Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

Phân tích thực trạng huy động vốn tại quỹ t1in dụng nhân dân mỹ phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 186 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN VĂN PHÚC CƯỜNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
MỸ PHƯỚC

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 07 năm 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN VĂN PHÚC CƯỜNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
MỸ PHƯỚC

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
LỚP: DT7NH1 - MSSV: DNH117281

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


GVHD: ThS. LÊ THỊ KIM CHI

Long Xuyên, tháng 07 năm 2015


LỜI CẢM TẠ
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại Học An Giang, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh đã dạy dỗ tận tình, hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại đây.
Và em cũng xin chân thành cám ơn cô Th.s Lê Thị Kim Chi đã nhiệt tình
hướng dẫn em hồn thành tốt chun đề thực tập này.
Em cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và tồn thể các cơ chú anh chị tại
Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện cho em học
tập và nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo, khó
tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cơ bỏ qua. Em xin chúc Thầy Cô trường Đại
Học An Giang và các cơ chú anh chị tại Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước được
nhiều sức khỏe, hạnh phúc và cơng tác tốt tại đơn vị của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Phúc Cường


MỤC LỤC
Trang
Mục lục ................................................................................................................................ i
Danh mục bảng ................................................................................................................. iv
Danh mục biểu đồ .............................................................................................................. v

Danh mục sơ đồ.................................................................................................................. v
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. vi
CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................... 2
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu .......................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................................ 3
2.1 Khái quát về QTDND ...................................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm QTDND .................................................................................................... 3
2.1.2 Vai trò và chức năng của QTDND ............................................................................. 3
2.1.2.1 Vai trò của QTDND ................................................................................................ 3
2.1.2.2 Chức năng của QTDND .......................................................................................... 4
2.1.2.3 Nguồn vốn của QTDND .......................................................................................... 4
2.2 Hoạt động của QTDND ................................................................................................................... 5
2.2.1 Khái niệm về huy động vốn........................................................................................ 7
2.2.2 Vai trò của huy động vốn ........................................................................................... 7
2.2.3 Lãi suất huy động vốn ................................................................................................ 9
2.2.4 Các hình thức huy động vốn của QTDND ................................................................. 9
2.2.4.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ...................................................................... 9
2.2.4.2 Huy động bằng vốn vay......................................................................................... 10
2.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của QTDND........................... 10
i


2.2.6 Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn ............................................ 13
2.2.6.1 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ....................................................................... 13
2.2.6.2 Dư nợ trên vốn huy động ...................................................................................... 13
2.2.6.3 Tỷ trọng vốn huy động theo kỳ hạn huy động ...................................................... 13

CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN MỸ PHƢỚC .......... 14
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước............................ 14
3.1.1. Giới thiệu Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước ..................................................... 14
3.1.2. Quá trình thành lập và phát triển ............................................................................. 15
3.2. Cơ cấu tổ chức của QTDND....................................................................................................... 16
3.2.1 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 17
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban tại QTDND Mỹ Phước .......................... 17
3.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Quỹ Tín dụng Nhân dân Mỹ Phước ............. 22
3.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn ......................................................................................... 22
3.3.2. Nghiệp vụ tín dụng .................................................................................................. 22
3.3.3. Vai trị của Quỹ Tín dụng Nhân dân Mỹ Phước đối với nền kinh tế tỉnh An
Giang ................................................................................................................................. 26
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN MỸ PHƢỚC TRONG 3 NĂM 2012-2014 .................................. 28
4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của QTDND qua 3 năm 2012–2014 ........................... 28
4.1.1 Thu nhập ................................................................................................................... 30
4.1.2 Chi phí ...................................................................................................................... 31
4.1.3 Lợi nhuận .................................................................................................................. 31
4.1.4 Thuận lợi và khó khăn .............................................................................................. 31
4.1.4.1 Thuận lợi ................................................................................................................ 31
4.1.4.2 Khó khăn................................................................................................................ 32
4.2 Cơ cấu nguồn vốn của QTDNDMỹ Phước .............................................................................. 32
4.3 Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND mỹ phước trong 3 năm 2012-2014 ... 34
4.3.1 Tình hình huy động vốn theo địa bàn .................................................................................... 34
4.3.1.1 Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang ................................... 34
4.3.1.2 Các huyện xã khác trong tỉnh ................................................................................ 36
ii


4.3.1.3 Ngồi tỉnh .............................................................................................................. 37

4.3.2 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn ........................................................................ 37
4.3.2.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn............................................................................ 37
4.3.2.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn .................................................................................. 39
4.4 Đánh giá thực trạng huy động vốn của qtd mỹ phước trong 3 năm 2012-2014 ............ 43
4.4.1 Vốn huy động có kỳ hạn ngắn hạn/Vốn huy động ................................................... 43
4.4.2 Vốn huy động có kỳ hạn trung và dài hạn/Vốn huy động ........................................ 44
4.4.3 Vốn huy động có kỳ hạn/Vốn huy động................................................................... 44
4.4.4 Vốn huy động không kỳ hạn/Vốn huy động ............................................................ 44
4.4.5 Tổng dư nợ/Vốn huy động ....................................................................................... 44
4.4.6 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn ................................................................................ 45
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QỦA HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠIQTDND MỸ PHƢỚC ................................................ 46
5.1 Thuận lợi và khó khăn trong huy động vốn của QTDND trong những năm qua .......... 46
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................................... 46
5.1.2 Khó khăn................................................................................................................... 46
5.2 Một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả huy động vốn cho QTDND .......................... 46
5.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ................................................................ 47
5.2.2 Thực hiện chiến lược huy động vốn năng động và hiệu quả .................................... 47
5.2.3 Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả ............................ 47
5.2.4 Thực hiện một số biện pháp tiếp thị ......................................................................... 48
5.2.5 Đào tạo nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ ................................................. 48
5.3 Định hướng .................................................................................................................. 48
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 49
6.1 Kết luận.............................................................................................................................................. 49
6.2 Kiến nghị ..................................................................................................................... 49
TÀI LIỆU KHAM THẢO............................................................................................... 51

iii



DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Mỹ Phước trong 3 năm 20122014 ................................................................................................................................... 28
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của QTDND Mỹ Phước trong 3 năm 2012-2014 ............... 32
Bảng 4.3 : Tình hình huy động vốn theo địa bàn của QTDND Mỹ Phước năm 20122014 ................................................................................................................................... 34
Bảng 4.4 : Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của QTDND Mỹ Phước năm 20122014 ................................................................................................................................... 37
Bảng 4.5: Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn hạn của QTD Mỹ
Phước trong 3 năm 2012-2014 .......................................................................................... 39
Bảng 4.6 : Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của QTDND Mỹ Phước trong
3 năm 2012-2014 ............................................................................................................... 42

iv


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Mỹ Phước năm 2012- 2014 ... 29
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của QTDND Mỹ Phước trong 3 năm 2012-2014 ........... 33
Biểu đồ 4.3: Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn hạn của QTD Mỹ
Phước trong 3 năm 2012-2014 .......................................................................................... 34
Biểu đồ 4.4: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của QTDND Mỹ Phước năm 20122014 ................................................................................................................................... 37
Biểu đồ 4.5: Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn hạn của QTD Mỹ
Phước trong 3 năm 2012-2014 .......................................................................................... 39

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của QTDND Mỹ Phước .......................................................... 17
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức các điểm giao dịch .................................................................... 22

v



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

QTDND:
QTD:
NHNN:
UBND:
UBMTTQVN:
TPLX:
TCTD:
VHĐ:
TNV:
DN:
VHĐ TDH:
VHĐ NH:
VHĐ CKH:
VHĐ KKH:
LNTT:
LNST:
TGTK KKH:
TGTK CKH:
VHĐ CKH NH:
VHĐ CKH TDH:

Quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng
Ngân hàng nhà nước
Ủy ban nhân dân
Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam

Thành phố Long Xuyên
Tổ chức tín dụng
Vốn huy động
Tổng nguồn vốn
Dư nợ
Vốn huy động trung và dài hạn
Vốn huy động ngắn hạn
Vốn huy động có kỳ hạn
Vốn huy động không kỳ hạn
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Vốn huy động có kỳ hạn ngắn hạn
Vốn huy động có kỳ hạn trung và dài hạn

vi


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước

CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tỉnh An Giang đang từng bước trên con đường hội nhập kinh tế hàng hóa
và điều đó đã tạo ra nhiều thuận lợi cho việc tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm từ
các tỉnh khác. Tuy nhiên hội nhập đồng nghĩa với việc chúng ta phải chịu sự cạnh
tranh về mọi mặt. Vì thế, trong nền kinh tế hàng hóa như hiện nay, đòi hỏi các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh hoạt động trong các ngành
nghề khác nhau, phải nâng cao vị thế cạnh tranh, mở rộng tiềm năng cũng như

chất lượng. Để làm được điều đó, địi hỏi phải có những khoản vốn đầu tư, cung
cấp cho quá trình sản xuất.Vấn đề về vốn được coi là vấn đề cấp bách, nó đóng
vai trị quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước.
Tổ chức tín dụng, một trong những doanh nghiệp then chốt trong các thành
phần kinh tế, doanh nghiệp xếp hạng đặc biệt về kinh doanh sử dụng vốn tiền tệ.
Với chức năng trung gian tiền tệ, các tổ chức tín dụng đã đáp ứng kịp thời về nhu
cầu vốn cho xã hội, thu hút vốn từ nơi nhàn rỗi, dư thừa vốn để cung cấp cho nơi
cần vốn, đảm bảo việc lưu thông tiền tệ hiệu quả. Tuy nhiên, với sự phát triển
mạnh mẽ của hệ thống các tổ chức tín dụng như hiện nay, đặc biệt là sự gia tăng
của các ngân hàng thương mại, thì việc cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn
ngày càng gay gắt. Để đảm bảo kinh doanh hiệu quả, các tổ chức tín dụng ngày
càng quan tâm hơn tới công tác huy động vốn của mình, làm thế nào để huy động
càng nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để phục vụ nhu cầu vốn cho sản xuất
kinh doanh của xã hội đang là nhu cầu bức thiết cho các tổ chức tín dụng.
Cũng như các tổ chức tín dụng khác, QTDND Mỹ Phước luôn quan tâm đến
hoạt động huy động vốn của mình. Với sự cạnh tranh gay gắt về hoạt động huy
động vốn như hiện nay trên địa bàn tỉnh An Giang, vấn đề cấp thiết đối với

SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

1


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
QTDNDMỹ Phước hiện nay là làm sao huy động vốn hiệu quả qua đó nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
Từ thực tế đó, tơi chọn đề tài “Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND
Mỹ Phƣớc” làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng thực trạng huy động vốn của QTDND Mỹ Phước
trong 3 năm 2012, 2013, 2014 từ đó đề ra các giải pháp nâng cao khả năng huy
động vốn của QTDND trong những năm tới.
 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát, nội dung nghiên cứu sẽ hướng đến các
mục tiêu sau:
- Phân tích hoạt động kinh doanh của QTDND.
- Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao khả năng huy động vốn của QTDND.
3. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện trong quá trình thực tập tại QTDND Mỹ Phước.
 Thời gian nghiên cứu
- Hoạt động huy động vốn của QTDND Mỹ Phước trong 3 năm 20122014.
- Thời gian thực hiện đề tài trong 3 tháng
 Đối tƣợng nghiên cứu
- Các chỉ tiêu đánh giá huy động vốn của QTDND qua 3 năm (2012-2014)
như: doanh số huy động, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn.
- Các báo cáo tổng quát về tình hình hoạt động huy động vốn và báo cáo
tổng kết cuối năm của QTDND trong 3 năm.

SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

2



Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập số liệu
-

Thu thập số liệu từ phịng kế tốn QTDND Mỹ Phước.

-

Tìm kiếm thơng tin từ các tạp chí, internet, các giáo trình đã học và

các sách, báo có liên quan để có thêm kiến thức và các thơng tin mới giúp ích
cho q trình phân tích.
-

Tiếp nhận thơng tin truyền đạt từ các cán bộ QTDND nơi thực tập.

 Phƣơng pháp phân tích số liệu
-

Sử dụng phương pháp thống kê các số liệu thu thập được nhằm mơ

tả tình hình huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng.
-

Phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối qua các năm nhằm

thấy được sự thay đổi cũng như tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động.
-


Phương pháp phân tích để phân tích và đánh giá hoạt động huy

động vốn của QTD.
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu gồm có 06 chương:
-

Chương 1: Mở đầu.

-

Chương 2: Cơ sở lý luận.

-

Chương 3: Giới thiệu về Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước.

-

Chương 4: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Quỹ Tín Dụng

Nhân Dân Mỹ Phước trong 3 năm 2012 - 2014.
-

Chương 5 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước.
-

Chương 6 : Kết luận và kiến nghị.


SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

3


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 Khái quát về QTDND
2.1.1 Khái niệm QTDND
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 06 năm 2010 và Luật Hợp
tác xã ngày 20 tháng 03 năm 1996. Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước:
« Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình kinh tế Hợp tác xã do các thành viên là cá
nhân hay pháp nhân tự nguyện lập ra, hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và
các dịch vụ ngân hàng, nhằm mục tiêu tương trợ, tạo điều kiện thực hiện có kết
quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống của các
thành viên, góp phần phát triển kinh tế của đất nước. »
2.1.2 Vai trò và chức năng của QTDND
Điều 73 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010
2.1.2.1 Vai trò của QTDND
Trong nền kinh tế hàng hóa các loại hình kinh tế khơng thể sản xuất kinh
doanh nếu khơng có vốn. Nước ta hiện nay thiếu vốn là hiện tượng thường xuyên
xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với các hộ sản xuất. Vì vậy,
vốn tín dụng đóng vai trị hết sức quan trọng, nó trở thành bước đệm trong q

trình phát triển nền kinh tế hàng hóa.
Nhờ có vốn tín dụng các đơn vị kinh tế khơng những đảm bảo q trình sản xuất
kinh doanh bình thường mà cịn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ
thuật mới thắng lợi trong nền kinh tế cạnh tranh. Riêng đối với hộ sản xuất ở khu
vực nông thôn, QTDND có vai trị rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế cá
nhân, gia đình và hộ sản xuất.
SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

4


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
 QTDND đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì q trình sản
xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
 QTDND góp phần thúc đẩy quá trình tập trung nguồn vốn và tập trung
sản xuất.
 QTDND tạo điều kiện phát huy các ngành nghề mới và giải quyết việc
làm cho người lao động.
 QTDND khơng những có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy phát
triển kinh tế mà cịn có vai trị to lớn về mặt xã hội.
2.1.2.2 Chức năng của QTDND
 Thứ nhất, huy động vốn của QTDND
- QTDND được huy động vốn góp của thành viên gồm vốn cổ phần xác
lập và cổ phần thường xuyên. Đặc điểm của nguồn vốn này chỉ huy động của
thành viên. Đối với nguồn vốn huy động tiết kiệm, QTDND được nhận tiền gửi
tiết kiệm khơng kỳ hạn và có kỳ hạn của thành viên và người ngoài thành viên kể
cả cá nhân và các tổ chức.
- QTDND được vay vốn từ các nguồn vốn dự án của Chính phủ, các tổ

chức phi Chính phủ...
- Thông qua QTD Trung ương làm đầu mối, QTDND được nhận vốn điều
hòa từ QTD Trung ương, vốn tài trợ của tổ chức cá nhân, vốn ủy thác,...
 Thứ hai, trung gian tín dụng của QTDND
- QTDND là trung gian tín dụng là cầu nối giữa người thừa vốn và người
thiếu vốn. Nói cách khác, QTDND sau khi huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh
tế sẽ sử dụng nguồn vốn đó để cho vay, đáp nhu cầu vay vốn của khách hàng.
2.1.2.3 Nguồn vốn của QTDND
QTDND cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào khác để tồn tại phải có
nguồn vốn để hoạt động. Nguồn vốn tác động trực tiếp đến kết cấu tài sản và khả
năng sinh lời, hạn chế các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của QTDND:

SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

5


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
Nguồn vốn của QTDND bao gồm:
 Một là vốn điều lệ: là vốn góp của các thành viên, tối thiểu bằng mức vốn
pháp định do Thống đốc NHNN công bố trong từng thời kỳ.
 Vốn điều lệ bao gồm:
- Vốn xác lập là vốn góp để xác nhận tư cách thành viên. Mệnh giá vốn xác
lập do Đại hội thành viên quyết định.
- Vốn thường xuyên là vốn góp của các thành viên để kinh doanh tiền tệ, tín
dụng và các dịch vụ ngân hàng theo hình thức phát hành cổ phiếu.
 Hai là vốn huy động, QTDND được quyền huy động vốn bằng các hình
thức theo quy định của NHNN và có trách nhiệm hồn trả đúng hạn gốc và lãi cho

người gửi.
 Ba là vốn vay, là vốn vay của Liên hiệp QTDND, NHNN, các tổ chức tín
dụng tài chính khác, các cá nhân, pháp nhân theo quy định của pháp luật và luật
các tổ chức tín dụng.
 Bốn là vốn dịch vụ ủy thác của pháp nhân, cá nhân trong và ngoài nước.
 Năm là vốn tài trợ của Nhà nước, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
 Sáu là, các loại vốn và quỹ khác.
2.2 Hoạt động của QTDND
Mục 6 điều 36, điều 37 của Thông tư 04/2015/TT-NHNN ban hành ngày
31 tháng 03 năm 2015 quy định hoạt động của QTDND.
Điều 36. Huy động vốn
1. Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của thành
viên, tổ chức, cá nhân khác bằng đồng Việt Nam.
2. Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân tối
thiểu bằng 50% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân .

SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

6


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
3. Vay vốn điều hòa theo quy chế do Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ban
hành theo quy định của pháp luật.
4. Vay vốn của tổ chức tín dụng khác (trừ quỹ tín dụng nhân dân khác), tổ
chức tài chính khác.
5. Vay vốn từ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.
6. Tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ chức, cá nhân trong

nước.
Điều 37. Hoạt động cho vay
1. Hoạt động cho vay của quỹ tín dụng nhân dân chủ yếu nhằm mục đích
tương trợ giữa các thành viên để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất,
kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống của các thành viên quỹ tín dụng nhân
dân.
2. Quỹ tín dụng nhân dân cho vay bằng đồng Việt Nam, theo quy định của
pháp luật về việc cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình. Quỹ tín dụng nhân dân khơng được cho vay bảo
đảm bằng Số góp vốn của thành viên.
3. Tổng mức cho vay của quỹ tín dụng nhân dân đối với một thành viên là
pháp nhân khơng được vượt q tổng số vốn góp và số dư tiền gửi của pháp nhân
đó tại quỹ tín dụng nhân dân tại thời điểm quyết định cho vay và thời hạn cho vay
khơng được vượt q thời hạn cịn lại của tiền gửi.
4. Quỹ tín dụng nhân dân cho vay đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân
không phải là thành viên, có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân trên cơ sở bảo
đảm bằng số tiền gửi do chính quỹ tín dụng nhân dân phát hành. Tổng số tiền cho
vay không được vượt quá số dư của số tiền gửi tại thời điểm quyết định cho vay
và thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn còn lại của số tiền gửi.

SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

7


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
5. Quỹ tín dụng nhân dân cho vay các hộ nghèo không phải là thành viên,
đăng ký hộ khẩu và thường trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

Hộ nghèo phải nằm trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt. Quy trình, thủ tục, hồ sơ cho vay hộ nghèo thực hiện theo chế độ tín dụng
hiện hành áp dụng đối với thành viên.
6. Quỹ tín dụng nhân dân phải báo cáo Đại hội thành viên các khoản cho
vay đối với Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban
và các thành viên khác Ban kiểm sốt, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân phát
sinh trước thời điểm họp Đại hội thành viên; báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh khi phát sinh các khoản cho vay đối với các đối tượng này.
7. Cùng với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay hợp vốn đối với
thành viên của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật.
Về địa bàn hoạt động
Điều 08: Thông tư 04/2015/TT-NHNN ban hành ngày 31 tháng 03 năm
2015 quy định
1. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trong địa bàn một xã, một phường,
một thị trấn (sau đây gọi chung là xã).
2. Địa bàn hoạt động liên xã của quỹ tín dụng nhân dân phải là các xã liền
kề với xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính thuộc phạm vi trong cùng
một quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
3. Quỹ tín dụng nhân dân có thể được xem xét chấp thuận hoạt động trên
địa bàn liên xã theo quy định tại khoản 2 Điều này nếu đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau:
a) Có tối thiểu 300 thành viên tại thời điểm đề nghị;
b) Có vốn điều lệ tối thiểu gấp 05 lần mức vốn pháp định tại thời điểm đề
nghị;
SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

8



Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
c) Kinh doanh có lãi trong 02 năm liên tiếp trước năm đề nghị;
d) Có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, hệ
thống kiểm soát nội bộ theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Thơng tư
này;
đ) Khơng vi phạm quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an tồn trong
hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
trong 12 tháng liên tiếp trước thời điểm đề nghị;
e) Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro theo đúng quy định
của Ngân hàng Nhà nước trong năm trước thời điểm đề nghị;
g) Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3% trong 02 năm liên tiếp trước năm đề nghị;
h) Có tài liệu chứng minh khả năng liên kết cộng đồng tại địa bàn xã liền
kề trên cơ sở có sự liên kết về chung lợi ích cộng đồng, điều kiện địa lý, văn hóa,
tập quán địa phương, vùng, miền, ngành nghề, các đặc thù khác trên địa bàn;
i) Không thuộc diện quỹ tín dụng nhân dân yếu kém phải thực hiện cơ cấu
lại theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước;
k) Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân tối
thiểu bằng 60% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân trong 02 năm
liên tiếp trước năm đề nghị.
4. Đối với quỹ tín dụng nhân dân có phương án tái cơ cấu đã được Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh phê duyệt, địa bàn hoạt động thực hiện theo phương án
đã được phê duyệt.
5. Trình tự, hồ sơ chấp thuận hoạt động trên địa bàn liên xã của quỹ tín
dụng nhân dân thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về những thay
đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
2.3. Tổng quan về huy động vốn
Khoản 1 điều 4 Luật tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường


GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

9


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
2.2.1 Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các
tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn
hoạt động của QTDND.
2.2.2 Vai trò của huy động vốn
Theo PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn. 2010.Quản trị ngân hàng thương mại
hiện đại.Tp. Hồ Chí Minh.Nhà xuất bản Phương Đông.
 Đối với khách hàng:
- Cung cấp cho khách hàng kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của
họ sinh lợi.
- Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy nguồn
tiền nhàn rỗi.
- Tiếp cận được các dịch vụ tiện ích của ngân hàng: dịch vụ thanh tốn qua
ngân hàng, và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, tiêu dùng.
 Đối với nền kinh tế:
- Kênh chu chuyển nguồn vốn.
- Góp phần kiểm sốt lạm phát.
- Cung cấp hàng hóa cho thị trường tài chính.
 Đối với QTDND:
- Tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh. Khơng có nghiệp vụ
huy động vốn, QTDND sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của
mình.
- Thơng qua nghiệp vụ huy động vốn, QTDND có thể đo lường được uy tín
cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó QTDND có

biện pháp khơng ngừng hồn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và
mở rộng quan hệ với khách hàng.

SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

10


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
2.2.3 Lãi suất huy động vốn
Khoản 1 điều 1. Theo TT số: 07/2014/TT-NHNN Hà Nội, ngày 17 tháng 3
năm 2014 quy định.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi (sau đây gọi là tổ chức tín
dụng) áp dụng lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức và cá nhân không vượt
quá mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng,
tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quyết định trong từng thời kỳ và đối với từng loại hình tổ chức tín dụng.

2.2.4 Các hình thức huy động vốn của QTDND
Khoản 3 điều 1.Theo TT số: 07/2014/TT-NHNN Hà Nội, ngày 17 tháng 3
năm 2014
2.2.4.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
 Tiền gửi khơng kỳ hạn(tiền gửi thanh tốn)
- Với loại tiền này, khách hàng có thể gửi tiền vào và rút ra bất cứ lúc nào
có nhu cầu. Mục đích chủ yếu của loại tiền này là thực hiện cơng việc chi trả,
thanh tốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, giảm được chi phí
trong thanh toán, bảo quản và vận chuyển tiền.
Đối với tiền gửi này QTDND phải thường xuyên thu chi theo yêu cầu của khách

hàng nên phải theo dõi các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên. Tuy nhiên trên
thực tế, các chủ tài khoản không sử dụng hết số tiền mà luôn tồn tại số dư. Lãi
tiền gửi thanh tốn được tính định kỳ hàng tháng theo phương pháp tích số và lãi
được nhập vào số dư có tài khoản tiền gửi của khách hàng.
 Tiền gửi có kỳ hạn
- Tiền gửi có kỳ hạn là những khoản tiền gửi có kỳ hạn cố định cho một số
tiền nhất định nào đó, được đặc trưng bằng chứng chỉ tiền gửi ghi rõ thời gian đáo
hạn và số lượng. Khách hàng chỉ được rút ra theo một thời gian nhất định theo kỳ
hạn đã thỏa thuận khi gửi tiền.

SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

11


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
2.2.4.2 Huy động bằng vốn vay
Ngồi hình thức huy động vốn nói trên khi cần thiết thì QTDND cịn huy
động bằng cách đi vay vốn của QTDND Trung ương.
QTDND Trung ương thực hiện cho QTDND thuộc địa bàn thành phố,
phường, huyện xã trên địa bàn QTDND Trung ương vay thông qua cho vay ngắn
hạn dưới hình thức tái cấp vốn và cho vay khi các QTDND tạm thời thiếu vốn,
mất khả năng chi trả. Trong đó, tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo
của QTDND Trung ương để cho vay lại khách hàng và năng cao năng lực thanh
tốn của mình.
Cho vay lại hồ sơ tín dụng QTDND Trung ương tái cấp vốn cho các
QTDND trực thuộc địa bàn đã cho vay đối với khách hàng, đảm bảo bằng hồ sơ
tín dụng thuộc địa bàn đã vay trước đó.

Cho vay đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá. Các loại giấy tờ có giá được
đảm bảo như tín phiếu kho bạc Nhà nước khi chưa đến hạn thanh toán. Thời gian
cho vay của QTDND phải nhỏ hơn hoặc bằng thời gian thanh toán của giấy tờ có
giá.
2.2.5 . Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của QTDND
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của QTDND có
thể tập trung lại một số nhân tố sau:
2.2.5.1. Các nhân tố khách quan
+ Môi trƣờng kinh tế
Nền kinh tế là một hệ thống bao gồm các hoạt động của một hoạt động
kinh tế có quan hệ biện chứng, ràng buộc lẫn nhau nên bất kỳ một số biến động
của một hoạt động kinh tế nào đó cũng sẽ gây ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh
doanh của các lĩnh vực cịn lại. Hoạt động của QTDND có thể được coi là chiếc
cầu nối giữa các lĩnh vực khác nhau đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp nông thôn
của nền kinh tế. Vì vậy, sự ổn định hay mất ổn định của nền kinh tế sẽ có tác
động mạnh mẽ đến hoạt động của QTDND- đặc biệt là hoạt động huy động vốn.
SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

12


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
Các biến cố kinh tế vĩ mô như: Lạm phát, khủng hoảng sẽ ảnh hưởng rất
lớn tới nguồn vốn huy động. Khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện cho các quỹ
tín dụng nhân dân hoạt động hiệu quả nhất là các nguồn tiền gửi, nghĩa là các
doanh nghiệp và bà con nông dân hoạt động trong một mơi trường ổn định thì khả
năng tạo ra lợi nhuận cao hơn, từ đó nguồn vốn tiền gửi cũng trở nên dồi dào hơn.
Ngược lại khi nền kinh tế biến động thì các doanh nghiệp và bà con nơng dân

hoạt động kinh doanh cũng thất thường ảnh hưởng đến thu nhập của doanh
nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của QTDND.
+ Môi trƣờng xã hội
Quan hệ tài chính được thực hiện trên cơ sở lịng tin và lợi tức của quỹ tín
dụng nhân dân và khách hàng, nó là cầu nối giữa quỹ tín dụng nhân dân và khách
hàng. Điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn. Trong
trường hợp đạo đức xã hội không tốt, không lành mạnh, lợi dụng lòng tin để lừa
đảo lẫn nhau sẽ làm giảm nguồn vốn huy động. Hơn nữa, trình độ dân trí chưa
cao, kém hiểu biết về hoạt động QTDND cũng sẽ làm giảm nguồn vốn huy động.
+ Môi trƣờng tự nhiên
Những biến động bất khả kháng xảy ra trong môi trường tự nhiên như:
Thiên tai (hạn hán, lũ lụt, động đất, sóng thần, hỏa hoạn,…) làm ảnh hưởng tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, đặc biệt là trong các ngành có
liên quan đến nơng nghiệp, thủy sản, hải sản. Vì vậy khi điều kiện tự nhiên khơng
thuận lợi thì người dân và doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn từ đó làm giảm
nguồn vốn huy động của QTDND.
+ Những yếu tố thuộc lĩnh vực quản lý vĩ mô của nhà nƣớc
- Chính sách lãi suất của ngân hàng nhà nƣớc
Theo Quyết định Số: 498/QĐ-NHNN Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2014
Điều 1. Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ
chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi) và cá nhân tại tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi theo quy định tại Thơng tư số
07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014 như sau:
SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

13



Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
1. Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1
tháng là 1%/năm.
2. Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6
tháng là 6%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mơ áp
dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là
6,5%/năm.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2014.
2. Đối với lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn của tổ chức, cá
nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi phát sinh trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành, được thực hiện cho đến hết thời hạn; trường
hợp hết thời hạn đã thỏa thuận, tổ chức, cá nhân khơng đến lĩnh tiền gửi, thì tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi áp dụng lãi suất đối với tiền gửi
theo quy định tại Quyết định này.
Với việc điều chỉnh lãi suất này gây ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn của QTDND.
2.2.5.2. Các nhân tố chủ quan
+ Các nhân tố từ phía QTDND
- Chính sách huy động của QTDND
* Chính sách huy động là một trong những chính sách nằm trong chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là yếu tố đầu tiên tác động đến việc huy
động các nguồn vốn của nền kinh tế và xã hội, Chính sách huy động được hiểu là
đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động huy động vốn đi đúng quỹ đạo, liên
quan đến việc tăng giảm nguồn vốn huy động, chính sách huy động gồm: chính
sách kỹ thuật, chính sách tài chính, chính sách tâm lý. Các điều khoản của chính
sách huy động được xây dựng dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như: các điều kiện
SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi


14


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
kinh tế, chính sách tiền tệ và tài chính của Ngân hàng nhà nước, nguồn vốn nhàn
rỗi trong nền kinh tế và xã hội. Khi các yếu tố này thay đổi, chính sách huy động
vốn cũng thay đổi theo. Đối với mỗi khách hàng mà QTDND Mỹ Phước có thể
đưa ra các chính sách khác nhau cho phù hợp. Ví dụ như: Với khách hàng gửi có
số dư cao thì có thể kèm theo ưu đãi lãi suất, quà tặng nhân ngày sinh nhật, với
khách hàng cần phương tiện vận chuyển tiền từ nhà đến cơ quan thì QTDND Mỹ
Phước cũng sẽ hổ trợ ngay lập tức, với khách hàng truyền thống thì sẽ được
hưởng mọi ưu đãi nói trên cộng với việc thường xuyên liên lạc thăm hỏi…
- Một chính sách huy động vốn đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng, đảm
bảo khả năng sinh lời từ việc huy động vốn. Bất cứ QTDND nào muốn có chất
lượng huy động vốn tốt cũng đều phải có chính sách huy động khoa học, phù hợp
với thực tế của QTDND cũng như của thị trường.
- Công tác tổ chức QTDND
Tổ chức của QTDND cần cụ thể hóa và sắp xếp có khoa học, có tính linh
hoạt trên cơ sở tơn trọng các nguyên tắc đã quy định. QTDND được tổ chức một
cách có khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các
phòng ban, giữa các QTDND với nhau trong toàn hệ thống cũng như với các cơ
quan liên khác. Qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời các yêu cầu của khách
hàng, quản lý có hiệu quả các nguồn vốn huy động, phát hiện và giải quyết kịp
thời các nguồn vốn huy động dư thừa, từ đó nâng cao chất lượng huy động vốn.
- Phẩm chất và trình độ cán bộ
+ Chất lượng đội ngũ cán bộ QTDND là nhân tố quyết định đến sự thành
bại trong hoạt động kinh doanh của QTDND nói chung và trong hoạt động huy
động vốn nói riêng.
- Ban kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ

+ Thơng qua ban kiểm sốt nội bộ và kiểm toán nội bộ sẽ giúp cho nhà
lãnh đạo QTDND nắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra; phát
hiện những thuận lợi, khó khăn, sai trái từ đó đề ra các biện pháp giải quyết kịp
SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

15


Phân tích thực trạng huy động vốn tại QTDND Mỹ Phước
thời. Chất lượng huy động phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể lệ,
chính sách và mức độ phát hiện kịp thời các sai sót cùng nguyên nhân dẫn đến
những lệch lạc trong quá trình thực hiện các bút tốn huy động.
- Nhân tố từ phía khách hàng
+ Khách hàng là người chủ sở hữu của các nguồn vốn huy động. Vì vậy
tính cách, trình độ, điều kiện kinh tế… của họ cũng ảnh hưởng đến chất lượng
huy động vốn.
2.2.6 .Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn
Theo PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, 2011. Quản trị ngân hàng thương mại
hiện đại.Tp. Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Phương Đơng nói, bên cạnh những chỉ
tiêu định tính thì chỉ tiêu định lượng rất quan trọng, để đánh giá hiệu quả hoạt
động huy động vốn thì phải dựa vào các chỉ số sau:
Khái quát về vốn huy động ngắn hạn và vốn huy động trung dài hạn
+ Vốn ngắn hạn: Là hình thức các tổ chức tín dụng huy động vốn khơng
kỳ hạn và có kỳ hạn trong thời gian ngắn. Nguồn vốn này tối đa là một năm
+ Vốn trung hạn: Có thời gian huy động từ một năm đến ba năm. Nguồn
vốn này được các tổ chức tín dụng sử dụng để cho các doanh nghiệp vay trung
hạn đối với các dự án đầu tư chiều sâu mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực cho bản thân doanh nghiệp.

+ Vốn dài hạn: Nguồn vốn này có thời gian huy động trên ba năm và được
các tổ chức tín dụng sử dụng vào nhiệm vụ đầu tư phát triển theo định hướng phát
triển kinh tế của Đảng và Nhà nước như: đầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế
dân sinh, các dự án đổi mới thiết bị công nghệ, xây mới các nhà máy... Lãi suất
mà các tổ chức tín dụng phải trả cho các chủ sở hữu nguồn vốn này thường rất
cao.

SVTH: Nguyễn Văn Phúc Cường

GVHD: Ths.Lê Thị Kim Chi

16


×