Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Lập kế họach marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của ông ty cổ phần đầu tư và phát triển đa quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.42 KB, 53 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THANH

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING SẢN PHẨM
CÁ FILLET THỊ TRƢỜNG NỘI ĐỊA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA
QUỐC GIA - IDI
Chuyên ngành : KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

Long xuyên, tháng 06 năm 2009


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING SẢN PHẨM
CÁ FILLET THỊ TRƢỜNG NỘI ĐỊA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA
QUỐC GIA - IDI

Chuyên ngành : Kinh Tế Đối Ngoại
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Phương Thanh
Lớp: DH6KD2 Mã số SV : DKD052058
Người hướng dẫn : Th.S Cao Minh Toàn


Long xuyên, tháng 06 năm 2009


BÀI VIẾT ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : Ths. Cao Minh Toàn

Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……


Lời Cảm Ơn
Qua 4 năm học tập dưới giảng đường đại học, được sự chỉ dạy và truyền đạt tận
tình của các thầy cô khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học An Giang em đã
được trang bị những kiến thức, những kỹ năng thật sự hữu ích. Nó sẽ là những hành trang
cần thiết và giúp em tự tin hơn rất nhiều khi bước vào môi trường mới khác.
Em xin chân thành gởi lời cảm ơn q thầy cơ trường Đại học An Giang lịng biết
ơn chân thành và lời cảm ơn sâu sắc, nhất là các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh đã tận tình quan tâm dạy bảo và truyền đạt cho em những kiến thức kiến thức hữu
ích
Đồng thời, em cũng chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học An
Giang tạo điều kiện để em tiếp xúc với thực tế, tạo cơ hội cho em áp dụng kiến thức đã
học tại trường và qua đó làm phong phú hơn những kiến thức chuyên ngành thông qua

thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần đầu tư và phát triển Đa Quốc Gia. Em rất cám ơn
thầy Cao Minh Toàn đã dành thời gian hướng dẫn em thực hiện đề tài này, tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, cho nhiều lời khuyên hữu ích, nhờ sự hướng dẫn của thầy mà em có thể
hồn thành tốt đề tài đúng thời gian qui định
Em cũng xin chân thành cảm ơn gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần đầu tư và
phát triển Đa Quốc Gia, các anh chị phòng kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi để em
có thể hồn thành đề tài này.
Em xin kính chúc q thầy cô cùng các anh chị trong Công Ty luôn dồi dào sức
khỏe, hồn thành tốt cơng việc của mình và thành công hơn nữa trong tương lai. Chúc
công ty IDI ngày càng lớn mạnh.



Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài:
Marketing không chỉ là một chức năng trong hoạt động kinh doanh, nó là một
cơng cụ dẫn dắt tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp trong việc phát hiện ra, đáp ứng và
làm thoả mãn cho nhu cầu của khách hàng. Muốn phát triển và giữ được vai trò chủ đạo
của mình thì Cơng ty Cổ phần đầu tư và phát triển Đa Quốc Gia phải không ngừng cạnh
tranh với các công ty khác mà một trong những vũ khí quan trọng để Cơng ty Cổ phần
đầu tư và phát triển Đa Quốc Gia có thể thắng được đối thủ của mình là phải nhận thức
được tầm quan trọng của marketing, phải có một kế hoạch marketing hồn chỉnh nhằm
giúp công ty nhận ra được đâu là thế mạnh của mình và khắc phục những điểm yếu mà
cơng ty đang mắc phải làm tăng hiệu quả kinh doanh, giữ vững vai trò chủ đạo trong các
doanh nghiệp cùng kinh doanh. Vấn đề đặt ra ở đây là công ty mới thành lập chủ yếu là
xuất khẩu nên công ty chưa chú trọng đến thị trường trong nước. Nhận thấy sự cần thiết
của vấn đề này nên tôi quyết định chọn đề tài “ Lập kế họach Marketing sản phẩm cá

fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư và phát triển Đa Quốc Gia” để giới
thiệu đến khách hàng những chất lượng vượt trội của sản phẩm công ty này so với sản
phẩm của các cơ sở khác và đồng thời giúp cơng ty có kế hoạch marketing phù hợp đưa
sản phẩm đến tay người tiêu dùng trong nước và giúp công ty phát triển thị trường trong
nước
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích mơi trường marketing của công ty để biết đâu là điểm mạnh, điểm yếu từ đó
lập ra kế hoạch Marketing phù hợp dựa trên những thế lợi thế mà công Ty đã có.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho cơng ty và
từ đó đề ra cách tổ chức thực hiện để công ty có thể thực hiện kế họach marketing một
cách hiệu quả nhất
3. Phạm vi nghiên cứu:
Do công ty Cổ phần đầu tư và phát triển đa quốc gia – IDI là công ty xuất khẩu
thủy sản nên môi trường marketing rất rộng gồm mơi trường trong nước và mơi trường
ngồi nước và kinh doanh nhiều mặt hàng nên đề tài này chỉ giới hạn ở việc lập kế hoạch
marketing cho sản phẩm cá fillet ở thị trường nội địa của công ty
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu sơ cấp: thông tin thu thập từ báo, Internet, nhân viên trong phịng
marketing và nhân viên của cơng ty
Dữ liệu thứ cấp: bảng báo kết quả họat động kinh doanh, báo cáo tài chính của
cơng ty
hợp.

Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: bằng nhiều phương pháp phân tích, so sánh, tổng
Phương pháp phân tích SWOT: tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

2



Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

Phương pháp so sánh: trên cơ sở số liệu thu thập so sánh kết quả họat động kinh
doanh giữa các kỳ của công ty
Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các số liệu sơ cấp và thứ cấp, các thơng tin bên
trong và bên ngồi cơng ty
5. Ý nghĩa nghiên cứu:
- Giúp người tiêu dùng trong nước biết và hiểu nhiều hơn về sản phẩm của công ty
- Giúp công ty lựa chọn đúng chiến lược marketing, quảng bá thương hiệu và làm tăng
danh tiếng thương hiệu của công ty

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

3


2.1 Các định nghĩa
2.2 Nội dung kế hoạch Marketing


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Các định nghĩa
2.1.1 Định nghĩa Marketing
Có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau. Marketing là quá trình tổ chức

lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do cơng ty sản xuất ra. Marketing là
quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu
của thị trường. Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó.
Theo Philip Kotler thì marketing thì: Marketing là một quá trình quản lý mang
tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn
thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người
khác.
Marketing truyền thống: là hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm hướng dòng
sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng một cách tối ưu
Marketing hiện đại: là họat động của con người nhằm hướng dẫn việc thỏa mãn
các nhu cầu, mong muốn thơng qua q trình trao đổi hàng hóa.
( Nguồn: Bài giảng “ Marketing căn bản của tác giả Cao Minh Toàn” )
2.1.2

Định nghĩa kế hoạch Marketing

Theo Philip Kotler kế hoạch Marketing có hai cấp là: Kế hoạch marketing
chiến lược và kế hoạch marketing chiến thuật.
Kế hoạch marketing chiến lƣợc phát triển những mục tiêu và chiến lược
marketing rộng lớn trên cơ sở phân tích hiện tình của thị trường và các cơ hội.
Kế hoạch marketing chiến thuật vạch ra những chiến thuật marketing cụ
thể cho một thời kỳ, bao gồm quảng cáo, đẩy mạnh kinh doanh, định giá, các kênh, dịch
vụ. Kế hoạch marketing là một công cụ trung tâm để chỉ đạo và phối hợp nỗ lực
marketing
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
Kế hoạch Marketing sẽ trình bày:
- Những gì mà cơng ty hy vọng sẽ đạt được.
- Những cách thức để đạt được chúng và
- Khi nào có thể đạt được.
Kế hoạch Marketing trong kinh doanh vạch ra phương hướng tồn diện

cho cơng ty thơng qua việc:
- Cụ thể hố những sản phẩm mà công ty sẽ sản xuất.
- Những thị trường mà công ty sẽ hướng tới.
- Hình thành những mục tiêu cần đạt tới cho từng sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

5


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

2.2 Nội dung kế hoạch Marketing
Nội dung của một kế họach Marketing gồm 9 bước: Tóm lược nội dung
của kế hoạch marketing, tôn chỉ hoạt động của cơng ty, phân tích mơi trường bên ngồi,
phân tích mơi trường nội bộ, phân tích SWOT, mục tiêu marketing, chiến lược
marketing, tổ chức thực hiện và đánh giá.
2.2.1 Tóm lƣợc nội dung của kế hoạch Marketing
Tóm lược các vấn đề nghiên cứu, khái quát những vấn đề chính của kế hoạch,
tổng quát về thực trạng
2.2.2 Tôn chỉ hoạt động của công ty
Nêu lên tôn chỉ hoạt động của công ty
2.2.3 Phân tích mơi trƣờng bên ngồi
2.2.3.1 Tình hình thị trƣờng chung (mơi trƣờng vĩ mơ):
Mơi trường Marketing gồm có mơi trường vĩ mô và môi trường vi mô. Môi
trường vi mơ là những lực lượng có quan hệ trực tiếp với bản thân công ty và những khả
năng phục vụ khách hàng của nó, tức là những người cung ứng, những người môi giới
marketing, các khách hàng, các đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp. Môi trường vĩ
mô là những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn hơn, có ảnh hưởng đến mơi trường

vi mơ, như các yếu tố nhân khẩu, kinh tế, tự nhiên, kỹ thuật, chính trị và văn hóa. Trước
tiên ta hãy nói về môi trường vĩ mô của công ty rồi sau đó sẽ xem xét mơi trường vi mơ.
- Yếu tố nhân khẩu: lực lượng đầu tiên của môi trường cần theo dõi là dân
số có ảnh hưởng đến số lượng tiêu thụ và chủng lọai sản phẩm
- Yếu tố kinh tế: thị trường cần có sức mua và cơng chúng, sức mua phụ
thuộc vào thu nhập, giá cả, tiền tiết kiệm...
- Yếu tố tự nhiên: tác động nguồn liệu đầu vào cho q trình sản xuất và
vấn đề ơ nhiễm môi trường
- Yếu tố công nghệ: công nghệ áp dụng trong sản xuất và sự tiến bộ của
công nghệ theo thời đại cơng nghiệp hóa.
- Yếu tố chính trị và pháp lụât: chính sách bảo vệ và hỗ trợ các nhà sản
xuất, kinh doanh
Môi trƣờng vi mô:
Mục tiêu cơ bản của mọi công ty là thu lợi nhuận. Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống
quản trị marketing là đảm bảo sản xuất ra những mặt hàng hấp dẫn đối với các thị trường
mục tiêu. Những thành công của sự chỉ đạo marketing còn phụ thuộc vào cả hoạt động
của các đơn vị khác trong công ty, và vào sự tác động của những người môi giới, các đối
thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp.
- Khách hàng: Khách hàng là đối tượng mà công ty phục vụ và là nhân tố
tạo nên thị trường. Công ty cần xác định khách hàng là ai, nhu cầu và tiêu chí của họ khi
lựa chọn sản phẩm. Có 5 lọai thị trường khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

6


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

+ Thị trường người tiêu dùng cuối cùng: gia đình, cá nhân đến

những người có nhu cầu thị trường riêng
+ Thị trường khách hàng doanh nghiệp: các tổ chức và các doanh
nghệp mua hành hóa gia cơng chế biến nhằm mục đích sinh lời hoặc đeể sử dụng cho q
trình sản xuất khác
+ Thị trường bn bán trung gian: Các tổ chức và các doanh
nghiệp mua hàng hóa và dịch vụ cho mục đích bán lại để kiếm lời
+ Thi trường phi lợi nhuận, thị trường chính phủ: các tổ chức mua
hàng hóa và dịch vụ cho mục đích sử dụngtrong lĩnh vực cơng cộng hoặc để chuyển giao
tới các tổ chức cá nhân đang có nhu cầu sử dụng
- Đối thủ cạnh tranh: khái quát về các đối thủ hiện nay và tiềm ẩn đang
cạnh tranh với cơng ty trên thị trường, tìm hiểu về mục tiêu, chiến lược, điểm mạnh, điểm
yếu và lợi nhuận của đối thủ
- Nhà cung cấp: gồm các công ty, cá nhân cung cấp nguyên liệu, thiết bị
cho công ty, phải chọn các nhà cung ứng có nguyên liệu chất lượng xem xét thời gian ,
giá cả và quy trình ni cá đúng chất lượng cần có của cơng ty
2.2.3.2 Thị trƣờng ngành chế biến thủy sản
Thị trường bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm ẩn cùng có một nhu
cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu
cầu hay mong muốn đó
Khái quát về thị trường và độ lớn của thị trường ngành đang xem xét, tốc độ tăng
trưởng và xu hướng hiện nay
2.2.3.3 Tình hình đối thủ cạnh tranh: sơ lược về các đối thủ cạnh tranh
hiện tại về điểm mạnh, điểm yếu của từng đối thủ, chiến lược mà các đối thủ đưa ra và
đang áp dụng
2.2.4 Phân tích mơi trƣờng nội bộ
Đi sâu vào phân tích điểm mạnh và điểm yếu của cơng ty, các chiến lược kinh
doanh.
Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty , thị phần , kênh phân phối và các chiến
lược mà công ty hiện đang sử dụng.
Mức độ hiệu quả của Marketing hỗn hợp

Phân tích những yếu tố nội bộ khác có ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của cơng
ty như là tỷ số tài chính, bộ phận Marketing…
2.2.5. Phân tích SWOT
Cho phép ta đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty và ước lượng những cơ
hội, nguy cơ của môi trường kinh doanh bên ngồi, từ đó có sự phối hợp hợp lý giữa khả
năng của cơng ty với tình hình mơi trrường
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

7


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

* Mục đích của phân tích SWOT:
Phân tích SWOT được dùng để xác định các chiến lược khả thi làm tiền đề cho
việc hoạch định kế hoạch chiến lược, chương trình hành động thích hợp. Dựa trên việc
phân tích các yếu tố bên ngồi và bên trong ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
SWOT là sự kết hợp của các từ:
+ S = Strength = Điểm mạnh: là những gì mà cơng ty làm tốt hơn đối thủ,
hoặc cơng ty có mà đối thủ khơng có (cịn gọi là năng lực vượt trội)
+ W = Weaknesses = Điểm yếu: là những gí mà cơng ty làm kém hơn đối
thủ, hoặc đối thủ có mà cơng ty khơng có
+ O = Opportunities = Cơ hội: Là những sự kiện do mơi trường bên ngồi
mang tới có lợi cho công ty
+ T = Threatens = Đe dọa: là những sự kiện do mơi trường bên ngồi
mang tới có thể đem tới bất lợi cho cơng ty( có ảnh hưởng tới sự tồn tại/ khả năng sinh
lợi/ vị thế cạnh tranh của công ty)
* Các bƣớc lập ma trận SWOT
Bước 1: liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức

Bước 2: liệt kê những điểm yếu bên trong tổ chức
Bước 3: liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài tổ chức
Bước 4: liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài tổ chức
Bước 5: kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả
của chiến lược SO vào ơ thích hợp;
Bước 6: kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và
ghi kết quả của chiến lược WO;
Bước 7: kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe doạ bên ngoài và ghi kết
quả của chiến lược ST.

Bước 8: kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngồi và ghi kết
quả chiến lược WT.
Ma trận SWOT.
Mơi trƣờng

Cơ hội( O)

Đe doạ (T)

ngoại vi O1.

T1.

Yếu tố

O2.

T2.

nội bộ


O3.

T3.

O4.

T4.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

8


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

Điểm mạnh (S)

S+O

S+T

S1.
Sử dụng điểm mạnh để tận Sử dụng điểm mạnh để hạn
dụng cơ hội.
chế/ né tránh đe doạ.

S2.
S3.

S4.
Điểm yếu (W)
W1.
W2.
W3.

W+O

W+T

Khai thác cơ hội để lấp chỗ
yếu kém.
Khắc phục điểm yếu để giảm
Khắc phục điểm yếu để tận bớt nguy cơ.
dụng cơ hội.

W4.

* Khái niệm một số chiến lƣợc:
- Chiến lược thâm nhập thị trường: Là nhằm làm tăng thị phần cho các sản
phẩm/dịch vụ hiện có trong các thị trường hiện có bằng nỗ lực marketing lớn hơn.
- Chiến lược phát triển thị trường: Là việc đưa sản phẩm/dịch vụ hiện có của
Cơng Ty sang bán ở một thị trường mới
- Chiến lược kết hợp xi về phía trước: Là cơng ty mua hoặc đầu tư vào
lĩnh vực của khách hàng.
- Chiến lược kết hợp hàng ngang: Là cơng ty kiểm sốt đối thủ cạnh tranh
bằng cách mua lại hoặc hợp nhất
- Chiến lược phát triển sản phẩm: các nỗ lực tiếp thị nhằm tạo ra sản phẩm
mới hoặc sản phẩm củ có thêm chức năng mới và bán trên vùng thị trường hiện có
2.2.6 Mục tiêu Marketing

Mục tiêu marketing là những cam kết số lượng, thường được đưa ra như là những
tiêu chuẩn để đánh giá hoàn tất nhiệm vụ trong một khoảng thời gian hoặc là, những điều
kiện phải hoàn thành trước một mốc thời gian được đặt ra. Tiêu chuẩn hoàn tất nhiệm vụ
thường được đặt ra dưới dạng khối lượng hàng bán ra, doanh thu bán hàng hoặc những
chỉ số lợi nhuận khác...
2.2.7 Chiến lƣợc Marketing
Bao gồm chiến lược cạnh tranh, định vị, chiến lược marketing mix
2.2.7.1 Chiến lƣợc cạnh tranh: chiến lược cạnh tranh đề cập đến những
vấn đề sau đây:
Cạnh tranh nhờ giá thấp hay nhờ sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ, con người,
hình ảnh Cơng ty.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

9


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

Cạnh tranh trong phạm vi rộng với nhiều phân khúc khách hàng khác nhau hay
trong phạm vi hẹp chỉ một phân khúc.
Cạnh tranh theo kiểu đối đầu trực tiếp với đối thủ, hay bắt chước họ, hay tìm cách
tránh né họ để đi vào một phân khúc riêng.
2.2.7.2 Định vị
Định vị là việc thiết kế sản phẩm và hình ảnh của Cơng ty làm sao để thị trường
mục tiêu hiểu được và đánh giá cao những gì công ty đại diện so với các đối thủ cạnh
tranh. Việc định vị của Công ty phải dựa trên cơ sở hiểu biết rõ thị trường mục tiêu định
nghĩa giá trị như thế nào và lựa chọn những người bán. Nhiệm vụ định vị gồm ba bước.
- Công ty phải phát hiện những điều khác biệt về sản phẩm, dịch vụ, nhân sự và
hình ảnh có thể tạo ra được để phân biệt với đối thủ cạnh tranh.

- Công ty phải áp dụng những tiêu chuẩn để lựa chọn những khác biệt quan trọng
nhất.
- Công ty phải tạo được những tín hiệu có hiệu quả để thị trường mục tiêu có thể
phân biệt được với đối thủ cạnh tranh. Chiến lược định vị sản phẩm của công ty sẽ cho
phép nó thực hiện bước tiếp theo, cụ thể là hoạch định những chiến lược Marketing cạnh
tranh của mình
2.2.7.3 Chiến lƣợc Marketing Mix
Tập hợp bốn biến số chính (sản phẩm, giá, phân phối và hỗ trợ bán hàng) cấu
thành kế hoạch marketing của doanh nghiệp được gọi là marketing hỗn hợp (marketing
mix). Bốn yếu tố của marketing mix tác động tương hỗ, quyết định về yếu tố này sẽ ảnh
hưởng đến hoạt động của ba yếu tố còn lại.
Sản phẩm (Product): Quản lý các yếu tố của sản phẩm bao gồm lập kế
hoạch và phát triển đúng những mặt hàng/dịch vụ mà công ty sẽ đưa ra thị trường.
Giá (Pricing): Xác định đúng cơ sở giá cho các sản phẩm.
Phân phối (Placement): Chọn lựa và quản lý các kênh thương mại để sản
phẩm chiếm lĩnh được thị trường mục tiêu đúng thời điểm và phát triển hệ thống logistic
và vận chuyển sản phẩm.
Xúc tiến bán hàng (Promotion): Giới thiệu và thuyết phục thị trường
dùng sản phẩm của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

10


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

Chủng loại
Chất lượng

Mẫu mã
Tính năng
Tên nhãn
Bao bì
Kích cỡ
Dịch vụ
Bảo hành
Trả lại

Kênh
Phạm vi
Danh mục hàng hóa
Địa điểm
Dự trữ
Vận chuyển

Marketing- mix

Sản phẩm

Phân phối
Thị trường mục
tiêu

Giá cả

Khuyến mãi

Gía quy định
Chiết khấu

Bớt giá
Kỳ hạn thanh tốn
Điều kiện trả chậm

Kích tiêu thụ
Quảng cáo
Lực lượng bán hàng
Quan hệ cơng chúng
Bán hàng trực tiếp

Hình 2.2: Bốn P của marketing –mix
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
2.2.8 Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động Marketing
Công ty phải xây dựng một bộ phận chun mơn có khả năng tổ chức thực
hiện các chương trình Marketing đã đề ra.
+ Chuyên viên bán hàng
+ Nghiên cứu thị trường
+ Quảng cáo giới thiệu nhãn hiệu, giá cả, tính năng cơng dụng và phân
phối sản phẩm.
+ Kiểm soát tốt các phân khúc thị trường.
Trong quá trình thực hiện các kế hoạch và chương trình Marketing chắc
chắn có nhiều yếu tố tác động ảnh hưởng đến cần phải có thơng tin phản hồi và kiểm tra

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

11


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia


tiến độ thực hiện để có phương án điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra kế hoạch Marketing bao
gồm:
+ Kiểm tra kế hoạch năm: Tính khả thi, phân công trách nhiệm, biện pháp
thực hiện, tiến độ, điểm hạn chế, nguyên nhân gây ra, biện pháp khắc phục và cách điều
chỉnh.
+ Kiểm tra đánh giá kết quả do Marketing mang lại (lợi nhuận tăng lên
trong mối quan hệ với chi phí Marketing tăng lên)
+ Kiểm tra chiến lược: thường xuyên theo dõi tiến độ thực hiện để bổ
sung, hiệu chỉnh cho phù hợp với sự thay đổi của thị trường (khách hàng và đối thủ cạnh
tranh), sự thay đổi theo chu kỳ của đời sống sản phẩm, sự ảnh hưởng của các yếu tố của
môi trường vi mô.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

12


TỔNG QUANG VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA
QUỐC GIA- IDI

3.1 Sơ lƣợc về công ty
3.2 Quy mô công ty
3.3 Các sản phẩm chủ yếu
3.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự
3.5 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư

và phát triển Đa Quốc Gia

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN ĐA QUỐC GIA- IDI
3.1 Sơ lƣợc về công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia IDI được thành lập năm 2003,
có trụ sở chính đặt tại: số 9 Nguyễn Kim, phường 12, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cơng ty có vốn điều lệ 91.474.000.000 VNĐ, chuyên đầu tư trong các lĩnh vực:
- Đầu tư và kinh doanh hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp.
- Đầu tư và kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê dài hạn.
- Đầu tư và kinh doanh công trình du lịch.
Thi cơng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi…
Thời gian gần đây, cơng ty cịn chuyển sang đầu tư một lĩnh vực mới đầy tiềm
năng – nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản, với việc xây dựng 3 nhà máy chế biến
thủy sản quy mô lớn tại Cụm công nghiệp Vàm Cống (huyện Lấp Vị, Đồng Tháp). Nhà
máy I được hồn thành và đưa vào hoạt động từ quý I/2008, nhà máy II và nhà máy III sẽ
được đưa vào hoạt động vào giữa và cuối năm 2009. Mỗi nhà máy có cơng suất hoạt
động 600 tấn nguyên liệu/ngày. Đưa IDI trở thành công ty lớn nhất Việt Nam trong lĩnh
vực chế biến và xuất khẩu thủy sản, cụ thể là cá tra, cá ba sa… với tổng công suất hoạt
động của cả ba nhà máy đạt 1.800 tấn nguyên liệu/ngày.
Nhằm đảm bảo cho các nhà máy hoạt động tốt, IDI còn đầu tư xây dựng nhiều xí
nghiệp phụ trợ như: Xí nghiệp chế biến phụ phẩm, Xí nghiệp bao bì, Xí nghiệp chế biến
thức ăn thủy sản... Đặc biệt là Xí nghiệp nuôi trồng thủy sản theo công nghệ hiên đại, tạo
nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định cho 3 nhà máy (đáp ứng khoảng 50nhu cầu nguyên
liệu), nhằm thỏa mãn các yêu cầu khắt khe của khách hàng về chất lượng nguồn nguyên
liệu cũng như chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Công ty IDI là thành viên của Công ty Cổ Phần Đầu tư
3.2 Quy mơ cơng ty
Vị trí:


SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

14


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

Công ty IDI hiện đang đầu tư xây dựng dự án Cụm công nghiệp Vàm Cống
(huyện Lấp Vị, Đồng Tháp) với diện tích mở rộng lên đến trên 40 hecta, tổng vốn đầu tư
trên 50 triệu USD. Đây là dự án lớn được UBND tỉnh Đồng Tháp ưu đãi đầu tư. Khi dự
án hồn thành, khơng những góp phần đẩy nhanh tiến trình đơ thi hóa vùng nơng thơn
Lấp Vị, mà cịn tạo cơng ăn việc làm cho hàng chục ngàn lao động trong khu vực. Đặc
biệt, với việc đưa vào hoạt động 3 nhà máy chế biến thủy sản có tổng cơng suất 1.800 tấn
ngun liệu/ngày, sẽ góp phần rất lớn trong việc bao tiêu và thu mua sản phẩm cho các
hộ nuôi cá ở hai tỉnh An Giang và Đồng Tháp. Nhà máy 1 đã chính thức đi vào họat dộng
vào q I/2008 với cơng suất ban đầu 150tấn nguyên liệu/ngày. Đến quý III/2008 công
suất tăng lên 600 tấn nguyên liệu/ngày. Nhà máy 2 sẽ di vào họat động giữa năm 2009
với công suất tương đương 600 tấn nguyên liệu/ngày. Nhà máy 3 sẽ di vào họat động
cuối năm 2009 với công suất tương đương 600 tấn ngun liệu/ngày. Khi đó cơng suất
đạt khỏang 1800 tấn/ngày tương đương với 600 tấn thành phẩm/ngày đưa IDI trở thành
công ty lớn nhất ở Việt Nam trong lĩnh vực chế biến xuất khẩu cá tra.
3.3 Các sản phẩm chủ yếu
Công ty được phép trực tiếp ký hợp đồng kinh tế với các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nuớc. Các sản phẩm chủ yếu của công ty hiện nay đang sản xuất và có mặt trên
thị trường là:
- Cá fillet đông lạnh
- Fillet xiên que
- Fillet cuộn
- Fillet cắt miếng

- Nguyên con bỏ đầu, lột da

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

15


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

Màu: trắng, hồng, hồng nhạt, vàng và vàng nhạt
Size: Dưới 120gram
120gram - 170gram
170gram – 220gram
220gram trở lên
3.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự
3.4.1 Sơ đồ tổ chức công ty IDI ( phụ lục)
3.4.2 Cơ cấu tổ chức
Là một hệ thống đứng đầu là đại hội đồng cổ đơng chịu trách nhiệm chỉ đạo tồn
cơng ty, dưới đại hội cổ đông là hội đồng quản trị cũng chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo
và điều hành công ty, tiếp theo là ban tổng giám đốc điều hành các phịng ban
Ban Tổng Giám Đốc (4 ngƣời): Có chức năng điều hành mọi hoạt động của tất
cả các phòng ban trong công ty, thực hiện việc hoạch định chiến lược sản xuất kinh
doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước công ty Cổ Phần đầu tư và phát triển Đa Quốc
Gia và Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về hiệu quả sản xuất kinh doanh, chịu trách
nhiệm trước nhà nước trong việc chấp hành chính sách, chế độ hiện hành.
Giám đốc: có chức năng điều hành mọi hoạt động của tất cả các phịng ban trong
cơng ty, thực hiện việc hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách
nhiệm trước công ty Cổ Phần đầu tư và phát triển Đa Quốc Gia và Uỷ ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp về hiệu quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước Nhà nước trong việc

chấp hành chính sách, chế độ hiện hành.
Phó giám đốc: phụ trách kinh doanh, báo cáo cho Giám đốc và ban tổng Giám
Đốc công ty IDI.
Trách nhiệm và quyền hạn:
 Xem xét việc lập kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm trình Giám đốc
phê duyệt. Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm.
 Tổ chức tiếp thị, quảng cáo, điều tra nghiên cứu và phát triển thị trường.
Xem xét việc lập các hợp đồng bán hàng, trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện
đúng tinh thần các hợp đồng đã ký kết.
 Lập mục tiêu chất lượng Phịng kinh doanh hàng năm trên cơ sở chính
sách và mục tiêu chất lượng của công ty. Tiến hành khắc phục các sai lỗi có liên quan
đến lĩnh vực phụ trách trong hệ thống quản lý chất lượng và được Giám đốc giao.
 Kiểm tra, xác nhận và giữ gìn tài sản khách hàng khi chúng thuộc sự kiểm
sốt của cơng ty. Kiểm sốt tài liệu, hồ sơ…ở lĩnh vực phụ trách trong hệ thống quản lý
chất lượng và được Giám đốc giao. Bảo mật tài liệu, hỗ trợ kinh doanh, bí quyết các
chính sách kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

16


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

 Theo dõi tình hình tiến độ thực hiện hợp đồng giữa công ty và khách hàng.
Thay thế Giám đốc điều hành công việc trong phạm vi uỷ quyền khi Giám đốc đi vắng.
Phịng kế tốn tài vụ ( 15 người).
-


01 kế toán trưởng

-

01 thủ quỹ.

* Nhiệm vụ:
- Giải quyết những mối quan hệ tài chính hồn thành trong quá trình tuần hành
lưu chuyển vốn như: mối quan hệ với nhà nước, mối quan hệ với khách hàng; mối quan
hệ tài chính trong nội bộ đơn vị.
- Tập hợp các loại chi phí và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh
doanh, kết quả hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức hạch tốn các nghiệp vụ mua bán, thanh tốn cơng nợ, thanh tốn với
Ngân hàng, phân phối lợi nhuận trích lập và sử dụng các quỹ của Nhà máy theo chế độ
hiện hành đồng thời phản ánh vào sổ sách kế tốn chính xác kịp thời.
Phịng kinh doanh (20 ngƣời).
Chức năng của phòng kinh doanh:
- Xây dựng các phương án phát triển kinh doanh của công ty
- Nghiên cứu chiến lược phát triển sản phẩm bao gồm sản phẩm hiện tại và sản phẩm
mới, phát triển thị trường.
- Duy trì và phát triển khách hàng của công ty. Khai thác và mở rộng khách hàng tiềm
năng.
- Xác định nhu cầu của khách hàng và khả năng sản xuất của công ty thông qua hợp đồng
và phát hành lệnh sản xuất.
- Đàm phán khách hàng
- Phối hợp ban giám đốc ban hành giá mua nguyên liệu từng thời kỳ.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
- Cập nhật các thông tin và diễn biến thị trường kịp thời.
- Phát triển thị trường nội địa.
Nhiệm vụ:

- Nhiệm vụ kế hoạch - điều phối
- Cân đối năng lực sản xuất, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh từng đơn đặt hàng (hợp đồng), từng tháng.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

17


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

- Tham gia, phối hợp các hoạt động của các bộ phận liên quan phịng cơng nghệ, điều
hành sản xuất trong việc đánh giá tiến độ triển khai thực hiện các đơn đặt hàng sản
xuất đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Phát hành lệnh sản xuất đến Giám Đốc nhà máy để nơi đây nghiên cứu và triển khai
nghiên cứu các qui trình kỹ thuật có liên quan đến đơn đặt hàng có hiệu quả.
- Chịu trách nhiệm tổ chức tiếp nhận đơn hàng và giao nhận hàng kịp thời, chính xác.
- Tiếp nhận các khiếu nại, phản hồi của khách hàng, phối hợp Tổ phục vụ khách hàng
để giải quyết trong thời gian sớm nhất tùy vào từng trường hợp cụ thể. Trường hợp
ngoài thẩm quyền trình lên CT.HĐQT để xin ý kiến và chỉ đạo. Riêng các trường hợp
về báo giá và những yêu cầu cần thiết của khách hàng để giải quyết trong ngày.
- Thống kê, lập báo cáo kinh doanh về thị trường, khách hàng phục vụ công tác quản
lý – điều hành của ban giám đốc.
- Giám sát, đôn đốc các bộ phận làm hàng để đảm bảo đơn hàng theo thỏa thuận với
khách hàng.
-Nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển thị trường
- Tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược và chính sách kinh doanh cho tồn cơng
ty.
- Đưa ra các đối sách cạnh tranh có hiệu quả.

- Tổng hợp thông tin từ thị trường, khách hàng để đánh giá tình hình tiêu thụ, dự báo
nhu cầu thị trường theo từng nhóm sản phẩm, nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới
và đề xuất các phương án sản xuất thử nghiệm.
- Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình nghiên cứu tiếp thi, khảo sát thị
trường tron và ngồi nước phục vụ cho cơng tác phát triển thị trường.
- Đề xuất các và chủ trì các phiên hội chợ, triển lãm cần thiết.
Ban Kiểm soát (11 ngƣời): kiểm sốt tịan bộ hoạt động của cơng ty. Kiểm sốt từ khâu
thu mua nguyên liệu đến khâu thành phẩm và xuất hàng giao cho khách hàng
Hành chánh- nhân sự (10 ngƣời):
- Chức năng của phòng hành chánh – nhân sự
A. Chức năng thuôc lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực:
- Hoạch định và phát triển nguồn nhân lực của công ty cả về số lượng và chất lượng phù
hợp với chiến lược phát triển của công ty.
- Quản lý và bố trí sử dụng một cách hiệu quả nguồn tài nguyên nhân lực của Công ty.
Giải quyết các vi phạm của người lao động, tham mưu cho tổng giám đốc về đề bạc, bổ
nhiệm, điều động, khen thưởng trong toàn công ty.
- Tham mưu, đề xuất với Tổng Giám đốc về chiến lược và chính sách nhân sự của Cơng
ty.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

18


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

- Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyển dụng, hợp đồng lao động, huấn luyện đào tạo nhân
sự đáp ứng kịp thời các yêu cầu về số lượng và chất lượng lao động cho tồn Cơng ty.
B. Chức năng thuộc lĩnh vực hành chính:

- Thực hiện các công việc về truyền thông – thông tin, lưu trữ văn thư, hồ sơ nhằm đảm
bảo việc thông tin – liên lạc giữa các đơn vị trong và ngoài Cơng ty ln thơng suốt,
chính xác, kịp thời.
- Thực hiện các cơng việc thuộc lĩnh vực văn thư, hành chính nhằm phục vụ hữu hiệu
hoạt động của các đơn vị trong Cơng ty thuộc lĩnh vực hành chính, văn thư.
- Quản lý, thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy
nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối với con người và tài sản của Cơng ty.
- Nhiệm vụ của phịng hành chánh – nhân sự
A. Các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Quản trị nhân sự:
- Dự báo nhu cầu về nhân sự và kế hoạch nhân sự trong tuần thời kỳ của Cơng ty. Đáp
ứng nhu cầu nhân sự của các phịng ban kịp thời.
- Xử lí kỷ luật kịp thời, đúng người, đúng việc và khen thưởng đối với từng cá nhân và
các phịng ban, bộ phận trong tồn bộ Cơng ty.
- Theo dõi các quá trình Tuyển dụng và tổ chức huấn luyện, đào tạo nhằm đáp ứng các
yêu cầu về chất lượng và số lượng nhân sự của Công ty.
Quản lý hành chánh nguồn nhân lực và kết hợp với các phịng đề xuất, bố trí sử dụng lao
động hợp lý cho Công ty.
- Tổng hợp và theo dõi kết quả nhận xét kết quả làm việc và đánh giá thành tích đối với
cán bộ - nhân viên.
- Quán triệt chính sách cho người lao động nắm và thực hiện tốt các nội qui, qui định của
Tổng Giám đốc cơng ty, các chê độ chính sách của pháp luật và lao động hiện hành. Giải
quyết các chính sách BHXH, BHYT và thanh toán các chế độ trợ cấp khác theo qui định
hiện hành.
- Lập kế hoạch và cấp các loại đồng phục phù hợp với điều kiện làm việc của cán bộ nhân viên.
Giải quyết các tranh chấp lao động và tham gia xây dựng các mối quan hệ lao động – các
tổ chức đoàn thể.
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về chiến lược phát triển của nguồn nhân lực, chính sách
sử dụng nhân sự và đãi ngộ hợp lý – phù hợp với quy định của luật lao động và tạo ưu thế
cạnh tranh của Công ty trên thị trường lao động.
- Quản lý hồ sơ Cán bộ - công nhân viên và công nhân bảo đảm khoa học, bí mật, an

tồn.
B. Các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Quản trị hành chính:

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

19


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

- Quản lý dấu và ấn dấu, soạn thảo, ban hành và theo dõi lưu các văn bản của công ty,
tiếp nhận, xử lý và phát hành các văn bản, thư từ đến, lưu trữ các văn bản phát lý của
cơng ty.
- Quản lý, theo dõi tình hình sử dụng các loại tài sản của Cơng ty thuộc khối gián tiếp.
- Phối hợp với phịng kế tốn để tổ chức kiểm kê định kỳ, đột xuất tài sản của Công ty: tái
sản cố định, công cụ - dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, thành phẩm….
- Mua và cấp phát các loại bảo hiểm lao động, văn phịng phẩm cho đơn vị.
- Quản lý theo dõi tình hình sử dụng lao động trong tồn cơng ty, giải quyết các chế độ
phép cho người lao động theo qui định, theo dõi cấp công lệnh công tác, giấy giới thiệu
quan hệ công tác và quản lý điều động các phương tiện (xe) đi công tác của công ty.
- Quản lý và theo dõi tình hình sử dụng điện thoại, fax, photocopy, điện, nước thuộc khối
gián tiếp của Công ty.
- Đảm bảo việc tiếp tân phục vụ các cuộc hợp, hội nghị nội bộ và tiếp khách của công ty.
- Quản lý nhà ăn của cơng ty, kiểm tra tình hình vệ sinh an tồn thực phẩm
- Thực hiện các cơng việc đưa đón, mua vé bay, làm vi sa,… phục vụ cán bộ - nhân viên
đi công tác (nếu có).
Nhà máy: Nhận kế hoạch sản xuất được duyệt Ban Giám đốc trong tháng, từ đó triển
khai kế hoạch cụ thể từng ngày cho các tổ thực hiện. Lập kế hoạch nguyên, nhiên vật liệu
đầu vào đảm bảo sản xuất trong tháng.

Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các tổ thực hiện kế hoạch đã nhận trong tháng. Báo
cáo với Ban Giám Đốc tiến độ thực hiên trong tháng.
Kiểm tra, đôn đốc về thực hiện kế hoạch theo tiến độ đã đề ra.
Đề xuất sửa chữa thiết bị phục vụ sản xuất theo định kỳ và đột xuất.
Đề ra phương pháp xử lý hư hỏng nhẹ
Ban quản lý chất lƣợng( 4 ngƣời): Tham gia xây dựng thực hiện duy trì cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000 tại nhà máy, kiểm tra chất lượng sản phẩm
đảm bảo an tòan, đúng tiêu chuẩn trước khi phân phối
Phòng nguyên liệu
- Xây dựng vùng nguyên liệu cho nhà máy
-Duy trì và phát triển nhà cung ứng nguyên liệu công ty
-Khai thác và mở rộng nhà cung ứng tiềm năng
-Đàm phán với nhà cung ứng nguyên liệu
-Phối hợp với các phòng, bộ phận có liên quan để đáp ứng nguồn nguyên liệu đầy đủ và
phù hợp với yêu cầu của nhà nhập khẩu.
Nhiệm vụ của bộ phận nguyên liệu

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

20


Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cá fillet thị trường nội địa của công ty Cổ Phần đầu tư
và phát triển Đa Quốc Gia

- Nắm rõ các vùng nuôi, hộ nuôi. Lập danh sách các nhà cung ứng nguyên liệu cho nhà
máy. Tổng hợp danh sách các nhà cung ứng truyền thống và các nhà cung ứng tiềm năng
nhằm đảm bảo đủ nguồn nguyên liệu cho nhà sản xuất.
- Đàm phán và ký hợp đồng mua nguyên liệu với nhà cung ứng.
- Tham mưu cho ban tổng giám đốc về tình hình nguyên liệu, giá cả nhằm tìm ra nguồn

nguyên liệu tốt nhất, giá cả cạnh tranh.
- Phối hợp với phòng kinh doanh, phòng điều hành nhằm đáp ứng nguồn nguyên liệu kịp
thời để sản xuất kinh doanh.
- Phối hợp với phịng cơng nghệ kiểm sốt kháng sinh có liên quan đến chất lượng lô
nguyên liệu nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu đạt chất lượng theo yêu cầu của nhà nhập
khẩu.
- Giám sát quá trình bắt cá và lên cá chặt chẽ để nguyên liệu khi đưa vào sản xuất đảm
bảo được tiêu chuẩn chất lượng của nhà nhập khẩu.
- Tổ chức triển khai thực hiện khảo sát thị trường nguyên liệu phục vụ cho công tác thu
mua sắp tới.
- Đưa ra các giải pháp cạnh tranh hiệu quả.
Các tổ sản xuất: đối với các công nhân nằm trong các bộ phận trực tiếp sản xuất như tổ
fillet, tạo hình, xếp khn thì làm việc theo ca (03 ca/ngày, mỗi ca 8 giờ). Đứng đầu mỗi
ca là ca trưởng, chịu trách nhiệm chung trong ca của mình và thực hiện bàn giao cho ca
kế tiếp theo quy chế của công ty
3.4.3 Cơ cấu nhân sự của cơng ty IDI:
TRÌNH ĐỘ

SỐ LƢỢNG

TỶ LỆ (%)

Thạc sĩ

3

1.57

Đại học


102

53.4

Cao đẳng

8

4.2

Trung cấp

41

21.5

Còn lại

37

19.33

191

100

Tổng

(Nguồn: Phòng hành chánh- nhân sự của công ty Cổ Phần đầu tư và Phát
triển Đa Quốc Gia)

Qua bảng số liệu trên cho ta thấy trình độ chun mơn của nhân viên trong công ty đa số
là đại học chiếm hơn 50% số lượng nhân viên trong công ty, những nhân viên này được
phân bố trong các phịng ban của cơng ty. Đa số các nhân viên này đều có kinh nghiệm
và trình độ chun mơn cao. Trình độ sau đại học tuy chiếm tỷ lệ ít 1.57% nhưng được

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh

21


×