Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÍ SỬ DỤNG TSCĐ Ở CÔNG TY KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ XÂY DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.22 KB, 33 trang )

GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÍ SỬ DỤNG TSCĐ Ở
CÔNG TY KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ XÂY DUNG.
...........................................
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ
XÂY DỰNG.
1. Quá trình hình thành phát triển và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng – thuộc Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp
Việt Nam được thành lập theo quyết định số 48/2000/QĐ-BCN ngày 8 tháng 8 năm 2000
trên cơ sở tách một số nhà máy xí nghiệp thuộc Công ty xây lắp và Sản xuất Công nghiệp.
Là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hoạt động theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày
được đăng kí kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, được sử dụng con dấu riêng,
được mở tài khoản tại Ngân hàng theo qui định của pháp luật.
Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng có trụ sở chính tại 275 đường Nguyễn Trãi –
Thanh Xuân – Hà Nội.
Công ty có văn phòng đại diện tại tỉnh Bình Dương.
Công ty gồm 7 nhà máy, xí nghiệp thành viên, tập trung chủ yếu ở 2 khu vực Thái
Nguyên và Hà Nội. Ngoài ra, Công ty còn có một doanh nghiệp sản xuất Cốp pha thép liên
doanh với Trung Quốc tại Thái Nguyên.
Hiện nay, nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu của công ty là:
Sản xuất khung nhà thép tiền chế mọi khẩu độ; Sản xuất kết cấu phi tiêu chuẩn, cột
điện cao hạ thế, cột Viba; Sản xuất dầm thép tổ hợp cho các loại cầu; Sản xuất bu lông
cường độ cao; Xây dựng các công trình công nghiệp đến nhóm A; Xây dựng các công trình
dân dụng đến nhóm A; Thi công xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35 KV; Thi công
đường và cơ sở hạ tầng; Kinh doanh kim khí và vật tư tổng hợp; Tư vấn thiết kế các công
trình xây dựng đến nhóm B
Tuy mới được tách ra nhưng với một truyền thống xây dựng và sản xuất cộng
với sự đoàn kết, thống nhất ý chí của toàn thể cán bộ công nhân viên, công ty đã vựơt qua
những khó khăn thử thách và vươn lên khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế thị
trường nói chung và ngành xây dựng cơ bản nói riêng.
Bảng số 01: Một số chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp năm 1999- 2001.


(Tại ngày 31/ 12)
TT Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001
1
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
1
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1 Vốn kinh doanh
27.038.818.875 27.622.726.688 28.222.944.274
+Vốn cố định
9.365.038.201 9.348.946.014 9.399.163.600
+Vốn lưu động
17.673.780.674 18.273.780.674 18.823.780.674
2 Doanh thu
186.063.965.027 194.716.532.415 240.448.299.709
3 Lợi nhuận
1.540.160.265 0 1.029.685.458
4 Tỉ suất lợi nhuận
Tỉ suất lợi nhuận/doanh thu
0.83 0 0.43
Tỉ suất lợi nhuânh/vốn
5.7 0 3.65
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lí của công ty.
2.1. Tổ chức sản xuất.
Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng tổ chức sản xuất theo mô hình công ty, hoạt
động kinh tế độc lập. Công ty thực hiện chỉ đạo tập trung thống nhất từ công ty đến các đơn
vị cơ sở nhằm đảm bảo sự phát huy nội lực năng động, nhịp nhàng các hoạt động chung
của công ty có hiệu quả.
Hiện nay, công ty có 6 đơn vị trực thuộc hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp
nhân theo sự uỷ quyền của Giám đốc công ty, có con dấu riêng và có tài khoản tại các Ngân
hàng khu vực. Và có 2 xưởng sản xuất cùng các đội xây dựng do công ty trực tiếp quản lí

và điều hành.
Cụ thể:
+ Nhà máy kết cấu thép Đông Anh – Hà Nội
+ Nhà máy Cơ khí Hồng nam - Địa chỉ Thanh trì _ Hà Nội.
+ Nhà máy qui chế xây dựng - Địa chỉ Từ liêm _ Hà Nội.
+ Xí nghiệp kinh doanh kim khí và vật tư tổng hợp - Đông Anh- Hà Nội
+ Xí nghiệp kết cấu thép cơ giới xây dựng – Thái Nguyên.
+Xí nghiệp xây lắp 5 – Thái Nguyên.
+ Xưởng kết cấu thép cơ khí Sông công – Thái Nguyên
+ Xưởng sản xuất kết cấu cơ khí Đức Giang – Gia Lâm – Hà Nội
2.2. Tổ chức quản lí ở Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng.
Là đơn vị hạch toán độc lập , có đẩy đủ tư cách pháp nhân, Công ty Kết cấu thép Cơ
khí Xây dựng tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng, xây dựng cơ cấu tổ chức vừa
có tính chất ổn định tương đối vừa có khả năng thích ứng với những thay đổi về cơ chế
quản lí. Mỗi cấp trong hệ thống tổ chức có chức năng nhiệm vụ rõ ràng.
2
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
2
Nhà máy kết cấu thép cơ khí Đông Anh
Giám Đốc công ty
Các đơn vị thành viên
Nhà máy cơ khí Hồng Nam
Nhà máy qui chế xây dựng
Xí nghiệp xây lắp 5
Xí nghiệp kết cấu thép cơ giới xây dựngXưởng kết cấu thép cơ khí Sông Công
XN KD kim khí tổng hợp Đông Anh
Xưởng sản xuất kết cấu cơ khí Đức Giang
Các đội xây dựng
Phó giám đốc sản xuất Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kĩ thuật
Phòng kế hoạch thị trường

Phòng quản lí sản xuất
Phòng kinh doanh XNKPhòng kĩ thuật cơ điện
Phòng tài chính
Phòng tổ chức lao động
Văn phòng giám đốc
Trung tâm tư vấn & thiết kế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Là công ty lớn vừa sản xuất và xây dựng nên TSCĐ của công ty là rất lớn và chủ yếu
được giao cho các đơn vị thành viên của công ty trực tiếp quản lý và sử dụng, khi cần thiết
có sự điều chuyển giữa các đơn vị thành viên, công ty vẫn có thể tiến hành điều chuyển
giữa các đơn vị. Và công ty cũng có một phó giám đốc kỹ thuật và một phòng kỹ thuật cơ
điện giúp giám đốc công ty quản lý được tốt hơn các vấn đề về tài sản, máy móc thiết bị...
Sơ đồ 01: Bộ máy tổ chức Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng
3
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
3
Phó phòng kế toán :Tổ trưởng tổ kiển tra
Kế toán vật tư kiêm uỷ viênKế toán thanh toán kiêm uỷ viênThủ quĩ kiêm uỷ viênKế toán nội bộ kiêm uỷ viên
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
Kế toán vật tư kiêm KT tiền mặt
Kế toán TS CĐKế toán chi phí và giá thànhKế toán thanh toánKế toán tại các xưởng độiKế toán công nợ
Kế toán nội bộ
Thủ quĩ kiêm toán tiền gửi
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán của Công ty.
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Với phương châm tổ chức bộ máy gọn nhẹ tiết kiêm chi phí, phù hợp với qui mô hoạt
động, Công ty đã lựa chọn và áp dụng hình thức kế toán tập trung và trong đó có lập một tổ
kiểm tra nằm ngay trong bộ máy kế toán có chức năng kiểm tra – kiểm soát công tác Tài

chính - Kế toán của công ty định kỳ hoặc khi có yêu cầu của kế toán trưởng.
Tổ kiểm tra nội bộ được lập bao gồm 5 người làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm toán nội
bộ trong công ty. Cụ thể:
Sơ đồ 02: Tổ kiểm tra nội bộ.
Sơ đồ 03 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ở công ty theo mô hình tập trung.
Kế toán TSCĐ ở công ty do một nhân viên kế toán độc lập đảm nhiệm không
kiêm nhiệm thêm các phần hành kế toán khác. Kế toán TSCĐ làm nhiệm vụ theo
4
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
4
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
dõi các nghiệp vụ liên quan đến việc tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao,
tham gia vào kiểm kê tài sản hàng năm của công ty.
3.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty.
Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng là một doanh nghiệp nhà nước, chế độ
chứng từ mà doanh nghiệp áp dụng cơ bản vận dụng theo chế độ ban hành.
Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính khấu hao: phương pháp khấu hao nhanh và khấu hao đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
Các báo cáo kế toán được lập theo quí, năm gồm:
- Bảng cân đối kế toán _ Mẫu B 01 – DN.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh _ Mẫu B 02 – DN.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. _ Mẫu B 03 – DN.
- Thuyết minh báo cáo tài chính _ Mẫu B 09 – DN.
Chứng từ kế toán đều được lập chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ và hợp pháp.
Tổ chức sổ kế toán hiện nay công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung.
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung
Chú thích:
5

Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
Chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ nhật ký
chung
Bảng tổng
hợp chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
5
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra
Công tác kế toán của công ty nói chung đã cung cấp được tương đối đầy đủ, chính xác
kịp thời các thông tin về mọi mặt của quá trình hoạt động kinh doanh đặc biệt là TSCĐ.
Góp phần quan trọng vào việc bảo vệ và quản lí vốn, tăng cường nâng cao hiệu quả sử
dụng TSCĐ, để TSCĐ phát huy hết vai trò của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty.
II. ĐẶC ĐIỂM TSCĐ VÀ QUẢN LÍ TSCĐ Ở CÔNG TY KẾT CẤU THÉP
CƠ KHÍ XÂY DỰNG.
Là đơn vị hạch toán độc lập, việc không ngừng nâng cao doanh thu và giảm chi phí
là vấn đề quyết định sự tồn tại của công ty. Đầu tư mua sắm trang thiết bị đúng thời điểm
cùng với việc nâng cao hiệu qủa sử dụng TSCĐ là một nhân tố quan trọng đó. Để làm tốt
được vấn đề đó công ty phải luôn nắm bắt được đặc điểm TSCĐ và tình hình biến động
TSCĐ của công ty để có những quyết định chính xác trong việc đầu tư sửa chữa TSCĐ.

Đồng thời, quản lí TSCĐ cũng luôn là vấn đề quan trọng trong việc bảo toàn vốn và nâng
cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong sản xuất kinh doanh.
1. Đặc điểm TSCĐ ở công ty
Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng là một doanh nghiệp lớn thuộc lĩnh vực xây
lắp , sản xuất công nghiệp nên TSCĐ của công ty chiếm tỷ trọng lớn và khá nhiều loại.Để
thuận tiện cho việc quản lí, tính khấu hao, phân bổ chi phí, hình thành nguồn vốn khấu hao
để đầu tư TSCĐ hiện có cho công ty, theo số liệu tính đến ngày 1-1-2003 TSCĐ của công
ty được phân thành các loại sau:
Bảng số 02: Báo cáo tổng hợp TSCĐ phân theo nguồn hình thành
Chỉ tiêu Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại
1.Nguồn vốn NSNN 423.706.275 388.759.275 34.947.000
2.Nguồn vốn công ty 727.959.000 596.448.030 131.510.970
3.Nguồn vốn tự BS 572.292.784 520.147.376 52.145.408
4.Nguồn vốn vay 7.298.621.656 1.943.539.331 5.355.082.325
Tổng số 9.022.579.715 3.448.894.012 5.573.685.703
Công ty đã sử dụng các cách phân loại theo nguồn, theo nhóm cụ thể từng nhân tố
biến động _ điều đó đã giúp công ty lí chặt chẽ TSCĐ ở mọi mặt từ đó nâng cao hiệu quả
6
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
6
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
sử dụng và thông tin về TSCĐ được cụ thể, chính xác giúp cho người quản lí ra được quyết
định hợp lí về việc đổi mới TSCĐ đưa những TSCĐ hiện đại tiên tiến vào sử dụng trong
quản lí và trong sản xuất kinh doanh, loại bỏ những TSCĐ cũ, lạc hậu không đáp ứng được
yêu cầu sản xuất kinh của công ty.
2. Công tác quản lý TSCĐ ở công ty.
Việc quản lí và tổ chức hạch toán TSCĐ do một kế toán viên kiêm nhiệm và
có sự hỗ trợ của phần mềm máy tính STANDARD phần mềm KTDN 6.0 góp phần phục vụ
kịp thời, chính xác những yêu cầu quản lí cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản lí.
Do giá trị TSCĐ của công ty rất lớn, hơn nữa lại phân bổ ở nhiều đơn vị cơ sở khác

nhau, nên để dễ quản lí công ty đã giao cho các đơn vị thành viên tự quản lí TSCĐ của đơn
vị mình và có trách nhiệm bảo toàn phát triển vốn và kinh doanh có hiệu quả, tự chịu trách
nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh trước công ty, tổng công ty và nhà nước.
Bảng số 03: Bảng tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ .
Năm
2000 2001 2002
Số dư đầu kỳ 3.066.210.115 3.939.893.958 5.284.433.180
Số tăng trong kỳ 881.193.834 2.572.163.866 4.660.216.135
Số giảm trong kỳ 7.510.000 1.227.624.644 922.069.600
Số dư cuối kỳ 3.939.893.958 5.284.433.180 9.022.579.715
Số liệu trên cho thấy mấy năm qua công ty đã rất chú trọng đầu tư vào TSCĐ, có thể
thấy qua số dư cuối kỳ của TSCĐ các năm tăng lên đáng kể.
7
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
7
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
III. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ Ở CÔNG TY KẾT CẤU
THÉP CƠ KHÍ XÂY DỰNG.
1. Thực trạng hạch toán kế toán tăng, giảm TSCĐ ở công ty.
1.1. Biến động tăng giảm TSCĐ và tổ chức chứng từ kế toán.

Trường hợp TSCĐ tăng.
Xuất phát từ nhu cầu của các bộ phận trong công ty, căn cứ vào kế hoạch đầu tư, triển
khai áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và yêu cầu đổi mới công nghệ tiên tiến vào sản
xuất sản phẩm, công ty lên kế hoach mua sắm TSCĐ cho mỗi năm. Khi được duyệt, công
ty ký hợp đồng mua TSCĐ với người cung cấp. Sau đó, căn cứ vào hợp đồng (kèm theo
báo giá của bên bán) kế toán làm thủ tục cho cán bộ vật tư đi mua. Trong quá trình mua
bán, giá mua và mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi, tập hợp đầy đủ kèm theo hoá đơn
tài chính. Khi hợp đồng mua bán hoàn thành, hai bên sẽ tiến hành thanh lí hợp đồng, lập
biên bản bàn giao thiết bị và quyết toán thanh toán tiền , đồng thời, làm thủ tục kế toán tăng

TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng.
Đối với những TSCĐ đầu tư có dự án thì trước hết phải có các báo cáo nghiên cứu
khả thi. Khi cấp trên đồng ý phê duyệt cho đầu tư thì công ty tiến hành lập tổng dự toán và
thiết kế. Khi có quyết định phê duyệt tổng dự toán và thiết kế thì công ty tiến hành tổ chức
đầu tư lựu chọn khách hàng.(Còn các bước sau diễn ra tương tự như trên).
Còn đối với XDCB thì có thêm phần biên bản nghiệm thu chuyển bước , biên bản
nghiệm thu kỹ thuật và quyết toán XDCB. Tuy nhiên, công ty là đơn vị vừa có sản xuất vật
liệu xây dựng và vừa có khả năng tiến hành thi công xây lắp công trình nên nếu TSCĐ
thuộc XDCB mà thuê ngoài thì sẽ có hoá đơn tài chính , còn nếu công ty tự làm sẽ tiến
hành tính giá thành công trình.
Trong năm 2002, lượng TSCĐ của công ty tăng : 4.660.216.135 (đ).
Trong đó: _ Do mua mới : 2.239.136.375 (đ)
_ Do điều động nội bộ : 1.765.380.560 (đ).
_ Do điều chỉnh nguồn : 655.699.200 (đ).
_ Do xây dựng : 0
Tăng TSCĐ do mua sắm mới :
Trích số liệu ngày 25 /12 / 2002 : Công ty mua máy cắt đột liên hợp cho xưởng sản
xuất Sông Công. Hồ sơ mua sắm TSCĐ gồm:
 Bản chào hàng của công ty TNHH SANNAM. (Mẫu số 01)
 Giấy bảo lãnh bảo hành của công ty TNHH . (Mẫu số 02)
 Hợp đồng mua bán hàng hoá. (Mẫu số 03)
8
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
8
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị. (Mẫu số 04)
 Hoá đơn GTGT. (Mẫu số 05)
 Bản thanh lí hợp đồng. (Mẫu số 06)
 Thẻ TSCĐ. (Mẫu số 07)
Dưới đây là một số mẫu cụ thể:

Mẫu số 01:
CÔNG TY TNHH SANNAM – SANNAM CO., LTD
TRỤ SỞ CHÍNH VÀ PHÒNG TRƯNG BÀY CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH
Km 9, Thăng long, Mai dịch, Cầu giấy 61 D2, Văn thánh Bắc, Q.Bình Thạch
Tel: 837466, 8374487 Fax: 8374485 Tel: 5228970, Fax: 8901336
Emal: Sannam @fpt.vn Emal: Sannam @hum.vnn.
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2002.
Số:168/ CH/XN/02
BẢN CHÀO HÀNG
Kính gửi: CÔNG TY KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ XÂY DỰNG (COMES)
Dir: MR.CHU ANH TUẤN
Công ty Sannam chuyên tư vấn, kinh doanh các loại máy và thiết bị gia công cơ khí
và chuyển giao công nghệ. Sau đây xin gửi đến Quý công ty bản chào giá một số loại thiết
bị như sau:
I. HÀNG HOÁ VÀ GIÁ CẢ:
Tên hàng : Máy cắt đột liên hợp
Kiểu : compact 60
Hãng sản xuất : nhà máy kingsland, vương quốc anh
Chất lượng : mới 100%, sản xuất 2002, tiêu chuẩn CE
Thông số kỹ thuật cơ bản chi tiết trong catalo
- Đột
công suất thuỷ lực: 80 tấn
chiều dài hành trình
họng đột: 220 mm
- Cắt
thép phẳng: 220x20mm, 300x15mm
- cắt thép hình
Tròn/ vuông: 40/35mm
Chiều dày vật liệu: 10mm
Số lượng : 01 chiếc

Đơn giá : 15.750,00 USD/ chiếc
(Đã bao gồm VAT 5%, miễn phí hướng dẫc lắp đặt và hướng dẫn vận hành, vận
chuyển đến nơi lắp đặt)
II. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Trả trước 30% khi ký hợp đồng, 70% ngay sau khi nhận hàng.
- Có thể hạch toán bằng tiền Việt Nam theo tỉ giá bán ra của Ngân hàng ngoại
thương Việt Nam, bằng tiền mặt, chuyển khoản, hoặc séc tại thời điểm thanh
toán.
III. GIAO HÀNG
9
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B

9
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Thời gian : hàng có sẵn tại kho bên bán.
- Địa điểm : tại kho của bên mua tại Hà Nội.
IV. BẢO HÀNH
Bảo hành 01 năm kể từ ngày giao hàng.
V. HIỆU LỰC CỦA CHÀO HÀNG TRONG VÒNG 30 NGÀY
Ghi chú:
- Cung cấp đầy đủ các phụ tùng phụ kèm theo yêu cầu.
- Đơn giá đã bao hàm VAT.
Nếu cần trao đổi vấn đề gì thêm, Quý cơ quan có thể liên hệ về địa chỉ của công ty
chúng tôi, chúng tôi rất vui lòng được giải đáp các yêu cầu của Quý cơ quan.
Sau khi nghiên cứu bản chào hàng của công ty TNHH Sannam thấy đã phù hợp với
yêu cầu của công ty, công ty đã quyết định mua máy của công ty Sannam.
Mẫu số 02:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
------------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số: 002413 / HĐCK/ 02
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế do HĐNN ban hành ngày 28/09/1989 và nghị
định 17/ HĐBT/ ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ hướng dẫn chi
tiết việc thực hiện pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Hôm nay, ngày 14 tháng 12 năm 2002 chúng tôi gồm:
BÊN MUA: CÔNG TY KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ XÂY DỰNG.
Địa chỉ : 275 Ngyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại : 5581673 Fax: 8551672
Số tài khoản :
Do : Ông Chu Anh Tuấn Chức vụ : Giám đốc.
Mã số thuế : 010105487.
Làm đại diện (Sau đây gọi tắt là bên A).
BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH SANNAM
Địa chỉ : Km9_ Thăng Long, Mai Dịch, Cầu Giấy,Hà Nội.
Điện thoại : 8374486
Số tài khoản : VND 010.4311.0000.000.3946
Tại : Ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội
Mã số thuế : 0100784044- 1
Do : Ông Hoàng Đình Phi. Chức vụ : Giám Đốc.
Làm đại diện ( Sau đây gọi tắt là bên B)
Hai bên cùng nhất trí hợp đồng mua bán hàng hoá này với điều kiện và điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG
10
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
10
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bên B đồng ý bán cho bên A một lô hàng, chi tiết như mô tả dưới đây:
1.1 Hàng hoá và giá cả:
Tên hàng : Máy cắt đột liên hợp

Kiểu : Compact 60
Hãng sản xuất : Haco(bỉ).
Sản xuất tại : Nhà máy KINGSLAND, Vương quốc Anh.
Chất lượng : mới 100%, sản xuất 2002, tiêu chuẩn CE.
Thông số kỹ thuật : Như chào hàng số 168/CH/ XN/02 ngày 12/12/2002 của công
ty TNHH Sannam và Catalô của Nhà sản xuất.
Số lượng : 01 chiếc.
Đơn giá : 15.750,00 USD/ chiếc.
Thành tiền : 15.750,00 USD.
Ghi chú: Đơn giá đã bao gồm mọi chi phí nhập khẩu, vận chuyển máy đến bên mua, có
hướng dẫn sử dụng và vận hành bằng tiếng Anh và bản dịch tiếng Việt, đã bao gồm VAT.
1.2. Tổng giá trị của hợp đồng là 15.750,00 USD.
Bằng chữ: Mười lăm ngàn bảy trăm năm mươi đô la Mỹ.
ĐIỀU 2: THANH TOÁN
2.1. Bên A thanh toán cho bên B làm 01 lần sau khi bên B bàn giao, nghiệm thu thiết bị.
2.2. Bên A có thể thanh toán bằng tiền mặt, sec hoặc chuyển khoản bằng tiền Việt Nam
qui đổi theo tỉ lệ bình quân giữa tỷ giá bán ra / mua vào của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 3: GIAO HÀNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ.
3.1. Thời gian giao hàng : ngày 16/12/2002.
3.2. Địa điểm giao hàng : Tại địa điểm lắp đặt của bên A tại Thái Nguyên.
3.3. Phương thức giao nhận :
- Bên B vận chuyển máy về nơi lắp đặt của bên A, bên A dỡ hàng xuống, đưa vào
vị trí lắp đắt và cùng với bên B làm thủ tục giao nhận, nghiệm thu, bàn giao.
3.4. Việc hướng dẫn vận hành trong vòng 01 ngày khi giao hàng.
ĐIỀU 4: BẢO HÀNH
4.1. Bên B bảo hành thiết bị trong vòng 12 tháng kể từ ngày bàn giao thiết bị.
4.2. Bên B chỉ bảo hành và thay đổi các bộ phận hỏng hóc nếu đó là do lỗi của nhà sản
xuất. Trong trường hợp hỏng hóc do lỗi của người sử dụng thì bên A phải chịu mọi
chi phí sửa chữa. Ngoài thời gian bảo hành, bên B sẽ cung cấp kịp thời các phụ tùng,

phụ kiện trong thời gian sớm nhất.
ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
V.1.Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này. Nếu có tranh
chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết bằng đàm
phán hai bên trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau và cùng có lợi. Nếu không đạt được thoả
thuận thoả đáng, các tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án Kinh tế có thẩm quyền để
giải quyết, quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng bắt buộc các bên phải
thực hiện.
11
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
11
^HBBHABUBANK
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
V.2. Các điều kiện, điều khoản của Hợp đồng này có thể được sửa đổi hoặc bổ sung theo
thoả thuận giữa hai bên bằng văn bản, và các văn bản đó là bộ phận không thể tách
rời của Hợp đồng này.
V.3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 06 bản chính có giá trị như
nhau, mỗi bên có 03 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu số 03:
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NHÀ HÀ NỘI
HANOI BILDING COMMERCUAL JOINT STOCK BANK
Hội sở chính: B7, Giảng võ – Ba Đình – Hà Nội. ĐT: (84 - 4)8460135;
Email: Website: www.habubank.com.vn
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2002
BẢO LÃNH BẢO HÀNH
(Số BL02VN495)
Kính gửi: CÔNG TY KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ XÂY DƯNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NHÀ HÀ NỘI có trụ sở tại B7 Giảng Võ –
Ba Đình – Hà Nội đồng ý bảo lãnh cho Công ty TNHH San Nam (Bên bán) với số tiền là:

12.116.870đ (Bằng chữ: mười hai triệu một trăm mười sáu nghìn tám trăm bảy mươi đồng
chẵn) để Công ty này thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo yêu cầu của Công ty Kết cấu thép
Cơ khí Xây dựng (Bên mua) trong hợp đồng kinh tế số 40/ HĐCK/02 ký ngày 14/12/2002 giữa
Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng và công ty TNHH San Nam.
Ngân hàng chúng tôi đồng ý cấp cho công ty TNHH San Nam bảo hành này và cam
kết thay mặt cho công ty TNHH San Nam chịu trách nhiệm với Công ty Kết cấu thép Cơ
khí Xây dựng số tiền bảo hành trên.
Ngân hàng chúng tôi cam kết sẽ trả cho Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng số
tiền bảo lãnh trên ngay sau khi nhận được văn bản yêu cầu đầu tiên của Công ty Kết cấu
thép Cơ khí Xây dung. Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng không phải giải thích về yêu
cầu của mình, chỉ cần ghi rõ số tiền phải trả là do công ty TNHH San Nam đã vi phạm hợp
đồng đã ký kết về điều khoản bảo hành.
Giấy bảo lãnh có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2002 đến hết ngày 16/12/2003. Bất cứ
yêu cầu nào liên quan đến bảo lãnh này phải được gửi đến Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội
trong thời hạn hiệu lực của thư bảo lãnh.
NGÂN HÀNG TMCP NHÀ HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
Mẫu số 04:
12
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B
12
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CÔNG TY TNHH SANNAM – SANNAM CO., LTD
TRỤ SỞ CHÍNH VÀ PHÒNG TRƯNG BÀY CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH
Km 9, Thăng long, Mai dịch, Cầu giấy 61 D2, Văn thánh Bắc, Q.Bình Thạch
Tel: 837466, 8374487 Fax: 8374485 Tel: 5228970, Fax: 8901336
Emal: Sannam @fpt.vn Emal: Sannam @hum.vnn.
Website: http//www.sannam.com.vn
BIÊN BẢN NGHIÊM THU VÀ BÀN GIAO THIẾT BỊ
Hôm nay, ngày 16 tháng 12 năm 2002, tại Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng. Chúng

tôi gồm có:
BÊN GIAO : CÔNG TY TNHH SANNAM
Địa chỉ : Km9 đường Thăng Long, Mai Dịch, Cầu Giấy,Hà Nội
Tel : 837466, 8374487 Fax: 8374485
Do ông/bà : Trần Văn Lãng Chức vụ: CBKT
Làm đại diện
BÊN NHẬN: CÔNG TY KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ XÂY DỰNG – COMES
Địa chỉ : Tại Sông Công – Thái nguyên
Tel : 0280 868327 Fax:..............................
Do ông : 1...Nguyễn Ngọc Hiếu chức vụ : CB P. Kỹ thuật
2...Bùi Đăng Tưởng chức vụ : Xưởng phó
Làm đại diện
Đã tiến hành bàn giao cụ thể như sau:
Đã kiểm nghiệm máy: Máy cắt đột liên hợp
Ký hiệu: COMPACT 60 Số máy:.................
Năm sản xuất: 2002 Nơi sản xuất: Hãng KINGSLAND - Anh
Kết quả chạy thử không tải: tốt
Kết quả chạy thử có tải: tốt
Kết luận của hội đồng nghiệm thu: Đồng ý đưa máy vào vận hành sản xuất
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO MÁY:
1
01 cơlê mơ 36 + 01 cơlê mở 16 – 18
2
01 cơlê chữ C (85 – 90)
3
01 bộ chìa vận lực 8 cái (4
mm
,5, 6, 8, 10, 12, 14, 17
mm
)

4
01 cối đất lỗ 15
5
01 nối lắp chày mã 9031
6
01 nối lắp chày mã 9036
7
01 quyển hồ sơ tiếng Anh
8
01 quyển hồ sơ tiếng Việt
9
Cán bộ kỹ thuật công ty TNHH San Nam hướng dẫn vận hành, an toàn , bảo dưỡng
máy cho cán bộ tk Công ty Kết cấu thép Cơ khí Xây dựng
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi có hoá đơn GTGT; giấy bảo lãnh bảo
hành của công ty Sannam và biên bản nghiệm thu & bàn giao thiết bị. Sau khi nhận máy cắt
13
Hà Thị Lê Dung Kế toán 41B

13

×