Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giờ phút toán học 2 tạ thị kim chi thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.64 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 25 Ngày soạn: 21/02/2019


Tiết: 120 Ngày dạy: 28/02/2019


<b>TOÁN</b>


<b>GIỜ, PHÚT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3 và số 6.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
<b>3. Thái độ:</b>


- u thích mơn học, tích cực trong các hoạt động nhóm và tự giác làm bài tập.


- Giáo dục học sinh biết cách sắp xếp thời gian hợp lí trong đời sống thực tế để làm việc
đúng giờ và biết quý trọng thời gian.


<b>4. Năng lực cần hướng cho học sinh: Kĩ năng trình bày, hoạt động cá nhân và thảo luận</b>
nhóm.


<b>5. Kiến thức tích hợp: Đạo đức: Học tập, sinh hoạt đúng giờ.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: SGK, Giáo án PowerPoint, giáo án word, mơ hình đồng hồ bằng bìa cứng,
bảng phụ, phiếu bài tập bài 3, hoa học tập.



2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)</b>


<b>* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức</b>
cũ, và giới thiệu bài mới.


<b> * Tiến hành:</b>


- HS múa trên nền bài hát Chicken dance.
- Trò chơi: “Đi tìm bức tranh bí ẩn”
Chọn ngẫu nhiên HS lên chọn ơ số bí ẩn.
<b>Câu 1: Nêu quy tắc tìm một thừa số trong</b>
một phép nhân.


<b>Câu 2: Hình nào đã màu tô </b> 1<sub>5</sub> số ô
vuông ?


A. B.


C. D.


-GV hỏi: vì sao em chọn đáp án B ?


- GV nhận xét.



- GV hỏi: Đây là hình ảnh gì?


<b>- Giới thiệu bài: Trong bài học ngày hơm</b>
nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu thêm một


- HS múa.


- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho
thừa số kia.


- Cả lớp dùng bông hoa học tập chọn đáp
án đúng.


Đáp án: B


- HS trả lời: Vì có 10 ô vuông chia làm 5
phần bằng nhau, mỗi phần có 2 ơ vng.
Vậy 1<sub>5</sub> là 2 ô vuông.


- Chiếc đồng hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đơn vị đo thời gian nữa qua bài: “Giờ,
phút”.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn xem giờ khi</b>
<b>kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 (12 phút)</b>
<b>* Mục tiêu:</b>


- HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút



- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12,
số 3 và số 6.


<b>* Cách tiến hành:</b>


- Chiếu slide hình ảnh đồng hồ, giới thiệu:
Đây là chiếc đồng hồ, kim ngắn chỉ giờ,
kim dài chỉ phút. Mỗi lần kim ngắn nhích
qua 1 số là trơi qua 5 phút. Vậy, các em
hãy tính xem 1 giờ có bao nhiêu phút ? Nếu
HS khơng trả lời được, GV nói: 1 giờ có 60
phút.


- Viết lên bảng 1 giờ = 60 phút
- Gọi 2 – 3 HS nhắc lại, trình chiếu.


- Chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Trên đồng
hồ, khi kim phút quay được 1 vòng là được
60 phút.


- GV yêu cầu: Em hãy chỉ trên đồng hồ
biểu thị của kim phút chỉ 1 giờ.


- Quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi:
Đồng hồ chỉ mấy giờ ?


- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ
15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nếu HS trả lời được thì GV khẳng định


lại và ghi giờ lên bảng, sau đó yêu cầu HS
đọc giờ, nếu HS khơng trả lời được thì GV
giới thiệu: Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
- Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ
chỉ 8 giờ 15 phút.


- Gọi 2 HS nhắc lại.


<i>*</i><b> GV kết luận: Khi kim phút chỉ số 3 ta</b>
đọc là 15 phút.


- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ
30 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nếu HS trả lời được thì GV khẳng định
lại và ghi giờ lên bảng, sau đó yêu cầu HS
đọc giờ, nếu HS khơng trả lời được thì GV
giới thiệu: Đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay
còn gọi là 8 giờ rưỡi.


- GV hỏi: Em có nhận xét gì về vị trí của
kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút?
<i>*</i><b> GV kết luận: Khi kim ngắn chỉ phút chỉ</b>
số 6 ta đọc là 30 phút. 8 giờ 30 phút người


- HS nêu.


- 1 giờ có 60 phút.
- HS nhắc lại.


- 1 - 2 HS lên thực hiện quay kim phút trên


đồng hồ.


- Đồng hồ chỉ 8 giờ.


- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.


- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút, kim phút
chỉ số 3.


- 2 HS nhắc lại.


- Đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ta cịn gọi là 8 giờ rưỡi.


- Em có nhận xét gì về kim ngắn chỉ giờ
khi kim dài chỉ số 3 ?


- Tương tự, yêu cầu HS nhận xét kim ngắn
khi kim phút chỉ số 6.


- GV: Khi kim dài chỉ giờ hơn thì kim ngắn
cũng thay đổi vị trí, vì thế, các em cần lưu
ý khi xem giờ để tránh đọc nhầm giờ.
- Mở rộng cho HS khi đồng hồ chỉ 12 giờ,
3 giờ 15 phút, 6 giờ 30 phút.


- GV chuyển ý: Để vận dụng kiến thức vừa
mới học vào bài tập, cô và các em cùng
nhau làm các bài tập sau đây.



<b>Hoạt động 3: Thực hành (15 phút)</b>
<b>* Mục tiêu: </b>


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12,
số 3 và số 6.


- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các
số đo thời gian.


<b>* Cách tiến hành:</b>


<b>Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?</b>
*<i> Áp dụng kĩ thuật ổ bi</i>


<b> A B </b>


<b> C D</b>
<b>- Gọi HS đọc tựa bài, phân tích.</b>


- HS làm bài nhóm đơi (ổ bi). (3 phút).
- HS trình bày, GV đặt câu hỏi chất vấn
nhau.


- GV nhận xét.


<b>* GV kết luận: Các em đã biết cách xem</b>
giờ khi kim phút chỉ số 12, 3, 6.


- GV chuyển ý.



<b>Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào?</b>


<i><b>(Nhóm 4)</b></i>


- Khi kim dài chỉ số 3 thì kim ngắn sẽ nhích
qua 1 chút.


- Khi kim dài chỉ số 6 thì kim ngắn ở giữa
số 8 và số 9.


- Thảo luận nhóm đơi (3 phút).
Đáp án:


A: Đồng hồ chỉ 7 giờ 15 phút
B: Đồng hồ chỉ 2 giờ 30 phút
C: Đồng hồ chỉ 11 giờ 30 phút
D: Đồng hồ chỉ 3 giờ


- 1 HS đọc tựa bài.


- HS chia sẻ ý kiến cho nhau theo hình thức
ổ bi.


- HS trình bày, đặt câu hỏi cho nhau.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS đọc tựa bài, phân tích.



- HS làm nhóm 4, nhóm nào làm xong thì
treo bài của mình lên bảng.


- HS sửa bài, đặt câu hỏi chất vấn nhóm
khác.


- GV nhận xét.


<b>* GD KNS: Thời gian là một thứ vô cùng</b>
rất quý giá, mỗi giây phút trôi qua không
thể trở lại được. Trong việc học cũng vậy,
các em nên sắp xếp thời gian hợp lí, đừng
vì ham vui q mà bỏ phí thời gian học tập.
Biết sắp xếp công việc phù hợp thì mọi
việc sẽ hồn thành nhanh chóng và đạt hiệu
quả tốt nhất.


- GV chuyển ý.


<b>Bài 3: Tính (theo mẫu) </b>


<i><b>(Cá nhân, phiếu bài tập)</b></i>


a) 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ
5 giờ + 2 giờ =
4 giờ + 6 giờ =
8 giờ + 7 giờ =
b) 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ
9 giờ - 3 giờ =
12 giờ - 8 giờ =


16 giờ - 10 giờ =
- HS đọc tựa bài.


- GV hướng dẫn mẫu, lưu ý HS viết đơn vị
“giờ” vào kết quả phép tính.


- HS làm vào phiếu bài tập, 1 HS làm bảng
phụ.


- GV quan sát, chấm 3 – 5 phiếu bài tập.
- Đổi PBT chấm chéo, nhận xét bảng phụ.
- GV nhận xét.


<b>* GV kết luận: Khi thực hiện tính có kèm</b>
đơn vị thời gian, chúng ta lưu ý viết đơn vị
sau kết quả đã tính được.


hồ D.


- Bạn Mai đến trường lúc 7 giờ 15 phút:
Đồng hồ B.


- Bạn Mai tan học về lúc 11 giờ 30 phút:
Đồng hồ A.


- HS đọc tựa bài.
- Cá nhóm làm bài.


- Đại diện nhóm trình bày bài, nhóm khác
đặt câu hỏi chất vấn.



- Nhận xét.


Đáp án:
a)


5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ
b)


9 giờ - 3 giờ = 6 giờ
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ - 10 giờ = 6 giờ
- HS đọc tựa bài.


- HS lắng nghe.
- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV chuyển ý: Để củng cố bài học hơm
nay, cơ có một trị chơi.


<b>Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (4 phút)</b>
<b>* Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học.</b>
<b>* Cách tiến hành:</b>


<b>1. Củng cố: (2 phút)</b>


Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? (Nếu còn
thời gian)



- 6 nhóm xoay mơ hình đồng hồ theo thời
gian GV u cầu. Nhóm nào xoay nhanh và
đúng nhiều sẽ chiến thắng.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Dặn dò: (1 phút)</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>


- Dặn dò HS về nhà làm bài trong vở bài
tập toán và xem trước bài: “Thực hành xem
đồng hồ”.


- HS tham gia chơi.


* Rút kinh nghiệm:


</div>

<!--links-->

×