Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Đánh giá chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 103 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

LÊ THỊ MINH ANH

AN GIANG, THÁNG 04 NĂM 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

LÊ THỊ MINH ANH
MÃ SỐ SV: DKQ141941

GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG VŨ

AN GIANG, THÁNG 04 NĂM 2018




ĐÁNH GIÁ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

i


CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Khóa luận “Đánh giá chất lƣợng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân

hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô” do sinh viên Lê
Thị Minh Anh thực hiện đƣợc sự hƣớng dẫn của TS. Đặng Hùng Vũ. Tác giả
đã báo cáo kết quả nghiên cứu và đƣợc Hội đồng Khoa học và Đào tạo thông
qua ngày .............................
Thƣ ký

------------------------------------------

Phản biện 1

Phản biện 2

---------------------------------------------

-----------------------------------

Cán bộ hƣớng dẫn

------------------------------------

Chủ tịch Hội đồng

---------------------------------------

ii


LỜI CẢM TẠ
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu nhà trƣờng cùng với tất cả các thầy cô của

Trƣờng Đại học An Giang, đặc biệt là Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, những ngƣời đã trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu làm
hành trang cho em bƣớc vào đời.
Với tất cả lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc nhất, em xin gửi lời cám
ơn đến Thầy – Tiến sĩ Đặng Hùng Vũ, ngƣời đã hƣớng dẫn em rất tận tình và
ln giành cho em những ý kiến đóng góp quý báu và thiết thực nhất để em có
thể hồn thành tốt để tài nghiên cứu của mình.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đơ cùng các
Anh, Chị phịng Khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là chị Trần Thanh Nghiệp,
ngƣời đã nhiệt tình giúp đỡ, hƣớng dẫn và cung cấp những số liệu cần thiết để
em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình đúng thời hạn và yêu cầu.
Với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên bài nghiên cứu này khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Do đó, em rất mong nhận đƣợc những nhận xét chân
thành và quý báu nhất của Quý thầy cô và Anh, Chị để bài nghiên cứu đƣợc
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin trân trọng cám ơn và kính chúc Quý thầy cô cùng
các Anh Chị trong Ngân hàng dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc
cũng nhƣ cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!
An Giang, ngày tháng năm 2018
Ngƣời thực hiện

Lê Thị Minh Anh

iii


TĨM TẮT
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế hội nhập, hoạt

động thƣơng mại của Việt Nam với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới
ngày càng phát triển mạnh hơn đã mang lại cơ hội phát triển dịch vụ thanh
toán quốc tế cho các ngân hàng thƣơng mại, trong đó có hệ thống Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Hơn nữa, Cần Thơ là một
thành phố trực thuộc Trung ƣơng, là một trong những địa bàn có thế mạnh về
phát triển nông nghiệp, nuôi trồng và chế biến thủy sản. Kim ngạch xuất nhập
khẩu hàng năm cũng rất lớn, là một thị trƣờng tiềm năng cho phát triển dịch
vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại. Từ đó, đề tài nghiên cứu
“Đánh giá chất lƣợng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đơ” đƣợc hình thành với mục đích
đánh giá lại chất lƣợng dịch vụ thanh tốn quốc tế tại Chi nhánh này, làm cơ
sở để xây dựng các giải pháp giúp nâng cao hơn nữa dịch vụ TTQT của Chi
nhánh trong thời gian sắp tới.
Nhằm đánh giá chất lƣợng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Eximbank Tây
Đơ, tác giả đã lựa chọn phƣơng pháp định tính thông qua thảo luận tay đôi đối
với ban lãnh đạo Ngân hàng Eximbank Tây Đơ, cán bộ thanh tốn quốc tế của
Ngân hàng, đồng thời phỏng vấn trực tiếp một số khách hàng đã và đang sử
dụng dịch vụ thanh tốn quốc tế tại Eximbank Tây Đơ để đánh giá cảm nhận
của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ thanh tốn quốc tế. Bên cạnh đó, cịn
tiến hành đánh giá doanh số và số món thanh tốn quốc tế theo từng phƣơng
thức thanh tốn bao gồm: tín dụng chứng từ, chuyển tiền và nhờ thu trong giai
đoạn 2015 – 2017. Những đánh giá này đều dựa trên cơ sở lý thuyết tìm hiểu
về các phƣơng thức thanh tốn quốc tế, cùng với đó là những yếu tố cấu thành
nên mơ hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ thanh tốn quốc tế bao gồm: năng
lực phục vụ hiệu quả và đảm bảo, khả năng tiếp cận, giá cả, phƣơng tiện hữu
hình, danh mục dịch vụ và sự tin cậy.
Kết quả cho thấy hoạt động thanh toán quốc tế tại Eximbank Tây Đơ
mặc dù có xu hƣớng tăng liên tục trong ba năm 2015, 2016 và 2017 nhƣng lại
có tổng doanh số cũng nhƣ tổng số món thanh tốn khá hạn chế. Tuy nhiên,
thông qua thu thập thông tin về những yếu tố cấu thành nên chất lƣợng dịch vụ

thanh toán quốc tế, tác giả nhận thấy rằng chất lƣợng dịch vụ thanh tốn quốc
tế của Eximbank Tây Đơ tƣơng đối rất tốt đối với các yếu tố về năng lực phục
vụ, phí thu dịch vụ, phƣơng tiện vật chất hữu hình và lòng tin của khách hàng
đối với Chi nhánh. Nhƣng do còn một số mặt hạn chế và thị trƣờng cạnh tranh
khá gay gắt khiến cho dịch vụ thanh toán quốc tế tại Chi nhánh vẫn chƣa có
nhiều nổi bật nên hoạt động này vẫn chƣa mang lại kết quả cao. Do vậy nên

iv


tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng dịch vụ
thanh toán quốc tế nhƣ: linh hoạt hơn về phí thu dịch vụ, bổ sung thêm phần
mềm công nghệ hiện đại cần thiết, hình thành chiến lƣợc marketing hiệu quả,
mở rộng danh mục cung cấp dịch vụ TTQT và tiếp tục nâng cao trình độ của
cán bộ TTQT. Bên cạnh đó đƣa ra một số kiến nghị đối với các bên có liên
quan nhằm đẩy mạnh việc thực hiện các giải pháp nêu ra. Cuối cùng là kết
luận chung cho kết quả đề tài nghiên cứu.

v


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về
khoa học của cơng trình nghiên cứu này chua đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
An Giang, ngày tháng năm 2018
Ngƣời thực hiện

Lê Thị Minh Anh


vi


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI .............................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 3
1.4.1 Thu thập dữ liệu ................................................................................. 3
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích ...................................................................... 3
1.5 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 4
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 4
1.6.1 Đối với tác giả .................................................................................... 4
1.6.2 Đối với ngân hàng .............................................................................. 5
1.6.3 Đối với các khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế ............ 5
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 6
2.1 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 6
2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế ............................................................ 6
2.1.2 Đặc điểm của hoạt động thanh toán quốc tế ...................................... 6
2.1.3 Vai trị của hoạt động thanh tốn quốc tế .......................................... 7
2.2 CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ .............................. 7
2.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance) ............................................. 7
2.2.2 Phƣơng thức nhờ thu (Collection of Payment) .................................. 9
2.2.3 Phƣơng thức giao chứng từ nhận tiền ngay (CAD – COD) (Cash
Against Document – Cash On Delivery) .................................................. 12
2.2.4 Phƣơng thức ghi sổ (Open Account) ............................................... 12

2.2.5 Phƣơng thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit – L/C) ................. 13
2.3 NHỮNG CHỈ TIÊU TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ ......................................................................................... 14
2.3.1 Doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế ..................................... 14
2.3.2 Chi phí cho hoạt động thanh tốn quốc tế ....................................... 15
2.3.3 Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động thanh tốn quốc tế ...................... 15
2.3.5 Số món thanh tốn quốc tế ............................................................... 15
2.3.6 Tỷ trọng của từng phƣơng thức thanh toán quốc tế ......................... 16

vii


2.4 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU..................................................................... 16
2.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 22
2.5.1 Thiết kế nghiên cứu.......................................................................... 22
2.5.2 Bảng câu hỏi phỏng vấn ................................................................... 25
2.5.3 Chọn mẫu phỏng vấn ....................................................................... 26
CHƢƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY ĐÔ............................................................ 27
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TÂY ĐƠ .................................................................. 27
3.1.1 Thơng tin Chi nhánh ........................................................................ 27
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 27
3.1.3 Các hoạt động của Eximbank Tây Đơ ............................................. 28
3.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank Tây Đô giai đoạn
2015 - 2017 ............................................................................................... 33
3.2 QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TỐN QUỐC TẾ
TẠI EXIMBANK TÂY ĐƠ ......................................................................... 36
3.2.1 Quy trình thanh tốn L/C xuất khẩu ................................................ 36
3.2.2 Quy trình thanh tốn L/C nhập khẩu................................................ 37

3.2.3 Quy trình thanh tốn chuyển tiền ..................................................... 38
3.2.4 Quy trình thanh tốn nhờ thu ........................................................... 38
CHƢƠNG 4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC
TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TÂY ĐƠ ........................................................................................... 41
4.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY ĐÔ
...................................................................................................................... 41
4.1.1 Tổng quát hoạt động thanh toán quốc tế giai đoạn 2015 – 2017 ..... 41
4.1.2 Thực trạng thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức nhờ thu giai đoạn
2015 - 2017 ............................................................................................... 45
4.1.3 Thực trạng thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức chuyển tiền giai
đoạn 2015 - 2017....................................................................................... 49
4.1.4 Thực trạng thanh tốn quốc tế bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ
giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................... 54
4.1.5 Kết quả đạt đƣợc từ hoạt động thanh toán quốc tế của Eximbank Tây
Đô giai đoạn 2015 - 2017.......................................................................... 58
4.2 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THANH TỐN QUỐC TẾ
TẠI EXIMBANK TÂY ĐƠ ......................................................................... 59
viii


4.2.1 Năng lực phục vụ hiệu quả và đảm bảo ........................................... 59
4.2.2 Khả năng tiếp cận............................................................................. 61
4.2.3 Giá cả ............................................................................................... 62
4.2.4 Phƣơng tiện hữu hình ....................................................................... 65
4.2.5 Danh mục dịch vụ ............................................................................ 67
4.2.6 Sự tin cậy ......................................................................................... 68
CHƢƠNG
5.

GIẢI
PHÁP
NÂNG
CAO
HƠN
NỮA
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI EXIMABNK
TÂY ĐƠ. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................................ 71
5.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TÂY ĐÔ NĂM 2018 .................................................................... 71
5.1.1 Phƣơng hƣớng chung ....................................................................... 71
5.1.2 Mục tiêu ........................................................................................... 71
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HƠN NỮA DỊCH VỤ
THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI EXIMBANK TÂY ĐƠ ........................... 72
5.2.1 Linh hoạt về phí thu dịch vụ thanh tốn quốc tế .............................. 72
5.2.2 Bổ sung phần mềm công nghệ hiện đại cần thiết ............................ 73
5.2.3 Hình thành chiến lƣợc marketing hiệu quả ...................................... 74
5.2.4 Tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ TTQT .................. 75
5.3 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 76
5.3.1 Đối với Eximbank Tây Đô ............................................................... 76
5.4.3 Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ....................................... 77
5.4 KẾT LUẬN ............................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 81
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 83

ix


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Kết quả dƣ nợ cho vay của Eximbank Tây Đô giai đoạn 2015 – 2017
.......................................................................................................................... 34
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank Tây Đô giai đoạn 2015
– 2017 .............................................................................................................. 35
Bảng 3. Doanh số thanh toán quốc tế theo từng phƣơng thức thanh toán của
Eximbank Tây Đô giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................... 41
Bảng 4. Số món hoạt động thanh tốn quốc tế theo từng phƣơng thức thanh
tốn quốc tế của Eximbank Tây Đơ giai đoạn 2015 – 2017 ............................ 43
Bảng 5. Doanh số các hình thức nhờ thu của Eximbank Tây Đơ giai đoạn 2015
– 2017 .............................................................................................................. 45
Bảng 6. Số món thanh tốn theo phƣơng thức nhờ thu của Eximbank Tây Đô
giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................... 48
Bảng 7. Doanh số thanh toán theo phƣơng thức chuyển tiền của Eximbank Tây
Đô giai đoạn 2015 – 2017 ................................................................................ 50
Bảng 8. Số món thanh tốn từng nghiệp vụ chuyển tiền ................................. 52
Bảng 9. Doanh số theo phƣơng thức tín dụng chứng từ của Eximbank Tây Đơ
giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................... 54
Bảng 10. Số món thanh tốn theo phƣơng thức tín dụng chứng từ của
Eximbank Tây Đô giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................... 57
Bảng 11. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế của Eximbank Tây Đô giai
đoạn 2015 – 2017 ............................................................................................. 59
Bảng 12. Thống kê thời gian tối đa thực hiện các nghiệp vụ TTQT của
Eximbank Tây Đơ ............................................................................................ 60
Bảng 13. Cƣớc phí dịch vụ TTQT căn bản tại các ngân hàng Eximbank,
Vietcombank và BIDV .................................................................................... 63
Bảng 14. Danh mục sản phẩm dịch vụ mới và chƣơng trình ƣu đãi phát triển
sản phẩm của Eximbank Tây Đơ ..................................................................... 68
Bảng 15. Biểu phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Eximbank ......................... 85

x



DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Quy trình thực hiện phƣơng thức chuyển tiền trả sau .......................... 8
Hình 2. Quy trình thực hiện phƣơng thức chuyển tiền trả trƣớc ....................... 8
Hình 3. Quy trình thực hiện phƣơng thức nhờ thu hối phiếu trơn ................... 10
Hình 4. Quy trình thực hiện phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ ................... 11
Hình 5. Quy trình thực hiện phƣơng thức giao chứng từ nhận tiền................. 12
Hình 6. Quy trình thực hiện phƣơng thức thanh tốn tín dụng chứng từ ........ 14
Hình 7. Mơ hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ thanh tốn quốc tế .................. 17
Hình 8. Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 23
Hình 9. Logo thƣơng hiệu của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
.......................................................................................................................... 27
Hình 10. Cơ cấu tổ chức của Eximbank Tây Đơ ............................................. 30
Hình 11. Tỷ trọng doanh số thanh tốn theo phƣơng thức thanh toán quốc tế
của Ngân hàng Eximbank Tây Đơ giai đoạn 2015 - 2017............................... 42
Hình 12. Tỷ trọng số món thanh tốn quốc tế theo từng phƣơng thức thanh
tốn của Eximbank Tây Đơ giai đoạn 2015 - 2017 ......................................... 44
Hình 13. Tỷ trọng doanh số thanh tốn theo phƣơng thức nhờ của Eximbank
Tây Đô giai đoạn 2015 - 2017 ......................................................................... 46
Hình 14. Tỷ trọng số món thanh tốn theo phƣơng thức nhờ thu của Eximbank
Tây Đô giai đoạn 2015 - 2017 ......................................................................... 48
Hình 15. Tỷ trọng doanh số thanh tốn theo phƣơng thức chuyển tiền của
Eximbank Tây Đơ giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 50
Hình 16. Tỷ trọng số món thanh tốn theo phƣơng thức chuyển tiền của
Eximbank Tây Đơ giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 53
Hình 17. Tỷ trọng doanh số thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng
chứng từ của Eximbank Tây Đơ giai đoạn 2015 - 2017 .................................. 55
Hình 18. Tỷ trọng số món thanh tốn theo phƣơng thức tín dụng chứng từ của
Eximbank Tây Đô giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 57


xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
B/L
CBNV
D/A
D/P
KHCN
KHDN
KTQT
L/C
NHTM
NK
PGD
PTP.KHDN
SWIFT

T/T
TMCP
TP. Cần Thơ
TSĐB
TTQT
UBND
VN
XK
XNK

TIẾNG VIỆT

Vận đơn đƣờng biển
Cán bộ nhân viên
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
Nhờ thu kèm chứng từ
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Kinh tế quốc tế
Tín dụng cứng từ
Ngân hàng thƣơng mại
Nhập khẩu
Phịng giao dịch
Phó Trƣởng phịng Khách
hàng doanh nghiệp
Hiệp hội viễn thơng liên ngân
hàng và tài chính quốc tế
Chuyển tiền bằng điện
Thƣơng mại Cổ phần
Thành phố Cần Thơ
Tài sản đảm bảo
Thanh toán quốc tế
Ủy ban nhân dân
Việt Nam
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu

xii

TIẾNG ANH
Billl of Lading
Documents against Acceptance

Documents against payment

Letter of Credit

Society for Worldwide
Interbank Financial
Telecommunications
Telegraphic Transfer


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
Mục đích của chương này là trình bày cơ sở để tác giả hình thành đề
tài, mục tiêu, phạm vi thực hiện đề tài, phương pháp lựa chọn nghiên cứu đề
tài và bố cục của đề tài. Đồng thời cho biết ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI

Hiện nay, vấn đề hội nhập nền kinh tế quốc tế (KTQT) có thể thấy là
một chủ trƣơng lớn mà Đảng ta đang hƣớng đến và xây dựng. Do đó, để nâng
cao vị thế của Việt Nam (VN) trên trƣờng quốc tế, Đảng ta đã đƣa ra khơng ít
các chính sách nhằm mở rộng việc hợp tác KTQT. Bên cạnh đó, tính đến thời
điểm hiện tại, VN đã tham gia ký kết 12 hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) với
56 quốc gia và các nền kinh tế trên thế giới. Đồng thời, không thể không kể
đến việc đàm phán thành công Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng
(TPP) vào tháng 10/2015 đã giúp VN nắm bắt và tận dụng đƣợc các cơ hội từ
quá trình hội nhập kinh tế khu vực mang lại để phát triển kinh tế xã hội cùng
với việc triển khai các chiến lƣợc hội nhập quốc tế tại khu vực. Hơn vậy, VN
đã gia nhập vào Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC), tích cực và chủ động
tham gia đàm phán Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP).
Chính từ những điều này đã mở ra cho Việt Nam một không gian phát triển vô

cùng rộng lớn trong việc đƣợc mở rộng quan hệ và hợp tác với các quốc gia
khơng chỉ trong khu vực mà cịn trên cả thế giới. Từ đây vị thế của VN ngày
càng đƣợc nâng cao hơn trên trƣờng quốc tế. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để
VN thúc đẩy cải cách và tái cơ cấu cho nền kinh tế, thực hiện theo hƣớng cân
bằng hơn để cơ cấu lại thị trƣờng xuất khẩu (XK) nhằm giúp nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc tế cho đất nƣớc, tạo môi trƣờng kinh doanh ngày càng
minh bạch, hoàn thiện, phù hợp hơn với chuẩn mực và thông lệ quốc tế (Lê
Thị Thanh Huyền, 2016).
Trong các cuộc giao thƣơng quốc tế ngày nay, có thể thấy thanh toán
quốc tế (TTQT) là cầu nối giao dịch thanh toán giữa các nƣớc giao thƣơng với
nhau. Song, Việt Nam lại đang trên đà hội nhập nhƣ hiện nay thì TTQT lại
càng cần thiết hơn, nó là cơng cụ giúp thanh tốn một cách nhanh chóng và
thuận tiện hơn giữa các nƣớc sau khi ký kết việc hợp tác trao đổi, mua bán
hàng hóa với nhau. Nói cách khác, TTQT cũng chính là khâu cuối cùng để cho
việc thực hiện một hợp đồng thƣơng mại quốc tế đƣợc hồn tất. Từ đó, nhận
thấy khơng thể phủ nhận tầm quan trọng cũng nhƣ vị trí của ngân hàng trong
hoạt động TTQT, ngân hàng có thể đƣợc xem là cầu nối trong quan hệ KTQT
giữa các quốc gia trên thế giới. Trong bối cảnh hội nhập nhƣ hiện nay thì hoạt
1


động TTQT tại VN lại càng cần phải đƣợc hoàn thiện và phát triển để đáp ứng
nhu cầu thanh toán ngày càng đa dạng và mở rộng hơn trong hoạt động thanh
toán xuất nhập khẩu (XNK) (Phan Thị Hồng Hải & Đặng Thị Nhàn, 2017).
Thành phố Cần Thơ (TP. Cần Thơ) là một thành phố lớn, hiện đại và
phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. TP. Cần Thơ cũng là thành phố
lớn thứ tƣ cả nƣớc, đồng thời là một đô thị loại một, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng, nằm bên hữu ngạn của sông Hậu, thuộc vùng Đồng bằng sơng
Cửu Long. Thực tế, về tình hình XNK chung của TP. Cần Thơ, theo báo cáo
của Sở Công Thƣơng, 9 tháng đầu năm 2017 TP. Cần Thơ đạt tổng kim ngạch

XK hàng hóa và dịch vụ, thu ngoại tệ hơn 1,2 tỷ USD, đạt 76,4% kế hoạch,
tăng hơn 16% so với cùng kỳ. Trong đó, XK hàng hóa hơn 1 tỷ USD, đạt
75,8% kế hoạch, tăng 16,9% so với cùng kỳ; dịch vụ thu ngoại tệ là 275,2
triệu USD, đạt 78,6% kế hoạch, tăng 14% so với cùng kỳ. Về nhập khẩu (NK),
lũy kế đến giữa tháng 9/2017 TP. Cần Thơ NK 321 triệu USD, đạt 84,5% kế
hoạch năm, tăng 47,6% so với cùng kỳ năm trƣớc. Kim ngạch NK tăng mạnh
do một số doanh nghiệp trên địa bàn tăng cƣờng NK máy móc thiết bị phục vụ
hoạt động sản xuất. (Lê Cƣơng, 2017).
Cùng với xu hƣớng tăng cao kim ngạch XNK tại TP. Cần Thơ thì vai
trị của TTQT tại các ngân hàng trong địa bàn TP. Cần Thơ nói chung và Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần (TMCP) Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh
Tây Đô nói riêng lại càng nâng tầm hơn nữa. Nhìn chung, quy trình TTQT tại
các ngân hàng gần nhƣ đều tƣơng tự nhau nhƣng thực tế khi tiến hành thực
hiện lại có nhiều điểm khơng giống nhau do một số yếu tố ảnh hƣởng phát
sinh từ phía khách hàng hoặc chính sách đặc biệt khác nhau tại mỗi ngân hàng.
Do đó mà chất lƣợng dịch vụ TTQT cũng có sự khác biệt tại các ngân hàng
khác nhau.
Nhận thức đƣợc vấn đề trên thơng qua q trình học tập, tìm hiểu và
đặc biệt là qua thời gian thực tập tại Chi nhánh với sự giúp đỡ của giảng viên
hƣớng dẫn cùng với các cán bộ nhân viên (CBNV) đang làm việc tại Chi
nhánh, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá chất lƣợng dịch vụ TTQT
tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô”.
Nhƣng do khả năng có hạn cùng với khơng gian và thời gian hạn chế nên
nghiên cứu của đề tài chỉ đƣợc thực hiện dựa trên số liệu và dữ kiện thu thập
đƣợc trong giai đoạn 2015 – 2017 tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam – Chi nhánh Tây Đô.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu gồm các mục tiêu sau:
2



- Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động TTQT tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô giai đoạn 2015 - 2017.
- Đánh giá chất lƣợng dịch vụ TTQT tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô giai đoạn 2015 - 2017.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hơn nữa dịch vụ TTQT tại
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô nhằm hỗ
trợ tốt khách hàng thực hiện giao dịch TTQT tại đây.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Thời gian nghiên cứu: Đề tài phân tích dựa trên những số liệu trong
giai đoạn 2015 - 2017.
- Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam – Chi nhánh Tây Đô.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các chứng từ TTQT, các số liệu về doanh thu,
chi phí, lợi nhuận, khách hàng,... đƣợc thống kê từ bộ phận TTQT tại Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Thu thập dữ liệu

- Dữ liệu thứ cấp chủ yếu đƣợc cung cấp từ Eximbank Tây Đô thông
qua các số liệu từ các báo cáo tài chính, báo cáo thƣơng mại điện tử và trên
website của ngân hàng đƣợc thống kê từ bộ phận TTQT trong giai đoạn 2015 2017. Ngồi ra cịn thu thập thơng tin từ các trang mạng có liên quan đến hoạt
động TTQT của Eximbank Tây Đô.
- Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp sử dụng nhật ký ghi
chép cộng với phỏng vấn chuyên sâu thông qua trao đổi, thu thập ý kiến từ ban
lãnh đạo, cán bộ TTQT của ngân hàng cùng với phỏng vấn trực tiếp một số
khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT tại Chi nhánh. Đồng thời, tham khảo thêm
một số nguồn thông tin từ internet, website của Eximbank Tây Đô về những

hoạt động nổi bật của ngân hàng, đặc biệt là trong dịch vụ TTQT qua các năm
2015 - 2017.
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích

- Sau khi thu thập dữ liệu, tiến hành xử lý bằng các phƣơng pháp thống
kê, phân tích, đối chiếu, so sánh tƣơng đối, so sánh tuyệt đối qua các năm để
thấy đƣợc tình hình hoạt động TTQT tại chi nhánh giai đoạn 2015 - 2017. Từ
đó đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT của chi nhánh trong giai đoạn này.

3


- Sau khi đã có đƣợc những dữ liệu cần thiết, tác giả tiến hành phân tích
theo sự kết hợp của cả hai phƣơng pháp diễn dịch và quy nạp để có đƣợc kết
luận chung về chất lƣợng dịch vụ TTQT tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu – Chi nhánh Tây Đô.
- Nghiên cứu này là một nghiên cứu ẩn danh, do đó thơng tin về khách
hàng sẽ đƣợc bảo mật tuyệt đối. Các thông tin liên quan đến những rủi ro đã
phát sinh tại ngân hàng sẽ đƣợc căn nhắc kỹ lƣỡng trƣớc khi trình bày sao cho
phù hợp với chính sách bảo mật từ phía Chi nhánh. Đồng thời, tất cả thông tin,
nội dung của nghiên cứu chỉ có ngƣời thực hiện và ngƣời hƣớng dẫn nắm giữ
và chỉ đƣợc công bố khi đƣợc sự cho phép của Ban Giám đốc Ngân hàng Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô.
1.5 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI

Bố cục của đề tài nghiên cứu gồm có 5 chƣơng:
Chƣơng 1: giới thiệu khái quát về cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu,
phạm vi, phƣơng pháp, ý nghĩa và bố cục của đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: trình bày các lý thuyết đƣợc sử dụng làm cơ sở khoa học
cho việc nghiên cứu. Đồng thời trình bày mơ hình nghiên cứu và phƣơng pháp

nghiên cứu đƣợc tác giả sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài.
Chƣơng 3: cung cấp thông tin tổng hợp về ngân hàng, quá trình hình
thành, hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và quy trình nghiệp vụ TTQT
của Eximbank Tây Đơ.
Chƣơng 4: phân tích sơ lƣợc về hoạt động TTQT tại Eximbank Tây Đơ,
sau đó đánh giá dịch vụ TTQT tại Eximbank Tây Đơ dựa trên những phân tích
này cùng với những chỉ tiêu đánh giá dịch vụ TTQT của Eximbank Tây Đô để
đƣa ra đánh giá về chất lƣợng dịch vụ TTQT tại Eximbank Tây Đô.
Chƣơng 5: đƣa ra một số giải pháp giúp nâng cao hơn nữa dịch vụ
TTQT tại Eximbank Tây Đơ. Sau đó đƣa ra một số kiến nghị thúc đẩy thực
hiện giải pháp và kết luận chung về để tài nghiên cứu.
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
1.6.1 Đối với tác giả

Thông qua nghiên cứu này, tác giả sẽ có đƣợc hiểu biết sâu rộng hơn về
những nội dung quan trọng trong chứng từ TTQT cũng nhƣ những khía cạnh
liên quan đến hoạt động TTQT, có kỹ năng cơ bản trong việc phân tích, đánh
giá mức độ hồn thiện trong dịch vụ TTQT. Hơn nữa, tác giả sẽ học hỏi đƣợc
kinh nghiệm trong việc xử lý các nghiệp vụ TTQT phát sinh tại ngân hàng

4


thƣơng mại (NHTM) nói chung và tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam – Chi nhánh Tây Đơ nói riêng.
1.6.2 Đối với ngân hàng

Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ trở thành cơ sở dữ liệu tham khảo cho
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đơ, giúp Chi
nhánh nhìn nhận rõ nét hơn về những bất cập và thiếu sót trong dịch vụ TTQT

tại đây. Từ đó, Chi nhánh sẽ có những giải pháp thích hợp để tƣ vấn, hỗ trợ
khách hàng tốt hơn để ngày càng nâng cao uy tín về hoạt động TTQT trong
những giai đoạn tiếp theo.
1.6.3 Đối với các khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế

Đề tài nghiên cứu cung cấp nguồn thông tin tham khảo hữu ích cho
những khách hàng đã, đang và sẽ sử dụng dịch vụ TTQT tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô. Đặc biệt các khách hàng là
doanh nghiệp XNK có thể nhận đƣợc dịch vụ TTQT tốt nhất có thể từ Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô và ngày càng
đƣợc hồn thiện hơn nghiệp vụ TTQT cho chính doanh nghiệp của mình, giúp
ích cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Tóm lại, chương 1 đã đưa ra được cơ sở để hình thành đề tài cho
nghiên cứu này. Song song đó là thể hiện mục tiêu nghiên cứu, phạm vi của
nghiên cứu và phương pháp chọn lựa cho nghiên cứu. Đồng thời cho biết bố
cục và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu đối với các bên có liên quan.

5


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục đích của chương này là nêu ra cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu và
mơ hình cho nghiên cứu cùng với việc trình bày chi tiết về phương pháp
nghiên cứu.
2.1 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm thanh tốn quốc tế


Có nhiều cách trình bày định nghĩa về TTQT nhƣ:
Theo Đinh Xuân Trình (1996) thì:
“TTQT là việc thanh tốn các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới
các quan hệ kinh tế, thƣơng mại và các mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các
công ty và các chủ thể khác nhau của cả nƣớc”.
Nhƣng Trầm Thị Xuân Hƣơng (2006) lại cho rằng:
“TTQT là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông
qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao
đổi quốc tế phát sinh giữa các nƣớc với nhau”.
2.1.2 Đặc điểm của hoạt động thanh toán quốc tế

- TTQT diễn ra trên phạm vi toàn cầu, phục vụ cho các giao dịch
thƣơng mại, đầu tƣ, hợp tác quốc tế thông qua mạng lƣới ngân hàng thế giới.
- TTQT là việc trao đổi ngoại tệ giữa các nƣớc. Tuy nhiên, thông
thƣờng các chủ thể giao dịch mua bán với nhau sẽ thống nhất đồng tiền chung
để thanh toán.
- Tiền tệ trong TTQT tồn tại dƣới hình thức các phƣơng tiện TTQT,
chẳng hạn: thƣ chuyển tiền, điện chuyển tiền, hối phiếu, kỳ phiếu và séc ghi
bằng ngoại tệ.
- TTQT đƣợc thực hiện dựa trên các hợp đồng mua bán ngoại thƣơng
và các trao đổi tiền tệ quốc tế. Đồng thời, nó đƣợc tiến hành thơng qua ngân
hàng và khơng sử dụng tiền mặt.
- TTQT đƣợc hiện hiện dựa trên nền tảng pháp luật quốc tế, tập quán
thƣơng mại quốc tế và đơi khi cịn bị chi phối bởi luật pháp, chính sách ngoại
thƣơng, chính sách ngoại hối của các quốc gia.
Nguồn: www.dankinhte.vn
6


2.1.3 Vai trị của hoạt động thanh tốn quốc tế


- Đối với nền kinh tế: TTQT góp phần mở rộng và thúc đẩy quan hệ
KTQT, tăng cƣờng vị thế kinh tế của mỗi quốc gia trên thị trƣờng quốc tế, tạo
cầu nối giữa các quốc gia trong quan hệ thanh toán.
- Đối với NHTM: TTQT tạo ra thêm doanh thu dịch vụ, giúp thúc đẩy
các hoạt động khác tại ngân hàng phát triển.
- Đối với các doanh nghiệp hoạt động XNK: TTQT phục vụ nhu cầu
thanh tốn nhanh chóng, thuận tiện cho hàng hóa, dịch vụ XNK của doanh
nghiệp.
Nguồn: www.nhatkychucuoi.com
2.2 CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ

Phƣơng thức TTQT là cách thức thực hiện chi trả một hợp đồng XNK
thông qua trung gian ngân hàng bằng cách trích tiền từ tài khoản của ngƣời
NK chuyển vào tài khoản của ngƣời XK căn cứ vào hợp đồng thƣơng mại và
chứng từ do hai bên cung cấp cho ngân hàng.
Hiện nay, trong ngoại thƣơng có khá nhiều phƣơng thức thanh tốn
đƣợc áp dụng và việc lựa chọn phƣơng thức nào thì thƣờng phụ thuộc vào sự
thƣơng lƣợng giữa hai bên giao kết hợp đồng và phù hợp với tập quán thƣơng
mại cũng nhƣ luật lệ trong thanh tốn và bn bán quốc tế.
2.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance)

Trần Hoàng Kiều Ngân và Nguyễn Minh Kiều (2014) lập luận rằng:
“Chuyển tiền là phƣơng thức thanh tốn trong đó một khách hàng của
ngân hàng (gọi là ngƣời chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền
nhất định cho ngƣời thụ hƣởng ở một địa điểm nhất định”.
Các bên có liên quan:
- Ngƣời chuyển tiền: là ngƣời mua, ngƣời NK hay ngƣời mắc nợ.
- Ngân hàng chuyển tiền: là ngân hàng phục vụ cho ngƣời chuyển tiền.
- Ngân hàng đại lý: là ngân hàng phục vụ cho ngƣời thụ hƣởng và có

quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển tiền.
- Ngƣời thụ hƣởng: là ngƣời bán, ngƣời XK hay là chủ nợ.
Các hình thức chuyển tiền: thực tế cho thấy có hai hình thức chuyển
tiền: chuyển tiền trả sau và chuyển tiền trả trƣớc.
Quy trình nghiệp vụ của từng hình thức chuyển tiền nhƣ sau:

7


- Phƣơng thức chuyển tiền trả sau: là hình thức chuyển tiền trả cho
ngƣời XK sau khi nhận hàng.
NH đại lý

NH chuyển tiền
(3)

(4)

(5)

(2)

(1)

Ngƣời nhập khẩu

Ngƣời xuất khẩu

Hình 1. Quy trình thực hiện phƣơng thức chuyển tiền trả sau
Nguồn: Sách Thanh tốn quốc tế của Trần Hồng Kiều Ngân &

Nguyễn Minh Kiều (2014)
Nội dung các bƣớc tiến hành của quy trình này có thể giải thích tóm tắt
nhƣ sau:
(1) Ngƣời XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho ngƣời NK.
(2) Ngƣời NK lập lệnh chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
chuyển tiền cho ngƣời thụ hƣởng.
(3) Ngân hàng phục vụ ngƣời XK chuyển tiền cho ngƣời thụ hƣởng
thông qua ngân hàng đại lý.
(4) Ngân hàng đại lý ghi có và báo có cho ngƣời XK.
(5) Ngân hàng chuyển tiền báo nợ cho ngƣời NK.
- Phƣơng thức chuyển tiền trả trƣớc: là hình thức chuyển tiền tƣơng tự
nhƣ chuyển tiền trả sau chỉ khác ở chỗ ngƣời NK lập lệnh chuyển tiền và, do
đó, ngƣời XK nhận đƣợc tiền trƣớc khi giao hàng.
NH đại lý

NH chuyển tiền
(2)

(3)

(5)

(1)

(4)
Ngƣời nhập khẩu

Ngƣời xuất khẩu

Hình 2. Quy trình thực hiện phƣơng thức chuyển tiền trả trƣớc

Nguồn: Sách Thanh toán quốc tế của Trần Hoàng Kiều Ngân &
Nguyễn Minh Kiều (2014)
Nội dung các bƣớc tiến hành của quy trình này có thể giải thích tóm tắt
nhƣ sau:

8


(1) Ngƣời NK lập lệnh chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
chuyển tiền cho ngƣời thụ hƣởng.
(2) Ngân hàng phục vụ ngƣời XK chuyển tiền cho ngƣời thụ hƣởng
thông qua ngân hàng đại lý.
(3) Ngân hàng đại lý ghi có và báo có cho ngƣời XK.
(4) Ngƣời xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho ngƣời NK
để ngƣời NK có thể nhận hàng.
(5) Ngân hàng chuyển tiền, sau ghi nợ, báo nợ cho ngƣời NK.
2.2.2 Phƣơng thức nhờ thu (Collection of Payment)

Theo Trần Hoàng Kiều Ngân và Nguyễn Minh Kiều (2014):
“Nhờ thu là phƣơng thức thanh tốn trong đó ngƣời XK sau khi hồn
thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho ngân
hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ ngƣời NK dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng
từ do ngƣời XK lập ra”.
Các bên có liên quan trong phƣơng thức này bao gồm:
- Ngƣời ủy nhiệm thu (Principal): là bên ủy quyền xử lý nghiệp vụ nhờ
thu cho ngân hàng. Ngƣời ủy nhiệm thu chính là ngƣời XK.
- Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): là ngân hàng phục vụ ngƣời ủy
nhiệm thu.
- Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): là ngân hàng xuất trình
chứng từ cho ngƣời trả tiền, thƣờng là ngân hàng đại lý cho ngân hàng thu hộ.

- Ngƣời trả tiền (Drawee): là ngƣời đƣợc xuất trình chứng từ theo đúng
chỉ thị nhờ thu. Ngƣời trả tiền chính là ngƣời NK.
Phƣơng thức nhờ thu đƣợc tiến hành dựa trên cơ sở những quy định của
“Điều lệ thống nhất về nhờ thu” (The Uniform Rules for Collection) do Văn
Phòng Thƣơng Mại Quốc Tế (ICC) phát hành, số xuất bản No. 522 có hiệu lực
từ 01/01/1996 và căn cứ vào hối phiếu do ngân hàng lập ra. Có hai loại hối
phiếu có thể sử dụng trong phƣơng thức nhờ thu là hối phiếu trơn và hối phiếu
kèm chứng từ. Do đó, cũng có hai phƣơng thức thực hiện nhờ thu tƣơng ứng
với hai loại hối phiếu đó, bao gồm nhờ thu hối phiếu trơn và nhờ thu hối phiếu
kèm chứng từ.
- Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean Collection): là phƣơng thức nhờ thu
trong đó ngƣời xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời NK căn

9


cứ vào hối phiếu do mình lập ra cịn chứng từ hàng hóa thì gửi thẳng cho
ngƣời NK, khơng gửi cho ngân hàng.
- Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Collection): là
phƣơng thức nhờ thu trong đó ngƣời XK sau khi đã hoàn thành nghĩ vụ giao
hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu
tiền hộ ở ngƣời NK khơng chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ
chứng từ hàng hóa gửi kèm theo với điều kiện nếu ngƣời NK thanh tốn hoặc
chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho ngƣời NK nhận
hàng hóa.
Ta có quy trình nghiệp vụ của từng phƣơng thức nhờ thu nhƣ sau:
- Nhờ thu hối phiếu trơn: có thể nói nhờ thu hối phiếu trơn là hình thức
nhờ thu trong đó chứng từ tài chính tách rời chứng từ thƣơng mại. Về nội
dung, phƣơng thức này có thể đƣợc mô tả nhƣ sau:
(6)


NH nhận ủy thác thu

NH đại lý

(3)
(7)

(2)

(4)

(5)

Ngƣời xuất khẩu

Ngƣời nhập khẩu
(1)

Hình 3. Quy trình thực hiện phƣơng thức nhờ thu hối phiếu trơn
Nguồn: Sách Thanh tốn quốc tế của Trần Hồng Kiều Ngân &
Nguyễn Minh Kiều (2014)
Toàn bộ nội dung các bƣớc tiến hành phƣơng thức nhờ thu trơn có thể
tóm tắt nhƣ sau:
(1) Ngƣời XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho ngƣời NK.
(2) Ngƣời XK lập chỉ thị nhờ thu và hối phiếu nộp vào ngân hàng để ủy
thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời NK.
(3) Ngân hàng nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu và hối phiếu cho
ngân hàng đại lý để thông báo cho ngƣời NK biết.
(4) Ngân hàng đại lý chuyển hối phiếu cho ngƣời NK để yêu cầu chấp

nhận hay thanh toán. Nếu hợp đồng thỏa thuận đều kiện thanh toán D/A ngƣời
NK chỉ cần chấp nhận thanh toán, nếu là D/P ngƣời NK phải thanh tốn ngay
cho ngƣời XK.
(5) Ngƣời XK thơng báo đồng ý trả tiền hay từ chối thanh toán.
10


(6) Ngân hàng đại lý trích tiền từ tài khoản của ngƣời NK chuyển sang
ngân hàng ủy thác thu để ghi có cho ngƣời XK trong trƣờng hợp ngƣời NK
đồng ý trả tiền hoặc thông báo cho ngân hàng ủy thác thu biết trong trƣờng
hợp ngƣời NK từ chối trả tiền.
(7) Ngân hàng ủy thác thu ghi có và báo có cho ngƣời XK hoặc thơng
báo cho ngƣời XK biết việc ngƣời NK từ chối trả tiền.
- Nhờ thu kèm chứng từ:
(3)
NH đại lý

NH nhận ủy thác thu
(7)
(2)

(8)

(5)
(1)

Ngƣời xuất khẩu

(6)


(4)

Ngƣời nhập khẩu

Hình 4. Quy trình thực hiện phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ
Nguồn: Sách Thanh toán quốc tế của Trần Hoàng Kiều Ngân &
Nguyễn Minh Kiều (2014)
Toàn bộ nội dung và các bƣớc tiến hành phƣơng thức nhờ thu kèm
chứng từ có thể giải thích tóm tắt nhƣ sau:
(1) Ngƣời xuất khẩu giao hàng cho ngƣời NK nhƣng không giao bộ
chứng từ hàng hóa.
(2) Ngƣời XK gửi chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ hàng hóa
đến ngân hàng nhận ủy thác để nhờ thu hộ tiền ở ngƣời NK.
(3) Ngân hàng nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ
chứng từ sang ngân hàng đại lý để thông báo cho ngƣời NK.
(4) Ngân hàng đại lý chuyển hối phiếu đến ngƣời NK yêu cầu trả tiền
hoặc chấp nhận trả tiền.
(5) Ngƣời NK trả tiền trong trƣờng hợp D/P hay ký chấp nhận trả tiền
trong trƣờng hợp D/A.
(6) Ngân hàng đại lý trao bộ chứng từ để ngƣời NK nhận hàng.
(7) Ngân hàng đại lý trích tài khoảng ngƣời NK chuyển tiền sang ngân
hàng nhận ủy thác thu để ghi có cho ngƣời XK hoặc là thông báo việc từ chối
trả tiền của ngƣời NK.

11


×