Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại tường nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.38 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI
TƯỜNG NÔNG

NGUYỄN THỊ KIỀU HƯƠNG

An Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI
TƯỜNG NƠNG
Q 4/2015

SVTH: NGUYỄN THỊ KIỀU HƯƠNG
MSSV: DKT127169
GVHD: ThS. TRÌNH QUỐC VIỆT

An Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2016



LỜI CẢM TẠ
-----------

Trong thời gian học tập tại trƣờng Đại học An Giang tôi đã nhận đƣợc
sự dạy dỗ nhiệt tình và tiếp thu đƣợc nhiều kiến thức quý báu từ quý thầy cô
trong khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh. Hôm nay, tôi xin chân thành cảm ơn
các thầy cơ trong Khoa, đặc biệt là thầy Trình Quốc Việt, thầy đã hƣớng dẫn
và đóng góp nhiều ý kiến giúp đỡ tơi hồn thành chun đề tốt nghiệp, đề tài
“Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh – tại Công ty TNHH MTV
Thƣơng Mại Tƣờng Nông”
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Công ty
TNHH MTV Thƣơng Mại Tƣờng Nông, đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại
Công ty. Tôi cũng cảm ơn các anh chị bộ phận Kế toán và các anh chị nhân
viên trong Cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian tôi thực tập tại
Công ty.
Dù đã đƣợc tiếp xúc thực tế nhƣng kiến thức thu nhập đƣợc cho bản
thân còn hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp không thể tránh khỏi những khiếm
khuyết, sai sót. Rất mong đƣợc sự góp ý chân thành từ phịng kế tốn của
Cơng ty TNHH MTV Thƣơng Mại Tƣờng Nơng và q thầy cơ, để tơi có thể
nâng cao sự hiểu biết của bản thân.
Sau cùng, tôi xin gởi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô trƣờng Đại Học
An Giang và tồn thể anh chị em trong Cơng ty TNHH MTV Thƣơng Mại
Tƣờng Nông, chúc Công ty hoạt động kinh doanh luôn đạt hiệu quả cao và
ngày càng phát triển.
Long Xuyên, ngày 21 tháng 7 năm 2016
Người thực hiện

Nguyễn Thị Kiều Hương

i



TÓM TẮT
-----------

Nhƣ chúng ta đã biết, cơ cấu Nƣớc ta là nƣớc nông nghiệp nên nhu cầu
về máy nông ngƣ cơ để phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp là rất cao và
nhất là vùng An Giang - một trong số các tỉnh có nền nơng nghiệp phát triển
mạnh nhất của khu vực. Để đáp ứng nhu cầu phục vụ cho việc sản xuất nông
nghiệp các Công ty kinh doanh máy nông ngƣ cơ lần lƣợt ra đời và Công ty
TNHH MTV Thƣơng mại Tƣờng Nông là một trong những Công ty kinh
doanh mua bán máy nông ngƣ cơ tại tỉnh An Giang, Công ty hoạt động đƣợc
gần 2 năm, tình hình kinh doanh khá ổn định.
Tuy nhiên thực tế cho thấy, bất kỳ Cơng ty nào cũng có khơng ít khó
khăn trong việc thúc đẩy bán hàng, điều đó ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty. Bất kỳ Công ty nào khi kinh doanh đều
mong muốn sẽ thu đƣợc lợi nhuận cao nhất sau khi trừ đi các khoản chi phí
phát sinh. Chính vì thế, kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh đã trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của các Cơng ty, doanh nghiệp…
Vì nhận thấy tầm quan trọng đó của q trình hoạt động kinh doanh nên
tơi chọn đề tài “Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh – tại Công ty
TNHH MTV Thƣơng Mại Tƣờng Nông” để nghiên cứu và rút ra một số nhận
xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Đề tài gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Mở đầu
- Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thƣơng Mại Tƣờng Nông
- Chƣơng 3: Khái quát về Công ty TNHH MTV Thƣơng Mại Tƣờng
Nơng

- Chƣơng 4: Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH MTV Thƣơng Mại Tƣờng Nông
- Chƣơng 5: Nhận xét, kiến nghị và kết luận

ii


LỜI CAM KẾT
----------Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới
về khoa học của cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.

Long Xuyên, ngày 21 tháng 7 năm 2016
Người thực hiện

Nguyễn Thị Kiều Hương

iii


MỤC LỤC
----------Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
1.5 Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI

TƢỜNG NÔNG ............................................................................................ 4
2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 4
2.2 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh chính ......................................... 5
2.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 5
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 7
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................... 10
2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ....................................................... 11
2.4.1 Kế tốn chi phí bán hàng .................................................................... 11
2.4.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................ 12
2.5 Kế tốn hoạt động tài chính ................................................................... 14
2.5.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................................... 14
2.5.2 Kế tốn chi phí tài chính ..................................................................... 15
2.6 Kế tốn hoạt động khác ......................................................................... 16
2.6.1 Kế toán thu nhập khác ........................................................................ 16
2.6.2 Kế tốn chi phí khác ........................................................................... 16
2.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 17
2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................... 18
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV
THƢƠNG MẠI TƢỜNG NƠNG… ............................................................ 21
3.1 Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH MTV Thƣơng Mại Tƣờng Nông

iv


...................................................................................................................... 21
3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty ........................................................... 22
3.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty ...................................................... 23
3.4 Hình thức ghi sổ kế tốn ....................................................................... 23
3.5 Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................................................ 24
3.6 Các chứng từ sử dụng ........................................................................... 24

3.7 Các loại sổ kế toán áp dụng .................................................................. 24
3.8 Báo cáo kết quả hoạt động của Công ty giai đoạn từ tháng 10/2015 –
tháng 12/2015 .............................................................................................. 25
Chƣơng 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI TƢỜNG NƠNG ............... 28
4.1 Kế tốn doanh thu bán hàng ................................................................ 28
4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 33
4.3 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 33
4.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...................................................... 37
4.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 41
4.6 Kế tốn chi phí tài chính ....................................................................... 42
4.7 Kế toán thu nhập khác .......................................................................... 42
4.8 Kế tốn chi phí khác ............................................................................ 43
4.9 Kế tốn chi phí thuế TNDN .................................................................. 44
4.10 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................. 45
Chƣơng 5: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN .................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 54
PHỤ LỤC CHỨNG TỪ .............................................................................. 55

v


DANH SÁCH SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng .............................................. 7
Sơ đồ 2. Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu .............................. 9
Sơ đồ 3. Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán ................................................ 11
Sơ đồ 4. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................. 13
Sơ đồ 5. Sơ đồ hạch tốn Doanh thu hoạt động tài chính....................... ….15
Sơ đồ 6. Sơ đồ hạch tốn Chi phí thuế TNDN ......................................... ...18

Sơ đồ 7. Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh .............................. 19
Sơ đồ 8. Sơ đồ Tổ chức tại Công ty ............................................................. 22
Sơ đồ 9. Sơ đồ Bộ máy kế toán ................................................................... 23
Sơ đồ 10. Sơ đồ Hình thức kế tốn máy vi tính ........................................... 23
Sơ đồ 11. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ................. 25

vi


DANH MỤC BẢNG
-----------

Bảng 1. Báo cáo KQ HĐKD giai đoạn 10/2015 – 12/2015 ........................ 25

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
----------Ý nghĩa

Từ viết tắt
Công ty TNHH MTV

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên

CP

Chi phí

BH

Bán hàng


KH

Khách hàng

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

NVL

Nguyên vật liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

LNTT


Lợi nhuận trƣớc thuế

KC

Kết chuyển

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

vii


CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong điều kiện kinh tế nước ta đang bước vào nền kinh kế thị trường
để tồn tại và phát triển, một trong những yếu tố quan trọng làm nên sự thành
công của doanh nghiệp là các hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương
châm "doanh thu và lợi nhuận".
Trước xu hướng cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tồn tại và phát
triển, buộc các doanh nghiệp phải có trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những
phương pháp chiến lược kinh doanh nhằm đạt được lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Vì thế, vấn đề đặt ra là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh luôn ổn
định và phát triển.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật được áp dụng cho các
ngành nghề trong đó có Ngành Nơng nghiệp kéo theo sự ra đời của các Công
ty, Cửa hàng kinh doanh mua bán máy nông ngư cơ mà Công ty TNHH MTV

Thương Mại Tường Nông là một trong những cá thể kinh doanh ngành nghề
này. Để tồn tại và phát triển Công ty TNHH MTV Thương Mại Tường Nông
cũng đang chịu áp lực cạnh tranh rất cao để chiếm thị phần trên thị trường.
Khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh thì mọi doanh nghiệp đều
phải xem lại kết quả hoạt động của doanh nghiệp, lợi nhuận hay thua lỗ thể
hiện được doanh nghiệp đã sử dụng đồng vốn của mình có hiệu quả hay
khơng, những việc chưa thực hiện được, và những việc đã làm được.
Lợi nhuận kinh doanh phản ánh trực tiếp tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ
rất quan trọng trong hệ thống kế tốn của doanh nghiệp, vì căn cứ vào đó chủ
doanh nghiệp biết tình hình hoạt động kinh doanh có đạt hiệu quả hay không?
Lời hay lỗ như thế nào? Ngun nhân gì?...
Để biết được điều đó thì việc tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là một yếu tố quan trọng được đặt ra hàng đầu đối với nhà sản xuất kinh
doanh. Từ đó, chủ doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp để phát huy và
khắc phục các ưu nhược điểm của doanh nghiệp trong q trình sử dụng vốn,
cịn là cơ sở để tìm ra giải pháp làm tăng lợi nhuận và giảm chi phí một cách
hợp lí.
Vì vậy, cơng tác xác định kết quả kinh doanh rất quan trọng và không
thể thiếu trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, bất kỳ lĩnh vực nào, cho nên
tơi chọn đề tài “Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH MTV Thƣơng Mại Tƣờng Nông” để nghiên cứu.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Phản ánh và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại Tường Nông.
Đề xuất các giải pháp giúp Công ty hồn thiện hơn trong cơng tác kế tốn

xác định kết quả kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Tìm hiểu thực tế về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH MTV Thương Mại Tường Nông phát sinh vào Quý 4 năm
2015.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

* Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn và nhờ sự chỉ dẫn của các nhân viên trong
Cơng ty, nhất là nhân viên kế tốn để tìm hiểu về các thơng tin liên quan đến
hoạt động bán hàng và tình hình xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty.
- Số liệu thứ cấp:
+ Tham khảo các chuẩn mực kế tốn, thơng tư, các văn bản và các sách
chuyên ngành liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty.
+ Tham khảo thông tin từ các trang web, giáo trình phục vụ chuyên đề.
+ Thu thập số liệu từ các chứng từ gốc thực tế phát sinh như hóa đơn,
phiếu thu, phiếu chi,…và các loại sổ sách như Sổ cái tài khoản, Sổ chi phí sản
xuất kinh doanh, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,…
* Phƣơng pháp xử lý số liệu
Sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp dựa vào các thông
tin số liệu thực tế đã thu thập tại Cơng ty để tìm hiểu thực trạng kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

Việc nghiên cứu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, nhằm đánh giá
hiệu quả kinh doanh của Công ty, giúp cho người xem bài báo cáo có thể hiểu
rõ hơn, nắm bắt được tình hình hoạt động của Cơng ty.

Từ kết quả đó đưa ra một số nhận xét, kiến nghị giúp Công ty TNHH
MTV Thương Mại Tường Nơng hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
2


định kết quả hoạt động kinh doanh để Công ty ngày càng phát triển hơn trong
tương lai.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TƢỜNG NƠNG
Do Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2016 của Bộ tài chính. Vì vậy cơ
sở lí luận được viết theo chế độ kế toán này.
2.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa
chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất
động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Doanh thu
Kết quả hoạt
bán
hàng và

động sản =
cung cấp
xuất kinh
dịch vụ
doanh

-

Các khoản
Giá vốn
giảm trừ hàng doanh thu
bán

Chi phí bán
hàng và chi phí
quản lý doanh
nghiệp

--- là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động
Kết quả =hoạt động tài chính
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt
động tài chính

=

Doanh thu hoạt
động tài chính

-


Chi phí hoạt động
tài chính

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác.
Kết quả
hoạt động
khác

=

Thu nhập
khác

-

Chi phí
khác

Cuối kỳ, kế tốn tổng hợp các kết quả hoạt động kinh doanh để xác
định lợi nhuận trước thuế TNDN.
Kết quả các hoạt
động trước thuế
TNDN

=

Kết quả hoạt
động sản xuất

kinh doanh
4

+

Kết quả
hoạt động
tài chính

+

Kết quả
hoạt động
khác


Để tính kết quả kinh doanh, doanh nghiệp cịn phải xét ảnh hưởng của
chi phí thuế TNDN đến kết quả các hoạt động trước thuế.
Kết quả kinh
doanh

=

Kết quả các hoạt
động trước-thuế
TNDN

-

Chi phí thuế

TNDN hiện
hành

(Bùi Văn Dương, 2011, trang 253)
2.2 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHÍNH
2.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Khái niệm

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa, do vậy doanh thu bán hàng được
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu).
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng.

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

2.2.1.2 Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo của ngân
hàng….

5


2.2.1.3 Tài khoản sử dụng: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các tài khoản liên quan: 111, 112, 131, 333, 5211, 5212, 5213, 911
Tài khoản 511 có 6 TK cấp 2:
-

TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112 – Doanh thu bán bán thành phẩm.
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5118 – Doanh thu khác.

2.2.1.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511

Nợ

TK 511



-Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa

khẩu phải nộp.
và cung cấp dịch vụ.
- Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.

xxxx Xxxx

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

6


2.2.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
111, 112

511

333

(3)


(1)

131

5211,5212,5213
(4)

(2)

311, 315

911
(5)

(7)

Ghi chú:
(1) Các khoản thuế trừ vào doanh thu.
(2) Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán.
(3) Bán hàng đã thu tiền.
(4) Bán hàng chưa thu tiền.
(5) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ.
(6) Các khoản tiền hoa hồng, phí ngân hàng trích từ doanh thu.
(7) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Bùi Văn Dương, 2011, trang 229)
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1 Chiết khấu thương mại


Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng của doanh nghiệp (sản phẩm, hàng hóa),
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
Chứng từ sử dụng: hóa đơn ghi số tiền chiết khấu
7


Tài khoản sử dụng: TK 5211 - Chiết khấu thương mại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 5211
Nợ

TK 5211



Số chiết khấu thương mại đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết
nhận cho khách hàng được hưởng
khấu thương mại phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần.

xxxx Xxxx

Tài khoản 5211 khơng có số dư cuối kỳ
2.2.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán

Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán)

chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hợp đồng vì lý do
hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn
đã ghi trong hợp đồng.
Chứng từ sử dụng: biên bản xác nhận giữa bên bán và bên mua về số
hàng được giảm giá
Tài khoản sử dụng: TK5213 - Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 5213
Nợ

TK 5213



Các khoản giảm giá đã chấp nhận Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
cho khách hàng được hưởng
hàng bán phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 511 để xác định doanh thu
thuần.

xxxx Xxxx

Tài khoản 5213 khơng có số dư cuối kỳ

8


2.2.2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại

Khái niệm
Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị

khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế như kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Doanh thu
hàng bán bị trả lại

=

Số lượng
hàng bị trả lại

*

Đơn giá bán đã
ghi trên hóa đơn

Hàng bán bị trả lại phải có văn bản của người mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng trả lại đính kèm theo hóa đơn (nếu
trả lại tồn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm
theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng đã nói trên.
Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho hàng bị trả lại.
Tài khoản sử dụng: TK5212 - Hàng bán bị trả lại
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 5212
Nợ

TK 5212



Trị giá hàng hóa bán bị trả lại, đã Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
trả lại tiền cho khách hàng hoặc trừ trả lại phát sinh trong kỳ sang tài

vào tiền khách hàng còn nợ
khoản 511 để xác định doanh thu
thuần.
xxxx Xxxx

Tài khoản 5212 khơng có số dư cuối kỳ
2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp
511(512)

5211,5212,5213

111,112,131
(1)

(3)

3331

(2)

9


Ghi chú:
(1) Phát sinh khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán.
(2) Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng (nếu có).
(3) Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu.
Sơ đồ 2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
(Bộ Tài Chính, 2012, trang 355)

2.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2.3.1 Khái niệm

Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán
được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ
- đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ
hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá
vốn để các định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.3.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng

tổng hợp nhập xuất tồn
2.3.3 Tài khoản sử dụng: 632 – Giá vốn hàng bán
2.3.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632

Nợ

TK 632



- Giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch - Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
vụ đã bán trong kỳ.
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự
- Phản ánh chi phí ngun vật liệu, phịng giảm giá hàng tồn kho cuối
chi phí nhân cơng vượt trên mức năm.
bình thường.
- Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã

lập dự phòng năm trước chưa sử
dụng hết.

doanh bất động sản đầu tư phát sinh
trong kỳ để xác định kết KQHĐKD.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911 để xác định
KQHĐKD.

Xxxx Xxxx

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
10


2.3.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp
156

632

911

(1)

(4)

331, 111…
(2)


(3)

Ghi chú:
(1) Xuất kho hàng hóa.
(2) Mua hàng xong bán ngay.
(3) Nhập hàng hóa bán bị trả lại.
(4) Kết chuyển giá vốn hàng hóa bán trong kỳ.
Sơ đồ 3. Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng bán
(Bùi Văn Dương, 2011, trang 229)
2.4 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
2.4.1 Kế tốn chi phí bán hàng

Khái niệm
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm:
-

-

Chi phí nhân viên bán hàng: lương nhân viên bán hàng, nhân viên đóng
gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, các khoản
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
Chi phí vật liệu bao bì, công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận bán hàng.
Chi phí sửa chữa tài sản cố định.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho bộ phận bán hàng.
Chi phí bằng tiền khác: chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí
chào hàng, chi phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng.

Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng thường,

phiếu chi.
11


Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 6421
Nợ

TK 6421



- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế - Các khoản giảm chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ.
(nếu có).
- Kết chuyển chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
xxxx Xxxx

Tài khoản 6421 khơng có số dư cuối kỳ
2.4.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí được biểu hiện bằng tiền, dùng
cho quá trình tổ chức, điều hành chung của tồn doanh nghiệp bao gồm:
-

Chi phí lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,…).

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản
lý.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý .
Thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, thuế mơn bài và các khoản phí lệ phí
khác.
Khoản lập dự phịng phải thu khó địi, giảm giá hàng tồn kho.
Dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ,…).
Chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).

Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng thường,
phiếu chi.
Tài khoản sử dụng: TK 6422– Chi phí quản lý doanh nghiệp

12


Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 6422
Nợ

TK 6422



- Tập hợp chi phí quản lý doanh - Các khoản giảm chi phí bán hàng
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. (nếu có).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 để xác định KQKD.
xxxx Xxxx


Tài khoản 6422 khơng có số dư cuối kỳ
2.4.3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp
334,338,214,152…

331,111….

6421,6422
(2)

(1)

911
(3)

Ghi chú:
(1) Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh: lương nhân viên, khấu hao TSCĐ,
NVL xuất dùng,….
(2) Các khoản làm giảm chi phí.
(3) Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 4. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
(Bộ Tài Chính, 2012, trang 380)

13


2.5 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.5.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
2.5.1.1 Khái niệm


Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
-

Tiền lãi: lãi cho vay, tiền lãi gởi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng
do mua hàng hóa, dịch vụ…

-

Cổ tức, lợi nhuận được chia.

-

Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.

-

Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu
tư vào cơng ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.

-

Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.

-


Lãi tỷ giá hối đoái.

-

Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.

-

Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.

-

Các khoản doanh thuhoạt động tài chính khác.

2.5.1.2 Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu.
2.5.1.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
2.5.1.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515

Nợ

TK 515



Kết chuyển doanh thu hoạt động tài Doanh thu hoạt động tài chính phát
chính sang tài khoản 911 để xác sinh trong kỳ.
định kết quả kinh doanh.

xxxx Xxxx


Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ

14


2.5.1.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp
333

111,112

515
(1)

(2)
338

911
(3)
(6)

331
(4)
413
(5)

Ghi chú:
(1) Các khoản tính thuế trừ vào doanh thu HĐTC.
(2) Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia.
(3) Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp vào doanh thu HĐTC.
(4) Chiết khấu thanh toán được hưởng.

(5) Cuối kỳ kế chuyển tỷ giá phát sinh trong kỳ.
(6) Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kế quả kinh doanh.
Sơ đồ 5. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
(Bộ Tài Chính, 2012, trang 348)
2.5.2 Kế tốn chi phí tài chính
2.5.2.1 Khái niệm

Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khốn.
2.5.2.2 Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ của ngân hàng, phiếu chi.
2.5.2.3 Tài khoản sử dụng: 635 – Chi phí tài chính
2.5.2.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635
15


Nợ

TK 635



- Các khoản chi phí của hoạt động - Hồn nhập số chênh lệch dự
tài chính
phịng.
- Các khoản lỗ do thanh tốn các - Kết chuyển chi phí tài chính cuối.
khoản đầu tư ngắn hạn
xxxx Xxxx


Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
(Bộ Tài Chính, 2012, trang 373)
2.6 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC
2.6.1 Kế tốn thu nhập khác
2.6.1.1 Khái niệm

Thu nhập khác là những khoản thu nhập từ hoạt động khác như: thanh
lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, các khoản
thu khác.
2.6.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng: Hóa đơn, phiếu thu, sổ chi tiết, sổ tổng

hợp 711.
2.6.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác
2.6.1.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711

Nợ

TK 711



Kết chuyển thu nhập khác sang tài Các khoản thu nhập khác phát sinh
khoản 911 để xác định kết quả kinh trong kỳ.
doanh
xxxx Xxxx

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ
(Bộ Tài Chính, 2012, trang 389)
2.6.2 Kế tốn chi phí khác
2.6.2.1 Khái niệm


Chi phí khác là những khoản chi phí ngồi chi phí sản xuất, kinh doanh
thơng thường của doanh nghiệp như: Chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế,
16


×