Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

THỰC TẾ QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY CỔ PHẦN KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.79 KB, 47 trang )

THỰC TẾ QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY CỔ PHẦN KIỂM TỐN VÀ
TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN THỰC HIỆN
2.1.

Kh¸i quát chung về công ty Cổ phần Kiểm toán và T vấn Tài
chính Kế toán
Quá trình hình thành và phát triển

2.1.1.

Trớc năm 2004, Công ty có tên là Công ty Kiểm
toán và T vấn Tài chính Kế toán Sài Gòn (gọi tắt là Công ty Kiểm toán AFC Sài Gòn).
Từ năm 1992 đến năm 1995, Công ty Kiểm toán AFC Sài Gòn chỉ là chi nhánh phía
nam của Công ty dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC). Năm 1995, để
đáp ứng nhu cầu thị trờng dịch vụ kiểm toán, đặc biệt là nhu cầu sử dụng dịch vụ kiểm
toán của các doanh nghiệp tại các vùng kinh tế, các khu công nghiệp tập trung và các
công trình trọng điểm phía nam, để đảm bảo mức tăng trởng cho công ty và tạo sự cạnh
tranh thúc đẩy phát triển thị trờng dịch vụ kiểm toán, ngày 13/2/1995, Bộ trởng Bộ Tài
chính đà ban hành Quyết định số 108-TC/TCCB cho phép chuyển chi nhánh thành một
công ty kiểm toán độc lập với tên gọi là Công ty Kiểm toán và T vấn Tài chính Kế toán
Sài Gòn (Công ty Kiểm toán AFC Sài Gòn), có trụ sở chính tại số 138 Nguyễn Thị
Minh Khai, Quận 3, Thành phè Hå ChÝ Minh. C«ng ty cã sè vèn kinh doanh ban đầu là
6000 triệu đồng (30% vốn ngân sách Nhµ níc cÊp vµ 70% vèn doanh nghiƯp tù bỉ
sung và vốn vay). Trong đó vốn cố định là 5400 triệu đồng, vốn l u động là 600 triệu
đồng.
Công ty Kiểm toán AFC Sài Gòn có các chi nhánh
tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Cần Thơ, tại Đồng Nai, công ty cũng đà đặt văn
phòng đại diện. Trụ sở chính của công ty đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 01/04/2001, theo công văn chấp thuận số
5173/CV-BTC của Bộ Tài chính, Công ty kiểm toán AFC Sài Gòn đà đợc kết nạp và trở


thành công ty thành viên duy nhất tại Việt Nam của tập đoàn Kiểm toán Quốc tế BDO.
Để phù hợp với sự phát triển của thị trờng và của
nền kinh tế trong quá trình chuyển đổi, ngày 19/01/2004, theo quyết định số 263/QĐ-


BTC do Bộ Tài chính ban hành, Công ty Kiểm toán và T vấn Tài chính Kế toán Sài Gòn
(Công ty Kiểm toán AFC Sài Gòn) đà đợc chuyển thành Công ty Cổ phần Kiểm toán và
T vấn Tài chính Kế toán (Công ty Kiểm toán AFC). Công ty có vốn điều lệ là 4850
triệu đồng, trong đó, tỷ lệ vốn cổ phần nhà nớc là 30% vốn điều lệ, tỷ lệ vốn cổ phần
bán cho cán bộ công nhân viên trong công ty là 70% vốn điều lệ, công ty không bán cổ
phần ra ngoài doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển của công ty về mặt quy mô
và chất lợng, đội ngũ nhân viên của công ty Kiểm toán AFC cũng đợc nâng cao cả về
số lợng cũng nh về chất lợng. Khi mới thành lập công ty chỉ có 35 nhân viên, đến năm
2000, số lợng nhân viên là 150 ngời. Hiện nay công ty có hơn 200 nhân viên chuyên
nghiệp đại học và trên đại học trong và ngoài nớc.
Với phơng châm hoạt động của công ty là phấn đấu
trở thành một trong số các công ty dịch vụ chuyên ngành hàng đầu trên thế giới, cống hiến
cho sự thành công của khách hàng trong việc thực hiện mục tiêu kinh doanh của họ, thành
công của khách hàng cũng là thành công của công ty chúng tôi. Đến nay, tuy công ty mới
chỉ thành lập đợc 10 năm, nhng công ty đà tạo đợc một uy tín khá tốt đối với khách hàng,
đó chính là nhờ vào đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty giàu kinh nghiệm và đà trải qua
thực tế công việc ngay từ khi thị trờng dịch vụ kiểm toán độc lập mới đợc hình thành tại
Việt Nam.
2.1.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty Kiểm toán AFC là một trong những công ty
kiểm toán hàng đầu của Việt Nam sớm tham gia vào thị trờng cung cấp dịch vụ kiểm toán
độc lập và các dịch vụ chuyên ngành khác. Các loại hình dịch vụ của công ty bao gồm:

+ Dịch vụ kế toán và kiểm toán của công ty, chiếm 78% tổng doanh thu hàng
năm. Công ty giúp các doanh nghiệp, các
Dịch vụ kế toán, kiểm toán là dịch vụ chủ yếu trong
hoạt động kinh doanhđơn vị trong việc kiểm tra chi tiết sổ sách và ghi chép kế toán, xử lý
các khoản thu chi không hợp lý, xác nhận về tính trung thực hợp lý của BCTC căn cứ trên
phơng pháp tiếp cận và sự hiểu biết về hoạt động của công ty khách hàng.
+ Dịch vụ t vấn


- Dịch vụ t vấn thuế: với mục tiêu giảm thiểu gánh
nặng về thuế một cách hợp pháp, tối đa hoá các chính sách u đÃi và khó khăn về thuế cho
khách hàng. Bên cạnh các kiến thức chuyên sâu về thuế trong nớc, Công ty Kiểm toán
AFC có thể t vấn cho các nhà đầu t nớc ngoài các quy định về thuế quốc tế thông qua sự
hỗ trợ của mạng lới BDO. Căn cứ trên kiến thức, kinh nghiệm và khả năng của mình,
công ty có thể t vấn cho khách hàng cách cơ cấu tốt nhất về các nghiệp vụ kinh tế xuyên
quốc gia và tuân thủ các quy định thuế trong nớc.
- Dịch vụ t vấn quản lý doanh nghiệp: công ty hỗ trợ
các doanh nghiệp tiếp cận, quản lý và cải tiến hệ thống quản lý doanh nghiệp, bao gồm:
lập kế hoạch chiến lợc, quản lý rđi ro, kiĨm tra chÐo, kiĨm tra néi bé, kiểm tra và đánh giá
dịch vụ thông tin.
-

Dịch vụ t vấn khôi phục hoặc giải thể doanh

nghiệp: Với sự giúp đỡ của các công ty thành viên trong mạng lới BDO, c«ng ty cã nhiỊu
kinh nghiƯm trong t vÊn cho các doanh nghiệp bị khủng hoảng. Thông qua việc phân tích
sâu tình hình của các doanh nghiệp, đồng thời kết hợp với các kỹ thuật quản lý, điều tra,
công ty sẽ đa ra giải pháp có tính hệ thống tốt nhất cho khách hàng. Các chuyên gia của
công ty có thể đánh giá sức sống của doanh nghiệp và đại diện cho họ làm công tác thanh
lý, quản trị đặc biệt, tiếp nhận, uỷ thác, hay điều phối hoạt động.

- Dịch vụ t vấn quản trị tài chính: Do sự phức tạp của
hệ thống pháp luật và môi trờng kinh doanh, các doanh nghiệp phải có sự sáng tạo để đảm
bảo thành công trong kinh doanh. Để đáp ứng nhu cầu này, công ty mở dịch vụ t vấn quản
trị tài chính với các chuyên gia t vấn tài chính doanh nghiệp có đủ năng lực chuyên môn
để đảm nhận các hợp đồng t vấn trong lĩnh vực t nhân và công cộng.
- Dịch vụ t vấn văn phòng công ty gồm: giữ sổ sách
của công ty theo luật định, t vấn và lập hồ sơ cho công ty gồm cả việc lập hồ sơ xin niêm
yết trên thị trờng chứng khoán.
+ Dịch vụ đào tạo huấn luyện
Dịch vụ này hiện tại chỉ có ở công ty mà không có ở
các chi nhánh. Công ty mở các lớp về bồi dỡng kế toán trởng theo chơng trình của Bộ Tài
chính, lớp bồi dỡng KTV để dự các kỳ thi KTV cấp nhà nớc và quốc tế, các lớp bồi dìng


kiến thức và nghiệp vụ tài chính, kế toán, thống kê cho các đối tợng có yêu cầu. Ngoài ra
công ty còn cung cấp cho khách hàng các văn bản pháp quy, các chế độ, thể lệ, các văn
bản hớng dẫn nghiệp vụ tài chính, các biểu mẫu, chứng từ, sổ sách.
Hiện nay cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều các
công ty kiểm toán thì xu hớng cạnh tranh trong lĩnh kiểm toán ngày càng gay gắt, do đó
chất lợng và uy tín là điều quan trọng để một công ty có thể đứng vững trong môi trờng
cạnh tranh đó. Vì vậy, bên cạnh việc nâng cao chất lợng của dịch vụ thì Công ty Kiểm
toán AFC luôn cố gắng tìm tòi để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, theo quan điểm:
Quan hệ của chúng tôi với khách hàng rất uyển chuyển và ân cần, từ đó cho phép chúng
tôi có thể đáp ứng nhanh chóng và cung cấp kịp thời các giải pháp phù hợp cho các vấn đề
trung tâm của khách hàng.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty Kiểm toán AFC
đà phục vụ rất nhiều doanh nghiệp có mức tăng trởng cao. Khách hàng của công ty rất
đa dạng, bao gồm: doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài, doanh nghiệp và các dự án có
vốn đầu t của nhà nớc, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp t
nhân, các tổ chức và chơng trình tài trợ quốc tế. Các khách hàng này hoạt động trong

nhiều ngành nghề kinh tế khác nhau và sử dụng dịch vụ kiểm toán với nhiều mục đích
khác nhau. Từ chỗ chỉ có 35 khách hàng khi mới trở thành công ty độc lập năm 1995,
đến nay công ty đà có hơn 800 khách hàng thờng xuyên tại khắp mọi miền đất nớc và
hàng chục ngàn lợt học viên tham dự các lớp bồi dỡng nghiệp vụ do công ty tổ chức.
Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong những năm gần đây:
Biểu 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Kiểm toán AFC 2003 2005
(Đơn vị: triệu ĐVN)
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách

2003
17.877
16.945
671
2579

2004
24.186
22.674
1.088
3628

2005
31.547
28.919

1.892
4857


Biêủ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh tại Hà Nội
2003 2005
(Đơn vị: triệu ĐVN)
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận sau thuế

2003
3.400
3.211
136

2004
4.600
4.312
207

2005
6.000
5.500
360

Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong 3 năm gần đây, có thể nhận thấy tình hình kinh doanh của công ty khá ổn định,
doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng qua các năm. Lợi nhuận năm 2004 tăng 62%

so với năm 2003, lợi nhuận năm 2005 tăng 74% so với năm 2004.
Tuy nhiên ta có thể nhận thấy chi phí hoạt động kinh
doanh so với doanh thu của công ty cũng khá lớn (năm 2005, chi phí chiếm 91% doanh
thu), do đó, nếu có thể giảm bớt đợc phần chi phí hoạt động kinh doanh thì lợi nhuận của
công ty sẽ tăng lên đáng kể.
Cơ cấu tổ chức

2.1.3.

2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Kiểm toán và T vấn Tài
chính Kế toán
Hớng tới mục tiêu hiệu quả, hợp lý, gọn nhẹ và
chặt chẽ, nhằm phục vụ cho kế hoạch phát triển lâu dài, bộ máy quản lý của công ty
Kiểm toán AFC đợc tổ chức hết sức rõ ràng, đơn giản, mà vẫn đảm bảo sự thống nhất
từ trên xuống
Công ty có một văn phòng chính tại Thành phố Hồ
Chí Minh và 2 chi nhánh tại Hà Nội và Cần Thơ. Chi nhánh tại Hà Nội gồm 3 Phòng
nghiệp vụ và bộ phận hành chính tài vụ. Chi nhánh tại Cần Thơ chỉ tổ chức thành các
nhóm kiểm toán do qui mô tại thời điểm hiện tại cha lớn


Bộ máy quản lý của Công ty Kiểm toán AFC đợc
xây dựng theo mô hình tập trung. Đứng đầu là GĐ ngời trực tiếp điều hành về mọi
hoạt động trong công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trớc các cơ quan nhà nớc về các
hoạt động đó. GĐ công ty đồng thời là chủ tịch hội đồng quản trị của công ty. Công ty
có 3 phó GĐ: 1 phó GĐ công ty kiêm GĐ trụ sở chính của công ty tại thành phố Hồ
Chí Minh, 1 phó GĐ công ty kiêm GĐ của chi nhánh tại Hà Nội đồng thời là phó chủ
tịch hội đồng quản trị của công ty, 1 phó GĐ công ty kiêm GĐ của chi nhánh tại Cần
Thơ đồng thời là uỷ viên của hội đồng quản trị.
Văn phòng chính công ty gồm 6 phòng nghiệp vụ,

ngoài ra còn có phòng phát triển kinh doanh, bộ phận đào tạo trực tiếp bên ngoài trực
thuộc công ty và bộ phận t vấn BDO
-

Các phòng nghiệp vụ
Các phòng nghiệp vụ tại trụ sở chính của công ty
đều có chức năng kiểm toán tài chính và đều có mô hình giống nhau, gồm có: Trởng
phòng, các phó phòng, các KTV và các trợ lý kiểm toán. Trởng phòng là ngời chịu
trách nhiệm trớc GĐ về hoạt động của phòng. Các phòng nghiệp vụ có đặc điểm khác
biệt là không phân chia theo mảng nghiệp vụ chuyên trách mà có thể độc lập đảm đơng
theo yêu cầu khách hàng.

-

Phòng Phát triển kinh doanh
Hiện nay công ty chỉ có duy nhất một phòng phát
triển kinh doanh trực thuộc và đặt tại trụ sở chính của công ty, có chức năng nghiên cứu
bổ sung và hoàn thiện các dịch vụ công ty đang cung cấp, xây dựng chiến lợc phát
triển, củng cố và tạo lập thêm các mối quan hệ với các đối tác của công ty...

-

Bộ phận đào tạo bên ngoài
Hiện nay công ty cũng chỉ có duy nhất một bộ
phận này tại thành phố Hồ Chí Minh, gồm nhiều chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh
vực giảng dạy, cũng nh trong quá trình công tác về các lĩnh vực tài chính kế toán, kiểm
toán đợc mở rộng để đào tạo và huấn luyện những cá nhân, tổ chức có nhu cầu nâng
cao, hoàn thiện nghiệp vụ.

-


Bộ phận t vấn BDO


Bộ phận này gồm các chuyên gia về t vấn đợc đào
tạo bởi BDO, thực hiện chức năng t vấn cho khách hàng do BDO chuyển qua, đó là
những khách hàng lớn, có tính nhạy cảm cao.
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh tại Hà Nội
Bộ máy quản lý của chi nhánh tại Hà Nội của
Công ty Kiểm toán AFC đợc thể hiện trên sơ đồ 2.2.
Bộ máy quản lý của chi nhánh cũng đợc tổ chức
theo mô hình tập trung. Ban GĐ của chi nhánh gồm 3 ngời:
-

Bà Đỗ Thị ánh Tuyết: Phó GĐ công ty kiêm GĐ chi nhánh, GĐ chi nhánh là ngời điều
hành mọi hoạt động của chi nhánh và chịu trách nhiệm trớc GĐ công ty về mọi hoạt động
của chi nhánh

-

Bà Mai Lan Phơng và ông Nguyễn Nh Tiến là 2 phó GĐ chi nhánh. Phó GĐ chi nhánh là
ngời giúp việc cho GĐ chi nhánh, chịu trách nhiệm về những công việc đợc GĐ giao cho,
đồng thời chịu trách nhiệm về công tác nghiệp vụ của các phòng nghiệp vụ. Hai phó GĐ
cùng điều hành chung đối với cả 3 phòng nghiệp vụ.
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh tại Hà Nội
của Công ty Kiểm toán AFC
Ban Giám đốc chi nhánh
P. nghiệp vụ 1
P. nghiệp vơ 2
P. nghiƯp vơ 3

P. nghiƯp vơ 3


Trong chi nhánh của Công ty Kiểm toán AFC tại
Hà Nội hiện nay có 3 phòng nghiệp vụ là: Phòng nghiệp vụ 1, phòng nghiệp vụ
2,phòng nghiệp vụ 3 và 1 bộ phận hành chính - tài vụ. Các phòng nghiệp vụ không
phân chia theo chức năng, nên về cơ bản chức năng nhiệm vụ của 3 phòng là giống
nhau, đều thực hiện chức năng cụ thể về kiểm toán, t vấn và tài chính kế toán, là bộ
phận trực tiếp mang lại doanh thu cho công ty và là nhân tố quyết định sự phát triển
của công ty. Cụ thể:
-

Phòng nghiệp vụ 1 gồm có 15 nhân viên, trong ®ã cã 6 KTV, chđ u thùc hiƯn c¸c
nhiƯm vơ về kiểm toán BCTC, t vấn và định giá

-

Phòng nghiệp vụ 2 gồm 14 nhân viên, trong đó có 4 KTV, chđ u thùc hiƯn c¸c nhiƯm
vơ vỊ kiĨm to¸n BCTC, t vấn, định giá và các báo cáo quyết toán vốn đầu t XDCB

-

Phòng nghiệp vụ 3 gồm 12 nhân viên, trong đó có 3 KTV, chủ yếu thực hiƯn c¸c nhiƯm
vơ vỊ kiĨm to¸n BCTC, b¸o c¸o qut toán vốn đầu t XDCB và định giá
Bộ phận hành chính tài vụ gồm có 6 nhân viên,
thực hiện tất cả các chức năng về kế toán, hành chính, quản trị, nhân sự, th ký, văn th,
lái xe... Trong đó chị Tạ Thị Bích Hờng là ngời chuyên phụ trách về công tác kế toán
kiêm trởng bộ phận.

2.2.


Thực tế quá trình lập kế hoạch kiểm toán do công ty Cổ
phần Kiểm toán và T vấn Tài chính Kế toán thực hiện
Giới thiệu về khách hàng

2.2.1.
2.2.1.1.

Về Công ty ABC
Công ty ABC là một doanh nghiệp Nhà nớc của
Việt Nam đợc thành lập theo pháp luật của nớc Cộng hoà XÃ hội Chủ nghĩa Việt Nam
theo Quyết định số 738/QĐ-TCCQ do UBND thành phố cấp ngày 24 tháng 03 năm
1993.
Trụ sở chính: Thị trấn An Dơng Huyện An Dơng Hải Phßng


Hình thức sở hữu vốn: Công ty liên doanh
Vốn góp: 1.770.300 USD, trong đó:
Bên Việt Nam góp 33% vốn 584.199USD
Bên nớc ngoài góp 67% vốn 1.186.101USD
ABC là một khách hàng thờng xuyên của Công ty
Kiểm toán AFC. Năm 2005 là năm thứ t liên tiếp công ty Kiểm toán AFC cung cấp dịch
vụ kiểm toán cho ABC
Về Công ty XYZ

2.2.1.2.

Công ty XYZ đợc cổ phần hoá từ một Doanh
nghiệp Nhà nớc theo Quyết định số 1156/QĐ - BXD ngày 14 tháng 7 năm 2005 của Bộ
trởng Bộ Xây dựng

Trụ sở chính: Nhật Tân Tây Hồ Hà Nội
Hình thức sở hữu vốn: Vốn điều lệ khi thành lập
bằng 11.000 triệu VNĐ, trong đó: Vốn cổ phần của Nhà nớc: 3.850 triệu ĐVN (35%)
Vốn cổ đông : 7.150 triệu ĐVN (65%)
Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập,
có t cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh phù hợp với quy định của luật Doanh
nghiệp và các quy định hiện hành có liên quan của Nhà nớc
Công ty XYZ là một công ty cổ phần mới đợc
thành lập và đây là năm đầu tiên đợc cung cấp dịch vụ kiểm toán bởi Công ty Kiểm
toán AFC
Các công việc thực hiện trớc khi kiểm toán

2.2.2.

Bớc 1: Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
Yêu cầu của khách hàng có thể đợc tiếp nhận
bằng điện thoại, fax, bằng th mời hoặc tiếp xúc trực tiếp.
Với công ty ABC: Vào quý 4 năm trớc hoặc ngay sau khi phát hành báo cáo
kiểm toán của năm trớc, các KTV điều hành và KTV chính có trách nhiệm liên hệ thờng
xuyên với các khách hàng đà đợc phân công phục vụ để đề nghị ký hợp đồng cho năm
tiếp theo.


Với công ty XYZ: Yêu cầu của khách hàng là một công văn đợc gửi dới dạng
chuyển phát nhanh
Trong mọi trờng hợp, yêu cầu của khách hàng
phải đợc báo cáo trực tiếp cho GĐ chi nhánh, hoặc phó GĐ trong trờng hợp GĐ đi
vắng để xem xét và phân công đi khảo sát yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Bớc 2: Khảo sát yêu cầu của khách hàng
Công việc khảo sát đợc thực hiện dựa trên Mẫu

bảng câu hỏi để đánh giá chấp thuận khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ, ngoài
ra có thể thu thập thêm các thông tin khác tuỳ thuộc vào từng khách hàng cụ thể.

Biểu 2.3. Mẫu bảng câu hỏi để đánh giá chấp thuận khách hàng mới và
duy trì khách hàng cũ
Khách hàng

Chỉ số

Năm kết thúc
Nội dung: Lập kế hoạch Danh mục kiểm
tra

Ngời lập

Đợc
ĐÃ đợc
kiểm tra kiểm tra
Số giấy
Ngày lập làm việc


Tham
chiếu giấy
ngày làm việc

Ký tắt

1. Lịch sử và tiểu sử của khách hàng
- Bản chất hoạt động kinh doanh

- Số năm hoạt động kinh doanh
- Các sản phẩm chính đà bán
- Doanh thu
- Số lợng nhân viên
- Các vị trí kinh doanh
- Chi tiết về ngành (bao gồm cả các quy định và yêu cầu đặc
thù của ngành)
- Cơ cấu tổ chức
- Khái quát tình hình tài chính
2. Cơ cấu tập đoàn
- Các đơn vị bị kiểm soát
- Các công ty mẹ
- Các đơn vị có liên quan
3. Hệ thống và nhân viên kế toán
- Tên các nhân viên
- Trách nhiệm các nhân viên kế toán
- Khái quát các cấp độ kiểm soát và kế toán
- Mức độ tin học hoá
4. Các thông tin có liên quan từ những năm trớc
- Th quản lý
- Các điểm lu ý của Ban Giám đốc
- Các điểm lu ý sau này
- Các báo cáo tài chính
5. Các thay đổi đợc biết đến từ những năm trớc
- Các chuẩn mực kế toán mới đợc ¸p dông


- Các chuẩn mực kiểm toán mới đợc áp dụng
- Thay đổi trong luật công ty 1965
- Thay đổi về luật pháp khác có liên quan

- Thay đổi trong hệ thống kế toán của khách hàng
- Thay đổi trong bản chất hoạt động kinh doanh của khách
hàng
- Các thay đổi trong chính sách kế toán của khách hàng
6. Quản trị kiểm toán
- Thời hạn áp đặt cho khách hàng
- Thời hạn áp dụng nội bộ
- Ngân sách
- Các xem xét và yêu cầu về nhân viên
- Hỗ trợ của khách hàng trong việc lập kế hoạch
7. Phạm vi trách nhiệm của các KTV
- Kiểm toán
- Thuế
- Kế toán
- Công việc phụ khác đợc yêu cầu bởi khách hàng
8. Phạm vi và phơng pháp tiếp cận của cuộc kiểm toán
- Phạm vi cc kiĨm to¸n
- C¸c híng dÉn vỊ tÝnh träng yếu
- Phác thảo phơng pháp tiếp cận kiểm toán
- Thời gian cho các thử nghiệm (xác nhận, chứng kiến,
kiểm kê,..)
- ViƯc sư dơng c¸c kü tht kiĨm to¸n cã sù hỗ trợ của máy
tính (CAAT)
- Các thủ tục kiểm tra phân tích
9. Rủi ro và các xem xét đặc biệt
- Rđi ro kiĨm to¸n
- Rđi ro kiĨm so¸t


- Rủi ro phát hiện

- Rủi ro tiềm tàng
- Các rủi ro đi kèm với tình hình của khách hàng (môi trờng
kinh doanh/ quản lý, tình hình tài chính, các qui định và yêu
cầu về ngành đặc thù)
- Khác (đề nghị kê chi tiết)
Với công ty ABC: ABC là một khách hàng cũ, hơn nữa, hoạt động kinh doanh của
ABC trong năm 2005 không có những thay đổi lớn so với các năm tài chính trớc, vì vậy
trong thực tế, việc khảo sát yêu cầu của khách hàng ABC đơn giản hơn
Với công ty XYZ: XYZ là một khách hàng mới, nên việc khảo sát khách hàng phải
đợc thực hiện đầy đủ, chi tiết. Ngoài những thông tin trên Mẫu bảng câu hỏi để đánh giá
chấp thuận khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ, KTV cần phải thu thập thêm các
thông tin khác nh: đánh giá chung về hồ sơ sổ sách của khách hàng, khách hàng có bị
kiện tụng không, tranh chấp nội bộ có gì đáng chú ý không.
Kết quả khảo sát đợc ghi chép rõ ràng, đánh giá về mức độ phức tạp của hồ
sơ, dù kiÕn thêi gian, nh©n sù thùc hiƯn. Trong trêng hợp xét thấy công việc kiểm toán
có thể gặp nhiều rủi ro, ngời đi khảo sát có thể đề xuất không ký hợp đồng với khách
hàng nhng phải nêu rõ lý do trong báo cáo khảo sát
Bớc 3: Gửi th báo giá
-

Với khách hàng XYZ: Căn cứ vào báo cáo khảo sát, GĐ sẽ xem xét và quyết
định giá phí. ý kiến của GĐ sẽ đợc ghi trực tiếp vào báo cáo khảo sát và sẽ đợc chuyển
cho Phòng Kế hoạch - Tài vụ. Phòng Kế hoạch - Tài vụ sẽ căn cứ vào báo cáo khảo sát đÃ
có ý kiến của GĐ tiến hành soạn thảo th báo giá.
Biểu 2.4. Th b¸o gi¸


Công ty cổ phần kiểm toán và t vấn
Tài chính kế toán (AFC)
Thành viên Tập đoàn Kiểm toán BDO Toàn cầu

Chi nhánh hà nội
Số: 420/2006/CV AFCHN
V/v: Đề xuất cung cấp dịch vụ chuyên ngành

Kính gửi:

Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2006

Công ty XYZ

Tha Quý Công ty,
Công ty Cổ phần Kiểm toán và T vấn Tài chính Kế toán (AFC) Chi nhánh
Hà Nội xin gửi tới Quý Công ty và toàn thể cán bộ, nhân viên của Quý Công ty lời chào
trân trọng.
Chúng tôi đợc biết Quý Công ty đang lựa chọn một Công ty kiểm toán độc lập
để cung cấp dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chÝnh cđa Q C«ng ty
Víi mong mn phơc vơ Q Công ty dịch vụ chuyên ngành với chất lợng tốt
nhất, chóng t«i xin gưi tíi Q C«ng ty mét sè thông tin khái quát sau đây để Quý Công
ty thuận tiện đa ra quyết định lựa chọn Kiểm toán viên:
Giới thiệu về afc
AFC tiền thân là một Công ty kiểm toán độc lập, trực thuộc Bộ Tài chính đợc
thành lập theo Quyết định số 108TC/TCCB ngày 13 tháng 02 năm 1995 của Bộ trởng Bộ
Tài chính, hoạt động hợp pháp trong các lĩnh vực kiểm toán và t vấn tài chính, kế toán,
thuế ... ở Việt Nam.
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-BTC ngày 19/01/2004 của Bộ trởng Bộ Tài
chính về việc phê duyệt phơng án chuyển doanh nghiệp Nhà nớc Công ty Kiểm toán và
T vấn Tài chính Kế toán Sài Gòn (AFC Sài Gòn) thành công ty Cổ phần Kiểm toán và T
vấn Tài chính Kế toán (AFC), Công ty đà hoàn tất quá trình cổ phần hoá và kể từ ngày
22/12/2004, Công ty Cổ phần Kiểm toán và T vấn Tài chính Kế toán chính thức đi vào
hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002977 do Sở Kế hoạch và

Đầu t Thành phố Hồ ChÝ Minh cÊp.


AFC có văn phòng chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và các chi nhánh tại Hà
Nội, Cần Thơ với đội ngũ trên 190 nhân viên chuyên nghiệp đà tốt nghiệp đại học và trên
đại học trong và ngoài nớc. Với trên 41 kiểm toán viên chính có kinh nghiệm nghề
nghiệp lâu năm đà đợc qua các lớp đào tạo về kiểm toán, kế toán tại các nớc thuộc liên
minh Châu Âu, Hoa Kỳ, Singapore và các nớc khác trong khu vực, AFC đà tạo đợc một
uy tín vững chắc trên thị trờng kiểm toán và t vấn tài chính, kế toán ở Việt Nam. Chúng
tôi luôn phấn đấu giữ vững nguyên tắc và đạo đức nghề nghiệp: độc lập, khách quan, bí
mật số liệu và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng.
AFC còn là thành viên chính thức duy nhất của Tập đoàn Kiểm toán BDO toàn
cầu tại Việt Nam, một tập đoàn Quốc tế chuyên cung cấp các dịch vụ chuyên ngành
kiểm toán, kế toán, thuế và t vấn quản lý tài chính. Là một trong 5 hÃng kiểm toán hàng
đầu Thế giới với tổng doanh thu trên 3 tỷ đô la Mỹ/năm, BDO Quốc tế đà và đang phát
triển mạng lới toàn cầu với hơn 621 văn phòng tại 105 quốc gia, 25.118 nhân viên và chủ
phần hùn
Văn phòng Hà Nội
93/B1 Cầu Giấy, Phờng Quan Hoa, QuËn CÇu GiÊy
Tel: (04) 767 0657 – 767 0666

Fax: (04) 767 0555

Các dịch vụ chuyên ngành do AFC cung cấp
ã

Kiểm toán độc lập

-


Kiểm toán Báo cáo tài chính

-

Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu t xây dựng cơ bản hoàn thành

-

Kiểm toán Dự án

-

...
ã

Dịch vụ kế toán
- T vấn và trợ giúp trong việc thiết lập hệ thống sổ kế toán, lập báo cáo tài

chính, báo cáo quyết toán đầu t xây dựng cơ bản của Dự án ...
- T vấn hoàn tất và lu trữ hồ sơ quyết toán của Dự án, các thủ tục cần thiết bổ

sung để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý về đầu t xây dựng cơ bản
- Hớng dẫn ghi sỉ kÕ to¸n c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh
- Tỉ chøc bé m¸y kÕ to¸n, thiÕt lËp hƯ thèng kiĨm so¸t néi bé cho c¸c doanh


nghiệp và dự án
- Cung cấp dịch vụ tính lơng, lập bảng lơng
ã


Dịch vụ t vấn thuế
- Dịch vụ tính và kê khai các loại thuế của công ty
- Dịch vụ tính và kê khai các loại thuế cho các cá nhân
- Đại diện cho Quý Công ty để làm việc với cơ quan thuế
- Đăng ký hoá đơn đặc thù với Tổng cục thuế

ã

Dịch vụ thông tin và huấn luyện

-

Cung cấp các văn ản thông tin cập nhật hoá chuyên ngành

-

Cung cấp các mẫu hoá đơn kế toán và các chứng từ chuyên ngành
ã

Các dịch vụ khác

-

Các dịch vụ phục vụ quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp

-

Đăng ký chế độ kế toán với Bộ Tài chính

-


Giới thiệu kế toán trởng

-

Dịch vụ tuyển dụng nhân sự chuyên ngành
Kinh nghiệm của AFC
Chúng tôi đà và đang cung cấp dịch vụ kiểm toán và t vấn tài chính, kế toán,

thuế cho trên 600 khách hàng bao gồm: các doanh nghiệp Nhà nớc, các ban quản lý dự
án, các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài, các tổ chức trong nớc và Quốc tế ...
Nội dung công việc và mức phí thực hiện
Nội dung công việc
Phạm vi kiểm toán:
Chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2005 của
Quý công ty theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Phơng thức thực hiện:
Để cung cấp dịch vụ chuyên ngành cho Quý công ty với chất lợng cao nhất,
chúng tôi sẽ bổ nhiệm một chủ nhiệm kiểm toán và phân công một nhóm kiểm toán
gồm những kiểm toán viên và kỹ thuật viên lành nghề, giàu kinh nghiệm trực tiếp thực
hiện dịch vụ kiểm toán


Thêi gian thùc hiƯn
Bªn B sÏ thùc hiƯn cung cÊp dịch vụ sau khi bên A cung cấp cho bên B các
BCTC năm 2005 và toàn bộ hồ sơ liên quan
Giá phí dịch vụ
Giá phí dịch vụ kiểm toán BCTC đợc tính da trên trình độ chuyên môn, năng
lực công tác của nhân viên tham gia và thời gian cần thiết để hoàn thành công việc
Phí kiểm toán BCTC năm 2005 của Quý công ty là 80.000.000 VNĐ (tám mơi triệu đồng chẵn) cha bao gồm thuế GTGT (10%)

Chúng tôi xin cảm ơn Quý công ty về cơ hội mà chúng tôi có thể đợc phục vụ
Quý công ty. Nếu Quý công ty có bất cứ câu hỏi hay gợi ý nào, xin vui lòng liên hệ với
chúng tôi theo địa chỉ sau:
Văn phòng H à Nội Công ty Kiểm toán AFC:
Số 93/B1 Đờng Cầu Giấy, Quân Cầu giấy, Hµ Néi
Tel: (04) 767 0657 – 767 0666

Fax: (04) 767 0555

Chúng tôi hy vọng sớm nhận đợc ý kiến của Quý công ty.
Trân trọng kính chào.
Nơi nhận:
- Nh trên

Phó Giám đốc Công ty
Giám đốc chi nhánh Hà Nội

- Lu AFC

Th báo giá sau khi đợc duyệt ký sẽ chuyển qua bộ
phận hành chính để gửi cho khách hàng. Việc gửi th báo giá chủ yếu do Phòng Tổ chức
- Hành chính thực hiện, trong trờng hợp cần thiết có thể giao cho Phòng Kế hoạch - Tài
vụ hoặc các nhóm công tác chuyển đến khách hàng. Th báo giá đợc lËp thµnh 2 bé


(tiếng Việt và tiếng Anh), một bộ chuyển đến khách hàng, một bộ lu lại Phòng Kế
hoạch Tài vụ
Với khách hàng ABC: Vào quý 4 năm trớc hoặc ngay sau khi phát hành báo
cáo kiểm toán của năm trớc, các KTV điều hành và KTV chính có trách nhiệm liên hệ thờng xuyên với các khách hàng đà đợc phân công phục vụ để đề nghị ký hợp đồng cho
năm tiếp theo. KTV chính sau khi khảo sát những biến động so với năm trớc, lập báo cáo

trình KTV điều hành, và KTV chính điều hành có trách nhiệm trình GĐ, nêu rõ những
thay đổi khối lợng công việc, mức độ phức tạp so với năm trớc, đề nghị giá phí và các vấn
đề khác có liên quan.
Bớc 4: Nhận hồi báo và lập hợp đồng kiểm toán
Hồi báo của khách hàng có thể bằng th hoặc bằng
điện thoại. Mọi trờng hợp hồi báo đều phải báo cáo trực tiếp cho GĐ
Phòng Kế hoạch - Tài vụ căn cứ vào th báo giá và
ý kiến chỉ đạo của GĐ tiến hành lập hợp đồng theo mẫu thống nhất của công ty. Hợp
đồng đợc lập thành 4 bộ và chuyển qua Phòng Tổ chức - Hành chính để gửi đến khách
hàng.
Biểu 2.5. Hợp đồng kiểm toán
Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh Phúc
Công ty kiểm toán afc
Chi nhánh Hà Nội
Số :

/HĐKT

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

Hợp đồng kiểm toán
V/v: Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2005 của công ty XYZ)
ã

Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà nớc Cộng hoà
XÃ hội Chủ nghĩa Việt Nam và nghị định số 17/HĐBT ngày 16 tháng 01 năm 1990 của
Hội đồng bộ trởng quy định chi tiết pháp lệnh Hợp đồng kinh tế



ã

Căn cứ Nghị định số 105/2004/NĐ - CP ngày 30/03/2004 của chính phủ về kiểm toán
độc lập

ã

Thực hiện chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 210 về hợp đồng Kiểm toán
Bên A:

Công ty ABC (Dới đây gọi tắt là bên A)

Đại diện là Ông (bà) :
Chức vụ

:

Điện thoại

:

Fax

:

Địa chỉ

:

TK số


:

Bên B:

tại ngân hàng .....

Công ty cổ phần kiểm toán và t vấn tài chính kế toán chi nhánh tại

Hà Nội (Dới đây gọi tắt là bên B)
Đại diện là Bà Đỗ Thị ánh Tuyết
Chức vụ

: Giám đốc

Điện thoại

:

Fax

:

Địa chỉ

:

TK số

:


tại ngân hàng .....

Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí ký hợp đồng này gồm các điều khoản sau:
ã

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên B sẽ cung cấp cho bên A dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính năm 2005,
kết thúc ngày 31/12/2005
ã

Điều 2: Luật định và chuẩn mực

Dịch vụ kiểm toán đợc tiến hành theo quy chế kiểm toán độc lập, theo các
chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam (hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc tế đợc Việt Nam
chấp nhận). Các chuẩn mực này đòi hỏi bên B phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
để đạt đợc sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn chứa đựng những sai
sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm sự kiểm tra và thực hiện các thử nghiệm cơ


bản các bằng chứng cho những khoản mục và những thông tin trong báo cáo tài chính.
Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các chính sách kế toán đợc áp dụng,
các ớc tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng nh đánh giá việc trình bày tổng
thể báo cáo tài chính
Do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng nh của hệ thống kế
toán và hệ thống KSNB, có những rủi ro khó tránh khỏi, ngoài khả năng của KTV và
công ty kiểm toán trong việc phát hiện hết sai sót
ã


ĐIều 3: Trách nhiệm của các bên

3.1. Trách nhiệm của Bên A:
Lu giữ và quản lý chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan
đến bên A một cách an toàn, bí mật theo quy định của Nhà nớc;
Bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ cho Bên B các thông tin cần thiết có liên quan đến
cuộc kiểm toán bao gồm chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan
khác;
Báo cáo tài chính dùng để kiểm toán phải đợc Bên A ký và đóng dấu
chính thức trớc khi cung cấp cho Bên B. Việc lập báo cáo tài chính và cung cấp các
thông tin khác là trách nhiệm của đơn vị đợc kiểm toán. Trách nhiệm này đòi hỏi hệ
thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ phải thích đáng, sự lựa chọn và áp dụng các
chính sách kế toán và việc đảm bảo an toàn cho các tài sản của đơn vị;
Bên B có thể yêu cầu Bên A xác nhận bằng văn bản sự đảm bảo về các
thông tin và tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán đà cung cấp cho Bên B;
Cử nhân viên của bên A tham gia, phối hợp với bên B và tạo điều kiện
thuận lợi để bên B cã thĨ xem xÐt tÊt c¶ chøng tõ, sỉ kế toán và các thông tin khác cần
thiết cho cuộc kiểm toán
Trách nhiệm của bên B:
- Bên B đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện hành (nh điều 2);

Xây dựng và thông báo cho bên A nội dung, kế hoạch kiểm toán. Thực hiện kế hoạch
kiểm toán theo đúng nguyên tắc độc lập, khách quan và bí mật;
Cử các KTV và chuyên gia có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công việc kiểm toán
(hoặc cử đúng danh sách KTV đà thoả thuận


ã

Điều 4: Báo cáo kiểm toán


Sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A:
-

Báo cáo kiểm toán;

Th quản lý (nếu có) sẽ đề cập đến những điểm thiếu sót cần khắc phục và ý kiến đề xuất
của KTV nhằm cải thiện hệ thống kế toán và hệ thống KSNB;
Báo cáo kiểm toán và Th quản lý (nếu có) đợc lập gồm 03 (ba) bộ b»ng tiÕng ViƯt, 03
(ba) bé b»ng tiÕng Anh, trong ®ã bản tiếng Việt là bản gốc; Công ty ABC giữ 02 bản
tiếng Việt và 02 bản Tiếng Anh, công ty Kiểm toán AFC giữ 01bản tiếng Việt và 01 bản
tiếng Anh
ã

điều 5: phí dịch vụ và phơng thức thanh toán

Tổng số phí dịch vụ là : 80.000.000 (Bằng chữ: tám mơi triệu đồng chẵn);
Phơng thức thanh toán (theo thoả thuận):
Phí này sẽ đợc thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, bằng tiền đồng
Việt Nam hoặc đồng ngoại tệ theo tỷ giá hiện hành
Nếu Bên A có yêu cầu Bên B cung cÊp dÞch vơ t vÊn th, t vÊn tài chính, kế
toán, ... thì nội dung công việc và mức phí sẽ đợc thoả thuận sau, ngoài hợp đồng này
(Nếu cha ghi tại điều 1 và điều 5)
ã

Điều 6: cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành

Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đà ghi trong hợp đồng. Trong
quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vớng mắc, hai bên phải kịp thời thông báo cho
nhau và trao đổi, tìm biện pháp thích hợp . Mọi thông tin đều phải đợc thông báo trực

tiếp cho mỗi bên bằng văn bản theo địa chỉ đà ghi trên đây.
Thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán là 05 ngày, kể từ ngày ký hoặ đồng.
điều 7: hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này đợc lập thành 2 bản tiếng Việt và 2 bản tiếng Anh, trong dó bản
tiếng Việt là bản gốc và có hiệu lực từ ngày có đủ chữ ký và đóng dấu. Mỗi bên giữ 1 bản
Tiếng Việt và 1 bản Tiếng Anh
Hợp đồngnày có giá trị thực hiện cho đến khi thanh lý hợp đồng hoặc hai bên
cùng nhất trí huỷ bỏ hợp đồng


Đại diện bên A

Đại diện bên B

Công ty kiểm toan afc

công ty abc

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

(Họ tên, chữ ký,đóng dấu)

Hợp đồng đợc khách hàng ký và gửi lại sẽ chuyển qua Bộ phận Tổ chức
hành chính để trình GĐ ký, sau đó chuyển cho KTV điều hành một bộ phô tô để KTV
có thể tham khảo khi thực hiện công tác kiểm toán và lu hồ sơ kiểm toán
Bớc 5: Tổ chức nhóm kiểm toán
Ban GĐ sẽ phân công hợp đồng cụ thể cho các KTV điều hành, các KTV
điều hành lập quyết định phân công cho các nhóm trong tổ chức theo nguyên tắc quan
tâm đến việc phục vụ khách hàng liên tục để có thể rút ngắn thời gian thực hiện, sau đó
báo cho Ban GĐ các quyết định phân công để theo dõi, chỉ đạo khi cần thiết.

Với công ty ABC: Nhóm kiểm toán bao gồm các KTV và trợ lý kiểm toán đà thực
hiện kiểm toán năm trớc
Biểu 2.6. Quyết định phân công thực hiện hợp đồng kiểm toán
với Công ty ABC
Công ty AFC
Chi nhánh Hà Nội
Số .../2006/AFCHN QĐ

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
Quyết định
V/v: Phân công thực hiện hợp đồng kiểm toán
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-BTC ngày 19/01/2004 của Bộ trởng Bộ Tài chính về việc thành lập Công ty Cổ
phần Kiểm toán và T vấn Tài chính Kế toán.
Căn cứ quy định số 188/QĐ ngày 14/08/1998 của Giám đốc Công ty AFC Sài Gòn về tổ chức bộ phận nghiệp
vụ kiểm toán, kế toán của Công ty AFC Sài Gòn
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số .../2006/HĐHN ngày ... / .../ ... ký Công ty ABC và Công ty AFC Chi nhánh Hà Nội
Theo đề nghị của Ông Nguyễn Nh Tiến - Trởng phòng Phụ trách phòng nghiệp vụ II
Quyết định
Điều 1: Phân công Đoàn kiểm toán thuộc phòng nghiệp vụ II,
1. Nguyễn Văn A :
Chủ nhiệm kiểm toán
2. Trịnh Thị B :
Trởng nhóm kiểm toán
3. Nguyễn Thị C : Kiểm toán viên
4. Cao Thuỳ D :
Trợ lý kiểm toán
5. Nguyễn Thị Q :

Trợ lý kiểm toán
Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện hớng dẫn thu thập và lu trữ hồ sơ tài liệu, kiểm tra quyết toán từng
hạng mục và kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2005 của Công ty ABC theo nội dung Hợp đồng đà đ ợc hai bên
thống nhất
Điều 2: Thời gian thực hiện từ ngày 05 tháng 02 năm 2006 cho đến khi hoàn tất


Điều 3: Phụ trách phòng Hành chính quản trị và các Ông/Bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này
Giám đốc
Nơi nhận
Lu VP
Hồ sơ KT
Đỗ Thị ánh Tuyết

Với công ty XYZ: XYZ là một công ty xây lắp nên cần phải phân công cho những
KTV và trợ lý kiểm toán có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực này
Biểu 2.7. Quyết định phân công thực hiện hợp đồng kiểm toán
với Công ty XYZ
Công ty AFC
Chi nhánh Hà Nội
Số .../2006/AFCHN QĐ

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
Quyết định
V/v: Phân công thực hiện hợp đồng kiểm toán
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-BTC ngày 19/01/2004 cđa Bé trëng Bé Tµi chÝnh vỊ viƯc thµnh lËp Công ty Cổ

phần Kiểm toán và T vấn Tài chính Kế toán.
Căn cứ quy định số 188/QĐ ngày 14/08/1998 của Giám đốc Công ty AFC Sài Gòn về tổ chức bộ phận nghiệp
vụ kiểm toán, kế toán của Công ty AFC Sài Gòn
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số .../2006/HĐHN ngày ... / .../ ... ký Công ty XYZ và Công ty AFC Chi nhánh Hà Nội
Theo đề nghị của Ông Nguyễn Nh Tiến - Trởng phòng Phụ trách phòng nghiệp vụ II
Quyết định
Điều 1: Phân công Đoàn kiểm toán thuộc phòng nghiệp vụ II,
1. Nguyễn Văn A :
Chủ nhiệm kiểm toán
2. Đỗ Thị B : Trởng nhóm kiểm toán
3. Trơng Mạnh D : Trợ lý kiểm toán
4. Đỗ Thị Q :
Trợ lý kiểm toán
Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện hớng dẫn thu thập và lu trữ hồ sơ tài liệu, kiểm tra quyết toán từng
hạng mục và kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2005 của Công ty XYZ theo nội dung Hợp đồng đà đợc hai bên
thống nhất
Điều 2: Thời gian thực hiện từ ngày 12 tháng 03 năm 2006 cho đến khi hoàn tất
Điều 3: Phụ trách phòng Hành chính quản trị và các Ông/Bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này
Giám đốc
Nơi nhận
Lu VP
Hồ sơ KT
Đỗ Thị ánh Tuyết

2.2.3.

Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể



Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng

.2.3.1.
ã

Với công ty XYZ: Trong quá trình tìm hiểu tổng quan về hoạt động kinh doanh, KTV công
ty Kiểm toán AFC đà yêu cầu đại diện của công ty XYZ cung cấp các tài liệu nh: BCTC,
giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty,...; đồng thời tiến hành quan sát tình hình sản xuất
chung, tham quan nhà xởng để thu thập các thông tin nh quy trình sản xuất, tình hình kho
bÃi sản phẩm, vật t,.. Bên cạnh đó, KTV Công ty Kiểm toán AFC còn tiến hành phỏng vấn
trực tiếp đại diện của công ty để tìm hiểu thêm các thông tin về lịch s hình thành, cơ cấu
sản xuất, ngành nghề kinh doanh của công ty. Các thông tin thu đợc đều đợc lu trong giấy
tờ làm việc dới dạng sau
Biểu 2.8. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của công ty XYZ
Lịch sử hình thành: Công ty XYZ đợc cổ phần hoá từ một Doanh nghiệp Nhà nớc theo Quyết
định số 1156/QĐ - BXD ngày 14 tháng 7 năm 2005 của Bộ trởng Bộ Xây dựng
Trụ sở chính: Nhật Tân Tây Hồ Hà Nội
Hình thức sở hữu vốn: Vốn điều lệ khi thành lập bằng 11.000 triệu VNĐ, trong đó: Vốn cổ
phần của Nhà nớc: 3.850 triệu ĐVN (35%)
Vốn cổ đông : 7.150 triệu ĐVN (65%)
Ngành nghề kinh doanh : đợc quy định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ
phần số 0003003152 ngày 19 tháng 08 năm 2004 do Sở Kế hoạch và Đầu t Hà Nội cấp, bao gồm: Đầu t kinh
doanh nhà ở và khu đô thị, xây dựng các công trình dân dụng trong nông nghiệp, xây dựng các công
trình giao thông, thuỷ lợi, xây dựng hệ thống cấp thoát nớc, dân dụng và công nghiệp, khai thác, kinh
doanh vật liệu phi quặng, kinh doanh vật t, thiết bị và phụ tùng.
Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng :
Năm 2005
Năm 2005
STT
Nội dung

(5 tháng cuối năm)
(7 tháng cuối năm)
1
Doanh thu
55.289.572.085
34.592.191.582
2
Chi phí giá vốn
52.765.893.214
32.957.543.492
3
Doanh thu hoạt động tài chính
67.230.832
31.933.628
4
Chi phí hoạt động tài chính
1.056.248.003
191.673.355
5
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.402.962.157
1.413.910.108
6
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
29.392.115
48.793.877
7
Tỷ lệ LN trớc thuế/doanh thu
0,053%
0,141%


ã

Với công ty ABC: Ngoài các phơng pháp trên, công ty còn có thể sử dụng các tài liệu kiểm
toán của năm tài chính trớc
Biểu 2.9. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh cđa c«ng ty ABC


Lịch sử hình thành: Công ty ABC là một doanh nghiệp Nhà nớc của Việt Nam đợc thành
lập theo pháp lt cđa níc Céng hoµ X· héi Chđ nghÜa ViƯt Nam theo Quyết định số 738/QĐ-TCCQ do
UBND thành phố cấp ngày 24 tháng 03 năm 1993.
Trụ sở chính: Thị trấn An Dơng Huyện An Dơng Hải Phòng
Hình thức sở hữu vốn: Công ty liên doanh
Vốn góp: 1.770.300 USD, trong đó:
Bên Việt Nam góp 33% vốn 584.199USD
Bên nớc ngoài góp 67% vốn 1.186.101USD
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất, nhập khẩu, tồn trữ và phân phối khí công nghiệp; nhập
khẩu, cung cấp, lắp đặt, t vấn kỹ thuật, vận hành, bảo dỡng và bảo hành các thiết bị sử dụng khí công
nghiệp có liên quan tới công nghiệp cắt hàn.
Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng của công ty ABC
STT
Nội dung
Năm 2004
Năm 2005
1
Doanh thu
17.046.537.000
19.664.943.496
2
Chi phí giá vốn

10.866.606.000
13.772.372.154
3
Doanh thu hoạt động tài chính
299.442.000
253.129.354
4
Chi phí hoạt động tài chính
4.512.000
23.696.103
5
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.147.212.000
1.416.883.777
6
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
2.499.658.000
1.553.604.750
7
Tû lƯ LN tríc th/doanh thu
15%
8,97%

T×m hiĨu vỊ hƯ thèng kế toán và hệ thống KSNB

2.2.3.2.
ã

Tìm hiểu hệ thống kế toán:
Các thông tin thu thập đợc về hệ thống kế toán của khách hàng đợc KTV

Công ty Kiểm toán AFC lu trữ trong giấy tờ làm việc dớc dang sau
Với công ty ABC:
Biểu 2.10. Tìm hiểu về hệ thống kế toán của Công ty ABC
Chế độ kế toán áp dụng: BCTC đà đợc lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán quốc tế đợc thừa
nhận rộng rÃi tại Việt Nam, các chuẩn mực kế toán Việt Nam và phù hợp với chế độ kế toán doanh nghiệp Việt


×