân bố dân cư của tỉnh ta
Giáo viên treo bảng phụ, học sinh quan
sát
(Diện tích, dân số, mật độ)
--> Học sinh rút ra nhận xét. Giáo viên
chốt lại.
Tình hình phát triển y tế của tỉnh ta có
những chuyển biến như thế nào?
Nhận xét về tình hình phát triển giáo dục
(số lượng, lớp, học sinh, chất lượng giáo
dục...).
Nêu tình hình phát triển kinh tế địa
phương (thuận lợi; khó khăn).
2. Phân bố dân cư
Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa đồng
bằng, trung du và miền núi.
3. Tình hình phát triển văn hố giáo dục - y tế
- Đã được nâng cao và quan tâm.
Trẻ em được khám bệnh và tiêm phòng định
kỳ.
- Đã có chính sách cấp thẻ bảo hiểm tới tận hộ
nghèo để khám bệnh.
- Các huyện xã miền núi đã được quan tâm
chú ý phòng chống sốt rét, bệnh bướu cổ...
-Tình hình phát triển giáo dục
Mạng lưới trường học:
+ Mỗi xã có 1 trường mầm non; 1 trường tiểu
học - Một đến hai xã có 1 trường THCS.
Cả tỉnh có trên 20 trường THPT.
+ Hiện nay tỉnh ta đang tiến hành phổ cập đến
hết bậc THCS.
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
* Thuận lợi: Có vị trí địa lí thuận lợi.
- Nguồn lao động dồi dào
- Quảng Trị có thế mạnh về đồng bằng, trung
du, miền núi và miền biển.
* Khó khăn:
- Chịu nhiều hậu quả của thiên tai. Hiện nay
vẫn là tỉnh nghèo, kinh tế chủ yếu vẫn là nông
nghiệp.
4. Củng cố:
Nhận xét tình hình gia tăng dân số của tỉnh hiện nay so với thòi gian 5 năm trước.
5. Dặn dò:
Ngày soạn: 12/ 04/2012
Ngày giảng: 15 / 04/ 2012
Tiết 50 Bài 43 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG (TỈNH - THÀNH PHỐ)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
Phát triển năng lực nhận thức, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kĩ năng: Nhận biết thực tế ở địa phương
3. Thái độ: Than gia cải tạo, xây dựng quê hương; bồi dưỡng những đức tính tốt đẹp đối
với quê hương đất nước.
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Bản đồ kinh tế tỉnh thành phố.
HS: Tư liệu học tập. Tranh ảnh về địa phương
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Em hãy cho biết vị trí của ngành cơng
nghiệp trong nền kinh tế địa phương?
Hãy nêu vị trí của ngành nơng nghiệp
IV. Kinh tế
2. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp
Nghề thủ công nghiệp: Dệt thảm, Mộc, Gạch
nung, Vơi, Làm nón, Chiếu, Quạt, Đan lát...
b. Phương hướng phát triển công nghiệp
- Trong những năm tới chúng ta cần tận dụng
thế mạnh (khoáng sản) để phát triển công
nghiệp khai thác.
c. Nông nghiệp
tỉnh ta?
Tỉ trọng của ngành trồng trọt trong sản
xuất nông nghiệp?
Sự phát triển và phân bố của ngành
chăn ni?
(Trâu, bị, lợn, gia cầm....)
Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn
trong việc đánh bắt và ni trồng thuỷ
sản?
Nguyên nhân làm cho diện tích rừng bị
suy giảm?
+ Khai thác bừa bãi
+ Quản lí lỏng lẻo
+ Chặt phá rừng làm nương rẫy.
* Cơ cấu ngành nông nghiệp:
- Cây lương thực
Chiếm vị trí quan trọng nhất trong ngành trồng
trọt.
+ Cây lúa:
Là cây lương thực quan trọng nhất được trồng ở
khắp nơi trong tỉnh.
+ Cây Khoai lang:
Diện tích trồng khoai lang trên 2 vạn ha.
+ Cây ngô, lạc:
Trồng nhiều ở các huyện miền núi.
- Ngành chăn nuôi:
Ngành chăn nuôi tuy đã phát triển nhưng vẫn
chưa đáp ứng được yêu cầu => chưa tạo nên
nhiều sản phẩm hàng hoá cho nơng nghiệp.
- Ngành thuỷ sản:
Thuận lợi:
+ Có đường bờ biển dài 75 km
+ Nhiều cửa sông, vũng, hải đảo
Khó khăn:
+ Thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán...
+ Môi trường biển bị suy giảm
- Ngành lâm nghiệp
- Ngành dịch vụ
Trong các năm gần đây ngành dịch vụ được chú
trọng phát triển mạnh
4. Củng cố:
Học sinh kể một số ngành cơng nghiệp có ở địa phương hoặc toàn tỉnh.
Học sinh kể một số ngành nơng nghiệp có ở địa phương hoặc tồn tỉnh.
5. Dặn dò:
Về nhà cuẩn bị nội dung của bài thực hành hôm sau học
Ngày soạn: 14/ 04 / 2012
I. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức :
Hệ thống hoá các kiến thức về vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long
2. Kĩ năng :
Đọc và phân tích lược đồ, tranh, biểu đồ,
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức trong lúc học tập và tìm hiểu nội dung.
II. Phương pháp giảng dạy:
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
III. Chuẩn bị giáo cụ:
Chuẩn bị GV: Các nội dung câu hỏi ôn tập
Chuẩn bị HS : sách giáo khoa .
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp. 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chương trình địa lí lớp 9 đã khép lại như nó đang cịn có một vài vấn đề
b. Triển khai bài dạy:
GV. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: tên các vùng và nước tiếp giáp.
- Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và
quốc tế.
GV. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận
lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội
- Đặc điểm:
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
GV. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự
phát triển kinh tế - xã hội
- Thuận lợi:
GV. Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng
- Công nghiệp:
+ Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưỡng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
GDP của vùng.
+ Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
+ Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điên, cơ khí, điện tử, cơng nghệ cao,
chế biến lương thực thực phẩm.
+ Tên các trung tân công nghiệp lớn.
- Nông nghiệp:
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
+ Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta (tên một số cây công
nghiệp chủ yếu và phân bố).
- Dịch vụ:
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
+ Cơ cấu đa dạng: tình hình phát triển của một số ngành dịch vụ (giao thông vận tải,
thương mại, du lịch).
GV. Nêu được tên các trung tâm kinh tế
GV. Nhận biết vị trí , giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Tên của các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vai trị:
Nội dung 7: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
GV. Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: nằm ở phía tây vùng Đơng Nam Bộ; tên nước và vịnh
biển tiếp giáp.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các
vùng và các nước.
GV. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động
của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng
ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dang (dẫn chứng).
GV. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới với việc phát
triển kinh tế của vùng
- Đặc điểm: đơng dân; ngồi người Kinh, cịn có người Khơ-me, người Chăm, người
Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp hàng hóa;
thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao (dẫn chứng).
GV. Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng
- Nông nghiệp:
+ Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
+ Vai trị, tình hình sản xuất lương thực thực phẩm và phân bố.
- Công nghiệp:
+ Các ngành công nghiệp: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí
nơng nghiệp và một số ngành cơng nghiệp khác (tỉ trọng cơ cấu công nghiệp của vùng,
hiện trạng và phân bố).
- Dịch vụ:
+ Bắt đầu phát triển.
+ Các nganh chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch (tình hình phát triển).
GV. Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn
Cần Thơ (lớn nhất), Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
4. Củng cố:
5. Dặn dị:
- Về nhà ơn lại kiến thức đã được học ở phần phát triển kinh tế mơi trường biển đảo và
địa lí địa phương để tiết sau ôn tập tiếp theo.
Tiết 52 ƠN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức :
Hệ thống hoá các kiến thức về phát triển tổng hợp môi trường biển đảo, và địa lí địa
phương...
2. Kĩ năng :
Đọc và phân tích lược đồ, tranh, biểu đồ,
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức trong lúc học tập và tìm hiểu nội dung.
II. Phương pháp giảng dạy:
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
III. Chuẩn bị giáo cụ:
Chuẩn bị GV: Các nội dung câu hỏi ôn tập
Chuẩn bị HS : sách giáo khoa .
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp. 9a……….
9b……….
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chương trình địa lí lớp 9 đã khép lại như nó đang cịn có một vài vấn đề
khó lí giải cho các em. Đó là vấn đề làm thế nào để có kiến thứ vững chắc trong khi thi học
kì và về sau, đó là vấn đề các em đang cịn quan tâm. Vậy hơm nay thầy trịng chúng ta
cùng tìm hiểu và giải đáp một số khó khăn đó qua tiết ơn tập hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
GV. Biết được các đảo và quần đảo lớn (tên, vị trí)
Các đảo lớn: Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quý,
Phú Quốc, Thổ Chu, quần đảo Hồng Sa, Trường Sa.
GV. Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an
ninh quốc phòng
- Ý nghĩa về phát triển kinh tế.
- Ý nghĩa an ninh quốc phòng.
GV. Trinh bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp
kinh tế biển
- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: tiềm năng và thực trạng.
- Du lịch biển – đảo: tiềm năng và thực trạng.
- Khai thác và chế biến khoáng sản biển: tiềm năng và thực trạng.
- Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển: tiềm năng và thực trạng.
GV. Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ
tài nguyên biển, đảo
- Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo.
Chủ đề 4: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Nội dung 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ CỦA TỈNH (thành phố)
GV. Nhận biết vị trí địa lí, ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
GV. Nêu được giới hạn, diện tích
- Diện tích của tỉnh (thành phố).
- Các đơn vị hành chính và trung tâm chính trị của tỉnh (thành phố).
Nội dung 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
GV. Trình bày được đặc điểm địa hình, khí hậu, thủy văn, đất, thực vật, khoáng sản
của tỉnh (thành phố). Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố)
- Địa hình: đặc điểm chính của địa hình, các dạng chủ yếu và sự phân bố, ý nghĩa kinh
tế.
- Khí hậu: Một số nét đặc trưng về khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, sự khác biệt
giữa các mùa,…). Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất và đời sống.
- Thủy văn: Đặc điểm chính của sơng ngịi, hồ, nước ngầm và ý nghĩa kinh tế.
- Đất: Các loại đất chính, phân bố đất và giá trị kinh tế.
- Khống sản: Các loại khống sản chính và sự phân bố. Ý nghĩa của khoáng sản đối
với sự phát triển các ngành kinh tế.
Kết luận: nhận xét chung về đặc điểm tự nhiên. Thuận lơi và khó khăn chủ yếu của
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế của tỉnh (thành phố)
Nội dung 3: DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG
GV. Trình bày được đặc điểm dân cư: số dân, sự gia tăng dân số, cơ cấu dân số, phân
bố dân cư
- Số dân và sự gia tăng dân số: số dân, gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới; nguyên
nhân.
- Kết cấu dân số: đặc điểm kết cấu dân số theo giới tính, kết cấu dân số theo độ tuổi,
kết cấu dân số theo lao động, kết cấu dân tộc.
- Phân bố dân cư: mật độ dân số, phân bố dân cư, các loại hình cư trú chính.
GV. Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của dân cư và lao động trong với
phát triển kinh tế - xã hội
- Tác động của số dân, gia tăng dân số tới đời sống và sản xuất.
- Ảnh hưởng của kết cấu dân số theo độ tuổi và kết cấu dân số theo lao động tới phát
triển kinh tế - xã hội.
- Ảnh hưởng của phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội.
Nội dung 4: KINH TẾ
GV. Trình bày và giải thích được những đặc điểm kinh tế của tỉnh (thành phố) so với
cả nước
- Đặc điểm chung:
+ Nhận định chung về trình độ phát triển kinh tế của tỉnh (thành phố) so với cả nước.
+ Ngành kinh tế có nhiều người tham gia: Tình hình phát triển và phân bố. Nguyên
nhân.
+ Ngành kinh tế đưa lại thu nhập cho địa phương: Tình hình phát triển và phân bố.
Ngun nhân.
4. Củng cố:
5. Dặn dị:
- Về nhà ơn lại kiến thức đã được học và ôn tập ở học kì II để chuẩn bị cho tiết hơm
sau kiểm tra học kì.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
Ngày soạn: / 04/ 2012
Ngày giảng: / 05/ 2012
Tiết 53
- Nội dung 6: Vùng Đơng Nam Bộ
+ 1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát
triển kinh tế - xã hội
1.4. Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng
- Nội dung 7: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
+ 1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới với việc phát
triển kinh tế của vùng
+ 1.4. Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng
- Nội dung 8: Phát triển tổng hợp và bảo vệ tài ngun mơi trường biển, đảo.
+ 1.4.Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài
nguyên biển, đảo
2.Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, hiểu nội dung, xữ lý số liệu và vẽ biểu đồ
3.Thái độ: Có ý thức trong lúc làm bài kiểm tra
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III.Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp 9a………..
9b………..
IV. Khung ma trận đề kiểm tra:
<b> CH N</b>
<b>ĐỀ</b> <b>Ẳ</b>
Chủ đề (nội dung,
chương)/ Mức độ
nhận thức Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
cấp độ thấp Vận dụng<sub>cấp độ cao</sub>
Chủ đề 6. số tiết
(lý thuyết 3/tổng số
tiết): 4
Chuẩn KT, KN
kiểm tra : 6.1.3
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 100%
Chủ đề 7. số tiết
(lý thuyết 2/tổng số
tiết): 3
Chuẩn KT, KN
Chuẩn KT, KN
kiểm tra : 7.1.4
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 100%
Chủ đề 8. số tiết
(lý thuyết 2/tổng số
tiết): 3
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra : 8.1.4
Bài tập
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 20%
Số câu:1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 50%
Chủ đề 6. số tiết
(lý thuyết 3/tổng số
tiết): 4
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra : 6.1.4
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 100%
Chủ đề 7. số tiết
(lý thuyết 2/tổng số
tiết): 3
Chuẩn KT, KN
kiểm tra : 7.1.3
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
(lý thuyết 2/tổng số
tiết): 3
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra :
Chuẩn KT, KN
kiểm tra : 8.1.4
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 100%
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Số câu:1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 40%
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
V. Đề kiểm tra và hướng dẩn chấm.
1. Đề kiểm tra.
<b>ĐỀ CHẲN</b>
Câu 1: (3 điểm) Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của
chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội ?
Câu 2: (4 điểm) Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng?
Câu 3: (3 điểm) Nêu một số nguyên nhân dẩn tới sự suy giảm tài nguyên và ô nhiểm
môi trường biển đảo ở nước ta. Sự suy giảm tài nguyên và ô nhiểm môi trường biển, đảo sẽ
dẫn đến những hậu quả gì?
<b>ĐỀ LẺ</b>
Câu 1: (3 điểm) Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới
với việc phát triển kinh tế của vùng?
Câu 2: (4 điểm) Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng?
Câu 3: (3 điểm) Nêu một số nguyên nhân dẩn tới sự suy giảm tài nguyên và ô nhiểm
môi trường biển đảo ở nước ta. Sự suy giảm tài nguyên và ô nhiểm môi trường biển, đảo sẽ
dẫn đến những hậu quả gì?
<b>HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>ĐỀ CHẲN</b>
Câu 1: (3 điểm)
- Đặc điểm: đơng dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, TP.
Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông nhất cả nước.
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay
nghề cao, năng động.
+ Nhiều di tích lịch sử- văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
Câu 2: (4 điểm)
- Nông nghiệp:
+ Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
+ Vai trị, tình hình sản xuất lương thực thực phẩm và phân bố.
- Công nghiệp:
+ Bắt đầu phát triển.
+ Các ngành công nghiệp: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí
nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác (tỉ trọng cơ cấu công nghiệp của vùng,
hiện trạng và phân bố).
- Dịch vụ:
+ Bắt đầu phát triển.
+ Các nganh chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch (tình hình phát triển).
Câu 3: (3 điểm)
- Thực trạng.
+ Diện tích rừng ngập mặn giảm
+ Sản lượng đánh bắt giảm
+ Một số lồi có nguy cơ tuyệt chủng.
- Ngun nhân
+ Ơ nhiểm mơi trường biển
+ Đánh bắt khai thác quá mức
- Hậu quả
+ Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
+ Ảnh hưởng xấu đến du lịch bển
<b>ĐỀ LẺ</b>
Câu 1: (3 điểm)
- Đặc điểm: đông dân; ngồi người Kinh, cịn có người Khơ-me, người Chăm, người
Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp hàng hóa;
thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao (dẫn chứng).
Câu 2: (4 điểm)
- Công nghiệp:
+ Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưỡng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
GDP của vùng.
+ Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
+ Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điên, cơ khí, điện tử, cơng nghệ cao,
chế biến lương thực thực phẩm.
+ Tên các trung tân công nghiệp lớn.
- Nông nghiệp:
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Dịch vụ:
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
+ Cơ cấu đa dạng: tình hình phát triển của một số ngành dịch vụ (giao thông vận tải,
thương mại, du lịch).
Câu 3: (3 điểm)
- Thực trạng.
+ Diện tích rừng ngập mặn giảm
+ Một số lồi có nguy cơ tuyệt chủng.
- Ngun nhân
+ Ơ nhiểm mơi trường biển
+ Đánh bắt khai thác quá mức
- Hậu quả
+ Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
+ Ảnh hưởng xấu đến du lịch bển
VI. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm.
1. Kết quả kiểm tra.
Lớp 0 - < 3 3 - < 5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10
9A
9B
2. Rút kinh nghiệm.
...
...
...
3. Dặn dị: