Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ XNK SÔNG HỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.26 KB, 62 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
Lương Hồng Nhung
2001D1170
1
1
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN
XÂY DỰNG VÀ XNK SÔNG HỒNG
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ XNK SÔNG
HỒNG.
Cùng với sự trưởng thành và phát triển của ngành xây dựng cơ bản Việt
Nam, Công ty phát triển xây dựng và xuất nhập khẩu Sông Hồng đã không
ngừng lớn mạnh và đạt được nhiều thành tích trong công tác quản lý sản xuất và
quản lý tài chính.
Qua thời gian thực tập, tiếp cận với thực tế công tác quản lý, công tác kế
toán nói chung và công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
nói riêng. Với trình độ hiểu biết về thực tế chưa nhiều nhưng em vẫn xin mạnh
dạn trình bày một số ý kiến và đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty.
3.1.1. Những ưu điểm Công ty đã đạt được:
 Thứ nhất: Về bộ máy quản lý Công ty:
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh quyết liệt như hiện nay,
đặc biệt là trong ngành XDCB, sự vươn lên và trưởng thành của công ty đánh
dấu sự cố gắng vượt bậc của Ban giám đốc và toàn thể công nhân viên trong
công ty, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo đời sống cán bộ công
nhân viên toàn công ty.
 Thứ hai: Về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:


Lương Hồng Nhung
2001D1170
2
2
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
Đây là một bộ máy kế toán gọn nhẹ, không cồng kềnh, lãng phí. Điểu này
góp phần không nhỏ vào việc giảm chi phí quản lý phân bổ cho các công trình.
 Thứ ba: Về hệ thống chứng từ và hình thức sổ kế toán tại Công ty:
 Công ty áp dụng phương pháp kế toán NKC, đặc biệt việc ghi chép, tính
toán được thực hiện trên phần mềm kế toán đã góp phần giảm bớt gánh nặng
ghi chép, tính toán và xử lý số liệu cho nhân viên kế toán, lưu trữ thông tin dễ
dàng và cung cấp thông tin chính xác kịp thời giúp ban giám đốc ra những
quyết định đúng.
 Hệ thống chứng từ được sử dụng trong công tác hạch toán kế toán tương
đối đầy đủ và hợp lý, giúp việc hạch toán được thực hiện theo đúng trình tự.
 Thứ tư: Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
Công tác kế toán CPSX và tính giá thành đã phát huy có hiệu quả. Việc
xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành là từng CT, HMCT
theo từng quý là hợp lý, có căn cứ khoa học, phù hợp với điều kiện sản xuất thi
công của công ty phục vụ tốt công tác chỉ đạo sản xuất, quản lý giá thành và
phân tích hoạt động hoạt động SXKD của công ty.
3.1.2. Những mặt còn tồn tại mà công ty cần khắc phục.
 Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán tại Công ty.
 Công ty không lập một số loại bảng phân bổ sau:
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
+ Bảng phân bổ vật liệu, CCDC.
Việc thiếu các bảng phân bổ này đã gây khó khăn cho công tác theo dõi
thường xuyên và kịp thời các khoản tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế và
các

Lương Hồng Nhung
2001D1170
3
3
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
khoản trích theo lương, giá trị CCDC và vật liệu xuất kho cho từng đối tượng sử
dụng. Do vậy, công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cũng gặp
nhiều khó khăn hơn.
 Công ty không lập sổ chi tiết cho TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” mở riêng
cho từng công trình, từng loại chi phí riêng biệt.
 Thứ hai: Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty không sử dụng chứng từ “Biên bản kiểm nghiệm vật tư” nên
không phản ánh được những thiếu hụt trong quá trình vận chuyển, giao nhận vật
tư đồng thời cũng có một số trường hợp lợi dụng sự thiếu hụt đó để gian lận,
không trung thực dẫn đến việc khó quản lý nguyên vật liệu.
Công ty hạch toán chi phí nhiên liệu chạy máy thi công vào TK 621 là
không đúng, làm tăng chi phí NVLTT, làm giảm chi phí sử dụng máy thi công.
Thứ ba: Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công hạch toán vào TK 622
là không đúng, làm tăng chi phí NCTT, phản ánh không chính xác chi phí sử
dụng máy thi công. Từ đó, có thể dẫn đến việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành không hợp lý.
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT
TRIỂN XÂY DỰNG VÀ XNK SÔNG HỒNG.
Nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác tính giá thành nói
riêng, công ty cần phát huy những ưu điểm và tìm ra giải pháp để khắc phục
những nhược điểm còn tồn tại.
Qua nghiên cứu, tìm hiểu thực tế kết hợp với kiến thức đã học ở trường

cùng với sự giúp đỡ tận tình của Thạc Sỹ Đỗ Thị Phương, phòng Tài chính kế
toán của công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số giải pháp, với hy vọng nó sẽ
Lương Hồng Nhung
2001D1170
4
4
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
giúp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SPXL tại
Công ty.
3.2.1. Về hệ thống sổ kế toán tại Công ty .
 Lập thêm bảng phân bổ tiền lương và BHXH:
Để giúp kế toán hạch toán cụ thể khoản tiền lương và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng đối tượng, công ty nên lập “Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH”.
Căn cứ vào Bảng thanh toán lương và tỷ lệ trích BHYT, BHXH, KPCĐ
và tổng số lương phải trả cho từng đối tượng để ghi vào các cột phù hợp ( ghi
Có TK 338.4; TK 338.3; TK 338.2; TK 338).
Ví dụ: Căn cứ vào số liệu kế toán cung cấp trong tháng 12 năm 2004, CT
NVHN:
+ Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty là 25%, trong đó 19% tính
vào sản phẩm XL (cụ thể là BHXH 15%, BHYT 2%, KPCĐ 2%) và 6% khấu
trừ vào lương của công nhân viên ( BHXH 5% và BHYT 1%).
+ Xem sổ chi tiết TK 627 (Phụ lục 21) ta thấy lương thực tế của nhân viên
quản lý trong biên chế của nhân viên quản lý thuộc biên chế là 23.048.190 đ
Căn cứ vào những số liệu trên, kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT cho
nhân viên quản lý thuộc biên chế tháng 12/ 2004 như sau:
Trích BHXH: 23.048.190 x 5% = 1.165.300
Trích BHYT: 23.048.190 x 1% = 233.060
1.398.360

Lương Hồng Nhung
2001D1170
5
5
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý CT, hạch toán vào TK 627

Nợ TK 627 1.398.360
Có TK 338 1.398.360
Có TK 338.3 1.165.300
Có TK 338.4 233.060
Sau khi tính toán, kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương của công
nhân trực tiếp thi công và nhân viên quản lý vào “Bảng phân bổ tiền lương và
các khoản trích theo lương” theo mẫu sau: (Biểu mẫu 1)
 Lập thêm Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ:
Để thuận tiện trong việc phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ trong quý theo
thực tế phát sinh và công tác hạch toán cũng như việc phân bổ giá trị vật liệu,
CCDC xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng trong quý.
Căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật liệu, CCDC (phiếu xuất kho...)
Công ty nên lập “Bảng tính phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ” và có thể lập
theo mẫu sau: (Biểu mẫu 2)
 Lập thêm sổ kế toán chi tiết cho TK 627
Để tạo thuận lợi cho kế toán, các cấp lãnh đạo trong việc kiểm tra cũng
như cung cấp thông tin cần thiết để quản lý tài chính của công ty, nên lập thêm
sổ chi tiết cho TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”. Từng chi phí sẽ được phân
chia thành các khoản mục cấu thành tương ứng với tài khoản cấp 2 của từng
loại chi phí như:
TK 627.1: Chi phí nhân viên quản lý
TK 627.2: Chi phí vật liệu

Lương Hồng Nhung
2001D1170
6
6
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
TK 627.3: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 627.4: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 627.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 627.8: Chi phí bằng tiền khác
3.2.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để hạch toán chính xác, tránh sự biến động về CPNVLTT, đồng thời tạo
điều kiện cho công tác kiểm tra vật tư tiêu hao theo định mức, từ đó kịp thời
điều chỉnh, kiểm tra kế hoạch thi công theo tháng, quý được chính xác. Công ty
nên lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá” (Biểu mẫu 3) sẽ
giúp phản ánh được những thiếu hụt trong quá trình vận chuyển, giao nhận
đồng thời tránh được những trường hợp gian lận, không trung thực trong việc
mua bán vật tư, hàng hoá.
Để hạch toán chính xác chi phí sử dụng máy thi công, công ty nên hạch
toán chi phí nhiên liệu chạy máy thi công vào TK 623 (Biểu mẵu 4).
3.2.3. Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công, công ty nên hạch
toán vào tài khoản 623 (Biểu mẵu 4) để kế toán có thể hạch toán chính xác chi
phí sử dụng máy thi công, tránh làm giảm chi phí sử dụng máy thi công và làm
tăng chi phí nhân công trực tiếp. Việc hạch toán như vậy sẽ giúp cho kế toán tập
hợp chi phí sản xuất vào cuối mỗi kỳ và tính giá thành sản phẩm xây lắp được
chính xác hơn.
Lương Hồng Nhung
2001D1170
7

7
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
Lương Hồng Nhung
2001D1170
8
8
Luận văn tốt nghiệp Khoa TCKT
PHỤ LỤC 24

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG SÔNG HỒNG
CÔNG TY PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU SÔNG HỒNG
BẢNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÁC CÔNG TRÌNH
Quý 4 năm 2004
Đơn vị tính: đồng

số
Tên SP công trình CP DDĐK
Phát sinh trong kỳ
CPDD cuối kỳ
Giá vốn
tiêu thụ
trong kỳ
Tổng CP NVL CPNC CPSDMTC CP SXC
017CT Nhạc viện Hà Nội
6.527.781.415
5.149.562.192
3.287.747.06
8


484.178.189

4.922.470 1.372.714.465
11.677.
343.607
030CT KS QN 55.577.505 64.247.376 53.500.649 10.746.727
119.
824.881
027
CT XD& cải tạo NĐH Cty
128 533.333.157 64.799.984
47.893.3
49 16.906.635
398.007.8
61
200.
125.280
032CT TT NL Mới 90.000.000 69.205.100
17.653.9
00 3.141.000
90.
000.000
… … … …. … … … …
Cộng
8.702.805.
880 7.706.561.566
5.273.995.70
7
651.588.9
87

11.934.12
7
1.769.042.74
5
3.006.125.6
62
13.403.
241.784
Kế toán lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lương Hồng Nhung 2001D1170
9
9
Luận văn tốt nghiệp Khoa TCKT

Phụ lục 13
Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
Trích số liệu quý IV/2004 Đơn vị: Đồng
Stt Chỉ tiêu Tỉ lệ Nơi sử dụng (Toàn công ty)
TK 623
TK 627 TK 6424 Ghi
KH Nguyên giá Số KH
CT Nhạc
CT Nhạc CT Nhạc chú
I Máy móc, thiết bị 178,759,520 4,922,470 4,922,470
1 Máy kinh vĩ 25% 14,950,000 934,375 934,375
2 Máy trộn bê tông 25% 19,047,619 1,190,476 1,190,476
3 Máy vận thăng TP- 17 25% 44,761,905 2,797,619 2,797,619 Tăng

4 Máy đánh bóng và mô tơ 25% 99,999,996 T12

II Phơng tiện VT truyền dẫn 1,068,645,889 19,043,426 19,043,426
5 Ôtô Ford Laser Ghia 295-3952 20% 380,868,525 19,043,426 19,043,426
6 Ôtô Ford Mondeo B4- LCBD 20% 687,777,364 Tăng
T12
III Thiết bị dụng cụ quản lý 17,526,357 1,095,397 1,095,397
7 Máy điều hoà National 18 000 25% 17,526,357 1,095,397 1,095,397

IV Tài sản cố định khác 320,483,357 20,030,210 20,030,210
8 Cốp pha thép (504,75m2) 25% 119,272,974 73,454,561 73,454,561
Lương Hồng Nhung 2001D1170
10
10
Luận văn tốt nghiệp Khoa TCKT
9 Cốp pha thép (501m2) 25% 158,543,717 9,908,982 9,908,982
10 Giáo XD hoàn thiện (7 bộ) 25% 42,666,666 2,666,667 2,666,667

Cộng 1,585,415,123 45,091,504 4,922,470 20,030,210 20,138,824

Phụ lục 9

Bảng
chấm
công

Tháng
12/2004
STT
Họ và

tên Cấp

Ngày
trong
tháng Quy ra công
bậc 1 …. 17 18 ….. 30 31
Số công
SP
Số công
TG
1
Nguyễn
Văn Sơn ĐT x x x x 15
2
Nguyễn
Văn Tiến ĐP x x x x 15
3
Vũ Văn
Thuỷ CN x x x x 15
4
Nguyễn
Văn An CN x x 0 x 14
..

………... … .. …. …. …. …. …. ……. …..
Lương Hồng Nhung 2001D1170
11
11
Luận văn tốt nghiệp Khoa TCKT


Tổng
cộng 243

Phụ lục
10
Công ty phát triển XD và XNK Sông Hồng Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC
Bộ phận:
Tổ thép
B1+B2
Ngày
16/12/199
8 của
BTC
Bảng
thanh
toán tiền
lương

Tháng
12/2004
Đơn vị:
Đồng
STT
Họ và
tên Bậc
Lương
TG Phụ cấp Tổng số
Các
khoản
khấu trừ Số tiền Ký nhận

lơng Số TG Số tiền KPCĐ BHXH BHYT được lĩnh
1
Nguyễn
Văn Sơn ĐT 15 709,000 709,000 709,000
2
Nguyễn
Văn Tiến ĐP 15 654,600 654,600 654,600
3
Vũ Văn
Thuỷ CN 15 600,000 600,000 600,000
4
Nguyễn
Văn An CN 14 560,000 560,000 560,000
….

………... ….. ….. …… ……. …… ……. ……. ……. …….
Lương Hồng Nhung 2001D1170
12
12
Luận văn tốt nghiệp Khoa TCKT

Tổng
cộng 9,843,600 9,843,600 9,843,600
Lương Hồng Nhung 2001D1170
13
13
Luận văn tốt nghiệp Khoa TCKT

phụ lục 16
BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ

Tháng 12/2004

STT Họ và tên Cấp bậc Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 … 16 17 18 19 20 21 22 … 30 31 Số công SP Số công TG
1 Nguyễn Lê Phong CN x x x x .. x x x x x x x … x x 30
2 Phùng Hải Sơn KT x x x x … x x x 0 0 x x … x x 28
3 Vũ Văn Tráng KT x x 0 x … 0 x x x 0 x x .. x x 24
4 Trần Khánh Huy KT x x x x .. x x x x x x x … 0 x 30
5 Nguyễn Văn Hiệp VT x x x x … x x x x x x x … x x 30
6 Phạm Văn Thắng TĐ x x x x .. x x x x x x x … x x 30
7 Cao Lu Bình TK x x x x … x x x x x x x … x x 30
8 Trần Văn Đồng TĐ x x x x … x x x x x x x … x x 30
9 Phạm Hữu Phước BV x x x x … x x x x x x x … x x 30
10 Ngô Minh Kiên TĐ x x x x … x x x x x x x … x x 30
11 Nguyễn Văn Quyết BV x x x x … x x x x x x x … x x 30
12 Nguyễn Văn Tuyến BV 0 x 0 x … x 0 x 0 x 0 x … x x 14
13 Cao Văn Thắng BV x x x x … x x x x x x x … x x 30
14 Lê Văn Trúc TK x x x x … x x x x x x x … x x 30
15 Tô văn Sơn BV x x x x … x x x x x x x … x x 30
Tổng cộng 426
Lương Hồng Nhung 2001D1170
14
14
Luận văn tốt nghiệp Khoa TCKT

Phụ
lục 17
Công ty phát triển XD và XNK Sông Hồng Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC
Bộ
phận:

Ban
quản

CTNV
HN
Ngày
16/12/
1998
của
BTC
Bảng
thanh
toán
tiền
lương


Tháng
12/200
4

Đơn
vị:
Đồng
STT
Họ
và tên Bậc Hệ số

Lương
TG Phụ

Tổng
số

Các
khoản
khấu
trừ
Số
tiền Ký nhận
lương Lương Số TG
Số
tiền cấp KPCĐ
BHX
H BHYT
được
lĩnh
1
Nguyễ
n Lê
Phong CN 2.02 30
2.500.
000 58 000
2.558.
000 32 190 6 438
2.519.
372
2 Phùng
Hải
KT 2.02 28 1.586.
000

87 000 1.673.
000
33 640 6 728 1.632.
632

Lương Hồng Nhung 2001D1170
15
15
Luận văn tốt nghiệp Khoa TCKT
Sơn
3

Văn
Tráng KT 1.78 24
1.360.
000
1.600.
000 25 810 5 162
1.329.
028
4 Trần Khánh Huy KT 1.78 30
1.600.00
0
1.600.0
00 25 810 5 162
1.569.02
8
5 Nguyễn Văn hiệp VT 3.43 30
1.500.00
0

1.500.0
00 49 735 9 947
1.440.31
8
6 Phạm văn Thắng TĐ 2.98 30
1.700.00
0
1.700.0
00 43 210 8 642
1.648.14
8
7 Cao Lu Bình TK 30
1.500.00
0
1.500.0
00 0 0
1.500.00
0
8 Trần Văn Đồng TĐ 1.72 30
1.200.00
0
1.200.0
00 24 940 4 988
1.170.07
2
9
Phạm
Hữu
Phước BV 1.72 30
1.200.

000
1.200.
000 24 940 4 988
1.170.
072
10 Ngô Minh Kiên TĐ 30
1.200.00
0
1.200.0
00 0 0
1.200.00
0
….

……
…... ….. …. …..

…… …….

…… ……. ……. …….

…….

Tổng
cộng 426
23.306
.000
23.451
.000
335.6

75 67.135
23.048
.190
Lương Hồng Nhung 2001D1170
16
16
Luận văn tốt nghiệp Khoa TCKT

Biểu mẫu 1
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
(Tháng 12/ 2004)
Đơn vị: đồng
Stt Ghi Có TK TK 334- Phải trả CNV TK 338- Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng
Đối tợng SD Lương Cộng Có KPCĐ BHXH BHYT Cộng Có
(Ghi Nợ TK) TK 334 338.2 338.3 338.4 TK 338
1 TK627-CPSXC
CT-NVHN 23.306.000 1.165.300 233.060 1.398.360 21.907.640
2 CT……. ……… ……. ……. ….. ……. …….
Người lập bảng Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Lương Hồng Nhung 2001D1170
17
17
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
SƠ ĐỒ 6
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY


SƠ ĐỒ 8

Lương Hồng Nhung
2001D1170

GIÁM ĐỐC
Phòng tài chính
kế toán
Phó giám đốc phụ
trách xây lắp
Phó giám đốc phụ
Trách XNK &KD
Phòng
kinh doanh
VP đại
diện phía
Phòng tổ
chức LĐ
Phòng kếPhòng kỹ
Đội XL số 4Đội XL số 3Đội XL số 2Đội XL số 1
18
18
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, cuối quý
Quan hệ đối chiếu
Lương Hồng Nhung
2001D1170
Chứng từ gốc

Sổ cái
Sổ nhật
ký chung
Sổ thẻ kế
toán chi
tiết
Sổ nhật
ký đặc
biệt
Bảng cân
đối số
phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
19
19
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT

SƠ ĐỒ 7
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

KẾ TOÁN TRƯỞNG
Phó phòng kế toán
Kế toán tổng hợp chi phí giá thành, doanh thu
Kế toán nguyên vật liệu, hàng hoá
Kế toán tiền lương & các khoản trích theo lương

Thủ quỹ

Kế toán công cụ dụng cụ, tài sản cố định
Kế toán các đội xây lắp

Lương Hồng Nhung
2001D1170
20
20
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
SƠ ĐỒ 5
KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP
TK 111, 152,331 TK 621 TK 154 TK 155
Chi phí Kết chuyển SPXL chờ tiêu thụ

NVL TT chi phí NVLTT

TK 334, 111 TK 622 TK 632

Chi phí NCTT Kết chuyển chi Giá thành thực tế công
phí NCTT trình XL hoàn thành

TK 111, 214 TK623
Chi phí sử dụng Kết chuyển chi

Lương Hồng Nhung
2001D1170
21
21
Luận văn tốt nghiệp Khoa

TCKT
MTC phí SD MTC
TK 111, 334,338 TK 627

Chi phí Kết chuyển chi

sản xuất chung phí SXC
PHỤ LỤC 3
Công ty phát triển xây dựng và Mẫu số 01-VT
xuất nhập khẩu Sông Hồng Ban hành theo QĐ số 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Số 164 Lò Đúc- Hai Bà Trưng- HN Ngày 01/11/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày15 tháng 12 năm 2004
Số: 58
Nợ TK:621
Có TK:152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Lê Phong
Lý do xuất kho: Xây dựng CT nhà chung cư Nhạc viện HN
Xuất tại kho: Ông Chúc
Stt Tên vật tư
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(ĐVT: đồng)
Thành tiền
(ĐVT:đồng)
Theo CT Thực

xuất
1 Xi măng PC- 30 Kg 5.700 690,91 52.301.818
2 Xi măng trắng Kg 30 2.000 60.000
3 Bu lông 4 Cái 400 300 120.000
4 Gạch đặc loại 1 Viên 2.000 363,64 4.363.680
5 Gạch lỗ loại 1 Viên 5.000 409,09 26.590.850
… ……… ….. …… …… …….. ……..
Lương Hồng Nhung
2001D1170
22
22
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
Cộng 204.811.920
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm linh tư triệu tám trăm mười một
nghìn chín trăm hai mươi đồng.
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận
Thủ kho
( ký,họ tên ) ( ký,họ tên ) ( ký,họ tên )
( ký,họ tên )

Lương Hồng Nhung
2001D1170
23
23
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
PHỤ LỤC 2
Đơn vị: Mẫu số 01-VT
Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT

Ngày 01/11/1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 2 tháng 12 năm 2004
Số: 80
Nợ TK:152
Có TK:331
Họ và tên người giao hàng:Công ty cổ phần vật liệu & xây dựng Hà Nội
Nhập tại kho: Ông Chúc
STT Tên vật tư Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá
(ĐVT:
đồng)
Thành tiền
(ĐVT: đồng)
Theo
CT
Thực xuất
1 Xi măngPC- 30 Tấn 26 690,91 17.963.664
2 Xi măng trắng Kg 20 2.000 40.000
3 Bu lông 4 Cái 400 300 120.000
4 Gạch đặc loại 1 Viên 2.000 363,64 4.363.680
5 Gạch lỗ loại 1 Viên 65.00
0
409,09 26.590.850
… ……… ….. …

…… …….. ……..
Cộng 116.145.774

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười sáu triệu một trăm bốn mươi năm nghìn
bảy trăm bảy mươi bốn đồng.
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký,họ tên ) ( ký,họ tên ) ( ký,họ tên ) ( ký,họ tên )
Lương Hồng Nhung
2001D1170
24
24
Luận văn tốt nghiệp Khoa
TCKT
PHỤ LỤC 1
HOÁ ĐƠN Mẫu số 01- VT
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 03685
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 12 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần vật liệu và xây dựng Hà Nội
Địa chỉ:
Tên đơn vị: Đội XL số 1- Công ty phát triển xây dựng và XNK Sông Hồng
Địa chỉ: 164 Lò Đúc- Hai Bà Trưng- Hà Nội
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn Gía Thành tiền
A B C
1 2 3=1x2
1 Xi măngPC- 30 Tấn 26 690,91 17.963.664
2 Xi măng trắng Kg 20 2000 40.000
3 Bu lông 4 Cái 400 300 120.000
4 Gạch đặc loại 1 Viên 12.000 363,64 4.363.680
5 Gạch lỗ loại 1 Viên 65.000 409,09 26.590.850
Cộng tiền hàng : 116.145.774

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.614.577
Tổng cộng tiền thanh toán
127.760.351
Số tiền bằng chữ : Một trăm hai mươi bảy triệu bảy trăm sáu mươi nghìn ba
trăm năm mươi mốt đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Lương Hồng Nhung
2001D1170
25
25

×