Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.08 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nội dung Tổng
số
tiết
Lí
thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT (cấp
độ 1,2)
VD (cấp
độ 3,4)
LT (cấp
độ 1,2)
VD (cấp
độ 3,4)
1. Chuyển động cơ học 3 3 2,1 0,9 35 15
2. Lực 3 3 2,1 0,9 35 15
Tổng 6 13 4,2 1,8 70 30
<b>b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ</b>
Mức độ Nội dung Trọng<sub>số</sub> Số lượng câu Điểm số
T.số TN TL
Lí
thuyết
(cấp
1. Chuyển động cơ học <sub>35</sub> <sub>1,4 ≈ 1,5</sub> 1,5(3,75đ)
Tg: 15ph
3,75
Tg: 15ph
2. Lực <sub>35</sub> <sub>1,4 ≈ 1,5</sub> 1,5(3,75đ)
Tg: 15ph
3,75
Tg: 15ph
Vận
dụng
(cấp độ
3,4)
1. Chuyển động cơ học <sub>15</sub>
0,6 ≈ 0,5 0,5(1,25đ)<sub>Tg: 5ph</sub> <sub>Tg: 5ph</sub>1,25
2. Lực <sub>15</sub>
0,6 ≈ 0,5 0,5(1,25đ)<sub>Tg: 5ph</sub> <sub>Tg: 5ph</sub>1,25
<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
Cấp độ thấp Cấp độ cao
<b>1. Cơ học</b>
(Bài 15-18)
<i>4 tiết</i>
1. Nêu được dấu hiệu để nhận
biết về chuyển động cơ học.
Biết được chuyển động và
đứng yến có tính tương đối
2. Nêu được ý nghĩa của vận
tốc là đặc trưng cho sự nhanh
chậm của chuyển động và nêu
được đơn vị đo vận tốc.
3. Nắm vững cơng thức tính
vận tốc
4. Phân biệt được khái niệm
chuyển động đều, chuyển động
không đều dựa vào khái niệm vận
tốc.
5. Nêu được ví dụ về chuyển động
cơ, về tính tương đối của chuyển
động và đứng yên.
6. Nêu được vận tốc trung bình là
7.Vận dụng được công
thức vận tốc v = s/t
8. Tính được vận tốc trung
bình của chuyển động
không đều.
9. Xác định được vận
tốc trung bình bằng
thí nghiệm.
<i>Số câu hỏi</i> <i>0,5(5)</i>
<i>C1.1</i>
<i>1(10)</i>
<i>C4.3a; C5.1</i>
<i>0,5(5)</i>
<i>C7,C8.3b</i>
<i>Số điểm</i> <i>1,25</i> <i>2,5</i> <i>1,25</i>
<b>2. Nhiệt</b>
<b>học</b>
<i>11 tiết</i>
10. Nêu được ví dụ về tác dụng
của lực làm thay đổi tốc độ và
hướng chuyển động của vật.
11. Biết khi nào xuất hiện lực
ma sát trượt, lăn, nghĩ
12. Biết cách biểu diễn và kí
hiệu véc tơ lực
13. Nêu được quán tính của
một vật là gỡ?
14. Nêu được một số ví dụ về tác
dụng của hai lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động.
15. Nêu được ví dụ về lực ma sát
nghĩ, trượt, lăn
16. Biểu diễn được lực
bằng véc tơ
17. Giải thích được một số
hiện tượng liên quan đến
quán tính
18. Đề ra được cách
làm tăng lực ma sát
có lợi và giảm ma sát
<i>Số câu hỏi</i> <i>1(10)</i>
<i>C11.2a, C12.4a</i>
<i>0,5(5)</i>
<i>C15.2b</i>
<i>0,5(5)</i>
<i>C16.4b</i>
<i>Số điểm</i> <i>2,5</i> <i>1,25</i> <i>1,25</i>
<b>TS câu hỏi</b> <b>1,5(15)</b> <b>1,5(15)</b> <b>1(10)</b> <b>4 (40)</b>
Câu 1:
- Nói chuyển động hay đứng n có tính tương đối là vỡ một vật có thể là chuyển
động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác
- Cho được ví dụ (nói rõ vật mốc)
1,25 điểm
1,25 điểm
Câu 2: a) Các loại lực ma sát: lăn, trượt, nghĩ
b)
+ Khi kéo hộp gỗ trượt trên mặt bàn, giữa mặt bàn và hộp gỗ xuất hiện lực ma sát
trượt.
+ Cuốn sách đặt trên mặt bàn nghiêng so với phương ngang, cuốn sách đứng yên thỡ
giữa cuốn sỏch với mặt bàn xuất hiện ma sỏt nghỉ.
+ Khi quả bóng lăn trên mặt đất, giữa mặt đất và quả bóng có lực ma sát lăn.
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
b) - Tóm tắt được bài tốn (có đổi đơn vị)
- Vận tốc trung bình của bạn học sinh:
v = s/t = 3,6/0,5 = 7,2km/h
1,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
Câu 4: a)
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước
b) Trọng lượng của vật A: P = 10.15 = 150N
Biểu diễn lực:
+ Gốc: Tại A
+ Phương thẳng đứng và chiều nằm ngang
1 điểm
<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
Cấp độ thấp Cấp độ cao
<b>1. Cơ học</b>
(Bài 15-18)
<i>4 tiết</i>
1. Nêu được dấu hiệu để nhận
biết về chuyển động cơ học.
Biết được chuyển động và
đứng yến có tính tương đối
2. Nêu được ý nghĩa của vận
tốc là đặc trưng cho sự nhanh
chậm của chuyển động và nêu
được đơn vị đo vận tốc.
3. Nắm vững cơng thức tính
vận tốc
4. Phân biệt được khái niệm
chuyển động đều, chuyển động
không đều dựa vào khái niệm vận
tốc. Cho ví dụ
5. Nêu được ví dụ về chuyển động
cơ, về tính tương đối của chuyển
động và đứng yên.
6. Nêu được vận tốc trung bình là
gì và cách xác định vận tốc trung
bình.
7.Vận dụng được cơng
thức vận tốc v = s/t
8. Tính được vận tốc trung
bình của chuyển động
khơng đều.
9. Xác định được vận
tốc trung bình bằng
thí nghiệm.
<i>Số câu hỏi</i> <i>1,5(15)</i>
<i>C4.1,3a</i>
<i>0,5(5)</i>
<i>C7C8.3b</i>
<i>Số điểm</i> <i>3,75</i> <i>1,25</i>
<b>2. Nhiệt</b>
<b>học</b>
<i>11 tiết</i>
10. Nêu được ví dụ về tác dụng
của lực làm thay đổi tốc độ và
hướng chuyển động của vật.
11. Biết khi nào xuất hiện lực
ma sát trượt, lăn, nghĩ
12. Biết cách biểu diễn và kí
hiệu véc tơ lực
14. Nêu được một số ví dụ về tác
dụng của hai lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động.
15. Nêu được ví dụ về lực ma sát
nghĩ, trượt, lăn
16. Biểu diễn được lực
bằng véc tơ
17. Giải thích được một số
hiện tượng liên quan đến
quán tính
18. Đề ra được cách
làm tăng lực ma sát
có lợi và giảm ma sát
có hại trong một số
trường hợp cụ thể
<i>Số câu hỏi</i> <i>1(10)</i>
<i>C11.2a, C13.4a</i>
<i>0,5(5)</i>
<i>C15.2b</i>
<i>0,5(5)</i>
<i>C17.4b</i>
<i>Số điểm</i> 2,5 <i>1,25</i> <i>1,25</i>
<b>TS câu hỏi</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>10 (40)</b>
Câu 1:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn khơng thay đổi theo thời
gian.
Cho được ví dụ
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.
Cho được ví dụ
0,75 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
Câu 2: a) Các loại lực ma sát: lăn, trượt, nghĩ
b)
+ Khi kéo hộp gỗ trượt trên mặt bàn, giữa mặt bàn và hộp gỗ xuất hiện lực ma sát
trượt.
+ Cuốn sách đặt trên mặt bàn nghiêng so với phương ngang, cuốn sách đứng yên thỡ
giữa cuốn sỏch với mặt bàn xuất hiện ma sỏt nghỉ.
+ Khi quả bóng lăn trên mặt đất, giữa mặt đất và quả bóng có lực ma sát lăn.
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
b) - Tóm tắt được bài tốn (có đổi đơn vị)
- Quãng đường ô tô đi được:
v = s/t suy ra s = v,t
s = 60.0,5 = 30km
1,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 4: a) Khi có lực tác dụng, mọi vật đều khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột được
vì mọi vật đều có qn tính
b) Bút tắc mực, nếu vẫy mạnh, bút lại viết được vì do qn tính nên mực tiếp tục
chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
1 điểm
1,5 điểm
1. Kết quả kiểm tra