Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.99 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I – Đọc thành tiếng ( 6 điểm)</b>
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc chủ đề đã học ở Học kì I ( giáo viên
chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 3, tập một; ghi tên bài, số trang trong SGK
vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã
đánh dấu).
<b>II – Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)</b>
<b>CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN</b>
Xưa kia, lồi kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẽ một mình, tự đi kiếm ăn.
Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, lồi kiến chết dần chết mịn.
Một con kiến đỏ thấy giống nịi mình sắp bị diệt, nó bị đi khắp nơi, tìm những con kiến
cịn sống sót, bảo:
- Lồi kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo :
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở
dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được
ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều
có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM.
Đọc thầm bào Chuyện của lồi kiến, sau đó khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng
cho mỗi câu hỏi dưới đây :
<b>1. Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào ?</b>
a. Sống theo đàn.
b. Sống theo nhóm.
c. Sống lẻ một mình.
<b>2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì ?</b>
a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
<b>3. Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt ?</b>
a. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.
b. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
c. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
<b>4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?</b>
b. Người đơng như kiến.
c. Người đi rất đơng.
<b>B. KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>I – Chính tả nghe – viết ( 5 điểm) – 15 phút</b>
<b>NƯỚC BIỂN CỬA TÙNG</b>
Diệu kì thay, trong một ngày,Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh,
mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu
hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
<b>II - Tập làm văn ( 5 điểm)</b>
Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý
mến ( như : ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ,…), dựa theo gợi ý dưới đây .
- Dòng đầu thư : Nơi gửi, ngày……..tháng……năm………
- Lời xưng hô với người nhận thư.
- Nội dung thư ( từ 5 đến 7 câu) : Thăm hỏi ( về sức khoẻ, cuộc sống hằng ngày
của người nhận thư …), báo tin ( về tình hình học tập, sức khoẻ của em…) Lời chúc và
hứa hẹn…
- Cuối thư : Lời chào ; kí tên.
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm</b>
<b>I-Đọc thành tiếng ( 6 điểm)</b>
Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục A ( Hướng dẫn chung)
<b>II.Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)</b>
Đáp án :
Câu 1 : c ( 1 điểm)
Câu 2 : b ( 1 điểm)
Câu 3 : c ( 1 điểm)
Câu 4 : b ( 1 điểm)
<b>B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)</b>
<b>I.Chính tả ( 5 điểm)</b>
Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục A ( Hướng dẫn chung)
<b>II – Tập làm văn ( 5 điểm)</b>
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
- Viết được bức thư ngắn theo gợi ý ở đề bài ( đủ các phần của một bức thư); riêng
phần nội dung thư viết được 5 câu văn trở lên.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5
; 4; 3,5 ; 3 ; 2,5; 2; 1,5 ; 1 ; 0,5.
<b>I-Đọc thành tiếng ( 6 điểm)</b>
Tương tự như Đề 1.
<b>II.</b> <b>Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)</b>
<b>BIỂN ĐẸP</b>
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào
hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn,
làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sâu khấu khổng
lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
Lại đến một buổi chiều gió mùa đơng bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như
mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên
trên.
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là :
vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu mn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh
sáng tạo nên.
<i>Theo VŨ TÚ NAM</i>
Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
<b>1. Baøi văn trên tả cảnh biển vào lúc nào ?</b>
a. Buổi sớm.
b. Buổi chiều.
c. Cả sớm, trưa và chiều.
<b>2. Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất ?</b>
a. Con thuyền.
b. Cánh buồm
c. Mây trời.
<b>3. Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên ?</b>
a. Mây trời
b. Mây trời và ánh sáng
c. Những cánh buồm
<b>4. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh.</b>
a. Một hình ảnh
b. Hai hình ảnh
c. Ba hình ảnh
<b>CHÚ BÒ TÌM BẠN</b>
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bị ra sơng uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
<i>PHẠM HỔ</i>
<b>II. Tập làm văn ( 5 điểm)</b>
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về việc học tập của em trong học kì I.
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm</b>
<b>I-Đọc thành tiếng ( 6 điểm)</b>
Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục A ( Hướng dẫn chung) HKI
<b>III.</b> <b>Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)</b>
Đáp án :
Caâu 1 : c ( 1điểm) câu 2 : b (1 điểm)
Câu 3 : b (1 điểm) câu 4 : c ( 1 điểm)
<b>B. KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm</b>
<b>I-</b> <b>Chính tả nghe – viết ( 5 điểm)</b>
Đánh giá, cho điểm theo u cầu đã nêu ở mục A ( Hướng dẫn chung).
<b>II – Tập làm văn ( 5 điểm)</b>
Đảm bảo các u cầu sau, được 5 điểm :
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
<b>ĐỀ SỐ 1</b>
a). 6 x 4 = …… 7 x 7 = ………
8 x 5 = …… 9 x 3 = ……..
b) 56 : 7 =…….. 42 ; 6 = …….
72 : 8 = …….. 45 : 9 = ……..
71 84 96 6 84 7
x 4 x 3 ….. …… ……. ……..
…….. ……… ….. ……
? a) 4m 3dm………..43dm b) 8m 7cm……….870cm
b) Giá trị của biểu thức 21 x 4 : 7 là 12
A. 24 B.4 C.8
b) Cho 1 giờ = …………..phút
3
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 20 B. 25 C. 30
a) Góc có đỉnh……….là góc vuông. B C
A D
a) An đã đọc được bao nhiêu trang ?
b) Còn bao nhiêu trang truyện nữa mà An chưa đọc ?
<b>Baøi 1.</b> (2 ñieåm)
Làm đúng mỗi câu được 1 điểm. ( Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm)
<b>Bài 2</b>. ( 2 điểm)
Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
<b>Bài 3</b>. ( 1 điểm)
Làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
<b>Bài 4</b>. (1 điểm)
Làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
<b>Bài 5.</b> (1 điểm)
Làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
<b>Bài 6.</b> (1 điểm)
Làm đúng mỗi câu được 1 điểm. (Chỉ cần viết được 1 góc vng và 1 góc khơng
<b>vuông)</b>
<b>Bài 7.</b> ( 2 điểm)
Viết được mỗi câu lời giải tương ứng với phép tính đúng được 1 điểm. Yêu cầu viết
đầy đủ đáp số ( thiếu đáp số trừ 0,25 điểm).
7 x 5 = ……. 72 : 8 = ………
8 x 6 = ……. 56 : 7 = ……..
16 x 7 124 x 3 810 : 9 679 : 7
………….. ……… ……….. ……….
………….. ……….. ……… ……….
………….. ……….. ……….. ………
a) Số liền trước của 150 là :
A. 151 B.140 C.149 D.160
b) Chữ số 8 trong sơ 786 có giá trị là :
A.800 B.80 C.86 D.8
c) Chu vi hình vuông có cạnh 5cm laø :
A. 5cm B.10cm C.15cm D.20cm
D.8 giờ 25 phút
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. 305 B.350 C.530
Đơn vị đo thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. m B.dm C.cm
Số thích hợp điền vào ơ trống là :
A. 21 B.25 C.52
b)
số thích hợp điền vào ơ trống là :
A. 524 B. 420 C.520
<b>Bài giải</b>
...
...
...
...
Thừa số
Thừa số 5
tích 125
<b>Bài 1.</b> ( 1 điểm)
Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.
<b>Bài 2.</b> ( 2 điểm)
<b>Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.</b>
<b>Bài 3.</b> ( 2 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
<b>Bài 4.</b> ( 0,5 điểm)
<b>Bài 5.</b> ( 0,5 điểm).
<b>Bài 6.</b> ( 1 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
<b>Bài 7.</b> ( 1 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
<b>Bài 8.</b> ( 2 điểm)
Bài tốn giải bằng hai phép tính. Viết được mỗi câu lờigiải tương ứng với phép tính
đúng được 1 điểm.Yêu cầu viết đầy đủ đáp số( thiếu đáp số trừ 0,25 điểm).
6 x 9 = …………. 7 x 4 = ……….
48 : 8 = ………… 63 :9 = ………
487 + 302 660 – 251 84 x 3 97 : 7
……….. ………. ………. ………
………. ………. ………. ……….
……… ……… ……… ………..
a) x : 5 = 141 b) 5 x X = 375
……… ……….
……… ………
a) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 8m 7cm = …………..cm là :
A. 87 B. 807 C.870
b) Thùng nhỏ có 24l dầu, số lít dầu ở thùng lớn gấp 5 lần số lít dầu ở thùng
nhỏ. Vậy số lít dầu ở thùng lớn là :
A. 120l B.29l C.100l
c) Chu vi hình tứ giác ABCD C
( hình vẽ bên) là : B 7cm
A. 21cm B.18cm
A 8cm
D
<b>Bài giải</b>
...
...
...
...
...
Mỗi xe ô tô chở được 4 máy phát điện. Để chở hết 15 máy phát điện như thế cần ít
A. 3 xe B. 4 xe C. 5 xe
Baøi 1. ( 1 điểm)
<b>Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.</b>
<b>Bài 2.</b> ( 2 điểm)
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
<b>Bài 3.</b> ( 1 điểm)
Viết đúng mỗi phép tính tìm x và tính đúng giá trị của x được 0,5 điểm.
<b>Bài 4.</b> ( 1,5 điểm)
Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
<b>Baøi 5.</b> ( 1,5 điểm).
Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Bài tốn giải bằng hai phép tính. Viết được mỗi câu lờigiải tương ứng với phép tính
đúng được 1 điểm.Yêu cầu viết đầy đủ đáp số( thiếu đáp số trừ 0,25 điểm).
<b>Bài 7.</b> ( 1 điểm)
Khoanh vào B.
4 x 6 = ……….. 8 x 7 = ……….
45 : 9 = ………. 64 : 8 = ………..
124 x 3 309 x 5
………. ………..
……… ………
……… ………
74 : 5 845 : 7
……….. ………..
………. ………..
………. ………
………. ……….
b) Cạnh của hình vuông là 7cm. Vậy :
A. 1000g B. 100g C.10g
b)
số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ?
A. 2 lần B. 3 laàn C.4 laàn
a) x + 1998 = 2006 b) x x 4 = 2008
………. ………..
……… ………..
24 ; 30 ; 36 ; ………… ; ……….. ; ………….
<b>Bài giải</b>
...
...
...
...
<b>Bài 1.</b> ( 1 điểm)
Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.
<b>Bài 2.</b> ( 2 điểm)
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
<b>Bài 3.</b> ( 1 điểm)
Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
<b>Bài 4.</b> ( 1,5 điểm)
Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
<b>Baøi 5.</b> ( 1,5 điểm).
Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
<b>Bài 6.</b> ( 1 điểm)
Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. ( Mỗi bước tìm x được 0,25 điểm)
<b>Bài 7.</b> (1 ñieåm)
Viết đúng cả 3 số được 1 điểm.
(Viết đúng 1 đến 2 số được 0,5 điểm)
<b>Bài 8.</b> ( 2 điểm)