Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP THƯƠNG MẠI MẶT ĐẤT NỘI BÀI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.67 KB, 10 trang )


ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ
NGHIỆP THƯƠNG MẠI MẶT ĐẤT NỘI BÀI
I/ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Hiện nay Xí nghiệp thương mại mặt đất Nội Bài đã tự khẳng định vị trí của
mình, có uy tín với khách hàng trong nước và quốc tế. Ban lãnh đạo công ty luôn
quan tâm và động viên cán bộ trong công tác về rèn luyên đạo đức cũng như tinh
thần.
Phương pháp tổ chức kế toán lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội ở xí
nghiệp đã đáp ứng được yêu cầu quản lý lao động, tiền lương thông qua một số
biểu mẫu, những biểu mẫu này được lập hàng tháng giúp cho giám đốc công ty
nắm được tình hình lao động, tiền lương trong thời gian qua từ đó có những kế
hoạch chỉ đạo trong thời gian tiếp theo.
Tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, có nề nếp ổn định, chỉ đạo tập trung đảm
bảo cho việc ghi sổ thống nhất. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn
cao, nhiệt tình năng động, phân công lao động kế toán trong phòng kế toán hoàn
chỉnh, hợp lý vừa khai thác được năng lực của từng nhân viên đảm bảo được
nguyên tắc cơ bản của hạch toán kế toán.Việc ứng dụng tin học trong kế toán cũng
được thực hiện.
Để kích thích được sản xuất phát triển với chất lượng cao, thu nhập của
người lao động phải gắn liền kết quả sản xuất cả về số lượng và chất lượng. Xí
nghiệp đã áp dụng hình thức trả lương theo ngày công (điểm ), tiền thưởng. Qua đó
người lao động gắn bó quyền lợi và trách nhiệm với đơn vị, toàn tâm toàn ý xây
dựng Xí nghiệp.
II. MỘT SỐ MẶT TỒN TẠI VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP.
1. Tồn tại:
Bên cạnh những ưu điểm mà xí nghiệp đạt được trong những năm vừa qua
thì em nhận thấy trong công tác kế toán tiền lương cònmột số tồn tại sau:
Thứ nhất : Về hệ thống sổ kế toán


Hiện nay Xí nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, nhưng
lại không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Như vậy sẽ gây khó khăn cho việc
quản lý chứng từ ghi sổ và đối chiếu số liệu với Bảng cân đối tài khoản trước khi
lập báo cáo tái chính. Đồng thời xí nghiệp cũng chưa mở sổ chi tiết TK 3382, TK
3383, TK 3384 để theo dõi riêng từng khoản mục KPCĐ, BHXH, BHYT
Thứ hai: Về thời hạn thanh toán tiền trợ cấp BHXH cho CBCNV
Việc thanh toán tiền bảo hiểm xã hội cho CBCNVhiện nay xí nghiệp đang
áp dụng hình thức trả theo quí. Việc áp dunh hình thúc trả BHXH như vậy sẽ ảnh
hưởng đến đời sống của cán bộ công nhân viên.
Thứ ba: Về phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Như em đã trình bày trong luận văn, tiền lương của nhân viên trực tiếp thực
hiện dịch vụ tại xí nghiệp được hạch toán vào TK 627, mà không hạch toán vào
TK 622 theo qui định của chế độ kế toán hiện hành. Cách hạch toán trên sẽ làm
phản ánh sai lệch nội dung chi phí phát sinh tại xí nghiệp và làm người quản lý
không theo dõi được chi phí tiền lương trả cho bộ phận nhân viên trực tiếp thực
hiện dịch vụ và làm tăng chi phí sản xuất chung.
2. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Xí nghiệp thương mại mặt đất nội bài.
Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán
Công ty nên mở Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ chi tiết cho các
TK 3382, 3383, 3384 để theo dõi riêng từng khoản phải thanh toán với các
cơ quan BHXH, BHYT, KPCĐ theo mẫu như sau:
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: 3383 – “BHXH”
Tháng 03 năm 2003
Ngày Số Diễn giải
TK
DU
PS Nợ PS Có
Dư đầu kỳ

28/03 53 Khấu trừ BHXH, BHYT vào
lương của CNV tháng 1/2003
334 28 888 834
28/03 55 Trích BHXH vào
- CP Sản xuất chung
- CP Quản lý DN
627
642
72 799 863
13 866 641
28/03 56 Tính trợ cấp BHXH cho CNV 334 58 078 104
Cộng phát sinh trong tháng 58 078 104 115 555 338
Dư cuối tháng 57 477 324
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(.....) (......) (......)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 3 – năm 2003
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
... ... ...
51 10/03 620.500.000
52 28/03 4.190.423.673
53 28/03 34.666.601
54 28/03 1.333.773.363
55 28/03 137.600.829
56 28/03 58.078.104
57 28/03 58.078.104
58 28/03 2.201.483.710
... ... ...

Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)

×