Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của CB CNV tại công ty cổ phần bảo vệ thực vật an giang chi nhánh hồng ngự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.75 KB, 50 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO THỊ NGUYỆT

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG CỦA CB – CNV TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT AN GIANG – CN HỒNG
NGỰ

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Phú Tân, tháng 12 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG CỦA CB – CNV TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ
THỰC VẬT AN GIANG – CN HỒNG NGỰ

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: CAO THỊ NGUYỆT
Lớp: DT2KTPT Mã số SV: DKT069277
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ THANH THUỶ



Phú Tân, tháng 12 năm 2009



CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày 22 tháng 12 năm 2009


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................. 3
2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của tiền lương và các khoản trích theo lương trong Cơng ty
3
2.1.1. Nhiệm vụ và các chức năng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
.......................................................................................................................... 3
2.1.2. Vai trị và ý nghĩa của tiền lương ........................................................... 3
2.1.2.1. Vai trò của tiền lương ..................................................................... 3
2.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương ................................................................... 4
2.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương ........................................... 4
2.2. Các hình thức tiền lương trong Cơng ty ............................................................. 5
2.2.1. Hình thức tính lương theo thời gian ....................................................... 5
2.2.2. Hình thức tính lương theo sản phẩm ...................................................... 5
2.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương................................................ 7
2.3. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương ................................................... 7
2.3.1. Quỹ tiền lương ....................................................................................... 7

2.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội .............................................................................. 8
2.3.3. Quỹ bảo hiểm y tế .................................................................................. 8
2.3.4. Kinh phí cơng đoàn ................................................................................ 9
2.3.5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp ...................................................................... 9
2.4. Một số vấn đề hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................. 10
2.4.1. Mục đích và yêu cầu ............................................................................ 10
2.4.2. Hạch toán cụ thể, chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương .... 10
2.4.2.1. Hạch toán lao động ....................................................................... 10
2.4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.................................................................... 10
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT AN
GIANG - CN HỒNG NGỰ ................................................................................... 18
3.1. Giới thiệu chung về Công ty CP BVTV An Giang .......................................... 18


3.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp .... 19
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh ............................... 19
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh ................................................... 20
3.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh – Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..... 20
3.3.1 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh .............................................................. 20
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban ............................................. 21
3.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ............................................................... 24
3.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..................................... 26
CHƯƠNG 4. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ
THỰC VẬT AN GIANG - CN HỒNG NGỰ ...................................................... 28
4.1. Tình hình lao động tại cơng ty .......................................................................... 28
4.2. Cách tính lương và hình thức trả lương tại Cơng ty ........................................ 30
4.2.1. Hình thức trả lương tại Cơng ty ........................................................... 30
4.2.2.Lương theo thời gian ............................................................................. 31
4.2.3. Lương theo công việc ........................................................................... 32

4.2.4. Cách tính lương trả trợ cấp mất việc, nghỉ việc ................................... 33
4.3. Kế toán tổng hợp tiền lương tại công ty ........................................................... 33
4.3.1. Tài khoản sử dụng tại cơng ty .............................................................. 33
4.3.2. Kế tốn tổng hợp tiền lương................................................................. 34
4.4. Kế tốn tổng hợp các khoản trích theo lương tại công ty ................................ 35
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 41
5.1. Nhận xét............................................................................................................ 41
5.1.1. Về tình hình làm việc của cán bộ công nhân viên trong công ty ......... 41
5.1.2. Về thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên trong công ty ....... 41
5.13. Về cơng tác kế tốn ............................................................................... 41
5.1.4. Về hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ...................... 41
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 42
5.3. Kết luận ............................................................................................................ 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Kế tốn tài chính – Nhà xuất bản Đại học quốc gia 2006 - Đại học quốc gia TPHCM.
- Thạc sĩ Bùi Văn Dương – Kế tốn tài chính - Nhà xuất bản thống kê.
- Một số chuyên đề tốt nghiệp của Trường Đại học An Giang.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Doanh thu của Chi nhánh năm 2007 - 2008 ............................................ 19
Bảng 3.2. Bảng cân đối kế toán ............................................................................... 20
Bảng 3.7. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2008

26

Bảng 4.1. Bảng báo cáo thu nhập bình quân của công nhân viên trong Công ty .... 29
Bảng 4.4. Hệ số lương và phụ cấp của cán bộ công nhân viên trong Công ty ....... 31
Bảng 4.5. Bảng lương công việc của công nhân viên trong Công ty tháng 8/2009 ....

Bảng 4.6. Bảng phân bổ tiền lương tháng 8/2009 ................................................... 35

32


Bảng 4.8. Bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 8/2009 ............................... 37
Bảng 4.9. Lên sổ cái tài khoản 334.......................................................................... 39
Bảng 4.10. Lên sổ cái tài khoản 338........................................................................ 40

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổng hợp tài khoản 334 ................................................................ 15
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổng hợp tài khoản 338 ................................................................ 16
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổng hợp kế tốn trích trước tiền lương nghĩ phép của cơng nhân trực tiếp
sản xuất .................................................................................................................... 16
Sơ đồ 3.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Hồng Ngự .............................................. 21
Hình 3.4. Các cán bộ kỹ thuật (FF) trong trương trình cùng nông dân ra đồng ...... 23
Sơ đồ 3.5. Bộ máy kế tốn của cơng ty ................................................................... 24
Sơ đồ 3.6. Sơ đồ hạch toán kế toán ......................................................................... 25
Sơ đồ 4.2. Đồ thị biểu diễn thu nhập bình qn của cơng nhân viên năm 2007 ..... 29
Sơ đồ 4.3. Đồ thị biểu diễn thu nhập bình qn của cơng nhân viên năm 2008 ..... 30
Sơ đồ 4.7. Sơ đồ các khoản trích theo lương ........................................................... 35


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trong xã hội bất kể ngành nghề nào muốn tồn tại và phát triển địi hỏi phải có các
yếu tố lao động, xã hội càng phát triển đòi hỏi yếu tố lao động, con người lao động ngày

càng phát triển hơn, qua đó thể hiện rỏ tầm quan trọng và cần thiết của lao động.
Đối với doanh nghiệp cũng vậy, muốn tồn tại và phát triển phải có người lao
động. Để người lao động tồn tại và bù đắp công sức, thời gian họ bỏ ra thì phải có yếu
tố “tiền lương”. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, tiền lương
nhận được thoả đáng sẽ là động lực kích thích năng lực sáng tạo để làm tăng nănng suất
lao động. Khi năng suất lao động tăng thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng, từ đó lợi
ích của người cung ứng sức lao động cũng sẽ tăng theo.
Trái lại, khi lợi ích của người lao động không được chú ý tới, tiền lương không
thoả đáng sẽ dẫn đến nguồn nhân lực bị giãm sút. Do đó, việc trả lương phù hợp và thoả
đáng sẽ kích thích người lao động hăng say với cơng việc, đảm bảo sự công bằng, làm
tăng năng suất, hiệu quả lao động giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ngày càng phát triển và đạt lợi nhuận cao. Từ đó, cuộc sống của người lao động
cũng được đảm bảo.
Mỗi người lao động đều muốn biết lương chính mà người sử dụng lao động trả là
bao nhiêu và họ được hưởng các khoản trích theo lương (Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội, kinh phí cơng đồn) như thế nào. Và người lao động có trách nhiệm ra sao đối với
các khoản trích đó. Vì vậy việc nghiên cứu, phân tích, hạch tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương rất được người lao động quan tâm. Nhờ đó mà người lao động
biết được cách tính lương và các khoản trích theo lương mà người sử dụng lao động tính
có đúng và hợp lý theo chính sách của Nhà nước hay khơng. Từ đó thúc đẩy người lao
động nâng cao chất lượng lao động, hiệu quả công việc của mình trong cơng ty.
Vì thế, cơng việc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa rất
quan trong trong doanh nghiệp. Do vậy, Em chọn đề tài “Kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại Công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang (Chi nhánh
Hồng Ngự - Đồng Tháp) làm đề tài nghiên cứu để hiểu rỏ và có phương pháp tốt nhất
giúp giải quyết hài hoà mối quan hệ mật thiết giữa doanh nghiệp và người lao động làm
cho công ty ngày càng phát triển và chất lượng đời sống vật chất, tinh thần của người
lao động ngày càng được cải thiện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu công tác hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại

cơng ty.
Việc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là để thấy được tình hình
thực tế của công ty về công tác quản lý lao động, các chế độ tiền lương, các khoản trích
theo lương (quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn)có phù hợp với
chính sách, chế độ về lao động đúng theo quy định của Nhà nước hay không. Từ đó, có
phương pháp tính phù hợp, đảm bảo nâng cao năng suất lao động hồn thành tốt kế
hoạch mà cơng ty đặt ra.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 1


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp thu thập từ: Bảng tính lương, Bảng tính bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, kinh phí cơng đồn; các sổ sách, chứng từ kế toán.
+ Số liệu sơ cấp: phỏng vấn, tham khảo ý kiến các cơ chú trong phịng kế tốn của
công ty cổ phần bảo về thực vật An Giang (Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp)
- Ngoài ra em còn tham khảo sách, tài liệu và các đề tài của các khố trước có liên
quan đến đề tài cần nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích và lọc dữ liệu đưa ra những nhận xét từ tiền
lương và các khoản trích theo lương.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty cổ phần bảo về thực vật An Giang (Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng

Tháp) tháng 8 năm 2009.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 2


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong cơng ty.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động
được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái
sản xuất sức lao động.
Mặt khác, tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động
tạo ra. Tuỳ theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể xác định là một bộ phận của chi phí
sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm hay được xác định là một bộ
phận của thu nhập - kết quả tài chính cuối cùng.
Các khoản trích theo lương:
- Bảo hiểm xã hội: Được trích vào chi phí sản xuất kinh doanh nhằm trợ cấp trong
trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: khi bị ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất sức hay chết ...
- Bảo hiểm y tế: Để trợ cấp cho việc phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ của
người lao động.
- Kinh phí cơng đồn: để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng đồn
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi của người lao động.

- Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp: dùng để chi trả, trợ cấp thôi việc, mất việc làm theo
quy định của Bộ luật lao động và căn cứ vào các văn bản hướng dẫn thi hành.
Khoản trích lập quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được trích và hạch tốn vào chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kỳ của công ty.
2.1.1 Nhiệm vụ và chức năng của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng.
Ghi chép, phản ánh, đầy đủ và chính xác về số lượng, chất lượng, tình hình sử
dụng, thời gian lao động và kết quả lao động.
Tính tốn các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người
lao động và thanh tốn đầy đủ, kịp thời.
2.1.2 Vai trị và ý nghĩa của tiền lƣơng
2.1.2.1 Vai trò của tiền lƣơng:
Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao đông
nhất định tùy theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Tiền lương là một yếu tố quan trọng
của chi phí sản xuất. Đối với người lao động tiền lương nhận được thoả đáng sẽ là động
lực kích thích năng lực sáng tạo để làm tăng năng suất lao động, khi năng suất lao động
tăng thì lợi nhuận của doanh nghiệp cũng sẽ tăng theo, từ đó lợi ích của người lao động
cũng tăng lên.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 3


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, tiền lương khơng phải là vấn đề chi
phí trong nội bộ từng doanh nghiệp, thu nhập đối với người lao động. Mà còn là một

vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội mà mỗi quốc gia cần phải quan tâm.
2.1.2.2 Ý nghĩa của tiền lƣơng:
Tiền lương là khoản thu nhập mà mỗi công ty, doanh nghiệp ... trả cho người lao
động và có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với người lao động. Nó khuyến khích người
lao động phải luôn phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao
động của mình và đảm bảo cho đơn vị thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm một cách
toàn diện và đồng bộ.
Tiền lương còn là vấn đề quan trọng mà mỗi người lao động đều rất cần và không
thể thiếu trong cuộc sống. Nó liên quan đến mọi vấn đề chi tiêu trong gia đình, cũng
như ngồi xã hội đều xuất phát từ tiền lương của người lao động.
Việc áp dụng chế độ trả lương phù hợp với từng đối tượng lao động trong công ty
cũng là một trong những điều kiện quan trong để huy động sử dụng có hiệu quả lao
động, tiết kiệm hợp lý về lao động sống trong chi phí sản xuất kinh doanh, góp phần
tăng lợi nhuận cho công ty.
2.1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng:
Tất cả mọi người lao động đều muốn bản thân mình có mức thu nhập từ tiền
lương ln ổn định và khá. Nhưng thực tế có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng trực tiếp cũng
như gián tiếp đến tiền lương của họ như:
- Lao động làm việc trong điều kiện và mơi trường thiếu trang thiết bị kỹ thuật
- Trình độ năng lực còn hạn chế.
- Vật tư, vật liệu, dụng cụ bảo hộ bị thiếu hoặc kém chất lượng ảnh hưởng đến sức
khoẻ người lao động.
- Tuổi tác không phù hợp với công việc.
Trong thời buổi khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay người lao động cần
phải không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức cho bản thân, tìm hiểu và tiếp thu
những cái mới cho phù hợp với xu hướng cơng nghệ hiện đại.Từ đó, thu nhập người lao
động sẽ tăng, hiệu quả, chất lượng công việc, lợi nhuận công ty cũng sẽ tăng theo. Vấn
đề tuổi tác, sức khỏe cũng là vấn đề mà các công ty, doanh nghiệp quan tâm. Nhất là các
công ty, doanh nghiệp sử dụng lao động làm việc nặng như: sản xuất vật liệu xây dựng ,
công nhân khuân vác, vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật, công nhân trong cơng trường

xây dựng … Ngồi các vấn đề trên, vật tư, vật liệu, dụng cụ bảo hộ cũng ảnh hưởng rất
lớn đến người lao động như: nhân viên trong kho thuốc bảo vệ thực vật cần phải có
dụng cụ bảo hộ lao động, thuốc cần phải được cất giữ cẩn thận. Tất cả các nhân tố trên
sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công việc, sức khỏe người lao động không được đảm bảo,
dẫn đến thu nhập người lao động bị giãm xúc, lợi nhuận công ty cũng bị giãm theo.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 4


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
2.2 Các hình thức tính tiền lƣơng trong cơng ty
2.2.1 Hình thức tính lƣơng theo thời gian:
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương trả cho người lao động theo thời gian
làm việc, cấp bậc và thang lương của người lao động.
Tiền lương tính theo thời gian được thực hiện theo tháng, trình độ quản lý, thời
gian lao động của nhân viên trong công ty gồm:
- Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động và được tính theo công thức sau:
Mức lương tháng = Mức lương cơ bản (tối thiểu) x [ Hệ số lương + Tổng hệ số
các khoản phụ cấp]
- Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho người lao động làm việc cho một
Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho người lao động làm việc cho một tuần.
Được tính bằng cách lấy mức lương tháng nhân với mười hai tháng tất cả chia cho năm
mươi hai tuần. Cơng thức tính như sau:


Mức lương tuần

Mức lương tháng x 12
52

=

- Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc được tính bằng cách
lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng.
Mức lương ngày

=

Mức lương tháng
26

2.2.2 Hình thức tính lƣơng theo sản phẩm:
- Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả
lao động - khối lượng sản phẩm, cơng việc đã hồn thành, bảo đảm yêu cầu chất lượng
đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một sản phẩm cơng việc đó.
- Tiền lương tính theo sản phẩmđược thực hiện theo những cách sau:
* Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:
- Là hình thức tiền lương tính theo khối lượng sản phẩm hoàn thành đảm bảo yêu
cầu chất lượng quy định, được áp dụng đối với lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản
xuất sản phẩm.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt


Trang 5


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp

Tiền lương được lĩnh
Tiền lương được lĩnh của
=
trong tháng
bộ phân TTSX

x

Tỷ lệ lương
gián tiếp

* Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:
- Được áp dụng đối với lao động gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng lương phụ
thuộc vào kết quả lao độngcủa bộ phận trực tiếp sản xuất.
Tiền lương được
lĩnh trong tháng

Tiền lương được lĩnh
của bộ phận TTSX

x

Tỷ lệ lương
gián tiếp


- Tỷ lệ lương của bộ phận gián tiếp do đơn vị vác định căn cứ vào tính chất, đặc
điểm của lao động gián tiếp phục vụ sản xuất. Cách tính lương này có tác dụng làm cho
những người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất vì nó gắn liền
với lợi ích kinh tế bản thân họ.
* Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng:
- Cách tính lương này có tác dụng kích thích người lao độnh khơng chỉ quan tâm
đến số lượng sản phẩm làm ra mà còn quan tâm, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng
năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu… Khoản tiền thưởng này trích từ lợi ích
kinh tế mang lại do việc tăng tỷ lệ sản phẩm có chất lượng cao, giá trị nguyên vật liệu
tiết kiệm được.
* Tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến:
- Suất tiền thưởng luỹ tiến theo mức độ hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất
do doanh nghiệp quy định. Ví dụ: cứ vượt mức từ 10% định mức thì tiền thưởng tăng
thêm cho phầm vượt mức là 20%, vượt mức từ 11% - 20% định mức thì tiền thưởng
tăng thêm cho phầm vượt mức là 50%, vượt mức từ 50% trở lên thì tiền thưởng tiền
thưởng tăng thêm cho phầm vượt mức là 100% và được áp dụng cho những bộ phận sản
xuất cần thiết phải đẩy mạnh tốc độ sản xuất.
- Nó khuyến khích người lao động phải luôn phát huy, sang tạo, cải tiến kỹ thuật
nhằm nâng cao năng suất lao động, đảm bảo cho đơn vị thực hiện kế hoạch sản xuất sản
phẩm một cách đồng bộ và toàn diện.
Tuy nhiên, Doanh nghiệp khi xây dựng tiền lương luỹ tiến cần hạn chế hai trường
hợp có thể xảy ra:
+ Người lao động phải tăng cường độ lao động đưa đến công việc không đảm bảo
sức khoẻ cho người lao động lâu dài.
+ Tốc độ tăng tiền lương lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt


Trang 6


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
* Tiền lương tính theo sản phẩm cuối cùng:
- Được áp dụng nhiều ở các doanh nghiệp có tính chất chế biến, doanh nghiệp
cần tạo ra các điều kiện ổn định sản xuất, tổ chức lại từng loại dây chuyền ổn định sản
xuất và xác định rõ giai đoạn cuối cùng của từng nữa thành phẩm hay thành phẩm. Trên
cơ sở xác định giai đoạn cuối cùng của từng nữa thành phẩm hay thành phẩm để xác
định tiền lương tính theo sản phẩm cuối cùng cho từng người lao động hay một tập thể
người lao động.
- Cách tính lương này là tiến bộ nhất vì nó gắn trách nhiệm của cá nhân hoặc tập
thể người lao động với chính sản phẩm mà họ đã làm ra. Do đó, tiền lương trả cho
người lao độngkhơng phụ thuộc chi phí sản xuất mà nằm trong thu nhập còn lạI sau khi
trừ đi các khoản chi phí hợp lý và các khoản phân phối lợi nhuận theo quy định.
Hình thức trả lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm: Đảm bảo được nguyên tắc
phân phối theo lao động, làm cho người lao động quan tâm đến số lượng và chất lượng
lao động của mình. Tiền lương tính theo sản phẩm phát huy đầy đủ vai trị của địn bẩy
kinh tế, kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng năng suất lao động. Tuy nhiên,để
áp dụng một cách thuận lợi và phát huy đầy đủ những ưu điểm của hình thức này doanh
nghiệp phải xác định được một hệ thống định mức lao động thật hợp lý, xác định được
chế độ thưởng phạt rõ ràng, xây dựng suất thưởng luỹ tiến thích hợp với từng loại sản
phẩm, cơng việc, tổ chức quản lý chặt chẽ việc nghiệm thu sản phẩm: Đảm bảo đúng,
đủ số lượng, chất luợng theo quy định.
Việc áp dụng chế độ trả lương phù hợp với từng đối tượng lao động trong doanh
nghiệp cũng là một trong những điều kiện quan trọng để huy động và sử dụng có hiệu
quả lao động, tiết kiệm hợp lý về lao động sống trong chi phí sản xuất kinh doanh, góp
phần hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, cơng ty.

2.2.3 Các hình thức ƣu đãi khác ngồi lƣơng :
Ngồi tiền lương chính mà cán bộ cơng nhân viên và người lao động nhận được
họ còn được hưởng các khoản ưu đãi khác như:
- Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn, tiền thưởng cuối năm.
- Hàng năm thường tổ chức đi tham quan du lịch cho công nhân viên và người lao
động .
- Hàng tháng công ty thường tổ chức kiểm tra khám sức khỏe định kỳ cho từng
cán bộ công nhân viên.
2.3 Quỹ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng :
2.3.1 Quỹ tiền lƣơng:
- Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương mà doanh nghiệp trả
cho tấc cả công nhân viêncủa doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả
lương bao gồm các khoản:
+ Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm và tiền lương

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 7


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
khốn cơng nhật.
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách qua, trong thời gian được điều động đi công tác, thới gian nghĩ phép, thời
gian đi học...
+ Các loại phụ cấp làm đêm, lànm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp chức
vụ...

+ Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
+ Tiền ăn giữa ca của người lao động.
- Ngồi ra, trong quỹ tiền lương cịn gồm cả khoản tiền chi trợ cấp bảo hiểm xã
hội cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động...
- Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp cần được quản lý và kiểm tra một cách chặt
chẽ, đảm bảo việc sử dụng quỹ tiền lương một cách hợp lý và có hiệu quả. Quỹ tiền
lương thực tế phải được thường xuyên đối chiếu với quỹ tiền lương kế hoạch trong mối
quan hệ với việc thực hiện kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ đó nhằm phát
hiện kịp thời các khoản tiền lương không hợp lý, kịp thời đưa ra các biện pháp nâng cao
năng suất lao động đảm bảo thực hiện theo nguyên tắc phân phối theo lao động, thực
hiện nguyên tắc mức tăng năng suất lao động bình quân nhanh hơn mức tăng tiền lương
bình qn góp phần hạ thấp chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng tích lũy
xã hội.
2.3.2 Quỹ bảo hiểm xã hội:
Được hình thành do việc thiết lập và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
cơng ty, khoản chi phí về bảo hiểm theo quy định của nhà nước.
Quỹ bảo hiển xã hội : được hình thành nhằm tạo nguồn để chi trả cho công nhân
viên trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, hưu trí ... Tùy theo cơ
chế tài chính quy định cụ thể mà việc quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội có thể có
ở cơ quan quản lý quỹ hay có ở tại cơng ty.
Theo cơ chế tài chính hiện hành nguồn quỹ bảo hiểm xã hội do cơ quan chuyên
môn chuyên trách quản lý và chi trả các trường hợp công nhân viên mất sức, nghỉ hưu
... cịn ở tại doanh nghiệp cơng ty, sau khi tạo nguồn quỹ bảo hiểm xã hội phải nộp tồn
bộ số quỹ bảo hiểm xã hội đó lên cơ quan quản lý quỹ và được phân cấp chi trả cho một
số trường hợp như: công nhân viên ốm đau, thai sản, mất sức ... cuối tháng ( quý ) tổng
hợp chứng từ, chỉu tiêu để quyết toán với cơ quan chuyên môn, chuyên trách.
Quỹ bảo hiểm xã hội được tạo ra bằng cách trích theo phần trăm trên tiền lương
của cơng nhân để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ vào tiền lương của
công nhân : Theo quy định hiện nay là 20% (trong đó cơng ty sử dụng lao động trả 15%,
người lao động góp 5%)

2.2.3 Quỹ bảo hiểm y tế :
Quỹ bảo hiểm y tế: theo quy định hiện hành quỹ bảo hiểm y tế được hình thành

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 8


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
từ quỹ bảo hiểm xã hội một phần do doanh nghiệp, cơng ty chịu và được tính vào chi
phi sản xuất kinh doanh hàng tháng, một phần do người lao động chịu và được trừ vào
lương của họ.
Theo quy định hiện nay việc tính theo tỷ lệ 3% trên lương phải trả cho cơng nhân
( trong đó cơng ty sử dung lao động trả 2%, người lao động đóng góp 1%)
2.3.4 Đối với kinh phí cơng đồn:
Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành nguồn kinh phí cơng đồn trích
được sẽ nộp phần lên cơ quan quản lý cơng đồn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp
phục vụ chi tiêu hoạt động cơng đồn cơng ty.
Được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
cơng ty hàng tháng theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải thanh tốn
cho cơng nhân viên trong tháng. Theo quy định hiện nay tỷ lệ trích kinh phí cơng đồn
tính vào chi phí trên tiền lương phải thanh tốn là 2% (trong đó dành cho hoạt động
cơng đồn cơ sở là 1%, và 1% cho hoạt động công đoàn của cấp trên).
Trên cơ sở các chế độ lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn nhà nước đã ban hành, các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đặc điểm nghành
mình phải tổ chức tốt là nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng
thời tính tốn, thanh tốn đầy đủ, kịp thời các khoản tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm y

tế, bảo hiểm xã hội đúng chính sách, chế độ sử dụng tốt kinh phí cơng đồn nhằm
khuyến khích người lao động thực hiện tốt nhiệm vụ, gióp phần thực hiện tốt kế hoạch
sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
2.3.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp:
Đối với quỹ Bảo hiểm thất nghiệp mức trích về trợ cấp mất việc làm từ (1 – 3) %
trên quỹ tiền lương, làm cơ sở đóng quỹ BHXH của doang nghiệp, cơng ty.
Mức trích cụ thể do doanh nghiệp, công ty tự quyết định tuỳ thuộc vào khả năng
tài chính của cơng ty, doang nghiệp hàng năm.
Thời điểm trích lập quỹ về trợ cấp thất nghiệp là thời điểm khoá sổ kế toán để lập
báo cáo tài chính của năm.
Mục đích của việc sử dụng các quỹ:
* Bảo hiểm xã hội: Công ty nộp hết số tiền trích 20% BHXH, cho cơ quan
BHXH cấp trên để cơ quan này chi các khoản trợ cấp hưu trí, chơn cất, tử vong cho cán
bộ cơng nhân viên về sau, và bù đắp các khoản ốm đau, thai sản, tai nạn.
Khi phát sinh các trường hợp dược hưởng chế độ BHXH, thì cơng ty phải nộp hồ
sơ và tách ra các khoản trợ cấp đúng quy định.
Hàng quý kế toán lập bảng tổng hợp những ngày nghĩ hưởng chế độ BHXH của
công nhân viên theo từng chế độ.
* Bảo hiểm y tế: Nộp 3% cho công ty bảo hiểm thành phố, tỉnh để cơ quan này

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 9


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
đóng tiền cho các bệnh viện địa phương mà cơng nhân viên cơng ty có đăng ký BHYT

để các bệnh viện chăm sóc sức khoẻ, khám chữa bệnh.
* Kinh phí cơng đồn: Nộp liên đồn lao động cấp trên 1% để cơ quan này chi
cho các kinh phí phục vụ quyền lợi của cán bộ công nhân viên và giữ lại 1%( do cơng
đồn cơ sở quản lý) để chi trực tiếp cho các chi phí phát sinhtại cơng đồn cơng ty.
Tại cơng đồn cơng ty giữ lại 1%KPCĐ để trả các khoản phát sinh sau:
- Chi cho cán bộ cơng nhân viên và gia đình khi có tai nạn, ốm đau, ...
- Chi cho cán bộ công nhân viên có tiệc cưới hỏi...cơng đồn chi tiền cơng ty đi.
- Chi tiền thưởng cho hoạt động cơng đồn vào dịp lễ tết.
* Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp: Được trích để trợ cấp mất việc làm của cán bộ
cơng nhân viên, chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm theo quy định của bộ Luật lao
động.
Cơng ty có trách nhiệm quản lý, sử dụng quỹ đúng mục đích và báo cáo việc sử
dụng quỹ tại phần thuyết minh báo cáo tài chính hàng năm.
2.4 Một số vấn đề hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng:
2.4.1 Mục đích và yêu cầu:
Để quản lý lao động về mặt số lượng, thời gian lao động doanh nghiệp phải lập sổ
danh sách lao động, cần phải tổ chức hạch toán việc sử dụng thời gian lao động và kết
quả lao động nhằm: nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động trong doanh nghiệp
để quản lý nhân sự về chất lượng lao động. Chứng từ sử dụng để hạch tốn thời gian
lao động là bảng chấm cơng. Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận, tổ chức.
Trong đó ghi rỏ ngày làm việc, nghỉ của mỗi người lao động.
2.4.2 Hạch toán cụ thể, chi tiềt tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng:
2.4.2.1 Hạch tốn lao động:
Hạch toán số lượng lao động: để phản ánh số lượng lao động hiện có và theo dõi
sự biến động lao động trong từng đơn vị, bộ phận doanh nghiệp sử dụng lao động
“Danh sách lao động” cở sở ghi sổ các chứng từ về các vấn đề, quyết định về thun
chuyển cơng tác, nâng bậc, thơi việc, hưu trí. Việc ghi chép vào “danh sách lao động”
đầy đủ, kịp thời làm cơ sởt cho việc báo cáo về lao động và phân tích tình hình biến
động về lao động trong doanh nghiệp hành tháng, quý, năm theo yêu cầu quản lý lao
động của doanh nghiệp và của cơ quan quản lý cấp trên.

Hạch toán sử dụng thời gian lao động: thời gian lao động của cơng nhân viên cũng
có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp để phản ánh kịp thời, chính xác tình hình sử dụng thời gian lao động. Kiểm tra
việc chấp hành luật lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng “
Bảng chấm công”

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 10


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
Bảng chấm công được lập hành tháng cho từng phòng, ban ... và do người phụ
trách từng bộ phận hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của từng bộ
phận mình để chấm cơng cho từng người trong ngày. Cuối tháng người chấm công và
người phụ trách bộ phận quản lý ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công
cùng các chứng từ có liên quan về bộ phận kế tốn kiểnm tra, đối chiếu quy ra cơng để
tính lương và bảo hiểm xã hội.
Bảng chấm công nhằm theo dõi ngày công làm việc thực tế, nghỉ việc, ngừng
việc, nghỉ đóng bảo hiểm xã hội ... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay
lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Vì vậy bảng chấm công phải
được công khai tại nơi làm việc để cơng nhân viên có thể kiểm tra, giám sát việc chấm
công hàng ngày, tham gia ý kiến vào công tác quản lý và sử dụng thời gian lao động.
2.4.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn:
Kế tốn sử dụng các Tài khoản 334 – “ phải trả công nhân viên” và Tài khoản 338
– “ phải trả, phải nộp khác”. Để phản ánh tình hình thanh tốn tiền lương và các khoản

trích theo lương.
- Tài khoản 334 -“ phải trả công nhân viên”: Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản phải trả tình hình thanh toán tiền lương và các khoản khác thuộc về thu nhập
của cơng nhân. Trong TK 334 gồm có các tài khoản cấp II sau:
TK 3341: Phải trả công nhân viên
TK 3348: Phải trả lao dộng khác.
+ Bên nợ: Các khoản khấu trừ tiền công, tiền lương của công nhân viên.
Tiền lương, tiền công và các khoản đã trả cho cơng nhân viên.
+ Bên có: Tiền lương, tiền cơng và các khoản phải trả cho người lao động
- Tài khoản 338 –“phải trả, phải nộp khác”: Tài khoản này dùng để phản ành tình
hình thanh tốn các khoản phải trả, phải nộp khác. Trong TK 338 gồm có các tài khoản
cấp II sau:
+ TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
+ TK 3382: Kinh phí cơng đồn.
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế.
+ TK 3385: Phải trả về cổ phần hoá
+ TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
+ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 11


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
*Bên nợ: Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ.

Các khoản đã chi về BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảo hiểm thất nghiệp.
Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu bán hàng tương
ứng kỳ kế toán.
Các khoản đã chi, đã nộp khác.
*Bên có: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định.
Tổng số doanh thu chưa thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản phải trả, phải nộp khác
-Tài khoản 335 – “ Chi phí phải trả”: Dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận
là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng chưa thực tế phát sinh, mà sẽ phát sinh
trong một hoặc nhiều kỳ sau.
- Các khoản chi phí này thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước vào chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ cho các đối tượng chịu chi phí để đảm bảo khi
chi phí phát sinh thực tế sẽ khơng gây đột biến cho chí phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
* Bên Nợ: Các khoản chi phí thực tế phát sinh tính vào chi phí phải trả.
Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn chi phí thực tế phát sinh được ghi
giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
* Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
Số chênh lệch về chi phí phát sinh lớn hơn chi phí phải trả được ghi tăng chi
phí sản suất kinh doanh trong kỳ.
* Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng, tính tiền lương và các khoản trích theo lương quy định phải trả cho
công nhân viên ghi:
Nợ TK 622 - L ương nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 – Lương nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ TK 641 – Lương nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 – Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Tổng lương phải trả


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 12


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
- Hàng tháng trích trước tiền lương nghỉ phép cho cán bộ công nhân viên trực
tiếp sản xuất:
Nợ TK 622 - Lương nhân viên trực tiếp sản xuất
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi phát sinh tiền lương nghĩ phép phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất
ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 334 - Phải trả cơng cho nhân viên
- Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ và khấu trừ tiền lương nghĩ phép thực tế phát
sinh của công nhân trực tiếp sản xuất ghi:
Nợ TK 622 - L ương nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK 334 - Phải trả công cho nhân viên
Có TK 3382 – Kinh phí cơng đồn
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất vào Tài khoản 154 ghi:
N ợ TK 154 – Chi phí sản xuất dỡ dang
Có TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của cơng nhân viên (Theo quy định, sau khi
đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, thu nhập cá nhân ... )
Nợ TK 334 - Tổng số các khoản khấu trừ

Có TK 333(3338)- Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141- Tạm ứng trừ vào tiền lương
Có TK 138 - Các khoản bồi thường vật chất thiệt hại
- Tính tiền thưởng phải trả cho cơng nhân viên ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi ( 4311 )
Có TK 334 - Phải trả cơng cho nhân viên

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 13


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
- Tính bảo hiểm xã hội phải trả công cho nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.(3383)
Có TK 334 - Phải trả cơng cho nhân viên
- Bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế trừ vào lương công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cơng cho nhân viên
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
- Tính thuế thu nhập của công nhân viên phải nộp cho nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cơng cho nhân viên
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
- Khi thanh toán tiền lương và các khoản phải trả khác cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cho cơng nhân viên
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi nhân hàng
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đoàn, ghi:

Nợ 622 – 19% x Lương nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 – 19% x Lương nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ TK 641 – 19% x Lương nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 – 19% x Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 334 – 6% x Tổng lương phải trả
Có TK 338 – 25% x Tổng lương
- Nộp bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và kinh phí cơng đồn cho cơ quan quản lý
quỹ, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382,3383,3384)
Có TK 111, 112

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 14


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
- Chi bảo hiểm xã hội và kinh phí cơng đồn tại cơng ty, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382,3383).
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Bảo hiểm xã hội được cơ quan bảo hiểm xã hội cấp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)

Sơ đồ 2.1 : SƠ ĐỒ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 334:
TK 141, 138, 338

Các khoản khấu trừ vào
lương

TK 334

TK 627, 622
Tiền lương nhân viên
quản lý phân xưởng

TK 641, 642
Lương nhân viên bán hàng
quản lý doanh nghiệp

TK 111
Thanh toán các khoản
cho công nhân viên

TK 338
BHXH trả thay lương

TK 333

TK 431
Thuế thu nhập CNV
phải nộp nhà nước

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

Tiền thưởng


SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 15


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –
Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp
Sơ đồ 2.2: SƠ ĐỒ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 338:
TK334

TK 338

BHXH phải nộp, phải trả
thay lương cho CNV

TK 622, 627, 641, 642

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
(19%)
TK 334
Khấu trừ tiền lương nộp
BHXH, BHYT (6%)

TK 111, 112

Nộp (chi) BHXH, BHYT,
KPCĐ theo quy định

TK 111, 112
Nộp khoản hoàn trả của cơ quan

BHXH về khoản Cty đã chi

Sơ đồ 2.3: SƠ ĐỒ TỔNG HỢP KẾ TỐN TRÍCH TRƢỚC TIỀN LƢƠNG NGHĨ
PHÉP CỦA CƠNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
TK 334
TK 622
TK 154
Khấu trừ tiền lương
nhân cơng TTSX

TK 3382, 3383, 3384

Kết chuyển tính giá
thành

Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ

TK 335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 16


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP BVTV An Giang –

Chi nhánh Hồng Ngự - Đồng Tháp

 Tóm lại :
Mục đích của cơng tác hạch tốn kế tốn, chi phí lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty nhằm thấy được tình hình thực tế của công ty về công tác quản lý, các
chế độ quản lý tiền lương, chế độ sử dụng các quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế,
Kinh phí cơng đồn có phù hợp với các chính sách chế độ về lao động, tiền lương, Bảo
hiểm xã hội ... mà nhà nước đã ban hành. Đồng thời giúp cho người lao động hiểu rỏ và
biết thêm về các cơng tác quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương trong cơng
ty. Qua đó giúp cho cơng ty thấy được cơng tác quản lý tiền lương của mình có phù hợp
với từng đối tượng khơng. Từ đó đưa ra phương pháp tính tốn phù hợp hơn, nhằm đảm
bảo nâng cao năng suất lao động và hoàn thành vượt mức kế hoạch mà công ty đề ra.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTH: Cao Thị Nguyệt

Trang 17


×