Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ĐỀ LÝ 9 KỲ I 13-14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.92 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ</b> KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
<b>Năm học: 2013 - 2014</b>


<b>Mơn: Vật lí – Lớp 9</b>


<i><b>Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) </b></i>
<b>Câu 1. (2,0 đ)</b>


a) Phát biểu nội dung định luật Jun – lenxơ.


b) Viết hệ thức của định luật, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công
thức.


<b>Câu 2. (1,5 đ)</b>


a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải.


b) Xác định tên từ cực của ống dây trong hình vẽ sau:


<b>Câu 3. (2,0 đ)</b>


a) Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để nhận biết từ trường?


b) Hãy trình bày một thí nghiệm đơn giản để kiểm tra xem trong khơng gian
xung quanh một dây dẫn có từ trường hay không?


<b>Câu 4. (4,5 đ)</b>


Cho đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 36Ω mắc nối tiếp
với nhau. Đặt vào hai đầu đọan mạch một hiệu điện thế khơng đổi U = 12V.



a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở.


c. Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch AB trong 20 phút.


d. Mắc thêm điện trở R3 song song với R1 sao cho cường độ dịng điện qua
mạch chính có giá trị là 0,3A. Tính điện trở R3.


…….. Hết ……..


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Phßng GD&§T Cam Lé</b> HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN VẬT LÝ LỚP 9 - KỲ I
<b> Năm học 2013 -2014</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


Câu 1.
(2,0 đ)


- Phát biểu đúng nội dung định luât <sub>0,5 </sub>


- Viết hệ thức định luật 0,5


- Giải thích được các kí hiệu và đơn vị đo của các đại lượng


trong công thức. 1


Câu 2


(1,5 đ)


Phát biểu đúng quy tắc nắm tay phải. <sub>1 </sub>


Xác định được: Đầu A là từ cực Nam
Đầu B là từ cực Bắc


0,5


Câu 3
(2 đ)


- Từ trường tồn tại trong không gian:
Xung quanh nam châm;


Xung quanh dòng điện;
Xung quanh Trái Đất.


0,5


- Dùng kim nam châm để nhận biết từ trường. 0,5


Đặt một kim nam châm trong không gian xung quanh dây dẫn đó.
Nếu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì chứng tỏ khơng gian
xung quanh dây dẫn đó có từ trường.


Nếu khơng có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì chứng tỏ
không gian xung quanh dây dẫn đó khơng có từ trường.


1



Câu 4
(4,5 đ)


Tóm tắt đúng <sub>0,5 </sub>


a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB


Rtđ = R1 + R2 = 12 + 36 = 48Ω 1


b) Cường độ dòng điện qua mạch.
I=<i>U</i>


<i>R</i>=
12


48=0,25<i>A</i>


Do hai điện trở mắc nối tiếp với nhau nên
I1 = I2 = I = 0,25 A


1


c) Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 20 phút:


A = U.I.t = 12.0,25.1200 = 3600 J 1


d) Điện trở toàn mạch


12


40
0,3


<i>U</i>


<i>R =</i> <i>=</i> <i>=</i>


<i>I</i> 


Điện trở tương đương của R1 và R3 là:
R13 = R – R2 = 40 – 36 = 4Ω
Điện trở R3:


1
<i>R</i><sub>3</sub>=


1
<i>R</i><sub>13</sub><i>−</i>


1
<i>R</i><sub>1</sub>=


1
4<i>−</i>


1


12 suyraR3=6Ω


1



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×