Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 152 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1:</b>
<b>Tiết 1:</b>
<b>PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT</b>
<b>CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC</b>
<b>BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập mơn vẽ kỹ thuật.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Tìm hiểu môn học vẽ kỹ thuật.
<b>3- Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, tìm tịi.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ H1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- Mơ hình các sản phẩm cơ khí, cơng trình kiến trúc.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Xem bài trước.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:</b>
Cho HS quan sát hình H1.1
SGK.
Trong giao tiếp hằng ngày
con người thường dùng các
phương tiện gì ?
Qua tranh ảnh hoặc mơ hình
các sản phẩm cơ khí HS
quan sát trả lời ?
Các sản phẩm và cơng trình
muốn được chế tạo hoặc thi
công như ý của người thiết
kế thì người thiết kế phải
thể hiện nó bằng cái gì ?
HS quan sát hình H1.1 và trả
lời câu hỏi ?
HS quan sát tranh vẽ và trả
lời?
Đọc thông tin SGK, quan sát
<b>I. Bản vẽ kỹ thuật đối với</b>
<b>sản xuất:</b>
Hình vẽ là phương tiện
quan trọng dùng trong giao
tiếp.
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn
ngữ chung dùng trong kỹ
thuật.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:</b>
hình H1.3 và tranh vẽ.
- Muốn sử dụng có hiệu
quả, an tồn đồ dùng và các
thiết bị đó thì chúng ta cần
phải làm gì ?
sát hình vẽ trao đổi nhóm, trả
lời
<b>với đời sống:</b>
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu
cần thiết kèm theo sản
phẩm dùng trong trao đổi,
<b> Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật :</b>
- Yêu cầu HS xem sơ đồ
H1.4 SGK.
- Các lĩnh vực kỹ thuật đó
có cần trang thiết bị khơng ?
có cần xây dựng cơ sở hạ
tầng khơng ? Nêu ví dụ cho
từng lĩnh vực ?
- Quan sát nêu ví dụ từng
loại cơ khí: máy cơng cụ.
Xây dựng : máy xây dựng.
<b>III. Bản vẽ dùng trong</b>
<b>các lĩnh vực kỹ thuật:</b>
- Mọi lĩnh vực kỹ thuật đều
có loại bản vẽ của ngành
mình.
- Học vẽ kỹ thuật để ứng
dụng vào sản xuất và đời
sống.
<b> Hoạt động 4: Tổng kết:</b>
- Yêu cầu HS ghi nhớ SGK
- Cho HS thảo luận trả lời
- Giáo viên nhận xét đánh
giá câu trả lời.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi
<b> Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
-Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ .
- Trả lời câu hỏi SGK vào vở chuẩn bị bài 2.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tiết 2: </b> <b>BÀI 2: HÌNH CHIẾU</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Hiểu được thế nào là hình chiếu ?
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Vẽ được hình dạng vật theo phép chiếu.
<b>3- Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, tìm tịi, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Vẽ mẫu bao diêm, bao thuốc lá.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Xem bài trước ở nhà.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu:</b>
- Hiện tượng tự nhiên, ánh
sáng chiếu đồ vật lên mặt
đất, mặt phẳng tạo thành
bóng đồ vật ? ví dụ ?
- u cầu HS quan sát hình
H2.1, giáo viên làm phép
chiếu thực nghiệm bằng đèn
Pin.
- Cách vẽ hình chiếu của
một điểm vật thể ntn ?
(<i>Chọn MP chiếu, tia chiếu</i>).
sát trả lời ?
Các sản phẩm và cơng trình
muốn được chế tạo hoặc thi
HS nghe giới thiệu, giáo viên
dự đốn bóng vật.
HS quan sát giáo viên làm thí
nghiệm.
- HS nghe tìm hiểu cách vẽ.
<b>I. Khái niệm hình chiếu ?</b>
- Hình nhận được trên mặt
phẳng chiếu gọi là hình
chiếu .
Mặt phẳng chứa hình chiếu
gọi là mặt phẳng chiếu.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu phép chiếu:</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình
H2.2SGK, cho biết đặc
điểm các tia chiếu hình a, b,
c.
Nêu các loại phép chiếu.
VD: Tia chiếu ngọn đèn.
Tia chiếu mặt trời vô
Tia chiếu mặt trời mặt
đất.
- HS quan sát tranh và nêu
đặc điểm phép chiếu từng
tranh.
<b>II. Các phép chiếu:</b>
- Phép chiếu vng góc.
- Phép chiếu song song.
- Phép chiếu xuyên tâm.
<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vng góc và vị trí hình chiếu:</b>
Cho HS quan sát H2.3 và
mô hình 3 mp chiếu.
- Vị trí của các mp chiếu
đối với vật thể ntn ?
- Học sinh quan sát tranh và
mơ hình trả lời câu hỏi (cá
nhân)
<b>III. Các hình chiếu vng</b>
<b>góc:</b>
- Các mp chiếu được đặt ntn
Cho HS quan sát H2.4 và
yêu cầu HS trả lời :
- Vị trí của mp chiếu bằng
và mp chiếu cạnh sau khi
gập lại ntn ?
- Vì sao phải dùng nhiều
hình chiếu để biểu diễn vật
thể ? Nếu dùng 1 hình chiếu
có được không ? Cho HS
đọc chú ý trả lời câu hỏi
SGK.
Học sinh quan sát tranh trả
lời.
- MP chiếu bằng.
- MP chiếu cạnh.
2- <i>Các hình chiếu</i>:
- Hình chiếu đứng.
- Hình chiếu bằng.
- Hình chiếu cạnh.
<b>IV - Vị trí các hình</b>
- Hình chiếu bằng dưới
hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh bên phải
hình chiếu đứng.
- Hình chiếu đứng góc
trên, bên trái bản vẽ.
<b> Hoạt động 4: Tổng kết:</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- GV nêu câu hỏi SGK yêu
cầu HS trả lời.
- GV đọc bài tập ưu tiên gọi
HS xung phong lên bảng.
- HS đọc ghi nhớ.
- Cá nhân xung phong lên trả
lời.
HS lên bảng làm bài.
<b> </b>
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
-Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập SGK vào vở.
<b>TUẦN 2:</b>
<b>Tiết 4: </b> <b>BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
<b>3- Thái độ:</b> - Nghiêm túc, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK: mơ hình khối đa diện : Hình hộp chữ nhật,
chóp đều
- Mơ hình 3 MP chiếu: Các vật thể hình hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Các vật mẫu hình hộp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu các khối đa diện:</b>
- Cho HS quan sát mơ hình
các khối đa diện và hỏi ?
- Các khối hình học đó
được bao bởi các hình gì ?
- Giáo viên kết luận lại
Hãy kể môt số vật thể có
dạng hình khối đa diện ?
HS quan sát tranh và mơ
hình.
Trả lời: Hình tam giác, hình
chữ nhật.
Bao diêm, viên gạch.
<b> I. Khối đa diện.</b>
Khối đa diện được bao bọc
bởi các hình đa giác phẳng
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật:</b>
- Cho HS quan sát tranh và
mơ hình: hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật giới
hạn bởi các mặt là hình gì ?
- Dùng mơ hình hình hộp
chữ nhật hỏi ?
Khi chiếu HHCN lên mặt
- HS quan sát tranh và mơ
hình.
<b>II. Hình hộp chữ nhật ?</b>
<i>1. Thế nào là hình hộp chữ</i>
<i>nhật</i>
Hình hộp chữ nhật được
bao bọc bởi 6 hình chữ
nhật.
phẳng chiếu đứng thì
HHCN là hình gì ? Phản
ánh mặt nào của HHCN ?
Kích thước của hình chiếu
phản ánh kích thước nào
của HHCN ?
HS nhìn vật mẫu và sử dụng
quy tắc chiếu tìm HHCN,
hình chiếu bằng, hình chiếu
Hồn thành bảng 4.1 SGK
ghi vào vở.
- Hình chiếu đứng.
- Hình chiếu bằng.
- Hình chiếu cạnh.
<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ và hình chóp đều:</b>
1 - Cho HS quan sát mơ
hình và nêu các câu hỏi như
SGK ?
Khối đa diện này bao bọc
bởi các hình gì ?
Các mặt trên bằng nhau
2 - Dùng mơ hình HS quan
sát theo phép chiếu. Yêu
cầu HS lên bảng vẽ hình
chiếu .
3 - Tương tự chuyển sang
mơ hình chóp đều.
u cầu HS trả lời câu hỏi
SGK đối với bảng 4.3.
4 - Đối chiếu phép chiếu 3
- Học sinh quan sát mơ hình
và vẽ hình 4.4 SGK.
Trả lời câu hỏi.
Ghi bài.
HS vẽ hình chiếu
HS quan sát mơ hình biết
hình chóp tạo bởi các tam
giác cân có đáy chung đỉnh.
Làm bảng 4.3
<b>III. Lăng trụ đều ?</b>
1.Hình bao bởi 2 mặt đáy
là 2 tam giác đều các mặt
bên là các hình chữ nhật
bằng nhau
2. Hình chiếu lăng trụ:
- Hình chiếu đứng: 2 hình
CN
- Hình chiếu bằng: đều.
- Hình chiếu cạnh: Hình
CN
<b> IV. Hình chóp đều ?</b>
1. Hình chóp đều là hình
bao bởi mặt đáy là hình đa
diện đều và các mặt bên là
cân bằng nhau có chung
đỉnh.
2. Hình chiếu:
- HCĐ = HCC: cân
- HCB: Hình vng.
<b> Hoạt động 4: Tổng kết:</b>
- Yêu cầu HS ghi nhớ SGK.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK,
yêu cầu HS trả lời.
Cá nhân trả lời câu hỏi
<b> </b>
<b> Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò :</b>
- HS ghi nhớ SGK, làm bài tập vào vở.
- Yêu cầu học sinh đọc trước bài 3+5, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu theo SGK.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tiết 4:</b> <b> BÀI 3+5: - BÀI TẬP TH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ CHIẾU</b>
<b> - ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
- Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Vẽ được các hình chiếu vật thể đơn giản.
- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.
<b>3- Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, tìm tịi, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Nội dung: Bài 3 + 5, thông tin bổ sung, vẽ khung tên vào bảng phụ.
- Đồ dung: Mơ hình hình 3.1. Mơ hình các vật thể A, B, C, D (H5.2 SGK ).
<b>2- Của học sinh:</b>
- Thước, êke, com pa ...
- Giấy khổ A4 (210 x 297 mm ), bút chì, tẩy, vở bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1: Kiểm tra và giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra: Yêu cầu HS trả
lời 3 câu hỏi SGK
Làm bài tập câu a.
Giới thiệu: Nêu mục tiêu
bài, nội dung bài thực hành,
kiểm tra SGK, dụng cụ HS.
Giáo viên đặt mơ hình của 4
hình A,B,C,D, u cầu HS
quan sát, gọi 1 HS lên đọc
nội dung, 1 HS đọc các
bước tiến hành.
HS lên bảng trả lời và làm
bài tập.
Cả lớp nghe nhận xét.
HS quan sát mơ hình.
Nghe hướng dẫn của giáo
viên ghi vào vở nháp.
<b>Tiết 3+5: Bài tập TH:</b>
<b>Hình chiếu của vật thể </b>
<b>-Đọc bản vẽ các khối đa</b>
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (BCTH):</b>
- Giáo viên hướng dẫn cách
trình bày bài làm trên giấy
A4
- Khung tên đặt ở góc dưới
bên phải tờ giấy kích thước:
140 x 32 cm
Cách vẽ đường nét (12
SGK) Yêu cầu HS nêu lại
cách vẽ đường nét.
HS vẽ khung tên: cách lề, vị
trí khung tên, cách ghi chữ.
1: Tên bài thực hành (Chữ in
hoa)
2: Tên vật liệu.
3: Tỷ lệ bảng vẽ.
4: Số hiệu bài tập.
5: Họ và tên HS.
Chữ in hoa cao: 7 cm, chữ
thường
6: Ngày làm bài tập.
7: Chữ ký giáo viên.
8: Ngày ký.
9: tên trường lớp.
Cao 3,5 cm.
<b> Hoạt động 3: Tổ chức thực hành:</b>
- Giáo viên hướng dẫn rõ
các bước tiến hành như
SGK.
- Yêu cầu HS thực hành
trên bản vẽ.
- Khi vẽ chú ý các bước:
+ Vẽ mờ Chỉnh sửa Vẽ
đậm khi đã vừa ý.
Vẽ vật thể trước.
Đặt hình chiếu tương ứng
dưới vật thể chỉ rõ hình
chiếu gì?
Khuyến khích HS vẽ hình
chiếu còn lại đối với từng
vật thể (2đ).
- Giáo viên kiểm tra HS vẽ.
- Học sinh theo dõi SGK và
giáo viên hướng dẫn.
- HS thực hành vẽ.
<b> Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá thực hành</b>
- Nhận xét giờ thực hành:
+ Chuẩn bị của HS,
+ Thực hành các quy trình.
+ Thái độ học tập.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá
bài làm.
- Lớp trưởng thu bài.
Các tổ trưởng nhận xét.
HS rút kinh nghiệm vào vở.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 3:</b> <i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>Tiết 5: </b> <b>BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY</b>
I. MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được các khối trịn thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Vẽ được hình các khối trịn xoay trong nhà.
<b>3- Thái độ:</b>
- Tìm tịi, siêng năng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ các hình: Trụ, nón, cầu, hình H 6.1, 6.2 SGK.
- Mơ hình các khối trịn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Võ hộp sủa, cái nón, quả bóng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1</b><i>: <b>Tìm hiểu khối trịn xoay:</b></i>
- Nêu ví dụ các đồ vật có
khối tròn xoay trong đời
sống thường gặp: bát, đĩa,
chai, lọ, quả bóng, quả đất
… (Hình 6.1 SGK).
- Để nhận biết các khối tròn
xoay yêu cầu HS đọc thơng
tin SGK.
Hình 6.2: các khối trịn
xoay có tên gọi là gì ?
Chúng được tạo thành ntn ?
Hãy kể một số vật thể khối
tròn xoay.
Tất cả HS liên tưởng đến đời
sống có các đồ vật hình trịn
xoay: Ra, rổ, chén, nồi, bát,
đĩa …
HS quan sát Hình 6.2 và điền
từ vào chỗ trống.
a) Hình chữ nhật.
b) Hình tam giác vng.
c) Nửa hình trịn.
<b>I - KHỐI TRỊN XOAY</b>
- Khối trịn xoay tạo thành
khi quay một hình phẳng
quanh một đường cố định
(trục quay) của hình.
VD: cái nón, cái chén, quả
đất, quả bóng ….
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cấu:</b>
- Đặt mơ hình hình trụ theo
3 mặt chiếu, chỉ phương
HS quan sát mơ hình (hình
6.3) SGK, hoàn thành bảng
pháp chiếu, tên gọi các hình
chiếu? hình dạng, kích
thước? Hồn thành bảng 6.1
(bảng phụ ).
- Dùng mơ hình hình dạng
tương tự hình trụ, GV tiếp
tục giảng về hình nón, hình
cầu.
- u cầu HS làm bảng 6.2,
6.3. Đối với các vật tròn
xoay khi chiếu mp chiếu có
điểm gì giống ?
Ta cần dùng mấy hình chiếu
để biểu diễn khối tròn
xoay? Và cần các kích
thước nào?
6.1 SGK.
Tương tự HS quan sát mơ
hình trả lời câu hỏi SGK.
Hồn thành bảng 6.2, 6.3
Hình chiếu đứng hình
chiếu cạnh.
HS lưu ý đến điểm trùng của
2 hình chiếu.
<i><b>1- Hình trụ: Bảng 6.1</b></i>
- Hình chiếu đứng = hình
chiếu cạnh: Hình chữ nhật.
- Hình chiếu bằng: Hình
trịn.
<i><b>2- Hình nón:</b></i>
HCĐ = HCC: Tam giác
cân.
HCB: Hình trịn.
<i><b>3- Hình cầu:</b></i>
HCB = HCĐ = HCC: đều
là hình trịn.
- <i>Chú ý</i>: Đối với các khối
<b>Hoạt động 3: Tổng kết:</b>
- HS đọc ghi nhớ SGK
- GV đặt câu hỏi SGK yêu
cầu HS trả lời, làm bài tập
SGK/ 26
HS đọc ghi nhớ, 1-2 HS trả
lời câu hỏi
<b>Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:</b>
<b>Tiết 6: </b> <b>BÀI 7: BÀI TẬP TH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối trịn.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.
<b>3- Thái độ:</b>
- Cẩn thận, tìm tòi, nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Nội dung: Nghiên cứu bài 7 SGK, tham khảo tài liệu "Hình chiếu trục đo
đều "
- Đồ dùng: Mơ hình các vật thể hình H7.2 SGK.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Chuẩn bị theo yêu cầu SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> </b>
<b> Hoạt động 1</b><i>: <b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV đặt câu hỏi: Thế nào
là khối tròn xoay? Cho ví
dụ ?
- GV: gọi HS làm bài tập
T26 SGK.
GV nhận xét và chữa bài
tập khi HS tra lời và làm
xong bài tập.
- HS lên bảng trả lời, dùng
SGK làm bài tập
Cả lớp nhận xét.
- Khối tròn xoay tạo thành
khi quay một hình phẳng
quanh một đường cố định
(trục quay) của hình.
VD: cái nón, cái chén, quả
đất, quả bóng …
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài:</b>
- GV gọi các tổ trưởng kiểm
tra phần GV dặn chuẩn bị
trước ở nhà.
- GV nêu nội dung bài 7
gồm 2 phần:
1) Trả lời câu hỏi: Bảng 7.1
- Tổ trưởng kểm tra theo yêu
cầu của GV.
- HS ghi phần hướng dẫn vào
vở.
- Cá nhân hoàn thành bảng
7.2 + 7.2 vào vở.
2) Phân tích vật thể: Bảng
7.2
- <i>Lưu ý: GV dùng hình vẽ</i>
<i>để minh hoạ trên bảng +</i>
<i>mơ hình.</i>
- HS quan sát tranh kết hợp
mơ hình.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách trình bày bài làm:</b>
- GV vẽ vật A, B, C, D lên
bảng phụ yêu cầu:
- HS thực hiện theo yêu cầu
các bước SGK vào vở học,
vẽ trên giấy A4 vật A hình
chiếu theo tỷ lệ 1:2 (Đối
chiếu SGK)
- HS ghi hướng dẫn vào vở
nháp
- Chuẩn bị giấy A4 + GSK +
quan sát bảng phụ.
<i><b>I- Hướng dẫn nội dung</b></i>
<i><b>thực hành:</b></i>
- Xác định hình chiếu.
- Vẽ vật thể.
<b>Hoạt động 4: Tổ chức thực hành:</b>
- Yêu cầu HS vẽ vật A +
hình chiếu lên giấy A4, tỷ lệ
1:2.
-<i>Lưu ý: GV kiểm tra vở bài</i>
<i>tập trong lúc HS thực hành </i>
<i>(Bảng 7.1 + bảng 7.2 ).</i>
<i>- GV kiểm tra phần thực</i>
<i>hành trên giấy A4 của các</i>
<i>cá nhân</i>
- HS đo kích thước vật A
trong SGK phóng vào giấy
A4 gấp 2 lần, tỷ lệ 1:2
<i><b>II- Học sinh thực hành:</b></i>
- Làm trên giấy A4.
<b>Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá thực hành:</b>
- Tổ trưởng thu bài thực
hành, nhận xét phần chuẩn
bị các bạn trong nhóm.
- GV nhận xét, rút kinh
- Tổ trưởng thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên.
<b>Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò:</b>
- Trong thời gian nộp bài GV nêu một số em còn yếu cần làm ở nhà thêm.
- Khuyến khích học sinh làm mơ hìmh vật thể.
- Vẽ 4 vật thể A, B, C, D lên giấy A4 để nộp.
- Xem bài mới.
<b>TUẦN 4:</b> <i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>Tiết 7: </b> <b>CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT</b>
<b>BÀI 8: </b> <b>KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT - HÌNH CẮT</b>
<b>BÀI 9: </b> <b>BẢN VẼ CHI TIẾT</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, khái niệm và cơng dụng của hình cắt.
- Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết v àcách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- Tìm hiểu cấu tạo của vật thể phức tạp cần hình cắt.
- Học sinh nắm được nội dung của bản vẽ chi tiết.
<b>3- Thái độ:</b>
- Cẩn thận, nghiêm túc, chăm chú nghe giảng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ các hình của bài.
- Vật mẫu: Quả cam, mơ hình ống lót (Hình trụ rỗng).
<b>2- Của học sinh:</b>
- Xem bài trước.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1</b><i>:<b> Trả bài thực hành và giới thiệu chương:</b></i>
<i><b>1- Trả bài thực hành:</b></i>
GV nhận xét cách làm bài
cịn sai sót, cách vẽ hình.
<i><b>2- Giới thiệu chương II:</b></i>
Bản vẽ kỹ thuật (BVKT) rất
đa dạng nội dung và phong
HS nhận bài và xem phần
sai, nhận xét của giáo viên.
HS nghe dự đốn có nhiều
bản vẽ trong các ngành khác
nhau như: Xây dựng, Cơ
khí ...
<b>CHƯƠNG II: BẢN VẼ</b>
<b>KỸ THUẬT</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chung:</b>
- Ở bài 1 các em biết vai trò
của BVKT đối với sản xuất - Nêu lại vai trò của BVKT
và đời sống Em nào nhắc
lại phần kiến thức này.
- Nội dung BVKT mà người
thiết kế phải thể hiện là như
thế nào ?
- Các em hãy kể 1 số lĩnh
vực kỹ thuật dùng BVKT.
- <i>Lưu ý </i>: Mỗi lĩnh vực đều
phải trang bị các loại máy,
thiết bị và cần có cơ sở hạ
- Bản vẽ xây dựng.
đối với sản xuất và đời sống.
- Hình dạng, kết cấu, kích
thước, yêu cầu kỹ thuật khác
để xác định sản phẩm. Người
công nhân phải căn cứ vào
BVKT để tạo ra sản phẩm.
- Lĩnh vực ngành: Cơ khí,
GTVT, xây dựng, …
- HS nghe, ghi vào vở.
<b>I - Khái niệm về BVKT:</b>
- BVKT trình bày các
thơng tin kích thước dưới
dạng các hình vẽ và các ký
hiệu theo quy tắc thống
nhất và theo tỷ lệ.
- BVKT được chia 2 loại
thuộc 2 lĩnh vực quan trọng
là:
+ Bản vẽ cơ khí: thuộc lĩnh
vực chế tạo máy và thiết bị.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hình cắt:</b>
- Muốn biết được cấu tạo
bên trong của quả Cam, cơ
thể con người ta phải làm
thế nào ?
- Để diễn tả các kết cấu bên
trong của lỗ rỗng các chi
tiết máy trên BVKT người
ta phải dùng phương pháp
cắt vật.
- GV trình bày cách thể hiện
hình cắt (Hình 8.2 SGK)
- Thế nào là hình cắt ?
- Nó dùng để làm gì ?
- GV kết luận và nêu cách
thể hiện phần bị cắt.
- Ta phải cắt đôi quả cam
hay mổ cơ thể người.
- Quan sát GV nghe cách thể
hiện hình cắt kết hợp hình
- Suy nghĩ trả lời (Đọc qua
SGK).
- HS ghi bài vào vở.
<b>II- Khái niệm về hình</b>
<b>cắt:</b>
- Hình cắt là hình biểu diễn
phần vật thể ở sau mặt
phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu
diễn rõ hơn hình dạng bên
trong của vật thể.
- Chú ý: Phần vật thể bị mặt
phẳng cắt cắt qua được kẻ
gạch gạch
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết:</b>
- BVCT là gì ? gồm những
nội dung gì ? phân tích bản
vẽ lót H9.1 để hiểu rõ hơn
các nội dung của BVCT.
- Tham khảo tài liệu trả lời.
<b>B - BẢN VẼ CHI TIẾT:</b>
<b>I- Nội dung của bản vẽ</b>
<b>chi tiết:</b>
- Nhìn vào hình H9.1 bản
vẽ ống lót gồm những hình
gì ?
- Hai hình này cho ta biết
được gì của vật ?
- Hình biểu diễn cho ta biết
các kích thước nào của vật ?
- Nếu bản vẽ khơng có kích
thước thì có ảnh hưởng gì ?
- Yêu cầu kỹ thuật của bản
vẽ là gì ?
- Khung tên thể hiện nội
dung gì?
- Thế nào là bản vẽ chi tiết,
cơng dụng
- Hình cắt (Vị trí hình chiếu
đứng, hình chiếu cạnh)
- Biết được hình dạng bên
trong và ngoài của vật.
- Chiều dài, đường kính
ngồi và đường kính lỗ.
- Không tạo được vật theo
yêu cầu.
- Gồm các chỉ dẫn về gia
cơng, xử lí bề mặt …
- Tên gọi, vật liệu, tỉ lệ, kí
hiệu, cơ sở thiết kế …
- HS trả lời theo nội dung
SGK
thước và các thông tin cần
thiết để xác định chi tiết
máy.
- Nội dung của bản vẽ chi
tiết gồm:
+ Hình biểu diễn.
+ Kích thước.
+ u cầu kỹ thuật.
+ Khung tên.
- Cơng dụng: Dùng để chế
tạo, sửa chữa và kiểm tra.
<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết:</b>
- Để đọc được bản vẽ chi
tiết cần phải hiểu rõ nội
dung trên bản vẽ.
- Yêu cầu HS quan sát bảng
H9.1 SGK.
- GV hướng dẫn HS cách
đọc bản vẽ ống lót theo
trình tự.
<i>- Lưu ý</i>: <i>Đặt câu hỏi nhỏ để</i>
<i>HS trả lời theo nội dung</i>
<i>hình H9.1 SGK.</i>
- Quan sát bảng 9.1 ở SGK.
- Tìm hiểu trình tự đọc
- Trả lời câu hỏi của GV.
<b>II- Đọc bản vẽ chi tiết:</b>
Đọc theo trình tự:
- B1: Khung tên.
- B2: Hình biểu diễn.
- B3: Kích thước.
- B4: u cầu kỹ thuật.
- B5: Tổng hợp.
+ Để nâng cao kỹ năng đọc
bản vẽ chi tiết cần luyện
<b>Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi SGK
- Xem trước bài 11.
<b>Tiết 8:</b>
<b>BÀI 11: BIỂU DIỄN REN</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết được quy ước vẽ ren.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Tập vẽ các vật có ren.
<b>3- Thái độ:</b>
- Cẩn thận, nghiêm túc, tỉ mĩ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Nghiên cứu bài 11 - Mơ hình các loại ren.
- Xem tài liệu "Vẽ quy ước ren và các mối ghép".
<b>2- Của học sinh:</b>
- Bút bi có ren, bóng đèn đui xốy, nắp lọ chai có vặn, bộ bulông đai ốc ...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren:</b>
- u cầu HS cho biết 1 số
đồ vật hoặc chi tiết có ren
thường thấy.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
SGK, quan sát hình H11.1
- HS lấy ví dụ chi tiết có ren.
- HS quan sát hình H11.1
<b>I- Chi tiết có ren:</b>
- Bóng đèn đui xốy, bu
lơng - đai ốc, vít ...
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước ren:</b>
- Thơng báo: Vì ren có kết
cấu phức tạp nên các loại
ren đều được vẽ theo cùng 1
quy ước (mặt xoắn ốc phức
tạp).
Bu lông, đai ốc vị trí ren
- HS nghe và hình dung sự
khác nhau của ren, có các
vịng xoắn phức tạp.
khác nhau:
- Tìm hiểu về quy ước của 2
loại ren:
* Ren ngồi: Vị trí ren nằm
ngồi chi tiết.
Đưa vật mẫu: trục, bu lông.
- Yêu cầu HS quan sát chỉ
các đường chân ren, đỉnh
ren, giới hạn ren, đường
kính ngồi, đường kính
trong.
- Yêu cầu HS điền từ vào
mệnh đề SGK.
* Ren trong: là ren hình
thành mặt trong (ren che
khuất) ta tìm hiểu quy ước
biểu diễn ntn ? các em quan
sát mơ hình trên bàn GV
-<i>Lưu ý: Ren ngoài cài với</i>
<i>ren trong, đỉnh ren ăn khớp</i>
<i>vào rãnh ren, // chân ren.</i>
- Trường hợp ren trục và
ren lỗ bị che khuất thì ta vẽ
các đỉnh ren, chân ren, giới
hạn ren ntn ?
- HS quan sát hình H11.6,
u cầu HS trả lời:
- Quan sát mơ hình ren giáo
viên đưa ra + hình H11.2, trả
lời câu hỏi giáo viên nêu.
- Q.sát H11.3 và điền từ vào
mệnh đề.
- HS quan sát chi tiết ren lỗ
H11.4 + H11.5, điền từ vào ơ
trống.
- HS quan sát hình H11.6 và
trả lời câu hỏi Gv đưa ra.
<b>1- Ren ngoài: (Ren trục)</b>
<i>(Ren nhìn thấy)</i>
+ Qui ước vẽ ren:
- Đỉnh ren và giới hạn ren
vẽ bằng nét liền đậm.
- Chân ren vẽ nét liền
mảnh 3/4 vòng.
<b>2- Ren trong: (Ren lỗ)</b>
<i>(Ren nhìn thấy)</i>
+ Khái niệm: ren trong là
ren được hình thành ở mặt
trong của lỗ.
+ Qui ước vẽ ren: Tương
tự ren ngoài.
-<i> Lưu ý</i>: Ren ngoài và ren
trong:
- Quy ước biểu diễn giống
nhau.
- Vị trí ngược nhau.
<b>3- Ren bị che khuất:</b>
<b>Hoạt động 3: Tổng kết: </b>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK.
- Dẫn câu hỏi SGK để HS
trả lời.
- Yêu cầu HS đọc bài tập
SGK, gọi HS đọc các bài
tập để trả lời.
- GV nhận xét thái độ học
tập của học sinh.
- Đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK, cá
nhân trả lời.
- Trả lời bài tập SGK.
<b>Câu hỏi:</b>
1 - Ren dùng để ghép nối
hay truyền lực.
2 - Ren trục liền đậm
<b>Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học quy ước biểu diễn ren.
- Biết nhận dạng hình vẽ ren.
<b>TUẦN 5:</b> <i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>Tiết 9: </b>
<b>BÀI 10: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH CẮT</b>
<b>BÀI 12: THỰC HÀNH: BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
<b>2- Về kỹ năng: </b>
- Tìm hiểu các loại bản vẽ chi tiết
- Tập vẽ các bản vẽ chi tiết có ren.
<b>3- Thái độ: </b>
- Có tác phong làm việc theo quy trình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ hình H10.1 bản vẽ chi tiết vịng đai.
- Tranh vẽ hình H12.1 vẽ bản vẽ cơn có ren.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Giấy A4 có vẽ sẵn khung tên, hoặc vở bài tập.
- Dụng cụ học tập: thước, ê ke, compa, bút chì, tẩy ...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b>
- HS 1: Thế nào là bản vẽ
chi tiết ? Bản vẽ chi tiết
dùng để làm gì ?
- HS 2: Nêu trình tự đọc
bản vẽ chi tiết.
- <i>Giới thiệu</i>: Để nắm rõ
trình tự đọc bản vẽ chi tiết
cũng như đọc bản vẽ ren và
công dụng của bản vẽ chi
- HS 1: Trả lời.
- HS 2: Trả lời.
Cả lớp lắng nghe nhận xét
HS đem mẫu báo cáo để lên
bàn và xem sách.
tiết. Hôm nay các em thực
hành đọc bản vẽ chi tiết đơn
giản có hình cắt và bản vẽ
chi tiết đơn giản có ren.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm:</b>
- GV trình bày nội dung,
mục tiêu và trình tự tiến
hành
- Cách trình bày bài theo
mẫu bảng 9.1 SGK.
- Yêu cầu các tổ trưởng
kiểm tra mẫu bài thực hành
chuẩn bị ở nhà (có kẻ sẵn
bảng 9.1)
HS nghe hướng dẫn của giáo
viên.
- Tổ trưởng kiểm tra theo nội
dung GV yêu cầu.
<b>I - Nội dung - trình tư:</b>
- Ghi nội dung cần hiểu
theo quy trình đọc vào
bảng 9.1
<b>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành:</b>
- Yêu cầu HS làm bài trên
giấy A4 theo sự của GV.
- GV đi kiểm tra cách tiến
hành bài thực hành.
- HS làm theo yêu cầu của
GV, cá nhân 1 bản trên mẫu
giấy A4
<b>II- Thực hành:</b>
- Theo nội dung yêu cầu
SGK
<b>Hoạt động 4: Tổng kết thực hành:</b>
- Hướng dẫn HS đánh giá
bài thực hành của mình theo
- GV đánh giá bài thực
hành, khen 1 số bạn có tác
phong nghiêm túc, làm việc
theo quy trình.
- HS tự đánh giá bài thực
hành của mình để rút kinh
nghiệm.
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dị:</b>
- Về nhà ơn lại cách đọc các bản vẽ chi tiết.
- Xem trước bài mới “Bản vẽ lắp"
<b>Tiết 10: </b>
<b>BÀI 13: </b> <b>BẢN VẼ LẮP</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
<b>2- Về kỹ năng: </b>
- Tìm hiểu các bản vẽ lắp của các sản phẩm.
<b>3- Thái độ: </b>
- Tỉ mỉ, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ, bản vẽ lắp.
- Vật mẫu: Bộ vòng đai bằng kim loại hay chất dẻo.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Xem bài trước.
- Mang theo vòng đai (Mỗi tổ 1 bộ).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra cũ, giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra: Nêu quy ước vẽ
ren trong và ren ngoài ?
- Nêu ký hiệu các loại ren ?
- Giới thiệu: Trong đời sống
nhà chế tạo các sản phẩm
theo từng chi tiết, để lắp ráp
các chi tiết cần có bản vẽ,
Tìm hiểu bản vẽ lắp.
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe dự đoán công
dụng bản vẽ lắp.
<b>I- Nội dung bản vẽ lắp:</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp:</b></i>
? Thế nào là bản vẽ lắp?
- Học sinh trả lời câu hỏi
theo nội dung SGK.
? Bản vẽ lắp dùng để làm
gì?
- GV cho HS quan sát vật
mẫu vòng đai được tháo rời
từ các chi tiết để xem hình
dạng.
- Yêu cầu HS lắp lại để biết
sự liên hệ giữa các chi tiết.
- GV treo tranh bản vẽ lắp
vịng đai và phân tích từng
nội dung qua cách đặt câu
hỏi.
- Bản vẽ lắp gồm những
hình chiếu nào ?
- Mỗi hình chiếu diễn tả chi
tiết nào?
- Vị trí tương đối giữa các
chi tiết ntn ?
- Các kích thước ghi trên
bản vẽ có ý nghĩa gì ?
- Bảng kê cho tiết gồm
những nội dung gì ?
- Khung tên ghi gì? Ý nghĩa
của từng mục ghi ?
- HS quan sát vòng đai.
- HS xung phong lắp lại vòng
đai.
- Phân tích: H. chiếu, chi tiết
biểu diễn, vị trí, K/thước, nội
dung khung tên.
- Cá nhân trả lời các câu hỏi
GV đặt ra.
các chi tiết của sản phẩm.
+ Công dụng: là tài liệu kĩ
thuật dùng trong thiết kế,
lắp ráp và sử dụng sản
phẩm.
+ Nội dung bản vẽ lắp:
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Bảng kê.
- Khung tên.
<b> </b>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp:</b>
- Treo bản vẽ lắp vịng đai,
u cầu HS quan sát tranh
hình H13 SGK đọc đủ các
nội dung ghi:
- Khung tên.
- Bảng kê.
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Phân tích chi tiết.
- Tổng hợp.
- HS quan sát tranh đọc theo
câu hỏi yêu cầu của giáo
viên.
<b>II- Đọc bản vẽ lắp:</b>
- Trình tự đọc bản vẽ lắp
"Vịng đai"
Yêu cầu HS vẽ vòng đai
vào vở, tô màu các chi tiết
H13.3
*<i> Khi đọc cần chú ý: trang</i>
<i>43 SGK</i>
- HS ghi chú ý vào vở.
- Khi đọc chú ý 5 yêu cầu
SGK/43.
<b> Hoạt động 4: Tổng kết:</b>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi
SGK, yêu cầu HS suy nghĩ
trả lời
<i>(ưu tiênHS xung phong)</i>
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc câu hỏi
- Cả lớp trả lời câu hỏi ghi
vào vở.
- Ghi dặn dò vào vở
<b>III- Câu hỏi SGK:</b>
Câu 1 : Bản vẽ lắp và bản
vẽ chi tiết đều có hình biểu
diễn các kích thước, các
yêu cầu kích thước, khung
tên.
- Kích thước trên bản vẽ
lắp dùng để lắp ráp, khơng
ghi kích thước chế tạo.
- Bản vẽ lắp dùng để lắp
ráp chi tiết.
Câu 2 : Bảng 13.1 SGK
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học các ghi nhớ SGK.
- Xem trước bài mới và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để thực hành bài: “Đọc bản vẽ lắp
<b>TUẦN 6:</b>
<b>Tiết 11: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 14:</b> <b>BÀI TẬP THỰC HÀNH</b>: <b>ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN</b>
<b>I</b>/ MỤC TIÊU<b>:</b>
<i><b>1/. Kiến thức: </b></i>
- Biết vận dụng được nội dung kiến thức của bản vẽ lắp đọc bản vẽ lắp đơn giản.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa bản vẽ lắp của bộ ròng rọc với bản vẽ chi tiết
của nó.
<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>
- Biết được cách đọc bản vẽ lắp của bộ ròng rọc và nắm được một số nội dung cần
hiểu để vận dụng để có thể đọc một số bản vẽ lắp khác.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức trong cách đọc bản vẽ lắp và một số chú ý khi vẽ bản vẽ lắp kẻ bảng ghi
chi tiết của bản vẽ lắp chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
- Gv: Chuẩn bị hình 14.1 “Bản vẽ lắp bộ ròng rọc”.
+ Vật liệu giấy khổ A4, bút chì, tẩy.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<i><b>1/. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
? Nêu các nội dung của bản vẽ lắp, khung tên diễn tả những nội dung gì?
? Yêu cầu 1 học sinh đọc bản vẽ lắp bộ vòng đai.
<i><b>3/. Nội dung bài thực hành:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc kỹ lại nội dung bản vẽ lắp bộ vòng đai.
- Tương tự như bản vẽ lắp Bộ vòng đai hãy đọc nội dung của bản vẽ Bộ ròng rọc.
- HS đọc nội dung Bộ ròng rọc theo trình tự bảng 14.1.
- Kẻ vào giấy khổ A4 và ghi các nội dung cần hiểu vào giấy đã chuẩn bị.
- GV theo dõi các hoạt động của HS.
- HS hồn thiện nội dung bài làm của mình.
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ lắp Bộ ròng rọc</b>
1. Khung tên - Tên gọi sản phẩm:
- Tỷ lệ bản vẽ:
- Bộ ròng rọc
- 1:2
2. Bảng kê - Tên gọi chi tiết và
số lượng chi tiết.
- Bánh ròng rọc: 1
- Trục: 1
- Móc treo: 1
- Giá: 1
3. Hình biễu diễn - Tên gọi hình chiếu:
- Vị trí hình cắt:
- Hình chiếu cạnh
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
4. Kích thước - Kích thước chung - Cao 100 ; rộng 40 ; dài 75
- 75 ; 60 của bánh rịng rọc
5. Phân tích chi tiết - Vị trí của các chi
tiết
- Chi tiết (1) bánh ròng rọc ở giữa, lắp
với trục (chi tiết 2), trục được lắp với
giá chử U (chi tiết 4), móc treo (chi tiết
3) ở phía trên được lắp với giá chữ V
6. Tổng hợp - Thứ tự tháo lắp:
- Công dụng
- Dũa 2 đầu trục tháo cụm 1 - 2, sau đó
dũa đầu móc treo tháo cụm 3 - 4.
- Lắp cụm 3 - 4 tán đầu móc treo sau đó
lắp cụm 1 - 2 và tán 2 đầu trục.
- Dùng để năng vật nặng lên cao.
<i><b>4. Tổng kết đánh giá bài thực hành. </b></i>
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài thực hành.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>
- Về nhà các em xem trước nội dung bài 15 “Bản vẽ nhà” của tiết học tới.
VI - RÚT KINH NGHIỆM:
<b>Tiết 12:</b>
<b>BÀI 15. </b> <b>BẢN VẼ NHÀ</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
- Biết được 1 số kí hiệu bằng hình vẽ của 1 số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
<b>1. Học sinh:</b>
- Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước.
<b>2. Giáo viên:</b>
- Tranh vẽ giáo khoa bài 15.
- Mơ hình nhà 1 tầng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Trả bài thực hành.
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài: Bản vẽ nhà là bản vẽ trong xây dựng. Bản vẽ nhà được dùng trong
thiết kế và thi công ngôi nhà. Để hiểu rõ nội dung của bản vẽ nhà và cách đọc bản vẽ nhà
đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài này.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà. </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho hs quan sát hình 15.2 (nhà 1 tầng), sau đó
xem bản vẽ nhà hình 15.1 và trả lời câu hỏi
+ Mặt đứng có hướng chiếu từ phía nào của
ngôi nhà? Diễn tả mặt nào của ngôi nhà?
+ Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các
bộ phận nào của ngôi nhà? Diễn tả các bộ phận
nào của ngơi nhà?
+ Mặt cắt có mặt phẳng cắt sơng song với mặt
phẳng chiếu nào? Mặt cắt diễn tả bộ phận nào
của ngơi nhà?
+ Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì?
- Quan sát hình vẽ 15.1 và 15.2/ SGK.
+ Hướng chiếu từ phía trước của ngôi
nhà; Diễn tả mặt chính, lan can của
ngơi nhà.
+ Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang
qua các cửa sổ và song song với nền
nhà. Diễn tả kích thước các tường,
vách, cửa đi, cửa sổ và kích thước
chiều dài, chiều rộng của ngơi nhà, của
các phịng...
- Yêu cầu đại diện HS trả lời <sub></sub> gọi HS khác
nhận xét.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
phận...
- Đại diện trả lời <sub></sub> theo dõi nhận xét.
<i><b>Kết luận: </b></i>
Bản vẽ nhà là là loại bản vẽ xây dựng thường dùng. Bản vẽ nhà gồm: các hình biểu
diễn và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo ngơi nhà.
1. <i>Mặt đứng</i>: Là hình chiếu vng góc các mặt ngồi của ngơi nhà lên mặt phẳng
chiếu đứng hoặc chiếu cạnh.
2. <i>Mặt bằng</i> : Là hình cắt mặt bằng của ngơi nhà. Mặt bằng là hình chiếu quan trọng
nhất của ngơi nhà.
3. <i>Mặt cắt</i>: là hình cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc
mặt phẳng chiếu cạnh
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Tìm hiểu các kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà. </b>
- Yêu cầu HS quan sát bảng 15.1 SGK, giải
thích cho HS từng mục ghi trong bảng.
+ Kí hiệu cửa đi 1 cánh và 2 cánh, mơ tả cửa ở
trên hình biểu diễn nào?
+ Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định, mơ
tả cửa sổ ở trên hình vẽ nào?
+ Kí hiệu cầu thang mơ tả cầu thang ở trên hình
biểu diễn nào?
- GV giải thích thơng qua bản vẽ nhà.
- Quan sát hình 15.1 SGK, nghe GV
giải thích và ghi nhớ.
+ Hình chiếu bằng.
+ Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt cạnh.
+ Mặt bằng, mặt cắt.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà:</b>
- Yêu cầu HS q.sát bản vẽ nhà h 15.1 SGK trả
lời câu hỏi:
+ Tên gọi ngôi nhà? tỉ lệ?
+ Nêu tên gọi hình chiếu và và mặt cắt?
+ Nêu kích thước chung của ngơi nhà? từng
phịng? các bộ phận khác?
+ Số phòng? Số cửa đi? Số cửa sổ?
- Yêu cầu đại diện HS trả lời <sub></sub> gọi HS khác
nhận xét.
Bảng 15.2 Trình tự đọc bản vẽ nhà.
+ Nhà 1 tầng, tỉ lệ 1: 100.
+ Mặt đứng, mặt cắt A -A, mặt bằng.
+ Đại diện trả lời <sub></sub> theo dõi nhận xét.
<i><b>Trình tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i> <i><b>Bản vẽ nhà 1 tầng (h15.1)</b></i>
1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà
- Tỉ lệ bản vẽ
- Tên gọi mặt cắt - Mặt cắt A -A, mặt bằng
3. Kích thước - Kích thước chung
- Kích thước từng bộ phận
- 6300, 4800, 4800
- Phòng sinh hoạt chung:
(4800 x 2400)+(2400 x 600)
Phòng ngủ: 2400 x 2400
Hiên rộng: 1500 x 2400
Nền cao: 600
Tường cao:2700
Mái cao: 1500
4. Các bộ phận - Số phòng
- Số cửa đi và cửa sổ
- 3 phòng
- 1 cửa đi 2 cánh, 6 cửa sổ đơn
- 1 hiên có lan can
<i><b>4. Tổng kết bài học: </b></i>
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- GV trả bài thực hành.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>
<b>TUẦN 7:</b>
<b>Tiết 13: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 16: </b> BÀI TẬP THỰC HÀNH
<b>ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh biết cách đọc được bản vẽ nhà đơn giản; hình thành cho học sinh kĩ năng
đọc bản vẽ nhà đơn giản.
<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>
- Hình thành cho học sinh tác phong làm việc theo quy trình.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- Học sinh ham thích tìm hiểu bản vẽ của ngành xây dựng.
- Có ý thức giữ vệ sinh khi thực hành, khơng vứt rác bừa bãi trong phịng thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản vẽ nhà ở; Mơ hình nhà ở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
HS1: Em hãy nêu trình tự đọc và nội dung cần hiểu của bản vẽ nhà?
<i><b>3. Thực hành: </b></i>
Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành:
- HS đọc nội dung và các bước tiến hành ở SGK.
- Trả lời các câu hỏi theo mẩu bảng 15.2 SGK.
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Tìm hiểu các trình bày bài làm.</b> (báo cáo thực hành)
<b>TRÌNH TỰ ĐỌC</b>
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ nhà ở (h16.1)</b>
1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà
- Tỉ lệ bản vẽ
2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu
- Tên gọi mặt cắt
- Mặt đứng B
- Mặt cắt A -A ; Mặt bằng
3. Kích thước - Kích thước chung
- Kích thước từng bộ
phận
- 10200 ;6000; 5900
- Phịng sinh hoạt chung: 3000 x 4500
Phòng ngủ: 3000 x 3000
Hiên: 1500 x 3000
Khu phụ: (bếp, tắm, xí) 3000 x 3000
Nền chính cao: 800
Tường cao: 2900
Mái cao: 2200
4. Các bộ phận - Số phòng
- Số cửa đi và cửa sổ
- Các bộ phận khác
- 3 phòng và khu phụ
- 3 cửa đi 1 cánh, 8 cửa sổ
- Hiên và khu phụ gồm bếp, tắm, xí
<i><b>4. Tổng kết đánh giá bài thực hành:</b></i>
- GV nhận xét giờ bài tập thực hành.
- GV thu bài thực hành.
- HS nộp bài thực hành và làm vệ sinh phịng thực hành góp phần giữ sạch bảo vệ
mơi trường.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>
- Về nhà xem và làm các câu hỏi và bào tập phần “Tổng kết và ôn tập” để tiết sau
ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
VI - RÚT KINH NGHIỆM:
<b>Tiết 14:</b>
<b>TỔNG KẾT ÔN TẬP </b>
<b>PHẦN MỘT: VẼ KỸ THUẬT</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- Chuẩn bị tốt các kiến thức về phần vẽ kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
- Sơ đồ hóa kiến thức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
Giới thiệu bài: Để làm tốt cho bài kiểm tra, chúng ta cùng nhau ơn lại tồn bộ kiến
thức đã học ...
<i><b>HĐ1: Hệ thống hóa kiến thức: </b></i>
- GV tóm tắt sơ đồ trên bảng, sau đó nêu nội dung chính của từng chương như sau:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK từ câu 1 đến 10
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hướng dẫn làm bài tập</b>
- YCHS quan sát hình 2 SGK trả lời câu hỏi
sau:
+ Hình 1 tương ứng với mặt nào của vật thể?
+ Hình 2 tương ứng với mặt nào của vật thể?
Tương tự …
Bài tập 1 (Bảng 1)
A B C D
<i><b>1</b></i> x
<i><b>2</b></i> x
<b>Vẽ </b>
<b>kỹ thuật</b>
Vai trò của bản
vẽ kỹ thuật trong
sản xuất và đời
sống
Bản vẽ các
khối hình học
Bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
Hình chiếu
Bản vẽ các khối đa diện
Bản vẽ các khối tròn xoay
Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ chi tiết
- Hs quan sát hình 3 SGK
+ Hình A có hình số mấy là hình chiếu đứng,
là hình chiều bằng, là hình chiếu cạnh?
- Tương tự hình B, C
- HS hồn thành bảng 2
- GV nhận xét và hoàn thiện.
Hs quan sát hình 4a SGK xem vật thể đó
được cấu tạo bởi các khối hình học nào?
Bảng 4 học sinh tự làm
<i><b>3</b></i> x
<i><b>4</b></i> x
<i><b>5</b></i> x
Bài tập 2 (Bảng 2)
Bài tập 3 (bảng 3)
<i><b>Hình dạng </b></i>
<i><b>khối </b></i>
A B C
Hình trụ x
Hình hộp x
<b>3. Dặn dị:</b>
- Về nhà ơn tập lại tồn bộ phần 1.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
VI - RÚT KINH NGHIỆM:
Vật thể
Hình chiếu
A B C
Đứng 3 1 2
Bằng 4 6 5
<b>TUẦN 8:</b>
<b>Tiết 17: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiểm tra các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến nay, qua đó có kế hoạch bồi
dưỡng học sinh yếu, kém và khá, giỏi.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn tích cận thận kiên trì, chính xác, biết cách phân tích và đánh giá khi làm bài
kiểm tra
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Rèn tích nghiêm túc khi làm bài kiểm tra có ý thức say mê và ham thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ.
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Đề bài và đáp án bài kiểm tra.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy kiểm tra và ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến nay.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>A - ĐỀ BÀI:</b>
<b>Câu 1: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật ? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì ?</b><i> ( ... đ)</i>.
<b>Câu 2: Thế nào là hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì ? </b>
<b>Câu 3: Ren được vẽ theo qui ước như thế nào ?</b>
<b>Câu 4: Vẽ các hình chiếu của vật thể sau. </b><i> ( 5 đ ). </i>
<b>B - ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM:</b>
<b>Câu 1: (3đ)</b>
- Bản vẽ kỹ thuật là trình bày các thơng tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các
hình vẽ và các kí hiệu theo qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
- Bản vẽ kĩ thuật dùng để: thiết kế, chế tạo, thi công, vận hành, sửa chữa ...
<b>Câu 2: (2đ)</b>
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
<b>Câu 3: (2đ)</b>
<i><b>Qui ước vẽ ren là:</b></i>
- Ren nhìn thấy:
+ Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
+ Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.
- Ren bị che khuất: Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều
vẽ bằng nét đứt.
<b>III. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>
- Xem trước Phần 2: Cơ khí - Bài 18: Vật liệu cơ khí.
- Nhắc học sinh đọc bài 17 ở nhà.
VI - RÚT KINH NGHIỆM:
<b>PHẦN HAI: CƠ KHÍ</b>
<b>Tiết 16: </b> <b>BÀI 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>
- Biết phân biệt các vật liệu cơ khí phổ biến
- Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>
- Biết được đặc tính của các vật liệu thường gặp.
- Nghiên cứu tính chất vật liệu để biết quy trình sử dụng chúng.
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
- Có ý thức tìm tịi tính chất và cơng dụng của vật liệu cơ khí.
II. CHUẨN BỊ:
<i><b>1- Của giáo viên:</b></i>
- Các mẫu vật cơ khí.
- Một số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí.
<i><b>2- Của học sinh:</b></i>
- Kéo học sinh, khoá cửa, dây cao su, vỏ bút máy ...
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới:</b>
- Kể tên sản phẩm cơ khí và
sự hình thành ntn ?
+ <i>Giới thiệu</i>: Trong đời
sống con người biết sử dụng
dụng cụ máy móc, phương
pháp gia công làm ra nhiều
sản phẩm phục vụ, trước hết
- HS: trả lời
- HS nghe mục đích vật liệu
cơ khí, mục đích bài học đưa
ra.
<b>Bài 18: </b>
cần có vật liệu, vật liệu liên
ngành cơ khí đa dạng và
phong phú. Cần sử dụng vật
liệu thật hiệu quả, nắm tính
chất, thành phần cấu tạo.
- Bài này giới thiệu đại
cương về các vật liệu dùng
trong ngành cơ khí.
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến:</b></i>
- Dựa vào thành phần cấu
tạo vật liệu ta có thể phân
loại vật liệu cơ khí.
<b>Vật liệu cơ khí</b>
<i><b>VL K. loại VL phi K.</b></i>
<i><b>loại</b></i>
- <i>Kim loại</i>: K. loại đen
(Gang, thép ...), K. loại màu
(Đồng và hợp kim đồng,
nhôm và hợp kim nhôm ...)
- <i>Phi K. loại</i>: Cao su chất
dẻo, gốm, sứ
- GV giới thiệu thành phần,
tính chất và cơng dụng các
vật liệu phổ biến.
- Phân biệt: Gang, thép về
thành phần, công dụng.
- Các kim loại màu: Cu, Al...
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
SGK.
- Vật liệu phi kim loại: có
- HS chỉ ra được vật liệu làm
các chi tiết trong xe đạp.
- HS tìm hiểu thành phần cấu
tạo của vật liệu kim loại.
- HS nghe thành phần cấu tạo
vật liệu kim loại đen, đặc
tính ?
- Gang: Cứng và giịn
- Thép: Dẻo.
- Tính chất dẫn nhiệt kém,
chịu nhiệt cao, độ bền, nhẹ.
<b>I - Các vật liệu cơ khí</b>
<b>phổ biến.</b>
<i><b>1- Vật liệu kim loại:</b></i>
<i>a) Kim loại đen</i>: (C và Fe)
- Gang: C > 2,14 % (Xám,
trắn, dẻo).
- Thép: C < 2,14 % (Thép
Cacbon, thép hợp kim).
<i>b) Kim loại màu:</i>
- Tính chất: Dễ kéo dài, dễ
dát mỏng, chống mài mòn,
chống ăn mòn, dẫn nhiệt,
điện tốt.
- Đồng và hợp kim đồng.
- Nhôm và hợp kim nhôm.
<i><b>2- Vật liệu phi kim loại:</b></i>
- Chất dẻo:
+ Chất dẻo nhiệt.
+ Chất dẻo nhiệt rắn.
- Cao su:
+ Cao su tự nhiên.
+ Cao su nhân tạo.
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí:</b></i>
- Mỗi vật liệu có tính chất
khác nhau tuỳ thuộc vào
mục đích sử dụng người ta
quan tâm đến tính chất này
hay tính chất khác.
? Vật liệu cơ khí có những
<b>II- Tính chất cơ bản của</b>
<b>vật liệu cơ khí:</b>
<i><b>1- Tính cơ học: tính cứng,</b></i>
dẻo, bền.
tính chất nào ?
- Tính chất vật lý.
- Tính chất hố học.
- Tính chất cơ học.
- Tính chất cơng nghệ.
? Em hãy kể tính chất cơng
nghệ và tính cơ tính trong
kim loại Cu, Al ?
+ HS trả lời:
- Tính chất vật lý: dẫn điện,
dẫn nhiệt, khối lượng riêng.
- Hoá học: chịu ăn mịn, tác
dụng hố học.
- Cơ tính: cứng, dẻo.
- Cơng nghệ: Đúc , hàn, rèn.
nóng chảy, khối lượng
riêng.
<i><b>3- Tính hố học: tính chất</b></i>
hố học.
<i><b>4- Tính cơng nghệ: tính</b></i>
đúc, hàn, rèn.
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết:</b></i>
- Muốn chọn vật liệu để gia
công người ta phải dựa vào
những yếu tố nào ?
- Quan sát chiếc xe đạp hãy
chỉ ra các chi tiết làm từ
thép, chất dẻo, cao su, vật
liệu khác. Các VLKL đó
dựa vào những dấu hiệu
nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- HS tìm hiểu trả lời các câu
hỏi GV đưa ra.
- HS đọc ghi nhớ, trả lời câu
hỏi
<i>* Lưu ý: trong cơ khí đặc</i>
<i>biệt quan tâm 2 tính chất:</i>
<i>tính cơ học và tính cơng</i>
<i>nghệ</i>
<b>Hoạt động 5</b><i>:<b> Củng cố và dặn dò:</b></i>
<b>TUẦN 9:</b>
<b>Tiết 17: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 20: </b> <b>DỤNG CỤ CƠ KHÍ</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>
- Biết được hình dáng cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được
sử dụng trong ngành cơ khí.
- Biết cơng dụng và cách sử dụng các dụng cụ cơ khí phổ biến.
<i><b>2- Về kỹ năng: </b></i>
- Sử dụng được các dụng cụ cầm tay.
<i><b>3- Thái độ: </b></i>
- Có ý thức bảo quản giử gìn dụng cụ và bảo đảm an toàn khi sử dụng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Một bộ tranh giáo khoa và các dụng cụ cơ khí.
- Một số dụng cụ: thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa.
<i><b>2- Của học sinh:</b></i>
- Chuẩn bị một số dụng cụ mà gia đình thường dùng: Cờ lê, mỏ lết, tua vít, búa ...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>
- Sản phẩm cơ khí rất đa
dạng có thể được làm ra từ
nhiều cơ sở sản xuất khác
- HS nghe và nêu một vài
dụng cụ cầm tay.
<b>Bài 20:</b>
nhau, chúng gồm nhiều chi
tiết. Muốn tạo ra sản phẩm
cần phải có vật liệu và dụng
cụ để gai cơng trong đó có
những dụng cụ cầm tay đơn
giản, chúng được cấu tạo
ntn ? Chúng ta tìm hiểu bài
mới.
- GV giới thiệu mục tiêu bài
học
<b> </b>
<b>Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra:</b></i>
20.1, 20.2, 20.3 SGK và
tranh treo.
- Hãy mô tả hình dạng, nêu
tên gọi và công dụng của
các dụng cụ trên hình vẽ.
- Cấu tạo làm bằng vật liệu
gì? Cho HS xem dụng thật
và tìm hiểu vật liệu chế
tạo ?
- Vì sao các dụng cụ đo
phải làm thép chống gỉ ?
- Nếu không dùng thước
cặp thì có thể đo lỗ vật liệu
nhỏ bằng dụng cụ gì ?
? Để đo góc người ta dùng
dụng cụ gì ?
- HS quan sát hình vẽ và trả
lời câu hỏi GV đặt ra.
- Để số đo khơng bị sai, kích
thước đo chính xác.
<b>I - Dụng cụ đo và kiểm</b>
<b>tra</b>
<i><b>1) Thước đo chiều dài:</b></i>
<i>a) Thước lá:</i>
- Làm bằng thép hợp kim,
dụng cụ ít co giãn, không
bị gỉ.
- Dùng để đo chiều dài hay
chi tiết hoặc kích thước sản
phẩm.
<i>b) Thước cặp:</i>
- Làm bằng thép hợp kim
khơng gỉ (Inox ).
- Dùng đo đường kính
trong, đường kính ngồi,
chiều sâu lỗ, các kích
thước nhỏ.
<i><b>2)Thước đo góc:</b></i>
- Ke vng, êke.
- Thước đo góc vạn năng.
<b> </b>
<b>Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt:</b></i>
- Cho Hs quan sát hình 20.4
SGK và tranh vẽ để hỏi ?
- Nêu tên gọi, công dụng
các dụng cụ trên hình vẽ.
- Mơ tả hình dạng cấu tạo
các dụng cụ trên hình vẽ.
- HS quan sát tranh vẽ và trả
lời các câu hỏi của GV.
- HS ghi cách sử dụng dụng
cụ mỏ lết và ê tô.
<b>II - Dụng cụ tháo lắp và</b>
<b>kẹp chặt:</b>
- GV phân tích cách sử
dụng mỏ lết, ê tô.
- GV cho HS xem các dụng
cụ thật và tìm hiểu về vật
liệu chế tạo mỗi loại.
- HS xem dụng cụ thật và
nhận biết vật liệu tạo ra từng
loại.
<i><b>2) Dụng cụ kẹp chặt:</b></i>
- Ê tơ, kìm ...
- Cấu tạo: làm bằng sắt
<b> </b>
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tìm hiểu các dụng cụ gia công:</b></i>
- GV cho HS quan sát hình
20.5 SGK và tranh phóng
to.
- Nêu tên gọi, công dụng
của từng dụng cụ trên hình
vẽ.
- Mơ tả hình dạng cấu tạo
của từng dụng cụ đó.
- GV cho HS xem dụng cụ
thật để tìm hiểu vật liệu chế
tạo ra dụng cụ.
- HS quan sát tranh vẽ và trả
lời các câu hỏi của GV.
- Hs quan sát dụng cụ thật và
nhận biết vật liệu gì cấu tạo ?
<b>III- Dụng cụ gia cơng:</b>
- Búa: đập tạo lực
- Cưa: cắt các vật gia công
làm bằng sắt, thép.
- Đục: dùng để chặt các vật
gia công làm bằng sắt, thép
- Dũa: tạo độ nhẵn bóng bề
mặt hoặc làm tù cạnh.
<b> </b>
<b>Hoạt động 5</b><i>:<b> Tổng kết:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK.
- HS trả lời câu hỏi SGK.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi
<b>Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò:</b>
- Trả lời câu hỏi SGK vào vở, xem bài mới.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM.</b>
<b>Tiết 18: </b>
<b>BÀI 21: CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>
- Biết các thao tác cơ bản về cưa, đục kim loại.
- Biết quy tắc an toàn khi cưa và đục kim loại.
<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>
- Ham thích học tập, cẩn thận theo thao tác, đảm bảo an toàn lao động.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1- Của giáo viên:</b></i>
- Tranh giáo khoa hình H21.1 - H21.6.
- Cưa sắt và đục kim loại.
<i><b>2- Của học sinh:</b></i>
- Xem bài mới.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Tạo tình huống học tập:</b></i>
-<i> Giới thiệu:</i>
Sản phẩm cơ khí rất đa
dạng có thể được làm ra từ
nhiều cơ sở sản xuất khác
nhau, chúng gồm nhiều chi
tiết. Muốn tạo ra sản phẩm
cần phải có vật liệu và dụng
cụ để gia cơng trong đó có
- HS nghe trả lời câu hỏi
theo dự đoán.
<b>Bài 21:</b>
<b> CƯA VÀ ĐỤC KIM</b>
<b>LOẠI</b>
<b>Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu cưa kim loại:</b></i>
- Cho Hs quan sát cưa tìm
hiểu cấu tạo và công dụng
của từng loại ?
? Cưa sắt dùng để làm gì ?
? Cấu tạo cưa sắt gồm mấy
bộ phận chính ?
- Hs quan sát cưa H21.1a và
trả lời câu hỏi của GV
.
- Hs trả lời câu hỏi.
<b>I. Cắt kim loại bằng cưa</b>
<b>tay:</b>
<i><b>1) Khái niệm:</b></i>
- Cắt kim loại bằng cưa tay
là một dạng gia công thô,
dùng lực tác động làm cho
lưỡi cưa chuyển động qua
lại để cắt vật liệu.
- Công dụng: Cắt kim loại
thành từng phần, cắt bỏ
phần thừa hoặc cắt rãnh.
- Cấu tạo gồm: Khung cưa,
Vít điều chỉnh, Chốt, Lưỡi
cưa, Tay nắm.
? Em hãy nêu các thao tác
chuẩn bị trước khi cưa ?
? Em hãy nêu tư thế đứng,
cách cầm cưa và thao tác
cưa?
- GV đứng đúng thao tác
- GV nêu những qui tắc an
toàn khi cưa và giải thích.
- HS quan sát SGK và trả lời
câu hỏi
- Hs quan sát tư thế đứng
cách cầm cưa của Gv.
- Lắp lưỡi cưa vào khung
cưa.
- Lấy dấu trên vật cần cưa.
- Chọn êtô.
- Gá kẹp vật lên êtô.
<i>b) Tư thế đứng và thao tác</i>
<i>cưa: </i>
- Tư thế đứng: đứng thẳng,
thoải mái, trọng lượng cơ
thể phân đều lên hai chân.
(H21.2a)
- Cách cầm cưa: tay phải
nắm cán cưa, tay trái nắm
đầu kia của khung cưa.
(H21.2b)
- Thao tác cưa: Kết hợp hai
tay và một phần khối
<i><b>3) An toàn khi cưa: Sgk</b></i>
<b>Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu đục kim loại:</b></i>
- GV cho Hs quan sát đục
tìm hiểu cấu tạo và công
dụng của từng loại ?
- GV mô tả cách cầm búa
và đục
- GV thao tác tư thế đứng
- Hs quan sát và trả lời câu
hỏi.
+ Đục: dùng để cắt bỏ phần
thừa hoặc đục lỗ.
- Hs đọc Sgk và quan sát
<b>II. Đục kim loại:</b>
<i><b>1) Khái niệm: </b></i>
- Đục kim loại là bước gia
công thô, thường được sử
dụng khi lượng dư gia
công lớn hơn 0,5mm.
- Cấu tạo gồm: Lưỡi cắt và
phần đầu.
<i><b>2) Kỹ thuật đục: </b></i>
<i>a) Cách cầm đục và búa:</i>
- Thuận tay nào cầm búa
tay đó, cịn tay kia cầm
đục. (H21.4)
đục.
- Gv thao tác cách đánh búa
và phương pháp đục.
- GV nêu những qui tắc an
toàn đục và giải thích.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- Giống tư thế cưa.
<i>c) Cách đánh búa:</i>
- SGK như H21.5; 21.6
<i><b>3) An toàn khi đục: SGK.</b></i>
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết :</b></i>
- GV cho HS biểu diễn cách
cầm cưa và thao tác cưa.
- Nêu kỹ thuật khi đục kim
loại
- Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ SGK.
- HS tìm hiểu, trả lời câu hỏi
GV đặt ra.
<b> Hoạt động 5</b><i>:<b> Củng cố và dặn dò:</b></i>
<b> - Học bài cũ, xem trước bài 22 "Dũa và khoan kim loại"</b>
- Trả lời các câu hỏi SGK.
<b>TUẦN 10:</b>
<b>Tiết 19: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 22: DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>
- Biết được kỹ thuật cơ bản khi dũa và khoan kim loại.
- Biết quy tắc an toàn khi dũa và khoan kim loại.
<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>
- Nắm công dụng và cách sử dụng dũa và khoan.
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
- Ham thích học tập, cẩn thận theo thao tác đảm bảo an toàn lao động.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1- Của giáo viên:</b></i>
- Tranh giáo khoa hình H22.1 - 22.5
- Các loại dũa và khoan và mũi khoan các loại.
<i><b>2- Của học sinh:</b></i>
- Xem trước bài mới.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Tạo tình huống học tập:</b></i>
khi cưa và đục bề chưa
được nhẵn bóng. Muốn bề
mặt nhẵn bóng người ta
dùng dụng cụ gì để gia công
? Để tạo lỗ trịn sâu nếu
khơng dùng dụng cụ đục thì
cịn dùng dụng cụ gì ?
- Dũa và khoan là 2 phương
pháp gia cơng khơng thể
thiếu trong cơ khí.
- GV giới thiệu mục tiêu bài
học
theo dự đoán. <b> CƯA, ĐỤC, DŨA VÀ</b>
<b>KHOAN KIM LOẠI</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động 1</b><i>:<b> Tìm hiểu dũa kim loại:</b></i>
- Cho HS quan sát dũa kim
loại, tìm hiểu cấu tạo, cơng
dụng của từng loại ?
- Gv hướng dẫn học sinh
cách chọn dũa
- HS quan sát các loại dũa
kim loại.
- Trả lời: cấu tạo bằng thép.
- Công dụng: dùng để tạo độ
nhẵn bề mặt.
<b>I. DŨA.</b>
- Dùng để gia công tạo độ
nhẵn, phẳng trên bề mặt
nhỏ của vật liệu.
- Phân loại: Dũa tròn, dẹt,
tam giác, vuông, bán
nguyệt
- GV làm mẫu thao tác dũa
? Em hãy nêu những yêu
cầu về an toàn khi dũa ?
- GV giải thích và kết luận
- HS quan sát thao tác của
GV.
- HS trả lời.
- Tuỳ vào bề mặt vật liệu
chọn dũa cho phù hợp.
<i><b>1) Kỹ thuật dũa</b>:</i> SGK
<i>a- Chuẩn bị:</i>
- Cách chọn êtô và tư thế
đứng giống phần cưa.
- Kẹp chặt phôi lên êtô để
dũa lên êtô (cách mặt êtô
10-20mm.)
<i>b- Cách cầm và thao tác</i>
<i>dũa. (H22.2a, b)</i>
- Phương pháp cầm dũa:
tay phải cầm cán dũa hơi
ngửa lòng bàn tay, tay trái
đặt lên đầu dũa.
<i><b>2) An toàn khi dũa.</b></i>
- SGK
<b>Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu khoan kim loại:</b></i>
- GV: cơng dụng của khoan
dùng để làm gì ? cho ví dụ
về khoan sử dụng lĩnh vực
nào ?
- GV dùng tranh hình 22.3
và mũi khoan, HS quan sát
trả lời
- Cấu tạo mũi khoan gồm
mấy phần?
- Có 2 lưỡi cắt chính và 1
lưỡi cắt ngang, có rãnh
thốt phơi.
- Máy khoan cấu tạo như
+ Động cơ điện, hệ thống
điều khiển, dây đai, phân
rãnh hướng, bệ máy.
- GV cho HS quan sát hình
vẽ và giới thiệu về trình tự
khoan.
- GV: chú ý cho HS khi
khoan thực hiện 2 chuyển
động: quay tròn và tịnh tiến.
- GV nêu những yêu cầu an
toàn khi khoan và giải thích.
+ Khoan: tạo lỗ rổng trên vật
đặc và làm rộng lỗ đã có sẵn.
- HS tìm hiểu, nêu công
dụng: Tạo lỗ, làm rộng lỗ.
- Thợ mộc khoan lỗ bàn.
- Thợ điện khoan máy.
- HS quan sát trả lời: Mũi
khoan làm bằng thép Cacbon
dụng cụ có 3 phần.
- HS quan sát lưỡi khoan và
tìm hiểu lưỡi.
- HS nêu cấu tạo máy khoan
bàn.
- HS quan sát H22.5 để nắm
được thao tác khoan.
<b>II- KHOAN:</b>
- Khoan là PP gia công phổ
biến để tạo lỗ trên vật đặc
hoặc làm rổng lỗ đã có sẵn.
- Phân loại: Khoan tay.
Khoan máy.
<i><b>1) Mũi khoan: có 3 phần</b></i>
- Phần cắt.
- Phần dẫn hướng.
- Phần đui.
<i><b>2) Máy khoan:</b></i>
- Gồm: khoan tay và khoan
máy.
- Cấu tạo: H22.4
<i><b>3) Kỹ thuật khoan:</b></i>
- Lấy dấu.
- Chọn mũi khoan.
- Lắp mũi khoan.
- Kẹp vật khoan.
- Quay tay quay để điều
chỉnh tâm.
- Bấm công tắc để khoan.
<i><b>4) An toàn khi khoan:</b></i>
- SGK.
<b> </b>
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết :</b></i>
- GV cho HS biểu diễn cách
cầm dũa, thao tác dũa.
- Nêu trình tự khi khoan 1
vật.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
SGK.
- Nêu đúng trình tự khoan.
+ Chuẩn bị.
+ Tiến hành khoan.
+ An tồn khi khoan.
<b>Hoạt động 5</b><i>:<b> Củng cố và dặn dị:</b></i>
- Trả lời các câu hỏi SGK.
<b>TUẦN 11:</b>
<b>Tiết 20: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 19: </b> <b>THỰC HÀNH: VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>
<b>BÀI 23:</b> <b>THỰC HÀNH: ĐO VÀ VẠCH DẤU</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>
- Nhận biết và phân biệt các vật liệu cơ khí phổ biến. Biết phương pháp đơn giản để
thử cơ tính của vật liệu cơ khí.
- Biết sử dụng dụng cụ để đo và kiểm tra kích thước. Sử dụng được thước, mũi vạch
dấu, mũi chấm dấu để vạch dấu trên MP phôi.
<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>
- Vận dụng tính chất nhận biết vật liệu.
- Vạch được dấu theo yêu cầu gia công, đồng thời thực hiện đo thành thạo các dụng
cụ đo.
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
- Tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ, ham hiểu biết.
- Tiết kiệm vật liệu và vệ sinh nơi thực hành nhằm giữ môi trường sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:
<i><b>1- Của giáo viên:</b></i>
- Dụng cụ thực hành: 4 bộ gồm thước lá, thước cặp, ke vuông, ê ke, mũi vạch, mũi
chấm dấu, búa nhỏ.
<i><b>2- Của học sinh:</b></i>
- Học sinh chuẩn bị vật liệu trước như yêu cầu SGK.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b>
- <i>K.tra</i>: Sự chuẩn bị thực
hành của học sinh.
- Để tìm hiểu kỹ đặc tính
của vật liệu kim loại và các
loại dụng cụ đo. Tiết này
chúng ta thực hành Vật liệu
cơ khí và Đo và vạch dấu.
- Một HS mang những vật
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Hướng dẫn ban đầu: </b></i>
- Nêu mục đích yêu cầu của
bài thực hành và giao nhiệm
vụ cho HS.
+ Nhận biết VLCK trong
từng nhóm: quan sát màu
mặt gãy, ước lượng khối
lượng riêng của vật liệu
cùng kích thước.
- Dùng búa để gõ vào vật
liệu so sánh tính cứng, dẻo.
- So sánh tính chất cơ học
chủ yếu của vật liệu: cứng,
dịn, dẻo
- GV làm thao tác mẫu.
- Hướng dẫn HS làm, ghi
kết quả vào báo cáo thực
hành, rút kinh nghiệm: làm
thế nào để xác định được
tính cứng, dẻo, dịn của vật
liệu.
- GV phân chia các nhóm
để HS thực hành.
- HS nghe và nắm nhiệm vụ
GV giao.
- Hs nghe hướng dẫn.
- HS ghi vào vở.
- HS nhìn thao tác mẫu của
GV
- Ghi thêm mục khối lượng
vào báo cáo thực hành.
- HS nắm an toàn, kỷ luật
thực hành.
<b>Bài 19: VẬT LIỆU CƠ</b>
<b>KHÍ.</b>
<b>I- Lý thuyết: </b>
<i><b>1) Phân biệt vật liệu kim</b></i>
<i><b>loại và vật liệu phi kim</b></i>
<i><b>loại</b></i>
- Màu sắc.
- Mặt gãy.
- Khối lượng.
- So sánh tính cứng và tính
dẻo.
<i><b>2) So sánh vật liệu kim</b></i>
<i><b>loại đen và kim loại màu.</b></i>
- So sánh hình dạng ngồi.
- So sánh tính cứng, dẻo.
- So sánh khả năng biến
dạng
<i><b>3) So sánh vật liệu Gang</b></i>
<i><b>và Thép.</b></i>
- Mặt gãy.
- GV phát dụng cụ cho các
nhóm thực hành.
- Yêu cầu HS đối chiếu
thước cặp của mình với
H20.2 SGK.
- GV dùng tranh vẽ để
phóng to thước để HS quan
sát.
- Các em hãy chỉ ra tùng bộ
phận của thước ?
- Hướng dẫn HS:
- GV làm thao tác mẫu (đo
Đ.kính của bút bi và Đ.kính
trong nắp bút).
- Cách đọc trị số (mục 1
SGK), GV gọi HS lên đo thử
- GV phát dụng cụ vạch
dấu, hướng dẫn lý thuyết:
+ Dụng cụ vạch dấu bao
gồm gì ? giới thiệu kỹ cấu
tạo, cách lấy dấu theo quy
trình SGK.
- GV nhắc nhở HS đến.
- HS đại diện nhóm nhận
dụng cụ.
- HS quan sát tranh đối chiếu
với vật thật.
- Bộ phận: Cán, mỏ, khung
động, vít hãm, thang chia và
du xích.
- HS quan sát tìm hiếu cách
- HS xung phong lên bảng.
- Bàn vạch dấu, mũi vạch,
mũi chấm dấu.
- HS nghe nắm quy trình
thực hành
<b>Bài 23: </b> THỰC HÀNH:
ĐO VÀ VẠCH DẤU
<i><b>1) Tìm hiểu cách sử dụng</b></i>
<i><b>thước cặp:</b></i>
- Nắm cấu tạo.
- Cách sử dụng thước.
- Cách đo.
- Đọc và ghi trị đo.
- Giá trị thang chia + 0,1 x
Vạch = Du xích
<i><b>2) Tìm hiểu vạch dấu trên</b></i>
<i><b>mặt phẳng.</b></i>
- Các dụng cụ vạch dấu.
- Quy trình lấy dấu. Thao
<b> </b>
<b>Hoạt động 3</b><i>:<b> Tổ chức thực hành:</b></i>
- Phân bố thời gian thực
hành cho từng phần mục để
HS thực hành.
- Mỗi phần mục cần làm
xong ghi kết quả vào báo
cáo thực hành và nhận xét
cho từng phần đó.
- GV theo dõi thường xuyên
quá trình thực hành của các
- HS tiến hành làm thực hành
và phân bố thời gian hợp lý.
- Viết báo cáo thực hành ghi
kết quả theo từng phần.
<b>II- Thực hành:</b>
em để có cách uốn nắn.
<i>+ Lưu ý: Sử dụng dụng cụ</i>
<i>thực hành phải hợp lý.</i>
<b> </b>
<b>Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết và đánh giá thực hành:</b></i>
- Hướng dẫn HS tự đánh giá
bài thực hành của mình dựa
theo mục tiêu của bài.
- GV giải đáp thắc mắc HS.
- GV yêu cầu HS nộp báo
cáo thực hành.
- Gv yêu cầu Hs thu dọn dụng
cụ, vệ sinh chỗ làm việc.
- GV nhận xét tinh thần thái
độ thực hành để cho điểm
thao tác.
- HS tự đánh giá bài thực
hành và có ý kiến của mình.
- HS làm theo hướng dẫn của
GV
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò: </b>
<b>TUẦN 12:</b>
<b>Tiết 21: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>
- Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
- Biết được các kiểu lắp ghép, công dụng của từng kiểu lắp ghép.
<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>
- Nắm được dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy và cách lắp ghép của chúng.
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1- Của giáo viên:</b></i>
- Tranh vẽ, ròng rọc, các chi tiết máy.
- ộ mẫu các chi tiết máy phổ biến: Bulông, đai ốc, lò xo, vòng đệm ...
<i><b>2- Của học sinh:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Giới thiệu bài:</b></i>
- GV giới thiệu bài như
SGK, nêu mục tiêu của bài
dưới dạng câu hỏi.
- Chi tiết máy là gì ? gồm
những bộ phận nào ?
- Chi tiết máy được lắp
ghép với nhau như thế nào ?
Để trả lời, ta tìm hiểu bài
mới.
- HS nghe phần giới thiệu
- HS có thể tự hiểu, trả lời
theo dự đốn.
<b>Bài 25:</b>
<b> KHÁI NIỆM CHI TIẾT</b>
<b>MÁY VÀ LẮP GHÉP.</b>
<b>I- Khái niệm về chi tiết</b>
<b>máy.</b>
<i><b>1 - Chi tiết máy là gì?</b></i>
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu chi tiết máy là gì ?:</b></i>
- GV nêu các ví dụ thực tế
về các chi tiết máy dơn giản
hay các bộ phận máy: Cổ
phoóc, ghi đơng, bàn đạp ...
- GV cho HS quan sát hình
- Cụm trục trước xe đạp
được cấu tạo tù mấy phần tử
? là những phần tử nào?
Công dụng của chúng ?
chúng có đặc điểm gì ?
- Vậy chi tiết máy là gì ?
- Để nhận biết chi tiết máy
cần có dấu hiệu gì ?
- Các chi tiết máy đó được
sử dụng như thế nào? Người
ta phân loại như thế nào?
- HS nghe và cho một vài ví
dụ khác.
- HS quan sát tranh H24.1
SGK
- HS trả lời:
+ Trục quay tròn, truyền lực.
+ Đai ốc: hãm cố định trục
vành đệm, cố định đai cố
bằng ma sát côn, đai ốc hãm
côn.
- HS trả lời câu hỏi ?
- HS trả lời hình 24.2 chi tiết
máy là: a, b,c, d.
- Chi tiết máy có cơng dụng
chung, riêng cho từng máy.
+ Chi tiết máy là phần tử
có cấu tạo hồn chỉnh và
thực hiện một nhiệm nhất
định trong máy.
+ Dấu hiệu nhận biết là:
phần tử có cấu tạo hồn
chỉnh và khơng thể tháo rời
ra được nữa.
- Ví dụ: Vít, đai ốc.
<i><b>2- Phân loại chi tiết máy:</b></i>
- Nhóm chi tiết máy có
cơng dụng chung: là nhóm
chi tiết được sử dụng trong
nhiều loại máy khác nhau.
- Nhóm chi tiết máy có
cơng dụng riêng: là nhóm
chi tiết chỉ sử dụng trên
một loại máy.
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?</b></i>
SGK, phóng to, u cầu HS
trả lời.
- Chiếc rịng rọc được cấu
tạo từ mấy chi tiết máy ?
nhiệm vụ của từng chi tiết.
- HS quan sát tranh trả lời
- Ghép bằmg đinh tán và
bằng trục quay.
<b>II- Chi tiết máy lắp ghép</b>
<b>như thế nào ?</b>
<i><b>a) Mối ghép cố định:</b></i>
- Chi tiết khơng có cố định
tương đối nhau:
ghép với nhau như thế nào?
- Bánh ròng rọc được ghép
với trục như thế nào ?
- Các mối ghép có đặc điểm
gì giống và khác nhau.
- Ghép nối: có thể tháo được
và có thể khơng tháo được.
+ Mối ghép không tháo
được: đinh tán, hàn.
<i><b>b) Mối ghép động:</b></i>
- Chi tiết ghép có thể xoay,
trượt ăn khớp với nhau.
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết:</b></i>
- Quan sát chiếc xe đạp cho
biết 1 số mối ghép cố định
và mối ghép động ? Tác
dụng của từng mối ghép
đó?
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
SGK.
- HS trả lời cá nhân.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Cá nhân xung phong trả lời
câu hỏi SGK.
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Xem trả lời câu hỏi SGK vào vở.
<b>TUẦN 13:</b>
<b>Tiết 22: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH - MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC </b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>
- Hiểu được khái niệm phân loại ghép cố định.
- Biết được cấu tạo, ứng dụng, đặc điểm của một số mối ghép không tháo được.
<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>
- Nhận biết các mối ghép trong thực tế.
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1- Của giáo viên:</b></i>
- Tranh vẽ các mối ghép bằng hàn, đinh tán, ren, chốt.
- Bộ mẫu sưu tầm các loại mối ghép.
<i><b>2- Của học sinh:</b></i>
- Mang theo các mối ghép.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> </b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài:</b></i>
- <i>K.tra:</i> Thế nào là chi tiết
máy ? gồm những loại nào ?
Tại sao chi tiết máy chế tạo
gồm nhiều chi tiết lắp ghép
với nhau.
- <i>G. thiệu: </i>Gia công lắp rắp
là 1 giai đoạn quan trọng để
tạo thành sản phẩm hoàn
chỉnh đảm bảo chất lượng,
nó quyết định chất lượng và
tuổi thọ của sản phẩm, phải
thuận tiện cho việc chế tạo
sửa chữa và kiểm tra. Mối
ghép cố định là ghép nhiều
chi tiết đơn giản.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe phần giới thiệu,
nắm mục tiêu bài
<b>Bài 25:</b>
<b>MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH,</b>
<b>MỐI GHÉP KHÔNG</b>
<b>THÁO ĐƯỢC</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu khái niệm chung:</b></i>
- Gv cho HS quan sát tranh,
mẫu vật ghép bằng hàn,
ghép ren và hỏi ?
- Hai mối ghép trên có đặc
điểm gì giống nhau ?
- Muốn tháo rời các chi tiết
trên ta làm thế nào ? muốn
tháo rời có hình dung
nguyên vẹn không ?
- HS quan sát trả lời ghép
giữa 2 chi tiết.
- Ren khi tháo rời ta vặn các
chi tiết không hỏng.
- Hàn khi tháo ta bẻ gãy
hư hỏng
<b>I- Mối ghép cố định:</b>
- Có 2 loại:
- Mối ghép tháo được:
muốn tháo rời các chi tiết
thì hình dung nguyên vẹn
như trước khi ghép.
- Mối ghép không tháo
đươc: muốn tháo rời phải
phá hỏng một phần nào đó
của mối ghép.
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu mối ghép khơng tháo được:</b></i>
1) Mối ghép đinh tán: hình
25.2. Mối ghép đinh tán là
mối ghép thế nào. Cấu tạo
gồm mấy chi tiết, cách ghép
thế nào ?
- GV nêu đặc điểm, ứng
dụng mối ghép ?
2) Mối ghép bằng hàn: yêu
cầu HS quan sát hình 25.3.
- Là mối ghép khơng tháo
được.
- 3 chi tiết ghép: Cá nhân dự
đoán trả lời.
- HS nghe, ghi vào vở.
- HS quan sát hònh 25.3: trả
lời dựa đặc điểm, ứng dụng
<b>II- Mối ghép không tháo</b>
<b>được :</b>
<i><b>1) Mối ghép bằng đinh</b></i>
<i><b>tán:</b></i>
a- Cấu tạo: chi tiết 1, chi
tiết, dùng tấm có lỗ, đinh
tán.
So sánh mối ghép bằng hàn
và đinh tán. Cách ghép như
thế nào ?
- GV giới thiệu: Tuỳ trạng
thái riêng chỗ tiếp xúc ta
phân mối ghép bằng hàn
làm 3 loại:
+ Hàn nóng chảy.
+ Hàn áp lực.
+ Hàn thiết.
- So với mối ghép đinh tán,
hàn có đặc điểm gì, cơng
dụng như thế nào ?
SGK.
- HS nghe, ghi vào vở
được ghép, dùng búa tán
thành mũi.
b) Đặc điểm - ứng dụng:
SGK.
<i><b>2) Mối ghép hàn:</b></i>
a) Cách ghép: làm nóng
chảy cục bộ 2 chi tiết ghép,
tại chỗ tiếp xúc để kết dính
lại với nhau hoặc kết dính
bằng vật liệu nóng chảy
khác.
- PP: Hàn nóng chảy, hàn
áp lực, hàn thiếc.
b) Đặc điểm - ứng dụng:
SGK
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết:</b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Đặc câu hỏi yêu cầu HS
trả lời (SGK)
- HS đọc ghi nhớ.
- Cá nhân trả lời câu hỏi
SGK.
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Xem trả lời câu hỏi SGK vào vở.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 14:</b>
<b>Tiết 23: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>
- Hiểu được khái niệm phân loại ghép tháo được.
- Biết được cấu tạo, ứng dụng, đặc điểm của một số mối ghép tháo được thường
gặp.
<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>
- Nhận biết các mối ghép trong thực tế.
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1- Của giáo viên:</b></i>
<i><b>2- Của học sinh:</b></i>
- Mang theo các mối ghép.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>:<b> Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài:</b></i>
- <i>K.tra:</i> Thế nào là mối
ghép có định? Chúng gồm
mấy loại ?
- <i>G. thiệu: </i>Gia công lắp rắp
là 1 giai đoạn quan trọng để
tạo thành sản phẩm hồn
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe phần giới thiệu,
nắm mục tiêu của bài
<b>Bài 25:</b>
<b>MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC</b>
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu mối ghép tháo được:</b></i>
1) Cho Hs 3 mối ghép bằng
ren H26.1, học sinh quan
sát và nêu cấu tạo, hoàn
thành câu hỏi SGK.
GV: Em hãy so sánh điểm
giống và khác nhau của ba
loại mối ghép bằng ren?
- HS quan sát hình 26.1 tả
lời.
- Học sinh trả lời theo SGK.
<i><b>1) Mối ghép bằng ren:</b></i>
<i>a) Cấu tạo mối ghép:</i>
Mối ghép bằng ren có ba
loại chính:
+ Mối ghép bằng bu lơng
gồm: đai ốc, vịng đệm, chi
tiết ghép và bu lơng.
+ Mối ghép vít cấy: đai ốc,
vịng đệm, chi tiết ghép và
vít cấy.
+ Mối ghép bằng đinh vít
gồm: chi tiết ghép và đinh
vít.
- Điểm và khác nhau của
ba loại mối ghép trên là:
(SGK)
? Em hãy nêu các đặc điểm
và ứng dụng của mối ghép
bằng ren ?
2) Mối ghép then và chốt có
cấu tạo, ghép như thế nào ?
- Đặc điểm, công dụng như
thế nào?
- Học sinh trả lời theo nội
dung của SGK.
- Học sinh trả lời theo nội
dung của SGK.
ghép trên.
<i>b) Đặc điểm, ứng dụng:</i>
<i>SGK</i>
<i><b>2) Mối ghép bằng then,</b></i>
<i><b>chốt:</b></i>
<i>a) Cấu tạo:</i>
- Then đặt trong rãnh then
của 2 chi tiết ghép
- Chốt hình trụ xiên qua lỗ
của 2 chi tiết.
<i>b) Đặc điểm, ứng dụng:</i>
<i>SGK</i>
<b> </b>
<b>Hoạt động 3</b><i>:<b> Tổng kết:</b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Đặc câu hỏi yêu cầu HS
trả lời ( SGK )
- HS đọc ghi nhớ.
- Cá nhân trả lời câu hỏi
SGK.
<b>Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Xem và trả lời câu hỏi SGK vào vở.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 15:</b>
<b>Tiết 24: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 27: </b> <b>MỐI GHÉP ĐỘNG</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>
- Hiểu được khái niệm về mối ghép động
- Biết được cấu tạo, ứng dụng, đặc điểm của các mối ghép động.
<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>
- Nhận biết các mối ghép động trong thực tế.
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1- Của giáo viên:</b></i>
- Thiết bị: Tranh vẽ, bộ ghế gấp xếp, khớp tịnh tiến ... .
<i><b>2- Của học sinh:</b></i>
- Đồ dùng, ghế gấp xếp, xi lanh, ổ bi, kéo cắt, trục xe đạp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài:</b></i>
- <i>K.tra:</i> Thế nào là mối
ghép tháo được ? Cho ví dụ
minh hoạ cụ thể?
? Em hãy nêu công dụng
của mối ghép tháo được ?
- GV: Trong sản xuất và đời
sống ngoài các mối ghép cố
định, các mối ghép mag
trong đó các chi tiết được
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe phần giới thiệu,
nắm mục tiêu của bài.
<b>Bài 25: </b>
<b>MỐI GHÉP ĐỘNG:</b>
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu thế nào là mối ghép động:</b></i>
- Yêu cầu HS quan sát
H27.1 SGK.
- GV dùng chiếc ghế gấp
xếp và gấp mở ở 3 tư thế,
hỏi? Chiếc ghế gồm mấy
chi tiết ? chúng được ghép
theo kiểu nào? Khi gấp ghế
lại và mở ghế ra, tại các mối
ghép chi tiết chuyển động
với nhau như thế nào ?
- HS quan sát H27.1 SGK.
- HS quan sát chiếc ghế gấp
xếp trả lời: 3 chi tiết ghép
trên chiếc ghế.
- Ghép bằng chốt động.
- Các chi tiết chuyển động
tương đối với nhau.
<b>I-Thế nào là mối ghép</b>
<b>động</b>
- Mối ghép động (khớp
động): các chi tiết chuyển
động tương đối với nhau.
- Phân loại: khớp tịnh tiến,
khớp quay, khớp cầu.
<b> </b>
<b>Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu các khớp động:</b></i>
1) <i>Khớp tịnh tiến</i>: GV cho
HS quan sát hình H27.3
SGK để trả lời:
- Bề mặt tiếp xúc của các
khớp tịnh tiến trên có hình
dạng như thế nào ?
- HS quan sát H27.3, trả lời,
ghi vào vở câu chưa hoàn
chỉnh.
<b>II- Các loại khớp động:</b>
<i><b>1) Khớp tịnh tiến:</b></i>
<i>a) Cấu tạo:</i>
- Trong khớp tịnh tiến các
điểm trên vật chuyển động
như thế nào
- Khi 2 chi tiết trượt lên
nhau sẽ xảy ra hiện tượng gì
? hiện tượng này có lợi hay
có hại ? khắc phục như thế
nào ?
- Hãy quan sát trong lớp đồ
vật và dụng cụ nào có cấu
tạo khớp tịnh tiến, kể tên 1
số khớp tịnh tiến.
2)<i> Khớp quay</i>: Cho HS quan
sát H27.4 SGK và hỏi?
- Khớp quay gồm bao nhiêu
chi tiết.
- Các mặt tiếp xúc của khớp
- Trục trước xe đạp gồm
mấy chi tiết, cấu tạo ?
-Để giảm Fms có biện pháp
gì?
- Ứng dụng khhớp quay.
- Chuyển động giống hệt
nhau.
- Ma sát lớn, biện pháp: làm
nhẵn bề mặt, bơi trơn, HS
ghi đặc điểm ứng dụng vào
vở.
- HS lấy ví dụ: hộp bút, hộc
bàn
- HS quan sát H27.4 SGK +
vật mẫu.
- Nêu cấu tạo trục,ổ trục
- Hình trụ trịn.
- Bơi trơn, dùng bạc lót, ổ bi.
<i>b) Đặc điểm:</i> SGK
- Mọi điểm trên vật tịnh
tiến có chuyển động giống
hệt nhau.
- Ma sát lớn giữa các mặt
trượt 2 chi tiết làm cản trở
chuyển động. Giảm ma sát;
vật liệu sử dụng chưa mài
mịn, bề mặt nhẵn, bơi dầu
mở,
<i>c) Ứng dụng:</i> Biến chuyển
động tịnh tiến thành
chuyển động quay và
ngược lại.
<i><b>2) Khớp quay.</b></i>
<i>a) Cấu tạo:</i>
- Trong khớp quay mỗi chi
tiết có thể quay quanh 1
trục tròn cố định so với chi
tiết kia.
- Gồm: trục và ổ trục (có
lắp bạc lót để giảm ma
sát).
<i>b) Ứng dụng:</i> bản lề, xe
đạp.
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết:</b></i>
- HS đọc ghi nhớ, hỏi: ở chi
tiết xe đạp khớp nào quay.
- HS đọc ghi nhớ
- Trả lời: Trục trước, sau,
giữa ...
<b>TUẦN 16:</b>
<b>Tiết 25: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 28:</b> <b>THỰC HÀNH: GHÉP NỐI CHI TIẾT</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Hiểu được cấu tạo và cách tháo lắp ổ trục trước, sau xe đạp.
- Nắm quy trình tháo lắp trục trước và sau xe đạp.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn.
- Tháo lắp được trục trước và sau xe đạp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Nội dung: nghiên cứu cấu tạo và cách tháo lắp ổ trục trước, sau xe đạp.
- 4 bộ kèm, cờ lê, mỏ lết, dầu mỡ, giẻ lau.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Mỗi tổ 1 bộ moay ơ trục trước và sau xe đạp.
- Viết trả lời sẵn mẫu báo cáo thực hành.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới :</b></i>
- HS 1: Thế nào là khớp
động, nêu công dụng ? có
mấy loại khớp động, phân
biệt ?
- HS2: Nêu cấu tạo và công
dụng của khớp TT, khớp
quay?
- GV: Trục trước và sau xe
đạp là mối ghép gì ? ta tìm
hiểu qua bài thực hành.
- GV: nêu mục tiêu bài thực
- Kiểm tra mẫu báo cáo của
mỗi HS, dụng cụ thực hành
mỗi nhóm.
- GV hỏi ? Quy trình tháo
trục xe đạp như thế nào ?
quy trình lắp - Khi tháo cần
chú ý điều gì ?
- Khi lắp cần chú ý điều gì?
- HS 1 trả lời.
- HS 2 trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe và nắm mục tiêu
bài thực hành.
- HS để mẫu báo cáo thực
hành và vật thực hành lên
bàn
- 2 HS lên bảng ghi sơ đồ
tháo, lắp trục xe đạp.
- HS đứng tại chỗ trả lời .
<b>Bài 28: THỰC HÀNH</b>
<b>GHÉP NỐI CHI TIẾT</b>
<b>I- Tìm hiểu cấu tạo ổ tục</b>
<b>trước, sau xe đạp:</b>
- Moay ơ
- Đai ốc hãm
- Trục
- Đai ốc vịng đệm
- Cơn xe (có bi + nồi xe)
<b> </b>
<b>Hoạt động 2</b><i>:<b> Hướng dẫn chung:</b></i>
- GV hướng dẫn quy trình
tháo, các bước tháo như
SGK.
- Để nắm được quy trình
tháo ta phải biết cơng dụng
và vị trí của ổ trục xe đạp
ntn ?
- HS nghe, nắm cấu tạo trục
trước và sau xe đạp.
- HS nêu cấu tạo.
- HS đọc ghi chú SGK về
quy trình tháo.
<b>II- Quy trình tháo, lắp:</b>
<i>1) Tháo</i> :
- Đai ốc vòng đệm
đai ốc hãm côn Trục:
Nắm nồi trái
bi
- Quy trình tháo: Sơ đồ vẽ
bảng phụ.
- Chọn dụng cụ thao tác.
- Khi thao tác đặt chi tiết
theo thứ tự, vị trí nhất định
để thuận lợi quy trình lắp.
- Gợi ý quy trình lắp, yêu
cầu HS ghi sơ đồ quy trình
lắp, khi tháo lắp cần chú ý
điều gì ? tại sao khi tháo
cần giẻ lau, khi lắp cần mỡ
bơi trơn.
- HS lên ghi sơ đồ quy trình
lắp
<b>Trục </b> Nắm nồi phải
bi
nồi phải.
<i>2) Lắp:Ngược lại quy trình</i>
<i>tháo.</i>
<i>3) Khi tháo lắp cần chú ý:</i>
<i>- Ổ trục phải quay trơn</i>
<i>nhẹ</i>
<i>- Mối ghép ren phải siết</i>
<i>chặt</i>
<i>- Chi tiết không được hở,</i>
<i>dầu mỡ sạch.</i>
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Tổ chức học sinh thực hành:</b></i>
- GV: Phân nhóm thực hành
- GV: Nhắc nhở an tồn khi
thực hành.
- GV: Yêu cầu các nhóm
tháo trục xe đạp và theo dõi
quy trình HS thực hành.
(Trình tự, an tồn, vệ sinh)
- GV: u cầu HS lắp lại
trục, theo dõi quy trình làm
- Cách lắp bi vào nồi như
thế nào ?
- GV theo dõi thường xuyên
để hướng dẫn HS thực
hành.
- Các nhóm tập trung vị trí.
- Các nhóm tiến hành tháo
trục.
- Các nhóm lắp trục
<b>III- Thực hành:</b>
<i><b>1) Tháo trục xe đạp.</b></i>
<i><b>2) Lắp trục xe đạp.</b></i>
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Nhận xét, đánh giá:</b></i>
- GV nhận xét cách chuẩn
bị bài báo cáo thực hành và
dụng cụ, vật liệu thực hành.
- Thao tác tháo lắp.
- Trật tự, kỷ luật.
- HS nghe rút kinh nghiệm.
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
- Trả lời nội dung báo cáo thực hành vào vở.
- Dọn vệ sinh sạch sẽ nơi thực hành nhằm giữ vệ sinh chung môi trường.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 17:</b>
<b>Tiết 26: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>VẼ KĨ THUẬT VÀ CƠ KHÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>
- Hệ thống được kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ.
<i><b>2/ Kĩ năng : </b></i>
- Biết tóm tắt kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ khối.
<i><b>3/ Thái độ: </b></i>
- Có thái độ nghiêm túc ôn tập.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1-Giáo viên: </b></i>
- SGK, tài liệu tham khảo
<i><b>2-Học sinh: </b></i>
- SGK; Vở ghi.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1- Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Thông báo kết quả thực hành
<i><b>3- Dạy bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài ?</b></i>
- Giới thiệu mục tiêu của
bài học.
<i><b>Hoạt động 2:Tổng kết tóm tắt phần 1: Vẽ kĩ thuật.</b></i>
<b>Vẽ </b>
<b>kỹ thuật</b>
Vai trò của bản
sản xuất và đời
sống
Bản vẽ các
khối hình học
Bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
Hình chiếu
Bản vẽ các khối đa diện
Bản vẽ các khối tròn xoay
Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ chi tiết
<i>Hoạt động 3:T ng k t tóm t t ph n 2: C khí. </i>ổ ế ắ ầ ơ
- Gv vẽ sơ đồ nội dung
phần cơ khí trên bảng phụ.
- Nêu những nội dung chính
của từng chương.
- HS chú ý nghe giảng và
quan sát sơ đồ tóm tắt nọi
Dụng cụ
Phương pháp
- Dụng cụ đo
- Dụng cụ tháo, lắp và
kẹp chặt
- Dụng cụ gia công
- Cưa và đục kim loại
Vật liệu kim
loại
Vật liệu phi
kim loại
- kim loại đen
- Kim loại màu
- Chất dẻo
- Cao su.
Chương
IV
Chi tiết
máy và lắp
Mối ghép
không tháo
c
đượ
Các loại khớp
động
- GHép bằng đinh tán
- Ghép bằng hàn
- Ghép bằng ren
- Ghép bằng then và chốt
- Khớp tịnh tiến.
- Khớp quay
Mối ghép tháo
<i><b>Hoạt động 3:Hướng dẫn trả lời các câu hỏi. </b></i>
- Gv giao câu hỏi cho các
nhóm HS
- Yêu cầu HS thảo luận theo
nội dung câu hỏi của nhóm
mình.
- Tập trung tồn lớp u câu
các nhóm trình bày nội dung
câu trả lời của nhóm mình.
<b>Câu 1:</b> Muốn chọn vật liệu
cho một sản phẩm cơ khí,
người ta phải dựa vào
những yếu tố nào ?
<b>Câu 2:</b> Dựa vào dấu hiệu
nào để nhận biết và phân
biệt các vật liệu kim loại ?
<b>Câu 3:</b> Nêu phạm vi ứng
dụng của các phương pháp
gia cơng cơ khí ?
- Các nhóm HS nhận
nhiệm vụ học tập.
- Thảo luận theo nội dung
câu hỏi được giao.
- Các nhóm trình bày nội
dung trả lời của nhóm
mình.
<b>Câu 1:</b> Muốn chọn vật liệu
để gia cơng một sản phẩm
- Các chỉ tiêu cơ tính của
vật liệu (tính cứng, dẻo,
bền…)
- Vật liệu phải có tính cơng
nghệ tốt để dễ gia cơng
giảm giá thành
- Có tính chất hố học phù
hợp với môi trường làm
việc của chi tiết, tránh bị
ăn mòn do mơi trường.
- Phải có tính chất vật lí
phù hợp yêu cầu.
<b>Câu 2:</b> Để nhận biết , phân
biệt vật liệu người ta dựa
vào những dấu hiệu sau.
- Màu sắc, mặt gãy của vật
liệu, khối lượng riêng, độ
dẫn nhiệt, tính cứng, tính
deo, độ biến dạng…
<b>Câu 3:</b>
<b>Câu 4:</b> Lập sơ đồ phân loại
các mối ghép, khớp nối.
<b>Câu 5:</b> Tại sao trong máy
và thiết bị cần phải truyền
và biến đổi chuyển động ?
<b>Câu 6:</b> Cần truyền chuyển
động quay từ trục 1 với tốc
độ là n1 (vòng /phút) tới
trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy:
- Chọn phương án và biểu
diễn cơ cấu truyền chuyển
động.
- Nêu ứng dụng của cơ cấu
này trong thực tế.
xác theo yêu cầu (gọi là
gia công tinh).
<b>Câu 4:</b> phân loại
- Hs tự phân loại mối ghép.
<b>Câu 5:</b> Trong máy cần có
bộ truyền và biến đổi
chuyển động vì :
- Tốc độ cần thiết của các
bộ phận công tác là không
giống nhau.
- Nhiều khi cần truyền
chuyển động từ một động
cơ đến nhiều cơ cấu.
- Động cơ chuyển động
quay đều cịn các bộ phận
cơng tác có các chuyển
động khác nhau.
<b>Câu 6:</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi vào vở.
<b>CHƯƠNG V : TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>Tiết 28 : </b> <b>BÀI 29 : TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Hiểu được tại sao phải truyền chuyển động.
- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng cửa một số cơ cấu truyền
chuyển động trong thực tế.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Tính tốc độ truyền chuyển động.
<b>3- Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ các truyền chuyển động : Bánh đai, bánh ren, bánh xích.
- Mơ hình truyền động.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Xem trước bài.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Giới thiệu bài mới:</b></i>
- Máy gồm 1 hay nhiều cơ
cấu, trong các cơ cấu
chuyển động được truyền từ
vật này sang vật khác. Hai
vật được nối nhau bằng
khớp động gọi là vật truyền
động (vật dẫn) vật nhận
chuyển động (vật bị dẫn).
Nếu 2 khớp động cùng loại
- HS nghe và ghi tiêu đê bài <b>Bài 29: </b> <b> TRUYỀN</b>
<b>CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển dộng :</b></i>
động hỏi ?
- Tại sao cần truyền chuyển
động quay từ trục giữa đến
trục sau.
- Tại sao số răng của đĩa
nhiều hơn số răng của líp ?
- GV đưa ra kết luận: ghi
bảng
- Nếu chế tạo động cơ có
tốc độ thấp thì giá thành đãi
kích thước lớn.
- Trả lời: để bánh sau chuyển
động.
-Để các bộ phận của xe
chuyển động.
- Tốc độ quay đĩa nhanh hơn.
- Máy hay thiết bị cần có
cơ cấu truyền chuyển động
vì: Các bộ phận của máy
tthường đăt xa nhau và có
tốc độ khơng giống nhau,
song đều được dẫn động từ
1 chuyển động ban đầu.
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu bộ truyền chuyển động :</b></i>
<i>1- Truyền động ma sát</i>: Đai.
- GV cho HS quan sát
H29.2 và mơ hình yêu cầu
HS trả lời - Bộ truyền động
gồm bao nhiêu chi tết ? làm
bằng vật liệu gì ? Tại sao
khi quay bánh dẫn, bánh bị
dẫn quay theo ?
- Quan sát bánh nào quay
nhanh hơn (Tốc độ), chiều
quay 2 bánh ?
- Muốn đảo chiều chuyển
- GV giải thích tỉ số truyền :
+ n1:Tốc độ quay bánh bị
dẫn
+ n2:Tốc độ quay bánh
dẫn.
+ D1: Đ.kính bánh bị dẫn.
+ D2: Đ.kính bánh dẫn.
- Ứng dụng như thế nào ?
<i>2- Truyền động ăn khớp:</i>
Yêu cầu HS hoàn thành các
câu hỏi (Q/ sát hình H29.3).
- Để 2 bánh răng ăn khớp
nhau hoặc đĩa ăn khớp xích
cần đảm bảo những yếu tố
- HS xem tranh và mơ hình
trả lời :
- 3 chi tiết: Bánh dẫn, bánh
bị dẫn, dây đai .
- Bánh bị dẫn quay nhanh
hơn.
- HS nắm tỉ số truyền chuyển
i = n1/n2 = D1/D2 =
S1/S2
- kích thước răng ăn khớp
bằng rãnh của bánh răng.
- HS ghi tỉ số truyền chuyển
động:
i = n1/n2 = D1/D2 =
S1/S2
<b>II- Bộ truyền chuyển</b>
<b>động:</b>
<b>1) Truyền chuyển động</b>
<b>ma sát - truyền động đai:</b>
- Truyền động quay nhờ
lực ma sát.
<i>a) Cấu tạo</i>:
- Bánh dẫn 1.
- Bánh bị dẫn 2.
- Dây đai.
<i>b) Nguyên lý làm việc:</i>
- Khi bánh dẫn quay tốc độ
nd nhờ lực ma sát giữa dây
và bánh, bánh bị dẫn quay
theo tốc độ nbd.
- Tỉ số truyền:
i = nd/ nbd = n1/n2 = D1/
D2
n2 = (D1xn)/ D2.
- Dây đai đối nhau 2
bánh quay cùng chiều.
- Dây đai chéo nhau 2
bánh quay ngược chiều.
<i>c) Ứng dụng: SGK.</i>
gì ?
- Từ tỉ số truyền:
i = n1/n2= z1/z2.
Bánh răng nào có số răng
ít hơn thì quay nhanh hơn.
<i>b) Tính chất: </i>Bánh răng 1
có số răng Z1 nhờ ăn khớp
với bánh răng 2 có số răng
Z2, quay theo tỉ số truyền.
<i>c) Ứng dụng: SGK</i>
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết :</b></i>
- Yêu cầu HS ghi nhớ
- Tìm ví dụ thực tế về
truyền chuyển động.
- Làm bài tập 4 (tỉ số
truyền)
- HS đọc ghi nhớ.
- Liên hệ thực tế cho ví dụ
- Trả lời câu hỏi SGK.
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
- Đọc trước bài mới, sưu tầm các bộ truyền động.
- Trả lời câu hỏi SGK vào vở.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 15:</b>
<b>Tiết 29: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu
biến đổi chuyển động thường dùng.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Có hứng thú, ham tìm tịi kiến thức.
<b>3- Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, cẩn thận, ham học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh vẽ SGK H30.1,H30.2, H30.3, H30.4
- Đồ dùng: cơ cấu tay quay, bánh răng, thanh răng vít, đai ốc.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Sưu tầm các cơ cấu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới :</b></i>
<i>1- Kiểm tra:</i>
- HS 1: Tại sao máy và thiết
bị cần phải truyền chuyển
động ?. Nêu cấu tạo,
nguyên tắc hoạt động, ứng
dụng của truyền chuyển
động ma sát.
- HS 2: So sánh truyền động
ma sát và truyền động ăn
khớp. Viết tỉ số truyền của
bộ truyền động.
<i>2- Giới thiệu :</i>
- Cơ cấu biến đổi chuyển
động là khâu nối giữa động
cơ và các bộ phận công tác
của máy. Bài này chúng ta
nghiên cứu hoạt động của
nó.
- HS 1 lên bảng trả lời.
- HS 2 lên bảng trả lời.
- lớp nhận xét.
- HS nghe giới thiệu và ghi
bài.
<b>Bài 30: </b>
<b>BIẾN ĐỔI CHUYỂN</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động :</b></i>
- Cho HS quan sát H30.1
SGK và đọc các thông tin,
trả lời câu hỏi ?
- Tại sao kim máy khâu
chuyển động tịnh tiến được?
- Hãy mô tả chuyển động
thanh truyền, bàn đạp, bánh
đai ?
- Cơ cấu biến đổi chuuyển
động là gì ?
- HS quan sát tranh và xem
SGK, trả lời bằng cách điền
từ vào chỗ trống SGK.
<b>I - Tại sao cần biến đổi</b>
<b>chuyển động</b>
<i>a) Khái niệm:</i>
- Cơ cấu biến đổi chuyển
động có nhiệm vụ biến đổi
<i>b) Phân loại:</i>
ngược lại.
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b>Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động :</b></i>
1- Biến đổi chuyển động
quay thành chuyển động
tịnh tiến:
+ Yêu cầu HS quan sát
H30.2 trả lời :
- Mô tả cấu tạo của cơ cấu
tay quay, con trượt.
- Khi tay quay 1 quay đều,
con trượt 3 chuyển động
như thế nào ?
- Khi nào con trượt 3 đổi
hướng chuyển động ?
- Nêu các ví dụ thực tế ứng
dụng của cơ cấu này ?
+ GV giới thiệu thêm cơ
cấu khác: thanh răng, vít đai
ốc.
2- Cơ cấu tay quay, thanh
lắc?
- Yêu cầu HS quan sát
H30.4, nêu cấu tạo ?
- GV nêu hoạt động, dùng
tranh mô tả.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
SGK ?
- Yêu cầu HS cho ví dụ ứng
dụng cơ cấu này trong thực
tế.
- HS quan sát tranh H30.2,
tranh vẽ, nêu cấu tạo ?
- Hoạt động: đọc thông tin
SGK.
- HS nêu ứng dụng.
- HS quan sát tranh và trả lời
- Có thể biến chuyển động
lắc của thanh lắc thành
chuyển động quay được.
- Máy dệt, đồng hồ ...
<b>II- Một số cơ cấu biến đổi</b>
<b>chuyển động :</b>
<b>1- Biến đổi chuyển động</b>
<b>quay thành chuyển động</b>
<b>tịnh tiến </b><i>(cơ cấu tay quay,</i>
<i>con trượt ).</i>
<i>a) Cấu tạo: Hình H30.2</i>
- Tay quay 1
- Con trượt 3
- Thanh truyền 2
- Giá đỡ 4
<i>b) Hoạt động: SGK.</i>
<i>c) Ứng dụng</i>: Máy khâu,
máy cưa, máy hơi nước.
- Ngoài cơ cấu trên: cịn có
cơ cấu bánh răng, thanh
răng vít, đai ốc.
<b>2- Biến đổi chuyển động</b>
<b>quay thành chuyển động</b>
<b>lắc. </b><i>(cơ cấu tay </i>
<i>quay-thanh lắc )</i><b>.</b>
<i>a) Cấu tạo: Hình H30.4 .</i>
- Tay quay 1
- Thanh lắc 3
- Thanh truyền 2
- Giá đỡ 4
<i>b) Nguyên tắc: SGK</i>
- Tay quay 1 quay quanh
trục A thông qua thanh
truyền 2 làm thanh lắc 3
lắc qua lại quanh trục D
giá đỡ 4.
<i>c) Ứng dụng: </i>Máy dệt máy
khâu, máy xe tự đẩy.
<b>Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết :</b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn HS trả lời câu
- HS đọc ghi nhớ.
hỏi SGK
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi vào vở.
- Đọc trước bài thực hành và chuẩn bị báo cáo thực hành theo yêu cầu SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tiết 30: </b>
<b>BÀI 31: THỰC HÀNH: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức :</b>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số bộ phận truyền và biến đổi
chuyển động.
- Học sinh biết được tỉ số truyền, biết cách đo kích thước chi tiết.
<b>2- Về kỹ năng :</b>
- Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ phận chuyển động.
<b>3- Thái độ :</b>
- Có tác phong làm việc đúng quy trình.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<b>1- Của giáo viên :</b>
- Bộ thí nghiệm truyền động:
+ Mơ hình cơ cấu trục khuỷ, thanh truyền.
+ Truyền động bánh răng
+ Trong động cơ 4 kỳ.
+ Truyền động xích
+ Dụng cụ: Tua vít, thước kẹp, kìm.
<b>2- Của học sinh :</b>
- Mẫu báo cáo thực hành.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới :</b></i>
<i>1- Kiểm tra:</i>
- HS 1: Nêu cấu tạo, nguyên
- HS 1 lên bảng trả lời. <b>Bài 31: Thực hành </b>
lý hoạt động và ứng dụng
của cơ cấu tay quay, con
trượt.
- HS 2: Cơ cấu tay quay,
con trượt: giới thiệu để hiểu
- HS 2 lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe giới thiệu và ghi
bài.
<b>CHUYỂN ĐỘNG.</b>
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu cấu tạo của các bộ phận truyền chuyển động:</b></i>
- GV: giới thiệu các bộ
phận truyền chuyển động,
tháo từng bộ phận để HS
quan sát.
- Hướng dẫn PP đo Đ.kính
bánh đai bằng thước lá hoặc
thước kẹp (mm).
- Hướng dẫn HS tháo lắp,
điều chỉnh để bộ truyền
động hoạtu động bình
thường
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
cấu tạo và nguyên lý hoạt
động của cơ cấu tay quay,
con trượt cam cần tịnh tiến
thơng qua mơ hình động cơ
4 kỳ.
- HS nghe và quan sát cấu
tạo bộ truyền động.
HS quan sát cách đo hướng
dẫn của GV.
- HS quan stá cấu tạo và hoạt
động, trả lời câu hỏi mục 3
SGK.
<b>I- Nội dung thực hành:</b>
1 - Đo Đ.kính bánh đai,
đếm số răng của bánh răng,
đĩa xích.
2- Lắp ráp các bộ phận
truyền động và kiểm tra tỉ
số truyền.
3- Tìm hiểu cấu tạo và
ngun lý làm việc của mơ
hình động cơ 4 kỳ.
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Tổ chức cho học sinh thực hành::</b></i>
- GV bố trí dụng cụ và thiết
bị (theo nội dung từng
nhóm).
+ Nhóm 1: Làm đo kích
thước
+ Nhóm 2: Tìm hiểu
nguyên lý động cơ 4 kỳ.
+ Nhóm 3: Đo kích thước
bánh răng.
- GV quan sát tác phong
- HS thực hành theo nhóm,
theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm thực hành theo
thao tác mơ hình.
<b>II- Học sinh thực hành:</b>
- Học sinh viết báo cáo
thực hành.
- Tính tỉ số truyền theo:
+ Lý thuyết.
cách làm việc của mỗi
nhóm.
- GV hướng dẫn cách tính
tốn tỉ số truyền theo lý
thuyết và thực tế rồi ghi kết
quả vào báo cáo thực hành.
- Đo đường kính bánh đai.
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết và đánh giá thực hành:</b></i>
- Hướng dẫn HS tự đánh giá
bài thực hành.
- Yêu cầu nhóm trưởng thu
báo cáo thực hành, phân
cơng nộp mơ hình.
- Nhận xét: Sự chuẩn bị của
HS cho thực hành, thao tác,
kết quả.
- HS nghe đánh giá của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
<b>III- Nhận xét và đánh giá:</b>
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
- Đọc trước bài tổng kết, trả lời các câu hỏi.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 16:</b>
<b>Tiết 31: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>TỔNG KẾT VÀ ƠN TẬP</b>
<b>PHẦN HAI: CƠ KHÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>
- Hệ thống được kiến thức đã học của phần cơ khí.
<i><b>2/ Kĩ năng : </b></i>
- Vận dụng được kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp chuẩn bị cho kiểm
tra thực hành.
<i><b>3/ Thái độ: </b></i>
- Tạo niềm u thích tìm hiểu các cơ cấu truyền chuyển động.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1-Giáo viên: </b></i>
- SGK, tài liệu tham khảo
<i><b>2-Học sinh: </b></i>
- SGK; Vở ghi.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1- Ổn định lớp: </b>(1 phút)</i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút)</i>
- Thông báo kết quả thực hành
<i><b>3- Dạy bài mới: </b>(30 phút)</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i>Hoạt động 1: Gi i thi u b i ?(5 phút)</i>ớ ệ à
- Giới thiệu mục tiêu của
bài học.
<i>Hoạt động 2:T ng k t tóm t t ph n 2: C khí. (10 phút)</i>ổ ế ắ ầ ơ
- Gv vẽ sơ đồ nội dung
phần cơ khí trên bảng phụ.
- Nêu những nội dung chính
của từng chương.
<i>Hoạt động 3:Hướng dẫn trả lời các câu hỏi. (15 phút)</i>
nhóm HS
- Yêu cầu HS thảo luận theo
nội dung câu hỏi của nhóm
mình.
- Tập trung tồn lớp u câu
các nhóm trình bày nội dung
câu trả lời của nhóm mình.
<b>Câu 1:</b> Muốn chọn vật liệu
cho một sản phẩm cơ khí,
người ta phải dựa vào
những yếu tố nào ?
- Các nhóm HS nhận
nhiệm vụ học tập.
- Thảo luận theo nội dung
câu hỏi được giao.
- Các nhóm trình bày nội
dung trả lời của nhóm
mình.
<b>Câu 1:</b> Muốn chọn vật liệu
để gia cơng một sản phẩm
cơ khí cần dựa vào những
- Các chỉ tiêu cơ tính của
vật liệu (tính cứng, dẻo,
bền…)
- Vật liệu phải có tính cơng
nghệ tốt để dễ gia công
giảm giá thành
- Có tính chất hố học phù
hợp với môi trường làm
việc của chi tiết, tránh bị
ăn mòn do môi trường.
Dụng cụ
Phương pháp
gia công
- Dụng cụ đo
- Dụng cụ tháo, lắp và
kẹp chặt
- Dụng cụ gia công
- Cưa và đục kim loại
- Dũa và khoan kim loại
loại
Vật liệu phi
kim loại
- Kim loại màu
- Chất dẻo
- Cao su.
Chương
IV
Chi tiết
máy và lắp
ghép
Mối ghép
không tháo
c
đượ
Các loại khớp
động
- GHép bằng đinh tán
- Ghép bằng hàn
- Ghép bằng ren
- Ghép bằng then và chốt
- Khớp quay
Mối ghép tháo
<b>Câu 2:</b> Dựa vào dấu hiệu
nào để nhận biết và phân
biệt các vật liệu kim loại ?
<b>Câu 3:</b> Nêu phạm vi ứng
dụng của các phương pháp
gia cơng cơ khí ?
<b>Câu 4:</b> Lập sơ đồ phân loại
các mối ghép, khớp nối.
Lấy VD cụ thể minh hoa
cho mỗi loại.
<b>Câu 5:</b> Tại sao trong máy
và thiết bị cần phải truyền
và biến đổi chuyển động ?
<b>Câu 6:</b> Cần truyền chuyển
động quay từ trục 1 với tốc
độ là n1 (vòng /phút) tới
- Phải có tính chất vật lí
phù hợp yêu cầu.
<b>Câu 2:</b> Để nhận biết , phân
<b>Câu 3:</b>
- Cưa dùng để cắt bỏ phần
thừa hoặc chia phơi ra
thành các phần (cịn gọi là
gia công thô), dũa nhằm
tạo ra bề mặt chi tiết đảm
bảo độ bóng và độ chính
xác theo yêu cầu (gọi là
gia công tinh).
<b>Câu 4:</b> phân loại
- Hs tự phân loại mối ghép.
<b>Câu 5:</b> Trong máy cần có
bộ truyền và biến đổi
chuyển động vì :
- Tốc độ cần thiết của các
bộ phận công tác là không
giống nhau.
- Nhiều khi cần truyền
chuyển động từ một động
cơ đến nhiều cơ cấu.
- Động cơ chuyển động
quay đều cịn các bộ phận
cơng tác có các chuyển
động khác nhau.
- Chọn phương án và biểu
diễn cơ cấu truyền chuyển
động.
- Nêu ứng dụng của cơ cấu
này trong thực tế.
<b>Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi vào vở.
- Về nhà ôn tập theo các câu hỏi cho sẵn để chuẩn bị kiểm tra thực hành.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tiết 32:</b>
<b>kiĨm tra thùc hµnh</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>
- Hiểu đợc cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển
- Tháo lắp và kiểm tra đợc tỉ số truyền của các bộ truyền động xích, truyền động đai,
truyền động bánh răng.
- Rèn luyện tác phong làm việc theo đúng quy trình. Vận dụng những kiến thức đã
học vào thực tiễn.
<i><b>3/ Thái độ: </b></i>
- Có thái độ nghiêm túc trong khi làm thực hành.
- Giữ vệ sinh sạch sẽ trong quá trình làm thực hành và dọn vệ sinh khi kết thúc bài
thực hành nhằm bảo vệ môi trường.
<b>IỊ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Chuẩn bị mơ hình bộ truyền và biến đổi chuyển động.
- HS: Đọc và xem trước tất cả phần cơ khí.
<b>IIỊ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức. </b>(1’) </i>
- Kiểm tra sĩ số.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3. Bài mớị</b></i>
<b>- </b>GV: Phát dụng cụ, tổ chức cho HS tiến hành làm bài kiểm tra thực hành.
- HS: Nhận dụng cụ và thực hiện theo yêu cầu của GV.
<i>Yêu cầu:</i> Lắp và tháo bộ truyền động xích, truyền động đai, truyền động bánh răng,
đo đường kính, đếm số răng bánh dẫn và bánh bị dẫn. Tính tốn tỉ số truyền lý thuyết và
thực tế ghi kết quả vào bảng sau:
Bánh dẫn Bánh bị dẫn Tỉ số truyền (i)
lý thuyết
Tỉ số truyền (i)
thực tế
Đường kính bánh đai
Dd = Dbd = i = i =
Số răng của cặp bánh
răng Zd = Zbd = i = i =
Số răng bộ truyền
động xích Zd = Zbd = i = i =
GV: Quan sát, kiểm tra quá trình làm việc của HS.
HS: Thực hiện, trình bày kết qủa đạt được.
<b>4. Củng cố.</b>
- GV: Nhận xét giờ kiểm tra thực hành.
- HS: Thu dọn, vệ sinh sạch sẽ góp phần bảo vệ mơi trường.
<b>5. Dặn dị.</b>
- Về nhà ơn tập lại các nội dung đã học trong phần Cơ khí.
- Chuẩn bị bài: Vai trị của điện năng trong sản xuất và đời sống.
<b>TUẦN 17:</b>
<b>Tiết 33: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>PHẦN 3: KỸ THUẬT ĐIỆN</b>
<b>BÀI 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Häc sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
<b>3- Thỏi :</b>
- Có ý thức tiết kiệm điện năng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây tải cao áp, hạ áp.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Xem bài trước ở nhà.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Giới thiệu bài mới:</b></i>
- Treo tranh mô hình sản
xuất và truyền tải sử dụng
điện, mạng điện trong
phòng học dịng điện có
vai trị rất lớn, quan trọng
trong đời sống con người,
đem lại cho con người nền
văn minh.
- HS nghe GV giới thiệu. <b>Bài 32: VAI TRÒ CỦA</b>
<b>ĐIỆN NĂNG TRONG</b>
<b>SẢN XUẤT VÀ ĐỜI</b>
<b>SỐNG.</b>
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu khái niệm về điện năng và sản xuất điện năng:</b></i>
- GV: Từ thế kỷ XVIII điện
năng được sử dụng góp
phần thúc đẩy sự phát triển
- Treo tranh H32.1 yêu cầu
HS quan sát tranh, đọc
thông tin SGK, tóm tắt quy
trình sản xuất điện.
- HS nghe nắm vai trị.
- HS vẽ sơ đồ tóm tắt.
- HS hiểu trình bày sơ đồ tạo
điện năng từ các dạng năng
lượng ban đầu.
<b>I - Điện năng:</b>
<i><b>1- Điện năng là gì ?</b></i>
- Năng lượng của dòng
điện được gọi là điện năng.
<i><b>2- Sản xuất điện năng:</b></i>
<i>a) Nhà máy nhiệt điện:</i>
- Nhiệt năng Than đun nóng
nước<sub></sub><sub> hơi nước </sub>làm quay<sub></sub><sub> tua</sub>
bin quay <sub></sub><sub> máy phát điện</sub>
phát <sub></sub><sub> điện năng.</sub>
<i>b) Nhà máy thủy điện:</i>
Thủy năng của nước làm
quay<sub></sub><sub> tua bin </sub>làm quay<sub></sub><sub> máy</sub>
- Năng lượng đầu vào và
đầu ra của trạm phát điện
dùng năng lượng nhiệt, thủy
năng, gió, mặt trời là gì ?
<i>tử:</i>
- Năng lượng nguyên tử
các chất phóng xạ
(Urani ...), đun nóng nước
quay tua bin hơi tạo
ra điện năng
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu truyền tải điện năng:</b></i>
- Các nhà máy điện: Thủy
điện Yaly, Hàm Thuận,
Đami, nhiệt điện Ninh Bình,
nhiệt điện Phả Lại, nhà máy
điện Phú Mỹ, truyền tải
bằng dây 500KV, 220KV
để đưa đến khu dân cư hạ
áp 220V- 380V.
- Các nhà máy điện xây
- Cấu tạo của đường dây
truyền tải điện.
- HS nghe GV giới thiệu, ghi
vào vở.
- Sông chảy mạnh, nơi mỏ
than lớn.
- Trụ, dây dẫn cao, hạ áp.
<i><b>3- Truyền tải điện năng</b>:</i>
- Đường dây dẫn điện có
chức năng truyền tải điện
từ nhà máy điện tới nơi
tiêu thụ.
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tìm hiểu vai trò điện năng:</b></i>
- Điện năng sử dụng rất
rộng rãi trong đời sống và
sản xuất. Em hãy nêu ví dụ
điện năng sử dụng trong các
lĩnh vực nào ? Điện năng có
vai trị như thế nào?
- HS điền ví dụ vào chỗ
trống SGK.
- Nêu vai trò điện năng ?
<b>II- Vai tị của điện năng.</b>
- Điện năng có vai trị quan
trọng.
- Là nguồn động lực,
nguồn năng lượng cho các
nhà máy, thiết bị trong sản
xuất và đời sống xã hội.
- Giúp cuộc sống con
người có đủ tiện nghi, văn
minh hiện đại hơn.
<b> Hoạt động 5</b><i>:<b> Tổng kết:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK, HS có nhiệm vụ khi
sử dụng điện năng.
- Gợi ý HS trả lời câu hỏi
SGK
- Nêu biện pháp tiết kiệm
điện năng.
<b>Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi vào vở.
<b>Tiết 34: </b> <b>BÀI 33 : AN TOÀN ĐIỆN </b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với
cơ thể con người.
- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Áp dụng biện pháp an toàn khi sử dụng điện.
<b>3- Thái độ:</b>
- Có ý thức tiết kiệm trong sinh hoạt.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ an tồn điện H33.4, H33.5
- Đinamơ xe đạp, dây dẫn, bóng đèn.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Xem bài trước ở nhà.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới:</b></i>
<i>Kiểm tra: </i>
- Chức năng của nhà máy
điện là gì ? Chức năng
đường dây dẫn điện là gì ?
- Điện năng có vai trị như
thế nào trong sản xuất và
đời sống, cho ví dụ.
<i>Giới thiệu: </i>Trong đời sống
hằng ngày điện năng đóng
vai trị rất quan trọng, dòng
điện rất nguy hiểm, nếu
chạm phải vật mang điện thì
sẽ gây nguy hiểm như thế
nào ? Chúng ta sử dụng
điện như thế nào ?
- HS 1 trả lời
- HS 2 trả lời
- HS nghe và nêu các hiện
tượng gây tai nạn điện.
<b>Bài 33: AN TOÀN ĐIỆN.</b>
- Điện gây nguy hiểm có thể
chết người, trong đời sống
- HS liên hệ thực tế trả lời
nguyên nhân.
+ Chạm trực tiếp.
+ Phóng điện thế mạnh.
+ Bất cẩn đến gần dây đứt
rơi xuống đất.
<b>I- Vì sao xảy ra tai nan</b>
<b>điện.</b>
<i>* Nguyên nhân:</i>
1- Do chạm trực tiếp vào
vật mang điện.
2- Do vi phạm khoảng cách
an toàn đối với lưới điện
cao áp và trạm biến áp.
3- Do đến gần dây dẫn có
điện bị đứt rơi xuống.
<b>Hoạt động 3</b><i>:<b> Biện pháp an toàn:</b></i>
- Nếu quạt để qua mùa đơng
khơng sử dụng, đến màu hè
sử dụng thì lưu ý điều gì ?
- Có nên dùng thiết bị điện
bị bể, vỡ khơng ?
- Khi sửa điện lưu ý điều gì?
- Có nên vui chơi hay đi gần
điện lưới cao hạ áp khơng ?
- Đối với dây điện bị đứt có
nên đến gần tìm chỗ đứt
không ?
- Dùng bút thử điện kiểm tra
hiện tượng ẩm quạt rị rỉ điện
ra vỏ.
- Khơng, cần thay ngay.
- Ngắt điện nguồn, treo biển
thông báo đang sửa chữa.
- Không, phải giữ khoảng
cách an tồn.
- Khơng, phải ngắt điện
mạch, kiểm tra nối dây an
toàn.
<b>II- Một số biện pháp an</b>
<b>toàn.</b>
- Thực hiện đúng nguyên
tắc an toàn khi sử dụng
điện.
- Thực hiện các nguyên tắc
an toàn khi sửa chữa điện.
- Giữ khoảng cách an toàn
với đường dây điện cao áp,
trạm biến áp.
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết:</b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Dẫn dắt HS trả lời câu hỏi
SGK
- Tất cả HS đọc ghi nhớ, trả
lời câu hỏi
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi vào vở.
- Chuẩn bị theo yêu cầu bài thực hành.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>
<b>TUẦN 18:</b>
<b>Tiết 35: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
BÀI 34: THỰC HÀNH:
<b>DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
- Sơ cứu được nạn nhân.
<b>3- Thái độ:</b>
- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa
điện.
- Giữ gìn vệ sinh phịng thực hành nhằm bảo vệ môi trường sạch sẽ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Giáo viên:
- Soạn giáo án đầy đủ và chi tiết, tham khảo một số tài liệu phục vụ cho giảng dạy.
- Vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su.
- Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chi bọc vật liệu cách điện
- Đồ dùng điện như bàn là. quạt điện gồm cả hai loại khơng bị rị điện và có bị rị
điện ra vỏ.
Học sinh:
- Nghiên cứu bài
- HS chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III bài 34,35.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:</i>
Câu hỏi: Hãy trình bày một số cơ cấu biến đổi chuyển động?
Đáp án: Một số cơ cấu biến đổi chuyển động:
- Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
- Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc.
<i><b>3. Hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>Hoạt động dạy của thày</b> <b>Hoạt động học của trò - nội<sub>dung</sub></b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học</b>
GV chia nhóm thực hành
*GV: Nhắc nhở an toàn thực hành
+ Làm việc theo qui trình
+ Đảm bảo kỉ luật, trật tự
- GV nêu mục tiêu cần đạt của bài học. Giáo viên
viết tên bài lên bảng.
HS chia nhóm 4 - 6 em một nhóm
- HS lắng nghe giới thiệu bài của
GV
- Học sinh trả lời các câu hỏi Giáo
viên đưa ra.
Lắng nghe mục tiêu của bài học.
- Học sinh ghi tên bài và đề mục
vào vở ghi.
Như nội dung SGK
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ an tồn điện</b>
<b>GV:</b>
- Quan sát, hiểu được yêu cầu, nội dung báo cáo
thực hành về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn
điện.
- Quan sát, thảo luận, bổ sung kiến thức trong nhóm
và điền kết quả vào báo cáo thực hành.
- Nhận biết vật liệu cách điện, ý nghĩa của các số
liệu kĩ thuật trong các dụng cụ bảo vệ an toàn điện,
cơng dụng của những dụng cụ đó?
<b>II. Nội dung thực hành</b>
<i><b>1. Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an</b></i>
<i><b>tồn điện</b></i>
<i>a) Quan sát GV làm mẫu</i>
<i>b) Thực hành</i>
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
-Nhóm khác bổ sung kiến thức.
<i>c) Kết thúc thực hành</i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu và sử dụng bút thử</b>
<b>điện</b>
GV: ? Tại sao mỗi gia đình lại có một chiếc bút thử
điện?
- GV:
+ Hướng dẫn HS quy trình tháo bút thử điện, cách
để thứ tự từng bộ phận ấy là quy trình chung khi
tháo lắp một thiết bị hoặc máy bất kì.
+ Lắp bút thử điện: Yêu cầu làm việc cẩn thận,
chính xác để bút không hỏng.
+ GV sử dụng bút thử điện - Làm mẫu.
Yêu cầu HS thực hiện an toàn điện.
- Tại sao dịng điện qua bút thử điện khơng gây
nguy hiểm cho người sử dụng?
<i><b>2. Tìm hiểu bút thử điện</b></i>
<i>a) Quan sát GV làm mẫu</i>
<i>b) Thực hành</i>
HS: Tìm hiểu bút thử điện.
+ Quan sát mô tả bút thử điện khi
chưa tháo rời từng bộ phận.
+ Tháo bút thử điện -Quan sát
từng chi tiết của bút thử điện.
+ Lắp bút thử điện.
+ Sử dụng bút thử điện.
<i>c) Kết thúc thực hành</i>
<b>Hoạt động 4: Thực hành tách nạn nhân bị điện</b>
<b>giật ra khỏi nguồn điện</b>
GV đặt tình huống giả đinh cho HS và yêu cầu sử lý
GV làm mẫu cho HS quan sát rồi yêu cầu các nhóm
cử đại diện làm theo
- Các nhóm thảo luận để tìm ra cách xử trí đúng
nhất (an cho người cứu và nhanh nhất) để tách nạn
nhân ra khỏi nguồn điện.
- Mỗi nhóm tự đưa ra một tình huống giả định khác,
các nhóm cịn lại theo dõi và giải quyết tình huống
vừa đặt ra.
- GV có thể yêu cầu HS đóng vai người bị nạn, các
nhóm thực hành cứu người bị nạn, qua đó đánh giá
<i><b>3. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn</b></i>
<i><b>điện</b></i>
<i>a) Quan sát GV làm mẫu</i>
- Rút phích cắm điện (nắp cầu
chì) hoặc ngắt aptomat.
- Lót tay bằng vải khô kéo nạn
nhân dời khỏi tủ lạnh
- Gọi người khác đến cứu
<i>b) Thực hành</i>
- HS thảo luận nhóm
- Có thể dùng phương pháp đóng
vai.
cho điểm. + Có ý thức học tập nghiêm túc.
<i>c) Kết thúc thực hành</i>
<b>4. Tổng kết và củng cố.</b>
- GV nhận xét chung về tinh thần thái độ về kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân.
+ Cho HS thu dọn vệ sinh vị trí thực hành để giữ vệ sinh mơi trường phịng thực hành.
- Thu báo cáo TH. Phân tích một báo cáo, tổng kết bài thực hành.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Xem lại q trình làm bài thực hành.
- Ơn tập lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị cho kiểm tra học kì I
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TIẾT 36:</b>
<b>BÀI 35: THỰC HÀNH: </b>
<b>CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện 1 cách an toàn.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Vận dụng thực hành.
<b>3- Thái độ:</b>
- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
- Ln có ý thức giữ vệ sinh mơi trường của phịng thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ người bị điện giật và giải pháp.
- Tranh vẽ các phương pháp hô hấp nhân tạo.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới:</b></i>
- Trình bày các nguyên tắc
an toàn điện.
- Kiểm tra việc chuẩn bị ở
nhà của học sinh.
<i>Giới thiệu: </i>Khi có người bị
tai nạn điện phải nhanh
chóng cứu chữa ngay,
không lãnh phí thời gian
vào việc xác định người đó
sống hay chết mà phụ thuộc
vào sự nhanh nhẹn của
người cứu. Nội dung bài
thực hành này giúp chúng ta
nắm các quy tắc đó.
- 1 HS trả lời tại chỗ.
- Lớp nhạn xét.
- Tổ trưởng kiểm tra mẫu
báo cáo thực hành chuẩn bị ở
nhà
<b>CỨU NGƯỜI BỊ TAI</b>
<b>NẠN ĐIỆN.</b>
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện </b>(Tình huống giả danh):</i>
- Yêu cầu HS phải biết tách
nạn nhân ra khỏi nguồn
điện vừa nhanh, vừa đảm
bảo an toàn.
- GV cho HS làm quen 2
tình huống được đề cập
- GV hướng dẫn HS đi đến
kết luận đúng.
- GV đặt thêm tình huống
khác: Tổ em đến nhà bạn A
chơi, 1 bạn đi vệ sinh gần
chuồng chăn nuôi, sơ ý vấp
vào đường dây điện bảo vệ
chuồng chăn nuôi, bị điện
giật, lúc đó em xử lý như
thế nào ?
- HS dự đoán phương pháp
nào hợp lý nhanh nhất.
- Các nhóm đọc thảo luận,
phân tích cách chọn, đại diện
nhóm trả lời.
- Cá nhân hoặc nhóm thảo
luận: chạy vào nhà cắt cầu
dao
<b>I - Nội dung trình tự thực</b>
<b>hành.</b>
<i><b>1) Cứu người bị điện giật</b></i>
- Nhanh chóng tách nạn
nhân ra khỏi nguồn điện.
- Sơ cứu nạn nhân.
- Đưa nạn nhân đến trạm y
tế gần nhất hay gọi y tế.
* <i>Tình huống 1:</i>
- Rút phích cắm hoặc
Aptơmát.
* <i>Tình huống 2:</i>
- Đứng trên ván gỗ khơ ...
<i>Đánh giá</i>:
- Hành động nhanh, chính
xác
- Đảm bảo an toàn cho
người cứu.
- Có ý thức học tập nghiêm
túc.
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Thực hành sơ cứu nạn nhân:</b></i>
- GV hướng dẫn các bước
sơ cứu, gọi Hs đọc thông tin
SGK, GV chọn phương
- HS nghe Gv hướng dẫn.
- HS cử 1 nhóm 2 bạn tực
pháp sơ cứu phù hợp với
giới tính để các em thực
hành, yêu cầu bám sát SGK
để thực hành
- Trải Nilon hoặc chiếu khi
thực hành.
hành
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tổng kết:</b></i>
- Gv yêu cầu HS thu dọn
làm vệ sinh nơi thực hành
để giữ vệ sinh môi trường,
nhận xét về tinh thần, thái
độ, kết quả thực hành cửa
cả lớp, cá nhân, Gv hướng
dẫn HS đánh giá kết quả
thực hành của nhóm theo
mục tiêu bài học.
- Gv thu báo cáo thực hành
- HS làm vệ sinh sạch sẽ
- HS nghe GV nhận xét.
- Các nhóm nhận xét đánh
giá kết quả thực hành
<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi vào vở.
- Xem trước bài mới.
<b>TUẦN 19:</b>
<b>Tiết 37: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1- Kiến thức: </b></i>
- Hệ thống lại kiến thức đã học phần vẽ kỹ thuật, cơ khí và một số bài của chương VI.
- Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt
dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ.
<i><b>2- Kỹ năng: </b></i>
- Học sinh ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức say mê và ham thích mơn học.
- Có ý thức giữ vệ sinh phịng học, khơng vứt rác bừa bãi ra phịng học.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- GV: hệ thống câu hỏi và đáp án
<b>2- Của học sinh:</b>
- HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:</i>
<i><b>3. Hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1. Giới thiệu bài học.</b>
- <b>GV:</b> Nêu mục đích yêu cầu của bài tổng kết
- <b>GV:</b> Phân lớp thành các nhóm giao nội dung
câu hỏi thảo luận từng nhóm.
<b>HĐ2. Tổng kết.</b>
<b>I. Phần vẽ kỹ thuật.</b>
<b>GV:</b> Vẽ sơ đồ nội dung phần vẽ kỹ thuật lên
bảng:
<b>GV:</b> Hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần
vẽ kỹ thuật bằng cách đưa ra hệ thống câu hỏi
và bài tập.
<b>GV:</b> Cho học sinh nghiên cứu và gợi ý cho
học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập
<b>Câu hỏi:</b>
<b>Câu 1:</b> Vì sao phải học vẽ kỹ thuật?
<b>I. Nội dung phần vẽ kỹ thuật.</b>
Sơ đồ như hình 1 SGK trang 52.
<b>Câu 2:</b> Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ
thuật dùng để làm gì?
<b>Câu 3</b>: Thế nào là phép chiếu vng góc?
Phép chiếu này dùng để làm gì?
<b>Câu 4:</b> Các khối hình học trường gặp là những
khối nào?
<b>Câu 5:</b> Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các
khối đa diện?
<b>Câu 6</b>: Khối tròn xoay thường được biểu diễn
bằng các hình chiếu nào?
<b>Câu 7:</b> Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để
làm gì?
<b>Câu 8:</b> Kể một số loại ren thường dùng và
công dụng của chúng.
<b>Câu 9</b>: Ren được vẽ theo quy ước như thế
nào?
<b>Câu 10:</b> Em hãy kể tên một số bản vẽ thường
dùng và công dụng của chúng?
<b>Bài tập:</b>
<b>Bài 1:</b> Cho vật thể và bản vẽ hình chiếu của nó
(h.2) Hãy đánh dấu (x) vào bảng 1 để tỏ rõ sự
tương quan giữa các mặt A,B,C, D của vật thể
với các hình chiếu 1,2,3,4, 5 của các mặt
Hình 2. Bản vẽ các hình chiếu (53. SGK).
<b>Bài 2:</b> Cho các hình chiếu đứng 1,2, 3 hình
chiếu bằng 4,5, 6 hình chiếu cạch 7,8, 9 và các
vật thể A,B,C (h.3) hãy điền số thích hợp vào
bảng 2 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình
chiếu trong vật thể.
Hình 3 các hình chiếu của vật thể (54 SGK).
<b>Bài 3:</b> Đọc bản vẽ các hình chiếu (h 4a và h
4bh) sau đó đánh dấu (x) vào bảng 3 và 4 để tỏ
rõ sự tương quan giữa các khối với hình chiếu
của chúng (Hình 4 H (55).
<b>Bài 4</b>. Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản
vẽ nhà trong SGK.
- Nêu nội dung chính cần đạt được
- Vật liệu kim loại
- Vật liệu phi kim loại
- Dụng cụ cơ khí
- Phương pháp gia công
- Mối ghép không tháo được
- Các khớp quay
- Truyền chuyển động
- Biến đổi chuyển động
<b>Câu hỏi và bài tập:</b>
<b>Câu1:</b> Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm
cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố nào?
<b>Câu2:</b> Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và
phân biệt các vật liệu kim loại.
<b>Câu3</b>: Nêu phạm vi ứng dụng của phương
pháp gia công kim loại.
<b>Câu4:</b> Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp
nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại.
+ Kim loại đen
+ Kim loại màu
+ Chất dẻo
+ Cao su
+ Dụng cụ đo
+ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
+ Dụng cụ gia công
+ Cưa và đục kim loại
+ Dũa và khoan kim loại
+ Ghép bằng ren
+ Ghép bằng then và chốt
+ Khớp tịnh tiến
+ Khớp quay
+ Truyền động ma sát
+ Truyền động ăn khớp
+ Biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến.
+ Biến chuyển động quay thành
chuyển động con lắc.
- Tính cứng, tính dẻo, tính bền…
- Dễ gia cơng, giảm giá thành
- Tránh bị ăn mịn do mơi trường
- Màu sắc, mặt gẫy của vật liệu
- Kim loại riêng, dẫn nhiệt
- Tính cứng, dẻo, độ biến dạng
- Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc
cắt phôi thành các phần…
<i><b>4. Củng cố.</b></i>
- Cuối giờ giáo viên tập chung tồn lớp đề nghị các nhóm trình bày đáp án.
<b>GV:</b> Nhận xét uốn nắn bổ xung
<b>Tiết 38:</b>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Kiểm tra các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến hết học kì I, qua đó có kế hoạch
bồi dưỡng học sinh yếu, kém và khá, giỏi của học kì I.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn tích cận thận kiên trì, chính xác, biết cách phân tích và đánh giá khi làm bài
kiểm tra.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Rèn tích nghiêm túc khi làm bài kiểm tra có ý thức say mê và ham thích mơn học.
- Có ý thức giữ vệ sinh phịng học, khơng vứt rác bừa bãi ra phịng học.
II. CHUẨN BỊ.
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Đề bài và đáp án bài kiểm tra.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy kiểm tra và ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến nay.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>A - ĐỀ BÀI:</b>
<b>Câu 1:</b> Chi tiết máy là gì ? Gồm những loại nào ? Cho ví dụ.
<b>Câu 2:</b> Thế nào là mối ghép cố định ? Chúng gồm mấy loại ? Nêu sự khác biệt cơ bản của
các loại mối ghép đó.
<b>Câu 3:</b> Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào ?
<b>Câu 4:</b> Tại sao khi sử dụng bút thử điện, bắt buộc phải để tay vào kẹp kim loại ở nắp bút ?
<b>B - ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu 1:</b> (3đ).
- Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hồn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định
trong máy. (1đ)
- Chi tiết máy gồm 2 nhóm: Chi tiết máy có cơng dụng chung và chi tiết máy có
cơng dụng riêng. (1đ)
- Ví dụ: (1đ). Mỗi ý 0,5đ
<b>Câu 2:</b> (4đ).
- Mối ghép cố định là những mỗi ghép mà các chi tiết được ghép khơng có chuyển
động tương đối với nhau. (1đ)
- Gồm 2 loại: Mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. (1đ)
- Sự khác biệt cơ bản của hai loại mối ghép trên là:
+ Trong mối ghép không tháo được muốn tháo dời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng
một thành phần nào đó của mối ghép. (1đ)
+ Trong mối ghép tháo được có thể tháo dời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như
trước khi ghép. (1đ)
<b>Câu 3:</b> (1,5đ). Mỗi ý 0,5đ.
Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân:
- Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
- Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.
<b>Câu 4:</b> (1,5đ). Khi sử dụng bút thử điện, bắt buộc phải để tay vào kẹp kim loại ở nắp bút
vì: khi đó dịng điện đi từ vật mang điện qua cơ thể người xuống đất tạo thành mạch kín
thì đèn báo mới sáng.
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- GV thu bài và rút kinh nghiệm cách làm bài của HS.
- Xem trước bài mới “Vật liệu kỹ thuật điện”
<b>TUẦN 20:</b>
<b>Tiết 39: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 36 + 37: VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN</b>
<b>PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN</b>
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>
- Biết được vật liệu dẫn điện, vật liẹu cách điện, vật liệu biến từ.
- Nhận biết được đặc tính, cơng dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện.
- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>
- Quan sát tìm hiểu các VLKT điện qua thực tế.
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
- Có ý thức giữ vệ sinh cho lớp học và môi trường xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1- Của giáo viên:</b></i>
- Tranh vẽ đồ dùng điện trong gia đình, các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Các mẫu vật liệu dây dẫn, đồ dùng, thiết bị điện.
<i><b>2- Của học sinh:</b></i>
<i><b>- Chuẩn bị SGK và vở ghi.</b></i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:</i>
<i><b>3. Hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Giới thiệu bài mới:</b></i>
- Đưa tranh vẽ đồ dùng, giới
thiệu: Trong đời sống đồ
dùng điện gia đình, các thiết
bị điện, các dụng cụ bảo vệ
an toàn đèu làm bằng vật
liệu kỹ thuật điện. Vậy
VLKT điện là gì ? Chúng ta
sẽ nghiên cứu bài hôm nay.
- HS quan sát tranh.
- Liên tưởng VLKT điện.
<b>Bài 36+37: VẬT LIỆU</b>
<b>KỸ THUẬT ĐIỆN - PHÂN</b>
<b>LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ</b>
<b>THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG</b>
<b>ĐIỆN.</b>
<b> Hoạt động 2</b><i>: <b>Tìm hiểu vật liệu dẫn điện:</b></i>
- Dựa vào tranh vẽ và vật
mẫu, vật mà dòng điện chạy
qua được gọi là vật dẫn
điện.
- Đặc tính cơng dụng của
- Dẫn điện tốt nhờ có nhỏ,
chế tạo phần tử dẫn điện.
<b>I - Vật liệu dẫn điện:</b>
- Vật liệu dẫn điện có điện
trở suất nhỏ, dùng để chế
tạo các phần tử dẫn điện
của các thiết bị điện.
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu vật liệu cách điện:</b></i>
- GV đưa tranh vẽ và vật
chỉ rõ các phần tử cách điện
để rút ra khái niệm về vật
liệu cách điện.
- Đặc tính và cơng dụng của
vật liệu cách điện là gì ?
trong thực tế vật liệu cách
điện có mấy thể khí (khơng,
khí trơ), thể lỏng (dầu biến
thê), thể rắn (thủy tinh,
nhựa ...)
- Nhiệt độ làm việc tăng quá
8-10 0<sub>C thì vật liệu cách</sub>
điện chỉ còn 1 nữa.
- Hs quan sát tranh và vật
mẫu
- Đặc tính cách điện tốt vì có
lớn 10 8 - 1013 m.
- HS kể thêm các vật mẫu
khác
<b>II- Vật liệu cách điện:</b>
- Vật liệu cách điện trở
suất lớn dùng để chế tạo
các phần tử cách điện.
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tìm hiểu vật liệu dẫn từ:</b></i>
- Đưa tranh vẽ và các vật
mẫu như chuông điện, nam
châm điện, máy biến áp,
ngoài tác dụng làm lõi quấn
lõi thép cịn có tác dụng gì ?
Đặc tính và cơng dụng ?
- Tác dụng làm tăng tính từ
của thiết bị điện.
- Đặc tính: dẫn từ tốt.
- Công dụng: tạo ra nam
<b>III- Vật liệu dẫn từ:</b>
- Vật liệu dẫn từ dẫn từ tốt
dùng để chế tạo lõi dẫn từ
của các thiết bị điện.
- Amicụ: làm NC vĩnh cửu
- Ferot: làm ăngten, biến ỏp
- Pecmaloi: làm lừi biến ỏp
<b> Hoạt động 5</b><i>:<b>Tìm hiểu cách phân loại đồ dùng điện gia đình.</b></i>
<b>GV:</b> Cho học sinh quan sát
hình 37.1 đồ dùng điện gia
đình.
<b>GV: </b>Em hãy nêu tên và
công dụng của chúng
<b>GV:</b> Năng lượng đầu vào
của các đồ dùng điện là gì?
<b>GV:</b> Năng lượng đầu ra là
gì?
- HS quan sát hình 37.1 SGK
để phân loại các đồ dùng
điện gia đình.
- <b>HS:</b> Trả lời
<b>- HS:</b> Trả lời
<b>B - PHÂN LOẠI VÀ SỐ</b>
<b>LIỆU KĨ THUẬT CỦA ĐỒ</b>
<b>DÙNG ĐIỆN.</b>
<b>I. Phân loại đồ dùng điện</b>
<b>gia đình.</b>
a) Đồ dùng điện loại - điện
quang.
b) Đồ dùng điện loại nhiệt
- điện.
<b>Bài tập bảng 37.1</b>
<i><b>Hoạt động 6: Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện</b>.</i>
<b>GV:</b> Cho học sinh quan sát
một số đồ dùng điện để học
sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi.
<b>GV</b>: Số liệu kỹ thuật gồm
những đại lượng gì? số liệu
do ai quy định?
<b>GV:</b> Giải thích các đại
<b>GV</b>: Trên bóng đèn có ghi
220V, 60W em hãy giải
thích số hiệu đó.
<b>GV:</b> Các số liệu có ý nghĩa
như thế nào khi mua sắm và
sử dụng đồ dùng điện?
- HS quan sát các đồ dùng
điện.
<b>- HS:</b> Trả lời.
<b>- HS:</b> Trả lời
<b>HS:</b> Trả lời
<b>II. Các số liệu kỹ thuật</b>.
- Số liệu kỹ thuật là do nhà
sản xuất quy định để sử
dụng đồ dùng điện được
tốt, bền lâu và an toàn.
<i><b>1. Các đại lượng định</b></i>
<i><b>mức:</b></i>
- Điện áp định mức U (V)
- Dòng điện định mức: I
- Công xuất định mức: P
(W)
VD: bóng đèn 220V-60W
+ 220V là điện áp định
mức của bóng đèn.
+ 60W là cơng xuất định
mức của bóng đèn.
<i><b>2. Ý nghĩa và số liệu kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>
- Các số liệu kỹ thuật giúp
ta lựa chọn đồ dùng điện
phù hợp và sử dụng đúng
yêu cầu kỹ thuật.
<i><b>* Chú ý: SGK</b></i>
<i><b>Hoạt động 7: Tổng kết</b></i>
- GV hướng dẫn HS điền
đặc tính, cơng dụng vào
bảng 36.1
- GV hướng dẫn HS phân
loại đồ dùng điện vào bảng
37.1
- Gọi Hs đọc ghi nhớ: <i>Đặc</i>
<i>tính - Cơng dụng.</i>
- u cầu Hs trả lời câu hỏi
SGK
- HS xung phong điền vào
bảng 36.1
<b>Hoạt động 8: Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi vào vở.
- Xem trước bài 38 + 39.
<b>TUẦN 21:</b>
<b>Tiết 40: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 38+39: ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG - ĐÈN SỢI ĐỐT</b>
<b>ĐÈN HUỲNH QUANG</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý và các đặc điểm làm việc của đèn sợi đốt.
- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang.
- Biết được ưu nhược điểm của mỗi đèn, lựa chọn đèn trong nhà
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Quan sát nhận biết cấu tạo và hoạt động của đèn sợi đốt.
- Quan sát đèn để hiểu chức năng và đặc điểm của đèn huỳnh quang.
<b>3- Thái độ:</b>
- Có ý thức tìm hiểu các đồ dùng điện.
- Ln có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh, không vứt rác bừa bãi.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ đèn sợi đốt.
- Đèn sợi đốt di xốy, đi ngạch cịn tốt và đã hỏng.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Đọc trước bài mới.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:</i>
? Thế nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện ? Cho ví dụ minh hoạ.
? Đồ dùng điện có mấy loại ? Em hãy nêu các đại lượng điện định mức của đồ dùng điện
<i><b>3. Hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Giới thiệu bài mới:</b></i>
- Năm 1879 nhà bác học
Thomas Edison đã phát
minh ra đèn sợi đốt đầu
tiên, 60 năm sau (1939) đèn
huỳnh quang xuất hiện đẻ
khắc phục những nhược
điểm của đèn sợi đốt. Vậy
nhược điểm đó là gì ? Ta
tìm hiểu qua bài học mới.
- HS nghe GV giới thiệu và
ghi đề.
<b>Bài 38+39: ĐỒ DÙNG</b>
<b>ĐIỆN QUANG - ĐÈN</b>
<b>SỢI ĐỐT - ĐÈN</b>
<b>HUỲNH QUANG</b>
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Phân loại đèn sợi đốt:</b></i>
- GV treo tranh vẽ và hỏi ?
+ Năng lượng đầu vào của
đèn điện là gì ?
+ Qua tranh em hãy kể tên
các loại đèn điẹn mà em
- Đèn tiêu thụ điện năng,
biến thành quang năng.
- Có 3 loại đèn điện
<b>QUANG - ĐÈN SỢI ĐỐT</b>
<b>I - Phân loại đèn điện:</b>
<i><b>Định nghĩa: Đèn điện tiêu</b></i>
thụ điện năng để biến
thành quang năng.
- Phân loại: 3 loại
+ Đèn sợi đốt.
+ Đèn huỳnh quang.
+ Đèn phóng điện.
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt:</b></i>
- GV treo tranh, mẫu đèn
sợi đốt và hỏi ?
+ Cấu tạo của đèn sợi đốt
có mấy bộ phận chính ?
+ Vì sao sợi đốt phải làm
bằng Vonfram ?
- <i>Sợi đốt là phần tử quan</i>
<i>trọng nhất của đèn.</i>
+ Vì sao bóng đèn phải hút
hết khơng khí và bơm khí
trơ vào.
+ Đi đèn cấu tạo như thế
nào ?
+ Cho biết tác dụng phát
quang của dòng điện ?
- HS quan sát tranh + đèn.
- HS: 3 bộ phận chính.
- Vì Vonfram có to <sub>nóng chảy</sub>
3370 0<sub>C</sub>
- Vì để tăng tuổi thọ của
bóng, tránh sự giãn nở vì
nhiệt.
- 2 kiểu đi: xốy - ngạch
- HS trả lời ng.lý làm việc
<b>II - Đèn sợi đốt:</b>
<i><b>1- Cấu tạo:</b></i>
- Sợi đốt làm bằng
Vonfram
- Bóng thủy tinh chịu t0
được hút hết khơng khí và
bơm khí trơ vào để tăng
tuổi thọ.
- Đuôi đèn làm bằng đồng
hoặc thép tráng kẽm.
- 2 loại: đuôi xốy - ngạch.
2- Ngun lý làm việc:
- Dịng điện chạy trong dây
tóc đèn, làm dây tóc nóng
tới nhiệt độ cao, dây tóc
đèn phát sáng.
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tìm hiểu về số liệu kích thước và sử dụng đèn sợi đốt:</b></i>
- GV nêu và giải thích các
đặc điểm của đèn sợi đốt.
- GV đặc câu hỏi ?
+ Tại sao khi sử dụng đèn
sợi đốt không tiết kiệm điện
năng.
+ Hãy giải thích ý nghĩa các
địa lượng ghi trên đèn và
nêu cách sử dụng đèn được
- HS nghe đặc điểm và biết
giải thích.
- Vì hiệu suất phát quang
thấp, tuổi thọ thấp, khoảng
1000 giờ
- Số liệu: Uđm (V)
Pđm (W)
- Sử dụng: lau chùi, tránh
rung, không thắp sáng quá
lâu.
<i><b>3- Đặc điểm đèn sợi đốt:</b></i>
- Đèn phát ra ánh sáng liên
tục
- Hiệu suất phát quang
thấp
- Tuổi thọ thấp.
<i><b>4- Số liệu, kích thước:</b></i>
- Điện áp định mức (V)
- Công suất định mức (P)
<i><b>5- Sử dụng:</b></i>
- SGK
<b> Hoạt động 5</b><i>:<b> Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang:</b></i>
quang, Compac huỳnh
quang là thơng dụng nhất, ta
tìm hiểu mỗi loại đèn.
- Dựa vào tranh hình 39.1,
nêu cấu tạo đèn huỳnh
quang ?
- GV nêu Ng.lý làm việc
của đèn ?
- Đèn phóng điện như thế
nào?
- Khi phát sáng đèn ống
huỳnh quang có đặc điểm gì?
- Khi bật, đèn có sáng liên
tục khơng ?
- Anh sáng phát ra so với
đèn sợi đốt như thế nào ?
- GV thông báo tuổi thọ
trung bình của mỗi bóng
đèn ?
- Khi bật đèn bộ phận nào
- GV đưa 1 bóng đèn 1,2m,
6 dm, HS quan sát và trả lời
số liệu có ý nghĩa gì ?
- GV lưu ý cách sử dụng
hợp lý như thế nào ?
- 2. Bột huỳnh quang phủ
trong mặt ống.
- 3. Điện cực làm bằng
Vonfram lò xo xoắn.
- 4. Chân đèn.
- 2 điện cực đèn phóng tia tử
ngoại tác dụng lên lớp bột
huỳnh quang phát sáng.
- Không, đèn nhấp nháy rồi
mới sáng.
- Sáng hơn đèn sợi đốt.
- Tuổi thọ cao.
- Mồi phóng điện, stacte,
chấn lưu.
- HS cầm bóng đèn nêu số
liệu mỗi bóng.
- Dùng rộng rãi.
- Ống thủy tinh (hút hết
khơng khí)
- Lớp bột huỳnh quang.
- Điện cực.
- Chân đèn.
<i><b>2- Nguyên lý làm việc:</b></i>
SGK
<i><b>3- Đặc điểm:</b></i>
- Hiện tượng nhấp nháy.
- Hiệu suất phát quang cao.
- Tuổi thọ cao.
- Cần mồi phóng điện.
<i><b>4- Số liệu kích thước:</b></i>
- Điện áp định mức.
- Chiều dài ống.
- Công suất.
<b>Hoạt động 7</b><i>:<b> Tìm hiểu đèn Compac huỳnh quang:</b></i>
Compac 9W nêu cấu tạo,
hoạt động ?
- Cả lớp theo dõi <b>II- Đèn Compac huỳnh</b>
<b>quang (SGK)</b>
<b>Hoạt động 8</b><i>:<b> So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang:</b></i>
- GV gọi HS làm phần so
sánh, bảng 39.1
<b>III- So sánh đèn sợi đốt</b>
<b>và đèn huỳnh quang:</b>
(SGK)
<b> Hoạt động 9</b><i>:<b> Tổng kết:</b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi SGK.
<i><b>4. Củng cố và dặn dò:</b></i>
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị để bài sau thực hành.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 22:</b>
<b>Tiết 41: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 40: THỰC HÀNH: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Biết được cấu tạo của đèn huỳnh quang, chấn lưu, tắt te.
- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Quan sát đèn để hiểu chức năng và đặc điểm.
<b>3- Thái độ:</b>
- Có ý thức tuân thủ các quy định an tồn điện.
- Ln ý thức việc bảo vệ mơi trường, khơng vứt rác bừa bãi ra phịng thực hành
cũng như môi trường xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- 4 bộ đèn huỳnh quang, cầu chì, áptơmat, ổ điện 220V.
- Các vật liệu và dụng cụ, thiết bị SGK yêu cầu.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu mục III/SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Kiểm tra bài cũ:</b></i>
+ <i>Kiểm tra:</i> Nêu cấu tạo và
hoạt động đèn huỳnh
quang?
- Đèn huỳnh quang có ghi
số liệu kỹ thuật gì ?
- 1 HS trả lời.
- 3 phần: Điện cực, bóng,
mồi phóng điện.
- Ghi: Uđm, Pđm (tương ứng
với chiều dài bóng đèn)
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - phân nhóm:</b></i>
- GV yêu cầu các nhóm
trưởng kiểm tra báo cáo
thực hành của cá nhân.
- Phát dụng cụ cho mỗi
nhóm
- Nhóm trưởng kiểm tra báo
cáo thực hành.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ
thực hành
<b>Bài 40: THỰC HÀNH:</b>
<b>ĐÈN ỐNG HUỲNH</b>
<b>QUANG</b>
- Yêu cầu HS đọc các số
liệu trên bóng, chấn lưu,
giải thích ghi vào mục 1 báo
cáo thực hành.
- Số liệu 220V - 20W có
nghĩa gì ?
- HS thực hiện.
- Chỉ dùng đèn 220V thì
cơng suất tiêu thụ 20W
(bóng đèn dài 0,6m)
<b>II- Nội dung trình tự</b>
<b>thực hành.</b>
<i><b>1- Tìm hiểu số liệu kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tìm hiểu cấu tạo, chức năng các bộ phận:</b></i>
- GV yêu cầu HS tháo đèn
tìm hiểu cấu tạo, cách đấu
dây như thế nào ? ghi vào
báo cáo thực hành
- HS tháo đèn để theo trình
tự
- Tìm hiểu ghi mục 2 báo cáo
thực hành
<i><b>2- Tìm hiêu cấu tạo, chức</b></i>
<i><b>năng các bộ phận của</b></i>
<i><b>đèn.</b></i>
<b> Hoạt động 5</b><i>:<b> Tìm hiểu sơ đồ mạch điện:</b></i>
- GV u cầu các nhóm tìm
hiêu cách đấu dây dựa vào
hình H 40.1 SGK và đấu
dây cho mạch điện của đèn
- Trả lời câu 3/141 SGK
- Các nhóm dựa vào hình H
40.1 trả lời câu 3/141 SGK
và vẽ sơ đồ mạch điện vào
BCTH, ghi vào mục 3.
<i><b>3- Tìm hiểu sơ đồ mạch</b></i>
<i><b>điện: </b>(H 40.1 SGK)</i>
<b> Hoạt động 6</b><i>:<b> Tìm hiểu hoạt động của đèn:</b></i>
- GV yêu cầu các nhóm
kiểm tra kỹ mạch so với sơ
đồ.
- GV kiểm tra lại rồi cho
HS đóng điện.
- GV yêu cầu HS quan sát
hiện tượng xảy ra với stacte
khi đóng điện, ghi vào mục
4 báo cáo thực hành.
- GV: <i>Nhắc HS cắt công tắt</i>
<i>khi làm xong.</i>
- Kiểm tra mạch điện theo sơ
đồ
- Chú ý khi GV kiểm tra lại.
- HS quan sát ghi vào báo
cáo thực hành
<i><b>4- Hoạt động của đèn:</b></i>
<b> Hoạt động 7</b><i>:<b> Nhận xét - thu báo cáo thực hành:</b></i>
- GV nhận xét buổi thực
hành.
- Nhắc học sinh dọn vệ sinh
sạch sẽ phòng thực hành.
- Yêu cầu các nhóm cắt điện
an tồn và nộp dụng cụ thiết
bị lại.
- Hoàn thành báo cáo thực
hành nộp cho GV.
- Chú ý nhận xét của GV.
<b>III- Tổng kết thực hành:</b>
<b> - Nộp báo cáo thục hành.</b>
- Đọc trước bài mới.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 23:</b>
<b>Tiết 42: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 38: ĐỒ DÙNG NHIỆT ĐIỆN</b>
<b>BÀN LÀ ĐIỆN - BẾP ĐIỆN - NỒI CƠM ĐIỆN</b>
I. MỤC TIÊU:
<b>1- Về kiến thức:</b>
- Hiểu được nguyên lý làm việc của Đồ dùng loại điện - nhiệt.
- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi
cơm điện.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Quan sát đèn để hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, tự luyện kỹ năng tháo lắp.
<b>3- Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, hứng thú học tập.
- Có ý thức bảo vệ môi trường không vứt rác bừa bãi.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1- Của giáo viên:</b>
- Tranh vẽ và đồ dùng loại điện nhiệt.
- Bàn là điện còn tốt, các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
<b>2- Của học sinh:</b>
- Xem trước bài mới ở nhà.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:</i>
<i><b>3. Hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động </b><i>1:<b> Giới thiệu bài mới:</b></i>
- Trong đời sống đồ dùng
điện loại điện nhiệt đã trỏ
thành loại dụng cụ không
thể thiếu hằng ngày của
chúng ta. Bàn là điện, nồi
cơm điện, bếp điện ... Vậy
chúng có cấu tạo và làm
- HS nghe kể các đồ dùng
loại điện nhiệt.
- HS ghi đề bài vào vỏ
hiểu qua bài học này.
<b> Hoạt động 2</b><i>:<b> Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng đồ dùng điện nhiệt:</b></i>
- Dịng điện có những tác
dụng gì ? Nguyên lý biến
đổi năng lượng của đồ dùng
điện nhiệt dụng vào tác
dụng nhiệt của dòng điện.
Năng lượng đầu vào và đầu
ra của đồ dùng điện nhiệt là
gì ?
- Ta hiểu dây đốt nóng có
cấu tạo chất như thế nào để
tảo nhiệt lớn. Tìm hiểu điện
trở dây ? Vì sao dây đốt
nóng làm bằng chất có điện
trở suất và chịu được nhiệt
độ cao. Thường dùng Niken
crơm, Fe crơm vì có điện
trở suất lớn R lớn
- HS phát biểu tác dụng
nhiệt, từ, phát sáng, hoá học,
sinh lý.
- Năng lượng vào: Điện năng
- Năng lượng ra: Nhiệt năng
- Chất có điện trở suất lớn,
do điện trở suất tỷ lệ thuận
với R, P, đảm bảo yêu cầu là
nhiệt toả ra lớn.
<b>I - Đồ dùng loại điện</b>
<b>nhiệt:</b>
<i><b>1- Nguyên lý làm việc:</b></i>
- Dựa vào tác dụng nhiệt
của dòng điện chạy trong
dây đốt nóng, biến điện
năng thành nhiệt năng.
<i><b>2- Dây đốt nóng: </b></i>
a) Điện trỏ : R = ---- ()
s
b) Các yêu cầu kỹ thuật
của dây đốt nóng:
- Có điện trở suất lớn =
1,1.10-6
, chịu nhiệt cao
1000 1100oC
<b> Hoạt động 3</b><i>:<b> Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, số liệu KT, cách sử dụng bàn </b></i>
<i><b>là điện:</b></i>
- Đặt mơ hình tranh vẽ bàn
là điện để HS quan sát.
- Chức năng dây đốt nóng
trong bàn là điện là gì ?
- Nguyên lý làm việc của
bàn là điện là gì ?
- Nêu số liệu KT và ý nghĩa
+ <i> Công suất lớn chú ý đến</i>
<i>việc cắm bàn là vào ổ điẹn</i>
<i>chắc. </i>
- Khi sử dụng bàn là điện
- HS quan sát tranh và trả lời
- Biến điện năng thành nhiệt
năng.
- Để tách điện, duy trì nhiệt
độ cao khi là.
- HS phát biểu nguyên lý và
ghi vào vở.
- HS xem tài liệu và thực tế
trả lời.
<b>II - Bàn là điện:</b>
<i><b>1) Cấu tạo:</b></i>
- Dây đốt nóng làm bằng
Nikem crơm.
- Vỏ làm bằng gang hoặc
hợp kim Al đánh bóng
hợac mạ Crơm
- Nắp làm bằng Cu, thép
mạ Crôm hoặc nhựa chịu
nhiệt.
- Đèn tín hiệu, Rơ le nhiệt,
<i><b>4) Sử dụng: SGK</b></i>
<b> Hoạt động 4</b><i>:<b> Tìm hiểu cấu tạo, số liệu KT, cách sử dụng bếp điện:</b></i>
- Đặt mơ hình tranh vẽ bếp
điện để HS quan sát.
- Bếp điện được cấu tạo như
thế nào ?
- Dây đốt nóng thường làm
bằng hợp kim gì ?
- So sánh 2 loại bếp trên em
nên sử dụng bếp nào cho an
tồn hơn ?
- Trên bếp ghi số liệu KT
gì?
- Nêu cách sử dụng bếp an
toàn.
- 2 loại bếp điện: Kiểu hở và
- Cấu tạo: 2 bộ phận chính,
dây đốt nóng và thân bếp.
- Vomfrom làm dây đốt nóng
- Bếp kiểu kín
- HS nêu chú ý SGK.
<b>III - Bếp điện:</b>
<i><b>1) Cấu tạo:</b></i>
- Dây đốt nóng
- Thân bếp.
+ Bếp có 2 loại:
- Bếp điện kiểu hở
- Bếp điện kiểu kín.
<i><b>2- Số liệu KT:</b></i>
- Điện áp định mức 220V
- Công suất định mức:
500W - 2000W.
<i><b>3- Sử dụng: SGK</b></i>
<b> Hoạt động 5</b><i>:<b> Tìm hiểu cấu tạo, số liệu KT, cách sử dụng nồi cơm điện:</b></i>
- Tìm hiểu cấu tạo nồi cơm
điện, giải thích vì sao sử
dụng nồi cơm điện tiết kiệm
hơn bếp điện ?
- Quan sát nồi cơm điện,
nêu các số liệu KT và ý
nghĩa của chúng.
- Cách nhiệt vỏ ngoài
- Tự động ngắt sang chế độ
khác.
- Uđm: điện áp định mức
220V
- Pđm: công suất định mức
800W
- Vsoong: thể tích soong.
<b>IV - Nồi cơm điện:</b>
<i><b>1) Cấu tạo:</b></i>
- Vỏ nồi: 2 lớp cách nhiệt
- Soong.
- Dây đốt nóng: dây chính
và dây phụ.
<i><b>2- Số liệu KT:</b></i>
<b>Hoạt động 6 : Củng cố và dặn dò:</b>
- Đọc trước bài mới.
<b>TUẦN 24:</b>
<b>Tiết 43: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>Bài 43: THỰC HÀNH:</b> <b>BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1- Về kiến thức:</b>
- HS biết được cấu tạo và chức năng của các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và nồi
cơm điện.
- HS hiểu được các số liệu kỹ thuật của bàn là, bếp điện và nồi cơm điện.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Quan sát đèn để hiểu cấu tạo và đặc điểm.
- HS sử dụng được các đồ dùng điện trên đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an tồn.
<b>3- Thái độ:</b>
- Có ý thức tn thủ các quy định an tồn điện.
- Ln ý thức việc bảo vệ môi trường, không vứt rác bừa bãi ra phịng thực hành
cũng như mơi trường xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc atomat ở phía trước ổ điện.
- Vật liệu:
+ Kìm, tua vít.
+ 1 bếp điện 220V.
+ 1 nồi cơm điện 220V.
+ 1 bút thử điện, 1 đồng hồ vạn năng.
- Mẫu báo cáo của HS.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 3ph</b></i>
? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bếp điện, nồi cơm điện.
3. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>bài thực hành. 5’</b>
- Cho HS đọc và nghiên cứu yêu cầu và
nội dung của bài thực hành trong SGK /
- Đọc và nắm bắt thông tin.
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> GV hướng dẫn HS thực hành: 12’</b>
- Đọc các số liệu kỹ thuật của bàn là điện,
bếp điện, nồi cơm điện. Giải thích ý nghĩa
và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng
các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và
nồi cơm điện. Ghi tên và chức năng của
các bộ phận chính vào mục 2 báo cáo thực
hành.
- So sánh các bộ phận chính của bếp điện
với nồi cơm điện và ghi vào mục 3 báo
cáo thực hành.
+ Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý
điều gì?
+ Khi sử dụng bếp điện cần chú ý điều
gì?
+ Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý
điều gì?
- Trước khi sử dụng cần phải kiểm tra
để kiểm tra thông mạch điện và cách
điện (kiểm tra điện có rị ra vỏ hay
khơng?)
- Các nhóm thảo luận và thống nhất ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và thống nhất ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và thống nhất ý kiến.
- HS hoạt động theo nhóm
<i><b>HĐ 3:</b></i><b> GV tổ chức cho HS thực hành. 20ph</b>
- GV phân nhóm HS làm việc. Bố trí dụng cụ và thiết bị cho mỗi nhóm.
- Các nhóm thực hiện với yêu cầu:
+ Hành động nhanh và chính xác.
+ Đảm bảo an tồn điện.
+ Có ý thức học tập nghiêm túc.
<i><b>HĐ 4:</b></i><b> Báo cáo kết quả thực hành: 4ph</b>
- Đọc trước bài 44 trong SGK.
- Viết lại bản tường trình vào vở.
- Tập quan sáy các đồ dùng loại điện nhiệt để có điều kiện nắm vững hơn về cấu tạo
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 25:</b>
<b>Tiết 44: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>Bài 44+45: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ: QUẠT ĐIỆN - MÁY BƠM NƯỚC</b>
<b>THỰC HÀNH: QUẠT ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1- Về kiến thức:</b>
- HS hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện 1 pha.
- HS hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.
- Bài thực hành: Hiểu được cấu tạo, chức năng của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt
và hiểu được các số liệu kỹ thuật
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Quan sát để hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, tự luyện kỹ năng tháo lắp.
<b>3- Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, hứng thú học tập.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường, khơng vứt rác bừa bãi ra môi trường xung quanh.
- Tranh vẽ và mơ hình động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước.
- Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt … động cơ điện, quạt điện đã
tháo rời.
Nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc atomat ở phía trước ổ điện.
- Dụng cụ, thiết bị:
+ Kìm, tua vít, một số cờ lê.
+ 1 quạt bàn 220V.
+ 1 quạt bàn đã tháo rời vỏ cách quạt, stato, rôto.
+ 1 bút thử điện, 1 đồng hồ vạn năng.
- Quạt điện, máy bơm nước cịn tốt.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 5ph</b></i>
3. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>HĐ 1:</b></i><b> Tìm hiểu động cơ điện</b>
<b>1 pha: </b><i><b>13ph</b></i>
- Các đồ dùng loại điện - cơ
hoạt động dựa vào nguyên tắc
nào?
- Hãy miêu tả động cơ điện ở
nhà em?
- GV chỉ trên hình vẽ giới
thiệu cấu tạo của động cơ điện
gồm stato và rơto.
- Nhìn trên hình vẽ, hãy cho
biết cấu tạo của stato?
- Dây quấn như thế nào với lõi
thép?
- Nhìn trên hình vẽ, hãy cho
biết cấu tạo của rôto?
- Dây quấn như thế nào với lõi
thép?
- Dây quấn của rôto khác với
stato như thế nào?
- GV giới thiệu cấu tạo của
lồng sóc.
- Biến đổi điện năng thành cơ
- Hình trụ rỗng được ghép từ
nhiều lá thép kỹ thuật điện và
có dây quấn.
- Dây quấn được cách điện
với lõi thép.
- Hình trụ đặc được ghép từ
nhiều lá thép kỹ thuật điện và
có dây quấn.
- Dây quấn được cách điện
với lõi thép.
- Dây quấn của rôto được nối
với nhau ở hai đầu thành dạng
lồng.
<b>I. Động cơ điện 1 pha:</b>
<i><b>1. Cấu tạo:</b></i>
Gồm 2 bộ phận
chính là stato và rơto.
<i>a. Stato (Phần đứng</i>
<i>yên): </i>
Stato gồm lõi thép
Lõi thép hình trụ
rỗng được ghép bằng lá
thép kỹ thuật điện, có
rãnh hoặc cực để quấn
dây điện từ.
Dây quấn làm bằng
dây điện từ được đặt
cách điện với lõi thép.
<i>b. Rôto (Phần quay):</i>
- Làm sao động cơ có thể
chuyển động được?
- GV trình bày nguyên lý làm
việc của động cơ?
- Để sử dụng động cơ điện
được bền lâu, hiệu quả và an
toàn, ta cần chú ý điều gì?
Lõi thép hình trụ
được ghép bằng lá thép
kỹ thuật điện, có rãnh
hoặc cực để quấn dây
điện từ.
Dây quấn rơto kiểu
<i><b>2. Ngun lý làm việc:</b></i>
SGK
<i><b>3. Các số liệu kỹ</b></i>
<i><b>thuật:</b> SGK</i>
<i><b>4. Sử dụng:</b></i>
- Sử dụng đúng điện áp
định mức, công suất
định mức.
- Cần kiểm tra và tra
dầu mỡ định kỳ.
- Đặt động cơ chắc
chắn ở nơi khơ ráo,
thống mát, ít bụi.
- Phải kiểm tra an toàn
điện đối với động cơ
mới mua hoặc động cơ
để lâu khơng sử dụng.
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> Tìm hiểu cấu tạo và</b>
<b>nguyên lý làm việc, số liệu kỹ</b>
<b>thuật và cách sử dụng quạt</b>
<b>điện:</b><i><b> 10ph</b></i>
- Quạt điện có cấu tạo như thế
nào?
- Để sử dụng quạt được an
tồn và hiệu quả, ta cần chú ý
điều gì?
- Có một cánh quạt gắn vào
trục của động cơ điện.
<b>II. Quạt điện:</b>
<i><b>1. Cấu tạo:</b></i>
Gồm 2 phần chính
động cơ điện và cách
quạt gắn với trục của
động cơ.
<i><b>2. Nguyên lý làm việc:</b></i>
SGK
<i><b>3. Sử dụng:</b></i>
- Yêu cầu sử dụng như
động cơ điện
nhàng, không bị rung
lắc, vướng.
<i><b>HĐ 3:</b></i><b> Tìm hiểu cấu tạo và</b>
<b>nguyên lý làm việc, số liệu kỹ</b>
<b>thuật và cách sử dụng máy</b>
<b>bơm nước:</b><i><b> 5ph</b></i>
- Máy bơm nước có cấu tạo
như thế nào?
- Để sử dụng máy bơm nước
được an toàn và hiệu quả, ta
cần chú ý điều gì?
- Gồm động cơ điện gắn với
bộ phận bơm nước
<b>III. Máy bơm nước:</b>
<i><b>1. Cấu tạo:</b></i>
Gồm 2 phần chính
động cơ điện và phần
bơm.
<i><b>2. Nguyên lý làm việc:</b></i>
SGK
<i><b>3. Sử dụng:</b></i>
- Cần chọn vị trí đặt
máy bơm nước hợp lý
- Nối đất vỏ máy bơm
nước để đảm bảo an
toàn điện.
<i><b>HĐ 4:</b></i><b> GV hướng dẫn HS</b>
<b>thực hành: 10ph</b>
- Đọc các số liệu kỹ thuật, giải
thích ý nghĩa và ghi vào mục 1
báo cáo thực hành.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và
chức năng các bộ phận chính
của quạt điện. Ghi tên và chức
năng của các bộ phận chính
vào mục 2 báo cáo thực hành.
+ Khi sử dụng quạt điện cần chú
ý điều gì?
+ Quan sát và tìm hiểu cấu tạo
của quạt điện.
+ Kiểm tra độ trơn ổ trục động
- Các nhóm thảo luận và
thống nhất ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và
thống nhất ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và
thống nhất ý kiến.
cơ bằng cách dùng tay quay
thử cánh quạt.
- Trước khi sử dụng cần phải
kiểm tra toàn bộ bên ngoài
quạt điện.
- Dùng bút thử điện, đồng hồ
vạn năng để kiểm tra thông
mạch điện và cách điện quạt
điện (kiểm tra điện có rị ra vỏ
hay khơng?)
- Đóng điện và kiểm tra tình
trạng làm việc của quạt điện:
tiếng ồn, nhiệt độ, điều chỉnh
tốc độ, thay đổi hướng gió…
<b>4. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>: 2ph</b>
- Đọc trước bài 46 trong SGK.
- Quan sát cấu tạo của các đồ dùng loại điện cơ trong gia đình.
- Học thuộc và nắm vững cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các đồ dùng loại điện
cơ này.
<b>TUẦN 26:</b>
<b>Tiết 45: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>Bài 46+47: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA</b>
<b>THỰC HÀNH:</b> <b>MÁY BIẾN ÁP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1- Về kiến thức:</b>
- HS hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.
- HS hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha.
- Bài thực hành: Hiểu được cấu tạo, số liệu kỹ thuật và sử dụng được máy biến áp
đúng yêu cầu kĩ thuật đảm bảo an toàn.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Quan sát để hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, nắm được số liệu kỹ thuật, tự luyện
kỹ năng tháo lắp.
<b>3- Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, hứng thú học tập.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường, khơng vứt rác bừa bãi ra môi trường xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh vẽ và mơ hình máy biến áp.
- Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn … của máy biến áp.
- Máy biến áp còn tốt.
- Nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc atomat ở phía trước ổ điện.
- Dụng cụ, thiết bị:
+ Kìm, tua vít, một số cờ lê.
+ 1 máy biến áp một pha 220V/6V.
+ 1 bóng đèn sợi đốt 6V - 15W.
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 5ph</b></i>
? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b>:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>HĐ 1:</b></i><b> Tìm hiểu cấu tạo máy</b>
<b>biến áp 1 pha: (15ph)</b>
- Làm thế nào để nhà em có
- Vậy chức năng của máy biến
áp là gì?
- Hãy mơ tả máy biến áp mà
em được thấy ở gia đình?
- Lõi thép của máy biến áp có
gì đặc biệt?
- Dây quấn như thế nào với lõi
thép?
- GV giới thiệu cho HS phân
biệt dây quấn sơ cấp và dây
quấn thứ cấp.
- Tại sao khi cuộn sơ cấp có
điện thì trong cuộn thứ cấp
cũng có điện?
- Dùng máy biến áp.
- Máy biến áp dùng để
biến đổi điện áp của
dịng điện.
- Gồm có nhiều vịng
dây điện quấn quanh
một loãi thép.
- Lõi thép của máy
biến áp được ghép từ
nhiều là thép lại với
nhau chứ không phải
đúc liền một khối.
- Dây quấn được cách
điện với lõi thép và
các dây quấn được
cách điện với nhau.
- Nhờ có hiện tượng
cảm ứng điện từ.
Máy biến áp một pha là thiết
bị điện dùng để biến đổi điện
áp của dòng điện xoay chiều
một pha.
<i><b>1. Cấu tạo:</b></i>
Gồm 2 bộ phận chính là lõi
thép và dây quấn.
<i>a. Lõi thép: </i>
Lõi thép được ghép bằng lá
thép kỹ thuật điện, dùng để dẫn
từ cho máy biến áp.
<i>b. Dây quấn:</i>
Dây quấn làm bằng dây
điện từ được quấn quanh lõi
thép và được cách điện với
nhau.
Máy biến áp một pha
thường có hai dây quấn:
- Dây quấn nối với nguồn
điện gọi là dây quấn sơ cấp.
- Dây quấn lấy điện ra sử
dụng gọi là dây quấn thứ cấp.
<i><b>2. Nguyên lý làm việc: </b></i>
- GV giới thiệu công thức liên
hệ giữa điện áp và số vòng dây
- Vậy muốn tăng điện áp đầu
ra, ta cần làm gì?
- Vậy muốn giảm điện áp đầu
ra, ta cần làm gì?
- Các số liệu kỹ thuật của máy
- Để sử dụng động cơ điện
được bền lâu, hiệu quả và an
toàn, ta cần chú ý điều gì?
- Để sử dụng máy biến áp
được bền lâu và an toàn, ta cần
thức hiện các điều gì?
- Tăng số vịng dây
của cuộn dây thứ cấp.
- Giảm số vòng dây
của cuộn dây thứ cấp.
- Điện áp định mức,
dòng điện định mức
và công suất định
mức.
Hệ số biến áp: k = <i>U</i>1
<i>U</i>2
=<i>N</i>1
<i>N</i>2
Trong đó:
+ U1; U2: Điện áp sơ cấp; thứ
cấp.
+ N1; N2: Số vòng dây quấn sơ
cấp; thứ cấp.
- Máy biến áp tăng áp: U2 > U1
- Máy biến áp giảm áp: U2 <
U1
<i><b>3. Các số liệu kỹ thuật:</b> SGK</i>
<i><b>4. Sử dụng:</b></i>
- Dùng để tăng – giảm điện áp
trong gia đình và trong các đồ
dùng điện tử.
Khi sử dụng cần chú ý:
- Không đưa vào điện áp cao
hơn điện áp định mức của máy
biến áp.
- Không sử dụng vượt quá
công suất định mức.
- Đặt máy biến áp nơi sạch sẽ,
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> GV hướng dẫn HS thực hành:</b>
<b>5ph</b>
- Đọc các số liệu kỹ thuật, giải thích ý
nghĩa và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng
các bộ phận chính vào mục 2 báo cáo thực
hành.
Trước khi cho máy biến áp làm việc cần
thực hiện các yêu cầu sau:
+ Trả lời các câu hỏi về an toàn sử dụng
máy biến áp?
+ Quan sát, tìm hiểu cách sử sụng máy
biến áp và các đồng hồ đo.
+ Kiểm tra toàn bộ bên ngoài của máy
biến áp.
+ Kiểm tra về điện:
* Kiểm tra thông mạch các dây quấn
* Kiểm tra cách điện giữa các dây quấn
với nhau, giữa dây quấn với lõi thép và
vỏ kim loại bằng đồng hồ vạn năng.
- Các kết quả kiểm tra ghi vào mục 3
báo cáo thực hành.
- Vận hành máy biến áp. Cho máy biến
áp cung cấp điện cho 1 bóng đèn:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ như hình
bên. Cách mắc đồng hồ ampe kế và
bóng đèn như thế nào?
+ Đóng cơng tắc K, quan sát đồng hồ và
trạng thái của bóng đền, ghi nhận xét
vào mục 4 báo cáo.
+ Ngắt công tắc K, quan sát đồng hồ và
trạng thái của đèn, ghi nhận xét vào
mục 4 báo cáo.
- Các nhóm thảo luận và thống nhất ý kiến.
- HS hoạt động theo nhóm
<i><b>HĐ 3</b></i> <i><b>:</b></i><b> GV tổ chức cho HS thực hành. (15ph)</b>
- GV phân nhóm HS làm việc. Bố trí dụng cụ và thiết bị cho mỗi nhóm.
+ Hành động nhanh và chính xác.
+ Đảm bảo an tồn điện.
+ Có ý thức học tập nghiêm túc.
<b>4. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>: 3ph</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK /161
- Trả lời câu hỏi trong SGK /161
<b>5. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>: (2ph)</b>
- Học thuộc bài.
- Đọc trước bài 46 trong SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 27:</b>
<b>Tiết 46: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>Bài 48 + 49: SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG</b>
<b>Thực hành: TÍNH TỐN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1- Về kiến thức:</b>
- HS biết sử dụng điện năng một cách hợp lý.
- HS có ý thức tiết kiệm điện năng.
<b>2- Về kỹ năng:</b>
- Tính tốn được lượng điện tiêu thụ trong gia đình.
<b>3- Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, hứng thú học tập.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, không vứt rác bừa bãi ra môi trường xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Biểu mẫu cụ thể tính tốn điện năng ở mục III.
- Nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc atomat ở phía trước ổ điện.
- Dụng cụ, thiết bị:
+ Kìm, tua vít, một số cờ lê.
+ 1 quạt bàn 220V.
+ 1 quạt bàn đã tháo rời vỏ cách quạt, stato, rôto.
+ 1 bút thử điện, 1 đồng hồ vạn năng.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 5ph</b></i>
? Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và sử dụng máy biến áp một pha.
3. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>HĐ 1:</b></i><b> Tìm hiểu nhu cầu tiêu</b>
<b>thụ điện năng: 10ph</b>
- Hãy kể tên một số đồ dùng
điện trong gia đình em?
- Các đồ dùng trên có được sử
dụng vào những thời điểm
nào?
- Vậy có những thời điểm nhu
cầu sử dụng rất nhiều đồ dùng
điện cùng lúc. Khi đó điện
năng tiêu thụ sẽ như thế nào?
- Các thời điểm như trên gọi là
giờ cao điểm.
- Giờ cao điểm có các đặc
điểm gì?
- Điều này có ảnh hưởng
khơng?
- Bàn là điện, bóng
đèn điện, nồi cơm
- Tại thời điểm đó,
điện năng tieu thụ
nhiều hơn các thời
gian khác.
- Nhu cầu tiêu thụ
điện năng đột ngột
tăng cao.
- Điện năng của các
nhà máy điện không
đủ cung cấp cho tiêu
dùng, điện áp giảm
dẫn đến chố độ làm
việc của đồ dùng điện
bị ảnh hưởng.
<i><b>1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện</b></i>
<i><b>năng:</b></i>
Nhu cầu tiêu thụ điện năng
không đồng đều theo giờ trong
ngày.
Giờ “cao điểm” là những
giờ tiêu thụ điện năng nhiều.
<i><b>2. Những đặc điểm của giờ</b></i>
<i><b>cao điểm: </b></i>
- Điện năng tiêu thụ rất lớn
trong khi khả năng cung cấp
điện của nhà máy điện không
đáp ứng đủ.
- Điện áp của mạng điện bị
giảm xuống, ảnh hưởng xấu
đến chế độ làm việc của đồ
dùng điện.
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> Tìm hiểu cách sử</b>
<b>dụng hợp lý và tiết kiệm điện</b>
<b>năng: 5ph</b>
- Nguyên nhân gây ra giờ cao
điểm xuất phát từ đâu?
- Để giảm bớt điện năng tiêu
thụ trong giờ cao điểm, ta phải
có các biện pháp như thế nào?
- Do sử dụng và tiêu
thụ điện quá nhiều và
tập trung trong cùng
một khoảng thời gian
gây ra hiện tượng quá
tải trên mạng điện.
<b>II. Sử dụng hợp lý và tiết</b>
<b>kiệm điện năng:</b>
<i><b>1. Giảm bớt tiêu thụ điện</b></i>
<i><b>năng trong giờ cao điểm:</b></i>
Cắt điện một số đồ dùng
điện không thiết yếu.
<i><b>2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu</b></i>
<i><b>suất cao để tiết kiệm điện</b></i>
<i><b>năng: </b></i>
<i><b>3. Không sử dụng lãng phí</b></i>
<i><b>điện năng:</b></i>
<i><b>HĐ 3:</b></i><b> GV hướng dẫn HS thực hành:</b>
<b>10ph</b>
<b>I. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện:</b>
- Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
được tính bằng cơng thức:
<b>A = P.t</b>
<i>Trong đó</i> :
t : Thời gian làm việc của đồ dùng
điện (h)
P : Công suất điện của đồ dùng điện
(W)
A : Điện năng tiêu thụ của đồ dùng
điện (Wh)
- Các bội số: 1 KWh = 1000 Wh
1 MWh = 1000 KWh
<b>II. Tính tốn tiêu thụ điện năng trong</b>
<b>gia đình:</b>
<b>1.</b> Quan sát, tìm hiểu cơng suất điện và
thời gian sử dụng trong 1 ngày của đồ
dùng điện trong gia đình.
- Liệt kê tên đồ dùng điện, cơng suất điện,
số lượng, thời gian sử dụng trong 1 ngày
của các đồ dùng điện trong gia đình vào
các cột trong báo cáo thực hành.
- Tính tiêu thụ điện năng của mỗi đồ dùng
điện trong 1 ngày và ghi vào cột cuối cùng
của bảng trong báo cáo thực hành.
<b>2.</b> Tính tiêu thụ điện năng của gia đình
trong 1 ngày bằng tổng điện năng tiêu thụ
của tất cả đồ dùng điện và ghi vào báo cáo
thực hành.
<b>3.</b> Tính tiêu thụ điện năng của gia đình
trong 1 tháng bằng tổng điện năng tiêu thụ
của các ngày trong tháng và ghi vào mục 3
báo cáo thực hành.
- HS lắng nghe, theo dõi và nắm bắt thông
tin.
<i><b>HĐ 4:</b></i><b> Báo cáo kết quả thực hành: (10ph)</b>
- Báo cáo kết quả thực hành của mình vào giấy theo mẫu trang 169 /SGK
<b>4. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>: (3ph)</b>
- Trả lời câu hỏi trong SGK /167
<b>5. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>: (2ph)</b>
- Học thuộc bài.
- Tìm hiểu công suất tiêu thụ điện của các đồ dùng điện trong gia đình em và điện
năng gia đình em tiêu thụ trong 1 tháng.
- Đọc trước bài 49 SGK, chuẩn bị cho tiết thực hành điện.
- Xem và ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học và tiếp thu được trong chương VI và
chương VII (Kỹ thuật điện)
<b>TUẦN 28:</b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG VII</b>
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Hệ thống kiến thức đã học trong chương VI và chương VII.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Có kĩ năng trình bày và bảo vệ quan điểm đúng đắn của mình trước tập thể.
<i>3. Thái độ:</i>
<i>- </i>Có ý thức tiết kiệm điện năng
II. CHUẨN BỊ:
1<i>. Giáo viên: </i>Nội dung bài, SGK, tài liệu, giáo án.
2<i>. Học sinh: </i>Ôn tập chương VI và chương VII.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
? Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm.
<i>3. Bài mới:</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC DƯỚI DẠNG SƠ ĐỒ
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ tóm
tắt nội dung kiến thức đã học.
- HS: Tìm hiểu sgk sơ đồ tóm tắc nội
dung kiến thức đã học trong chương VI
& VII.
- Đặt câu hỏi cho từng nội dung:
1. An toàn điện:
- Những nguyên nhân thường dẫn đến tai
nạn điện giật là gì ?
- Có những biện pháp an toàn nào?
- Những dụng cụ bảo vệ an tồn điện là
gì? Có cấu tạo như thế nào?
- Cứu người bị tai nạn điện giật cần chú ý
nhưng điểm gì?
Nội dung kiến thức trong chương VI và chương VII có thể tóm tắt theo sơ đồ sau.
Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện.
Một số biện pháp an toàn điện
Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
Vật liệu dẫn điện
Vật liệu cách điện
Vật liệu dẫn từ
Đèn sợi đốt
Đồ dùng loại Điện - Quang
Đèn huỳnh quang
Bàn là điện
Đồ dùng loại Điện - Nhiệt Bếp điện
Nồi cơm điện
Đ/cơ điên 1pha
Đồ dùng loại Điện - Cơ. Quạt điện
Máy bơm nước
Máy biến áp một pha.
Nhu cầu tiêu thụ điện năng
Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng
Tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia ỡnh
1. An toàn
điện
2. Vật liệu
KT điện
3. §å dïng
®iƯn
Hoạt động 3 : ( 5 phút) .hướng dẫn trả lời câu hỏi sgk.
- Gv u cầu HS tìm hiểu thơng tin câu hỏi
và bài tập sgk.
- Trả lời lần lượt từng câu theo nội dung
sgk ?
- Yêu cầu cá nhân HS trình bày nội dung
trả lời của mình trước lớp?
- Các hs khác chú ý nhận xét và xung câu
trả lời của bạn
- Gv chuẩn hoá và yêu cầu HS ghi nội dung
câu trả lời đúng vào vở.
- Tìn hiểu thơng tin câu hảo và bài tập sgk.
- Trả lời lần lượt từng câu hỏi theo nội
dung sgk hướng dẫn.
- Trình bày bài làm của mình trước lớp
- Các hs khác chú ý nhận xét và bổ xung
kiến thức.
- Ghi câu trả lời đúng vào vở.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học
- Gv tóm tắt lại nội dung của sơ đồ kiến thức chương VI & VII.
- Lưu ý học sinh chú ý những nội dung trọng tâm
+ An toàn điện
+ Vật liệu kĩ thuật điện.
+ Đồ dùng điện
+ Sử dụng hợp lí điện năng.
* Hướng dẫn về nhà:
<b>TUẦN 29:</b>
<b>Tiết 48: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Kiểm tra các kiến thức đã học từ đầu kỳ II đến nay, qua đó có kế hoạch bồi dưỡng
học sinh yếu, kém và khá, giỏi nâng cao chất lượng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn tích cận thận kiên trì, chính xác, biết cách phân tích và đánh giá khi làm bài
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Rèn tích nghiêm túc khi làm bài kiểm tra có ý thức say mê và ham thích mơn học.
- Có ý thức giữ vệ sinh phịng học, khơng vứt rác bừa bãi ra phòng học.
II. CHUẨN BỊ.
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Đề bài và đáp án bài kiểm tra.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy kiểm tra và ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến nay.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>A - ĐỀ BÀI:</b>
<b>Câu 1:</b> Nêu một số nguyên nhân xảy ra tai nạn điện? Từ đó đề ra một số biện pháp an toàn
điện trong sử dụng và sửa chữa điện?
<b>Câu 2:</b> Nêu cách phân loại đồ dùng điện gia đình. Hãy cho 2 ví dụ về đồ dùng điện gia
đình thuộc mỗi nhóm đồ dùng trên?
<b>Câu 4:</b> Người ta muốn chế tạo một máy biến áp một pha hạ áp. Biết cuộn dây sơ cấp có
880 vịng, điện áp cung cấp cho cuộn sơ cấp là 220 V.
a. Hỏi để cuộn thứ cấp có điện áp là 100V thì cuộn dây thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng?
<b>Câu 1:</b> (4,5đ)
Mỗi ý đúng được 0,5đ
- Các nguyên nhân xảy ra tai nạn điện:
+ Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.
+ Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
+ Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.
- Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện:
+ Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện.
+ Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện.
+ Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện.
+ Khơng vi phạm khoảng cách an tồn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
- Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sửa chữa điện:
+ Trước khi sửa chữa điện, phải cắt nguồn điện.
+ Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an tồn điện cho mỗi cơng việc trong khi sửa
chữa để tránh bị điện giật và tai nạn khác.
<b>Câu 2: (1,5đ). </b>Mỗi ý đúng được 0,5đ
- Đồ dùng loại điện - quang: đèn sợi đốt, đên huỳnh quang ...
- Đồ dùng loại điện - nhiệt: bàn là, nồi cơm điện, bếp điện ...
- Đồ dùng loại điện - cơ: quạt điện, máy bơm nước ...
<b>Câu 3: (2,5đ)</b>
- Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính: ống thủy tinh và hai điện cực.
- Đặc điểm:
+ Có hiện tượng nhấp nháy.
+ Hiệu suất phát quang cao.
+ Tuổi thọ cao.
+ Cần phải mồi phóng điện.
<b>Câu 4: (1,5đ)</b>
a). <i>U<sub>U</sub></i>1
2
=<i>N</i>1
<i>N</i>2 (0,5đ)
=> <i>N</i><sub>2</sub>=<i>N</i><sub>1</sub><i>×U</i>2
<i>U</i>1
=880<i>×</i>100
b). <i>N</i><sub>2</sub>=<i>N</i><sub>1</sub><i>×U</i>2
<i>U</i>1
=880<i>×</i>100
200=440(vịng) (0,5đ)
<b>3. Củng cố và dặn dị:</b>
- GV thu bài và rút kinh nghiệm cách làm bài của HS.
- Xem trước bài mới “Đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 30:</b>
<b>Tiết 49: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.
- HS hiểu được cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà.
- Có ý thức giữ vệ sinh phịng học, khơng vứt rác bừa bãi ra phịng học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh vẽ về cấu tạo mạng điện trong nhà.
- Tranh về hệ thống điện.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. </b><i><b>ổn định</b></i><b>:</b>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b>:</b>
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b>:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>HĐ 1 :</b></i><b> Tìm hiểu về đặc điểm</b>
<b>mạng điện trong nhà :</b>
- Điện áp của mạng điện trong
nhà là loại điện áp cao thế hay
hạ thế?
- Mạng điện trong nhà chúng
ta có điện áp bằng bao nhiêu?
- Điện áp trong mạng
điện trong nhà là loại
điện áp thấp.
- Mạng điện trong nhà
có điện áp 220V
- Các đồ dùng điện
<b>I. Đặc điểm và yêu cầu của</b>
<b>mạng điện trong nhà:</b>
<i><b>1. Điện áp của mạng điện</b></i>
<i><b>trong nhà:</b></i>
Mạng điện trong nhà là
loại mạng điện có điện áp
thấp, nhận điện năng từ mạng
phân phối để cung cấp điện
cho các đồ dùng điện trong gia
đình.
- Đồ dùng điện trong gia đình
tiêu thụ điện năng có giống
nhau hay không?
- Khi mắc đồ dùng điện vào
mạng điện trong nhà, ta cần
chú ý điều gì?
- Đối với các thiết bị đóng cắt
– bảo vệ và điều khiển, điện áp
định mức của đồ dùng này
phải như thế nào so với điện
áp của mạng điện?
- Từ các đặc điểm trên, theo
em mạng điêùn trong nhà phải
đảm bảo những yêu cầu gì?
khác nhau tiêu thụ
điện năng khác nhau.
- Điện áp định mức
của đồ dùng điện phải
phù hợp với điện áp
của lưới điện.
- Đối với các thiết bị
đóng cắt – bảo vệ và
điều khiển, điện áp
định mức của đồ dùng
này phải lớn hơn so
với điện áp của mạng
điện
- Phải cung cấp đủ
điện cho các đồ dùng
điện trong nhà.
<i>a. Đồ dùng điện rất đa dạng :</i>
<i>b. Công suất điện của đồ</i>
<i>dùng điện rất khác nhau :</i>
<i><b>3. Sự phù hợp điện áp giữa</b></i>
<i><b>các thiết bị, đồ dùng điện với</b></i>
<i><b>điện áp của mạng điện : </b></i>
- Đối với các thiết bị đóng –
cắt, bảo vệ và điều khiển, điện
áp định mức của chúng có thể
lớn hơn điện áp mạng điện.
<i><b>4. Yêu cầu của mạng điện</b></i>
<i><b>trong nhà: </b></i>
- Mạng điện được thiết kế, lắp
đặt đảm bảo cung cấp điện
cho các đồ dùng điện trong
nhà và dự phòng cần thiết.
- Mạng điện phải đảm bảo an
toàn cho người và cho ngôi
nhà.
- Dễ dàng kiểm tra và sửa
chữa.
- Sử dụng thuận tiện, bền chắc
và đẹp.
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> Cấu tạo của mạng</b>
<b>điện trong nhà:</b>
- Hãy mô tả cấu tạo mạng điện
- Đường dây điện vào
mạch chính đi qua
đồng hồ đo điện năng,
rẽ ra các mạch nhánh
mắc song song với
nhau.
<b>II. Cấu tạo của mạng điện</b>
<b>trong nhà:</b>
- Mạch chính lấy điện từ mạng
điện phân phối đi qua đồng hồ
đo điện năng vào nhà, rẽ qua
các mạch nhánh mắc song
song với nhau.
<b>4. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>:</b>
- Trả lời câu hỏi trong SGK/175
<b>5. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
- Học thuộc bài.
- Tìm hiểu các thiết bị đóng cắt và lấy điện trong mạng điện trong nhà.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 31:</b>
<b>Tiết 50+51: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>Bài 51+52:THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN</b>
<b>CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>Thực hành: THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
HS hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng
-cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
- HS hiểu được cấu tạo, công dụng của cầu dao, công tắc điện, nút ấn, ổ điện và
phích cắm điện.
- HS hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị điện trong mạch điện.
- Có ý thức tiết kiệm vật liệu và thiết bị và giữ vệ sinh phòng thực hành, khơng vứt
rác bừa bãi ra phịng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh vẽ về cấu tạo của một số thiết bị đóng - cắt và lấy điện.
- Một số thiết bị: cầu dao, các loại cơng tắc điện, ổ điện, phích cắm điện tháo lắp được.
- Dụng cụ, thiết bị:
+ Tua vít hai cạnh và bốn cạnh.
+ Thiết bị đóng cắt: cầu dao 1 pha, công tắc điện hai cực và ba cực, nút ấn.
+ Thiết bị lấy điện: phích cắm điện, ổ điện loại tháo được.
- Mẫu báo cáo của HS.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Nêu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà?
3. B i m i:à ớ
<i><b>HĐ 1:</b></i><b> Tìm hiểu về thiết bị</b>
<b>đóng - cắt mạch điện:</b>
- Hãy cho biết cơng dụng của
công tắc điện?
- Theo em công tắc điện được
cấu tạo như thế nào?
- Hãy kể một số loại công tắc
khác nhau mà em gặp trong
nhà hoặc trong mạng điện?
- Công tắc xoay thường được
sử dụng ở đâu?
- Công dụng của cầu dao là gì?
- Cơng dụng của cầu dao có gì
khác với cơng tắc.
- Hãy mơ tả cấu tạo của cầu
dao theo sự quan sát của em?
- Em thường gặp các loại cầu
dao nào?
- Cơng tắc điện dùng
để đóng cắt mạch điện
trong nhà. (VD tắt
hoặc mở đèn điện…)
- Công tắc điện gồm
vỏ, cực động và cực
tĩnh.
- Công tắc bật, công
tắc xoay, công tắc
bấm…
- Công tắc xoay
thường sử dụng trong
hộp số quạt điện, bộ
phận điều chỉnh tốc
độ động cơ…
- Dùng để đóng cắt
dịng điện.
- Cầu dao cắt cả 2
dây, cịn cơng tắc chỉ
cắt điện 1 dây.
- Cầu dao gồm có vỏ,
cực động và cực tĩnh.
- Cầu dao 2 cực, cầu
dao 3 cực.
<b>I. Thiết bị đóng - cắt mạch</b>
<b>điện :</b>
<i><b>1. Công tắc điện:</b></i>
<i>a. Khái niệm:</i>
<i>b. Cấu tạo:</i>
Công tắc điện gồm: Vỏ, cực
động và cực tĩnh.
<i>c. Phân loại:</i>
- Dựa vào số cực: Công tắc
2 cực, công tắc 3 cực…
- Dựa vào thao tác đóng
cắt: Công tắc bật, công tắc
xoay, công tắc bấm…
<i>d. Nguyên lý làm việc:</i>
Khi đóng cơng tắc, cực
động tiếp xúc với cực tĩnh làm
kín mạch. Khi cắt công tắc,
cực động tách khỏi cực tĩnh
làm hở mạch điện.
<i><b>2. Cầu dao: </b></i>
<i>a. Khái niệm:</i>
<i>b. Cấu tạo:</i>
Gồm 3 bộ phận chính: Vỏ,
các cực động và các cực tĩnh.
<i>c. Phân loại:</i>
- Căn cứ vào số cực: Cầu
dao một cực, hai cực, ba cực.
- Căn cứ vào sử dụng: Cầu
dao một pha, ba pha.
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> Tìm hiểu về thiết bị</b>
<b>lấy điện</b>
- Các đồ dùng điện trong nhà
muốn lấy điện cần phải có
thiết bị gì?
- Ổ cắm điện và phích điện
- Cần phải có ổ cắm
điện và phích điện.
- Thường được phân
loại theo chốt cắm:
<b>II. Thiết bị lấy điện:</b>
<i><b>1. Ổ điện: </b></i>
Là thiết bị lấy điện cho các
đồ dùng điện.
<i><b>2. Phích cắm điện: </b></i>
phân loại như thế nào? chốt cắm tròn, chốt
cắm dẹt…
cho các đồ dùng điện.
- Phích cắm điện có nhiều
loại: Tháo được, khơng tháo
được, chốt cắm trịn, chốt cắm
dẹt…
<b>B - Thực hành: Thiết bị đóng - cắt và lấy điện.</b>
<i><b>HĐ 3:</b></i><b> Tìm hiểu yêu cầu - nội dung của</b>
- Cho HS đọc và nghiên cứu yêu cầu và
nội dung của bài thực hành trong
SGK/181.
- Đọc và nắm bắt thông tin.
<i><b>HĐ 4:</b></i><b> GV hướng dẫn HS thực hành:</b>
<b>I. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật:</b>
- Đọc và giải thích các số liệu kỹ thuật ghi
trên các thiết bị đóng cắt và lấy điện.
<b>II. Tìm hiểu cấu tạo:</b>
<i><b>1. Tìm hiểu cấu tạo của các thiết bị lấy</b></i>
<i><b>điện.</b></i>
- Quan sát cấu tạo, hình dáng bên ngồi
của ổ điện, phích cắm điện.
- Tháo ổ điện, phích cắm điện, quan sát và
mơ tả cấu tạo vào mẫu báo cáo thực hành.
- Lắp hồn chỉnh lại các thiết bị đó.
<i><b>2. Tìm hiểu cấu tạo các thiết bị đóng cắt:</b></i>
- Quan sát cấu tạo, hình dáng bên ngồi
của cầu dao, cơng tắc điện, nút ấn điện.
+ Tháo công tắc điện hai cực, ba cực: quan
+ Tháo cầu dao, nút ấn: quan sát, mô tả
cấu tạo và ghi vào mẫu báo cáo thực hành.
- Lắp hồn chỉnh lại các thiết bị đó.
- HS lắng nghe, theo dõi và nắm bắt thông
tin.
<i><b>HĐ 5:</b></i><b> GV tổ chức cho HS thực hành.</b>
- HS làm việc.
<i><b>HĐ 6:</b></i><b> Báo cáo kết quả thực hành:</b>
- Báo cáo kết quả thực hành của mình vào giấy theo mẫu trang 182/SGK
<b>4. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>:</b>
<b>5. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
- Học thuộc bài.
- Xem và nghiên cứu các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 32:</b>
<b>Tiết 51: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>Bài 53+54: </b>
<b>THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>THỰC HÀNH:</b> <b>CẦU CHÌ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS hiểu được cơng dụng, cấu tạo của cầu chì và aptomat.
- HS hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trên trong
mạch điện.
- HS mô tả được nguyên lý làm việc và vị trí lắp đặt của cầu chì trong mạch điện.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh vẽ về cấu tạo của cầu chì.
- Một số thiết bị: Cầu chì các loại, aptomat.
- Vật liệu, thiết bị:
+ Máy biến áp 220V/ 6V.
+ 4 đoạn dây dài 5cm loại 1A.
+ 3m dây điện.
+ 1 bộ đui đèn và bóng đèn 6V - 3W.
+ 1 công tắc điện, 1 cầu chì hộp.
- Mẫu báo cáo của HS.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Hãy trình bày các thiết bị đóng cắt mạnh điện trong gia đình.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>HĐ 1:</b></i><b> Tìm hiểu về cầu chì:</b>
- Hãy cho biết cơng dụng của - Cầu chì dùng để bào vệ
<b>I. Cầu chì:</b>
cầu chì trong mạch điện?
- Theo em cầu chì gồm những
bộ phận nào?
- Vỏ cầu chì thường được làm
bằng vật liệu gì?
- Bộ phận quan trọng nhất của
cầu chì là gì?
- Hãy kể một số dạng cầu chì
mà em gặp trong thực tế?
- Nguyên tắc bảo vệ của cầu
chì là như thế nào?
đồ dùng điện và mạch
điện khi gặp các sự cố
điện.
- Gồm vỏ, dây chì và các
cực giữ dây.
- Vỏ cầu chì thường
được làm bằng nhựa
hoặc sứ.
- Bộ phận quan trọng
nhất của cầu chì là dây
chảy bằng chì.
- Cầu chì hộp, cầu chì
ống…
- Khi dịng điện tăng q
giá trị định mức, dây chì
nóng chảy và bị đứt làm
hở mạch điện.
Cầu chì là loại thiết bị
<i><b>2. Cấu tạo và phân loại:</b></i>
<i>a. Cấu tạo:</i>
Gồm 3 bộ phận chính:
+ Vỏ: thường được làm bằng
sứ, nhựa hoặc thuỷ tinh.
+ Các cực giữ dây chảy và
dây dẫn điện: thường làm
bằng đồng.
+ Dây chảy: Thường làm
bằng chì.
<i>b. Phân loại:</i>
Có nhiều loại cầu chì.
Theo hình dạng: cầu chì hộp,
cầu chì ống, cầu chì nút …
<i><b>3. Nguyên lý làm việc: </b></i>
Bộ phận quan trọng nhất
là dây chảy được mắc nối
tiếp với mạch điện cần bảo
vệ. Khi dòng điện tăng lên
quá giá trị định mức, dây
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> Tìm hiểu về Aptomat</b>
- Cơng dụng của Aptomat là
gì?
- Aptomat có ưu điểm gì so
với cầu chì và cầu dao?
- Aptomat dùng để bảo
vệ và cắt mạch điện khi
có sự cố điện.
- Sau khi sửa chữa khắc
phục sự cố xong, ta dễ
dàng đóng điện trở lại để
mạch điện được vận
hành dễ dạng hơn so với
<b>II. APTOMAT:</b>
<b>Thực hành: Cầu chì</b>
<i><b>HĐ 3:</b></i><b> Tìm hiểu yêu cầu - nội dung của bài thực hành.</b>
- Cho HS đọc và nghiên cứu yêu cầu và nội dung của bài
thực hành trong SGK/187. - Đọc và nắm bắt thông tin.
<b>I. So sánh dây chì và dây đồng:</b>
- So sánh dây chì với một đoạn lõi dây điện bằng đồng?
Chúng khác nhau như thế nào? Dây nào cứng hơn?
- Đốt một đoạn dây chì và dây đồng. Dây nào dễ nóng
chảy hơn?
- Hãy gải thích tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ
mạch điện khỏi hiện tượng ngắn mạch?
<b>II. Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình</b>
<b>thường :</b>
- Nối mạch điện như hình vẽ bên. Đóng cơng tắc K, quan
sát xem bóng đèn có sáng khơng?
- Tắc cơng tắc K, làm đứt dây chì, sau đó đóng cơng tắc
K lại. Bóng đèn có sáng khơng?
- Có nhận xét gì về chức năng của dây chì trong trường
hợp mạch điện làm việc bình thường?
<b>III. Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì: </b>
- Nối mạch điện như hình vẽ bên. Mở cơng tắc K, quan
sát xem bóng đèn có sáng khơng?
- Dịng điện sẽ đi như thế nào trong mạch điện?
- Quan sát mạch điện khi khố K đóng? Dịng điện đi như
thế nào trong mạch điện, có đi qua bóng đèn khơng?
- Hiện tượng này được gọi là hiện tượng gì của mạch
điện?
- Làm thí nghiệm khi khố K đóng, hiện tượng gì sẽ xảy
ra?
- Thay dây chì mới, làm lại thí nghiệm một lần nữa.
- Sau khi quan sát hiện tượng xảy ra, hãy nêu chức năng
của cầu chì trong mạch điện.
- HS lắng nghe, theo dõi và
nắm bắt thông tin.
<i><b>HĐ 2</b></i><b>: GV tổ chức cho HS thực hành.</b>
- HS làm việc.
<i><b>HĐ 3:</b></i><b> Báo cáo kết quả thực hành:</b>
- Báo cáo kết quả thực hành của mình vào giấy theo mẫu trang 188/SGK
<b>4. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>:</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/186
X
6V ~
K
X
- Trả lời câu hỏi trong SGK/186
<b>5. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài mới “Sơ đồ điện”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TUẦN 33:</b>
<b>Tiết 52: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>BÀI 55: SƠ ĐỒ ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS hiểu được khái niệm sơ đồ, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- HS đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng ký hiệu sơ đồ điện (để trống phần ký hiệu hoặc phần tên gọi của ký hiệu).
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định</b></i><b>:</b>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b>:</b>
Hãy trình bày công dụng, cấu tạo, phân loại và nguyên tắc hoạt động của cầu chì.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>HĐ 1:</b></i><b> Tìm hiểu về sơ đồ</b>
<b>điện:</b>
- Hãy cho mạng điện của gia
đình em gồn những thiết bị và
đồ dùng điện nào?
- Hãy thử tưởng tượng nếu ta
vẽ mạng điện đó trên giấy thì
sự phức tạp là như thế nào?
- Sự phức tạp sẽ rất
lớn vì có nhiều loại
thiết bị, đồ dùng điện
khác nhau, có nhiều
<i><b>I.</b><b>Sơ đồ điện</b></i><b>:</b>
- Theo em để việc biểu diễn
mạng điện đó trên giấy được
đơn giản, dễ dàng ta cần phải
có những gì?
đường dây điện chéo
nhau, nối nhau…
- Cần có các ký hiệu,
quy ước thống nhất để
biểu diễn các mạch
điện, mạng điện.
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> Tìm hiểu về một số ký</b>
<b>hiệu quy ước trong sơ đồ</b>
<b>điện:</b>
- Cho HS xem và nghiên cứu
bảng ký hiệu trong sơ đồ điện
trong SGK/190.
- GV treo Bảng ký hiệu sơ đồ
điện (để trống phần ký hiệu
hoặc phần tên gọi của ký hiệu).
Sau đó cho HS điền vào phần
cịn trống tương ứng.
<i><b>II</b></i><b>. </b><i><b>Một số ký hiệu quy ước</b></i>
<i><b>trong sơ đồ điện</b></i><b>: </b>(SGK/190)
Khi vẽ sơ đồ điện, người ta
thường dùng các ký hiệu, đó là
các hình vẽ được chuẩn hố để
thể hiện những phần tử của
mạch điện như : dây dẫn điện,
thiết bị điện, đồ dùng điện và
cách lắp đặt chúng.
<i><b>HĐ 3:</b></i><b> Tìm hiểu về cách phân</b>
<b>loại sơ đồ điện:</b>
- GV giới thiệu cách phân loại
sơ đồ điện.
- GV giới thiệu khái niệm sơ
đồ nguyên lý và công dụng của
sơ đồ nguyên lý.
- Qua sơ đồ mẫu, GV phân
<i><b>III. Phân loại sơ đồ điện:</b></i>
<i><b>1. Sơ đồ nguyên lý:</b></i>
Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên
hệ điện của các phần tử trong
mạch điện mà khơng thể hiện
vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp
xếp của chúng trong thực tế.
tích nguyên lý làm việc của
- GV giới thiệu khái niệm sơ
đồ lắp đặt và công dụng của sơ
đồ lắp đặt.
- Dựa vào các khái niệm trên,
hãy chỉ ra những sơ đồ nào là
sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nào là
sơ đồ lắp đặt trong các sơ đồ
cho ở hình 55.4?
- Hãy cho biết mỗi sơ đồ trên
có những loại thiết bị và đồ
dùng điện nào?
- Sơ đồ a, sơ đồ c là
sơ đồ nguyên lý; sơ đồ
b, sơ đồ d là sơ đồ lắp
đặt.
<i><b>2. Sơ đồ lắp đặt:</b></i>
Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí,
cách lắp đặt của các phần tử
của mạch điện.
Sơ đồ lắp đặt dùng để dự trù
vật liệu, lắp đặt, sửa chữa
<b>4. Củng cố:</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/192
- Trả lời câu hỏi trong SGK/192
<b>5. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị cho tiết thực hành.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
A
O
A
C
h
ư
ơ
n
g
II
I.
G
ia
c
<b>TUẦN 34:</b>
<b>Tiết 53: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>Bài 56+57:</b> <b>THỰC HÀNH</b>
<b>VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN</b>
<b>VẼ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- HS vẽ được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện đơn giản trong
nhà.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giấy trắng khổ A4, bút chì, thước kẻ.
- Bảng phụ vẽ hình 56.1.
- Mẫu báo cáo của HS.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. </b><i><b>ổn định:</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b>: </b>
Sơ đồ điện là gì? Sơ đồ điện gồm những loại nào?
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b>:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>HĐ 1:</b></i><b> Tìm hiểu yêu cầu - nội dung của bài</b>
<b>thực hành.</b>
- Cho HS đọc và nghiên cứu yêu cầu và nội
dung của bài thực hành trong SGK/196.
- Đọc và nắm bắt thông tin.
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> GV hướng dẫn HS thực hành:</b>
<b>A - Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.</b>
<b>I. Phân tích mạch điện:</b>
- Hãy điền các ký hiệu dây pha, dây trung tính,
thiết bị… vào sơ đồ điện trên hình. Tìm chỗ sai
của mạch điện.
<b>II. Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện:</b>
- Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện sau :
<i><b>Bước 1: Phân tích các phần tử của mạch điện.</b></i>
- Mạch điện có bao nhiêu phần tử?
- Ký hiệu của các phần tử đó như thế nào?
<i><b>Bước 2: Phân tích mối liên hệ của các phần tử</b></i>
trong mạch điện.
- Các phần tử đó được nối với nhau như thế
nào?
- Chú ý vị trí của các thiết bị đóng - cắt, bảo
vệ, lấy điện và đồ dùng điện.
<i><b>Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.</b></i>
<b>B - Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.</b>
<b>I. Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện:</b>
- Sơ đồ nguyên lý là cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp
đặt. Do vậy, trước khi xây dựng sơ đồ lắp đặt
cần phân tích sơ đồ nguyên lý.
+ Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện
+ Vị trí của các phần tử đó trong mạch điện
+ Mối quan hệ giữa các phần tử đó.
Mỗi HS phân tích sơ đồ nguyên lý đã vẽ trong
<b>II. Vẽ sơ đồ lắp đặt :</b>
nào?
- Vẽ sơ đồ lắp đặt theo thứ tự sau :
+ Vẽ mạch nguồn
+ Xác định vị trí lắp đặt của các thiết bị đóng
-cắt; bảo vệ, lấy điện và vị trí đồ dùng điện.
+ Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý
(đảm bảo chính xác mối liên hệ điện giữa các
phần tử của mạch điện)
+ Kiểm tra theo sơ đồ nguyên lý.
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> GV tổ chức cho HS thực hành.</b>
- Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý sau đó vẽ sơ đồ lắp đặt của một trong các mạch điện chiếu
sáng sau vào mục 1 báo cáo thực hành:
+ Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 cơng tắc hai cực điều khiển 1 bóng đèn.
+ 1 cầu chì, 1 ổ điện, 1 cơng tắc 2 cực điều khiển 1 bóng đèn.
+ 2 cầu chì, 2 cơng tắc 2 cực điều khiển độc lập 2 bóng đèn mắc song song.
+ 1 cầu chì, 2 cơng tắc 3 cực điều khiển 1 bóng đèn.
<i><b>HĐ 3:</b></i><b> Báo cáo kết quả thực hành:</b>
- Báo cáo kết quả thực hành của mình vào giấy theo mẫu trang 195/SGK
<b>4. Củng cố:</b>
- Nhấn mạch cách vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
- Nêu điểm giống và khác nhau của hai loại sơ đồ.
<b>5. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
- Xem và nghiên cứu các sơ đồ nguyên lý và lắp đặt mạch điện.
<b>TUẦN 35:</b>
<b>Tiết 54: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS hiểu được các bươc thiết kế mạch điện.
- HS thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh sơ đồ nguyên lý mạch điện (hình 58.1 SGK).
- Phiếu học tập về các bước thiết kế mạch điện.
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b>:</b>
Hãy trình bày cơng dụng, cấu tạo, phân loại và nguyên tắc hoạt động của cầu chì.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b>:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>HĐ 1:</b></i><b> Thiết kế mạch điện là</b>
<b>gì ?</b>
- Tại sao cần phải thiết kế
trước khi lắp đặt mạch điện?
- Theo em, thiết kế gồm có
những nội dung nào?
- Để đảm bảo mạch
điện được lắp đặt an
toàn, vận hành chính
xác và kinh tế (khơng
thừa hoặc thiếu vật
liệu)
<i><b>I.</b><b>Thiết kế mạch điện là gì ?</b></i>
Thiết kế là công việc cần
làm trước khi lắp đặt mạch
điện, gồm những nội dung
- Xác định nhu cầu sử dụng
mạch điện
- Đưa ra các phương án
mạch điện (vẽ sơ đồ nguyên
lý) và lựa chọn phương án
thích hợp.
điện có làm việc theo đúng u
cầu thiết kế khơng?
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> Tìm hiểu về trình tự</b>
<b>thiết kế mạch điện:</b>
- Trình tự thiết kế mạch điện
theo những bước nào?
- GV trình bày các bước thiết
kế mạch điện.
- Hãy đọc VD tình huống
trong SGK đã nêu và xác định
giúp bạn Nam các đồ dùng,
thiết bị và mạch điện phù hợp.
- Đặc điểm của mạch điện ?
- Trong 4 mạch điện đã cho,
mạch nào phù hợp với yêu cầu
- Dùng 2 bóng đèn sợi
đốt đóng cắt riêng biệt
để chiếu sáng bàn học
và giữa phòng.
- Mạch (3) đúng với
yêu cầu thiết kế.
<i><b>II</b></i><b>. </b><i><b>Trình tự thiết kế mạch</b></i>
<i><b>điện</b></i><b> : </b>
Trình tự thiết kế mạch điện
theo các bước sau :
<i><b>Bước 1: Xác định mạch điện</b></i>
dùng để là gì?
<i><b>Bước 2: Đưa ra các phương án</b></i>
thiết kế (Vẽ sơ đồ nguyên lý
của mạch điện) và lựa chọn
phương án thích hợp.
<i><b>Bước 3: Chọn thiết bị và đồ</b></i>
dùng điện thích hợp cho mạch
điện.
<i><b>Bước 4: Lắp thử và và kiểm</b></i>
tra mạch điện có làm việc theo
<b>Hoạt động 3: Định hướng lí thuyết</b>
H: Đọc mục tiêu bài
G: Khẳng định lại
H: Đọc SGK, nêu nội dung và trình tự thực hành
G: Hướng dẫn cách thực hiện nội dung bài
<b>Nội dung 1:</b> - Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án
thích hợp
G: - Xác định nhu cầud sử dụng
- Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch
- Phân tích mạch điện để lựa chọn phương án tối ưu
G: Lưu ý HS
- Căn cứ đặc điểm đồ dùng điện
- Đặc điểm thiết bị đi kèm
- Nhu cầu chiếu sáng
- Thẩm mĩ
<b>Nội dung 3:</b> Lắp mạch điện và kiểm tra
G: Hướng dẫn H vẽ sơ đồ nguyên lí mạch
- Thể hiện đi dây
- Vị trí lắp cầu chì, cơng tắc, bóng
- Đo vạch dấu các vị trí thiết bị trên bảng điện
- Lắp dây vào các thiết bị
- Đi dây trên bảng điện
- Kiểm tra mạch
- Nối nguồn
<b>Hoạt động 4: Thực hành</b>
G: Chia nhóm - 2 bàn /1 nhóm
- Phát đồ dùng, thiết bị
- Nhắc nhở nội quy thực hành
- Thực hiện lần lượt từng nội dung
G: Theo dõi, uốn nắn
<i><b>4. Củng cố luyện tập:</b></i> <b>Hướng dẫn kết thúc</b>
H: - Ngừng làm bài
- Kiểm tra chéo
- Báo cáo kết quả
G: Cùng H nhận xét, đánh giá, cho điểm 1 nhóm
H: Căn cứ vào nhận xét mẫu tự đánh giá bài của nhóm
- Nộp thu hoạch, thu rọn chỗ thực hành
G: Nhận xét chung
<i><b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà’</b></i>
<b>TUẦN 36:</b>
<b>Tiết 55: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- H hiểu rõ đặc điểm, cấu tạo MĐSH
- Hiểu trình tự thiết kế mạch điện
- Có ý thức ơn tập và làm bài tập thực hành
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>+ Đối với giáo viên:</b></i>
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Bảng phụ
<i><b>+ Đối với học sinh:</b></i>
- Chuẩn bị trước đồ dùng
<b>III. Các hoạt động dạy cụ thể:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2</b><b>.</b><b> Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3</b><b>. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo của mạng điện sinh hoạt</b>
G: Yêu cầu H quan sát
? Nêu đặc điểm yêu cầu và cấu tạo mạng điện trong nhà
H: trả lời
G: Treo bảng phụ
? Phân tích mạch điện trên bảng phụ
<b>Hoạt động 2: Nội dung sơ đồ mạch điện</b>
G: Đưa bảng phụ 2
G: Gọi một số H cho kết quả
H: nhận xét kết quả chéo nhau
G: Kết luận
<b>Hoạt động 3: Thiết kế mạch điện</b>
G: Treo bảng phụ 3.
H: Thảo luận nhóm
? Nêu trình tự thiết kế mạch điện.
G: Kết luận, lấy VD thực tế.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn kết thúc </b>
H: - Ngừng ôn tập
G: Nhận xét, đánh giá giờ ôn tập
G: Nhận xét chung
<b>TUẦN 37:</b>
<b>Tiết 56: </b>
<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngày giảng: ...</i>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Kiểm tra đánh giá kiến thức của H
- Có ý thức khi làm bài
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>+ Đối với giáo viên:</b></i>
- Đề kiểm tra
- Ôn tập
<b>III. Các hoạt động dạy cụ thể:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Giáo viên: </b></i>
- Phát đề
- HS: Làm bài nghiêm túc
<i><b>3</b><b>. Bài mới:</b></i>