Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM và DV tin học cvàc giai đoạn 2009 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.09 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

LIÊU MINH TUYỀN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
CỦA CƠNG TY TNHH TM & DV TIN HỌC C&C
GIAI ĐOẠN 2009 - 2011

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 5 năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
CỦA CƠNG TY TNHH TM & DV TIN HỌC C&C
GIAI ĐOẠN 2009 - 2011

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
- Giáo viên hướng dẫn : HỒ BẠCH NHẬT
- Sinh viên thực hiện : LIÊU MINH TUYỀN
Lớp: DT4NH MSSV: DNH089357



Long Xuyên, tháng 5 năm 2012


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : HỒ BẠCH NHẬT
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Chuyên đề được chấm tại Hội đồng chấm chuyên đề
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……


MỤC LỤC
Đề mục

Trang

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................. 1
1.1 Cơ sở hình thành ............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.3 Ý nghĩa đề tài ................................................................................................. 2

1.4 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi về không gian ............................................................................... 2
1.4.3 Phạm vi về đối tượng nghiên cứu ............................................................. 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
1.6 Kết cấu nghiên cứu ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................ 4
2.1 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh ..................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 4
2.1.2 Vai trị của phân tích hoạt động kinh doanh ............................................... 4
2.1.3 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh .......................................... 4
2.1.4 Sự cần thiết khách quan của phân tích hoạt động kinh doanh .................... 4
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 5
2.2.1. Doanh thu ................................................................................................... 5
2.2.2 Chi phí .......................................................................................................... 5
2.2.3 Lợi nhuận .................................................................................................... 6
2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .................................... 8
2.2.5. Phân tích một số chỉ số tài chính ............................................................... 8
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM & DV TIN HỌC C&C
............................................................................................................................... 11
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 11


3.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ................................................... 12
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 12
3.2.1 Nhiệm vụ các phòng ban ............................................................................. 13
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009 – 2011
............................................................................................................................... 12
3.4 Thuận lợi và khó khăn .................................................................................... 14
3.4.1. Thuận lợi .................................................................................................... 14

3.4.2. Khó khăn .................................................................................................... 14
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH TM & DV TIN HỌC C&C ............................................... 15
4.1 Phân tích tình hình doanh thu của cơng ty qua 3 năm ................................... 15
4.1.1 Biến động doanh thu của mặt hàng máy tính để bàn .................................. 16
4.1.2 Biến động doanh thu của mặt hàng máy tính xách tay (Laptop) ................. 17
4.1.3 Biến động doanh thu của mặt hàng máy photo kỹ thuật số ........................ 18
4.1.4 Biến động doanh thu của mặt hàng máy chiếu LCD Panasonic ................ 19
4.2 Phân tích tình hình chi phí của cơng ty qua 3 năm ........................................ 19
4.2.1 Giá vốn hàng bán ......................................................................................... 20
4.2.2 Chi phí hoạt động ........................................................................................ 21
4.3 Phân tích các chỉ số tài chính của cơng ty qua 3 năm .................................... 21
4.3.1 Phân tích hệ số thanh tốn .......................................................................... 21
4.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................. 22
4.3.3 Phân tích khả năng sinh lời của công ty ..................................................... 24
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 27
5.1 Kết luận .......................................................................................................... 27
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................ 27


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
.1

Cơ sở hình thành:

Việt Nam ta là đất nước đang xây dựng nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Q trình đó giúp ta mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại

đưa đất nước ngày càng hồ nhập vào tiến trình phát triển của nền kinh tế thế giới
và khu vực. Việc mở rộng thị trường, mở rộng nền kinh tế thị trường có vai trị rất
quan trọng trong việc giúp nước ta dần thốt khỏi tình trạng đói nghèo, lạc hậu.
Song song đó để giúp chúng ta tạo lập được nhiều mối quan hệ giao lưu hữu
nghị giữa nhiều nước để tiếp thu, học hỏi những thành tựu khoa học – công nghệ –
kỹ thuật tiên tiến nhất góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước. Bên cạnh đó
lĩnh vực công nghệ thông tin là lĩnh vực đặc biệt được quan tâm, do vậy việc kinh
doanh ở lĩnh vực này trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp kinh doanh
trang thiết bị trong dịch vụ tin học đều có những mục đích kinh doanh khác nhau
để đáp ứng nhu cầu của chính bản thân doanh nghiệp và nhu cầu ứng dụng của xã
hội ngày nay. Xong mục tiêu về lợi nhuận là quan trọng nhất, là điều kiện cho sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để có thể đứng vững trên
thương trường và đạt hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng điều phải trả
lời được câu hỏi.: Kinh doanh những gì? Kinh doanh như thế nào? Kinh doanh để
bán cho ai?
Vậy doanh nghiệp phải thực hiện một số hay tất cả các công đoạn của quá
trình kinh doanh bao gồm từ quá trình mua hàng rồi bán lại hay thực hiện dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận. Việc kinh doanh lĩnh vực thiết
bị và dịch vụ tin học được đại đa số những nhà đầu tư có tầm nhìn tương đối
hướng đến bởi lẻ là do tính thiết yếu trong cuộc sống ngày nay, khi mà trào lưu
công nghệ thơng tin đã ngày càng phát triển thì các doanh nghiệp không chỉ phải
cạnh tranh ở thị trường mang tính tầm cở và quy mơ mà cịn phải cạnh tranh ở
một thị trường vừa và nhỏ. Đây là cơ hội và cũng là thách thức cho các doanh
nghiệp kinh doanh lĩnh vực này. Các doanh nghiệp phải có ưu thế về vốn, cơng
nghệ, trình độ tổ chức quản lý, trình độ chun mơn...
(Nguồn: Xứ mạng của Cơng ty TNHH TM&DV Tin Học C&C)
Trước thực trạng trên, Công Ty TNHH TM & DV Tin Học C&C đã ý thức
được rất rõ vai trị, vị trí của mình trong lĩnh vực kinh doanh trang thiết bị lĩnh
vực công nghệ thông tin đã không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, khai thác mở rộng thị trường.. để hướng đến lợi nhuận ở mức tối đa với

tiêu chí chiếm lĩnh thị trường vừa thiết bị tin học. Với mong muốn sử dụng những
kiến thức học tập trong nhà trường cùng những hiểu biết của mình về thực tại
Cơng Ty TNHH TM & DV Tin Học C&C nên em đã quyết định chọn đề tài:
“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011”
.2

Mục tiêu nghiên cứu:

Để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, đề tài
hướng đến những mục tiêu sau:
- Tìm hiểu và đánh giá chung tình hình hoạt động của cơng ty trong 3

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-1-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
năm (từ năm 2009 - 2011).
- Phân tích về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty trong 3 năm (từ năm
2009 đến 2011).
- Phân tích các tỷ số tài chính.
Ý nghĩa đề tài:

.3


- Với nội dung nghiên cứu giúp cho Công Ty TNHH TM & DV Tin Học C&C có
thể nhìn lại một cách tổng qt hơn về thực trạng của hoạt động kinh doanh tại
đơn vị mình. Qua đó phát huy những thế mạnh đã đạt được và hạn chế tối đa
những nhược điểm vấp phải.
- Công Ty TNHH TM & DV Tin Học C&C có thể dùng đề tài để làm tài liệu mà
vận dụng những kiến thức trong nội dung đề tài một cách thích hợp nhất và thực
hiện nhằm mang lại hiệu cao cho hoạt động kinh doanh của cơng ty mình.
Phạm vi nghiên cứu:

.4

1.4.1 Phạm vi nghiên cứu
Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu được thu thập qua 3 năm 2009 – 2011.
1.4.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH TM & DV Tin Học C&C.
1.4.3 Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm chưa nhiều nên đề tài
chỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trang thiế bị tin học của
công ty TNHH TM & DV Tin Học C&C, thơng qua việc phân tích doanh thu, chi
phí và các chỉ số tài chính.
Phƣơng pháp nghiên cứu:

.5


Phương pháp thu thập số liệu: số liệu và tài liệu sử dụng thực hiện đề tài
này được thu thập từ các nguồn: tài liệu trực tiếp tại công ty, từ sách báo,
tạp chí trên cơ sở đó tổng hợp và chọn lọc lại cho phù hợp phục
vụ cho việc nghiên cứu.




Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ
tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất
trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự
báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mơ. Có hai phương
pháp:

o So sánh số tuyệt đối: thường dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết quả
kinh doanh tại thời gian và không gian cụ thể như: doanh số bán hàng, giá
trị sản lượng hàng hoá sản xuất, lượng vốn, lượng lao động…
o So sánh số tương đối: thường dùng trong phân tích quan hệ kinh tế giữa bộ
phận hay xu hướng phát triển của chỉ tiêu (tỷ lệ)….
.6

Kết cấu nghiên cứu:

Chương 1: Tổng quan

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-2-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
Chương 2: Phương pháp luận

Chương 3: Khái quát Công Ty TNHH TM & DV Tin Học C&C
Chương 4: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM &
DV Tin Học C&C
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-3-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1 Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh:
2.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh:
- Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ
q trình và hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiêp nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, từ đó đề ra các
phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở
doanh nghiêp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đạt được,
những hoạt động hiện hành dựa trên kết quả phân tích đó để đưa ra các quyết định
quản trị kịp thời trước mắt, hoặc xây dựng chiến lược dài hạn.
2.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh:
- Phân tích hoạt động kinh doanh là nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút
ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc

phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Điều đó cũng
có nghĩa rằng phân tích hoạt động doanh khơng chỉ là điểm kết thúc một chu trình
kinh doanh mà cịn là điểm khởi đầu của hoạt động doanh nghiệp. Kết quả phân
tích của thời kỳ kinh doanh đã qua và những dự đốn trong phân tích điều kiện
kinh doanh sắp tới là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể định chiến
lược phát triển và phương án kinh doanh hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với q trình hoạt động
của doanh nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh. Thơng qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh
nghiệp như công tác chỉ đạo, công tác tài chính…giúp doanh nghiệp điều hành
từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng,
từng bộ phận đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp. Nó là cơng cụ quan trọng để
liên kết hoạt động của bộ phận này làm cho hoạt động chung của doanh nghiệp
được ăn khớp, nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao.
2.1.3

Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh:

- Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình kinh doanh và
kết quả kinh doanh - tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ hoặc kết quả dự kiến có thể
đạt được trong tương lai; phân tích, mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành
qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động
của các doanh nghiệp.
- Nói đến cùng đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là
phân tích các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tình
hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kết toán của đơn vị.
2.1.4 Sự cần thiết khách quan của phân tích hoạt động kinh doanh:
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những
khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là một công cụ cải tiến cơ


SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-4-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
chế quản lý trong kinh doanh.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho phép các nhà quản trị kinh
doanh nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn
chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp
sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh hiệu quả.
(Nguồn: Giáo trình Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp
- Huỳnh Đức Lộng)
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh:
2.2.1

Doanh thu:

 Khái niệm: Doanh thu bán hàng là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hoá,
dịch vụ, lao vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh
con số thực hiện hàng tiêu thụ trong kỳ. Doanh thu hoạt động kinh doanh là tồn
bộ tiền bán sản phẩm hàng hố, cung ứng dịch vụ sau khi trừ đi các khoản chiết
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và được khách hàng chấp
nhận (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).Doanh thu từ hoạt động tài chính
là các khoản phải thu từ các hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, cho
thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng

khoán… Doanh thu khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên như thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu về từ nợ khó địi, các
khoản nợ phải trả khơng xác định chủ…
 Phân tích doanh thu: Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy
phân tích tình hình biến động doanh thu sẽ giúp họ có cái nhìn tồn diện về
tình hình doanh thu của doanh nghiệp.Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở
nhiều gốc độ khác nhau: doanh thu theo từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu,
doanh thu theo các đơn vị, bộ phận trực thuộc, doanh thu theo thị trường…
2.2.2

Chi phí:

 Khái niệm: chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền
trong trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các
hoạt động sản xuất, thương mai, dịch vụ nhằm đạt được mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp, doanh thu và lợi nhuận.
 Phân loại chi phí: là ý muốn chủ quan của con người nhắm đến phục vụ
các nhu cầu khác nhau của phân tích. Tuỳ vào mục đích sử dụng, góc độ nhìn chi
phí được loại dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau. Từ đó ta có nhiều loại chi phí
như: chi phí sản xuất, chi phí ngồi sản xuất, chi phí thời kỳ, chi phí khả
biến, chi phí bất biến, chi phí trực tiếp, chi phí cơ hội, chi phí chìm.
 Phân tích chi phí: Đối với những người quản lý thì các chi phí là mối
quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực
tiếp của những chi phí đã chi ra. Do đó, vấn đề được đặt ra là làm sao kiểm soát
được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí để có
thể quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Việc tính tốn và phân tích chi phí
sản xuất kinh doanh cho phép doanh nghiệp biết chắc rằng: phải sản xuất và


SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-5-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
phải bán với mức giá bao nhiêu và cũng có thể biết với tình trạng chi phí hiện tại
doanh nghiệp có thể bán ra ở mức sản lượng nào để đạt được mức lợi nhuận tối
đa, hoà vốn, hoặc nếu lỗ thì tại mức sản lượng nào là lỗ ít nhất. Việc tính toán
đúng, đủ những chi phí bỏ ra sẽ giúp cho nà quản trị doanh nghiệp hình dung
được bức tranh thực về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một vấn đề
không thể thiếu được để quyết định đầu vào và xử lý đầu ra.Ngoài việc phân tích
chi phí, tính tốn chi phí, cần phải tìm mọi biện pháp để điều hành chi phí theo
chiến lược thị trường là một trong những công việc cực kỳ quan trọng của các
doanh nghiệp.
2.2.3

Lợi nhuận:

 Khái niệm: Lợi nhuận là khoản thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp sau
khi đã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ
vốn hàng bán, chi phí hoạt động của các sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ
và thuế theo quy định của pháp luật. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng, tổng
hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá

hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá
hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệpLợi nhuận là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Bất kỳ
cá nhân hay tổ chức nào khi tham gia hoạt động kinh tế đều hướng đến mục đích
lợi nhuận. Có được lợi nhuận doanh nghiệp mới chứng tỏ được sự tồn tại của
mình. Ngồi ra lợi nhuận cịn là tiền đề cơ bản doanh nghiệp muốn mở rộng sản
xuất để trụ vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận:
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thu được từ
hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được
tính tốn trên cơ sở lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp, phân bổ cho hàng hoá thành phẩm dịch vụ cho
kỳ báo cáo.
 Doanh thu của hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ là toàn bộ
tiền bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sau khi trừ các khoản chiết khấu thanh
toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.



Giá thành tồn bộ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu thụ bao gồm:
+ Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ (giá vốn hàng
bán).
+ Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý.
- Qua phân tích trên, lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung
ứng dịch vụ của doanh nghiệp được xác định bằng công thức sau:

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-


-6-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
 Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp khơng dự
tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ
đơn vị hoặc khách quan đưa tới.
 Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ
các hoạt động bất thường của doanh nghiệp. Các khoản thu từ hoạt động khác bao
gồm:

 Thu từ khoản nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
 Thu từ khoản được phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
 Thu từ các khoản nợ khó địi đã xử lý, xố sổ.
 Thu từ các khoản nợ không xác định được chủ.
 Các khoản thu từ hoạt động kinh doanh của những năm
trước bị bỏ sót hoặc lãng qn khơng ghi trong sổ kế toán,
đến năm báo cáo mới phát hiện ra….

 Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản chi như: chi về
thanh lý hợp đồng, bán tài sản cố định, chi về tiền phạt do vi
phạm hợp đồng… sẽ là lợi nhuận từ hoạt động khác của
doanh nghiệp.
 Phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp:
- Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp được tiến hành như
sau:


 So sánh lợi nhuận giữa thực hiện với các kỳ kinh
doanh trước nhằm đánh giá tốc độ tăng trưởng về lợi
nhuận của doanh nghiệp.

 Phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự tăng giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Trên cơ sở đánh giá, phân tích cần xác định đúng đắn những nhân tố ảnh
hưởng và kiến nghị những biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
- Phân tích lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp

 Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ
tiêu phản ánh kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt được từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh.

 Phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tình
hình lợi nhuận là xác định mức độ ảnh hưởng của kết
cấu mặt hàng, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn hàng
bán, giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp đến lợi nhuận.
- Phương pháp phân tích: vận dụng bản chất của phương pháp thay thế liên
hoàn. Để vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn cần xác định rõ nhân tố số
lượng và chất lượng để có trình tự thay thế hợp lý

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-7-

GVHD: Hồ Bạch Nhật



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
- Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch thu, chi về
thanh lý nhượng bán tài sản cố định, về phạt vi phạm hợp đồng…Để phân tích lợi
nhuận của bộ phận này thường khơng thể so sánh số thực hiện và kế hoạch bởi nó
khơng có số liệu kỳ kế hoạch mà phải căn cứ vào từng khoản thu nhập, chi phí và
tình hình cụ thể của từng trường hợp mà đánh giá.
2.2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp:
- Hiệu quả sử dụng tổng số vốn: tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tồn bộ
tài sản trong cơng ty. Số vịng quay tồn bộ vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.

- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động
quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tăng và ngược lại.

- Hiệu quả sử dụng vốn cố định: tỷ số này cho biết bình quân trong năm một
đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Tỷ số này càng lớn đều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định
càng cao.

- Vòng quay hàng tồn kho: phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của công
ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu qủa quản lý hàng tồn kho càng cao bởi
vì hàng tồn kho quay vịng nhanh sẽ giúp cho cơng ty giảm được chi phí bảo quản,
hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.

2.2.5


Phân tích một số chỉ số tài chính:
 Phân tích các hệ số thanh toán:

- Hệ số thanh toán hiện thời: hệ số thanh tốn hiện thời là cơng cụ đo lường

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-8-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính
được cải thiện tốt hơn, hoặc có thể là do hàng tồn kho…

- Hệ số thanh toán nhanh: là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Do
hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản lưu động khác nên
giá trị của nó khơng được tính vào giá trị tài sản lưu động. Ta có cơng thức sau:

 Phân tích chỉ tiêu sinh lời:
- Lợi nhuận trên tài sản (ROA): đo lường khả năng sinh lời của tài sản. Chỉ
tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.

- Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh
lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng
vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi

nhuận.

- Lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng
doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-9-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011

(Nguồn: Giáo trình Ngun lý kế tốn – Võ Văn Nhị)

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-10-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM & DV TIN HỌC C&C
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển:

Tên công ty: Công Ty TNHH TM & DV Tin Học C&C
Địa chỉ trụ sở: Số 232, Quốc lộ 91, TT. Cái Dầu, H.Châu Phú, An Giang
Điện thoại: 076-3684410
Fax: 076-3684414
Tài khoản số: 2601 0000 103579
Ngân hàng: BIDV chi nhánh An Giang
Mã số thuế: 1601389625
Email: tinhocc&
Công ty TNHH TM & DV Tin Học C&C được thành lập vào năm 2008 và
chính thức hoạt động vào ngày 29/02/2008, đặt trụ sở chính tại 232, Quốc lộ 91,
TT. Cái Dầu, H.Châu Phú, An Giang. Trước khi thành lập và có quy mơ lớn như
hiện nay thì cơng ty chỉ là một cửa hàng nhỏ kinh doanh dụng cụ thiết bị văn
phòng, về sau nhìn thấy được vị thế phát triển của lĩnh vực công nghệ thông tin
nên cửa hàng đã quyết định chuyển đổi quy mô hoạt động, điều này nột lần nữa
thể hiện doanh nghiệp này đem lại nhiều cơ hội trong kinh doanh và mở rộng thị
trường.
Đầu năm 2009 Công ty TNHH TM & DV Tin Học C&C đã đổi mới lại toàn
bộ cơ sở vật chất cũng như nâng cấp quy mô để phù hợp với sự phát triển của
công ty hiện nay. Mãi từ khi thành lập đến nay công ty đã không ngừng phát triển
và ngày một lớn mạnh trong lĩnh vực cung cấp trang thiết bị tin học trên địa bàn
toàn tỉnh.
3.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban:
3.2.1 Cơ cấu tổ chức:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM & DV Tin Học C&C

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-11-


GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
3.2.2 Nhiệm vụ các phịng ban:
Giám đốc và phó giám đốc:
-

Là trung tâm quản lý mọi hoạt động của công ty. Hướng
dẫn, chỉ đạo thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động của cấp trên giao.

-

Quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức, bãi nhiệm,
khen thưởng và kỷ luật… của cán bộ, công nhân viên của đơn
vị.

-

Đại diện công ty ký kết các hợp đồng với khách hàng.

-

Nơi xét duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra chiến
lược hoạt động phát triển kinh doanh, đồng thời chịu trách
nhiệm hoạt động kinh doanh của công ty.

Kế tốn: Chun lo việc sổ sách, báo cáo tình hình hoạt động kinh

doanh, báo cáo thuế, mức lương cho tồn thể nhân sự của cơng ty
Nhân viên văn phịng: Họ là những người chuyên lập các kế hoạch
kinh doanh, kế hoạch chiến lược để tìm hướng phát triển cho
cơng ty và quan hệ với khách hàng, tìm kiếm những đối tác
kinh doanh cho công ty
Nhân viên bán hàng: Họ là nhân viên có trình độ phổ thơng, làm
theo ca trực tại khu vực trưng bày sản phẩm, phục vụ khách hàng
vãng lai.
Nhân viên kỹ thuật: Với trình độ chuyên mơn có tay nghề, chun
lo bảo trì, sửa chữa và lấp đặt hệ thống của công ty cũng phụ trách
lấp đặt cho khách hàng và các thiết bị máy móc khác trong công ty.
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009 –
2011:
- Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH TM & DV
Tin Học C&C giai đoạn 2009 – 2011 ta có thể thấy tổng doanh thu của công
ty từ năm 2009 đã tăng từ 27.099 triệu đồng lên 33.093 triệu đồng trong năm
2010, tức tăng 5.994 triệu đồng (tương đương 22.12 %). Và sang năm 2011,
tổng doanh thu tăng 49.112 triệu đồng vượt hơn năm 2010 là 16.019 triệu đồng
(tương đương 48.40 %). Tính từ năm 2009 đến năm 2011 việc kêu gọi ứng dụng
công nghệ trong trong cả nước có nhiều biến động, đã làm ảnh hưởng khơng ít
đến tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành trong tỉnh An Giang.
- Tuy nhiên đối Công Ty TNHH TM & DV Tin Học C&C do có những biện
pháp và những dự đốn phịng trừ nên vẫn giữ được mức doanh thu tăng đều qua
các năm, một phần cũng là do uy tín và chất lượng phục vụ của tồn thể cơng
nhân viên trong cơng ty.
Bảng 3.3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH TM & DV
Tin Học C&C giai đoạn 2009 – 2011
Tên chỉ tiêu

Năm

2009

Năm
2010

Năm
2011

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

Chênh lệch 2009 so Chênh lệch 2010 so
với 2010
với 2011

-12-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
Số tiền
1. Tổng doanh
thu
2. Các khoản
giảm trừ

27.099
-


33.093
-

49.112
-

Tỷ lệ %

Số tiền

Tỷ lệ %

16.019

48.40

5.994 22.12
-

-

-

-

3. Doanh thu
thuần

27.099


33.093

49.112

5.994 22.12

16.019

48.40

4. Giá vốn hàng
bán

25.268

30.409

45.556

5.141 20,35

15.157

49.84

1.831

2.684

3.546


0.862

32.11

5. Lợi nhuận
gộp
6. Doanh thu tài
chính

-

-

-

0.853
-

46.58
-

-

-

7. Chi phí tài
chính

100


160

243

60

60

83

51.87

8. CPBH và
CPQLDN

396

464

645

68

17.17

190

40.95


1.335

2.06

2.649

0.725

54.31

589

28.59

40

47

170

7

17.5

123

261.7

3


14

138

11

366.67

124

37

27

32

-10

-27.03

5

885.71

13. Tổng lợi
nhuận trước
thuế

1.372


2.087

2.681

0.715

715

594

28.46

14. Thuế thu
nhập doanh
nghiệp

384

584

750

200

52.08

166

28.42


15. Lợi nhuận
sau thuế

988

1.503

1.931

515

52.13

428

28.48

9. Lợi nhuận
hoạt động kinh
doanh
10. Thu nhập
khác
11. Chi phí
khác
12. Lợi nhuận
khác

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-13-


GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
(Nguồn số liệu: Phịng kế tốn)
- Tuy doanh thu tăng cao qua các năm nhưng tình hình chi phí của cơng ty
cũng có chiều hướng tăng cao theo. Trong năm 2010, giá vốn hàng bán là 28.31
triệu đồng tăng 20,25 % về tốc độ và 5.153 triệu đồng về giá trị so với
năm 2009. Đến năm 2011 giá vốn hàng bán trong năm 2011 tiếp tục tăng cao hơn
nữa và tăng xấp xỉ 50 % so với cùng kỳ năm 2010. Cùng với sự gia tăng của giá
vốn hàng bán thì chi phí hoạt động của cơng ty qua ba năm cũng có chuyển biến
tăng lên, năm 2005 là 396 triệu đồng, năm 2010 và năm 2011 lần lượt là 464
triệu đồng, 654 triệu đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng
hố của cơng ty được tiêu thụ mạnh (sẽ được dẫn chứng rõ trong phần sau).Nhìn
chung, chi phí qua các n ăm có tăng nhưng tốc độ tăng không đáng kể so với tốc
độ tăng của tổng doanh thu, vì vậy đã góp phần chủ yếu làm tăng lợi nhuận của
công ty. Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty ở năm 2009 chỉ đạt ở mức 1.372
triệu đồng, nhưng sang các năm tiếp theo nó đã là 2.087 triệu đồng năm 2010
(tăng 715 triệu đồng) và 2.681 triệu đồng trong năm 2011 (tăng 594 triệu đồng).
Mặc dù, có sự đóng góp của các lợi nhuận thành phần khác như: lợi nhuận khác
và lợi nhuận bán hàng, nhưng tổng quan thì tổng lợi nhuận tăng là do sự tăng lên
của lợi nhuận bán hàng và lợi nhuận khác.
3.4 Thuận lợi và khó khăn:
3.4.1 Thuận lợi:
- Nằm ở vị trí trung tâm của thị trấn Cái Dầu huyện Châu Phú giáp với ba
huyện lân cận thuận lợi cho việc giao dịch, mua bán cũng như bố trí các
phương tiện vận chuyển hàng bán bằng cả đường thuỷ và đường bộ.
- Sau 4 năm chuyên kinh doanh cung cấp trang thiết bị tin học, công ty

được sự tín nhiệm cao của người tiêu dùng, uy tín ngày càng được nâng cao.
- Có đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, tinh
thần đồn kết tập thể cao.
3.4.2 Khó khăn:
- Hoạt động theo cơ chế bán hàng hưởng chênh lệch, mọi giá cả đều bị ảnh
hưởng bởi nhà cung cấp nên thực tế đã hạn chế tính chủ động, khả năng
linh hoạt trong kinh doanh của công ty, nhất là vào những thời kỳ cạnh tranh.
- Tình hình kinh doanh trên địa bàn của công ty ngày càng phức tạp hơn,
nhiều công ty và các cửa hàng đã được mở ra tại An Giang.
(Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Tin Học C&C)

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-14-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TM & DV TIN HỌC C&C
4.1 Phân tích tình hình doanh thu của cơng ty qua 3 năm:
- Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản
phẩm hàng hoá. Trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật
sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vịng ln chuyển vốn được thể hiện thơng
qua chỉ tiêu doanh thu.
- Do đó, trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng
doanh thu, đặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây là

doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn
vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, trang trải các chi phí.
- Tuy nhiên, để làm được điều đó các nhà quản lý cần phải phân tích
tình hình biến động của doanh thu theo mặt hàng việc làm này sẽ giúp cho các nhà
quản lý có cái nhìn tồn diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết
được mặt hàng nào có doanh thu cao, mặt hàng nào có nhu cầu cao trên thị
trường, mặt hàng nào có nguy cơ cạnh tranh để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh
phù hợp đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Bảng 4.1: Bảng doanh thu theo mặt hàng của công ty qua 3 năm (2009 –
2011)
ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn số liệu: Phịng kế tốn)

- Cơng ty TNHH TM & DV Tin Học C&C là một doanh nghiệp chuyên
kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho lĩnh vực công nghệ thông tin, được chia
thành nhiều nhóm khác nhau như: Máy tính để bàn, Máy tính xách tay (Laptop),
Máy photo kỹ thuật số, Máy chiếu LCD Panasonic…

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-15-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
- Nhìn chung thì tình lĩnh vực cơng nghệ thông tin trong tỉnh An Giang và
trên cả nước của những năm gần đây luôn biến động không ngừng, làm ảnh

hưởng mạnh mẽ đến các mặt đời sống trong xã hội của người dân tại phương.
Qua số liệu tổng hợp ở bảng doanh thu theo mặt hàng của công ty qua 3 năm
(2009 – 2011) thấy rằng doanh thu của cơng ty qua các năm đều tăng, đó là
do cơng ty ln có những biện pháp phịng bị và dự báo trước những tình
hình biến động của thế giới. Năm 2009 doanh thu của cơng ty chỉ có 27.099
triệu đồng, nhưng sang năm 2010 doanh thu của công ty đạt. 33.093 triệu
đồng, tăng 5.994 triệu đồng với tốc độ tăng là 22,12%. Đến năm 2011
doanh thu của công ty đạt ở mức cao là 49.112 triệu đồng. So với năm
2010 thì doanh thu ở năm 2011 tăng 16.019 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là
48,40 %.
- Ở công ty, mặt hàng máy photo kỹ thuật số được xem là mặt hàng chủ lực
chiếm tỷ trọng lớn trong doanh số bán của công ty và doanh thu của các
mặt hàng này đang có xu hướng tăng. Mặt hàng máy chiếu LCD Panasonic là
mặt hàng cũng chiếm tỷ trọng đáng kể trong doanh thu của công ty, tuy nhiên
trong thời gian qua thì doanh thu của mặt hàng này có sự biến động khơng ổn
định.
- Cịn về các mặt hàng máy tính xách tay (Laptop) và mặt hàng máy tính để
bàn tuy là mặt hàng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn mặt hàng máy photo kỹ thuật số và
máy chiếu LCD Panasonic nhưng đây được xem là 2 mặt hàng có đóng góp khơng
nhỏ vào doanh thu của cơng ty và ngày càng gia tăng qua các năm.
4.1.1 Biến động doanh thu của mặt hàng máy tính để bàn:
Biểu đồ 4.1.1: Biểu đồ doanh thu của máy tính để bàn qua 3 năm 2009 – 2011
Triệu đồng

8.621

9.000
8.000
6.214


7.000
6.000
5.000

4.090

4.000
3.000
2.000
1.000
0.000
2009

2010

2011

Năm

Doanh thu của máy tính để bàn

- Qua bảng doanh thu theo mặt hàng qua 3 năm ta có thể thấy doanh thu của
mặt hàng máy tính để bàn liên tục tăng qua các năm với tốc độ tăng khá nhanh.
Năm 2010, doanh thu đạt 6.214 triệu đồng tăng 51,93 %, tương đương với 2.124

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-16-

GVHD: Hồ Bạch Nhật



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
triệu đồng so với năm 2009. Năm 2011, doanh thu tăng 2.407 triệu đồng so
với năm 2010, tức tăng 38,73 %.
- Nguyên nhân làm cho doanh thu tăng đáng kể như vậy là do tình hình tiêu
thụ về mặt hàng này của công ty khá lạc quan, số lượng khách hàng sử dụng máy
tính để bàn phục vụ cho việc học tập và quá trình kinh doanh ngày càng nhiều
nên đẩy nhu cầu về mặt hàng này ngày càng tăng, hơn nữa do các sản phẩm máy
tính để bàn của công ty bán ra luôn đảm bảo về tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật
nên được nhiều khách hàng tin dùng.
4.1.2

Biến động doanh thu của mặt hàng máy tính xách tay (Laptop):
Biểu đồ 4.1.2: Biểu đồ doanh thu của máy tính xách tay (Laptop)
qua 3 năm 2009 – 2011
2.978

Triệu đồng

3.000
2.263

2.500
1.840

2.000
1.500
1.000

0.500
0.000
2009

2010

2011

Năm

Doanh thu của máy tính xách tay

Từ số liệu ở bảng doanh thu theo mặt hàng qua 3 năm cho thấy doanh thu và
sản lượng của mặt hàng máy tính xách tay qua các năm liên tục tăng. Cụ thể
là năm 2010 doanh thu đạt 2.263 triệu đồng tức là doanh thu tăng 423 triệu
đồng tương đương với 22,99 % so với năm 2009. Đến năm 2011 về doanh
thu đạt 2.978 triệu đồng tăng 31,59 % so với năm 2010.
Nguyên nhân để có kết quả trên là do lượng hàng hố xuất bán cho các đơn
đặt hàng từ trường Đại Học An Giang và các trường THPT tại địa bàn tăng nhanh,
hơn trong việc chỉ thị kêu gọi ứng dụng công nghệ thơng tin vào các cơ quan ban
ngành vì thế cũng đã có khơng ít đơn vị đến ủng hộ.

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-17-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin

Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
4.1.3

Biến động doanh thu của mặt hàng máy photo kỹ thuật số:
Biểu đồ 4.1.3: Biểu đồ doanh thu của máy photo kỹ thuật số qua
3 năm 2009 - 2011
Triệu đồng

25.000

20.752

20.000
14.531

15.000

11.764

10.000

5.000

0.000

Năm

2009

2010


2011

Doanh thu của máy photo kỹ thuật số

Đối với Công ty TNHH TM & DV Tin Học C&C thì mặt hàng máy photo
kỹ thuật số là mặt hàng kinh doanh ln chiếm tỷ trọng cao trong nhóm mặt hàng
kinh doanh chính của cơng ty. Từ năm 2009 đến năm 2011 thì doanh thu đều
tăng. Doanh thu năm 2010 tăng 2.767 triệu đồng với phần trăm gia tăng là
23,52 % so với năm 2009. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do giá bán của
sản phẩm này tăng nhanh cịn số lượng khơng đáng kể vì đây là một mặt có giá
thành khá đắt.

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-18-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
4.1.4

Biến động doanh thu của mặt hàng máy chiếu LCD Panasonic:
Biểu đồ 4.1.4: Biểu đồ doanh thu của máy chiếu LCD Panasonic
qua 3 năm 2009 – 2011
Triệu đồng
16.761


18.000
16.000
14.000
12.000

10.085

9.405

10.000
8.000
6.000
4.000
2.000
0.000

Năm

2009

2010

2011

Doanh thu của máy chiếu LCD Panasonic

Quan sát bảng doanh thu theo mặt hàng qua 3 năm ta thấy được rằng doanh
thu của mặt hàng máy chiếu CLD Panasomic trong năm 2010 tăng hơn năm 2009
là 680 triệu đồng tức tăng 7,23%. Và doanh thu đạt 16.761 triệu đồng tức tăng
6.62% so với năm 2010.

Nguyên nhân của tình trạng này là do trong năm 2011 nhiều loại hình dịch
vụ phim cơng nghệ 3D, 4D phát triển khá nhanh, nên công ty cũng nhận được một
lượng đơn đặt hàng cho sản phẩm này cũng có chuyển biến theo chiều hướng
tăng.
4.2 Phân tích tình hình chi phí của cơng ty qua 3 năm:
Chi phí là những khoản chi ra bằng tiền trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tính tốn đúng các khoản chi phí bỏ
ra giúp doanh nghiệp phác thảo được viễn cảnh kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích biến động chi phí qua các năm là đi xem xét, đánh giá để tìm
hiểu, xác định rõ mức độ tăng giảm của chi phí. Qua đó có những biện pháp điều
chỉnh để nâng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường.
Đối với Công ty TNHH TM & DV Tin Học C&C là một doanh nghiệp
thương mại trong lĩnh vực công nghệ thông tin nên các khoản chi phí của cơng ty
có khác hơn so với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh.

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-

-19-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM & DV Tin
Học C&C giai đoạn 2009 - 2011
Tổng chi phí của cơng ty được tập hợp từ hai loại chi phí đó là: chi phí mua
hàng hay là giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động (chi phí quản lý doanh nghiệp
và chi phí bán hàng).
4.2.1

Giá vốn hàng bán:


Giá mua của hầu hết các doanh nghiệp khác là một nhân tố mà
doanh nghiệp có thể chủ động điều chỉnh bằng cách tìm nhà cung cấp khác.
Nhưng đối với Công ty TNHH TM & DV Tin Học C&C thì ngược lại vì cơng
ty chỉ được phép lấy hàng của nhà phân phối chính hãng từ các công ty để đảm
bảo về chất lượng, khối lượng.
Trong những năm gần đây, thị trường thiết bị tin học có biến động mạnh, giá
cả biến đổi liên tục nên các nhà phân phối chính hãng từ các cơng ty quy định
chung về giá bán, nên công ty bán theo mức giá được gọi là giá giao bằng cách lấy
giá trần từ nhà phân phối trừ lùi đi một khoản nhất định nào đó đảm bảo lợi nhuận
cho cơng ty.
Bảng giá vốn hàng bán theo mặt hàng qua 3 năm (2009 – 2011)
ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn số liệu: Phịng kế tốn)
- Giá vốn hàng bán của công ty qua ba năm đều tăng lên, năm 2009
là 25.268 triệu đồng, năm 2010 là 30.409 triệu đồng tăng 5.141 triệu đồng
(tăng 20,35%). Sang năm 2011 tăng 15.157 triệu đồng so với năm 2010.
Giá vốn hàng bán tăng là do sản lượng tiêu thụ các mặt hàng của cơng ty tăng,
trong đó giá vốn hàng bán của máy photo kỹ thuật số chiếm tỷ trọng cao nhất
(chiếm 43,46 % năm 2009 44,10 % trong năm 2010 và năm 2011 chiếm 42,22 %),
tiếp theo là máy chiếu LCD Panasonic, máy tính để bàn và máy tính xách tay
(Laptop).
- Ngoài ra, giá vốn hàng bán tăng cũng là do giá mua từ các công ty nhà
phân phối qua các năm 2009 đến năm 2011 tăng lên do bị ảnh hưởng của tình
hình giá cả trong tỉnh và cả nước làm giá mua từ các đối tác kinh doanh liên tục
tăng.

SVTH: Liêu Minh Tuyền -DT4NH-


-20-

GVHD: Hồ Bạch Nhật


×