Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Chiến lược phát triển hợp tác xã nông nghiệp đức thành giai đoạn 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.35 KB, 50 trang )

Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI:

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN HỢP TÁC
XÃ NÔNG NGHIỆP ĐỨC THÀNH
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: ThS. CAO MINH TOÀN
SVTH: THẠCH HOÀNG THÂN

Long Xuyên, Tháng 12 năm 2009

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

1


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015

PHẦN TÓM TẮT


Tên đề tài: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CHO HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP ĐỨC THÀNH GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
HTXNN Đức Thành được thành lập vào ngày 14 tháng 6 năm 2001. Trụ sở đặt
tại ấp Mỹ Phó, xã Mỹ Đức, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Tổng vốn điều lệ
2.000.000.000 đ. Gồm 120 hộ xã viên, với tổng diện tích là 900 ha. Hộ xã viên có vốn
góp thấp nhất là 1.000.000đ, hộ xã viên có vốn góp cao nhất là 300.000.000đ. BQTgồm
có: Chủ nhiệm HTX là ơng Lê Khánh Vân, Phó chủ nhiệm là ơng Lê Văn Nói, Trưởng
ban kiểm sốt là ông Nguyễn Văn Thành.
HTX làm dịch vụ bơm và tiêu nước ra phục vụ cho nhu cầu sản xuất của bà con
nông dân. Tài sản gồm 18 máy dầu, 06 trạm bơm điện. Tình hình hoạt động của HTX
đang có hiệu quả, lợi nhuận năm 2008 là 627.492.422 đồng.
Qua kết quả phân tích thực trạng, phân tích q trình sản xuất kinh doanh của
HTX, ta thấy HTX có những thuận lợi cũng như những khó khăn yếu kém. Xong với
những thách thức trong xu thế hội nhập đòi hỏi HTX phải có những kế hoạch sản xuất
kinh doanh hiệu quả, để nâng cao tính cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Sau đây
là các chiến lược cụ thể được đề xuất thực hiện trong thời gian sắp tới.
Chiến lƣợc 1: Phát triển nguồn nhân lực cho HTX
Mục tiêu: Giải quyết thực trạng khó khăn trong khâu quản lý điều hành HTX.
Đồng thời nâng cao tính cạnh tranh cho HTX trong xu thế hội nhập.
Giải pháp: Đưa cán bộ quản lý HTX đi đào tạo bồi dưỡng tại các trường Đại
học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp trong và ngoài tỉnh. Tuyển thêm cán bộ có
trình độ Đại học về quản lý điều hành HTX.
Chiến lƣợc 2: Cung ứng vật tƣ nông nghiệp
Mục tiêu: HTX trở thành nhà cung cấp vật tư nông nghiệp cho xã viên và bà con
nông dân. Đồng thời cũng giảm chi phí đầu vào cho xã viên và bà con nông dân.
Giải pháp: HTX liên hệ với công ty bảo vệ thực vật An Giang để cung cấp phân
bón và thuốc BVTV cho HTX, Đồng thời phải tổ chức xây dựng kho chứa phân bón và
thuốc BVTV, đồng thời cần có cán bộ chun mơn quản lý và hướng dẫn cho xã viên và
bà con nông dân trong việc sử dụng thuốc.
Chiến lƣợc 3: Dịch vụ cày xới và chuyên chở lúa

Mục tiêu: Mang lại lợi ít cho xã viên và bà con nơng dân trong việc giảm chi phí
đầu vào. Đồng thời nhằm đáp ứng yêu cầu làm đất chuẩn bị cho khâu xuống giống đúng
lich thời vụ.
Giải pháp: Tranh thủ sự hỗ trợ từ chương trình “đầu tư cơ giới hóa nơng nghiệp”
của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang trong giai đoạn
2008-2010. (Trong đó Ngân hàng hỗ trợ 60%, người mua 40%. Người mua tự chọn lựa
máy móc thiết bị phù hợp với việc sản xuất của mình).
Chiến lƣợc 4: Mở rộng dịch vụ cung cấp nƣớc sạch cho xã viên
Mục tiêu: Cung cấp nước sinh hoạt hàng ngày cho các hộ xã viên và nông dân
với giá rẻ, đem về nguồn thu cho HTX và cải thiện môi trường sống cho xã viên.
Giải pháp: Từ những nhà máy cung cấp nước sạch được Hà Lan tài trợ, BQT
triển khai lấy ý kiến của xã viên để thống nhất lắp đặt đường ống dẫn nước đến từng hộ.
Chi phí lắp đặt bao gồm chi phí tạo nguồn 465,000 đ/hộ đó là chi phí đường ống từ nhà
đến đường ống chính.

GVHD: ThS.Cao Minh Tồn

SVTH: Thạch Hồng Thân

Lớp DKT2CD

2


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015

LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình thực tập vừa qua Tôi xin chân thành cảm
ơn Ban giám hiệu của Trường Đại học An Giang đã tạo điều kiện cho
tơi hồn thành bài thực tập này, Tơi xin chân thành cảm ơn sự hướng

dẫn, chỉ bảo tận tình của Thầy, Cơ giáo, đặc biệt là thầy Cao Minh
Tồn, cùng với sự giúp đỡ tận tình của Ban quản trị, các cán bộ và xã
viên của HTXNN Đức Thành, cùng bà con nông dân đã tạo điều kiện
giúp tôi hồn thành báo cáo thực tập này.
Vì thời gian thực tập có hạn và bản thân cũng chưa có nhiều
kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề thực tập của tôi chắc chắn sẽ có
nhiều thiếu sót.
Tơi rất mong nhận được sự góp ý của Thấy, Cơ giáo và các
bạn để chun đề của tơi được hồn chỉnh hơn.

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

3


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
MỤC LỤC
PHẦN TÓM TẮT ................................................................................................. trang 2
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG .................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ 7
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... 8
PHẦN I: GIỚI THIỆU .................................................................................................. 9
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................................. 9
1.1- Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 9
1.2- Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 9

1.2.1-Muc tiêu nghiên cứu ....................................................................... 9
12.2.- Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 10
1.3- Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 10
1.3.1- Phương pháp thu thập số liệu....................................................... 10
1.3.2- Phương pháp phân tích ................................................................ 10
1.4- Nội dung nghiên cứu................................................................................... 10
1.5-Ý nghĩa ......................................................................................................... 10
PHẦN II: NỘI DUNG.................................................................................................. 12
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................ 12
2.1- Định nghĩa hợp tác xã ................................................................................. 12
2.2- Khái niệm chiến lược và công cụ xây dựng chiến lược .............................. 12
2.2.1- Khái niệm chiến lược ................................................................... 12
2.2.2-Các công cụ xây dựng chiến lược ................................................. 12
2.3- Vốn điều lệ và góp vốn tối thiểu ................................................................. 13
2.4- Mơi trường kinh doanh của HTX ............................................................... 13
2.4.1- Điểm mạnh ................................................................................... 13
2.4.2-Điểm yếu ....................................................................................... 14
2.5- Ma trận S.W.O.T......................................................................................... 14
2.6-Dịch vụ và mức độ sử dụng HTX ................................................................ 14
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ HTXNN ĐỨC THÀNH ............................................ 16
3.1- Lịch sử hình thành và phát triển HTX ........................................................ 16
3.1.1-Tổng quan ..................................................................................... 16

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

4



Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
3.1.2-Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 16
3.2- Lĩnh vực hoạt động ..................................................................................... 17
3.3- Cơ cấu tổ chức và quản lý HTX ................................................................. 17
3.3.1- Cơ cấu tổ chức ............................................................................. 17
3.3.2- Tổ chức quản lý HTX .................................................................. 18
Chƣơng 4: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 20
4.1- Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 20
4.1.1-Các bước nghiên cứu .................................................................... 20
4.1.2-Tiến độ nghiên cứu ....................................................................... 20
4.1.3-Quy trình nghiên cứu .................................................................... 22
4.2-Thang đo và các biến ................................................................................... 23
4.3-Mẫu .............................................................................................................. 23
Chƣơng 5: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HTXNN ĐỨC THÀNH......................... 22
5.1- Tình hình tài chính của HTX ..................................................................... 25
5.1.1- Nguồn tài chính ............................................................................ 25
5.1.2- Về cơ sở vật chất .......................................................................... 25
5.1.3-Tình hình hoạt động kinh doanh HTX .......................................... 26
5.2- Kết quả hoạt động kinh doanh của HTX từ năm 2008- 2009 ..................... 29
5.3-Tình hình phân phối lợi nhuận của HTX năm 2008,2009 ........................... 29
5.4-Các hoạt động xã hội khác của HTX ........................................................... 29
5.5-Thực trạng về nhân sự HTX ........................................................................ 30
5.5.1- Tình hình sử dụnh nhân sự tại HTX ............................................ 30
5.5.2- Tuyển dụng nhân sự mới ............................................................. 30
5.5.3- Chế độ tiền lương......................................................................... 30
5.6- Tổ chức đào tạo và phát triển nhân lực ....................................................... 31
5.6.1-Nguyên nhân yếu kém trong công tác nhân sự HTX .................... 31
5.6.2-Dự báo về nhu cầu nhân sự trong tưng lai .................................... 31

5.7- Phân tích mơi trườg ảnh hưởng đến HTX .................................................. 32
5.7.1- Môi trường vĩ mô ......................................................................... 32
5.7.2-Môi Trương vi mô ........................................................................ 33
Chƣơng 6: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN HTXNN ĐỨC THÀNH
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 ............................................................................................. 34
6.1- Mục tiêu HTX ............................................................................................. 34
6.1.1- Mục tiêu chung ............................................................................ 34

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

5


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
6.1.2- Mục tiêu cụ thể ............................................................................ 34
6.2- Phân tích ma trận S.W.O.T ......................................................................... 35
6.2.1- Ma trận S.W.O.T.......................................................................... 35
6.2.1.1-Các chiến lược lựa chọn ................................................ 35
6.2.1.2- Các chiến lược cụ thể .................................................... 36
Chƣơng 7: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC ................................... 39
7.1- Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho HTX ............................... 39
7.1.1- Tính cấp thiết ............................................................................... 39
7.1.2- Đào tạo bồi dưỡng cán bộ HTX ................................................... 39
7.1.3- Tuyển dụng nhân sự mới ............................................................. 40
7.2- Đầu tư hệ DV cày xới và chuyên chở lúa ................................................... 40
7.2.1- DV cày xới ................................................................................... 40

7.2.2- Dịch vụ chuyên chở lúa ............................................................... 41
7.3- Chiến lược cung ứng vật tư nông nghiệp .................................................... 41
7.4- Mở rộng dịch vụ cung cấp nước sạch cho xã viên...................................... 43
7.4.1- Tính cấp thiết ............................................................................... 43
7.4.2- Giải pháp thực hiện ...................................................................... 44
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 45
A. Kết luận ......................................................................................................... 45
B. Kiến nghị ...................................................................................................... 45
Đối với HTXNN Đức Thành ................................................................. 45
Đối với chính quyền địa phương ............................................................ 45
Đối với Liên minh HTX ........................................................................ 46
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 50

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

6


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
……000……
Bảng 1: Kết hợp các chiến lược trong ma trận (SWOT) ............................................... 14
Bảng 2: Thống kê nguồn tài chính của HTX ................................................................. 25
Bảng 3: Thồng kê tình hình tài sản HTX ...................................................................... 25
Bảng 4: Hiệu quả kinh tế từ DV bơm tưới ..................................................................... 26

Bảng 5: Báo cáo chi tiết thể hiện doanh thu chi phí phân phối lãi trong HTX .............. 27
Bảng 6: Tình hình phân phối lợi nhuận của HTX .......................................................... 29
Bảng 7: Bảng tính lương cho cơng nhân viên HTX ....................................................... 30
Bảng 8: Ước tính doanh thu lợi nhuận từ DV cày xới ................................................... 41
Bảng 9: Ước tính nhu cầu sử dụng phân bón ................................................................. 42
Bảng10: Ước tính doanh thu khi HTX trở thanh nhà phân phối nguyên vật liệu .......... 43
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức HTXNN Đức Thành ................................................................. 17
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Biểu đồ nhận thừc của nơng dân về mơ hình HTX ...................................... 37
Biểu đồ 2: Thể hiện việc lựa chọnh các mô hình dịch vụ mới của bà con ..................... 37
Hình1: Qui trình nghiên cứu .......................................................................................... 22

GVHD: ThS.Cao Minh Tồn

SVTH: Thạch Hồng Thân

Lớp DKT2CD

7


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
……000……

HTX:

Hợp tác xã

HTXNN:


Hợp tác xã nông nghiệp

BQT:

Ban quản trị

BQT HTX:

Ban quản trị hợp tác xã

KTTT:

Kinh tế tập thể

TBKT:

Thiết bị kỹ thuật

DNNN:

Doanh nghiệp Nhà nước

SWOT:

Strengths, weaknesses. Opportunities. Threats.

CLHTX:

Chiến lược hợp tác xã


DV:

Dịch vụ

BKS:

Ban kiểm sốt

SX:

Sản xuất

BVTV:

Bảo vệ thực vật

PTNT:

Phát triển nơng thơn

TTKN:

Trung tâm khuyến nơng

GVHD:

Giáo viên hướng dẫn

SVTH


Sinh viên thực hiện

GVHD: ThS.Cao Minh Tồn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

8


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
PHẦN I: GIỚI THIỆU
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1- Lý do chọn đề tài:
Bước vào cơ chế thị trường trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nhất là khi gia
nhập WTO, hộ nông dân Việt Nam phải đối đầu với nhiều đối thủ sản xuất kinh doanh
mạnh. Đó là các hàng hóa nơng sản nhập khẩu và cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu
của nông dân ở các nước phát triển hơn, có tổ chức rất tốt về quy mơ, trình độ hợp tác.
Trong khi 50% giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam dành cho xuất khẩu thì tình
trạng đơn phương độc mã hiện nay không cho phép các hộ tiểu nông cạnh tranh nổi
trong sản xuất, thương thuyết nổi trong mua bán, tranh thủ được về chính sách phải nói
rằng, hơn lúc nào hết người nơng dân cần có tổ chức thực sự của mình, được tổ chức tốt
từ trên xuống dưới do họ bầu ra và thực sự quản lý, giúp cho họ vốn, tiêu thụ sản phẩm
và kỹ thuật sản xuất tiên tiến… Đó chính là HTXNN. Tuy nhiên, hiện nay ở hầu hết các
địa phương, HTXNN vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của nó cũng như
chưa đáp ứng được mong mỏi của các hộ nông dân.
Mặt khác trên thực tế thời gian qua cho thấy những thách thức và khó khăn của
HTXNN Việt Nam nói chung và tỉnh An Giang nói riêng có phát triển nhưng chưa được

mạnh lắm, một số HTX chỉ cung cấp 1 - 2 dịch vụ lẻ tẻ, cho dù có mở ra nhiều dịch vụ
đi nữa nhưng hoạt động không hiệu quả lắm, một số HTX làm ăn thất bại phải giải thể.
Vì vậy với môi trường kinh doanh thay đổi ngày càng nhanh chống làm cho
công việc kinh doanh của HTX ngày càng khó khăn, và những yếu kém mà HTX đang
gặp phải. Để phát triển được bền vững không bị lạc hậu với thời gian, giữ vị thế trên
thương trường thì HTX cần xây dựng được chiến lược, kế hoạch phát triển cho phù hợp,
sẽ giúp HTX xác định được mục tiêu cần đạt được và chỉ ra cách thức cũng như phương
hướng, cách phân bổ các nguồn lực để đạt được những mục tiêu đã đề ra. Chiến lược
phù hợp sẽ góp phần làm cho HTX phát triển một cách chủ động và hạn chế được
những khó khăn trong kinh doanh của HTX.
HTXNN Đức Thành là một trong những HTX cũng đang gặp những vướng mắc,
khó khăn kể trên. Đây cũng chính là lý do chọn đề tài “Xây dựng chiến lược phát triển
cho Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010- 2015”. Với đề tài này sẽ giúp
HTX khắc phục những khó khăn, phát huy được những mặt mạnh để nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới. Đồng thời đa dạng hóa các loại hình
sản xuất kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh trong điều kiện kinh tế thị trường hiện
nay.
1.2- Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu:
1.2.1- Mục tiêu nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu thực tế HTXNN Đức Thành, với các mục tiêu như sau:
* Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động của HTXNN Đức Thành hiện nay.
Qua đó phân tích điểm mạnh, điểm yếu của HTX, cơ hội và nguy cơ mà HTX đang đối
mặt hiện nay.

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD


9


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
* Xây dựng chiến lược phát triển mang tính định hướng cho HTX giai đoạn
2010-2015, để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời
gian tới.
* Đề tài cũng đưa ra kế hoạch thực hiện các chiến lược phát triển và đề xuất các
kiến nghị cho việc thực hiện chiến lược này.
1.2.2- Phạm vi nghiên cứu:
- Tập trung nghiên cứu trên địa bàn HTXNN Đức Thành thuộc ấp Mỹ Phó, xã
Mỹ Đức, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
- Đối tượng trao đổi: Cán bộ HTX và xã viên.
- Thời gian nghiên cứu: Kết quả từ năm 2008-2009.
1.3- Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.3.1- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
 Thu thập số liệu thứ cấp: tổng hợp thông tin trên mạng Internet, trên sách,
báo, đài và các tài liệu viết về những mơ hình sản xuất kinh doanh của các HTX, các
nghiên cứu của khóa trước và các giáo trình liên quan.
 Thu thập số liệu sơ cấp: tham quan tìm hiểu mơ hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của HTXNN Đức Thành, phỏng vấn các thành viên trong BQT và xã viên
về tình hình phát triển của HTX.
1.3.2- Phƣơng pháp phân tích:
 Tham khảo và phân tích số liệu tại HTXNN Đức Thành đồng thời thu thập
những thông tin từ Ban chủ nhiệm HTX và xã viên từ đó tổng hợp quy nạp thông tin hỏi
ý kiến chuyên gia làm rõ vấn đề nghiên cứu, cuối cùng nhận định của cá nhân và đề
xuất những chiến lược.

Sử dụng phương pháp phân tích ma trận SWOT. Phương pháp phân tích
SWOT: là kỹ thuật phân tích và xử lý kết quả nghiên cứu về mơi trường giúp doanh

nghiệp đề ra chiến lược một cách khoa học.
1.4- Nội dung nghiên cứu:
Lập chiến lược phát triển dịch vụ cho HTXNN Đức Thành với những nội dung
nghiên cứu như sau:
* Phân tích đánh giá thực trạng HTX
* Phân tích các cơ hội phát triển.
* Xây dựng chiến lược phát triển HTX giai đoạn 2010- 2015.
* Đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến lược.
* Kết luận và kiến nghị.
1.5- Ý nghĩa:
- Đối với bản thân: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn và đồng thời
học hỏi những kinh nghiệm từ trong BQT đến xã viên.

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

10


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
- Đối với cơ quan thực tập: Qua việc tìm hiểu phân tích đánh giá thực trạng
HTX, từ đó có định hướng vạch ra những kế hoạch và những chiến lược kinh doanh có
hiệu quả tốt nhất.
- Đồng thời qua kết quả thực tập cũng trang bị được cho HTX một tài liệu tham
khảo để định hướng những chiến lược kinh doanh. Bên cạnh đó cũng là tài liệu cho
chính quyền địa phương giúp đỡ tạo điều kiện cho HTX phát triển cũng như phát triển
kinh tế địa phương.


GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

11


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
PHẦN II: NỘI DUNG
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Qua chương 1, đã giúp cho ta hiểu rỏ hơn về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên
cứu ,phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. Trong chương 2 này sẽ tập trung
trình bày các lý thuyết được sử dụng làm cơ sở khoa học cho việc phân tích và xây dựng
chiến lược phát triển
2.1- Định nghĩa Hợp tác xã:
+ Định nghĩa hợp tác xã kiểu cũ: HTX kiểu củ được thành lập bởi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và được sắp xếp theo các cụm dân cư hoặc đơn vị hành chính. Tài
sản HTX là tài sản sở hữu chung hợp nhất.
( Nguồn: Điều lệ HTX 1969)
+ Định nghĩa hợp tác xã kiểu mới: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các
cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích
chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức
mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu
quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp
phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
( Nguồn: Luật HTX 2004)
2.2- Khái niệm chiến lƣợc và công cụ xây dựng chiến lƣợc:

2.2.1- Khái niệm chiến lƣợc:
.Chiến lược là tập hợp các mục tiêu và chính sách lập ra trên một khoảng thời
gian dài trên cơ sở khai thác tối đa các nguồn lực của tổ chức nhằm đạt được những mục
tiêu phát triển. Do đó, chiến lược cần được đặt ra như kế hoạch hoặc sơ đồ tổng quát
định hướng cho công ty đạt được mục tiêu mong muốn.
Vì thế, chiến lược đặt ra phải hội đủ đồng thời các yếu tố sau:
+ Chiến lược vạch ra trong thời gian dài.
+ Chiến lược phải tạo ra sự phát triển cho tổ chức.
+ Chiến lược phải khai thác tối đa các nguồn lực và sử dụng hợp lý các nguồn
lực hiện có.
+ Chiến lược phải tạo ra một vị thế cạnh tranh tốt nhất.
+ Sau khi đề ra chiến lược thích hợp thì ta biến đổi chiến lược thành chính sách,
các chương trình hành động thơng qua một cơ cấu tổ chức hữu hiệu nhằm đạt được mục
tiêu nhất định. Đặc trưng của việc thực hiện chiến lược là:
- Tất cả nhà quản trị đều tham gia vào việc quản trị chiến lược trong phạm vi và
quyền hành của mình có được. Cịn những người thừa hành sẽ là những người tham gia
dưới quyền chỉ huy của nhà quản trị.
- Tiến trình thực hiện chiến lược được xem là thành công khi doanh nghiệp đạt
được những mục tiêu và thể hiện sự tiến bộ rõ rệt trong việc tạo nên lợi thế hoặc thế lực
so với đối thủ cạnh tranh, so với việc thực hiện sứ mệnh đã đề ra.

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

12



Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
2.2.2-Các công cụ xây dựng chiến lƣợc:
- Thực hiện chiến lược là một quá trình thể hiện tính khoa học và tính nghệ thuật
của nhà quản trị. Q trình nghiên cứu mơi trường bên trong và bên ngồi doanh nghiệp
là một phần quan trọng trong q trình hoạch định chiến lược. Các yếu tố hoàn cảnh bên
trong của một doanh nghiệp được coi là điểm mạnh ( S-Strengths) hay điểm yếu ( WWeaknesses) và các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp được gọi là cơ hội( OOpportunities) và nguy cơ (T- Threats).
* Điểm mạnh ( Strengths): Điểm mạnh của một doanh nghiệp bao gồm các
nguồn lực và khả năng có thể sử dụng như cơ sở, nền tảng để phát triển lợi thế cạnh
tranh.
* Điểm yếu( Weaknesses): Là việc khơng có các điểm mạnh, được coi là một
điểm yếu như: ít người biết đến, cơ cấu vận hành địi hỏi chi phí cao, ít khả năng tiếp
cận….
* Cơ hội ( Opportunities): Là việc phân tích mơi trường bên ngồi có thể mở
những cơ hội mới để tạo ra lợi nhuận và phát triển.
* Nguy cơ ( Threats): Là những thay đổi của hồn cảnh, mơi trường bên ngồi
có thể tạo ra nguy cơ đối với doanh nghiệp.
- Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể khắc phục điểm yếu của mỉnh
để dành được những cơ hội hấp dẫn như:
* Chiến lược S-O nhằm theo đuổi những cơ hội phù hợp vời các điểm mạnh.
* Chiến lược W-O nhằm khắc phục những điểm yếu để theo đuổi và nắm bắt cơ
hội.
* Chiến lược S- T Xác định các cách thức mà doanh nghiệp có hể sử dụng điểm
mạnh của mình để giảm khả năng bị thiệt hại vì các nguy cơ từ bên ngồi.
* Chiến lược W- T Nhằm hình thành một kế hoạch phịng thủ để ngăn chặn
khơng cho các điểm yếu của chính doanh nghiệp làm cho nó trở nên dể bị tổn thương
trước các nguy cơ từ bên ngồi.
2.3- Vốn điều lệ và góp vốn tối thiểu:
- Vốn điều lệ: Vốn điều lệ của hợp tác xã là tổng số vốn do các xã viên đóng góp
được ghi vào điều lệ HTX. Vốn điều lệ HTX phải được thông báo với cơ quan nơi HTX
đăng ký kinh doanh.

- Góp vốn tối thiểu: là số tiền hoặc giá trị tài sản, bao gồm cả giá trị quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu các phát minh sáng chế, bí quyết kỹ thuật và các loại giấy tờ có
giá khác được qui ra tiền mà xã viên bắt buộc phải góp khi gia nhập HTX
2.4- Mơi trƣờng kinh doanh của HTX:
Môi trường kinh doanh là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngồi doanh
nghiệp, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh
nghiệp và khách hàng, nhằm đạt mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra.
2.4.1- Điểm mạnh:
* Bên trong của HTX:

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

13


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
- BQT HTX có năng lực phẩm chất đạo đức tốt, thành viên trong BQT có kinh
nghiệm trong khâu sản xuất và bảo quản sửa chữa vận hành trang thiết bị máy tốt
- Tinh thẩn đoàn kết trong HTX diễn ra mới mẽ.
- Chất lượng dịch vụ cung ứng rất tốt.
- Nguồn tài chính tương đối ổn định.
- Có trụ sở riêng biệt nên việc quản lý điều hành được thuận lợi.
- Được tính nhiệm của xã viên và bà con nông dân trong việc điều hành sản xuất
có hiệu quả.
*Bên ngồi HTX:
- Kêu gọi nơng dân khơng phải là xã viên tham gia góp vốn trở thành xã viên, từ

đó vốn điều lệ ngày được tăng lên.
- Mơi trường kinh doanh thuận lợi.
- Chính trị ổn định.
- Trang thiết bị máy móc tương đối hồn chỉnh.
2.4.2- Điểm yếu:
- Trình độ trong BQT và cáb bộ chuyên mơn cịn hạn chế.
- Địa bàn rộng lớn nên việc quản lý thu thủy lợi phí cịn lỏng lẻo.
- Dịch bệnh và mưa bảo thường ảnh hưởng đến năng suất sau thu hoạch.
2.5- Ma trận S.W.O.T:
S.W.O.T là quá trình phân tích những cơ hội và nguy cơ, cũng như những điểm
mạnh và điểm yếu để thiết lập mơ hình phân tích ma trận SWOT nhằm đề ra giải pháp
để khắc phục tình trạng gây bất lợi cho HTX và nhằm thực hiện các chiến lược cho phù
hợp.
Bảng 1. Ma trận SWOT

Điểm mạnh (Strengths)
Cơ hội
(Opportanities)

Chiến lược S – O
Chiến lược W – O
Tận dụng các cơ hội để phát Khắc phục các điểm yếu bằng
huy tối đa các điểm mạnh.
cách phát huy tối đa các điểm
mạnh.
Chiến lược S – T

Đe dọa
(Threats)


Điểm yếu (Weaknesses)

Chiến lược W – T

Tìm cách phát huy các điểm Xây dựng kế hoạch phòng thủ
mạnh để làm giảm các mối đe nhằm chống lại các rủi ro, tránh
dọa bên ngoài.
các tác hại của điểm yếu.

(Nguồn: TS.Lưu Thanh Đức Hải, (10/11/2006) Giáo trình quản trị tiếp thị.
TP.Cần Thơ. NXB Giáo dục)

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

14


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
2.6- Dịch vụ và mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã:
- Dịch vụ hợp tác xã: là hoạt động cung ứng cho xã viên các hàng hóa, vật tư
dưới dạng vật chất hoặc phi vật chất mà xã viên có nhu cầu và phải trả tiền cho hợp tác
xã.
- Mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã: là tỷ lệ giá trị dịch vụ mà từng xã viên
đã sử dụng trong tổng số giá trị dịch vụ được cung ứng cho toàn bộ xã viên của HTX.

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn


SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

15


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
Chƣơng 3:
TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP ĐỨC THÀNH
Chương 3 giới thiệu những thơng tin cơ bản nhất về HTXNN Đức Thành giúp
cho ta có cách nhìn tổng quan về lịch sử hình thành, về lĩnh vực hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như cơ cấu tổ chức đang tồn tại trong thời gian qua ở HTX.
3.1- Lịch sử hình thành và phát triển hợp tác xã:
3.1.1- Tổng quan:
- Hợp tác xã nông nghiệp Đức Thành được thành lập ngày 14 tháng 6 năm 2001
. Tổng số vốn điều lệ là 2.000.000.0000 đồng. Trụ sở HTX đặt tại ấp Mỹ Phó, xã Mỹ
Đức, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Gồm 120 hộ xã viên, với tổng diện tích là 900ha,
hộ xã viên có vốn góp thấp nhất là 1.000.000đồng, hộ xã viên có vốn góp cao nhất là
300.000.000đồng.
- Từ khi thành lập, HTX đưa vào hoạt động hiện có lãi, được bà con xã viên
thống nhất nhập vào góp vốn. Vậy tổng số vốn điều lệ từ khi thành lập đến nay là
2.000.000.000 đồng.
3.1.2- Lịch sử hình thành và phát triển:
Cùng với đà tăng trưởng của kinh tế toàn tỉnh An Giang và nhu cầu phát triển
kinh tế của từng cá nhân trên địa bàn xã Mỹ Đức, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang, với
đà phát triển về hạ tầng kinh tế, tăng việc sản xuất vòng quay của đất, xã Mỹ Đức đã
thực hiện chủ trương đề án giao thông nông thôn và đê bao 3 vụ, với nhu cầu thực tế đó
ngày 14 tháng 6 năm 2001, được sự quan tâm, giúp đỡ của tỉnh và sự ủng hộ của cấp

chính quyền địa phương, HTXNN Đức Thành được thành lập. Thời gian đầu thành lập
HTXNN Đức Thành gặp rất nhiều khó khăn nhưng nhờ sự giúp đỡ của các cấp chính
quyền ở địa phương cùng các ngành chức năng nhiệt tình ủng hộ trong cơng tác chun
mơn, nội bộ đồn kết nhất trí, có tinh thần trách nhiệm cao. HTX đã vượt qua được
những khó khăn ban đầu và đang ngày một phát triển các ngành nghề cũng như các dịch
vụ mới.
- Mục tiêu của HTXNN Đức Thành được cụ thể như sau:
* Tổ chức lại sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, giá
thành hạ để đáp ứng yêu cầu tiêu thụ của thị trường: từng bước nâng cao đời sống của
xã viên và nông dân.
* Tổ chức thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: thực hiện
chuyển giao tiến bộ khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
* Từng bước giảm chi phí hầu hết các khâu trong sản xuất nơng nghiệp cho xã
viên và nông dân trong hợp tác xã.
* Trong sản xuất giữ vững sản lượng nâng cao chất lượng đồng thời liên kết các
HTX, các doanh nghiệp, các nông trường, tích cực chuẩn bị các điều kiện để sẵn sàng
hội nhập.
- Với 96 hộ xã viên, vốn điều lệ 500.000.000đồng, HTX quản lý diện tích bơm
tưới tiêu 900 ha lúa 3 vụ và hoạt động thêm dịch vụ quỹ tín dụng nội bộ. Với sự điều
hành của Ban quản trị và sự ủng hộ của chính quyền địa phương các cấp, trong 08
năm hoạt động tổng số vốn điều lệ tăng lên 2.000.000.000đồng.

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

16



Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
- Ngoài việc mở rộng các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho xã viên và kinh tế hộ
phát triển sản xuất, tập trung vào các loại hình: đóng góp quỹ xây dựng cầu đường nơng
thơn, cấp học bổng cho con em có hồn cảnh gia đình khó khăn hiếu học, hỗ trợ bệnh
nhân nghèo, hỗ trợ kinh phí người cao tuổi, đóng góp quỹ khuyến học.
3.2- Lĩnh vực hoạt động:
- Xuất phát từ yêu cầu của xã viên và tình hình thực tế của địa phương, HTXNN
Đức Thành được thành lập để hỗ trợ cho kinh tế hộ phát triển với các dịch vụ như: dịch
vụ bơm tưới tiêu phục vụ cho việc xuống giống đúng thời vụ và tưới nước vào theo nhu
cầu sản xuất của từng xã viên.
- Hiện tại HTX đã bơm tưới, tiêu nước phục vụ nhu cầu sản xuất lúa của bà con
xã viên với tổng diện tích 900 ha. Trong đó gồm 18 máy dầu 06 trạm bơm điện phục vụ
bơm tưới tiêu tổng diện tích 900 ha.
- Dịch vụ quỹ tín dụng nội bộ đã giúp giải ngân cho các xã viên gặp hồn cảnh
khó khăn, với hoạt động đó đã có ý nghĩa hết sức to lớn.
3.3- Cơ cấu tổ chức và quản lý hợp tác xã:
3.3.1- Cơ cấu tổ chức:
- Hợp tác xã có 03 đội sản xuất thành viên.
- Tổng số cán bộ trong tổ chức HTX là 25 thành viên.
- Ban quản trị có 03 thành viên, trong đó có 01 chủ nhiệm và 02 thành viên.
- Cán bộ chun mơn có 03 thành viên: 01 kế toán trưởng, 01 thủ quỹ và 01 thư
ký đội.
- Ban kiểm soát 01 thành viên.

ĐẠI HỘI XÃ VIÊN

BAN QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

BAN CHỦ NGHIỆM

Tổ văn
phịng

Đội I

Đội II

Đội III

Tổ tín dụng

Tổ sản xuất
giống

Sơ đồ tổ chức Hợp tác xã Nơng Nghiệp Đức Thành

GVHD: ThS.Cao Minh Tồn

SVTH: Thạch Hồng Thân

Lớp DKT2CD

17


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
Giải thích: Đại hội xã viên sẽ bầu ra BQT và BKS. Trong đó BKS sẽ bầu ra một
thành viên; Ban quản trị sẽ bầu ra ba thành viên.

* Ban quản trị gồm:
- Ông Lê Khánh Vân -

Chủ nhiệm HTX.

- Ơng Lê Văn Nói

Phó Chủ nhiệm HTX.

-

Ban chủ nhiệm sẽ bầu ra bốn thành viên làm đội trưởng bốn đội sản xuất và hai
thành viên nằm trong tổ văn phịng: 01Kế tồn, 01 thủ quỹ.
* Ban kiểm soát: Nguyễn Văn Thành (Trưởng ban).
* Chức năng và nhiệm vụ:
Chủ nhiệm HTX: Đại diện HTX theo pháp luật, thực hiện các nhiệm vụ kinh
doanh và điều hành HTX. Trình báo quyết tốn tài chính hằng năm, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, phân công các chức năng trong BQTHTX. Tuyển dụng lao động và các quyền
khác được quy định tại điều lệ HTX.
Phó chủ nhiệm: làm tham mưu cho chủ nhiệm HTX. Cùng với chủ nhiệm điều
hành hoạt động trong quyền hạn của mình.
Ban kiểm sốt: kiểm tra việc chấp hành điều lệ HTX và nghị quyết của Đại hội
xã viên. Giám sát hoạt động của ban chủ nhiệm HTX và xã viên theo đúng pháp luật và
điều lệ, nội quy HTX. Kiểm tra tài chính, kế tốn, phân phối thu nhập, xử lý các khoản
lỗ, sử dụng các quỹ HTX, sử dụng tài sản, vốn vay và các khoản hỗ trợ của Nhà nước.
Tiếp nhận các báo cáo khiếu nại có liên quan đến công việc của HTX, giải quyết hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền, giải quyết theo quy định điều lệ HTX.
Kế tốn: có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kế toán phát sinh, ghi chép vào sổ
sách kế toán, báo cáo định kỳ và kết quả hoạt động kinh doanh của HTX trước Đại Hội
Xã Viên hoặc khi có yêu cầu của BQT hay của BKS.

Thủ quỹ: gồm 1 người quản lý tình hình thu chi của HTX.
Xã viên: hiện có 120 xã viên, khi tham gia vào HTX, họ được ưu tiên làm việc,
được trả cơng, được hưởng lãi theo vốn góp, được hưởng phúc lợi của HTX, được
quyền chuyển nhượng, biếu, tặng… đối với phần vốn của mình. Và bên cạnh đó phải
chấp hành điều lệ, nội quy của HTX, các Nghị quyết của Đại hội xã viên, thực hiện các
cam kết của mình với HTX.
3.3.2- Tổ chức quản lý HTX:
Giờ làm việc: Thực hiện theo quy chế hành chính, các ngày làm việc từ thứ
hai đến thứ sáu.
- Sáng từ 7h30 đến 11h00 tại Văn phòng.
- Chiều: Kiểm tra đồng ruộng, giải quyết công việc và phân công hàng tuần, trực
tại trụ sở kể cả thứ bảy và chủ nhật.
Bộ máy quản lý được sắp xếp gọn nhẹ phù hợp với từng công việc, và có khả
năng phát huy tốt nhất được năng lực sở trường của từng thành viên.

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

18


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
HTX được quản lý theo nguyên tắc tập trung dân chủ bình đẳng , tập thể
lãnh đạo cá nhân phụ trách, phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên, thực
hiện nghiêm chỉnh chế độ hội họp, chế độ báo cáo và kiểm tra định kỳ.
Thời gian họp báo cáo định kỳ một tuần một lần. Thu hồi vốn quỹ bốn ngày
họp một lần để từ đó có thể nắm bắt hoạt động sản xuất của từng đội và có những

phương thức sản xuất phù hợp. Thực hiện phân cơng bố trí trực theo giờ làm việc để
giải đáp thắc mắc cho xã viên về các nguyên tắc, điều lệ và luật HTX.
Phân phối trong HTX thống nhất theo hướng dẫn về chuyên môn, phân chia
các quỹ, phân phối theo vốn góp và mức độ sử dụng dịch vụ. Tổ chức tổng kết khen
thưởng và công khai các hoạt động của HTX.

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

19


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
Chƣơng 4:
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1- Thiết kế nghiên cứu
4.1.1- Các bƣớc nghiên cứu
Bƣớc 1: Tiến hành thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết tình hình
hoạt động của HTX cuối năm 2008,2009, báo cáo từ đại hội xã viên năm gần nhất, Điều
lệ sửa đổi điều lệ HTXNN Đức Thành nhiệm kỳ 3(2008-2013). Bằng phương pháp phân
tích và đánh giá các số liệu thu thập qua các năm sẽ giúp ta nắm hoạt động hiện tại cũng
như phương hướng hoạt động trong thời gian sắp tới của HTX. Bên cạnh đó cịn thu
thập các số liệu từ liên minh hợp tác xã và trên mạng Internet (các trang Web:
ibaokinhtesaigon ; htt://.sonongnghiepangiang…; ), Đề án HTX năm
2001- 2005 của UUBN tỉnh An giang, kế hoạch phát triển HTX giai đoạn 2005- 2010,
báo cáo chương trình HTX và báo cáo tổng kết hoạt động ngành nông nghiệp và phát
triền nông thôn năm 2008 của huyện Châu Phú. các báo cáo này giúp cho ta có cái nhìn

chung về mơ hình HTX ngày nay, về phương hướng phát triển từ đó làm căn cứ xây
dựng chiến lược phát triển cho HTX trong giai đoạn 2010 – 2015.
Bƣớc 2: Tiến hành thu thập số liệu sơ cấp:
* Thực hiện nghiên cứu định lượng: Tham quan tìm hiểu mơ hình HTX NN Đức
Thành, xuống tận nơi các trạm bơm điện, tổng diện tích phục vụ của HTX, tồng số hộ
xã viên, sau khi đi thực tế xong, tiến hành với bản câu hỏi hoàn chỉnh được gởi đến từng
hộ xã viên và ngững người chưa là xã viên nhưng có sử dụng những dịch vụ do HTX
cung cấp nhằm thăm do mưc độ hài lòng của xã viên về cơ cấu tổ chức HTX, mưc độ
hài lòng về các dịch vụ do HTX cung cấp và tìm hiểu thêm nhu cầu của xã viên và các
hộ nông dân trong giai đoạn sắp tới.
* Tiến hành nghiên cứu định tính: Nghiên cứu được tiến hành bằng cách thảo
luận trực tiếp với các cán bộ ban ngành có liên quan như: UBND xã và các ngành có
liên quan nhận thức về HTX và đồng thời tiến hành đi sâu thảo luận BQT và chủ nhiệm
HTX NN Đức Thành về định hướng phát triển sắp tưới của tồn xã nói chung và HTX
NN Đức Thành nói riêng.
4.1.2- Tiến độ nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu chuyên đề 14 tuần:

A. thu thập số liệu thứ cấp:

1. Từ HTXNN Đức Thành: Tuần 01- 04.
2. Từ Liên Minh HTX tỉnh: tuần 05.
3. Từ phịng nơng nghiệp huyên: tuần 05.

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD


20


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
B. Thu thập số liệu sơ cấp:

1. Soạn thảo bản câu hỏi: tuần 06- 07
2. Hiệu chỉnh bản câu hỏi: tuần 08.
3. Phát hành bản câu hỏi: tuần 09-10
4. thu thập hỏi đáp: tuần 09-10
5. Xử lý và phân tích dữ liệu: tuần 11.

C. Tiến hành nghiên cứu định tính:

1. Thảo luận với BQT HTX: từ tuần 01- 05.
2. Thảo luận với các ban ngành: tuần 05

D. Soạn thảo báo cáo:

1. Kết quả phần A:Từ tuần 01- 10
2. Kết quả phần B:Từ tuần 11- 12
3. Kết quả phần C: tuần 13.
4. Hiệu chỉnh cuối cùng: tuần 14

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD


21


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
4.1.3- Quy trình nghiên cứu:
Xác định vấn đề nghiên cứu

Phác thảo đề cương sơ bộ
Hiệu chỉnh

Hoàn thành đề cương chi tiết
Hiệu chỉnh

Thiết kế bản câu hỏi

Phỏng vấn thử

Hồn thành bản câu hỏi

Phỏng vấn chính thức

Thu thập dữ liệu
Xử lý, phân tích dữ liệu
Viết báo cáo
Hiệu chỉnh

Kết
thúc
Hình 1. Qui trình nghiên cứu


GVHD: ThS.Cao Minh Tồn

SVTH: Thạch Hồng Thân

Lớp DKT2CD

22


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
4.2- Thang đo và các biến:
Biến là bao gồm các yếu tố có tác động đến vấn đề nghiên cứu.
Thang đo là các cơng cụ có chức năng tách biệt các cá thể theo các biến mà
nghiên cứu đang quan tâm. Thang đo có thể phân nhóm các cá thể hoặc phân biệt từng
cá thể theo nhiều mức độ khác nhau.
Trong phần nghiên cứu này sử dụng chủ yếu hai loại thang đo: Thang đo định
danh và thang đo mưc độ.
Thang đo định danh dùng để thăm dị thơng tin cá nhân, nhận thức của xã viên
về mơ hình HTX ngày nay và nhu cầu của xã viên về các mơ hình dịch vụ trong tương
lai. Thang đo mức độ tìm hiểu mức độ hài lịng của xã viên về việc sử dụng dịch vụ do
HTX cung cấp.
Mục tiêu phân tích

Thang đo

-Ngày nay mơ hình HTX có phù hợp khơng

Mức độ

-Hiện có góp vốn vào HTX khơng


Mức độ

Nhu cầu
-Có sử dụng dịch vụ do HTX cung cấp không

Mức độ

-Hiện sử dụng dịch vụ nào do HTX cung cấp?

Định danh

-HTX cần mở thêm dịch vụ nào?

Định danh

-Hãy cho biết mức độ hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ do Mức độ
HTX cung cấp?
-HTX có nên mở cửa hàng vật tư nơng nghiệp khơng ?

Mức độ
-HTX có nên mở dịch vụ cày xới và chuyên chở lúa Mức độ
khơng?
Định danh
-Hảy nêu một số khó khăn gặp phải trong sản xuất nơng
Mức độ
nghiệp?
-Ý kiến đóng góp dành cho Ban quản trị
4.3- Mẫu:
Mẫu là nhóm xã viên dược chọn ngẫu nhiên ra từ tất cả các xã viên của HTX

mang những tính chất, đặc điểm đại diện cho tồn xã viên của HTX đó. Cỡ mẫu là số
lượng xã viên được phỏng vấn.
Cơ cấu mẫu cho phân tích này được lấy ngẫu nhiên đơn giản. Cở mẫu dự kiến là
60 mẫu.
* Kết luận chung:
Trong bất kỳ một bài nghiên cứu khoa học nào dù phạm vi nghiên cứu nhỏ hay
lớn thì cũng có phương pháp nghiên cứu riêng phù hợp. Nhìn chung các bước của một
nghiên cứu khoa học là tương tự nhau gồm các bước: Thiết kế nghiên cứu đây là bước
quan trọng vì nó thể hiện rỏ cách thức thu thập thông tin, số liệu kế đến là bước thể hiện

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

23


Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
thang đo các biến cần nghiên cứu, cuối cùng là mẫu cần nghiên cứu và cở mẫu, cở mẫu
nghiên cứu càng lớn thì độ tin cậy sẽ càng cao.

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

24



Chiến lược phát triển Hợp tác xã Nông Nghiệp Đức Thành giai đoạn 2010-2015
Chƣơng 5:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐỨC THÀNH
Qua chương 2 và chương 3 đã giúp cho ta cái nhìn khái quát về HTXNN Đức
Thành Chương này chúng ta sẽ đi sâu hơn để nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực
trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX trong thời gian vừa qua để thấy được
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của HTX. Từ đó đề xuất những giải pháp,
những phương án kinh doanh mới trong tương lai.
5.1- Tình hình tài chính của hợp tác xã:
5.1.1- Nguồn tài chính:
Tổng cộng nguồn vốn và tài sản của hợp tác xã năm 2008 là 3.241.495.000
đồng, năm 2009 là 3.442.963.000 đồng, năm 2009 tăng so với năm 2008 là 94%. Bao
gồm tài sản được hỗ trợ từ chính quyền địa phương và tài sản tự có của HTX
Bảng 2. Thống kê nguồn tài chính của hợp tác xã cuối năm 2008, 2009.

Các khoản mục
Tổng tải sản
- Tài sản lưu động
- TSCĐ đầu tư tài chính
Tổng nguồn vốn
- Nợ phải trả
- Nguồn vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận cả năm
Tỉ lệ chia lãi cho xã viên (50%)

Năm 2008
3.241.495.000
558.366.000

2.683.129.000
3.241.495.000
2.109.122.000
1.132.373000
427.282.947
213.641.474

Năm 2009
3.422.963.000
1.843.946.000
1.579.017.000
3.422.963.000
1.926.547.000
1.496.415.000
627.492.122
313.746.061

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của HTXNN Đức Thành năm 2008, 2009)
Qua bảng số liệu trên đây cho thấy HTX rất mạnh về nguồn tài chính, nhất là tài
sản cố định tính đến cuối năm 2009, tổng tài sản cố định lên đến 3.422.963.000 đồng
chứng tỏ rằng HTX đã mở rộng qui mô sản xuất và đồng thời mạng lưới điện đã trãi
rộng khắp trên địa bàn nên tổ chức các bơm điện thay bơm dầu, giảm chi phí cho HTX .
Từ đó kéo theo tài sản lưu động ngày một tăng lên chứng minh rằng nguồn thu tăng
theo. Chứng tỏ rằng quá trình điều hành HTX đề ra phương án kinh doanh một cách có
hiệu quả.
5.1.2- Về cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất của HTX gồm một trụ sở có diện tích gần 600m2 được đặt tại ấp
Mỹ Phó, xã Mỹ Đức, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Đây cũng là văn phòng giao dịch
chính của HTX. Ngồi ra cịn có các tài sản khác như các loại máy móc, trang thiết bị
phục vụ sản xuất kinh doanh và hệ thống thủy lợi nội đồng, cụ thể như sau:

Bảng 3.Thống kê tình hình tài sản HTX Đức Thành cuối năm 2009.

STT
Máy móc trang thiết bị
I
Máy bơm dầu
Máy Dầu D18

GVHD: ThS.Cao Minh Toàn

Số lƣợng

Trị giá

18

99.000.000

SVTH: Thạch Hoàng Thân

Lớp DKT2CD

25


×