Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

HẠC THÔNG CUNG

ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN –2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

HẠC THÔNG CUNG

ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Nhuận Kiên

THÁI NGUYÊN –2020



i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân và không sao
chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày
trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng
được ai công bố trước đây. Tác giả hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực
và nguyên bản của luận văn.
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2020

Học viên

Hạc Thông Cung


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các
thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản
và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề
tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Nhuận Kiên
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi trong
suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Định Hóa, Ban Chỉ đạo xây
dựng nơng thơn mới huyện Định Hóa đã cung cấp những thông tin cần thiết và

giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Học viên

Hạc Thông Cung


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Đóng góp của luận văn ...................................................................................... 4
5. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI .......................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ..................................................... 5
1.1.1. Khái quát về nông thôn ............................................................................... 5
1.1.2. Khái quát về xây dựng nông thôn mới ........................................................ 8

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới ................................ 21
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ................................................ 23
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số địa phương trong nước 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........... 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 31
2.2. Phương pháp nghiêncứu ............................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thậpdữ liệu .................................................................... 31
2.2.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu .................................................................. 32
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................. 32


iv
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 33
Chương3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA,TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................... 35
3.1. Giới thiệu chung về huyệnĐịnh Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................. 35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 39
3.1.3. Thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
xây dựng nơng thơn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun ...................... 43
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên ................................................................................................................ 45
3.2.1. Thành lập Ban Chỉ đạo và bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo ...................... 45
3.2.2. Ban hành và tuyên truyền các chính sách về xây dựng nơng thơn mới .... 51
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ xây dựng nông thôn mới ............................ 58
3.2.4.Huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ................................... 60
3.2.5. Kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng nông thôn mới ............................ 64
3.2.6.Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới ................................ 65
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đếnxây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định

Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................ 74
3.4. Đánh giá chung về công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 77
3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 77
3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ............................................ 79
Chương 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNHXÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA,TỈNH THÁI NGUYÊN .................. 82
4.1. Quan điểm, mục tiêuxây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 ......................................................................... 82
4.1.1. Quan điểmxây dựng nông thôn mới đến năm 2025 .................................. 82
4.1.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 .................................... 83


v
4.2. Giải pháp đẩy mạnhxây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyênđến năm 2025 .......................................................................... 84
4.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạocác cấp ............................ 84
4.2.2.Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của người
dân ....................................................................................................................... 86
4.2.3. Đa dạng hóa các nguồn lực xây dựng nơng thơn mới............................... 87
4.2.4. Đẩy mạnh phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và
nâng cao hiệu quả kinh tế hợp tác trong nông nghiệp ........................................ 89
4.2.5. Tập trung thực hiện các tiêu chí khó đạt được trong Bộ tiêu chí xây dựng
nơng thơn mới ..................................................................................................... 90
4.2.6. Một số giải pháp khác ............................................................................... 92
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 96


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Định Hóa năm 2019 ........................... 37
Bảng 3.2: Tổng hợp các văn bản triển khai thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2019 ................................................. 54
Bảng 3.3. Tổng hợp công tác tuyên truyền xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2019 ........................................................................................... 56
Bảng 3.4. Tổng hợp công tác đào tạo, tập huấn xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2019................................................................................... 59
Bảng 3.5: Kết quả huy động nguồn lực xây dựngnông thôn mới giai đoạn 20162019 ..................................................................................................... 60
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới huyện Định Hóa xét theo
nhóm tiêu chí ....................................................................................... 65
Bảng 3.7. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới huyện Định Hóa xét theo
tiêu chí ................................................................................................. 68
Bảng 3.8. Kết quả thực hiện xây dựng nơng thơn mới huyện Định Hóa xét theo
địa bàn các xã ...................................................................................... 73


vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới từ trung ương đến cơ sở ........ 17
Sơ đồ3.1: Tổ chức bộ máy xây dựng nơng thơn mới ở huyện Định Hóa ........... 45
Biểu đồ 3.1: Cơ cấucác văn bản triển khai thực hiện chương trình xây dựng
nơng thơn mới giai đoạn 2016 - 2019 ................................................. 55
Biểu đồ 3.2: Quy môhuy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2019 ........................................................................................... 62
Biểu đồ3.3:Cơ cấu huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2019 ........................................................................................... 63


viii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

ATK

An tồn khu

2

BNNPTNT

Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

3

CP

Chính phủ

4

CT

Chính trị


5

ĐVT

Đơn vị tính

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

KQ

Kết quả

8

MT

Mơi trường

9

MTQG

Mục tiêu quốc gia


10

NQ

Nghị quyết

11



Nghị định

12

NTM

Nông thôn mới

13

PL

Pháp luật

14



Quyết định


15

SX

Sản xuất

16

TT

Thông tư

17

TTg

Thủ tướng Chính phủ

18

TW

Trung ương

19

UBND

Ủy ban nhân dân



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 30 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Ðảng,
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện
và to lớn. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng cơng nghiệp, dịch vụ,
ngành nghề, các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội được tăng cường, bộ mặt nhiều vùng nông thôn được thay đổi.
Ðời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày
càng được cải thiện. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với
tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển còn
kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển
sản xuất. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong
nơng nghiệp cịn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán; năng suất, chất
lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Nông nghiệp và nông thôn phát triển
thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cịn yếu kém, mơi trường ngày
càng ơ nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế.
Trên cơ sở những thành tựu đã đạt được và những tồn tại, yếu kém cần
khắc phục, nhằm xây dựng nông nghiệp, nông thôn theo đúng mục tiêu, định
hướng của Đảng đã đề ra. Tại Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khoá X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Để thực hiện Nghị quyết của Trung ương
Đảng, Chính phủ xây dựng Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân,
nơng thơn (Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008). Thực
hiện Nghị quyết trên, ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nơng
thơn mới làm căn cứ để xây dựng nội dung chương trình mục tiêu quốc gia về xây

dựng nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 của


2
Thủ tưởng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
Thực hiện quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông
thôn mới, trong những năm qua, Chương trình xây dựng nơng thơn mớitrên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun đã được cấp Ủy, chính quyền các cấp,
các ngành quán triệt và tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện. Với sự
tham gia của cả hệ thống chính trị, đồn kết chung sức của nhân dân, sự giúp đỡ
của các tổ chức quốc tếchương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới
của huyện Định Hóa đến nay đã đạt được nhiều kết quả.Nhận thức của các tầng
lớp nhân dân được nâng lên; diện mạo nơng thơn của huyện đã có nhiều thay
đổi, khởi sắc; đời sống vật chất, tinh thần của người dân được cải thiện, an sinh
xã hội ngày càng được đảm bảo, các điều kiện về giáo dục, y tế, văn hóa có sự
chuyển biến tích cực.
Bên cạnh những kết quả đạt được, Chương trình xây dựng nơng thơn mới
trong những năm qua vẫn còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế đó là: tiến độ xây
dựng nơng thơn mới ở một số địa phương còn chậm; phong trào xây dựng nông
thôn mới không đồng đều giữa các các xã và thơn, xóm; chất lượng một số tiêu
chí nơng thôn mới chưa cao, chưa thật sự bền vững; nhận thức của một bộ phận
cán bộ, đảng viên và người dân (nhất là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền địa
phương, cơ sở) về Chương trình xây dựng nơng thơn mới chưa đầy đủ, toàn diện;
đến hết năm 2019, huyện Định Hóa có 06 xã được cơng nhận đạt xã nơng thơn
mới, 03 xã đã đạt 19/19 tiêu chí nhưng chưa được thẩm định để công nhận xã
nông thôn mới, kết quả này chưa đạt được kế hoạch đề ra. Điều đó đặt ra yêu cầu
cấp thiết cần phải có giải pháp để đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Định Hóa trong thời gian tới.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Đẩy mạnh xây dựng nông

thôn mới trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm chủ đề nghiên
cứu của luận văn.


3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp đẩy mạnh xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới,
hướng đến đưa Định Hóa đạt huyện nông thôn mới vào năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nơng thơn mới.
- Phân tích thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2019.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác tổ chức thực hiện xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện, cụ thể là tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu trên địa bànhuyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: các số liệu thứ cấp được thu thập và phân tích
trong luận văn được lấy trong giai đoạn 2016- 2019.
- Phạm vi về nội dung:đề tài tập trung nghiên cứu công tác tổ chức thực
hiện xây dựng nơng thơn mới của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun, gồm các
nội dung: thành lập các ban chỉ đạo và bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo; Đào
tạo, tập huấn cho đội ngũ xây dựng nông thôn mới; Ban hành và tuyên truyền

các chính sách của trung ương, của địa phương về xây dựng nông thôn mới;
Huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới; Công tác kiểm tra, giám sát
hoạt động xây dựng nông thôn mới; Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông
thôn mới.


4
4. Đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về
xây dựng nông thôn mới, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện xây
dựng nông thôn mới.
- Luận văn là cơng trình nghiên cứu đi sâu phân tích thực trạng cơng tác
tổ chức thực hiện xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên. Luận văn là tài liệu tham khảo để UBND huyện Định Hóa, Ban
Chỉ đạo xây dựng nơng thơn mới huyện Định Hóa có được các giải pháp để
tăng cường công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định
Hóatrong thời gian tới. Bên cạnh đó, luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà
nghiên cứu khoa học thực hiện các nghiên cứu có liên quan về xây dựng nông
thôn mới sau này.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được
kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạngxây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.



5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Khái quát về nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm về nơng thơn
Có nhiều quan điểm khác nhau về nơng thơn. Có quan điểm cho rằng
nơng thơn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nơng nghiệp
chiếm tỷ trọng lớn. Cũng có quan điểm cho rằng dựa vào trình độ phát triển cơ
sở hạ tầng hoặc dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường để xác định vùng
nông thôn.
- Theo Từ điển tiếng Việt: “Nông thôn là danh từ để chỉ khu vựcdân
cưtập trungchủ yếulàm nghề nông,phân biệt với thành thị”.
- Theo Điều 1, Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm
2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: “Nông thôn là phần lãnh thổ
không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi
cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”.
- Theo GS.TS. Hồng Việt(2013): “Nơng thơn là vùng sinh sống của tập
hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt
động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất
định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác, phân biệt với đô thị”.
Qua các khái niệm trên có thể hiểu, Nơng thơn là phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị, dân cưtập trungchủ yếulàm nghề nơng và có những đặc
trưng riêng biệt như một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề
xã hội và các thiết chế xã hội.
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của nông thôn
- Nông thôn phải gắn chặt với một nghề lao động xã hội truyền thống, đặc
trưng và nổi bật là hoạt động sản xuất nông nghiệp. Điều này thể hiện ở chỗ, tư liệu
sản xuất cơ bản và chủ yếu của nơng thơn là đất đai. Chính vì vậy, nó tạo ra sự gắn
kết nghề nghiệp của người dân nông thơn với q hương của mình.



6
- Nông thôn bao gồm những tụ điểm quần cư như làng, bản, buôn, ấp.
Những tụ điểm quần cư này thường có quy mơ nhỏ về mặt số lượng.
- So với đơ thị thì nơng thơn là vùng có kết cấu hạ tầng chậm phát triển
hơn, mức độ phúc lợi xã hội kém hơn; trình độ sản xuất hàng hố và tiếp cận thị
trường thấp hơn. Vì vậy nơng thơn chịu sức hút của đô thị về nhiều mặt, dân cư
nông thôn thường hay di chuyển tự do ra các đơ thị để kiếm việc làm và tìm cơ
hội sống tốt hơn.
- Nơng thơn có thu nhập và đời sống thấp hơn, trình độ văn hóa, khoa học
cơng nghệ thấp hơn đơ thị. Nơng thơn có một lối sống đặc thù của mình - lối
sống nơng thơn, lối sống của các cộng đồng xã hội được hình thành chủ yếu trên
cơ sở của một hoạt động lao động nông nghiệp.
- Nơng thơn có mật độ dân cư thấp nhưng giàu tiềm năng về tài nguyên
thiên nhiên như đất đai, nguồn nước, khí hậu, rừng, biển. Ở nơng thơn có một
mơi trường tự nhiên ưu trội, con người gần gũi với thiên nhiên hơn. Chính điều
này đã hình thành một đặc trưng nổi trội của nơng thơn - tính cố kết cộng đồng,
đó là văn hố nơng thơn, một loại hình văn hoá đặc thù mang đậm nét dân gian,
nét truyền thống dân tộc luôn gắn kết với thiên nhiên.
- Xã hội nông thôn cũng rất đa dạng về điều kiện kinh tế xã hội, đa dạng
về trình độ tổ chức quản lý, đa dạng về quy mô và mức độ phát triển. Tính đa
dạng đó khơng chỉ khác biệt với đô thị mà ngay cả giữa các vùng nông thôn
cũng có sự khác nhau. Cung cách ứng xử xã hội nặng về tục lệ nhiều hơn là
pháp lý. Điều đó có ảnh hưởng khơng nhỏ đến khả năng khai thác tài nguyên và
các nguồn lực để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
1.1.1.3. Vai trị của nơng thơn trong sự nghiệp phát triển của đất nước
- Sự phát triển của kinh tế nơng thơn sẽ góp phần tạo ra những tiền đề
quan trọng không thể thiếu bảo đảm thắng lợi cho tiến trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.

Phát triển kinh tế nông thôn trước hết là phát triển kinh tế nông nghiệp một


7
cách mạnh mẽ và ổn định, tạo cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, nhất là cho công
nghiệp một cơ sở vững chắc về nhiều phương diện, trước hết là lương thực, thực
phẩm, nguyên liệu, vốn và thị trường. Dù cho nền kinh tế nước ta sau này phát triển
đến đâu và tỷ lệ lao động làm nông nghiệp giảm xuống do năng suất lao động trong
nông nghiệp tăng lên thế nào thì nơng nghiệp bao giờ cũng vẫn đóng một vai trị
quan trọng vì nó tạo ra lương thực, thực phẩm thoả mãn nhu cầu hàng đầu của con
người là nhu cầu ăn. Các ngành công nghiệp nhẹ như chế biến lương thực, thực
phẩm, công nghiệp dệt, giấy, đường... phải dựa vào nguồn nguyên liệu chủ yếu từ
nông nghiệp. Với việc phát triển đồng bộ các ngành nghề, dịch vụ ở nông thôn,
kinh tế nông thôn sẽ tạo ra một khối lượng sản phẩm với giá trị ngày càng tăng và
điều đó góp phần giải quyết vấn đề vốn để cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Đồng thời nông nghiệp, nông thôn là thị trường quan trọng của các ngành công
nghiệp và dịch vụ.
- Sự phát triển của kinh tế nơng thơn sẽ góp phần thực hiện có hiệu quả
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa tại chỗ.
Phát triển kinh tế nông thôn sẽ làm cho các hoạt động ở nông thôn trở nên
sôi động hơn. Cơ cấu kinh tế, phân công lao động chuyển dịch đúng hướng có
hiệu quả. Cơng nghiệp gắn bó chặt chẽ với nơng nghiệp tại chỗ. Vấn đề đơ thị
hố sẽ được giải quyết theo phương thức đơ thị hố tại chỗ. Vấn đề việc làm cho
người lao động sẽ được gia tăng ngày càng nhiều trên địa bàn tại chỗ. Trên cơ sở
đó, tăng thu nhập, cải thiện từng bước đời sống vật chất và tinh thần của mọi tầng
lớp dân cư; giảm sức ép của sự chênh lệch kinh tế và đời sống giữa thành thị và
nông thôn, giữa vùng phát triển và vùng kém phát triển.
- Sự phát triển của kinh tế nơng thơn sẽ góp phần to lớn trong việc bảo vệ,
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái
Nông thôn nước ta bao gồm những khu vực rộng lớn. Ở đây, các tài

nguyên của đất nước chiếm tuyệt đại bộ phận như: đất đai, khoáng sản, động
thực vật, rừng, biển, nguồn nước. Phát triển kinh tế nông thôn cho phép khai


8
thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời bảo vệ
chúng trong quá trình khai thác và sử dụng.
- Sự phát triển của kinh tế nông thôn sẽ tạo cơ sở vật chất cho sự phát
triển văn hóa ở nơng thơn.
Nơng thơn nước ta vốn là vùng kinh tế, văn hóa lạc hậu, sản xuất và sinh
hoạt phân tán, nhiều hủ tục. Mặt khác, nông thơn là nơi có truyền thống văn hóa
cộng đồng cịn sâu đậm. Phát triển kinh tế nông thôn sẽ tạo điều kiện để vừa giữ
gìn, bảo tồn và phát huy truyền thống văn hóa xã hội tốt đẹp, bài trừ văn hóa lạc
hậu cũ, vừa tổ chức tốt đời sống văn hóa và tinh thần ở nơng thơn.
1.1.2. Khái qt về xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới
Theo Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp
hành Trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, thì “Nơng thơn
mới là khu vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật
chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã
hội chủ nghĩa”.Với tinh thần đó, nơng thơn mới có năm nội dung cơ bản, đó là:
- Có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại.
- Có sản xuất bền vững, theo hướng hàng hóa.
- Có đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
- Có bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển.
- Có xã hội nơng thơn được quản lý tốt và dân chủ.

Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình
khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp,


9
dịch vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo;
thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.Xây dựng
nơng thơn mới là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn dân, của cả hệ thống
chính trị. Nơng thơn mới không chỉ là vấn đề kinh tế – xã hội, mà là vấn đề kinh
tế – chính trị tổng hợp.Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin,
trở nên tích cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển
giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
1.1.2.2.Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay
Trong đề án Xây dựng nơng thơn mới thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, giai đoạn 2010-2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm
2009, đề án đã chỉ ra sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta là do
các lý do sau:
- Nông thôn hiện nay phát triển thiếu quy hoạch, mang tính tự phát. Quy
hoạch dân cư nơng thơn đến nay mới có khoảng 23% trên tổng số xã có quy
hoạch. Thiếu quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết sử dụng đất cho từng lĩnh
vực như: sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát
triển hạ tầng kinh tế xã hội. Khơng có quy định, quy chế quản lý phát triển theo
quy hoạch. Nông thôn xây dựng tự phát, kiến trúc, cảnh quan làng quê pha tạp,
lộn xộn, môi trường ô nhiễm, nhiều nét đẹp văn hóa truyền thống bị hủy hoại
hoặc mai một.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hơi cịn lạc hậu, khơng đáp ứng u cầu phát
triển lâu dài. Đường trục xã được cứng hóa đạt chuẩn chiếm 30%; Tỷ lệ thơn có
nhà văn hóa đạt 80%, hệ thống điện nông thôn đạt chuẩn chiếm 72%.
- Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân cịn ở mức thấp.

Kinh tế hộ đóng vai trị chủ yếu nhưng ở quy mô nhỏ; Kinh tế trang trại hình thức
sản xuất hiệu quả nhất trong nơng nghiệp hiện nay chiếm xấp xỉ 1% tổng số hộ;
Trên 54% số hợp tác xã hoạt động ở mức trung bình và yếu; Doanh nghiệp trong
nông nghiệp không đáng kể; Liên kết tổ chức sản xuất hàng hóa yếu; Đời sống


10
người dân nơng thơn cịn ở mức thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, chênh lệch giàu
nghèo cao (13,5 lần).
- Các vấn đề về văn hóa, xã hội, y tế, mơi trường: Tỷ lệ thơn khơng có lớp
mẫu giáo chiếm 45,5%; Tỷ lệ thơn khơng có nhà trẻ chiếm 84%; Tỷ lệ lao động
qua đào tạo là 12,8%, chất lượng rất thấp, nhất là vùng sâu, vùng xa; Tệ nạn xã
hội tăng, hủ tục lạc hậu còn dai dẳng; Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển,
môi trường sống bị ơ nhiễm.
- Hệ thống chính trị cơ sở cịn yếu, nhất là trình độ và năng lực điều hành.
Trong xấp xỉ 81 nghìn cơng chức xã có 0,1% cơng chức xã khơng biết chữ;
2,4% cơng chức xã đạt trình độ tiểu học; 22,5% cơng chức xã đạt trình độ trung
học cơ sở; 75% cơng chức xã đạt trình độ trung học phổ thơng. Trình độ chun
mơn có 9,1% cơng chức xã đạt trình độ đại học và cao đẳng, trung cấp chiếm
32,4%; sơ cấp chiếm 9,8%; chưa qua đào tạo chiếm 48,7%.
Như vậy, xây dựng nông thôn mới là điều hết sức quan trọng và cấp thiết,
đây là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an
ninh quốc phịng tại khu vực nông thôn. So với xây dựng nông thôn trước đây
với xây dựng nơng thơn mới hiện nay thì xây dựng nơng thơn mới có các điểm
khác biệt là:
- Thứ nhất, xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thơn theo tiêu chí
chung cả nước được định trước.
- Thứ hai, xây dựng nông thôn địa bàn cấp xã và trong phạm vi cả nước,
khơng thí điểm, nơi làm nơi không, 9.111 xã trên cả nước cùng làm.
- Thứ ba, cộng đồng dân cư là chủ thể của xây dựng nông thôn mới,

không phải ai làm hộ, người nông dân tự xây dựng.
- Thứ tư, đây là một chương trình khung, bao gồm 11 chương trình mục
tiêu quốc gia và 13 chương trình có tính chất mục tiêu đang diễn ra tại nông thôn
trên phạm vi cả nước.
1.1.2.3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới


11
- Nội dung xây dựng nông thôn mới hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc
gia được quy định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của
cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban
hành các tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng
dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thơn, xã bàn bạc dân
chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác
đang triển khai ở nơng thơn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần
thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần
kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
- Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã
hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy
hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu
chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự
án của Chương trình xây dựng nơng thơn mới; phát huy vai trị làm chủ của
người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá.

- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp uỷ Đảng, chính
quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ
chức thực hiện; Hình thành cuộc vận động “tồn dân xây dựng nơng thơn mới” do
Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị – xã hội vận động mọi tầng lớp
nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng nơng thơn mới.
1.1.2.4. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới


12
Nước ta muốn thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nơng
thơn thì phải đưa ra được các tiêu chí để làm căn cứ triển khai thực hiện. Ngày
16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ – TTg về việc
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới. Trên cơ sở đó ngày 21/8/2009,
Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành Thông tư hướng dẫn số 54/2009/TT –
BNNPTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn
mới. Trong Bộ tiêu chí có đề xuất 5 nhóm tiêu chí sau:
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - Xã hội (có 08 tiêu chí)
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
- Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí)
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)
Năm 2013, Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về
Nơng thơn mới tại Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 về việc sửa đổi
một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới. Đến ngày 17 tháng
10 năm 2016, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1980/QĐ-TTg
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020.
Theo quyết định này, trong 5 nhóm tiêu chí trên, bao gồm chi tiết 19 tiêu chí để
xây dựng mơ hình nơng thơn mới trên địa bàn cả nước, các tiêu chí sẽ được điều
chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của từng vùng miền khác nhau. Trên
cả nước được chia cụ thể ra thành 07 vùng miền: Trung du miền núi phía Bắc,

Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ, Tây nguyên,
Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên được áp dụng theo vùng Trung du miền núi phía Bắc. Cụ thể từng
tiêu chí như sau:
* Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
- Tiêu chí thứ 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
+ Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công
khai đúng thời hạn.


13
+ Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức
thực hiện theo quy hoạch.
* Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - Xã hội (có 09 tiêu chí)
- Tiêu chí thứ 2: Giao thơng nơng thơn
Các tiêu chí về: Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện
được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa, đảm bảo ơ tơ đi lại thuận tiện quanh năm;
Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm
bảo ơ tơ đi lại thuận tiện quanh năm; Đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào
mùa mưa; Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm do UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều
kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tính kết nối của hệ
thống giao thơng trên địa bàn.
- Tiêu chí thứ 3: Thuỷ lợi
+ Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
đạt từ 80% trở lên: chỉ tiêu này do UBND cấp tỉnh quy định cụ thể theo hướng đảm
bảo mục tiêu tái cơ cấu ngành nơng nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu và hình
thành các vùng sản xuất nơng sản hàng hóa phát triển bền vững.
+ Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về
phịng chống thiên tai tại chỗ.

- Tiêu chí thứ 4: Điện nông thôn
+ Hệ thống điện đạt chuẩn.
+ ≥95%hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
- Tiêu chí thứ 5: Trường học
≥70%trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở
có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.
- Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hố
+ Các chỉ tiêu: xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao
phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của tồn xã; xã có điểm vui chơi, giải trí và


14
thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định do UBND cấp tỉnh quy định
cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn
hóa từng dân tộc.
+ 100% thơn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao
phục vụ cộng đồng.
- Tiêu chí thứ 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Xã có chợ nơng thơn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa: UBND cấp
tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và đặc điểm văn hóa từng dân tộc.
- Tiêu chí thứ 8: Thơng tin và Truyền thơng
Các chỉ tiêu: xã có điểm phục vụ bưu chính; xã có dịch vụ viễn thơng,
internet; xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn; xã có ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong cơng tác quản lý, điều hành do UBND cấp tỉnh quy
định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế, nhu cầu của các tổ chức và cộng
đồng từng xã.
- Tiêu chí thứ 9: Nhà ở dân cư
+ Khơng cịn nhà tạm, nhà dột nát
+ ≥75%hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định.

* Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
- Tiêu chí thứ 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nơng thơn đến năm 2020 đạt
≥36triệu đồng/người.
- Tiêu chí thứ 11: Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 đạt ≤12%.
- Tiêu chí thứ 12: Lao động có việc làm
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng
tham gia lao độngđạt tỷ lệ≥90%.
- Tiêu chí thứ 13: Hình thức tổ chức sản xuất


15
+ Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
năm 2012.
+ Xã có mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nơng sản chủ lực đảm
bảo bền vững
* Nhóm IV: Văn hóa - Xã hội - Mơi trường (có 04 tiêu chí)
- Tiêu chí thứ 14: Giáo dục
+ Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
+ ≥70%học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thơng, bổ túc, trung cấp).
+ ≥25%lao động có việc làm qua đào tạo.
- Tiêu chí thứ 15: Y tế
+ ≥85%người dân tham gia bảo hiểm y tế.
+ Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
+ ≤26,7%trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao
theo tuổi).
- Tiêu chí thứ 16: Văn hố

≥70%thơn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
- Tiêu chí thứ 17: Mơi trường và an tồn thực phẩm
+ ≥90%hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và ≥50% hộ được sử dụng
nước sạch.
+ 100% cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm
bảo quy định về bảo vệ môi trường.
+ Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.
+ Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch: do UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế và đặc điểm văn hóa từng
dân tộc.
+ Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản
xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định.


×