Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TSCĐ VỚI NHỮNG VẤN ĐỀ QUẢN Lí NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ Ở CễNG TY KINH DOANH THẫP VÀ VẬT TƯ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.37 KB, 27 trang )

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TSCĐ VỚI
NHỮNG VẤN ĐỀ QUẢN Lí NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TSCĐ Ở CNG TY KINH DOANH THẫP VÀ VẬT
TƯ HÀ NỘI
I. TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CễNG TY KINH
DOANH THẫP VÀ VẬT TƯ HÀ NỘI.
1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty.
1.1. Lịch sử hỡnh thành.
Ban đầu cụng ty cú tờn là Cụng ty thu hồi phế liệu kim khớ, được thành lập từ
năm 1972 với chức năng thu mua thộp phế liệu trong nước tạo nguồn cung cấp
nguyờn liệu cho việc nấu luyện thộp ở nhà mỏy gang thộp Thỏi Nguyờn. Cụng ty
thu hồi phế liệu kim khớ là đơn vị hạch toỏn kinh tế độc lập, cú tư cỏch phỏp nhõn
trực thuộc Bộ vật tư. Để hoạt động của cụng ty cú hiệu quả cao và đỏp ứng được
mọi yờu cầu về nguồn cung cấp thộp phế liệu cho hoạt động sản xuất, Bộ vật tư cú
Quyết định số 628/ QĐ - VT thỏng 10 năm 1985 hợp nhất hai đơn vị Cụng ty thu
hồi phế liệu kim khớ và Trung tõm giao dịch và dịch vụ vật tư ứ đọng chậm luõn
chuyển thành Cụng ty vật tư thứ liệu Hà Nội, là đơn vị hạch toỏn kinh tế độc lập
trực thuộc Tổng Cụng ty Kim khớ sau khi Bộ vật tư sỏt nhập vào Bộ Thương mại.
Cụng ty vật tư thứ liệu Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 600/ TM -
TCCB của Bộ thương mại ngày 28/ 05/ 1993, trực thuộc Tổng cụng ty Thộp Việt
Nam ( trước kia là Tổng cụng ty Kim khớ ).
Ngày 15/ 04/ 1997, Bộ cụng nghiệp ra Quyết định số 511/ QĐ - TCCB sỏt
nhập Xớ nghiệp dịch vụ vật tư ( là đơn vị phụ thuộc Tổng cụng ty Thộp ) vào Cụng
ty vật tư thứ liệu Hà Nội.
Ngày 05/ 06/ 1997, Cụng ty vật tư thứ liệu Hà Nội đổi tờn thành Cụng ty kinh
doanh thộp và vật tư Hà Nội theo Quyết định số 1022/ QĐ - HĐQT của Hội đồng
quản trị Tổng cụng ty Thộp Việt Nam.
Cụng ty là doanh nghiệp Nhà nước, hạch toỏn kinh tế độc lập, cú con dấu
riờng, là cụng ty thành viờn trực thuộc Tổng cụng ty Việt nam.
Cụng ty cú trụ sở chớnh tại 658 - Trương Định - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Tờn giao dịch : Ha Noi Steel And Material Trading Company.


Điện thoại: 8642055 - 8642735 Fax: 84.4.8641204
Cụng ty cú tài khoản riờng tại ngõn hàng .
1.2. Mạng lưới kinh doanh của cụng ty.
Cụng ty kinh doanh thộp và vật tư Hà Nội cú địa bàn kinh doanh rộng nhưng
chủ yếu tập trung tại địa bàn Hà Nội. Trực thuộc cụng ty cú 14 đơn vị sau:
1. Cửa hàng kinh doanh thộp và vật tư số 1: Tại 9 Tràng Tiền - Hà Nội.
2. Cửa hàng kinh doanh thộp và vật tư số 2: Tại 658 Trương Định - Hà Nội.
3. Cửa hàng kinh doanh thộp và vật tư số 3: Tại thị trấn Đụng Anh - Hà Nội.
4. Cửa hàng kinh doanh thộp và vật tư số 4: Tại 75 Tam Trinh - Hai Bà Trưng.
5. Cửa hàng kinh doanh thộp và vật tư số 5: Tại thi trấn Đức Giang - Hà Nội.
6. Xớ nghiệp kinh doanh phụ tựng và thiết bị : Tại 105 Trường Chinh - Hà
Nội.
7. Xớ nghiệp kinh doanh thộp xõy dựng : Tại H2 - T2 Thanh Xuõn Nam .
8. Xớ nghiệp kinh doanh thộp tấm lỏ : Tại 120 Hoàng Quốc Việt.
9. Cửa hàng kinh doanh thộp và vật tư số 14: Tại 1154 đường Lỏng - Hà Nội.
10. Xớ nghiệp kinh doanh thộp hỡnh : Tại Cầu Diễn - Hà Nội .
11.Xớ nghiệp kinh doanh kim khớ và vật tư chuyờn dựng: Tại 198 Nguyễn
Trói - Hà Nội
12. Chi nhỏnh Cụng ty kinh doanh thộp và vật tư Hà Nội tại TP. HCM: Tại 23
Nguyễn Thỏi Bỡnh - Quận Tõn Bỡnh - TP. Hồ Chớ Minh.
13. Kho Đức Giang: Tại thị trấn Đức Giang - Hà Nội.
14. Kho Mai Động: Tại Mai Động - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Như vậy, cỏc đơn vị kinh doanh của cụng ty với địa bàn tập trung chủ yếu ở
Hà Nội. Tạo điều kiện thuận lợi cho Cụng ty dễ quản lý tỡnh hỡnh hoạt động kinh
doanh của cỏc đơn vị phụ thuộc.


1.3. Quy mụ và kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty.
Cỏc chỉ tiờu thể hiện quy mụ và kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty
Chỉ tiờu Đơn vị Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002

1. Tổng vốn kinh doanh Triệu đ 50.472 60.766 61.980
- Vốn lưu động Triệu đ 44.372 53.948 55082
- Vốn cố định Triệu đ 6.100 6.818 6.898
2. Doanh thu bỏn hàng Triệu đ 588.415 706.457 708.328
3. Doanh thu thuần Triệu đ 588.364 705.301 708.319
4. Giỏ vốn hàng bỏn Triệu đ 564.507 683.277 677.433
5. Chi phớ bỏn hàng Triệu đ 10.061 11.402 11.063
6. Chi phớ QLDN Triệu đ 4.036 3.081 6.206
7. Tổng lợi nhuận trước
thuế
Triệu đ 9.760 7.541 7.292
8. Cỏc khoản nộp NSNN Triệu đ 1.211 2.154 2.250
9. Lợi nhuận sau thuế Triệu đ 8549 5387 5042
10. Tổng số cỏn bộ CNV Người 425 430 432
11. Thu nhập bỡnh quõn
người lao động
Trđ 1
người/
thỏng
1.1 1.01 1.15
Nhỡn vào kết quả trờn ta thấy, trong ba năm liờn tiếp tốc độ phỏt triển của cụng
ty tăng dần và hoạt động luụn cú lói. Nhưng tốc độ tăng trưởng của cụng ty cú xu
hướng giảm trong năm 2001, lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 63,01% so với năm 2000.
Năm 2002 cụng ty đạt tốc độ tăng trưởng 93,5% so với năm 2001.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của cụng ty một vài năm gần đõy giảm do một
số nguyờn nhõn chủ yếu sau:
+ Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều.
+ Giỏ hàng kim khớ, phụ tựng nhập khẩu giảm trong khi tỷ giỏ đồng ngoại tệ
USD ( đồng tiền giao dịch chủ yếu trong thương mại quốc tế ) tăng mạnh.
+ Lượng hàng tồn đọng nhiều, chậm luõn chuyển ảnh hưởng tới giỏ bỏn, doanh

thu và việc thu hồi vốn.
+ Cơ cấu mặt hàng thay đổi đó ảnh hưởng đỏng kể tới lợi nhuận gộp của doanh
nghiệp.
Năm 2003, cụng ty cú kế hoạch thực hiện một số biện phỏp nhằm kớch thớch
tiờu thụ như cú sự ưu đói với khỏch hàng tiờu thụ với lượng hàng lớn, đa dạng hoỏ
kờnh tiờu thụ, hỡnh thức thanh toỏn, mở rộng địa bàn hoạt động. Theo sự dự bỏo
về việc phỏt triển cơ sở hạ tầng, phỏt triển cỏc cụng trỡnh xõy dựng, cụng ty lập kế
hoạch doanh thu đạt được năm 2003 là 7,64 tỉ đồng.
2.Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động SXKD của Cụng ty.
PHềNGTÀI CHÍNH KẾ TOÁNPHềNG KINH DOANH
BAN THU HỒI CễNG NỢ
GIÁM ĐỐC CễNG TY
PHể GIÁM ĐỐC I PHể GIÁM ĐỐC II
PHềNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Cửa hàng Tại số 9 Tràng tiền
Cửa hàng Tại 658 Trương Định TRƯUTRƯƠNG ĐỊNH
Cửa hàng Tại Thị trấn Đụng Anh
Cửa hàng Tại 75 Tam Trinh
Cửa hàng Tại Thị trấn Đức Giang
Cửa hàng Tại 1154 đường Lỏng
Xớ nghiệp Tại 105 Trường Chinh
Xớ nghiệp Tại H2-T2 Thanh Xuõn Nam
Xớ nghiệp Tại 120 Hoàng Quốc Việt
Xớ nghiệp Tại Cầu Diễn
Xớ nghiệp Tại 198 Nguyễn Trói
Kho Đức Giang Tại Thị trấn Đức Giang
Kho Mai Động Tại Mai Động
Chi nhỏnh Cụng ty tại TP Hồ Chớ Minh
2.1. Chức năng, nhiệm vụ.
Tổ chức kinh doanh cỏc loại hàng hoỏ sản phẩm thộp, vật liệu xõy dựng,

nguyờn vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất, xõy dựng cơ bản và kinh doanh
cỏc mặt hàng thiết bị phụ tựng trong phạm vi cả nước.
Tổ chức sản xuất, gia cụng cỏc mặt hàng cơ khớ mà nguyờn liệu chủ yếu là
thộp.
2.2. Đặc điểm hoạt động SXKD của cụng ty.
Cụng ty kinh doanh thộp và vật tư Hà Nội là một cụng ty kinh doanh cú quy
mụ lớn. Chuyờn bỏn buụn, bỏn lẻ cỏc mặt hàng thộp, vật liệu xõy dựng và kinh
doanh cỏc mặt hàng phụ tựng thụng qua hệ thống cỏc đơn vị phụ thuộc của cụng
ty.
Cỏc cửa hàng, Xớ nghiệp của Cụng ty cú nhiệm vụ nhập hàng hoỏ của cụng ty
phõn phối xuống và tổ chức quản lý, tiờu thụ hàng hoỏ đú. Ngoài hàng hoỏ Cụng
ty phõn phối, cỏc đơn vị phụ thuộc cũn chủ động khai thỏc cỏc nguồn hàng để tiờu
thụ. Ngoài nhiệm vụ tiờu thụ hàng hoỏ cỏc Xớ nghiệp cũn thực hiện sản xuất, gia
cụng thờm như cỏc loại hàng cơ khớ như: cửa, lồng, lưới sắt ...
Khỏch hàng của Cụng ty chủ yếu là cỏc Doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần
kinh tế, cỏc đơn vị Hành chớnh sự nghiệp, cụng trỡnh xõy dựng dõn dụng .... và
cỏc cỏ nhõn khỏc.
Về nguồn hàng, cụng ty khai thỏc nguồn hàng tương đối đa dạng. Trong đú chủ
yếu là nguồn hàng sản xuất trong nước như mặt hàng kim khớ, ống VINAPIPE, xi
măng, phụ tựng, gang, vũng bi... Ngoài ra, cụng ty cũn khai thỏc cỏc nguồn hàng
nhập khẩu từ Nga, Hàn Quốc như cỏc loại thộp, kim khớ ngoại, vũng ống FKF,
phụi thộp, vũng bi, phụ tựng, hàng gang... Cụng ty chỉ bỏn hàng trong nội địa mà
khụng xuất khẩu.Thị trường kinh doanh của cụng ty ngày càng mở rộng và tương
đối đa dạng. Thị trường tiờu thụ của cụng ty chủ yếu trờn địa bàn Hà nội và mở
rộng trờn cả nước.
3. Tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CễNG TY
PHể GIÁM ĐỐC
III
Cơ cấu bộ mỏy của cụng ty được sắp xếp theo chức năng nhiệm vụ của cỏc

phũng ban, đảm bảo được sự thống nhất, tự chủ và sự phối hợp nhịp nhàng giữa
cỏc phũng ban.
Chức năng, nhiệm vụ của cỏc phũng ban như sau:
* Ban giỏm đốc bao gồm:
- Giỏm đốc cụng ty: Là người đại diện cho phỏp nhõn cụng ty, điều hành mọi
hoạt động của cụng ty theo đỳng chớnh sỏch và phỏp luật của Nhà nước, chịu trỏch
nhiệm trước Nhà nước và Tổng cụng ty về mọi hoạt động cụng ty đến kết quả cuối
cựng. Cú nhiệm vụ quản lý cỏc phũng Tài chớnh kế toỏn, phũng kinh doanh và ban
thu hồi cụng nợ.
- Cỏc Phú giỏm đốc cụng ty: Phú giỏm đốc được giỏm đốc uỷ quyền điều hành
một số lĩnh vực hoạt động của cụng ty và chịu trỏch nhiệm về kết quả cụng việc
của mỡnh trước phỏp luật và trước giỏm đốc cụng ty. Cụng ty cú 03 Phú giỏm đốc:
+ PGĐ I: Cú nhiệm vụ quản lý cỏc cửa hàng, xớ nghiệp và kho bói của Cụng
ty.
+ PGĐ II: Cú nhiệm vụ quản lý phũng tổ chức hành chớnh, phũng chống bóo
lụt, phũng chống chỏy, cụng tỏc tự vệ, kho bảo quản ...
+ PGĐ III: Cú nhiệm vụ quản lý chi nhỏnh của Cụng ty tại TP Hồ Chớ Minh.
Khai thỏc mở rộng địa bàn kinh doanh, mở rộng cỏc mặt hàng kinh doanh của
Cụng ty.
- Kế toỏn trưởng: Kế toỏn trưởng giỳp giỏm đốc cụng ty cụng việc quản lý tài
chớnh và là người chỉ đạo, tổ chức cụng tỏc kế toỏn thống kờ của cụng ty.
* Cỏc phũng ban chức năng của cụng ty:
- Phũng tổ chức hành chớnh: Cú trưởng phũng lónh đạo chung và cỏc phú
phũng giỳp việc. Phũng tổ chức hành chớnh được biờn chế 14 cỏn bộ cụng nhõn
viờn, cú nhiệm vụ tham mưu cho giỳp việc cho giỏm đốc cụng ty về cụng tỏc tổ
chức cỏn bộ - lao động tiền lương. Ngoài ra, phũng cũn cú nhiệm vụ bảo vệ cụng
tỏc thanh tra, bảo vệ, thi đua, quõn sự và cụng tỏc quản trị hành chớnh của cỏc văn
phũng cụng ty.
- Phũng tài chớnh - kế toỏn: Cú kế toỏn trưởng và phú phũng giỳp việc. Kế
toỏn trưởng kiờm trưởng phũng. Phũng tài chớnh - kế toỏn được biờn chế 11 cỏn

bộ cụng nhõn viờn, thực hiện chức năng tham mưu giỳp việc cho giỏm đốc cụng ty
trong cụng tỏc quản lý tài chớnh - kế toỏn của cụng ty; hướng dẫn và kiểm soỏt
việc thực hiện hạch toỏn kế toỏn ở cỏc cửa hàng. Quản lý và theo dừi tỡnh hỡnh tài
sản cũng như việc sử dụng vốn của cụng ty. Thực hiện đầy đủ cụng tỏc ghi chộp sổ
sỏch cỏc nghiệp vụ phỏt sinh trong toàn cụng ty. Kiểm tra, xột duyệt bỏo cỏo của
cỏc đơn vị phụ thuộc, tổng hợp số liệu để lập bỏo cỏo cho toàn cụng ty.
- Phũng kinh doanh: Cú trưởng phũng phụ trỏch và phú phũng giỳp việc.
Phũng gồm 24 cỏn bộ cụng nhõn viờn. Phũng cú nhiệm vụ chỉ đạo cỏc nghiệp vụ
kinh doanh của toàn cụng ty, tỡm hiểu và khảo sỏt thị trường để nắm bắt được nhu
cầu của thị trường. Tham mưu cho giỏm đốc lập kế hoạch kinh doanh quý và năm
cho toàn cụng ty, đề xuất cỏc biện phỏp điều hành, chỉ đạo kinh doanh từ văn
phũng cụng ty đến cỏc cơ sở phụ thuộc. Xỏc định quy mụ kinh doanh, định mức
hàng hoỏ, đồng thời tổ chức khai thỏc điều chuyển hàng hoỏ xuống cỏc cửa hàng,
chi nhỏnh. Phũng cũn cú nhiệm vụ tổ chức việc tiếp nhận, vận chuyển hàng nhập
khẩu từ cỏc cảng đầu mối Hải Phũng và TP. Hồ Chớ Minh về kho cụng ty hoặc
đem đi tiờu thụ.
- Ban thu hồi cụng nợ: Gồm cú 2 cỏn bộ cụng nhõn viờn. Giỳp việc cho giỏm
đốc trong việc theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn nợ của khỏch hàng và cú cỏc biện
phỏp để thu hồi nợ một cỏch cú hiệu quả.
- Cỏc đơn vị phụ thuộc: Cụng ty cú 5 cửa hàng, 5 xớ nghiệp kinh doanh kim
khớ và vật tư chuyờn dựng, chi nhỏnh của cụng ty tại TP. Hồ Chớ Minh và hai kho
tại địa bàn Hà Nội. Cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty cú con dấu riờng, cỏc đơn vị
được quyền mua bỏn, tự quyết định giỏ mua bỏn trờn cơ sở kinh doanh của cụng ty
được giỏm đốc phờ duyệt. Mặt khỏc, cỏc cửa hàng cú trỏch nhiệm phải bỏn hàng
do cụng ty điều theo giỏ chỉ đạo chung. Cụng ty giao vốn bằng hàng cho cỏc đơn
vị phụ thuộc và cỏc cửa hàng phải chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc cụng ty trong
việc quản lý bỏn hàng, thu tiền nộp về cụng ty theo thời hạn quy định. Cửa hàng
trưởng là người được Tổng giỏm đốc Tổng cụng ty thộp bổ nhiệm theo đề nghị của
giỏm đốc cụng ty chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc cụng ty về mọi hoạt động kinh
doanh của cửa hàng, chịu trỏch nhiệm về việc làm và đời sống của người lao động

tại cửa hàng.
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN, CễNG TÁC KẾ TOÁN VÀ SỔ KẾ
TOÁN TẠI CễNG TY KINH DOANH THẫP VÀ VẬT TƯ HÀ NỘI .
1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn.
Do đặc điểm của ngành kinh doanh và quy mụ hoạt động của cụng ty đa dạng
và lớn nờn Cụng ty kinh doanh thộp và vật tư Hà Nội đó chọn hỡnh thức cụng tỏc
kế toỏn nửa tập trung, nửa phõn tỏn.
Theo hỡnh thức này toàn bộ nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh ở văn phũng
Cụng ty sẽ được phũng kế toỏn hạch toỏn toàn bộ . Phũng kế toỏn của cụng ty chịu
trỏch nhiệm tổng hợp cỏc Bỏo cỏo tài chớnh của văn phũng cụng ty và tất cả cỏc
đơn vị cấp dưới nộp lờn. Tại cỏc Xớ nghiệp , cửa hàng trực thuộc cụng ty cú bộ
phận kế toỏn riờng để phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế tại đơn vị . Định kỳ thỡ cỏc
cửa hàng , xớ nghiệp lập Bỏo cỏo tài chớnh gửi lờn Cụng ty để tổng hợp .
1.1. Kế toỏn tại cỏc đơn vị phụ thuộc.
Cỏc cửa hàng, xớ nghiệp và chi nhỏnh của Cụng ty; do quy mụ khỏ lớn, khụng
đúng trờn cựng địa bàn kinh Cụng ty; để phự hợp với đặc điểm tổ chức phõn cấp
quản lý nờn cụng ty cho phộp cỏc đơn vị phụ thuộc này cú tổ chức cụng tỏc kế
toỏn riờng. Cỏc đơn vị này cú tổ kế toỏn để thực hiện toỏn bộ khối lượng cụng tỏc
kế toỏn phỏt sinh tại đơn vị từ khõu lập chứng từ ghi sổ kế toỏn , xỏc định kết quả
kinh doanh , lập Bỏo cỏo Tài chớnh và nộp cụng ty theo đỳng quy định .
1.2. Phũng tài chớnh - kế toỏn của Cụng ty kinh doanh thộp và vật tư Hà
Nội
Phũng tài chớnh kế toỏn gồm 9 nhõn viờn, đứng đầu là kế toỏn trưởng, tiếp
theo là kế toỏn tổng hợp, cỏc nhõn viờn kế toỏn và thủ quỹ. Mỗi nhõn viờn phụ
trỏch một phần hành kế toỏn, cụ thể là:
- Kế toỏn trưởng kiờm trưởng phũng: là người chịu trỏch nhiệm trước Giỏm
đốc Cụng ty và phỏp luật về nhiệm vụ được giao. Người đứng đầu bộ mỏy kế toỏn,
tham mưu chớnh về cụng tỏc kế toỏn tài vụ của cụng ty. Kế toỏn trưởng là người
cú năng lực, trỡnh độ chuyờn mụn cao về tài chớnh - kế toỏn, nắm chắc cỏc chế độ
hiện hành của Nhà nước để chỉ đạo, hướng dẫn cỏc bộ phận mỡnh phụ trỏch; tổng

hợp thụng tin kịp thời, chớnh xỏc; đồng thời cựng ban giỏm đốc phỏt hiện mặt
mạnh, mặt yếu về cụng tỏc tài chớnh - kế toỏn để giỏm đốc kịp thời ra quyết định.
- Kế toỏn tổng hợp kiờm phú phũng: Là người chịu trỏch nhiệm tổng hợp phần
hành kế toỏn của từng kế toỏn viờn, thực hiện phõn tớch hoạt động sản xuất kinh
doanh, tổ chức lưu trữ tài liệu kế toỏn, theo dừi cụng tỏc của cỏc đơn vị phụ thuộc
và nhận bỏo cỏo của cỏc đơn vị này, vào sổ tổng hợp và lập bỏo cỏo quyết toỏn
toàn cụng ty.
- Kế toỏn tiờu thụ hàng hoỏ và xỏc định kết quả kinh doanh : hạch toỏn chi tiết
và tổng hợp tỡnh hỡnh tiờu thụ hàng hoỏ, theo dừi chi tiết doanh thu bỏn hàng và
đối chiếu cụng nợ đối với từng kho hàng, từng khỏch hàng.
- Kế toỏn tài sản cố định: Là kế toỏn thể hiện trờn sổ sỏch tỡnh hỡnh tài sản, số
lượng, giỏ trị tài sản như đất đai, nhà cửa, vật kiến trỳc, mỏy múc thiết bị, phương
tiện vận tải, phương tiện quản lý, cỏc tài sản khỏc... cũng như tỡnh hỡnh biến động
tăng, giảm năng lực hoạt động của cỏc TSCĐ đú.
- Kế toỏn tiền lương và BHXH: Là kế toỏn theo dừi , tớnh toỏn lương theo
thang, bậc lương của cụng ty theo từng thỏng để chi trả kịp thời cho người lao
động. Cũng từ đú tớnh trớch BHXH và cỏc khoản BHXH mà cụng nhõn viờn được
hưởng.
- Kế toỏn vốn bằng tiền và thanh toỏn : theo dừi chi tiết việc thanh toỏn qua
ngõn hàng, số hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của cỏc khoản tiền gửi của Cụng ty.
Theo dừi cỏc khoản thanh toỏn với người mua, người bỏn, theo dừi tỡnh hỡnh
thanh toỏn nội bộ, tổ chức hạch toỏn chi tiết , tổng hợp tỡnh hỡnh thu, chi, tồn quỹ
tiền mặt.
- Kế toỏn chi phớ: Là kế toỏn theo dừi và tập hợp chi phớ phỏt sinh trong quỏ
trỡnh bỏn hàng và quản lý.
- Kế toỏn vật liệu, cụng cụ - dụng cụ: Là kế toỏn theo dừi và tập hợp tỡnh hỡnh
biến động tăng giảm VL, CC - DC cũng như tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn vật liệu,
CC - DC trong toàn cụng ty.
- Thủ quỹ : Căn cứ vào cỏc chứng từ hợp phỏp mà tiến hành nhập , xuất quỹ
đồng thời tiến hành ghi sổ quỹ . Chịu trỏch nhiệm vật chất về số tiền mặt ở quỹ.

Cú thể khỏi quỏt mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty kinh doanh
thộp và vật tư Hà Nội như sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.

2. Tổ chức chứng từ kế toỏn.
Cỏc chứng từ ban đầu đều đỳng biểu mẫu quy định của Bộ tài chớnh ban
hành , bảo đảm cỏc yếu tố cơ bản cần thiết của một chứng từ theo chế độ kế toỏn
Doanh nghiệp ( ban hành theo QĐ số 1141 )
Một số chứng từ mà cụng ty sử dụng:
* Chứng từ về tiền mặt bao gồm:
- Phiếu thu MS 01 - TT ( QĐ số 1141/ QĐ - TC - CĐKT ).
Kế
toỏn
tài sản
cố
định
Kế toỏn
vốn bằng
tiền và
thanh toỏn
Kế toỏn
tiờu thụ
hàng
hoỏ
Kế toỏn
tiền
lương và
BHXH
Tổ kế toỏn cỏc đơn vị phụ thuộc
KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thủ
quỹ
Kế
toỏn
VL,
CC,
DC
Kế
toỏn
chi
phớ
- Phiếu chi MS 01 - TT ( QĐ số 1141/ QĐ -TC - CĐKT ).
- Giấy thanh toỏn tiền tạm ứng MS 04 - TT.
*Chứng từ về bỏn hàng:
- Hoỏ đơn GTGT MS 01 - GTKT - 3LL.
- Hợp đồng bỏn hàng.
*Chứng từ về hàng tồn kho:
- Phiếu nhập kho MS 01 - VT.
- Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ MS 03 - VT.
- Biờn bản kiểm kờ vật tư, hàng hoỏ.
3. Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ kế toỏn và tổ chức hệ thống bỏo cỏo kế
toỏn .
Cụng ty sử dụng cỏc tài khoản theo đỳng quy định của chế độ kế toỏn Doanh
nghiệp .
Tổ chức hệ thống bỏo cỏo kế toỏn.
Định kỳ (quý, năm) cụng ty lập cỏc bỏo cỏo kế toỏn theo QĐ 167 của Bộ tài
chớnh quy định chế độ bỏo cỏo tài chớnh ỏp dụng cho cỏc doanh nghiệp gồm:
- Bảng cõn đối kế toỏn: mẫu số B01 - DN
- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B02 - DN

- Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh: mẫu số B 09 - DN.
4. Tổ chức sổ kế toỏn tại cụng ty.
Hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng tại cụng ty là hỡnh thức Nhật ký - chứng từ.
Trỡnh tự kế toỏn của Cụng ty kinh doanh thộp và vật tư Hà nội theo hỡnh
thức kế toỏn Nhật ký - Chứng từ.
NHẬT Kí CHỨNG TỪ

×