Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Phân tích hoat động cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân hàng nhà nước và phát triển nông thôn huyện châu thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 59 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC XUYÊN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
HUYỆN CHÂU THÀNH

CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

An Giang, tháng 08/2013


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN
HUYỆN CHÂU THÀNH
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
GVHD: Th.s TRẦN CÔNG DŨ

SVTT: NGUYỄN NGỌC XUYÊN
Lớp: DT5NH2

Mã Số SV: DNH093794



Long Xuyên, ngày 10 tháng 08 năm
2013


CHUYÊN ĐỀ ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Ngƣời chấm, nhận xét 1 : …………………….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 2 : ……………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
ooOoo
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Long Xuyên, tháng 8 năm 2013
Chữ ký giáo viên

Th.s Trần Công Dũ


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
ooOoo
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Châu Thành, tháng 8 năm 2013
Chữ ký của BGĐ



Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành

LỜI CÁM ƠN
ooOoo
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã có 4 năm học tập tại
trường Đại học An Giang, có được sự giảng dạy tận tình của q thầy, cơ
khoa Kinh tế-QTKD. Cùng với sự giúp đỡ của cơ quan em thực tập là
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu
Thành. Nay em xin gửi lời cám ơn chân thành đến:
Trường Đại học An Giang, nơi đã tạo cho em môi trường học tập tốt.
Quý thầy, cô khoa Kinh tế- QTKD, những người đã giúp em có được
những kiến thức quý báu.
Ban lãnh đạo của ngân hàng công thương An Giang, nơi đã tạo cho
em điều kiện thực tập, học hỏi kinh nghiệm thực tế, sự tận tình giúp đỡ
của các anh chị cán bộ nhân viên ngân hàng trong suốt quá trình thực tập
và thực hiện đề tài nghiên cứu.
Em xin gửi lời cám ơn đến thầy Trần Cơng Dũ, giáo viên hướng dẫn
em hồn thành tốt chun đề tốt nghiệp.
Xin kính chức q thầy, cơ dồi dào sức khỏe, cơng tác tốt.
Kính chúc Ban Giám đốc Ngân hàng hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành cùng các cô chú, anh chị cán bộ
nhân viên được nhiều sức khỏe, ln hồn thành tốt nhiệm vụ để xây
dựng Ngân hàng ngày càng phát triển và đạt hiệu quả cao.
Long Xuyên, ngày 10 tháng 08 năm 2013
SVTH: Nguyễn Ngọc Xuyên
Lớp: DT5NH2

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên


trang 1


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành

TÓM TẮT NỘI DUNG
ooOoo
Với vai trị là trung gian tài chính, các ngân hàng thương mại có vai trị đặc biệt
quan trọng trong nền kinh tế. Cùng với việc phát triển kinh tế, trong những năm gần
đây, ngành ngân hàng nước ta đã có những bước phát triển vượt bậc, ngày càng
nhiều ngân hàng được thành lập, kể cả ngân hàng trong nước và ngân hàng nước
ngồi. Vì thế, để đảm bảo được khả năng cạnh tranh, mỗi ngân hàng thương mại
phải không ngừng đổi mới mình bằng cách: đổi mới cơng nghệ, nâng cao chất
lượng phục vụ, đa dạng hóa các loại sản phẩm dịch vụ…. Và một trong những hoạt
động mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng là hoạt động tín dụng, cấp tín dụng
đến các tầng lớp dân cư và tín dụng đối với doanh nghiệp. Trong đó, tín dụng
doanh nghiệp góp phần khơng nhỏ vào doanh số cho vay cũng như khoản lợi
nhuận lớn từ chi phí lãi vay mà các doanh nghiệp mang lại cho ngân hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành” là một quá trình nghiên
cứu, kết hợp giữa những lý thuyết về ngân hàng thương mại được trang bị từ nhà
trường, sách báo với thực tiễn thực tập tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu
Thành. Nội dung chuyên đề này gồm có: Một số cơ sở lý thuyết chung về cho vay
doanh nghiệp.Tìm hiểu tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý, hoạt động của NHNo
& PTNT chi nhánh huyện Châu Thành, đánh giá sơ lược về tình hình huy động vốn
cũng như tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ xấu của ngân hàng trong phạm vi
nghiên cứu là 3 năm từ năm 2010-2012. Dựa trên cơ sở lý luận và tình hình huy
động vốn, sử dụng vốn của ngân hàng, chuyên đề đi sâu phân tích hiệu quả hoạt
động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng. Từ đó, đề xuất một vài biện pháp chủ
yếu nhằm giúp ngân hàng phát huy những thành quả đạt được, khắc phục những

mặt hạn chế, góp phần nâng cao hiệu quả trong lĩnh vực cho vay doanh nghiệp.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 2


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành

MỤC LỤC
ooOoo
Trang
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ 1
TÓM TẮT NỘI DUNG ............................................................................................ 2
MỤC LỤC ................................................................................................................. 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... 7
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. 8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ 9
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU............................................................................................... 10
1.1. Cơ sở lý thuyết hình thành đề tài ................................................................. 10
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 11
1.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 11
1.3.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu ............................................... 11
1.3.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu .................................................... 11
1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 11
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ...................................................................................... 11
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................... 12
2.1. Khái quát về NHTM..................................................................................... 12
2.1.1. Khái niệm về NHTM ........................................................................... 12

2.1.2. Chức năng và vai trò của NHTM ........................................................ 12
2.1.2.1. Chức năng của NHTM ................................................................ 12
2.1.2.2. Vai trò.......................................................................................... 13
2.2. Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp ....... 14
2.2.1. Một số khái niệm chung ...................................................................... 14
2.2.1.1. Khái niệm cho vay ...................................................................... 14
2.2.1.2. Khái niệm Doanh nghiệp ............................................................ 14
2.2.2. Các hình thức cho vay đối với Doanh nghiệp ..................................... 15

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 3


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
2.2.3. Một số quy định về cho vay................................................................. 16
2.2.3.1. Nguyên tắc cho vay ..................................................................... 16
2.2.3.2. Điều kiện cho vay........................................................................ 16
2.2.3.3. Đối tượng cho vay ....................................................................... 16
2.2.3.4. Thời hạn cho vay ......................................................................... 16
2.2.3.5. Phương thức cho vay................................................................... 17
2.2.3.6. Lãi suất cho vay .......................................................................... 17
2.2.3.7. Mức cho vay ................................................................................ 17
2.2.3.8. Hồ sơ vay vốn ............................................................................. 17
2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay Doanh nghiệp ......................... 18
2.3.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ............................................................ 18
2.3.2. Hệ số thu nợ ......................................................................................... 18
2.3.3. Nợ quá hạn trên dư nợ ......................................................................... 18
2.3.4. Vòng quay vốn tín dụng...... ................................................................ 19
2.3.5. Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................. 19

2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay Doanh nghiệp ................... 19
2.4.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................... 19
2.4.2. Yếu tố khách quan ............................................................................... 20
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN CHÂU THÀNH .............................................................. 21
3.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Châu
Thành
.................................................................................................................. 21
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 21
3.1.1.1. Đơi nét về NHNo & PTNT Việt Nam ......................................... 21
3.1.1.2. Đôi nét về NHNo & PTNT huyện Châu Thành .......................... 22
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban của NHNo &
PTNT huyện Châu Thành ......................................................................................... 23
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức............................................................................. 23
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..................................... 24
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ............................................ 25
3.3. Thuận lợi và khó khăn .................................................................................. 27

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 4


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
3.3.1. Thuận lợi .............................................................................................. 27
3.3.2. Khó khăn .............................................................................................. 28
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA
NHNo & PTNT HUYỆN CHÂU THÀNH NĂM 2010 – 2012............................. 29
4.1. Khái quát về tình hình huy động vốn và cấp tín dụng của NHNo & PTNT
huyện Châu Thành năm 2010 - 2012 ........................................................................ 29

4.1.1. Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT huyện Châu Thành từ
năm 2010 – 2012....................................................................................................... 29
4.1.2. Tình hình cấp tín dụng của NHNo & PTNT huyện Châu Thành từ năm
2010 – 2012 .............................................................................................................. 31
4.2. Phân tích tình hình cho vay đối với Doanh nghiệp tại NHNo & PTNT huyện
Châu Thành ............................................................................................................... 33
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay đối với Doanh nghiệp ............................. 33
4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn ................................... 33
4.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo lĩnh vực ................................... 33
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ đối với Doanh nghiệp ................................ 36
4.2.2.1. Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn ..................................... 37
4.2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ theo lĩnh vực ..................................... 38
4.2.3. Phân tích doanh số dư nợ ..................................................................... 39
4.2.3.1. Phân tích doanh số dư nợ theo thời hạn ...................................... 40
4.2.3.2. Phân tích doanh số dư nợ theo lĩnh vực ...................................... 41
4.2.4. Phân tích nợ quá hạn............................................................................ 42
4.2.4.1. Phân tích nợ quá hạn theo thời hạn ............................................. 43
4.2.4.2. Phân tích nợ quá hạn lĩnh vực ..................................................... 44
4.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp của NHNo
& PTNT huyện Châu Thành thông qua các chỉ tiêu................................................. 46
4.3. Nhận định chung về tình hình cho vay đối với Doanh nghiệp tại NHNo &
PTNT huyện Châu Thành ......................................................................................... 48
4.3.1. Những mặt được .................................................................................. 48
4.3.2. Những mặt chưa được ......................................................................... 48
4.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với Doanh nghiệp tại NHNo
& PTNT huyện Châu Thành ..................................................................................... 49

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 5



Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
4.4.1 Tiếp cận thị trường, tìm hiểu nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp ....... 49
4.4.2. Vận dụng linh hoạt các phương thức cho vay ..................................... 49
4.4.3. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng .................................................. 50
4.4.4. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng doanh nghiệp .................... 50
Chƣơng 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 52
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 52
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 52
5.2.1. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT huyện Châu Thành ....................... 52
5.2.2. Kiến ngị đối với NHNN ...................................................................... 53
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 54

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 6


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành

DANH MỤC BẢNG
ooOoo
Bảng

Tên bảng

Trang

1


Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Châu
Thành (2010-2012)

26

2

Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành (2010 – 2012)

30

3

Tình hình cấp tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành (2010 – 2012)

32

4

Doanh số cho vay theo thời hạn

34

5

Doanh số cho vay theo lĩnh vực


35

6

Doanh số thu nợ theo thời hạn

37

7

Doanh số thu nợ theo lĩnh vực

38

8

Doanh số dư nợ theo thời hạn

40

9

Doanh số dư nợ theo lĩnh vực

41

10

Nợ quá hạn theo thời hạn


43

11

Nợ quá hạn theo lĩnh vực

44

12

Bảng đánh giá hiệu quả cho vay Doanh nghiệp tại NHNo &
PTNT huyện Châu Thành giai đoạn 2010 – 2012

46

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 8


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
ooOoo
Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang


1

Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành (2010 – 2012)

31

2

Tình hình cấp tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành (2010 – 2012)

33

3

Doanh số cho vay theo thời hạn

35

4

Doanh số cho vay theo lĩnh vực

36

5

Doanh số thu nợ theo thời hạn


38

6

Doanh số thu nợ theo lĩnh vực

39

7

Doanh số dư nợ theo thời hạn

41

8

Doanh số dư nợ theo lĩnh vực

42

9

Nợ quá hạn theo thời hạn

44

10

Nợ quá hạn theo lĩnh vực


45

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 9


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ooOoo
BGĐ

Ban giám đốc

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBVC

Cán bộ viên chức

CNTTCN

Cơng nghiệp tiểu thủ công nghiệp

DN

Doanh Nghiệp


DSCV

Doanh số cho vay

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNO & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

TMDV

Thương mại dịch vụ

VHĐ

Vốn huy động

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên


trang 7


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành

Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
1.1. Cơ sở lý thuyết hình thành đề tài
Hiện nay đất nước ta đang trên đà phát triển về mọi mặt quan trọng là về kinh tế.
Một nền kinh tế mở và đang dần cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, góp phần
thúc đẩy đầu tư của các Doanh nghiệp ngồi quốc doanh làm tăng tính cạnh tranh và
phát nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để tồn tại và phát triển trong một môi
trường kinh tế mới.
Riêng tỉnh An Giang đang từng ngày đổi mới về xã hội và phát triển mạnh về
kinh tế. Với thế mạnh là về nơng nghiệp thì các làng nghề truyền thống, các nghành
tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp ngày càng phát triển và mở rộng quy mô sản
xuất giải quyết việc làm cho nhiều lao động từ thành thị và nông thôn góp phần tăng
trưởng kinh tế cho tỉnh nhà. Do đó ngày càng có nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh
ra đời kéo theo là nhu cầu sử dụng vốn vay cũng tăng lên.
Ngày nay, do chu trình sản xuất khép kín và liên tục, cùng với trang thiết bị sản
xuất ngày càng tiên tiến và hiện đại để tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất thì
điều kiện quyết định đối với mỗi doanh nghiệp, công ty,... Là vấn đề vốn. Và ngân
hàng là nơi tài trợ nguồn vốn lớn nhất hiện nay bằng việc cấp tín dụng đáp ứng nhu
cầu vốn ch tấc cả các thành phần kinh tế. Thơng qua các hình thức tín dụng khác
nhau thì ngân hàng là chiếc cầu nối giữa người đi vay và người cho vay, hệ thống
ngân hàng đã góp phần thúc đẩy và tạo điều kiện cho mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra nhanh và thuận lợi hơn kích thích nền kinh tế phát triển mạnh hơn.
Để có nguồn vốn đáp ứng cho các doanh nghiệp, công ty, ... vay thì hệ thống
ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi
nhánh Châu Thành nói riêng phải tiến hành huy động vốn từ mọi tầng lớp nhân dân

khác nhau trong xã hội. Ngân hàng có nhiều hình thức kinh doanh cung cấp dịch vụ
tiện ích khác nhau cho xã hội, tuy nhiên hoạt động cho vay từ nguồn vốn đã huy
động là hình thức kinh doanh phổ biến nhất để cung cấp vốn cho tấc cả các thành
phần kinh tế đòng thời mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Hiệu quả của hoạt động
cho vay khơng chỉ ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của ngân hàng mà cịn góp
phần vào cuộc cạnh tranh với các ngân hàng thương mại và các ngân hàng nước
ngoài.
Nhận thấy được sự quan trọng của hoạt động cho vay cùng với những vấn đề nêu
trên nên em muốn "Phân tích hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Châu Thành" để làm đề tài
nghiên cứu. Nhằm mục đích tìm hiểu tình hình thưc tế để tìm ra giải pháp để đầu tư

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 10


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện và đảm bảo an
toàn vốn đầu tư.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Phân tích tình hình hoạt động cho vay Doanh nghiệp tại NHNo & PTNT - Chi
nhánh Châu Thành qua 3 năm 2010, 2011, 2012.
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Doanh nghiệp
tại NHNo & PTNT - Chi nhánh Châu Thành.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu
Thu thập số liệu từ các báo cáo có liên quan đến hoạt động cho vay đối với
Doanh nghiệp của NHNo & PTNT - Chi nhánh Châu Thành trong 3 năm gần nhất
(2010-2012).

1.3.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin số liệu
Dùng phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối để phân tích.
Phân tích số liệu theo phương pháp so sánh biến động qua từng năm của các chỉ
tiêu.
Phân tích, đánh giá, giải thích các số liệu.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Chi nhánh có nhiều hoạt động kinh doanh dịch vụ khác nhau nhưng đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu hoạt động cho vay Doanh nghiệp của NHNo & PTNT - Chi nhánh
Châu Thành trong 3 năm 2010 - 2012.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
Đối với ngân hàng: góp phần nâng cao hiệu quả cho vay Doanh nghiệp, tăng
thêm lợi nhuận cho ngân hàng để có thể cạnh tranh với các ngân hàng thương mại
và ngân hàng nước ngoài.
Đối với khách hàng: tại đây các Doanh nghiệp sẽ có đủ điều kiện đẻ phát triển từ
nguồn vốn mà ngân hàng cung cấp, gia tăng sản xuất và cung cấp các sản phẩm tốt
nhất cho thị trường bằng các công nghệ sản xuất hiện đại.
Đối với nền kinh tế: khi mà các Doanh nghiệp đã có đủ nguồn vốn để mở rộng
sản xuất kinh doanh thì sẽ góp phần giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội, phát
triển mạnh về kinh tế, tăng sự uy tín của sản phẩm Việt Nam trên thị trường, từ đó
giúp cho xã hội ngày càng phát triển hơn.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 11


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành

Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI

VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1. Khái quát về NHTM
2.1.1. Khái niệm về NHTM
Theo TS. Lê Thị Tuyết Hoa, PGS.TS Nguyễn Thị Nhung, Tiền Tệ Ngân Hàng,
2012, từ trang 78-79.
NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chử yếu và thường xuyên là
nhận tiền gửi của khách hang với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn.
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010
của quốc hội “Ngân hang thương mại là loại hình ngân hang được thực hiện tấc cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
2.1.2. Chức năng và vai trò của NHTM
Theo TS. Lê Thị Tuyết Hoa, PGS.TS Nguyễn Thị Nhung, Tiền Tệ Ngân Hàng,
2012, từ trang 81-85.
2.1.2.1. Chức năng của NHTM
• Chức năng quản lý tiền gửi:

Thực hiện chức năng quản lý tiền gửi, NHTM nhận tiền gửi, giữ tiền, bảo quản
tiền của khách hàng là các chủ thể trong nền kinh tế.
Với chức năng này, có tác dụng giúp cho cáckhachs hang gửi tiền khơng những
đảm bảo an tồn cho đồng vốn của họ, mà cịn có tác dụng sinh lợi cho đồng vón
tạm thời thừa, từ đó nâng cao hiệu quảcuar việc sử dụng vốn.
Đối với khách hang, thực hiện chức năng quản lý tiền gửi là cơ sở để ngân hang
thực hiện chức năng thanh toán, đồng thời tạo nguồn vốn để ngân hang thực hiện
chức năng của tín dụng.
Đối với nền kinh tế, thong qua chức năng quản lý tiền gửi của các ngân hàng
thương mại, từ đó tập trung nguồn vốn tạm thời thừa trong nền kinh tế để phục vụ
phát triển kinh tế.


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 12


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
• Chức năng trung gian thanh toán:

Trên cơ sở thực hiện chức năng thủ quỹ, thay mặt cho khách hàng, ngân hàng
thương mại trích tiền trên trả cho người được hưởng, chuyển tiền hoặc nhận tiền vào
tài khoản theo ủy nhiệm của khách hàng.
Chức năng trung gian thanh tốn có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế vì đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp khách hàng thanh tốn nhanh chóng, hiệu quả và an tồn. Từ đó
đẩy mạnh q trình lưu thơng hàng hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Chức năng trung gian thanh toán là tiền đề và cơ sở để các ngân hàng thương mại
tạo ra tiền ghi sổ, góp phần tăng quy mơ tín dụng cho nền kinh tế, vừa tiết kiệm tiền
mặt lưu thơng dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ, lại vừa tạo điều kiện thuận
lợi cho nhiều dịch vụ ngân hàng khác phát triển. Mặt khác chức năng trung gian
thanh toán sẽ làm tăng uy tín của ngân hàng lên thơng qua các dịch vụ được khuếch
trương.
• Chức năng trung gian tín dụng:

Ngân hàng huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn cho vay, và sử dụng nguồn vốn đó để cho vay đáp
ứng các nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dung của các chủ thể khác trong nền
kinh tế. Như vậy “ngân hàng vừa đi vay lại vừa cho vay” hay nói cách khác, ngân
hàng vừa “mua” tiền lại vừa bán “tiền”. Phần tiền chênh lệch giữa giá “bán” và giá
“mua” chính là bộ phận lớn trong lợi nhuận của ngân hàng thương mại.
Chức năng trung gian tín dụng có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế, giúp điều hòa
vốn tiền tệ từ nơi tạm dư thừa đến nơi tạm thời thiếu hụt làm giảm tối đa lượng vốn

nhàn rỗi trong xã hội, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình vận động của vốn tiền tệ
trong xã hội.
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này sẽ là cơ sở cho sự tồn tại và phát
triển ngân hàng, tạo nguồn vốn để ngân hàng thương mại kinh doanh và tăng thu lợi
nhuận, đồng thời là cơ sở để ngân hàng thương mại tạo bút tệ.
Đối với khách hàng, tiền gửi vừa giúp cho vốn nhàn rỗi tăng khả năng sinh lợi lại
vừa đảm bảo an toàn vốn. Đối với khách hàng tiền vay vừa kịp thời thõa mãn được
nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tiêu dung lại
vừa tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian tìm kiếm nguồn vốn tiện lợi, an tồn và hợp
pháp.
2.1.2.2. Vai trị
Thứ nhất, đóng vai trị quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng
bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô,
môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt
động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt động ngân

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 13


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động các nguồn
vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ
cấu tín dụng theo hướng căn cứ chủ yếu vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án,
từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay. Dịch vụ ngân hàng cũng phát triển
cả về chất lượng và chủng loại, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng đã đóng góp tích cực cho việc duy trì sự tăng trưởng
kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Với dư nợ cho vay nền kinh tế

chiếm khoảng 35-37% GDP, mỗi năm hệ thống ngân hàng đóng góp trên 10% tổng
mức tăng trưởng kinh tế của cả nước.
Thứ tư, đã hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động,
góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thơng qua nguồn vốn tín
dụng cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ
thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các
vùng nông thôn.
Việc sử dụng nguồn vốn ngân hàng cho mục đích này ngày càng có tính chun
nghiệp, minh bạch và hiệu quả, nhất là từ khi tín dụng chính sách được tác bạch với
tín dụng thương mại và giao cho Ngân hàng Chính sách xã hội đảm nhiệm.
Thứ năm, góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát
triển bền vững. Đóng góp này được thể hiện qua công tác thẩm định dự án, quyết
định cho vay vốn ngân hàng cho các dự án và giám sát thực hiện một cách chặt chẽ
sau khi cho vay, các TCTD luôn chú trọng yêu cầu các khách hàng đảm bảo an toàn
và hiệu quả trong việc sử dụng vốn vay, tuân thủ các cam kết quốc tế và các qui
định về bảo vệ môi trường.
2.2. Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp
2.2.1. Một số khái niệm chung
2.2.1.1. Khái niệm cho vay
Theo Luật các Tổ Chức Tín Dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc
Hội, từ trang 36-37.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng
một khoảng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thõa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi.
2.2.1.2. Khái niệm Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh.
Một doanh nghiệp có thể được hiểu như một pháp nhân, một thực thể pháp lý
được thừa nhận bởi pháp luật, có năng lực tiến hành giao dịch kinh doanh. Một điều


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 14


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
hết sức cần thiết là cán bộ tín dụng phải quen thuộc với các loại hình doanh nghiệp
khác nhau vì loại hình doanh nghiệp giao dịch với ngân hàng có liên quan rất lớn
đến cấu trúc tài chính và tổ chức quản lý, cũng như những ảnh hưởng tới các loại
giấy tờ cần thiết để đảm bảo cơ sở pháp lý cho khoản vay. Người đi vay có thể là
một cá nhân với tư cách là một thể nhân, hoặc một quan chức trong một cơng ty,
hoặc người đi vay có thể hành động theo năng lực trung gian như đại lý, người nhận
ủy thác, người điều hành quản lý bất động sản. Cán bộ tín dụng có trách nhiệm tìm
hiểu ngay lần tiếp xúc đầu tiên về loại hình doanh nghiệp và năng lực pháp lý của
người đi vay.
Luật về tổ chức và thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện có Luật Doanh
nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, luật Hợp tác xã, luật Các tổ chức tín dụng...
Theo đó, Doanh nghiệp được tổ chức theo nhiều loại hình khác nhau. Mỗi loại hình
doanh nghiệp có đặc trưng và từ đó tạo nên những hạn chế hay lợi thế của doanh
nghiệp.
Ta có thể phân loại các doanh nghiệp thành:
Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp mà các thành viên trong cơng ty
(có thể là một tổ chức hay một cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên) chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của
doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Cơng ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở
hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp
danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty. Ngồi ra trong cơng ty hợp danh cịn có
các thành viên góp vốn.
Doanh nghiệp tư nhân: doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá
nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
2.2.2. Các hình thức cho vay đối với Doanh nghiệp
Cho vay ngắn hạn: là loại hình cho vay có thời hạn cho vay đến 1 năm, được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là loại hình cho vay trên 1 năm đến 5 năm, loại tín dụng này
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, đổi mới và cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 15


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
xuất kinh doanh và xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ, có thời gian thu hồi
nhanh.
Cho vay dài hạn: là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng này được
sử dụng để cấp vốn xây dựng cơ bản, như đầu tư xây dựng doanh nghiệp mới, các
cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng (đường xá, cầu cống, bến cảng, nhà ở,…) cải tiến và
mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.2.3. Một số quy định về cho vay
2.2.3.1. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thỏa thuận.
2.2.3.2. Điều kiện cho vay
Các NHTM sẽ xét duyệt cho vay đối với các doanh nghiệp thõa mãn các điều
kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích vay vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN.
Tuy nhiên, các điều kiện vay vốn trên đây chỉ là hướng dẫn chung cần thiết cho
các NHTM. Khi cụ thể hóa các điều kiện cho vay này, các NHTM có thể cụ thể hóa
và đặt ra các điều kiện riêng của mình.
2.2.3.3. Đối tƣợng cho vay
Các khách hàng vay vốn tại ngân hàng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài cư trú tại các địa bàn mà ngân hàng được phép cho vay, có nhu cầu vay vốn,
có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương thức sản xuất kinh doanh,
dịch vụ phục vụ đời sống.
2.2.3.4. Thời hạn cho vay
Chu kỳ sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
Thời hạn thu hồi vốn của các dự án đầu tư.
Khả năng trả nợ của khách hàng.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 16



Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
2.2.3.5. Phƣơng thức cho vay
Cho vay từng lần.
Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Cho vay theo dự án đầu tư.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.
Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Cho vay hợp vốn.
Cho vay trả góp.
Cho vay theo hạn mức thấu chi.
2.2.3.6. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân
Hàng Nhà Nước và quy định của ngân hàng cho vay về lãi suất cho vay tại thời
điểm ký hợp đồng tín dụng.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ quá hạn do giám đốc ngân hàng cho vay
quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng không vượt quá 150%
lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
2.2.3.7. Mức cho vay
Mức cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vốn của khách hàng, tỷ lệ cho
vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định về đảm bảo tiền vay
của Chính phủ và của Ngân Hàng Nhà Nước, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng cho vay.
2.2.3.8. Hồ sơ vay vốn
Thông thường một bộ hồ sơ vay vốn bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy
phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.
- Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ (cho vay ngắn hạn), hoặc
dự án đầu tư (cho vay trung, dài hạn).
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.

- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 17


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành

2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay Doanh nghiệp
Theo PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, 2010, từ trang 184-188.
2.3.1. Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động
Công thức:
Dư nợ/ Vốn huy động (%) =

Dư nợ
Vốn huy động

x 100

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng
huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
2.3.2. Hệ số thu nợ
Công thức:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

x 100
Doanh số cho vay


Ý nghĩa: Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự an toàn của đồng
vốn khi cho vay. Phản ánh trong một thời nào đó, với doanh số cho vay nhất định
ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao thì độ an tồn càng
cao.
2.3.3. Nợ q hạn trên dƣ nợ
Công thức:
Nợ quá hạn/ Dư nợ (%) =

Nợ quá hạn
Dư nợ

x 100

Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng. Hệ số này
phản ánh tình trạng nợ tại ngân hàng tốt hay xấu. Mặt khác, hệ số này còn cho biết
nguồn vốn của ngân hàng cho vay đến cá nhân, các tổ chức kinh tế có phát huy được
hiệu quả khơng.
Tuy nhiên tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng mang tính thời điểm, nên chưa phản
ánh chính xác độ an tồn của các khoản vay.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 18


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
2.3.4. Vịng quay vốn tín dụng
Cơng thức:
Doanh số thu nợ

Vịng quay vốn tín dụng (vịng) =

Dư nợ bình qn

Trong đó dư nợ bình qn được tính theo cơng thức:
Dư nợ bình qn =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2

Ý nghĩa: Vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng của ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số
vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển lien tục đạt hiệu quả cao.
2.3.5. Tỷ lệ nợ quá hạn
Công thức:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =

Tổng dư nợ

x 100

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh, mức độ rủi ro cũng như là
hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy cơng
tác xử lý nợ tốt, chất lượng tín dụng tốt, ngươc lại chỉ số cao thể hiện chất lượng tín
dụng kém, công tác thu hồi nợ thấp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân
hang.
2.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả cho vay Doanh nghiệp
2.4.1. Yếu tố chủ quan

• Chính sách tín dụng:

Chính sách tín dụng là cơ sở cho cán bộ tín dụng và các nhà quán lý ngân hang ra
các quyết định cho vay và danh mục cho vay. Bao gồm: Chính sách khách hang,
chính sách quy mơ và giới hạn tín dụng, chính sách lãi suất và phí suất tín dụng,
chính sách đảm bảo, chính sách đối với các tài sản có vấn đề.
Nếu như tất cả những yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, đáp ứng
được các nhu cầu đa dạng của khách hàng về vốn thì Ngân hàng đó sẽ thành cơng
trong việc tăng cường hoạt động cho vay, nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng tín

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 19


Phân tích hoạt động cho vay đối với DN tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Châu Thành
dụng. Ngược lại, những yếu tố này bất hợp lý, khơng theo sát tình hình thực tế sẽ
dẫn đến khó khăn trong việc tăng cường hoạt động cho vay của của ngân hàng.
• Đội ngũ nhân sự:

Trong quá trình giao dịch trực tiếp với khách hàng, cán bộ tín dụng là người có
vai trị quyết định đến tính chính xác của các quyết định cho vay. Cho nên những
kiến thức, kinh nghiệm, chuyên môn của mình, cán bộ tín dụng Ngân hàng có thể
đảm bảo được hiệu quả của hoạt động cho vay đạt hiệu quả cao.
Đa số các ý tưởng cải tiến hoạt động kinh doanh được đề xuất bởi nhân viên
Ngân hàng. Nhân viên Ngân hàng là lực lượng chủ yếu truyền thông tin từ khách
hàng, từ đối thủ cạnh tranh đến các nhà hoạch định chính sách Ngân hàng.
Cơ sở vật chất thiế bị: Cơ sở vật chất thiết bị cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay của Ngân hàng. Nếu cơ sở vật chất thiết bị mà lạc hậu thì các công việc của
ngân hàng được thực hiện không hiệu quả, các hoạt động của ngân hàng gặp khó

khăn. Điều đó làm cho Ngân hàng kém phát triển, không thu hút được nhiều khách
hàng sẽ làm hạn chế hoạt động cho vay. Ngược lại việc trang bị đầy đủ các thiết bị
tiến phù hợp với phạm vi và quy mô hoạt động, phục vụ kịp thời các nhu cầu khách
hàng giúp Ngân hàng tăng cường khả năng cạnh tranh, thực hiện tốt mục tiêu tăng
cường hoạt động cho vay.
2.4.2. Yếu tố khách quan
Các Ngân hàng thương mại hoạt động trong môi trường có nhiều đối thủ cạnh
tranh. Cạnh tranh là một động lực tốt để Ngân hàng ngày càng hoàn thiện, để ngày
càng phát triển thì Ngân hàng ln phải cố gắng và phải nâng cao, tăng cường các
hoạt động của mình vượt đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, khách hàng có sự lựa chọn
của mình khi gửi tiền, sử dụng dịch vụ và vay tiền của Ngân hàng nào có lợi cho họ.
Nếu như đối thủ cạnh tranh mà chiềm ưu thế hơn so với Ngân hàng thì sẽ thu hút
nhiều khách hàng hơn Ngân hàng thậm chí khách hàng của Ngân hàng cũng chuyển
sang đối thủ cạnh tranh. Do đó để mở rộng hoạt động cho vay thì việc nghiên cứu
tìm hiểu đối thủ cạnh tranh là vơ cùng quan trọng.
Q trình phân tích đối thủ cạnh tranh gồm có: xác định các nguồn thơng tin về
đối thủ cạnh tranh, phân tích các thơng tin đó, dự đốn chiến lược của các đối thủ
cạnh tranh và đánh giá khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trong việc mở rộng hoạt
động cho vay.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Xuyên

trang 20


×