Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và khoản phải thu khách hàng tại công ty TNHH MTV xăng dầu an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KHOẢN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XĂNG
DẦU AN GIANG

NGUYỄN MINH TÂN


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KHOẢN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XĂNG
DẦU AN GIANG

NGUYỄN MINH TÂN
MSSV: DKT117163

Giáo viên hƣớng dẫn: TRẦN THỊ KIM KHÔI

AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2015


Đề tài nghiên cứu khoa học “Kế toán vốn bằng tiền và khoản phải thu khách
hàng tại Công ty TNHH MTV Xăng Dầu An Giang”, do sinh viên Nguyễn Minh
Tân thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô Trần Thị Kim Khôi . Tôi đã báo cáo kết
quả nghiên cứu và được Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường Đại học An Giang
thông qua ngày 30/07/2015.


Thƣ ký
(ký tên)

Phản biện 1

Phản biện 2

(ký tên)

(ký tên)

Cán bộ hƣớng dẫn
(ký tên)

Chủ tịch Hội đồng
(ký tên)


LỜI CAM KẾT

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu trong cơng trình
nghiên cứu này có xuất phát rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học của cơng trình
nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Long Xuyên, ngày 30 tháng 7 năm 2015

NGUYỄN MINH TÂN

i



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV xăng dầu An Giang đã giúp
em hiểu thêm về cơng tác hạch tốn “Kế tốn vốn bằng tiền và khoản phải thu
khách hàng” trên thực tế, giúp em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học ở trường và vận
dụng kiến thức đó vào thực tế. Do thời gian thực tập hạn chế kiến thức, kinh nghiệm
cũng như trình độ cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong sự đóng
góp ý kiến của quý thầy cô trong khoa kinh tế cũng như các anh chị trong Công ty.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ở Trường Đại Học An Giang, cảm
ơn thầy cô ở khoa kinh tế đã chỉ dạy tận tình trong suốt thời gian học tại trường, cảm
ơn cô Trần Thị Kim Khôi đã hướng dẫn nhiệt tình cho em trong suốt thời gian thực
tập vừa qua.
Đối với Công ty TNHH MTV xăng dầu An Giang, em xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của ban lãnh đạo và các anh chị trong phịng kế tốn đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt kỳ thực tập này.
Chân thành cảm ơn!
Long Xuyên, ngày 30 tháng 07 năm 2015
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN MINH TÂN

ii


TĨM TẮT

Báo cáo chun đề tập trung nghiên cứu, tìm hiểu q trình kinh doanh hạch
tốn, lưu chuyển chứng từ thực tế tại đơn vị so với kiến thức đã học. Kế toán vốn
bằng tiền và khoản phải thu khách hàng tại Công ty tháng 01 năm 2015. Đề tài xoay
quanh các chương:

CHƢƠNG 1: Mở đầu.
Giới thiệu, cở sở hình thành, mục tiêu nghiên cứu và phạm vi đề tài.
CHƢƠNG 2: Cơ sở lý luận của đề tài kế toán vốn bằng tiền và khoản phải thu
khách hàng.
Tóm tắt lại các cơ sở lý thuyết, các nguyên tắc kế toán hạch toán kế toán vốn
bằng tiền và khoản phải thu khách hàng. Tài khoản sử dụng hạch toán sơ đồ hạch
tốn.
CHƢƠNG 3: Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH MTV xăng dầu An Giang.
Giới thiệu lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chế độ kế tốn
Cơng ty áp dụng, quy trình kinh doanh, quy trình lưu chuyển chứng từ.
CHƢƠNG 4: Thực trạng kế tốn vốn bằng tiền và khoản phải thu khách hàng.
Tại Công ty TNHH MTV xăng dầu An Giang trong tháng 01 năm 2015.
CHƢƠNG 5: Nhận xét, kiến nghị và kết luận.
Đưa ra các nhận xét về tình hình cơng tác kế tốn tại Cơng ty nói chung, và
kế tốn vốn bằng tiền và khoản phải thu khách hàng nói riêng, và đưa ra các kiến
nghị kết luận nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán.

i


MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
LỜI CAM KẾT
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT .................................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG .............................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. .................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung: .......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu: .................................................................... 2
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................ 2
1.5. Ý NGHĨA .......................................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KHOẢN
PHẢI THU KHÁCH HÀNG ..................................................................................... 3
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ....................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm:................................................................................................... 3
2.1.2. Nguyên tắc: ................................................................................................. 4
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán: ....................................................................................... 4
2.1.4. Ý nghĩa:....................................................................................................... 5
2.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ.................................................................. 5
2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc: ........................................................................... 5
2.2.2. Chứng từ sử dụng: ...................................................................................... 5
2.2.3. Tài khoản sử dụng: ..................................................................................... 6
2.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: ....................... 6
2.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ........................................................... 9
2.3.1. Khái niệm và nguyên tắc: ........................................................................... 9
2.3.2. Chứng từ sử dụng: ....................................................................................... 9
2.3.3. Tài khoản sử dụng: ...................................................................................... 9
2.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: ..................... 10

ii



2.4. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN ............................................................. 12
2.4.1. Khái niệm và nguyên tắc: ......................................................................... 12
2.4.2. Chứng từ sử dụng: ..................................................................................... 12
2.4.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 12
2.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: .................... 13
2.5. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG ..................................................... 15
2.5.1.
2.5.2.
2.5.3.
2.5.4.

Khái niệm và nguyên tắc: ......................................................................... 15
Chứng từ sử dụng: .................................................................................... 15
Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 15
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: ..................... 16

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TMV XĂNG
DẦU AN GIANG ...................................................................................................... 18
3.1. KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU AN GIANG: .......... 18
3.1.1. Thông tin giao dịch: .................................................................................. 18
3.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển: ............................................... 18
3.2. CHỨC NĂNG VÀ MỤC TIÊU KINH DOANH: ....................................... 19
3.2.1. Chức năng: ................................................................................................ 19
3.2.2. Mục tiêu kinh doanh: ................................................................................ 19
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC: .................................................................................... 20
3.3.1. Sơ đồ tổ chức: ........................................................................................... 20
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ: ........................................................................... 21
3.4. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN: ........................................................... 22
3.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn:........................................................................... 22
3.4.2. Hình thức ghi sổ kế tốn: .......................................................................... 23

3.5. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2013 -2014: .......................... 24
3.6. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG:............................... 26
3.6.1. Thuận lợi: .................................................................................................. 26
3.6.2. Khó khăn: .................................................................................................. 26
3.6.3. Phương hướng: ......................................................................................... 26
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KHOẢN
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU AN
GIANG ...................................................................................................................... 27
4.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT: ................................................................................ 27
4.1.1. Quy định về hạch toán tiền mặt tại Công ty: ............................................ 27
4.1.2. Chứng từ sử dụng : ................................................................................... 27
4.1.3. Tài khoản sử dụng: . ................................................................................ 27
iii


4.1.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2015:.................................... 28
4.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG: ........................................................ 32
4.2.1. Quy định về hạch tốn tiền gửi Ngân hàng tại Cơng ty: ........................... 32
4.2.2. Chứng từ sử dụng: .................................................................................... 32
4.2.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 32
4.2.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2015:.................................... 32
4.3. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN: ........................................................... 43
4.3.1. Quy định về hạch toán tiền đang chuyển tại Công ty: .............................. 43
4.3.2. Chứng từ sử dụng: .................................................................................... 43
4.3.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 43
4.3.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2015:.................................... 43
4.4. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG: .................................................... 46
4.4.1. Quy định về hạch toán phải thu khách hàng tại Công ty: ......................... 46
4.4.2. Chứng từ sử dụng: .................................................................................... 46
4.4.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 46

4.4.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2015:.................................... 46
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ....................................................................................... 55
5.1. NHẬN XÉT: ................................................................................................... 55
5.1.1. Ưu điểm: ................................................................................................... 55
5.1.2. Nhược điểm: ............................................................................................. 56
5.2. GIẢI PHÁP: ................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 58

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán tiền mặt (VNĐ) .................................................................... 8
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng. ............................................................ 11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển. ............................................................... 14
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ phải thu khách hàng. ....................................................................... 17
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty. ........................................................... 20
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng Tài Chính - Kế Tốn. .............................................. 22
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính. ................. 24
Bảng 3.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2013 và 2014......................... 25
Bảng 4.1: Sổ chi tiết tiền mặt tại quỹ. ........................................................................ 30
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 112. ........................................................ 34
Bảng 4.2.1: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Vietcombank An Giang .......................... 35
Bảng 4.2.2: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Vietcombank An Giang. ......................... 36
Bảng 4.2.3: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Sacombank An Giang ............................. 37
Bảng 4.2.4: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng PGbank An Giang................................... 38
Bảng 4.2.5: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng MDbank An Giang ................................. 39
Bảng 4.2.6: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Agribank An Giang ................................ 40
Bảng 4.2.7: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng PGbank An Giang................................... 41
Bảng 4.2.8: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Agribank An Giang ............................... 42

ảng 4.3: Sổ chi tiết tiền đang chuyển. ...................................................................... 45
ảng 4.4: ảng kê công nợ theo khách hàng. ............................................................ 48
ảng 4.4.1: Sổ chi tiết phải thu khách hàng. .............................................................. 53

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ đầy đủ

Chữ viết tắt
WTO

Tổ chức thương mại Thế Giới

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu han một thành viên

TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ


Tài sản cố định

ĐSĐT

Bất động sản đầu tư

SCĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ

GBC

Giấy báo Có

GBN

Giấy báo Nợ

XDCB

Xây dưng cơ bản

UBND

Ủy ban nhân dân


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

CB, CNVC

Cán bộ, công nhân viên

CHXD

Cửa hàng xăng dầu

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

VN

Việt Nam

NH

Ngân hàng

TMDV

Thương mại dịch vụ

vi



CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong công
tác quản lý ở một Doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các
hoạt động kinh tế tài chính trong Doanh nghiệp nên cơng tác kế tốn khơng những
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của Doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng
đến việc đáp ứng các nhu cầu quản lý khác nhau của các đối tượng có quyền lợi trực
tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một trong những yếu tố quan trọng ảnh
hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển của một Doanh nghiệp, đó là vốn. Do
đó Doanh nghiệp ln cần có một lượng tiền mặt đủ để đảm bảo hoạt động kinh
doanh của mình.Vì tiền mặt có khả năng thanh tốn hữu hiệu và nhanh nhất. Nó cũng
dễ chuyển từ sự thanh khoản này thành khoản khác trong thời gian ngắn nhất. Trong
nền kinh tế nước ta đang gia nhập với tổ chức thương mại thế giới (WTO), mọi
Doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về vốn, về kết quả hoạt động kinh
doanh của mình. Cũng chính vì vậy, cơng tác quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả là
vấn đề quan tâm xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ Doanh nghiệp
nào.
Mặt khác, trong hoạt động của Doanh nghiệp luôn tồn tại khoản phải thu
khách hàng khoản này phụ thuộc vào phương thức thanh toán đang áp dụng tại
Doanh nghiệp và sự thỏa thuận giữa các đơn vị kinh tế. Để có thơng tin kịp thời và
đáng tin cậy, với việc tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền và khoản phải thu
khách hàng là nội dung rất quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn tại Doanh
nghiệp.
Kế toán vốn bằng tiền và khoản phải thu khách hàng là một bộ phận quan
trọng cấu thành nên hệ thống kế tốn và là cơng cụ quản lý Doanh nghiệp. Nhờ có
phân tích vốn bằng tiền một cách khoa học, sẽ giúp Doanh nghiệp thấy rõ lượng tiền
lưu thông trong Doanh nghiệp như thế nào? Từ đó có thể phát huy những thế mạnh,

khắc phục được những mặt chưa tốt, đưa ra những biện pháp thích hợp để nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cho Doanh nghiệp.
Vì mục tiêu lợi nhuận, Doanh nghiệp phải quản lý tốt về mặt tài sản và tiền
tệ. Đây là vấn đề gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp. Do đó, tơi đi
sâu nghiên cứu đề tài “Kế tốn vốn bằng tiền và khoản phải thu khách hàng tại
Công ty TNHH MTV Xăng dầu An Giang” để làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung:
Tìm hiểu kế tốn thực tế từ q trình lập chứng từ, ghi chép sổ sách về các
nghiệp vụ phát sinh đến vốn bằng tiền và các khoản phải thu khách hàng tại Công ty.
Trên cơ sở đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền
và khoản phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu An Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác “Kế tốn vốn bằng tiền và khoản phải thu
khách hàng” tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu An Giang.
- Thu thập chứng từ sổ sách về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến vốn bằng
tiền và các khoản phải thu khách hàng tại Công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu về “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu khách
hàng” tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu An Giang.
- Số liệu kế toán nghiên cứu trong đề tài là tháng 01/2015.
- Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu An Giang.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập tại phịng Tài Chính – Kế
Tốn của Công ty TNHH MTV Xăng dầu An Giang.

- Tham khảo thêm số liệu và các giáo trình, tài liệu có liên quan đến đề tài.
- Tổng hợp các số liệu được ghi chép trên sổ sách của Công ty: sổ chi tiết, sổ
nhật ký chung.
1.4.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Vốn bằng tiền là cơ sở tiền đề đầu tiên cho Cơng ty hình thành và tồn tại, là
điều kiện cơ bản để Cơng ty hồn thành cũng như thực hiện q trình kinh doanh của
mình. Do đó, quy mơ kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp. Vì thế, việc sử
dụng và quản lý ảnh hưởng đến q trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Khoản phải thu của khách hàng là khoản nợ phải thu vể bán hàng hóa dịch
vụ mà đơn vị chưa thu.
1.5. Ý NGHĨA
Qua đề tài này giúp cho tơi có cái nhìn tổng quan về hệ thống kế tốn trong
Cơng ty, hiệu quả hơn về cách hạch toán, thực trạng hoạt động tại Cơng ty. Qua đó,
tìm ra các giải pháp kế tốn và nâng cao lợi nhuận cho Cơng ty.
Mặt khác, thông qua việc nghiên cứu đề tài này giúp tôi học hỏi được nhiều
kinh nghiệm thực tế, khắc phục những hạn chế, thiếu sót thơng qua việc vận dụng lý
thuyết đã được học nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn cho nghề nghiệp sau này.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KHOẢN
PHẢI THU KHÁCH HÀNG
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1.1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong Doanh nghiệp tồn tại
dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, nhóm tài khoản này dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại vốn bằng tiền của
Doanh nghiệp bao gồm:

- Tiền mặt tại quỹ của Doanh nghiệp (TK 111).
- Tiền gửi Ngân hàng tại kho bạc Nhà nước (TK 112).
- Tiền đang chuyển (TK 113).
Vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của Doanh nghiệp,
thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí phát sinh khi cần thanh tốn ngay. Vốn bằng
tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm 11.
2.1.1.1. Phân loại vốn bằng tiền theo hình thức tồn tại:
Tiền Việt Nam: là loại giấy bạc và đồng xu do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức với tồn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Ngoại tệ: là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát
hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam như: đồng Đô la Mỹ
(USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO), đồng yên Nhật (JPY)…
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại tiền này
khơng có khả năng thanh khoản cao. Nó được sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ.
Mục tiêu đảm bảo một lượng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục đích
thanh tốn trong kinh doanh.
2.1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền theo trạng thái tồn tại:
Tiền tại quỹ: Gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá
quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két Doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi
tiêu trực tiếp hàng ngày.
Tiền gửi ngân hàng: Gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý mà Doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của Doanh nghiệp tại Ngân hàng.
Tiền đang chuyển: Là tiền đang trong q trình vận động để hồn thành
chức năng phương tiện thanh tốn hoặc đang trong q trình vận động từ trạng thái
này sang trạng thái khác.

3



2.1.2. Nguyên tắc:
● Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
Đồng Việt Nam (ký hiệu là “Đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”), trừ trường hợp được
cho phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
● Ở những Doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân
hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
để ghi sổ kế toán.
- Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc
thanh tốn cơng nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán theo một trong 4 phương pháp:
 Nhập trước - xuất trước.
 Nhập sau - xuất trước.
 Bình qn gia quyền.
 Thực tế đích danh (như một loại hàng hóa đặc biệt).
- Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ
theo nguyên tệ. Nếu chêch lệch tỷ giá hối đối thì phản ánh số chệnh lệch này trên
các tài khoản doanh thu, chi phí tài chính hoặc phản ánh vào TK 413.
- Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được
đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
- Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007
“Ngoại tệ các loại”.
- Đối với các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ khi thanh tốn phải tính
theo giá lúc nhận nợ.
● Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn
bằng tiền chỉ áp dụng cho Doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý.
- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trong lượng, quy
cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá

quý được tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá được thanh toán).
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán:
- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi, tạm ứng trả trước, thế chấp, ký cược
ký quỹ bằng tiền tại Doanh nghiệp. Khóa sổ kế tốn tiền mặt cuối mỗi ngày để có đủ
số liệu kiểm tra đối chiếu giữa kế toán và thủ quỹ.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời
các trường hợp chi tiêu lãng phí….
- So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ
kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm soát, phát hiện các trường hợp chi
4


tiêu lãng phí, sai chế độ, các khoản chệnh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý chênh lệch.
2.1.4. Ý nghĩa:
Vốn bằng tiền đóng vai trị rất quan trọng có nó Doanh nghiệp mới duy trì
được hoạt động. Hơn thế nữa, nó thực hiện việc nhu cầu thanh toán của Doanh
nghiệp, thực hiện việc mua, bán và chi tiêu.
Lượng vốn bằng tiền hiện có đánh giá khả năng thanh toán tức thời các khoản
nợ đến hạn.
2.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc:
Tiền mặt tại quỹ của Doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý. Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của Doanh nghiệp. Mọi nghiệp vụ thu chi tiền mặt và
việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của Doanh nghiệp thực hiện.
Kế toán tiền mặt tại quỹ đƣợc thực hiện theo nguyên tắc:
- Thực hiện thu, chi đủ số tiền và đúng theo đối tượng nhận tiền, nộp tiền
được ghi trên phiếu. Nếu nhận thay phải có giấy ủy quyền theo đúng qui định.

- Ghi chép kịp thời, chính xác các khoản thu, chi.
- Các khoản tiền mặt khác do Doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại Doanh nghiệp được quản lý hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán.
- Kế toán tiền mặt của Doanh nghiệp có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền
mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt.
- Ở những Doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Đối với vàng, bạc kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp
dụng cho Doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
2.2.2. Chứng từ sử dụng:
-

Phiếu thu, phiếu chi.
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho vàng, bạc, đá quý.
Các bảng sao kê của Ngân hàng.
Biên lai thu tiền.
Bảng kê vàng bạc đá quý.
Biên bản kiểm kê quỹ….

5


2.2.3. Tài khoản sử dụng:
- Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt thực tế nhập, xuất quỹ
tiền mặt. Đối với tài khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng thì khơng
ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt”.

- TK 111: “ Tiền mặt “, Có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tính hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
 TK 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi tăng giảm tỷ giá và tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
 TK 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.

TK 111- Tiền mặt
SDĐK: Số tiền VN, ngoại tệ,vàng…tồn - Các khoản tiền mặt Việt Nam,
đầu kỳ.
ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
- Các khoản tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ, quý xuất quỹ.
vàng,bạc,kim khí quý, đá quý nhập quỹ.

- Kiểm kê phát hiện thiếu hụt.

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (tiền mặt (tiền mặt ngoại tệ).
ngoại tệ).
- Kiểm kê phát hiện thừa.

SDCK: Các khoản tiền mặt Việt Nam,
ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí q, đá q
cịn tồn tại quỹ.

2.2.4. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Thu tiền bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111

: Tổng số tiền thu được từ bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Có TK 511
: Doanh thu hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 512
: Doanh thu bán hàng nội bộ.
Có TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
(2) Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập từ hoạt động
khác bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111
: Tổng tiền thu được.
Có TK 515
: Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 711
: Thu nhập khác.
Có TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

6


(3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
: Số tiền nhập quỹ.
Có TK 112
: Số tiền rút ra từ Ngân hàng.
(4) Thu hồi các khoảng tạm ứng, các khoản nợ phải thu nhập quỷ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
: Tổng số tiền nhập quỹ.
Có TK 141

: Tạm ứng.
Có TK 131
: Các khoản phải thu khách hàng.
Có TK 136
: Các khoản phải thu nội bộ.
Có TK 138
: Các khoản phải thu khác.
(5) Thu hồi các khoán đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, các khoản đầu tư
ngắn hạn và dài hạn khác, các khoản góp vốn liên doanh, các khoản cầm cố, ký quỹ,
ký cược, bằng tiền nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111
: Tổng số tiền nhập quỹ.
Có TK 221
: Đầu từ vào cơng ty con
Có TK 128, 228 : Đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác.
Có TK 144, 244 : Ký quỹ, ký ước.
(6) Nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn và dài hạn bằng tiền nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111
: Số tiền nhập quỹ.
Có TK 3386
: Số tiền nhận ký quỹ, ký cược.
(7) Nhận cấp vốn bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111
: Số tiền nhập quỹ.
Có TK 411
: Nguồn vốn kinh doanh.
(8) Xuất quỹ tiền mặt vào tài khoản Doanh nghiệp ở Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
: Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111

: Tiền mặt
(9) Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào Cơng ty
con, đầu tư vào Cơng ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 121
: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221
: Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222
: Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223
: Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228
: Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111
: Tiền mặt.
(10) Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 144
: Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 244
: Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111
: Tiền mặt.

7


TK 111

112


112
Rút tiền gửi ngân hàng

Gửi tiền mặt
vào ngân hàng

về quỹ tiền mặt
121, 221

121,221

515
Lãi

Lỗ

635

Mua chứng khốn, góp
vốn liên doanh

Thu hồi các
khoản đầu tư tài
chính

152, 153, 156
Mua vật tư, dụng cụ,
hàng hóa

131, 138, 141

Thu hồi các khoản nợ

Thuế
154, 635, 642,
GTGT
811

311, 3411
Chi phí phát sinh
bằng tiền mặt

Vay ngắn hạn, dài hạn

Thuế
GTGT

411

Nhận góp vốn,
phát hành cổ phiếu

Mua TSCD,
ĐSĐT

211, 217

Thuế
GTGT
511, 515, 711
311, 331, 334, 338

Doanh thu và thu
nhập khác
3331

Thanh toán các khoản
nợ phải trả bằng tiền mặt

Thuế GTGT

1381
Tiền mặt thiếu
phát hiện

(nếu có)

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán tiền mặt (VNĐ)
8


2.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
2.3.1. Khái niệm và nguyên tắc:
Tiền của Doanh nghiệp phần lớn được gửi Ngân hàng, kho bạc, Cơng ty tài
chính để thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi Ngân
hàng được hạch tốn vào thu nhập tài chính.
Kế toán tiền gửi ngân hàng đƣợc thực hiện theo nguyên tắc:
- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm tra đối chiếu,
với những chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của Doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ của
Ngân hàng thì Doanh nghiệp phải thơng báo ngay cho Ngân hàng để cùng đối chiếu,
xác minh và xử lý kịp thời.

- Ở các đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế tốn riêng,
có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để
thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại
tiền gửi.
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng khoản Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh.
- Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đối thì các khoản
chênh lệch này được hạch tốn vào bên Có TK 515 (Lãi tỷ giá), hoặc bên Nợ TK 635
(Lỗ tỷ giá).
2.3.2. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ.
- Giấy báo Có.
- Bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi,…)
2.3.3. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” để theo dõi số liệu
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi Ngân hàng (kho bạc Nhà nước
hay Cơng ty Tài chính).
- TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 1121: Tiền Việt Nam.
 TK 1122: Ngoại tệ.
 TK 1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.

9



TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
SDĐK: Số tiền VN, ngoại tệ,vàng…tồn - Các tài khoản tiền Việt Nam, Ngoại tệ,
đầu kỳ.
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ
- Các tài khoản tiền Việt Nam, Ngoại tệ, ngân hàng.
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi ngân - Chênh lệch giảm tỉ giá hối đoái do
hàng.
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
- Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do kỳ.
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
kỳ.
SDCK: Số tiền Việt Nam, Ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí q, đá q hiện cịn
gửi lại ngân hàng.

2.3.4. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng, căn cứ giấy báo Có tại Ngân
hàng, ghi:
Nợ TK 112
: Tiền gửi Ngân hàng.
Có TK 111
: Tiền mặt.
(2) Thu tiền bán hàng bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
: Tiền gửi Ngân hàng (tổng giá thanh tốn).
Có TK 511
: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp.

(3) Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ
giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
: Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131
: Phải thu của khách hàng.
(4) Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
: Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 144
: Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244
: Ký quỹ, ký cược dài hạn.
(5) Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển
đến bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112
: Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411
: Nguồn vốn kinh doanh.
(6) Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
: Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 344
: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 338
: Phải trả, phải nộp khác (3388).

10



TK 112

111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng

131, 138,
121, 221

111

Rút tiền gửi ngân hàng
về quỹ tiền mặt

635

121,221,
138

Lỗ
Lãi 515

3386, 3414

Thu hồi các khoản
nợ ký quỹ, ký
cược, đầu tư ngắn
hạn, dài hạn

Đầu tư tài chính,
góp vốn liên doanh


Mua vật tư,
dụng cụ,
hàng hóa

Nhận ký quỹ, ký cược
Ngắn hạn, dài hạn

311, 3411

152, 153,
154, 156

Thuế
GTGT

Vay ngắn hạn, dài hạn
211, 217
411
Nhận góp vốn,

Mua TSCD,
ĐSĐT
Thuế
GTGT

511, 515, 711

3331


Doanh thu và thu
nhập khác

Thanh toán các
khoản nợ vay, nợ
phải trả

Thuế GTGT
(nếu có)

Chi phí
phát sinh

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế tốn tiền gửi ngân hàng.

11

311, 315,
331, 338

154, 642,
635, 811


2.4. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
2.4.1. Khái niệm và nguyên tắc:
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của Doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng,
kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện cho các đơn vị khác, hay đã làm thủ tục chuyển
tiền từ tài khoản Ngân hàng để chuyển trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ, giấy báo Có hay bảng sao kê của Ngân hàng.

Kế toán tiền đang chuyển thực hiện theo nguyên tắc:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng, kho bạc Nhà nước (thông
qua quỹ Doanh nghiệp).
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho các đơn vị khác.
- Chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng, kho bạc nhà nước để chuyển trả cho
các đơn vị khác.
2.4.2. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ.
- Giấy báo Có.
- ảng sao kê của Ngân hàng.
2.4.3. Tài khoản sử dụng:
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản tiền của Doanh nghiệp đã nộp vào
Ngân hàng, kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện trả cho các đơn vị khác, hay đã làm
thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để chuyển trả cho các đơn vị khác
nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ, giấy báo Có, hay bảng sao kê của Ngân hàng.
- Tài khoản 113 “ Tiền đang chuyển” có 2 tài khoản cấp 2 :
 Tài khoản 1131 – “Tiền Việt Nam”: Phản ánh số tiền VN đang chuyển.
 Tài khoản 1132 – “ Ngoại tệ”: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.

TK 113 – Tiền đang chuyển
SDĐK: Khoản tiền còn đang chuyển.

- Kết chuyển vào tài khoản 112 hoặc
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền các tài khoản khác có liên quan.
Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do đánh
hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân giá số dư ngoại tệ cuối kỳ.
hàng nhưng chưa nhận giấy báo Có.
- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
SDCK: Các khoản tiền còn đang chuyển

cuối kỳ.

12


2.4.4. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Thu tiền bán hàng trực tiếp chuyển thẳng vào Ngân hàng, chưa nhận được GBC
(Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), ghi:
Nợ TK 113
: Tiền đang chuyển.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng.
Có TK 333 : Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
: Tiền gửi Ngân hàng.
Có TK 113 : Tiền đang chuyển (1131, 1132).
(2) Thu tiền nợ người mua chuyển thẳng Ngân hàng, chưa nhận giấy báo Có, ghi:
Nợ TK 113
: Tiền đang chuyển (1131, 1132).
Có TK 131 : Phải thu khách hàng.
Khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
: Tiền gửi Ngân hàng.
Có TK 113 : Tiền đang chuyển (1131, 1132).
(3) Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào Ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113
: Tiền đang chuyển (1131, 1132).
Có TK 131
: Phải thu của khách hàng..

(4) Ngân hàng báo Có khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi đơn vị, ghi:
Nợ TK 112
: Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122).
Có TK 113
: Tiền đang chuyển (1131, 1132).
(5) Ngân hàng báo Nợ về các khoản tiền đang chuyển đã chuyển trả cho người bán,
người cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331
: Phải trả cho người bán
Có TK 113
: Tiền đang chuyển (1131, 1132).
(6) Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, đánh giá lại số dư
ngoại tệ trên Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”, ghi:
Nếu chênh lệch tỷ giá tăng, ghi:
Nợ TK 113
: Tiền đang chuyển (1132).
Có TK 413
: Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Nếu chênh lệch tỷ giá giảm, ghi:
Nợ TK 413
: Chênh lệch tỷ giá hối đối
Có TK 113
: Tiền đang chuyển (l132).

13


TK 113


111,112
Gửi tiền mặt vào ngân hàng

112

Nhận được giấy báo Có của
ngân hàng về số tiền đã gửi

131
Thu nợ nộp thẳng vào Ngân
hàng nhưng chưa nhận được
giấy báo Có

Nhận được giấy Nợ của
Ngân hàng về số tiền đã
trả nợ

Thu tiền nộp thẳng vào
Ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo Có

Chênh lệch tỉ giá giảm
do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối năm

511, 512,
515, 711

331


413

3331
Thuế GTGT

511, 515, 711

Chênh lệch tỉ giá tăng do
đánh giá lại số dư/ngoại tệ
cuối năm

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển.
14


×