Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện phú tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.96 KB, 53 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THANH XN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NƯỚC SẠCH VÀ
VỆ SINH MƠI TRƯỜNG TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHÚ TÂN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Chuyên Ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

An Giang, tháng 12/2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NƯỚC SẠCH VÀ
VỆ SINH MƠI TRƯỜNG TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHÚ TÂN

Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Lớp: KT2PT Mã số SV: DKT069342

An Giang, tháng 12/2009



LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học ở trường đại học An Giang, tôi luôn được sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của q thầy cơ, nhất là q thầy cô khoa Kinh Tế- Quản Trị
Kinh Doanh đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức về lý thuyết cũng như về thực tế
trong suốt thời gian học tập ở trường. Cùng với sự nổ lực của bản thân, tôi đã hồn
thành chương trình học của mình.
Sau thời gian thực tập tại phịng giao dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
huyện Phú Tân, tôi được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của
ban lãnh đạo và các anh chị trong ngân hàng, cùng với sự chỉ dạy của quý thầy cô
khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh đã giúp tơi hồn thành đề tài tốt nghiệp.
Tơi kính gửi lời cảm ơn đến q thầy cơ khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh
Doanh đã truyền đạt cho tôi kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc biệt là cơ
NGUYỄN THỊ VẠN HẠNH đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cho tơi hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tơi kính gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh chị trong ngân hàng tại
phịng giao dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Phú Tân. Trong đó, các anh
chị phịng tín dụng, phịng kế tốn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi hồn thành
nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Cuối cùng, tơi kính gửi lời cảm ơn đến gia đình là chỗ dựa tinh thần ln
giúp tơi vượt qua những lúc khó khăn nhất.
Do kiến thức cịn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận
văn của tơi khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
của q thầy cơ và ban lãnh đạo ngân hàng giúp tôi khắc phục được những thiếu
sót và khuyết điểm.
Tơi xin kính chúc q thầy cơ, ban giám đốc và tồn thể q anh chị trong
ngân hàng, cùng ba mẹ lời chúc sức khoẻ và luôn thành đạt.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Xuân



MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Mở đầu ..................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận ........................................................................................ 4
2.1. Khái niệm và tiêu chuẩn xác định hộ nghèo ......................................... 4
2.1.1. Khái niệm hộ nghèo......................................................................... 4
2.1.2. Tiêu chuẩn xác định hộ nghèo ........................................................ 4
2.2. Tín dụng nước sạch và vệ sinh mơi trường........................................... 4
2.2.1. Giới thiệu .......................................................................................... 4
2.2.2. Đối tượng được vay, mục đích cho vay, nguyên tắc vay vốn và điều
kiện vay vốn ...................................................................................................... 5
2.2.3. Loại cho vay và thời hạn cho vay ................................................... 6
2.2.4. Lãi suất cho vay và phương thức cho vay ..................................... 6
2.2.5. Mức cho vay ..................................................................................... 7
2.2.6. Quy trình, thủ tục cho vay .............................................................. 7
2.2.7. Rủi ro tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng ........................................ 10
2.2.8. Trách nhiệm của hộ vay trong xử dụng vay vốn .......................... 11
2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động........................................................ 11
Chương 3: Giới thiệu về phòng giao dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện
Phú Tân ....................................................................................................................... 13
3.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 13
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của phịng giao dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã
Hội huyện Phú Tân .................................................................................................... 14
3.2.1. Chức năng ........................................................................................ 14

3.2.2. Nhiệm vụ .......................................................................................... 14
3.3. Khái quát kết quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm ..................... 16
3.3.1. Thuận lợi .......................................................................................... 16
3.3.2. Khó khăn .......................................................................................... 17
3.4. Phương hướng hoạt động của ngân hàng năm 2010 ............................ 17
Chương 4: Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh mơi trường tại phịng
giao dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Phú Tân ................................... 19


4.1. Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng .......................... 19
4.1.1. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng ............................................. 19
4.1.2. Tình trạng tín dụng của ngân hàng ............................................... 22
4.1.2.1. Phân tích doanh số cho vay..................................................... 24
4.1.2.2. Phân tích doanh số thu nợ ...................................................... 27
4.1.2.3. Phân tích dư nợ của ngân hàng .............................................. 28
4.1.2.4. Nợ quá hạn ............................................................................... 29
4.2. Phân tích cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường của ngân hàng giai
đoạn (2006-2008) ........................................................................................................ 29
4.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng nước sạch và vệ sinh mơi trường theo
địa bàn .............................................................................................. 32
4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường
theo địa bàn ..................................................................................... 32
4.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo đối tượng nhận uỷ thác ... 34
4.2.1.3. Phân tích doanh số thu nợ nước sạch và vệ sinh môi trường
theo địa bàn ....................................................................................... 36
4.2.1.4. Phân tích doanh số thu nợ theo đối tượng nhận uỷ thác ..... 38
4.2.1.5. Phân tích doanh số dư nợ nước sạch và vệ sinh môi trường
theo địa bàn ........................................................................................ 39
4.2.1.6. Phân tích doanh số dư nợ theo đối tượng nhận uỷ thác ...... 41
4.2.1.7. Phân tích nợ quá hạn của nước sạch và vệ sinh môi trường 42

4.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay nước sạch và vệ sinh môi
trường .................................................................................................. 42
4.2.2.1. Hệ số thu nợ ............................................................................. 42
4.2.2.2. Vịng quay vốn tín dụng .......................................................... 43
4.2.2.3. Dư nợ cho vay nước sạch/ Tổng nguồn vốn .......................... 43
4.2.2.4. Doanh số cho vay nước sạch/ Tổng doanh số cho vay .......... 43
Chương 5: Kết Luận - Kiến Nghị ............................................................................. 44
5.1. Kết luận .................................................................................................... 44
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 45
5.2.1. Về phía ban đại diện Hội đồng quản trị ........................................ 45
5.2.2. Về phía chính quyền địa phương ................................................... 45
5.2.3. Về phía Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Phú Tân ............ 46


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động (2006-2008)................................................................... 16
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn (2006-2008)......................... 20
Bảng 3: Hoạt động tín dụng của ngân hàng giai đoạn (2006-2008) ...................... 23
Bảng 4: Doanh số cho vay của ngân hàng giai đoạn (2006-2008) .......................... 25
Bảng 5: Doanh số thu nợ của ngân hàng giai đoạn (2006-2008)............................ 27
Bảng 6: Tình hình dư nợ của ngân hàng giai đoạn (2006-2008)............................ 28
Bảng 7: Tình hình cho vay NS&VSMT của phịng giao dịch Ngân Hàng Chính Sách
Xã Hội giai đoạn (2006-2008) .................................................................................... 30
Bảng 8: Tình hình cho vay NS&VSMT theo địa bàn giai đoạn (2006-2008) ....... 33
Bảng 9: Tình hình doanh số cho vay theo tổ chức nhận ủy thác (2006-2008) ...... 35
Bảng 10: Doanh số thu nợ NS&VSMT theo địa bàn giai đoạn (2006-2008) ........ 37
Bảng 11: Doanh số thu nợ theo tổ chức nhận uỷ thác giai đoạn (2006-2008) ...... 38
Bảng 12: Doanh số dư nợ NS&VSMT theo địa bàn giai đoạn (2006-2008) ......... 40
Bảng 13: Doanh số dư nợ theo tổ chức nhận uỷ thác giai đoạn (2006-2008) ....... 41
Bảng 14: Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay NS&VSMT ................................. 42


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường ................................ 9
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................... 16
Hình 3: Nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm ........................................................ 21
Hình 4: Tình hình hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng ..................................... 24
Hình 5: Tình hình cho vay NS&VSMT giai đoạn (2006-2008) .............................. 31
Hình 6: Doanh số cho vay của ngân hàng................................................................ 24
Hình 7: Doanh số thu nợ nước sạch của ngân hàng ............................................... 25
Hình 8: Tình hình dư nợ của ngân hàng ................................................................. 26

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NS&VSMT: Nước sạch và vệ sinh trường
01/TD: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay.
03/TD: Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn ngân hàng chính sách xã hội.


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

CHƢƠNG 1

MỞ ĐẦU
1.1 . Lý do chọn đề tài.
Theo định hướng của Đảng và Nhà Nước đến năm 2020 Việt Nam là một nước
Cơng Nghiệp Hố – Hiện Đại Hố. Tuy nhiên, hiện nay phần lớn dân số lao động
trong lĩnh vực nơng nghiệp, cuộc sống cịn gặp nhiều khó khăn, muốn mở rộng sản
xuất thì nguồn vốn chủ yếu là vay từ các tổ chức tín dụng thương mại. Trước thực
trạng chung đó hệ thống ngân hàng ngày càng phong phú và không ngừng lớn mạnh.
Không những hệ thống các ngân hàng thương mại đổi mới phương thức hoạt động,
mở rộng địa bàn, nâng cao chất lượng hoạt động mà Ngân hàng Chính Sách Xã Hội

cũng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình, nhằm tạo điều kiện cho khách
hàng có thể tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng một cách dễ dàng và thuận tiện.
Được hình thành và ra đời từ ngân hàng phục vụ người nghèo, Ngân hàng Chính
Sách Xã Hội từng bước khẳng định mình trong thời kỳ đổi mới, thực hiện tốt chính
sách tín dụng của Nhà nước đối với các đối tượng chính sách, góp phần tích cực vào
sự phát triển kinh tế nơng nghiệp và nơng thơn, vào chiến lược xóa đói giảm nghèo
của Đảng và Chính phủ, đồng thời tách bạch chức năng tín dụng chính sách ra khỏi
tín dụng thương mại. Trong hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội,
cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường là một trong những chương trình cho vay
quan trọng mà Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội được Chính phủ uỷ nhiệm.
Để góp phần thực hiện chương trình mục tiêu xố hộ đói, giảm hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác thì Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Phú Tân đã tận
dụng những thuận lợi hiện có đồng thời cố gắng khắc phục khó khăn để mở rộng hoạt
động cho vay của mình khắp 19 xã trong huyện. Nhờ vậy, mà trong thời gian qua
ngân hàng đã khẳng định được vai trị của mình đối với hộ vay nước sạch và các đối
tượng chính sách khác, lịng tin của nhân dân đối với ngân hàng ngày càng cao.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

1

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

Nguồn vốn cho vay đối với hộ vay nước sạch và các đối tượng chính sách khác ngày
càng tăng, giúp cho họ có cơ hội thuận lợi giải quyết được mọi khó khăn trong cuộc
sống và tự vươn lên cải thiện đời sống của mình. Trong hoạt động cho vay của mình
thì ngân hàng không chỉ cho vay nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn mà cịn

cho vay nhiều chương trình như: chương trình hộ nghèo, chương trình học sinh sinh
viên, chương trình giải quyết việc làm, chương trình xuất khẩu lao động. Cho vay
theo chương trình thì đối tượng không chỉ là hộ nghèo hay cận nghèo mà tất cả những
đối tượng nằm trong chương trình cho vay thì sẽ được vay vốn.
Tuy nhiên, mục tiêu hoạt động của ngân hàng là xóa đói giảm nghèo và khắc phục
những khó khăn nên đối tượng chủ yếu là người nghèo. Doanh số cho vay nước sạch
và vệ sinh môi trường tuy là không chiếm tỷ trọng đáng kể trong doanh số cho vay
của ngân hàng, nhưng hoạt động và hiệu quả cho vay vẫn là vấn đề cần quan tâm khi
muốn tìm hiểu về hoạt động của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội. Để thấy được khả
năng đóng góp của hoạt động tín dụng ngân hàng vào sự phát triển kinh tế của địa
phương, cụ thể là chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường, tôi đã chọn nghiên
cứu đề tài “Phân tích tình hình cho vay nƣớc sạch và vệ sinh mơi trƣờng tại
phịng giao dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Phú Tân”.
1.2 . Mục tiêu nghiên cứu.
- Phân tích tình hình nguồn vốn và việc sử dụng vốn của ngân hàng.
- Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại ngân hàng qua 3
năm.
- Đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay nước sạch và vệ sinh môi
trường của ngân hàng.
1.3 . Phạm vi nghiên cứu.
Do giới hạn về thời gian thực tập và nghiên cứu, đề tài chỉ nghiên cứu số liệu trong
3 năm (2006-2008). Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu chủ yếu tình hình nguồn vốn và

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

2

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân



Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

việc sử dụng vốn, tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh mơi trường của Ngân Hàng
Chính Sách Xã Hội huyện Phú Tân.
1.4 . Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Thu nhập số liệu thứ cấp từ tổ tín dụng, tổ kế tốn của Ngân Hàng Chính Sách Xã
Hội huyện Phú Tân.
- Sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

3

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. Khái niệm và tiêu chuẩn xác định hộ nghèo.
2.1.1. Khái niệm hộ nghèo.
Hộ gia đình nghèo là hộ gia đình có thu nhập bình qn đầu người theo tiêu
chí quy định được Chính phủ cơng bố từng thời kỳ.
2.1.2. Tiêu chuẩn xác định hộ nghèo.
Tiêu chuẩn nghèo được Chính phủ cơng bố căn cứ vào quy mơ tốc độ tăng
trưởng kinh tế, nguồn lực tài chính từng giai đoạn và mức sống thực tế của người dân
ở từng giai đoạn, từng vùng.

Chuẩn nghèo đói được đưa ra nhằm lập danh sách hộ nghèo từ cấp thôn, xã
và danh sách xã nghèo từ cấp huyện trở lên để hưởng sự trợ giúp của Chính phủ từ
chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và các chính sách hỗ trợ khác.
Chuẩn nghèo cho giai đoạn 2006-2010 theo Quyết định số 170/2005/QĐTTg ban hành ngày 08/7/2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn
2006-2010, Thủ tướng Chính phủ quyết định:
Khu vực nơng thơn : những hộ có mức thu nhập bình qn từ
200.000đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
Khu vực thành thị: từ 260.000đồng/người/tháng (dưới 3.120.000
đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
2.2. Tín dụng nƣớc sạch và vệ sinh mơi trƣờng.
2.2.1. Giới thiệu.
Chương trình này được thực hiện theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày
16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm cung cấp tín dụng cho hộ gia đình ở nơng

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

4

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

thôn nơi có dự án (kể cả hộ nghèo và hộ khơng nghèo) được vay vốn thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường. Mục tiêu đến cuối
năm 2010 là 85% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 70% số
hộ gia đình ở nơng thơn, số hộ nơng dân chăn ni, có nhà tiêu, chuồng trại hợp vệ
sinh….
Hộ vay sử dụng vốn vay để đầu tư xây mới cải tạo, nâng cấp cơng trình cấp
nước sạch bảo đảm theo tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường

nông thôn.
Từ tháng 8/2004 thực hiện tại 10 tỉnh: Sơn La, Hải Dương, Nam Định, Ninh
Bình, Nghệ An, Khánh Hồ, Bình Thuận, Đăk Lăk, Tiền Giang và Kiên Giang. Từ
năm 2006 thực hiện mở rộng ra các tỉnh, thành phố trên tồn quốc.
2.2.2. Đối tƣợng đƣợc vay, mục đích cho vay, nguyên tắc vay vốn và điều kiện
vay vốn.
a) Đối tƣợng đƣợc vay:
Các hộ gia đình thuộc khu vực nơng thôn nơi thực hiện chiến lược quốc gia về
cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn gồm các xã, thị trấn thuộc huyện; các
xã thị trấn thuộc thị xã và thành phố thuộc tỉnh.
b)Mục đích cho vay:
Để thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đưa ra, Ngân Hàng
Chính Sách Xã Hội tạo mọi điều kiện cho người dân vay vốn, để thực hiện tốt chương
trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn.
Giúp cho người dân khơng cịn gặp nhều khó khăn trở ngại trong sinh hoạt hằng
ngày, tạo điều kiện thuận lợi cho nhều gia đình có cuộc sống tốt hơn thoải mái hơn.
Kể từ khi thực hiện chương trình nước sạch và vệ sinh mơi trường đạt hiệu quả
rất cao, giải quyết được mọi khó khăn cho người dân trong sinh hoạt hằng ngày,
khơng cịn gây ơ nhiễm môi trường, không gây ô nhiễm nguồn nước, giúp cho người

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

5

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh mơi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

dân có một cuộc sống thoải mái và sống trong một bầu khơng khí trong lành khơng

cịn gây ơ nhiễm như trước nữa.
c)Điều kiện vay vốn:
Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội xem xét và quyết định cho vay khi hộ vay có đủ
điều kiện sau:
-Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn tại khu vực nông thôn nơi
chi nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội đóng trụ sở.
-Chưa có cơng trình nước sạch và vệ sinh mơi trường hoặc đã có nhưng chưa đạt
tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch và chưa đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
-Hộ vay không phải thế chấp tài sản nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay
vốn, được tổ bình xét lập thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
2.2.3. Loại cho vay và thời hạn cho vay.
- Cho vay ngắn hạn: cho vay đến 12 tháng (1 năm).
- Cho vay trung hạn: cho vay từ 24 tháng đến 60 tháng (2 năm – 5 năm).
2.2.4. Lãi suất cho vay và phƣơng thức cho vay.
a) Lãi suất cho vay.
- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với nước sạch và vệ sinh mơi trường do Thủ tướng
Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước.
Ngày 1/1/2007 lãi suất cho vay đối với nước sạch và vệ sinh môi trường là 0.65%/tháng,
lãi suất nợ quá hạn 130%. Hiện nay, lãi suất cho vay áp dụng đối với nước sạch và vệ
sinh môi trường là 0.9%/tháng áp dụng từ ngày 1/4/2008 (thông báo số 699/NHCS-TD
ngày 27/3/2008 của tổng giám đốc).
- Ngoài lãi suất cho vay, hộ vay vốn không phải trả thêm bất kỳ một khoản phí
nào khác.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

6


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

- Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do chi nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội nhận
uỷ thác của chính quyền địa phương, của các tổ chức cá nhân trong, ngoài nước thực hiện
theo hợp đồng uỷ thác.
- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
b) Phƣơng thức cho vay.
Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn, hộ vay vốn và
bên cho vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định.
2.2.5. Mức cho vay.
Cho vay 2 loại cơng trình: cơng trình nước sạch và cơng trình vệ sinh. Mức cho vay
đối với mỗi loại cơng trình tối đa khơng q 4.000.000 đồng/hộ. Nếu là 2 cơng trình vừa
nước sạch vừa vệ sinh tối đa 8.000.000 đồng/hộ.
2.2.6. Quy trình, thủ tục cho vay.
* Đối với hộ vay vốn nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng:
-Tự nguyện gia nhập tổ tiết kiệm và vay vốn.
-Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD), gửi
cho tổ tiết kiệm và vay vốn.
-Khi giao dịch với ngân hàng, chủ hộ hoặc người thừa kế hợp pháp được ủy quyền
phải có chứng minh nhân dân, nếu khơng có chứng minh nhân dân thì phải có ảnh dán
trên sổ tiết kiệm và vay vốn để nhận tiền vay.
*Đối với tổ tiết kiệm và vay vốn:
Tổ tiết kiệm và vay vốn cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức họp để bình xét
những hộ vay đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách mẫu 03/TD trình Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
- Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng.
- Ngân hàng phê duyệt cho vay và thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Ủy ban nhân dân cấp xã thơng báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
- Tổ chức chính trị xã hội cấp xã thông báo cho tổ tiêt kiệm và vay vốn.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

7

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

- Tổ tiết kiệm và vay vốn thông báo cho tổ viên hộ gia đình vay vốn biết danh sách
hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.
- Ngân hàng tiến hành giải ngân trực tiếp đến từng hộ vay vốn.
* Đối với ngân hàng:
- Cán bộ tín dụng tập hợp giấy đề nghị vay vốn và danh sách theo mẫu số
03/CVHN từ tổ tiết kiệm và vay vốn; khi nhận phải kiểm tra tính pháp lý, hợp lệ của hồ
sơ; trường hợp hồ sơ thủ tục chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn người vay làm lại hồ
sơ theo quy định.
- Trưòng hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tín dụng nhận hồ sơ và ghi
phiếu biên nhận hồ sơ (có đủ nội dung chi tiết hồ sơ, ngày nhận, ngày trả kết quả). Cán
bộ tín dụng tập hợp hồ sơ vay vốn, thẩm định hồ sơ và trình thủ trưởng xem xét, phê
duyệt cho vay.
- Sau khi danh sách đề nghị vay vốn được phê duyệt, ngân hàng gửi thông báo kết
quả phê duyệt đến Ủy ban nhân dân cấp xã, phường.
- Ngân hàng cùng với hộ vay vốn lập sổ tiết kiệm và vay vốn, lập hợp đồng uỷ
nhiệm thu nợ, thu lãi, thu tiết kiệm giữa ngân hàng với tổ tiết kiệm và vay vốn (nếu có).
- Tổ chức giải ngân đến hộ vay theo quy định.


GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

8

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

(1)
Hộ Vay Nước
Sạch VSMT

(6)

Tổ Tiết Kiệm
Và Vay Vốn

(7)

Tổ Chức Chính Trị Xã
Hội Cấp Xã

(8)
(2)
(4)
Ngân Hàng Chính
Sách Xã Hội

Ủy Ban Nhân

Dân Xã
(5)

(3)

Hình 1: Quy trình cho vay nƣớc sạch và vệ sinh mơi trƣờng
*Chú thích:
1. Hộ vay viết giấy đề nghị vay vốn gửi tổ tiết kiệm và vay vốn.
2. Tổ vay vốn bình xét hộ vay được vay và gửi danh sách hộ vay đề nghị vay vốn lên Ủy
ban nhân dân xã.
3. Uỷ ban nhân dân xã xác nhận và chuyển danh sách lên ngân hàng.
4. Ngân hàng xét duyệt và thông báo danh sách các hộ được vay , lịch giải ngân, địa điểm
giải ngân cho Uỷ ban nhân dân xã.
5. Ủy ban nhân dân xã thông báo kết quả phê duyệt của ngân hàng đến tổ chức chính trịxã hội.
6. Tổ chức chính trị - xã hội thơng báo kết quả phê duyệt đến tổ tiết kiệm và vay vốn.
7. Tổ tiết kiệm và vay vốn thông báo cho hộ vay biết kết quả phê duyệt của ngân hàng,
thông báo thời gian và địa điểm giải ngân đến các hộ vay vốn.
8. Ngân hàng cùng tổ tiết kiệm và vay vốn đến từng hộ gia đình được vay vốn.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

9

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

2.2.7. Rủi ro tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng.
a) Rủi ro tín dụng.

- Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu do
khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
- Đối tượng thụ hưởng nguồn vốn tín dụng ở đây là hộ vay nước sạch và vệ sinh
mơi trường. Do đó, rủi ro trong công tác cho vay dễ xảy ra và ở mức độ lớn nhất trong
các hoạt động tín dụng ngân hàng.
b) Xử lý rủi ro tín dụng.
Hộ vay khơng trả được nợ do nguyên nhân khách quan gây ra được giải quyết như
sau:
- Trường hợp xảy ra trên diện rộng việc xử lý rủi ro thực hiện theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
Rủi ro xảy ra trên diện rộng là rủi ro do các nguyên nhân khách quan xảy ra đối
với đa số người vay từ 5 xã, phường trở lên thì được coi là rủi ro xảy ra trên diện rộng
(không phân biệt theo địa bàn hành chính huyện tỉnh).
- Trường hợp xảy ra ở diện đơn lẻ, cục bộ được cho hạn nợ, giản nợ hoặc xử lý từ quỹ
dự phòng rủi ro của Ngân hàng chính sách xã hội căn cứ vào mức độ thiệt hại cụ thể.
Rủi ro xảy ra trên diện đơn lẻ, cục bộ là rủi ro do các nguyên nhân khách quan
xảy ra đối với người vay không thuộc diện rộng thì được coi là rủi ro xảy ra thuộc diện
đơn lẻ, cục bộ.
Quỹ dự phịng rủi ro.
* Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội được thành lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng vào
chi phí để bù đắp những tổn thất, thiệt hại do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ,
cục bộ. Mức trích được tính bằng 0.02% trên số dư nợ bình qn. Trường hợp quỹ dự
phịng rủi ro tín dụng khơng sử dụng hết trong năm thì được chuyển sang năm sau.
Trường hợp quỹ dự phòng rủi ro không đủ bù đắp số rủi ro trong năm Chủ tịch Hội đồng
quản trị trưởng bộ tài chính xem xét.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

10


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

* Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội chịu trách nhiệm quy
định và thực hiện việc sử dụng quỹ dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của ngân
hàng.
Những tổn thất thiệt hại do nguyên nhân chủ quan của hộ vay, của tổ chức nhận uỷ thác
hoặc của cán bộ, viên chức Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội gây ra thì các đối tượng này
phải bồi hoàn và bị xử lý kỷ luật tuỳ theo mức độ vi phạm.
2.2.8. Trách nhiệm của hộ vay trong xử dụng vay vốn.
- Sử dụng vay vốn đúng mục đích xin vay, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thoả
thuận.
- Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh quy ước hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của tổ tiết kiệm và vay vốn, tổ chức chính trị - xã hội nhận
uỷ thác, chính quyền địa phương và Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội.
2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động.
*Hệ số thu nợ:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

x 100%
Doanh số cho vay

Chỉ số này phản ánh khả năng thu nợ hay thiện chí trả nợ của khách hàng, chỉ tiêu
này cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một kỳ nhất định trên một đồng doanh
số cho vay, chỉ số này càng lớn thì thể hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng tốt và
ngược lại.
*Vịng vay vốn tín dụng:

Doanh số thu nợ
Vịng vay vốn tín dụng =

(vịng)
Dư nợ bình qn

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

11

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

Chỉ số này thể hiện khả năng sử dụng vốn của ngân hàng trong một kỳ nhất định, số
vòng quay này càng lớn thì cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng càng nhanh.
*Dƣ nợ / Tổng nguồn vốn.
Dư nợ
Dư nợ / Tổng nguồn vốn =

x100%
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng. Nghĩa là trong tổng
nguồn vốn thì dư nợ là bao nhiêu, nó chiếm bao nhiêu %.
*Tỷ lệ nợ quá hạn.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =


x100%
Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ số thể hiện nợ quá hạn trong tổng dư nợ, do đó mà nó nói
lên được chất tín dụng của ngân hàng. Chỉ số này càng thấp thì càng tốt. Ngân hàng nào
có chỉ số này thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng này là cao.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

12

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

CHƢƠNG 3

GIỚI THIỆU VỀ PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHÚ TÂN
3.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội được thành lập theo quyết định số 131/QD-TTg ngày
04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín
dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại ngân hàng phục vụ người nghèo. Ngân Hàng Chính
Sách Xã Hội thành lập nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước
cộng đồng quốc tế về “xóa đói giảm nghèo”.
Từ khi thành lập chỉ có 03 chương trình tín dụng, nay đã được chính phủ giao 13
chương trình tín dụng mà chương trình nào cũng thiết thực và có ý nghĩa. Hoạt động của
Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội đang từng bước được xã hội hóa, ngoài số cán bộ biên chế
đang thực hiên nhiệm vụ tổng hệ thống Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội từ trung ương đến

tỉnh, huyện cịn có sự phối hợp chặt chẽ với bốn hội đoàn thể (Đoàn Thanh Niên, Hội Phụ
Nữ, Hội Nông Dân và Hội Cựu Chiến Binh), thực hiện nhiệm vụ ủy thác cho vay vốn
thông qua trên 200 ngàn tổ tiết kiệm kiệm và vay vốn trên khắp các thôn bản trong cả nước
đang sát cánh cùng Ngân hàng chính sách xã hội trong cơng cuộc “xóa đói giảm nghèo”.
Hiện nay, số khách hàng có dư nợ với Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội từ năm 20022009 là hơn 7 triệu khách hàng tăng hơn 4.5 triệu khách hàng so với 7 năm hoạt động của
ngân hàng phục vụ người nghèo từ năm 1995-2002. Đã góp phần cải thiện đời sống của
một bộ phận người nghèo.
Chi nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội tỉnh An Giang được thành lập từ đầu năm
2003 với hơn 20 cán bộ, đến cuối năm 2003, 9 phòng giao dịch tại các huyện thị trong tỉnh
lần lượt được thành lập và phòng giao dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Phú Tân
được thành lập vào ngày 03 thàng 10 năm 2003 chỉ với 4 cán bộ với cơ sở vật chất thiếu
thốn. Sau hơn 6 năm hoạt động đến nay phòng giao dịch Phú Tân đã có 9 cán bộ và trụ sở

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

13

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

khang trang được trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật đủ phục vụ cho mọi hoạt động của ngân
hàng.
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của phịng giao dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
huyện Phú Tân.
3.2.1. Chức năng.
Phòng giao dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội là đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc, đại diện theo ủy quyền của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội tỉnh. Là đơn vị hoạt
động tác nghiệp có các chức năng:

- Tham mưu, giúp việc ban đại diện Hội Đồng Quản Trị cấp huyện triển khai các hoạt
động của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội trên địa bàn.
- Kiểm tra, giám sát các đối tượng khách hàng, các tổ chức làm ủy thác cho vay trong
việc chấp hành chủ trương chính sách, quy chế nghiệp vụ tín dụng đối vối hộ vay nước
sạch và vệ sinh mơi trường và các đối tượng chính sách khác.
- Thực hiện một số hoạt động nghiệp vụ khi có điều kiện, được giám đốc chi nhánh
Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội cấp tỉnh giao.
3.2.2. Nhiệm vụ.
- Quản lý các nguồn vốn nội tệ, ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của Ngân Hàng Chính
Sách Xã Hội. Thực hiện việc điều chuyển vốn trong toàn hệ thống theo lệnh của giám
đốc Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội.
- Đầu mối thực hiện thanh toán quốc tế, quản lý tài khoản tiền gửi ngoại tệ của các
đơn vị thành viên.
- Huy động vốn.
 Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh
tốn của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước
bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ theo kế hoạch được giao.
 Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá khác theo kế hoạch
được giao và lệnh của tổng giám đốc.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

14

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

 Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức kinh

tế, tổ chức chính tị - xã hội, các tổ chức phi Chính phủ, cá nhân trong và ngoài nước.
Vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội theo
lệnh của tổng giám đốc.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với
khách hàng trong phạm vi và đối tượng được giao.
- Thực hiện về dịch vụ và thanh toán ngân quỹ.
 Cung ứng các phương tiện thanh toán và làm dịch vụ thanh toán.
Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt.
 Thực hiện thanh tốn nội bộ trong tồn hệ thống và tham gia hệ thống thanh
toán liên ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện kinh doanh ngoại hối và các dịch vụ khác theo quy định của tổng giám
đốc Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội.
- Trực tiếp thử nghiệm các dịch vụ, sản phẩm mới trong các hoạt động của Ngân
Hàng Chính Sách Xã Hội.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ của sở giao dịch
theo quy định của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội.
- Chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo, thống kê theo quy định và yêu cầu đột xuất của
tổng giám đốc Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

15

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh mơi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

Giám đốc


Phó Giám Đốc

Tổ kế tốn- ngân quỹ

Kế
Tốn
Viên

Kế
Tốn
trưởng

Tổ tín dụng

Thủ
Quỹ

Cán
Bộ
TD

Cán
Bộ
TD

Cán
Bộ
TD

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

3.3. Khái quát kết quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm.
3.3.1. Thuận lợi.
Bảng 1: Kết quả hoạt động (2006-2008)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

2006

2007

2008

1,291

1,938

2,971

Chi phí

895

1,032

2,156

Lợi nhuận

396


906

815

Thu

Nguồn: Phịng tín dụng
Lợi nhuận của phịng giao dịch khơng ngừng tăng trong giai đoạn 2006-2008,
năm 2006 lợi nhuận đạt 396 triệu đồng, đến năm 2008 tăng lên 815 triệu đồng. Để đạt
được kết quả như trên, bên cạnh sự phấn đấu, nổ lực của cán bộ, nhân viên thì ngân hàng
đã tranh thủ được một số thuận lợi sau:
- Hoạt động của phòng giao dịch được sự quan tâm của các tổ chức Đảng và
chính quyền các cấp ở địa phương có tâm quyết với người ngèo và các đối tượng chính

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

16

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

sách cũng như các tổ chức làm dịch vụ uỷ thác, các cấp hội đoàn thể hỗ trợ trong việc
giải ngân đưa vốn ưu đãi của nhà nước đến đúng đối tượng một cách kịp thời.
- Được cấp trên trang bị các phương tiện cần thiết đảm bảo cho hoạt động của
một ngân hàng. Nhìn chung cơ sở vật chất đã tạm thời ổn định.
- Sự phối hợp đồng bộ, nhiệt tình và đầy trách nhiệm của các tổ chức chính trị xã hội các cấp và các uỷ chính quyền, ban quản lý tổ tiết kiệm và vay vốn. Thường xuyên
họp, kiểm tra việc sử dụng vốn và động viên hộ vay trả nợ, lãi đúng hạn.
3.3.2. Khó khăn.

Bên cạnh những thuận lợi và ngân hàng có được thì ngân hàng đã gặp phải những
khó khăn như:
- Lãi suất cho vay của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội cịn q thấp gây khó khăn
cho ngân hàng trong việc huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân. Vì nếu huy động vốn với
lãi suất cao bằng với các ngân hàng thương mại trên địa bàn thì khi cho vay với lãi suất
thấp sẽ làm cho phần cấp bù chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động lớn
chẳng những khơng nâng cao hiệu quả mà cịn tạo thêm gánh nặng cho ngân hàng cấp
trên. Ngược lại, huy động với lãi suất thấp thì sẽ khơng khuyến khích người dân tiết kiệm
(đặt biệt là hộ nghèo gửi tiền qua tổ tiết kiệm và vay vốn) hoặc họ sẽ gửi tiền ở các ngân
hàng thương mại.
- Đối tượng cho vay của ngân hàng phần lớn là hộ nghèo, cận nghèo hay khó khăn, họ
khơng có tài sản nên việc vay vốn của họ không được đảm bảo bằng tài sản, gây khó
khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ khi người vay khơng có khả năng hoặc có tiền
nhưng cố tình khơng trả nợ cho ngân hàng.
3.4. Phƣơng hƣớng hoạt động của ngân hàng năm 2010.
Năm 2010 tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng, nhất là nâng cao chất lượng tín dụng
hộ nghèo, vùng khó khăn, học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn. Do vậy, ngay từ
những tháng đầu năm cần tập trung xử lý những cơng việc cố tính bức xúc, vừa có tính
chiến lược để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ được giao.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

17

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

Chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2010.

Thu nợ quay vịng đạt 40% dư nợ so với cuối năm 2009.
Tỷ lệ thu lãi đạt 90% số lãi phải thu, phấn đấu tận thu lãi để trang trải chi phí cho cán
bộ nhân viên và chi phí quản lý.
Phấn đấu đạt chỉ tiêu kế hoạch tín dụng, tài chính giao.
Một số nhiệm vụ chủ yếu.
∙ Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, cấp uỷ chính quyền địa phương tiếp tục rà
soát, chấn chỉnh củng cố xây dựng các tổ tiết kiệm và vay vốn.
∙ Hoạt động của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội đặt dưới sự chỉ đạo của ban đại diện
Hội đồng quản trị, đồng thời phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện cho
vay, thu nợ, thu lãi trực tiếp đến hộ vay tại các điểm giao dịch theo lịch đã định.
∙ Nâng cao chất lưọng hoạt động của ban đại diện Hội đồng quản trị, đẩy mạnh hơn
nữa công tác kiểm tra giám sát, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các sai phạm và rủi ro
trong hoạt động tín dụng chính sách, ngăn ngừa hiện tượng tiêu cực có thể xảy ra.

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

18

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


Phân tích tình hình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường tại PGD NHCSXH huyện Phú Tân

CHƢƠNG 4

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NƢỚC SẠCH VÀ VỆ SINH
MƠI TRƢỜNG TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHÚ TÂN

4.1. Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng.

4.1.1. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì nguồn vốn đóng vai trị đặc biệt
quan trọng. Đối với các ngân hàng thương mại để có được nguồn vốn cho vay thì ngân
hàng phải đi vay từ các tổ chức, cá nhân bên ngồi, nếu khơng thể huy động được vốn thì
ngân hàng sẽ khơng có nguồn vốn để cho vay, ngân hàng sẽ không thể tồn tại. Đối với
Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội nguồn vốn cho vay chủ yếu là nguồn vốn điều chuyển từ
Trung ương.
Bên cạnh nguồn vốn từ Trung ương thì ngân hàng cịn có thêm nguồn vốn từ ngân
sách địa phương, vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân, đặc biệt là huy động tiền gửi tiết
kiệm qua các tổ chức tiết kiệm và vay vốn, nhằm tạo dần thói quen tiết kiệm của các hộ
vay vốn. Tình hình nguồn vốn của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Phú Tân qua 3
năm 2006, 2007, 2008 được thể hiện cụ thể qua bảng số liệu sau:

GVHD: Nguyễn Thị Vạn Hạnh

19

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân


×