Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tài liệu giảng dạy du lịch nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY

DU LỊCH NÔNG THÔN

Người biên soạn: ThS. Phạm Xuân Phú

An Giang, Ngày 13 tháng 12 năm 2015


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
1.1. Các khái niệm cơ bản về du lịch
1.1.1. Du lịch

N
T
;

N

T

T

,

:

R



H

d

T
T

H

T
.
1


M
K

T

M
V

n nay.
P

T
T

N


:



M
(
)
... M

T
2




N

9

H

L

R

( )
(K
) N


P

N
N

b

c ngoài
N

Theo luật Du lịch Việt Nam: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con
người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu,
giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
1.1.2. Khách du lịch
K

.
N

:



N

c thoã mãn
Á

L z


S

: Khách du lịch là hành khách xa hoa, ở

lại theo ý thích ngồi nơi cư trú thường xuyên để thoả mãn những nhu cầu cao cấp mà khơng
theo đuổi mục đích kinh tế.
3


K

: là

nhũng kẻ nực cười, ngốc nghếch ít học, những nhà giàu có, quen thói bóc lột và vơ cảm với
môi trường.
N

9

H

R

( )

: Khách du lịch là công dân của một nước
sang thăm và lưu trú tại nước khác trong khoảng thời gian ít nhất là 24 giờ mà ở đó họ khơng
có nơi ở thường xun, nhưng cũng khơng cơng nhận những người nước ngồi ở q một
năm hoặc những người đi ra nước ngoài thực hiện hợp đồng, hoặc tìm nơi lưu trú của mình
cũng như những người ở vùng biên giới, sống nước này sang làm việc nước khác.

Theo luật Du lịch Việt Nam: Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ
trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
1.1.3. Tài nguyên du lịch
Theo luật Du lịch Việt Nam: Tài nguyên du lịch

1.1.4. Điểm và khu du lịch

T
V
:
Giống nhau:


G




T


Khác nhau:
4


TT Cơ sở

Điểm du lịch

Khu du lịch


phân biệt
K

1

Khái
niệm

tham qu
(Điều 4 – Luật Du lịch)

-



(Điều 4 – Luật Du lịch)
2

3

Phân loại

Sự

đáp

ứng

nhu


cầu

của

Có 2 loại:

Có 2 loại:

-

-K

-

-K

khách du
lịch
4

: -

: Có

Quy

mơ -




sức Bảo đảm phục vụ ít nhất một diện tích tối thiểu một nghìn héc ta;

chứa

du trăm nghìn lượt khách tham quan bảo đảm phục vụ ít nhất một triệu

khách tối một năm.

lượt khách du lịch một năm.

thiểu

-

-

: Có

: Bảo đảm phục vụ ít nhất diện tích tối thiểu hai trăm héc ta;
mười nghìn lượt khách tham bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm
quan một năm.

nghìn lượt khách du lịch một năm.

(Điều 24 – Luật Du lịch)

(Điều 23 – Luật Du lịch)

5



K

N

1.1.5. Tuyến du lịch
T

:


T



T



T



T



T




T

T


V

(

:V

T

- TP H

M



T

)

Theo Luật Du lịch Việt Nam: Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du
lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt,
đường thủy, đường hàng không.

6



1.5.6. Điểm du lịch
m du l

p trung m t lo i tài nguyên v t

-xã h i hay m t

công trình riêng bi t ph c v cho du l ch.


m du l



m du l ch núi Sam - th



m du l

o C chi - TPHCM
c - t nh An giang

H

- t nh Hà tây

1.5.7. Tuyến du lịch

m du l

c n i v i nhau thành tuy n du l ch. Trong t

ng h p c th các

tuy n du l ch có th là tuy n du l ch n i vùng hay tuy n du l ch liên vùng.


Tuy n du l ch TPHCM -



Tuy n du l chTPHCM - Buôn Ma thu t - Nha trang



Tuy n du l ch TPHCM - Q

t - Nha trang

ẳng - Hu

-

1.1.6 Xúc tiến du lịch
Theo Luật Du lịch Việt Nam: Xúc tiến du lịch là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận
động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển du lịch.
1.2. Lịch sử hình thành, phát triển du lịch thế giới và Việt Nam
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển du lịch thế giới


L
N

N


L



V
K

7



Thời cổ đại:
T
A
P
S

V

A
H



N
T




T
T

T

IV

H
T

H
P

ỳH
H

N

77

m

O


H

X
V

8


Á
è
T
A

S

T

Q

K
H

T

N

Á


M


T

S



Thời Trung Cổ:
S

L M
T

L M

IV

( 7 )

N
P
X
V

T



T


Â

N


N

T

X

ễ…
T



tìm tịi khám p


T

9


N

7

M
T


M

P

P

T
H

T

Q

L

H
7

: M

P

T

XV

N

G


T

K
N

9

N

8 V

N

H

XVI
T

M

K

N
M

P

P


L

Ô
H

V

A

G

V

T
T

Thời Cân Đại
N
A

(



)

(




9)

M ( 77 – 78 )

P

(1776 – 188 )…
V

N

78

J

W

P

88

z

V
( 87 )

( 88 )

( 89 )…


N
N
10


N



)

N

A

(A

E

XIII
A

T

8

7

L
L

M

V

A

A

Ô
A


N

è

8
Â

hãng Thomas Cook và
T

T
Ô

N

87

T


P
N

T

8

9

V Thomas Cook đã được nhân loại suy tôn là
ông tổ của ngành lữ hành.
Thời kỳ hiện đại:
N
S

T
N
T
P

Y

A

H L

…Ở
11



N
9

L

V

Q

T

II

T

T

(

8 )

II

S
9

– 9

98


9

– 97

8

97 – 98

98 – 99

7



9%.

V


K
N

Xu hƣớng phát triển của du lịch thế giới
N

N

ASEM ASIAN OPE


EU



12


:
T
N

T

II
X
L
N




N
lich ngày cà
V

phát
Â
H
Á


P

T

P

:


Các nước chủ yếu là du lịch bị động: H

ỳ N

A

Ú Balan, CH Séc,

Slovakia, NiuDilan.


Các nước phát triển du lịch chủ động: T



Các nước có sự phát triển cân bằng du lịch quốc tế chủ động, bị động: Pháp,
H

I

T


N

Kỳ

N

N

M

T

ỵS

N

A

Á

13


N

T

T



M
(V

-V

;T

– Nông

…)

t

Các T chức quốc tế về du lịch
T chức du lịch thế giới (World Tourism Organisation - WTO; Organisation Mondiale
du Tourism - OLVLT):
L
T

9

T

WTO

A

P


N

9

M
T

T
N

N

N

WTO

WTO

L

T

WTO

WTO

9

H


L

S
L

(I

O

)

T
N

G
O

T

IUOTO
97

97

U

WTO




M
L

(UNDP)
14


N

977
98

L
H

WTO

N
V

7

9

N

WTO
WTO

WTO


V
;


M

WTO

WTO

WTO

WTO

WTO

Hội đ ng du lịch và l hành thế giới World Travel and Tourism Council - WTTC)
L
:
WTT

99

H
N
A

M


;

Hiệp hội khách sạn quốc tế International hotel ssociation - LHA)
9 9

L

15


M
H
T

H

P

-

P
Hiệp hội vận chuyển hàng kh ng quốc tế International

ir Transport ssoeiation -

IATA):
L

IATA


N

an

IATA

:


;

;

:

;

IATA

V

IATA

M

G

T

ỵS


Các T chức trong khu vực:
Hiệp hội Du lịch châu

- Thái

ình Dƣơng Pacific

sia Travel

ssociation -

PATA):
T

Á

ti
H
PATA

PATA

9
(P

A

T


A

H

H

T

)

PATA

L

PATA

PATA V

N

99
16


H

PATA

PATA


H

PATA

H


T

H

PATA

PATA
PATA

T

Hiệp hội Du lịch Châu u European Travel Commission - ETC)
L

Â

ET

9 8
M

ET



H



T

:
Â




X



H




Â
H

M

N

:

Â

K

V




T

Từ 1980 đến nay, ngày 27-9 là ngày mà ngành cơng nghiệp khơng khói của nhiều nước
trên thế giới đón mừng Ngày du lịch thế giới (WTD). Mỗi năm, ngày này được đón mừng
theo một đề tài đã được nhất trí chọn trước đó bởi Đại hội đồng Tổ chức Du lịch thế giới
(WTO, trụ sở chính đặt tại Madrid, Tây Ban Nha). Chủ đề Ngày Du lịch Thế giới :
17


Từ năm 1980, ngày 27/9 được chọn làm ngày kỷ niệm của Du lịch Thế giới. Mục đích của
ngày kỷ niệm này là làm cho mọi người nhận thức được rằng Du lịch rất cần cho cộng đồng
quốc tế và thấy được ảnh hưởng rộng lớn của nó với nền kinh tế, chính trị, văn hố và xã hội.
Mỗi năm, kỷ niệm ngày Du lịch Thế giới lại có một chủ đề mới và nước chủ nhà là hội viên
của UNWTO được chọn để tổ chức kỷ niệm ngày này bởi Hội đồng Chung của Du lịch Thế
giới. Ngày 27/9 là một ngày quan trọng kể từ cuối năm 1969, quy chế của UNWTO được chấp
thuận. Sự chấp thuận của các quy chế được coi là một mốc quan trọng trong du lịch tồn cầu.
Năm
1980

Tên chủ đề
Du lịch góp phần gìn giữ các di sản văn hố; gìn giữ hồ bình và tăng cường hiểu biết lẫn

nhau

1981

Du lịch là phẩm chất cao quí của cuộc sống

1982

Niềm tự hào khi đi du lịch, khách tốt và chủ tốt

1983

Du lịch là nghỉ ngơi, là quyền lợi và cũng là trách nhiệm của mọi người

1984

Du lịch là yếu tố tăng cường sự hiểu biết, hồ bình và sự hợp tác quốc tế

1985

Du lịch tuổi trẻ, di sản văn hóa và lịch sử phục vụ cho hồ bình và hữu nghị

1986

Du lịch, một sức sống hồ bình thế giới

1987

Du lịch phục vụ sự phát triển


1988

Du lịch là giáo dục cho tất cả mọi người

1989

Sự tự do đi lại của khách du lịch đang tạo ra một thế giới mới

1990

Một ngành công nghiệp chưa được biết tới, một ngành dịch vụ cần được biết đến

1991

Thông tin liên lạc và giáo dục, những yếu tố thúc đẩy sự phát triển du lịch

1992

Du lịch, nhân tố của tình đồn kết ngày càng tăng giữa các xã hội, các nền kinh tế của cuộc
gặp gỡ giữa các dân tộc

1993

Phát triển du lịch và bảo vệ môi trường nhằm vươn tới sự hài hoà lâu dài
18


1994

Chất lượng phục vụ, chất lượng du lịch


1995

Tổ chức Du lịch Thế giới phục vụ du lịch thế giới trong 20 năm

1996

Du lịch: một nhân tố của khoan dung và hồ bình

1997

Du lịch: một hoạt động của thế kỷ 21 vì sự sáng tạo của cơng việc và bảo vệ mơi trường

1998

Sự cộng tác giữa cơng – tư: chìa khố để phát triển, xúc tiến và quảng bá du lịch

1999

Du lịch: gìn giữ di sản thế giới cho thiên niên kỷ mới

2000

Công nghệ và tự nhiên: hai vấn đề thách thức sự phát triển du lịch trong thế kỷ 21

2001

Du lịch: cầu nối hịa bình và sự đối thoại giữa các nền văn minh

2002


Du lịch sinh thái, chìa khóa để phát triển bền vững

2003

Du lịch: động lực xố đói, giảm nghèo, tạo việc làm và hài hoà xã hội

2004

Thể thao và du lịch: động lực quan trọng thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau, văn hoá và phát triển
xã hội

2005

Lữ hành và giao thơng, từ trí tưởng tượng của Jules Verne tới hiện thực ở thế kỷ 21

2006

Du lịch – Công cụ quan trọng nâng cao chất lượng cuộc sống

2007

Du lịch tạo nhiều cơ hội cho phụ nữ

2008

Du lịch mệt vườn

2009


Du lịch về cội nguồn

2010

Du lịch Thăng Long-Hà Nội, hội tụ

2011

Du lịch biển, đảo

2012

Du lịch di sản
(Nguồn: Tổ chức Du lịch thế giới – UNWTO, 2012)

19


1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển du lịch Việt Nam
V

N

V

V

N



T

H

S

N
H X

T

H

Q

H

N
( 97 )

T

T



S

H


ễ N



V

T

ch

T

P
H


T

S

L

…G
P

N

T

Q


T
9

T
V

S

N

( 9 )

V




Ngày 9/7/1960 H
V

Nghị định số 26 CP

N

Ngày 16/3/1963

N

N

N

V

N

Quyết định số 164-BNT-TCCB qu
V

N

20


Ngày 18/8/1969 H
V

Nghị định số 145 CP

N

P

Ngày 27/6/1978 U

T

T

Q


T

Quyết nghị số 262 NQ/QHK6

V

N

Ngày 23/1/1979 H

H
Nghị định số 32-CP

T

qu

V

Ngày 15/8/1987 H

N

Nghị định số 120-HĐ T
T

Ngày 9/4/1990 H
V


Nghị định số 119-HĐ T

T

N

Ngày 31/12/1990 H

Nghị định số 447-HĐ T
V

- Thông tin - T

Nghị định số 05-CP

Ngày 26/10/1992

T

Nghị định số 20-CP

Ngày 27/12/1992
T

Nghị định số 53/CP

Ngày 7/8/1995

N


Ngày 25/12/2002

T

Quyết định số 18/2002/QĐ-BNV

H

V

N

ộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam
Ngày 31 tháng 7
T

2007, Q
V

thao và

khóa 12

V

N

N

N


.

V
T

T

,T

ộ Văn hóa Th ng tin Việt Nam.
V


V

(T
PATA)
Á–T

T


WTO H


H

N
Á – Thái Bình D

ASEAN H
APE

N

V
21


N

WTO T
H L

(SNV)

L

P

S

O A

L

L

A (EU)


T

V

N

T
Thủ đ vì hồ bình

V

H N

N
N

F I

US

H
N


Nẵ

:F

N


P

N
Q

T

TP H

M

Á

T

Lễ
H

M

H
S

A –

T

Lễ

Lễ


V
Lễ

è H
V

V

–N



N

H

ng châu Á – T
H

H

è

T

Á –Â (ASEM )
V

V


V

H N

V

N

N

T

Hospitality Net, V


N

j

T

H
Á

:T

9
H N


N



T

T

V

H

M

N

(VNAT)

9
N

T

Q

7

;

L


N

H

Q

T

9
( 8

)

;
22


;

8
H

Q

V

N

8


S

:
T
U :

N

L

9

H

M

:

M : 8

H

T
;

:

T


T

Q

9 7

N
V

N

N





8

(

m 2004) và
)

Theo Tổng cục Thống kê, trong tháng 8/2009 ước tính tổng số khách du lịch quốc tế đến Việt
Nam đạt 314.915 lượt người, tăng 16% so với tháng 7 năm 2009 và giảm 8% so với cùng kỳ
năm trước. Ước tính tổng số khách quốc tế đến Việt Nam 8 tháng đầu năm 2009 đạt
2.479.939 lượt người, giảm 17,7% so với cùng kỳ năm 2008; trong đó, lượng khách đến du
lịch, nghỉ dưỡng là 1.460.709 lượt người, giảm 20,7%; khách đến vì cơng việc là 464.605
lượt người, giảm 20,7%; khách đến thăm thân là 387.141 lượt người, tăng 1,2%; khách đến vì

các mục đích khác là 167.487 lượt người, giảm 18,4% so với cùng kỳ năm 2008. Trong 8
tháng đầu năm 2009, lượng khách đến từ các nước đều giảm nhưng tốc độ giảm đã chậm lại
so với tháng trước: Trung Quốc giảm 35%, Hàn Quốc giảm 21,6%, Đài Loan giảm 17,5%,
Thái Lan giảm 16,8%, Đài Loan giảm 15,4%; Australia giảm 11,8%, Nhật Bản giảm 11,4%,
malaysia giảm 4,4%, Mỹ giảm 3,9% so với cùng kỳ năm 2008.
N

V

N



:

23


Định hướng thị trường: T
Q
N

ASEAN)

A (

Á–T
P

A


)

(N

M (M )

Z

T
Â

SNG

Úc,

Âu).

Sản phẩm du lịch: P
Xúc tiến, tuyên truyền, quảng bá:

Đầu tư phát triển: C

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: T

Hợp tác quốc tế: S
1.3. Sản phẩm du lịch và tính đặc thù
1.3.1. Khái niệm
S n ph m du l ch bao g m các d ch v du l ch, các hàng hóa và ti n nghi cung ng cho du
SV KT


c t o nên b i s k t h p các y u t t

ng du l ch t i

m t vùng hay m
N

y s n ph m du l ch bao g m nh ng y u t h u hình (hàng hóa) và vơ hình(d ch v )

cung c p cho khách hay nó bao g m hàng hóa, các d ch v và ti n nghi ph c v khách du
l ch.
Công th c S n ph m du l ch = Tài nguyên du l ch + các d ch v và hàng hóa du l ch.
1.4. Nh ng bộ phận hợp thành sản phẩm du lịch
N

u c a s n ph m du l ch r

ng, liên quan t i r t nhi u ngành

ngh và có th phân ra các thành ph n ch y u sau:
1.4.1. Những thành phần tạo lực hút (lực hấp dẫn đối với du khách).
Bao g
ngo n c

m du l ch, các tuy n du l
ng c
gi i, các di tích l ch s

th a mãn cho nhu c u tham quan,


ng

p n i ti ng,các kỳ quan, các di s n
cs

a các qu c gia, các


24


×