Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Thực tập vị trí nhân viên kế toán thuế tại doanh nghiệp tư nhân cỏ may châu thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.81 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC TẬP VỊ TRÍ NHÂN VIÊN
KẾ TOÁN THUẾ TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN CỎ MAY CHÂU THÀNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ THANH THI
MSSV

: DTC142321

LỚP

: DH15TC

NGÀNH

:TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

An Giang, Ngày 07 Tháng 04 Năm 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC TẬP VỊ TRÍ NHÂN VIÊN


KẾ TOÁN THUẾ TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN CỎ MAY CHÂU THÀNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ THANH THI
MSSV

: DTC142321

LỚP

: DH15TC

NGÀNH

:TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

An Giang, Ngày 07 Tháng 04 Năm 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG............................................................................................ i
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................i
PHẦN 1: KẾ HOẠCH THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
CỎ MAY CHÂU THÀNH..................................................................................1
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
CỎ MAY CHÂU THÀNH..................................................................................5

2.1 Thông tin chung.............................................................................................5
2.2 Khái quát quá trình hình thành và phát triển.................................................5
2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................................6
2.4 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban............................................................. 7
2.5 Giới thiệu khái quát về sản phẩm của Doanh nghiệp Tư nhân
Cỏ May Châu Thành............................................................................................8
PHẦN 3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ MƠI TRƯỜNG LÀM VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN KẾ TOÁN THUẾ TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
CỎ MAY CHÂU THÀNH..................................................................................9
3.1 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................ 9
3.1.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự phịng kế tốn........................................................ 9
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ nhân sự phịng kế tốn............................................ 9
3.1.3 Quy định chứng từ và hạch toán một số nghiệp vụ thuế tại
Doanh nghiệp.....................................................................................................11
3.2 Môi trường làm việc của nhân viên kế toán thuế........................................13
3.2.1 Hoạt động của nhân viên kế toán thuế tại Doanh nghiệp........................ 13
3.2.2 Môi trường làm việc của nhân viên kế tốn.............................................15
3.2.3 Tình hình kê khai và nộp thuế của Doanh nghiệp................................... 18
PHẦN 4: CÔNG VIỆC SINH VIÊN THỰC TẬP ĐƯỢC GIAO................... 20
PHÀN 5: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
ĐƯỢC PHÂN CÔNG....................................................................................... 22
PHẦN 6: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG ĐỢT THỰC TẬP...................... 27
6.1 Nội dung kiến thức được củng cố............................................................... 27


6.2 Kỹ năng, phẩm chất cá nhân và thực hành nghề nghiệp............................ 27
6.3 Kinh nghiệm và bài học thực tiễn đã tích lũy............................................. 28
6.4 Kết quả đã đóng góp cho đơn vị thực tập................................................... 29



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1:Kế hoạch thực tập................................................................................... 1
Bảng 2: Quy định lập chứng từ đối với một số nghiệp vụ Thuế tại
Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành................................................... 11
Bảng 3: Thời hạn nộp tờ khai thuế Doanh nghiệp Tư nhân
Cỏ May Châu Thành..........................................................................................14
Bảng 4: Tình hình nộp thuế của Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành
từ năm 2015 đến 2017....................................................................................... 18
Bảng 5: Công việc sinh viên thực tập được giao.............................................. 20
Bảng 6: Phương pháp thực hiện công việc được giao...................................... 22

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành.....6
Hình 2: Sản phẩm bao bì của Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành.....8
Hình 3: Sơ đồ tổ chức phịng nhân sự Doanh nghiệp Tư nhân
Cỏ May Châu Thành............................................................................................9

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

VAT

Thuế giá trị gia tăng


2

GTGT

Giá trị gia tăng

3

TNDN

Thu nhập Doanh nghiệp

4

TNCN

Thu nhập cá nhân

5

TK

Tài khoản

6

TT

Thông tư


7

BTC

Bộ Tài Chính

8

DNTN

Doanh nghiệp Tư nhân

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

i


PHẦN 1
KẾ HOẠCH THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
CỎ MAY CHÂU THÀNH
Họ tên sinh viên: NGÔ THANH THI
Ngành: Tài chính Doanh nghiệp

Mã số sinh viên: DTC142321

Tên đơi vị thực tập: Doanh nghiệp Tư nhân (DNTN) Cỏ May Châu Thành

Địa chỉ: số 279, Quốc lộ 80, Tổ 1, Ấp Tân Hịa, Xã Tân Nhuận Đơng, Huyện
Châu Thành, Tỉnh Đồng Tháp.
Vị trí thực tập: Kế tốn thuế
Người hướng dẫn tại đơn vị thực tập: Trần Minh Tố Trinh
Chức danh: Kế toán trưởng
Thời gian thực tập: Từ 22/01/2018 đến 01/04/2018
Bảng 1:Kế hoạch thực tập
Tuần

1

Mục tiêu

Tìm hiểu
chung về
đơn vị thực
tập

Cơng việc

Thời
gian

Ghi chú

Tìm hiểu thông tin
chung

Thứ 2


Hỏi xin thông tin từ cán
bộ hướng dẫn thực tập

Cơ cấu tổ chức
hành chính

Thứ 3

Hỏi xin thơng tin từ cán
bộ hướng dẫn thực tập

Tổ chức nhân sự
phòng kế tốn

Thứ 4

Hỏi xin thơng tin từ cán
bộ hướng dẫn thực tập

Lịch sử hình thành
đơn vị thực tập

Thứ 5

Hỏi xin thơng tin từ cán
bộ hướng dẫn thực tập

Viết phần 2 bài
báo cáo gửi giáo
viên hướng dẫn


Thứ 6

Nộp báo cáo để
giáo viên xem xét
và chỉnh sửa

Thứ 7

1


2

Thu thập số
liệu về các
loại thuế
trong đơn vị

Phân tích số
liệu thu thập
được
3

4

Báo cáo về
hoạt động
thuế của đơn
vị thực tập


Số liệu
thuế môn bài

Thứ 2

Hỏi xin thông tin từ cán
bộ hướng dẫn thực tập

Số liệu thuế thu
nhập Doanh
nghiệp (TNDN)

Thứ 3
đến thứ 4

Hỏi xin thông tin từ cán
bộ hướng dẫn thực tập

Số liệu thuế giá trị
gia tăng (GTGT)

Thứ 4
đến thứ 6

Hỏi xin thông tin từ
nhân viên trong đơn vị

Lập bảng số liệu
gửi giáo viên

hướng dẫn

Thứ 7

Cách tính thuế
mơn bài

Thứ 2

Tìm trên website:


Cách tính thuế
GTGT

Thứ 3
đến thứ 5

Tìm trên website:


Cách tính thuế
TNDN

Thứ 4

Tìm trên website:


Cách tính thuế thu

nhập cá nhân
(TNCN)

Thứ 5

Tìm trên website:


Thuế mơn bài

Thứ 2

Hỏi xin thông tin từ
nhân viên trong đơn vị

Thuế TNDN

Thứ 3

Hỏi xin thông tin từ
nhân viên trong đơn vị

Thuế thu nhập cá
nhân

Thứ 4

Hỏi xin thông tin từ
nhân viên trong đơn vị


Thuế GTGT

Thứ 5
đến thứ 6

Hỏi xin thông tin từ
nhân viên trong đơn vị

Viết và gửi bài báo
cáo cho giáo viên
hướng dẫn

Thứ 7

2


5

Báo cáo về
hoạt động
thuế của đơn
vị thực tập

Đăng ký tài khoản
thuế

Thứ 2

Hỏi xin thông tin từ

nhân viên trong đơn vị

Cách nộp các loại
tờ khai thuế qua
mạng

Thứ 3

Hỏi xin thông tin từ
nhân viên trong đơn vị

Nộp tiền thuế qua
Ngân hàng

Thứ 4

Hỏi xin thông tin từ
nhân viên trong đơn vị

Viết và gửi bài báo
Thứ 5
cáo cho giáo viên
đến thứ 7
hướng dẫn

6

7

Nội dung

công việc và
phương
pháp thực
hiện cơng
việc

Tìm hiểu
chứng từ và
cách hạch
tốn thuế

Xác định thuế
mơn bài

Thứ 2

Tìm trên website:


Xác định phương
pháp tính thuế
GTGT

Thứ 3

Tìm hiểu qua tờ khai thuế

Xác định số thuế
TNDN


Thứ 4

Tìm hiểu qua bảng báo
cáo tài chính

Xác định thuế
TNCN

Thứ 5
đến thứ 6

Tìm hiểu qua bảng lương

Viết và gửi bài báo
cáo cho giáo viên
hướng dẫn

Thứ 7

Thuế mơn bài

Thứ 2

Tìm trên website:


Thuế GTGT

Thứ 3


Tìm hiểu qua chứng từ
kế tốn

Thuế TNCN

Thứ 4

Tìm hiểu qua chứng từ
kế tốn

Thuế TNDN

Thứ 5
đến thứ 6

Tìm hiểu qua chứng từ
kế toán

Viết và gửi bài báo
cáo cho giáo viên
hướng dẫn

Thứ 7

3


8

Kết quả đạt

được trong
đợt thực tập

Nội dung, kiến
thức được củng cố

Thứ 2

Kỹ năng, phẩm
chất cá nhân và
thực hành nghề
nghiệp

Thứ 3

Kinh nghiệm và
bài học thực tiễn
đã tích lũy

Thứ 4

Kết quả cơng việc
đóng góp cho đơn
vị thực tập

Thứ 5
đến thứ 6

Viết và gửi bài báo
cáo cho giáo viên

hướng dẫn

Thứ 7

Long Xuyên, ngày 07 tháng 04 năm 2018
Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực tập

4


PHẦN 2
GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
CỎ MAY CHÂU THÀNH
2.1 THÔNG TIN CHUNG

- Tên Doanh nghiệp: Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành
- Tên viết tắt: DNTN Cỏ May Châu Thành
- Trụ sở: số 279, Quốc lộ 80, Tổ 1, Ấp Tân Hịa, Xã Tân Nhuận Đơng, Huyện
Châu Thành, Tỉnh Đồng Tháp.
- Điện thoại: 02773 773 135

Fax: 02773 774 135

- Email:
- Ngày thành lập: 21/02/2012
- Mã số thuế: 1401651466
- Người đại diện theo pháp luật: Phạm Thị Tố Uyên
- Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: sản xuất bao bì và lưới nhựa

- Logo:

- Số tài khoản: 113000089119
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sa
Đéc, Đồng Tháp.
2.2 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành là đơn vị hạch tốn độc lập, có
dấu mộc, chính thức thành lập năm 2012.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 1401651466 đăng ký thay đổi lần
thứ năm do Sở kế hoạch đầu tư Đồng Tháp cấp ngày 26/02/2016.
Năm 2015 với dự án thay đổi máy móc, thiết bị công nghệ nâng cao qui mô
công suất nhà máy sản xuất bao bì Cỏ May với tổng giá trị đầu tư là 80 tỷ
đồng. Dự án đang được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ưu đãi về các loại
thuế: thuế xuất nhập khẩu, thuế TNDN.
Với quy mô, công suất nhà máy đạt 30.000.000 sản phẩm/năm. Doanh nghiệp

5


Tư nhân Cỏ May Châu Thành sở hữu kho nguyên liệu với sức chứa 5.000 tấn,
kho thành phẩm 5.000 tấn và 2 dây chuyền máy móc thiết bị sản xuất. Trong
đó dây chuyền bao bì có cơng suất tối đa 8 tấn/ngày và công suất thực 5
tấn/ngày dây chuyền sản xuất lưới có cơng suất tối đa 20 tấn/tháng và công
suất thực 15 tấn/tháng. Giải quyết việc làm cho hơn 120 lao động.
Doanh nghiệp luôn cố gắng cải tiến phương thức sản xuất, hướng mục tiêu
thích ứng thị trường hội nhập và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Cỏ May Châu Thành tạo ra những sản phẩm tốt nhất về chất lượng với thơng
điệp: “Chất lượng thay lời nói”.
2.3 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC


Giám đốc
Phó
đốc

Văn phịng

Phịng
Kế tốn

Phịng
Kinh doanh

Giám

Phân xưởng

Tổ
cơ khí

Phân
xưởng
bao bì

Phân
xưởng
lưới

Tổ kiểm
tra chất

lượng sản
phẩm

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Doanh nghiệp Tư nhân
Cỏ May Châu Thành
(Nguồn: Phòng kế toán Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành)

6


2.4 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN

Giám đốc
Chủ sở hữu của Doanh nghiệp, quản lý các phòng ban và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quyền và nhiệm vụ được giao, các hoạt động kinh doanh
của Doanh nghiệp, điều hành cơng việc hàng ngày của Doanh nghiệp.
Phó Giám đốc
Người giúp đỡ Giám đốc trong các hoạt động của Doanh nghiệp, phụ trách
hoạt động sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch sản xuất, giao hàng đúng thời
gian và tham mưu các hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Phòng kế tốn
Trách nhiệm quản lý tài chính của Doanh nghiệp, ghi nhận các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh của Doanh nghiệp, thống kê chi phí, lập kế hoạch chi tiêu cho
Doanh nghiệp, kiểm tra các loại chứng từ tín dụng, kinh tế. Báo cáo định kỳ về
lãi, lỗ và hiệu quả kinh doanh cho Giám đốc. Đề xuất các phương án tối ưu để
huy động và sử dụng vốn hiệu quả. Phịng kế tốn phải báo cáo biểu kiểm tra
cho cơ quan Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Phòng kinh doanh
Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác bán các sản phẩm và dịch vụ
của Doanh nghiệp, nghiên cứu, phát triển sản phẩm, thị trường; xây dựng và

phát triển các mối quan hệ với khách hàng.
Giám sát, kiểm tra chất lượng cơng việc của các phịng ban, bộ phận khác để
đảm bảo sản phẩm dịch vụ có chất lượng tốt khi đến với khách hàng.
Lập kế hoạch mua trang thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp.
Xây dựng chiến lược marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối
tượng khách hàng.
Phân xưởng bao bì và phân xưởng lưới
Sản xuất sản phẩm theo lệnh sản xuất về số lượng, mẫu mã, chất lượng sản
phẩm và thời gian giao hàng. Sản xuất sản phẩm để cung cấp sản phẩm cho
đại lý, khách hàng theo đơn đặt hàng hay theo yêu cầu của phòng kinh doanh.
Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm
Quản lý quy trình sản xuất, kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất sản phẩm
theo tiêu chuẩn nhất định của pháp luật. Kiểm tra thành phẩm trước khi xuất

7


kho và xuất bán sản phẩm. Kiểm tra chất lượng hàng tồn kho, sản phẩm sản
xuất khi nhập kho.
Tổ cơ khí
Có trách nhiệm vận hành hệ thống máy móc, thiết bị của Doanh nghiệp. Sửa
chữa khi máy móc gặp sự cố, trục trặc trong quá trình sử dụng. Thay mới thiết
bị hư hỏng của Doanh nghiệp. Vận chuyển, lắp ráp máy móc, thiết bị khi được
mua đưa vào q trình sử dụng để sản xuất kinh doanh.
2.5 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SẢN PHẨM CỦA Doanh nghiệp TƯ NHÂN
CỎ MAY CHÂU THÀNH

- Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành là đơn vị chuyên sản xuất và
cung cấp các sản phẩm bao bì như bao bì nhựa các loại; bao bì nhựa pp; bao bì

thức ăn chăn ni; bao bì thức ăn thủy sản; in túi nilon, in túi xốp…
- Đặc điểm nổi bật: đủ loại kích thước, màu sắc, có in màu và hình ảnh theo
u cầu, làm từ ngun liệu hạt nhựa với quy trình kép kín từ đầu vào đến khi
thành phẩm, độ bền cao có thể sử dụng trong thời gian dài.
- Chức năng: đựng được nhiều vật trong thời gian dài như lương thực, thực
phẩm, phân bón.
- Cơng dụng: bảo quản được nhiều loại lương thực, thực phẩm để không chịu
ảnh hưởng từ môi trường, vận chuyển hàng hố dễ dàng và hiệu quả hơn.

Hình 2: Sản phẩm bao bì của Doanh nghiệp Tư nhân
Cỏ May Châu Thành

8


PHẦN 3
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ MƠI TRƯỜNG LÀM VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN KẾ TOÁN THUẾ
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CỎ MAY CHÂU THÀNH
3.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN
3.1.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự phịng kế tốn

Kế tốn
trưởng

Kế tốn
kho

Kế tốn
ngân hàng


Kế tốn
tiền lương

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
thuế

Thủ quỹ

Hình 3: Sơ đồ tổ chức phòng nhân sự Doanh nghiệp Tư nhân
Cỏ May Châu Thành
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ nhân sự phịng kế tốn

Kế tốn trưởng
Điều hành, giám sát hoạt động các nhân viên trong phịng kế tốn
Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn trong Doanh nghiệp
Giúp người đại diện theo pháp luật giám sát tài chính tại đơn vị
Lập báo cáo tài chính
Kế tốn kho
Lập báo cáo nhập, xuất, tồn kho. Đối chiếu số liệu các hoạt động nhập xuất
tồn kho với các chứng từ có liên quan của kho với thủ kho và kế toán.
Số lượng: 1 người
Kế toán Ngân hàng
Quản lý tài khoản Ngân hàng của Doanh nghiệp. Lập chứng từ các giao dịch
của khách hàng thông qua Ngân hàng, hồ sơ vay vốn, trả nợ vay theo quy định

9



của Ngân hàng. Thể hiện mục đích của từng lần vay. Đối chiếu các hoạt động
thông qua Ngân hàng với các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
Đến Ngân hàng để thực hiện các hoạt động thu, chi thông qua Ngân hàng,
kiểm tra số dư trên tài khoản Ngân hàng
Rút tiền từ Ngân hàng để thực hiện các hoạt động cần tiền mặt như chi trả
lương cho nhân viên, chi trả các chi phí khơng thể thanh tốn qua Ngân hàng.
Số lượng: 1 người
Kế toán tiền lương
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Chấm cơng hàng ngày, hàng tháng của nhân viên.
Tính lương và các khoản trích theo lương.
Tổng kết thu nhập theo tháng và chi trả tiền lương đến nhân viên.
Số lượng: 1 người
Kế toán công nợ
Quản lý và theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả. Lập các chứng từ thu
chi hàng ngày, hàng tháng đối chiếu các khoản công nợ khách hàng.
Số lượng: 1 người
Thủ quỹ
Quản lý tiền mặt của Doanh nghiệp, trách nhiệm thu chi tiền theo lệnh của
Giám đốc và kế toán trưởng.
Kiểm tra, đối chiếu chứng từ với phiếu thu, chi của các nghiệp vụ phát sinh
trong Doanh nghiệp
Số lượng: 1 người
Kế toán thuế
Thu thập, sắp xếp và xử lý chứng từ kế toán liên quan đến thuế
Lập các báo cáo và nộp tờ khai các loại thuế Doanh nghiệp phải nộp và báo
cáo sử dụng hóa đơn theo thời gian được pháp luật quy định theo Luật thuế
hiện hành

Theo dõi tình hình nộp ngân sách Nhà nước, lập giấy nộp tiền vào Ngân sách
và nộp thuế (nêu có)
Đóng chứng từ thuế theo căn cứ chứng từ quy định tại Doanh nghiệp đối với
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lưu trữ tại phịng kế tốn.

10


Làm quyết toán thuế TNDN và thu nhập cá nhân
Số lượng: 1 người
3.1.3 Quy định chứng từ và hạch toán một số nghiệp vụ thuế tại Doanh nghiệp

Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành có doanh thu hàng năm dưới 50
tỷ nên thực hiện chế độ kế toán theo thơng tư (TT) 133/2016/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính (BTC). Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, Doanh nghiệp thực hiện việc ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký
chung, là hình thức ghi sổ đơn giản, phù hợp với nhiều loại hình Doanh nghiệp,
có thể đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toán ở mọi thời điểm.
Để đơn giản trong q trình hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, làm các
sổ tổng hợp, chi tiết và lên báo cáo tài chính, kế tốn thực hiện cập nhật thơng
qua phần mềm kế tốn Misa. Mỗi nhân viên kế tốn tùy theo nhiệm vụ được
phân cơng hạch tốn một phần hành riêng biệt. Theo đó, kế tốn thuế được
phân cơng phụ trách phần hành thuế trong hệ thống phần mềm.
Để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra, quyết toán thuế, Doanh nghiệp quy
định chi tiết các loại chứng từ cần tập hợp đối với từng nghiệp vụ thuế phát
sinh tại đơn vị. Quy định các loại chứng từ cần tập hợp đối với một số nghiệp
vụ thuế tại Doanh nghiệp với các tài khoản (TK) như sau:
Bảng 2: Quy định lập chứng từ đối với một số nghiệp vụ Thuế tại
Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành
Thuế


Thuế
GTGT

Nghiệp vụ

Định khoản

Chứng từ

Thuế giá trị gia tăng
(VAT) đầu vào: Mua
nguyên vật liệu, công
cụ phục vụ sản xuất

Nợ TK 152, 153
Có TK 1331
Có TK 331

- Giấy đề nghị nhập hàng
- Hợp đồng mua hàng
- Biên bản giao nhận
hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi
- Hóa đơn VAT đầu vào

Thuế VAT đầu vào
thanh tốn điện, nước,
wifi, điện thoại, văn

phịng phẩm phục vụ
quản lý

Nợ TK 6247
Có TK 1331
Có TK 111, 112

- Giấy đề nghị thanh tốn
- Phiếu chi
- Hóa đơn VAT

11


Thuế VAT đầu vào chi Nợ TK 6247
phí xăng xe phục vụ đi
Có TK 1331
lại của giám đốc
Có TK 111

- Giấy đề nghị thanh tốn
- Lịch trình xe
- Sổ theo dõi sử dụng
xăng xe
- Hóa đơn VAT
- Phiếu chi

Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331


- Sổ chi tiết cơng nợ
- Hóa đơn VAT đầu ra
- Hồ sơ bán hàng (Báo
giá, hợp đồng, phiếu thu,
phiếu xuất kho, biên bản
giao nhận hàng…)

VAT đầu ra bán hàng
cho khách

Kết chuyển VAT đầu
vào được khấu trừ

Nợ TK 3331
Có TK 133

- Tờ khai VAT
- Tờ khai VAT

Thuế
Mơn bài

Thuế
TNDN

Nộp thuế GTGT

Nợ TK 3331
Có TK 112


Phát sinh thuế Mơn bài

Nợ TK 6422
Có TK 3338

- Tờ khai lệ phí mơn bài

Nộp thuế Mơn bài

Nợ TK 3338
Có TK 112

- Giấy nộp tiền vào Ngân
sách Nhà nước
- Tờ khai lệ phí môn bài
- Giấy báo nợ

Tạm nộp thuế TNDN
hàng quý (nếu phát
sinh)

Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nợ TK 3334
Có TK 112

- Giấy nộp tiền vào Ngân
sách
- Giấy báo có


Quyết tốn thuế TNDN
Nợ TK 821
Nếu tạm tính nhỏ hơn
Có TK 3334
số thuế phải nộp thì
Nợ TK 3334
nộp bổ sung số thuế
Có TK 112
TNDN cịn thiếu

- Tờ khai quyết tốn thuế
TNDN
- Giấy báo có

12

- Giấy nộp tiền vào Ngân
sách
- Giấy báo nợ


Nợ TK 334
Có TK 3335
Nợ TK 3335
Có TK 112

- Tờ khai thuế TNCN
- Hợp đồng lao động
- Bảng chấm công

- Bảng lương
- Giấy nộp tiền vào Ngân
sách
- Giấy báo có

Quyết tốn thuế TNCN Nợ TK 334
Nếu số tạm nộp nhỏ
Có TK 3335
hơn số thuế phải nộp,
Nợ TK 3335
nộp bổ sung thuế
Có TK 112
TNCN cịn thiếu

- Tờ khai quyết tốn thuế
TNCN, phụ lục bảng kê
cá nhân phải nộp thuế,
phụ lục người phụ thuộc
giảm trừ gia cảnh.
- Hợp đồng lao động
- Bảng chấm cơng
- Bảng lương
- Giấy ủy quyền quyết
tốn thuế TNCN của
người lao động
- Giấy nộp tiền vào Ngân
sách
- Giấy báo có

Phát sinh thuế TNCN

q (nếu có)
Tạm nộp thuế TNCN
q

Thuế
TNCN

Kế tốn thuế căn cứ quy định chứng từ, thực hiện thu thập các chứng từ liên
quan, kiểm tra, đối chiếu, định khoản và hạch toán vào phần hành kế toán thuế
các nghiệp vụ thuế phát sinh tại Doanh nghiệp.
3.2 MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN KẾ TOÁN THUẾ
3.2.1 Hoạt động của nhân viên kế toán thuế tại Doanh nghiệp

Thu thập, xử lý, sắp xếp và lưu trữ các hóa đơn, chứng từ kế tốn liên
quan đến thuế
-

-

Tập hợp tồn bộ hóa đơn chứng từ kế tốn phát sinh trong q trình
hoạt động của Doanh nghiệp: Hóa đơn VAT đầu vào, hóa đơn đầu ra,
hợp đồng, giấy đề nghị thanh tốn, giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu xuất
kho, nhập kho, phiếu thu, phiếu chi, hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng,
báo giá…
Căn cứ luật thuế hiện hành để kiểm tra, phân tích tính hợp lệ của hóa
đơn, chứng từ làm chi phí được trừ, lập và hồn thiện các chứng từ liên
quan

13



-

Sắp xếp chứng từ một cách khoa học, hệ thống theo nghiệp vụ kinh tế
phát sinh
Lưu trữ tại phòng kế toán các chứng từ đã được sắp xếp
Cập nhật kịp thời các thơng tin, chính sách mới về luật thuế liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các số liệu thuế trên chứng từ, bảng
kê, biên bản, các báo cáo, sổ tài khoản liên quan đến các loại thuế.

Kê khai và nộp tờ khai thuế
Bảng 3: Thời hạn nộp tờ khai thuế Doanh nghiệp Tư nhân
Cỏ May Châu Thành
Định kỳ

Thời hạn nộp

Mẫu

Hình thức
nộp

GTGT

Theo tháng

Ngày 20 tháng
tiếp theo


01/GTGT

Trực tuyến

Báo cáo tình hình
sử dụng hóa đơn

Theo tháng

Ngày 20 tháng
tiếp theo

BC26/AC

Trực tiếp

Tờ khai thuế

TNDN

Khơng nộp tờ khai mà nộp thuế tạm tính hàng quý

Thu nhập cá nhân

Doanh nghiệp không phát sinh khấu trừ thuế TNCN nên
không lập tờ khai

Môn bài

Theo năm


Ngày 30/1

01/MBAI

Trực tuyến

Theo năm

Sau 90 ngày
khi kết thúc
năm tài chính

03/TNDN

Trực tuyến

Theo năm

Sau 90 ngày
khi kết thúc
năm tài chính

05/KKTNCN

Trực tuyến

Quyết tốn thuế
TNDN
Quyết tốn thuế

TNCN

Định kỳ, căn cứ vào tình hình thực tế phát sinh thuế phải nộp tại Doanh nghiệp
và thời hạn nộp các tờ khai thuế, kế toán sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai
thuế hiện hành của Tổng Cục thuế để kê khai và nộp các tờ khai theo quy định,
khi hết hạn nộp tờ khai, kế toán thực hiện nộp bổ sung tờ khai đã nộp nếu phát
hiện sai sót cần điều chỉnh.
Theo dõi tình hình nộp Ngân sách
Kế tốn thuế và kế toán Ngân hàng căn cứ vào tờ khai thuế đã nộp, xác định
số thuế phát sinh phải nộp, lập Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước và đề

14


nghị Ngân hàng đã đăng ký nộp thuế điện tử trích tài khoản của Doanh nghiệp
nộp thuế.
Hàng tháng, theo dõi đối chiếu số liệu thuế với sao kê Ngân hàng, sổ cái và sổ
chi tiết các tài khoản 133, 3331, 3334, 3338…
Kiểm tra, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Đối với hóa đơn GTGT chưa sử dụng: kế tốn thuế dự trữ, bảo quản hóa đơn
thuế GTGT theo thời gian, thứ tự số quyển khơng để thất thốt hư hỏng, đồng
thời cập nhật theo dõi tình hình sử dụng, trao đổi hóa đơn, định kỳ hàng tháng
lập báo cáo tình hình hình sử dụng hóa đơn gửi cơ quan thuế.
Tập hợp, sắp xếp, lưu trữ chứng từ kế toán thuế và hạch toán
Tại Doanh nghiệp, để hạch toán một nghiệp vụ thuế, kế toán phải căn cứ vào
chứng từ yêu cầu đối với từng nghiệp vụ để tập hợp, đóng chứng từ và sắp xếp
theo trình tự thời gian và lưu trữ phục vụ cho việc quyết toán thuế khi cơ quan
thuế đến Doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra.
Căn cứ vào các chứng từ đã được thu thập, kiểm tra, xử lý và sắp xếp, kế toán
thuế thực hiện hạch toán vào phần mềm kế toán đối với từng nghiệp vụ thuế

phát sinh theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán đã được quy định, phục
vụ kiểm tra, đối chiếu, làm báo cáo theo yêu cầu.
3.2.2 Môi trường làm việc của nhân viên kế tốn

u cầu trình độ, phẩm chất, năng lực
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế tốn.
Có đạo đức nghề nghiệp khi hành nghề.
Có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chu đáo, ngăn nắp, khoa học.
Chủ động mở rộng quan hệ giao tiếp, rèn luyện kỹ năng thương lượng, đàm
phán để hổ trợ khi làm việc với Ngân hàng, thuế.
Cập nhật thông tin mới nhất về tài chính, pháp luật, chủ động học hỏi về công
nghệ và thành thạo tiếng anh.
Sử dụng thành thạo các cơng cụ máy tính với các phần mềm hỗ trợ cho kế toán.
Rèn luyện những phẩm chất nghề nghiệp: trung thực, khách quan, chính xác,
chăm chỉ, cẩn thận, năng động, sáng tạo, khả năng quan sát, phân tích, tổng
hợp, khả năng diễn đạt, chịu đựng áp lực cơng việc.
Có tính độc lập cao trong cơng việc, phải có tinh thần tập thể.
Yêu thích những con số.

15


Có tinh thần làm việc nhóm.
Chủ động và làm việc có mục đích.
Quản lý thời gian hiệu quả.
Ứng xử khéo léo.
Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: bắt đầu từ thứ 2 đến thứ 7, buổi sáng làm từ 7 giờ 30 phút
đến 11 giờ, buổi chiều làm từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, nghỉ lễ theo quy định
của Nhà nước, tuỳ thuộc vào cơng việc nhiều ít mà sẽ tăng ca đến 19 giờ.

Bố trí khơng gian làm việc của kế toán: làm bàn chung với mọi người nhưng
có vách ngăn riêng ra thành nhiều khơng gian nhỏ, mỗi người có máy tính
riêng, có tủ để đồ dưới bàn có chìa khố.
Tác phong giao tiếp ứng xử: thoải mái, vui vẻ, hoà đồng, khi làm việc tương
đối nghiêm túc, trang phục đơn giản, theo sở thích của từng người, khơng gị
bó, lịch sự, phù hợp tác phong cơng sở.
Văn hóa ứng xử giữa các cá nhân trong Doanh nghiệp:
-

Giữa đồng nghiệp với nhau: thường xuyên trao đổi thơng tin, cùng trị
chuyện và trau dồi kỹ năng, cơng việc với nhau, tôn trọng lẫn nhau.
Giữa nhân viên với quản lý: tôn trọng, thoải mái, vui vẻ, không phân
cao thấp, làm việc nghiêm túc.

Chế độ đào tạo đãi ngộ
Chế độ lương





Lương cơ bản: 3.870.000 đồng
Làm thêm giờ: tuỳ theo thời gian và mức lương
Phụ cấp: trợ cấp cơm và phụ cấp chuyên cần
Các khoản trừ vào lương: bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (9,5%), bảo
hiểm tai nạn (1%), chi phí cơng đồn (1%).

Chế độ nghỉ phép: nghỉ 2 ngày/tháng, có thể nghỉ 1 buổi hoặc vài tiếng sớm
hơn tan ca nếu được Giám đốc xác nhận.
Chế độ đào tạo: Được cử đi học các lớp bồi dưỡng, phổ biến các Chính sách

thuế mới do Chi Cục thuế Đồng Tháp tổ chức hàng năm.

16


3.2.3 Tình hình kê khai và nộp thuế của Doanh nghiệp

Bảng 4: Tình hình nộp thuế của Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành từ năm 2015 đến 2017
Đơn vị tính: đồng
Năm

Chênh lệch

Chênh lệch

2016-2015

2017-2016

Loại sản
phẩm

2015

2016

2017

(1)


(2)

(3)

1

Thuế TNDN

12.901.000

2

Thuế mơn bài

3.000.000

3

Thuế GTGT

18.046.000 1.259.302.000 1.733.495.000 1.241.256.000

4

Thuế TNCN

STT

17


Tổng

0

Tuyệt đối

Tương đối
(%)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

(4)

(5)=(3)-(2)

(6)=(5)/(2)

(7)=(4)-(3)

(8)=(7)/(3)

0

26.356.000

-12.901.000

-100%


26.356.000

0%

3.000.000

3.000.000

0

0%

0

0%

6878%

474.193.000

38%

0%

0

0%

6778%


500.549.000

0%

0

0

0

33.947.000 1.262.302.000 1.762.851.000 1.228.355.000

(Nguồn: Phịng kế tốn Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May Châu Thành)


Thuế mơn bài
Thuế mơn bài được tính dựa theo vốn điều lệ hoặc số vốn đầu tư khi bắt đầu
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn điều lệ của Doanh nghiệp trong đăng ký
kinh doanh là 80 tỷ đồng nên Doanh nghiệp nộp thuế môn bài ở bậc 1, mức
thuế đóng là 3 triệu đồng/năm. (Theo thơng tư 302/2016/TT-BTC).
Thuế TNDN
Thuế suất: Thuế suất thuế TNDN hiện hành cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ là
20%. Tuy nhiên, Doanh nghiệp được hưởng chính sách ưu đãi giảm 50% thuế
suất do Doanh nghiệp thuộc diện mới thành lập và kinh doanh trong lĩnh vực
đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực
phẩm theo quy định điểm d khoản 2 điều 13 luật thuế TNDN 2008 sửa đổi bổ
sung năm 2013. Theo đó, mức thuế suất thuế TNDN phải áp dụng là 10%.
Qua bảng 4 cho thấy, hoạt động kinh doanh của Doanh năm 2016 bị lỗ, thu
nhập chịu thuế âm nên Thuế TNDN phải nộp bằng khơng. Năm 2017 Doanh

nghiệp có lời và đóng thuế gấp 2,04 lần năm 2015, chứng tỏ Doanh nghiệp
kinh doanh ngày càng hiệu quả, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể,
sang năm 2017, Doanh nghiệp ký được nhiều hợp đồng cung cấp bao bì cho
một số Doanh nghiệp lớn trên địa bàn và các tỉnh lân cận như Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Cỏ May Lai Vung, Doanh nghiệp TNHH Cỏ
May, Doanh nghiệp Cổ phần Xuất nhập khẩu thuỷ sản Cửu Long.
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCNphải nộp bằng không qua các năm chứng tỏ Doanh nghiệp khơng
có người lao động nào thuộc diện phải khấu trừ thuế thu nhập. Theo Luật thuế
TNCN kèm thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định mức giảm trừ gia cảnh là
9 triệu đồng/tháng và 108 triệu đồng/năm, Doanh nghiệp phải khấu trừ thuế
thu nhập đối với những cá nhân có thu nhập trung bình 9 triệu đồng trên tháng
và 108 triệu đồng/năm. Người lao động trong Doanh nghiệp có thu nhập bao
gồm tất cả lương, thưởng, phụ cấp cao nhất là 8.553.255 đồng/ tháng, không
đủ điều kiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Thuế GTGT
Thuế suất:10%
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hố thơng thường nên khơng có chính
sách thuế đặc biệt, mọi nghiệp vụ phát sinh đều chịu thuế 10%.
Tình hình biến động: Thuế tăng liên tục trong 3 năm.
Năm 2015, Doanh nghiệp mua sắm đầu tư thiết bị, máy móc mới sản xuất kinh

18


doanh đã làm thuế GTGT của dự án đầu tư tăng lên gây ảnh hưởng đến thuế
GTGT đầu vào của Doanh nghiệp.
Số thuế năm 2016, 2017 trên 1 tỷ đồng thể hiện doanh thu đang tăng trưởng
mạnh trong thời gian này.
Doanh nghiệp tăng cường sản xuất nhờ vào việc đầu tư máy móc thiết bị mới.

Giá trị hàng hố dịch vụ đầu vào thấp hơn giá trị bán ra, làm cho số thuế phải
nộp Nhà nước tăng cao.

19


×