Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.27 KB, 58 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒNG TRƢỜNG GIANG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG

BIDV

Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện: HỒNG TRƢỜNG GIANG
Lớp:
DH6TC2
Mã số Sv: DTC 052279


Ngƣời hƣớng dẫn: Trần Công Dũ

Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

LỜI CẢM ƠN
Được sự chấp nhận của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam chi nhánh An Giang cho em tiến hành nghiên cứu đề
tài: “ Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát
Triển Việt Nam chi nhánh An Giang”. Em rất chân thành cảm ơn
sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phịng tín dụng đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em hồn thành chuyên đề, giúp em tiếp cận
thực tế. Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Công Dũ đã hướng
dẫn em tận tình để hồn thành chun đề này.
Trong thời gian thực tập 9 tuần kết hợp với những kiến thức
đã học chuyên đề tốt nghiệp đã hoàn thành. Tuy nhiên do thời
gian thực tập, kinh nghiệm còn hạn chế nên khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong sự góp ý kiến của các anh chị
phịng tín dụng tại chi nhánh và thầy cơ giúp đỡ em hồn thành tốt
chuyên đề này.
Sau cùng em xin chúc Ban Giám Đốc cùng các cô chú, anh
chị tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh An Giang và
quý thầy cô dồi dào sức khỏe đạt được nhiều thành công trong
công tác.
Xin chân thành cảm ơn !
Long Xuyên, ngày 11 tháng 05 năm 2009
SVTH : HỒNG TRƯỜNG GIANG


GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 1


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài: ..............................................................................................................5
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................5
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................6
1.4 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................................6

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm tín dụng: ..........................................................................................................7
2.2 Vai trị và chức năng của tín dụng: ..................................................................................7
2.3 Các hoạt động tín dụng tại Ngân hàng: ...........................................................................8

2.3.1 Các hình thức tín dụng tại Ngân hàng: ...................................................................8
2.3.2 Quy trình cho vay tại Ngân hàng: ...........................................................................8
2. 4 Phân loại tín dụng ngân hàng: .................................................................................10
2.5 Các nguyên tắc của tín dụng: .....................................................................................11
2.6 Các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động tín dụng .................................................................13
2.5.1 Hệ số thu nợ: .................................................................................................. 13
2.5.2 Vịng quay vốn tín dụng: ................................................................................ 13
2.5.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: .................................................................. 13
2.7 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích. .................................................................................13

2.5.1. Doanh số cho vay. ......................................................................................... 13
2.5.2. Doanh số thu nợ. ........................................................................................... 14
2.5.3. Dư nợ............................................................................................................. 14
2.5.4. Nợ quá hạn. ................................................................................................... 14

Chƣơng 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 Lịch sử hình thành. ..........................................................................................................15
3.1.1 Ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam ...................................................... 15
3.1.2 Ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang. .................... 16
3.2 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................................17
3.3 Chức năng các phòng ban. ................................................................................. 17
3.4 Kết quả hoạt động của chi nhánh trong 3 năm qua. ....................................................25
3.5 Định hƣớng phát triển trong những năm sắp tới……………………………..27

CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG
4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn. ......................................................................................29
4.2 Phân tích hoạt động cho vay. ..........................................................................................30

4.2.1 Doanh số cho vay theo thời hạn ..................................................................... 30
4.2.2 Phân tích hoạt động cho vay phân theo ngành kinh tế: ................................... 32
4.3. Phân tích hoạt động thu nợ. ...........................................................................................35

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 2



Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

4.3.1 Doanh số thu nợ theo thời hạn ....................................................................... 35
4.3.2 Phân tích hoạt động thu nợ phân theo ngành kinh tế: ..................................... 36
4.4 Phân tích dƣ nợ. ...............................................................................................................40

4.4.1 Dư nợ cho vay theo thời hạn .......................................................................... 40
4.4.2 Dư nợ phân theo ngành kinh tế. ..................................................................... 41
4.5 Phân tích nợ quá hạn.......................................................................................................44

4.5.1 Nợ quá hạn theo thời hạn ............................................................................... 44
4.5.2 Nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế .............................................................. 45
4.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng. .....................................................................46

4.6.1 Hệ số thu nợ: .................................................................................................. 46
4.6.2 Vịng vay vốn tín dụng: .................................................................................. 47
4.6.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: .................................................................. 47
4.7 Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng trong 3 năm qua ...................................48
4.8. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ................................................49

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 3



Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV An Giang (2006-2008)……….25
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng qua 3 năm (2006-2008)…………….29
Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn qua 3 năm……………………………….30
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm…………………...32
Bảng 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua 3 năm………………………………...35
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm…………………….36
Bảng 7: Dƣ nợ cho vay theo thời hạn qua 3 năm…………………………………..40
Bảng 8: Dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm………………………41
Bảng 9: Nợ quá hạn theo thời hạn qua 3 năm……………………………………...44
Bảng 10: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm………………………...45
Bảng 11: Hệ số thu nợ qua 3 năm…………………………………………………...46
Bảng 12: Vòng vay vốn tín dụng qua 3 năm………………………………………..47
Bảng 13: Vịng vay vốn tín dụng qua 3 năm………………………………………..47

MỤC LỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ mơ tả quan hệ hoạt động tín dụng……………………………………7
Hình 2: Sơ đồ mơ tả cơ cấu tổ chức………………………………………………….17
Hình 3: Kết quả hoạt động của chi nhánh…………………………………………...26
Hình 4: Cơ cấu nguồn vốn qua ba năm 2005-2007………………………………….29
Hình 5: Sơ đồ doanh số cho vay theo thời hạn qua 3 năm………………………….31
Hình 6: Sơ đồ doanh số cho vay thành phần kinh tế qua 3 năm…………………..33
Hình 7: Sơ đồ doanh số thu nợ theo thời hạn qua 3 năm…………………………...35
Hình 8: Sơ đồ doanh số thu nợ thành phần kinh tế qua 3 năm…………………….37
Hình 9: Sơ đồ dƣ nợ cho vay theo thời hạn qua 3 năm……………………………..40
Hình 10: Sơ đồ dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm………………..41
Hình 11: Sơ đồ nợ quá hạn theo thời hạn qua 3 năm………………………….........44
Hình 12: Sơ đồ nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm…………………..45


CHỮ VIẾT TẮT
BIDV : Bank for Investment and Development of Viet Nam.
DSCV: Doanh số cho vay.
DSTN: Doanh số thu nợ.
DNCV: Dư nợ cho vay.
NQH: Nợ quá hạn.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 4


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng
vào nền kinh tế thế giới, vị thế của Việt Nam trên chính trường quốc tế khơng ngừng
tăng lên và là một trong những nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong khu vực.
Do đó nhu cầu vốn đầu tư cũng nhu sức hấp thụ vốn của nền kinh tế là rất cao, như
chúng ta đã biết ngân hàng là một tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh bằng tiền tệ của
người khác, họ vay của công chúng của ngân hàng bạn và ngân hàng trung ương và cho
vay lại các tầng lớp dân cư, và là một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà nước
trong việc kiềm chế lạm phát, bình ổn giá. Vì thế hệ thống ngân hàng được xem như
một kênh cung cấp vốn rất hiệu quả từ đó khuyến khích các hoạt động sản xuất, góp
phần to lớn làm tăng năng suất lao động tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội.

An Giang là một tỉnh thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long, tuy phát triển đa dạng
các nghành nghề nhưng thế mạnh của An Giang vẫn là phát triển nông nghiệp, nuôi
trồng và chế biến thủy sản, ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An
Giang ra đời với tư cách là một kênh cung ứng tiền và phân phối vốn tín dụng cho sản
xuất công-nông nghiệp trong địa bàn tỉnh. Ngân hàng giao dịch với mọi thành phần kinh
tế, tham gia giải quyết nhu cầu vốn cho mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực, hướng dẫn
người dân sử dụng vốn vay một cách hiệu quả, góp phần to lớn vào việc giảm tỷ lệ đói
nghèo ở thành thị và nơng thơn, từng bước làm thay đổi đời sống vật chất và tinh thần
của người dân trong tỉnh nhà, như ta thấy hiện nay các hoạt động sản xuất công-nông
nghiệp trong tỉnh là do các cá nhân và các doanh nghiệp đứng ra làm chủ vì thế việc
cung ứng vốn cho các đối tượng này là rất cần thiết.
Trong hệ thống các Ngân hàng Thương mại trong cả nước nói chung trong đó
Ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang nói riêng đã khơng ngừng
được củng cố nâng cao về chất lượng, an toàn và hiệu quả, mở rộng được nhiều mạng
lưới, phát triển được nhiều dịch vụ ngân hàng và cơng nghệ ngân hàng mới, tuy nhiên
vẫn cịn rất nhiều bất cập và hạn chế. Đặc biệt, làm thế nào để đảm bảo an toàn và hiệu
quả cao trong việc cung ứng vốn, hạn chế tối thiểu rủi ro, đây là vấn đề rất quan trọng
vì bất kỳ một tổ chức kinh tế nào khi đi vào hoạt động cũng cần phải có hiệu quả và có
lợi nhuận, do các yếu tố trên việc phân tích hoạt động tín dụng tại là rất cần thiết qua
việc phân tích ta sẽ thấy được điểm mạnh cần được phát huy và điểm yếu cần được khắc
phục nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro, đem lợi ích đến cho khách hang và mang lại lợi
nhuận cao nhất.
Vì những lý do trên tơi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng
tại ngân hàng đầu tƣ & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích các hoạt động cho vay của Ngân hàng trong 3 năm 2006, 2007, 2008.
Chủ yếu phân tích hoạt động cho vay, hoạt động thu nợ, dư nợ cho vay và nợ quá hạn.
Đồng thời đưa ra những nhận định, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động cho
vay đối với các thành phần kinh tế trong địa bàn tỉnh của ngân hàng đầu tư & phát triển
Việt Nam chi nhánh An Giang.


GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 5


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

Từ cơ sở đó để thấy được những mặt hạn chế cịn tồn đọng cần khắc phục, bên
cạnh đó phát hiện những mặt tích cực cần phát huy. Đồng thời đề ra một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu :
Để nắm được các thông tin, dữ liệu một cách chính xác và đầy đủ đáp ứng cho
nhu cầu phân tích các mục tiêu kể trên , em đã áp dụng các phương pháp chủ yếu sau:
Thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Dựa vào số liệu thực tế về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá
hạn của ngân hàng qua các năm 2006, 2007, 2008.
Tính ra các số tương đối và tuyệt đối, so sánh số tương đối và tuyệt đối của năm
sau so với năm trước và dùng các chỉ tiêu về tài chính như chỉ hệ số thu nợ, vịng quay
vốn tín dụng vá tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
Tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang.
Khái quát về tình hình nguồn vốn và cho vay vốn của Ngân hàng trong 3 năm qua.
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng cuả Ngân hàng qua các năm 2006, 2007,
2008.
Qua đó xin nêu lên một số ý kiến đóng góp đã thu nhặt được trong q trình phân
tích để đề tài này thêm phong phú và hồn thiện hơn.


GVHD: Trần Cơng Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 6


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm tín dụng:
Tín dụng: Là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất
định.
+ Ngân hàng chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị này
được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
+ Khách hàng vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một
thời gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng (theo thỏa thuận) người đi vay phải có
nghĩa vụ hồn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Cho vay: Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó BIDV An Giang giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc lẫn lãi.
Khách hàng vay: Bao gồm pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư
nhân và cá nhân có đủ điều kiện vay vốn tại tổ chức tín dụng theo qui định của pháp
luật.
Giá trị vốn

Khách hàng vay


Ngân hàng

Giá trị vốn + lãi

Hình 1: Sơ đồ mơ tả quan hệ hoạt động tín dụng
2.2 Vai trị và chức năng của tín dụng:
+ Vai trị: Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, tín dụng có vai trị
quan trọng sau:
- Là một trong những cơng cụ tập trung vốn hữu hiệu và cịn là cơng cụ thúc đẩy
sự phát triển cho các tổ chức kinh tế.
- Tín dụng giúp duy trì và mở rộng sản xuất, thực hiện tái sản xuất xã hội dễ
dàng hơn, góp phần phát triển nền kinh tế xã hội.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát.
Ngồi ra tín dụng cịn là cầu nối để phát triển giao lưu, hợp tác kinh tế với các nước
trong khu vực và trên thế giới.
+ Chức năng tín dụng:
a/.Chức năng phân phối vốn:

GVHD: Trần Cơng Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 7


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thơng
qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại nguồn vốn thể hiện ở
chỗ:

Người cho vay có một số giá trị vốn tạm thời chưa dùng đến thơng qua tín
dụng, giá trị vốn đó được phân phối lại cho người đi vay.
Ngược lại người đi vay cũng thơng qua quan hệ tín dụng nhận được phần giá
trị vốn được phân phối lại.
b) Chức năng thúc đẩy lưu thơng hàng hóa và phát triển sản xuất:
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất
kinh doanh.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh tốn góp phần thúc đẩy
lưu thơng hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.3 Các hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng:
2.3.1 Các hình thức tín dụng tại Ngân Hàng:
* Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ:
+ Cho vay thương mại.
+ Cho vay theo tài sản đảm bảo: cho vay tín chấp, cho vay có tài sản thế
chấp.
+ Cho vay theo thành phần kinh tế: cho vay quốc doanh và ngoài quốc
doanh.
+ Cho vay theo ngành nghề.
* Nhận tiền gửi vào tài khoản, nhận tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ.
2.3.2 Quy trình cho vay tại Ngân hàng:
Bƣớc 1: Tiếp nhận và hƣớng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn.
Cán bộ quan hệ khách hàng làm đầu mối hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, gồm: Giấy đề nghị vay vốn, phương án vay vốn
và trả nợ, các giấy tờ tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn vay, các giấy tờ chứng
minh nguồn trả nợ, hợp đồng tín dụng, hồ sơ bảo đảm tiền vay, các giấy tờ tài liệu
chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật và hướng dẫn
của BIDV; hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có).

Bƣớc 2: Thẩm định các điều kiện tín dụng và lập Báo cáo đề xuất thẩm định
và phê duyệt tín dụng.
+ Thẩm định khách hàng:
- Đối chiếu, xác minh các thông tin khách hàng, thông tin khoản vay, thông tin tài
sản, khả năng vay trả

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 8


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

- Phân tích, đánh giá về phương án/dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư và
đời sống và khả năng vay trả của khách hàng để xác định hạn mức, thời gian, điều
kiện… vay trả cho phù hợp.
- Bảo đảm tiền vay: Việc thẩm định về bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định
của BIDV và các hướng dẫn tại các sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể.
- Đánh giá toàn diện rủi ro đối với khách hàng.
+ Lập Báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng.
Bƣớc 3: Phê duyệt cho vay.
Cán bộ tín dụng sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn (Bước 2) lập tờ
trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD.
Trưởng phịng tín dụng trên cơ sở tờ trình của cán bộ tín dụng kèm hồ sơ vay vốn,
xem xét kiểm tra, thẩm định lại (Bước 2) ghi ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo.
Lãnh đạo: Xem xét lại hồ sơ trưởng phịng tín dụng trình để quyết định.
- Duyệt đồng ý cho vay.
- Duyệt cho vay có điều kiện.

- Khơng đồng ý.
- Đưa ra hợp đồng tín dụng tư vấn trước khi quyết định đối với trường hợp
khoản vay lớn hoặc phức tạp theo quyết định của chi nhánh.
- Trình hồ sơ chính đối với trường hợp vượt thẩm quyền của chi nhánh. Nội
dung duyệt cho vay của lãnh đạo phải xác định rõ số tiền cho vay, lãi suất cho vay, thời
hạn cho vay, các điều khác ( nếu có).
Bƣớc 4: Ký kết các Hợp đồng và thực hiện thủ tục liên quan
+Soạn thảo Hợp đồng:
Trên cơ sở quyết định cấp tín dụng tại Báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín
dụng của cấp có thẩm quyền và hợp đồng mẫu, cán bộ quan hệ khách hàng soạn thảo
hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay phù hợp để trình trưởng phịng quan
hệ khách hàng ký kiểm sốt trước khi trình cấp có thẩm quyền ký hợp đồng, cụ thể:
- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn kiêm bảo đảm tiền vay (trong trường hợp tài sản
bảo đảm là tài sản của Bên vay) thực hiện theo Mẫu 03-PLI.
- Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng bảo đảm tiền vay (đối với trường hợp tài sản
bảo đảm là tài sản của Bên thứ ba) thực hiện theo Mẫu 04-PLI.
- Các mẫu biểu cụ thể khác theo hướng dẫn của từng sản phẩm.
+ Ký kết Hợp đồng:
Đối với khách hàng, hợp đồng phải được khách hàng vay hoặc đại diện hợp pháp
của Hộ gia đình trực tiếp ký.
Cán bộ quan hệ khách hàng cùng với khách hàng thực hiện việc công chứng,
chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm theo đúng quy định hiện hành, nếu đúng ký
trình lãnh đạo.
Lãnh đạo ký duyệt:
GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 9



Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

- Nếu đúng : ký hợp đồng tín dụng.
- Nếu chưa đúng, yêu cầu chỉnh sửa lại.
Bƣớc 5: Giải ngân.
Cán bộ quan hệ khách hàng hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ
giải ngân, gồm: Bảng kê rút vốn vay, Uỷ nhiệm chi… theo quy định và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt đề xuất giải ngân.
Phịng quản trị tín dụng phân cơng cán bộ quản trị tín dụng nhận hồ sơ, chứng từ
giải ngân từ phòng quan hệ khách hàng, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của thơng tin... và
trình cấp có thẩm quyền quyết định giải ngân.
Bƣớc 6: Theo dõi, kiểm tra, đánh giá khách hàng, khoản vay.
Cán bộ quan hệ khách hàng có trách nhiệm (thường xuyên hoặc định kỳ) theo dõi,
đánh giá khách hàng vay, khoản vay, theo các nội dung:
+Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay; kiểm tra tình hình thực hiện cam kết, thực
trạng tài sản bảo đảm tiền vay; khả năng trả nợ của khách hàng…và kịp thời phát hiện
các rủi ro tiềm ẩn.
+ Thực hiện phân loại nợ và thơng báo cho phịng quản trị tín dụng để tính tốn,
trích lập Dự phịng rủi ro theo quy định của BIDV.
+ Đánh giá lại tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của BIDV.
Bƣớc 7: Điều chỉnh tín dụng.
Khi khách hàng có nhu cầu thay đổi các điều kiện của khoản vay như thay đổi hạn
mức, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, điều chỉnh điều kiện của tài sản bảo đảm thì
cán bộ quan hệ khách hàng là đầu mối tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng và trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng trình tự phê duyệt khoản vay mới.
Bƣớc 8: Thu nợ, lãi, phí.
Cán bộ quản trị tín dụng thường xuyên theo dõi thơng qua hợp đồng tín dụng, các
báo cáo và chương trình phần mềm để thơng báo cho phịng quan hệ khách hàng đôn
đốc thu hồi nợ từ khách hàng và lập đề nghị Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân thực

hiện thu nợ gốc, nợ lãi, phí… theo đúng quy định tại hợp đồng.
Bƣớc 9: Thanh lý hợp đồng tín dụng và lƣu hồ sơ.
Tất tốn khoản vay, khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ quan hệ khách hàng phối
hợp với cán bộ quản trị tín dụng đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí... để
tất tốn khoản vay, thanh lý hợp đồng.
Giải toả các hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Cán bộ quản trị tín dụng thực hiện lưu trữ quản lý hồ sơ theo quy định của BIDV.
2.4 Phân loại tín dụng ngân hàng:
+ Mục đích cho vay:
- Cho vay xây dựng: Là loại cho vay liên quan đến việc xây dựng bất động sản
nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Cho vay thương mại & dịch vụ: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu
động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 10


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

- Cho vay nông lâm, thủy sản: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu,
v.v.....
- Cho vay sản xuất chế biến: Là loại cho vay đáp ứng nhu cầu sản xuất và chế biến
các loại sản phẩm như: cá tra, lúa gạo, xi măng……
- Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua
sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thường
của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.

+ Thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: có thời hạn từ 1 tới•12 tháng, nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung
vốn lưu động, vốn thanh toán của các tổ chức kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của dân cư,
vai trò của nó là đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển nền kinh tế.
- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn bổ sung
vốn cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, công nghệ, mở
rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng những cơng trình phục vụ sản xuất có qui
mơ vừa và nhỏ, thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn cung cấp vốn cho cơng
trình đầu tư xây dựng cơ bản, qui trình kỹ thuật và cơng nghệ có thời hạn dài và quy mơ
lớn.
+ Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Cho vay khơng bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự
bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
Đối những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh,
quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc
cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách hàng khơng có uy tín
cao đối với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ
pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất
thiếu chắc chắn.
2.5 Các nguyên tắc của tín dụng:
Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp
đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là
các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của bên
vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng

đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín
của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi
cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục
đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về phương diện này.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 11


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay Ngân
hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ
sở cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu u cầu này khơng thể nói đến sự tồn tại và phát
triển các quan hệ vay vốn. Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự
đảm bảo, một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thoả thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc
này như một trong những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để Ngân hàng thiết
lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của các Ngân hàng vay vốn trong quá trình
hoạt động có sử dụng vốn vay Ngân hàng
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng
là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn trong thời gian
nhất định. Trong khoản thời thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân
hàng (trả nợ gốc) với gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định cho bên vay. Khi kết khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn

vay.
Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín
dụng. Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đảm bảo thu hồi
được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển
kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển theo xu
thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc các Ngân hàng không thể an tồn
đối với các khách hàng làm ăn yếu kém, khơng trả được nợ, gây khó khăn cho các
khách hàng khác.
*Phân loại nợ :
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
nợ gốc và lãi, nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại.
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả năng thu hồi đầy
đủ cả nợ gốc và lãi khi đáo hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Các khoản nợ quá hạn từ 90 -180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đã cơ cấu lại.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm
Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao.
Các khoản nợ quá hạn từ 181-360 ngày.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang


Trang 12


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đến 180
ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm
Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng cịn khả năng thu
hồi, mất vốn.
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ chờ Chính phủ xử lý.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn
đã cơ cấu lại.
Nợ xấu :
+ Là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.
+ Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức
tín dụng.
2.6 Các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động cho vay :
2.4.1 Hệ số thu nợ:
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự an toàn của đồng vốn khi
cho vay.. Hệ số này càng lớn thì độ an tồn càng cao và cơng tác thu nợ đãng có sự
chuyển biến tốt. Rủi ro tín tín dụng thấp.

Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
* 100%
Doanh số cho vay


2.4.2 Vòng quay vốn tín dụng:
Vịng vay vốn tín dụng cho thấy nếu vịng quay càng nhanh sẽ đủ chi phí bù đắp
cho kỳ kinh doanh kế tiếp, do đó hiệu quả sử dụng càng cao. Nó cịn dùng để phản ánh
hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng. thấy nếu vòng quay
Vòng Quay VTD =

Doanh số thu nợ
Tổng dư nợ

* 100%

2.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Đây là chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng của ngân hang, Hệ số này phản ánh
tình trạng nợ tại ngân hàng tốt hay xấu, Mặt khác, hệ số này còn cho biết nguồn vốn của
ngân hàng cho vay đến cá nhân, các tổ chức kinh tế có phát huy được hiệu quả không ?
Tỉ lệ NQH/TDN =

Nợ quá hạn
Tổng dư nợ

* 100%

2.7 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích.
GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 13



Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

2.5.1 Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, khơng kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa.
Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
Doanh số cho vay tại ngân hàng thương mại là doanh số cho vay của các khoản
cho vay của ngân hàng thương mại. Các khoản cho vay có chất lượng khi vốn vay được
khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo ra số tiền lớn hơn, thơng qua đó ngân
hàng thu hồi được gốc và lãi, cịn doanh nghiệp có thể trả được nợ, bù đắp chi phí và
thu được lợi nhuận. Điều này có nghĩa là ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế lại tạo
được hiệu quả xã hội
2.5.2 Doanh số thu nợ:
Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân
hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
2.5.3 Dƣ nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho
vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Dư nợ được hiểu là
số tiền mà khách hàng còn thiếu của ngân hàng, bao gồm nợ trong hạn, nợ gia hạn điều
chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm nhất định. Dư nợ tín dụng ln là phần tài sản
sinh lời lớn và quan trọng của các ngân hàng thương mại.
2.5.4 Nợ quá hạn.
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho
ngân hàng mà khơng có ngun nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản
dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh
chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.

GVHD: Trần Cơng Dũ

SVTH: Hồng trường Giang


Trang 14


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 Lịch sử hình thành.
3.1.1 Ngân hàng đầu tƣ & phát triển Việt Nam
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (có tên tiếng Anh là: Bank for
Investment and Development of Viet Nam), viết tắt là BIDV.
Ngân hàng đầu tưn phát triển Việt Nam (NHĐT&PTVN) được thành lập theo
nghị định số 177/TTG ngày 26/04/1957 của thủ tướng chính phủ. 43 năm qua
NHĐT&PTVN đã có những tên gọi:
- Ngân hàng kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/04/1957.
- Ngân hàng đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/06/1981.
- Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990.
NHĐT&PTVN là một doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo
mô hình tổng cơng ty nhà nước (tập đồn) mang tính hệ thống thống nhất bao gồm 112
chi nhánh và các cơng ty trong tồn quốc , có 3 đơn vị liên doanh với nước ngoài ( 2
ngân hàng và 1 cơng ty), hùng vốn với 5 tổ chức tín dụng.
Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của NHĐT&PTVN là phục
vụ đầu tư phát triển, các dự án thực hiện các trương t ình phát triển kinh tế then chốt của
đất nước. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ các thành phần
kinh tế, có quan h ệ hợp tác chặc chẽ với các doanh nghiệp, tổng công ty. NHĐT&PT
không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và quan hệ thanh toán với
50 ngân hàng trên thế giới.
NHĐT&PTVN là một ngân hàng chủ lực thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và

phục vụ đầu tư phát ttriển. quá trình 43 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển gắn
liền với từng giai đoạn lịch sử của đất nước.
Thời kỳ từ 1957- 1980:Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (trực
thuộc Bộ Tài chính) - tiền thân của Ngân hàng ĐT&PTVN - được thành lập theo quyết
định 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mơ ban đầu gồm 8 chi
nhánh, 200 cán bộ. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến thiết là thực hiện cấp phát,
quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất các các lĩnh vực kinh tế,
xã hội.
Thời kỳ 1981- 1989:Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi
tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam theo Quyết định số 259-CP của Hội đồng Chính phủ. Nhiệm vụ chủ yếu của
Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 15


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

Thời kỳ 1990 - nay:
Thời kỳ 1990- 1994:Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 401CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.Đây là thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới của
Đảng và Nhà nước, chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước. Do vậy, nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ bản: Tiếp tục
nhận vốn ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nước; Huy động
các nguồn vốn trung dài hạn để cho vay đầu tư phát triển; kinh doanh tiền tệ tín dụng và

dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển.
3.1.2 Ngân hàng đầu tƣ & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang
Địa chỉ số 49-51-53 Nguyễn Huệ B TP.Long Xuyên An Giang.
Bộ máy tổ chức tại chi nhánh An Giang gồm 11 bộ phận với tổng số cán bộ, cơng
nhân viên là 80 người. Cụ thể ác phịng như sau:
+ Ban Giám đốc: 01 Giám đốc, 02 phó Giám đốc.
+ Phịng tồ chức hành chính : 01 trưởng phịng , 02 phó phịng, 06 nhân viên.
+ Phịng tài chính kế tốn: 01 trưởng phịng , 02 phó phịng, 04 nhân viên.
+ Phòng dịch vụ khách hàng: 01 trưởng phòng , 02 phó phịng, 12 nhân viên.
+ Phịng kế hoạch tổng hợp: 01 trưởng phịng , 01phó phịng, 03 nhân viên.
+ Phòng quan hệ khách hàng: 01 trưởng phòng , 01phó phịng, 10 nhân viên.
+ Phịng quản trị tín dụng: 01 phó phịng phụ trách và 03 nhân viên.
+ Phịng quản lý rủi ro: 01phó phịng phụ trách, 02 phó phòng và 01 nhân viên.
+ Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ: 02 phó phịng và 06 nhân viên.
+ Phịng điện tốn: 01 trưởng phịng, 01 nhân viên.
+ Phịng giao dịch Chợ Mới: 01 Giám đốc, 01 phó giám đốc, 07 nhân viên, 02 bảo
vệ.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 16


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

3.2Cơ cấu tổ chức
Ban Giám Đốc


Khối quan hệ
khách hàng

Phòng quan
hệ khách hàng

Khối quản lý rủi ro

Khối trực thuộc

Phòng quản lý rủi ro

Phòng giao dịch
Chợ Mới

Khối quản lý nội bộ

Phòng tổ chức
hành chính

Phịng tài chính
kế tốn

Phịng kế hoạch
tổng hợp

Phịng điện tốn

Khối tác nghiệp


Phịng quản trị
tín dụng

Phịng quản lý và
dịch vụ kho quỹ

Phịng dịch vụ
khách hàng

Hình 2: Sơ đồ mơ tả cơ cấu tổ chức
3.3 Chức năng các phịng ban.
* Nhiệm vụ chính của các Phịng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp:
A. Cơng tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng:
1. Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng:
2. Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm (sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại, dịch
vụ...).
3. Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng
và bán sản phẩm của ngân hàng.
B. Cơng tác tín dụng:
1. Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng.
2. Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng. Kiểm tra giám sát quá
trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay. Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi. Xử
lý khi khách hàng khơng đáp ứng được các điều kiện tín dụng. Phát hiện kịp thời các
khoản vay có dấu hiệu rủi ro và đề xuất xử lý.
3. Phân loại, rà soát phát hiện rủi ro. Lập báo cáo phân tích, đề xuất các biện pháp
phòng ngừa, xử lý rủi ro. Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng theo quy
định và tham gia ý kiến về việc trích lập dự phịng rủi ro tín dụng.

GVHD: Trần Cơng Dũ


SVTH: Hồng trường Giang

Trang 17


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn/giảm lãi, đề xuất miễn/giảm lãi và
chuyển Phòng Quản lý rủi ro xử lý tiếp theo quy định.
5. Tuân thủ các giới hạn hạn mức tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng.
Theo dõi việc sử dụng hạn mức của khách hàng.
6. Chịu trách nhiệm đầy đủ về:
a. Tìm kiếm khách hàng, phát triển hoạt động tín dụng (doanh nghiệp), mức tăng
trưởng và hiệu quả hoạt động tín dụng (doanh nghiệp) của Chi nhánh.
b. Tính đầy đủ, chính xác, trung thực đối với các thông tin khách hàng khi cung
cấp báo cáo để phục vụ cho việc xét cấp tín dụng cho khách hàng.
c. Mọi khoản tín dụng được cấp đều tuân thủ đúng quy định, quy trình, quy định
về quản lý rủi ro và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng, đúng pháp lý và điều kiện
tín dụng.
d. Tính an tồn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuất quyết định cấp
tín dụng.
* Nhiệm vụ chính của Phịng/Tổ tài trợ dự án:
1. Thực hiện một phần nhiệm vụ của Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp đối
với các dự án.
2. Trực tiếp thẩm định từ đầu các chỉ tiêu tài chính, kinh tế - kỹ thuật, hiệu quả dự án
của khách hàng (theo phân cấp uỷ quyền và/hoặc đề xuất của Phòng Quan hệ khách hàng
doanh nghiệp). Chịu trách nhiệm lập báo cáo đề xuất tài trợ dự án trình Lãnh đạo/chuyển
Phịng Quản lý rủi ro trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chịu trách nhiệm phát triển nghiệp vụ tài trợ dự án. Tìm kiếm dự án tốt của các
khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. Tư vấn, giới thiệu cho khách hàng lựa

chọn sản phẩm, phương thức tài trợ, phương án thu xếp tài chính và các điều kiện cần
đáp ứng.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh.
* Nhiệm vụ chính của các Phịng Quan hệ khách hàng cá nhân:
A. Công tác tiếp thị và phát triển khách hàng:
1. Tham mưu, đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng cá nhân:
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể cho từng
nhóm sản phẩm:
3. Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng
dành cho khách hàng cá nhân của BIDV. Phối hợp với các đơn vị liên quan/đề nghị
BIDV hỗ trợ tổ chức quảng bá, giới thiệu với khách hàng về những sản phẩm dịch vụ
của BIDV dành cho khách hàng cá nhân, những tiện ích và những lợi ích mà khách
hàng được hưởng.
B. Công tác bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
1. Xây dựng kế hoạch bán sản phẩm đối với khách hàng cá nhân:

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 18


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

2. Tư vấn cho khách hàng lựa chọn sử dụng các sản phẩm bán lẻ của BIDV. Phổ
biến, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về quy trình sử dụng sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng với tính chuyên nghiệp cao.
3. Triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng.
4. Chịu trách nhiệm về việc bán sản phẩm, nâng cao thị phần của chi nhánh, tối

ưu hoá doanh thu nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận, phù hợp với chính sách và mức độ chấp
nhận rủi ro của ngân hàng.
C. Công tác tín dụng:
1. Tiếp xúc với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận hồ sơ vay vốn.
2. Thu thập thơng tin, phân tích khách hàng, khoản vay, lập báo cáo thẩm định.
3. Đối chiếu với các điều kiện tín dụng và các quy định về quản lý tín dụng,
quản lý rủi ro (giới hạn, hạn mức, mức độ chấp nhận rủi ro...).
4. Lập báo cáo đề xuất trình cấp có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng, chiết
khấu, cho vay cầm cố giấy tờ có giá theo quy định và quy trình nghiệp vụ của BIDV.
5. Thơng báo cho khách hàng về quyết định cấp tín dụng. Hướng dẫn hồn thiện
hồ sơ vay vốn và các điều kiện tín dụng yêu cầu; đảm bảo hồ sơ, tài liệu được hồn
thiện theo đúng quy định trước khi trình ký.
6. Soạn thảo hợp đồng tín dụng và các hợp đồng có liên quan đến khoản vay để
trình lãnh đạo ký.
7. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải ngân, đề xuất giải ngân trình lãnh đạo. Bàn giao
tồn bộ hồ sơ tín dụng gốc và các tài tiệu liên quan đến khoản vay sang Phịng Quản trị
tín dụng quản lý.
8. Theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng, kiểm tra, giám sát tình hình sử
dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay; Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi (kể cả các
khoản nợ đã chuyển ngoại bảng), phí đến khi tất tốn hợp đồng. Xử lý khi khách hàng
khơng thực hiện đúng các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng. Phát hiện kịp thời các
khoản vay có dấu hiệu rủi ro để đề xuất xử lý.
9. Thực hiện phân loại nợ, xếp hạng tín dụng, chấm điểm khách hàng.
10. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn/giảm lãi, đề xuất miễn/giảm lãi và
chuyển Phòng Quản lý rủi ro xử lý tiếp theo quy định.
11. Chịu trách nhiệm đầy đủ về:
a. Tìm kiếm khách hàng, phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ.
b. Tính đầy đủ, chính xác, trung thực đối với các thông tin về khách hàng.
c. Mọi khoản tín dụng được cấp đều tuân thủ đúng quy định, quy trình.
d. Tính an tồn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuất quyết định cấp

tín dụng.
* Nhiệm vụ chính của Phịng Quản lý rủi ro:
A. Cơng tác quản lý tín dụng:
1. Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng:

GVHD: Trần Cơng Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 19


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

2. Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín
dụng của chi nhánh; duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc
quản lý danh mục.
3. Đầu mối nghiên cứu, đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh
hạn mức, cơ cấu, giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng phù
hợp với chỉ đạo của BIDV và tình hình thực tế tại Chi nhánh. Kiểm tra việc thực hiện
giới hạn tín dụng của các Phòng liên quan và đề xuất xử lý nếu có vi phạm.
4. Đầu mối đề xuất trình Giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của Chi nhánh, của
khách hàng và phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy định.
5. Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro; tổng hợp kết quả phân
loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro gửi Phịng tài chính kế tốn để lập cân đối kế toán
theo quy định..
6. Đầu mối phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện đánh giá tài sản đảm bảo
theo đúng quy định của BIDV.
7. Thu thập, quản lý thơng tin về tín dụng, thực hiện các báo cáo về cơng tác tín

dụng và chất lượng tín dụng của chi nhánh; lập báo cáo phân tích thực trạng tài sản đảm
bảo nợ vay của chi nhánh.
8. Thực hiện việc xử lý nợ xấu.
B. Công tác quản lý rủi ro tín dụng:
1. Tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng:
2. Trình lãnh đạo cấp tín dụng/bảo lãnh cho khách hàng:
3. Phối hợp, hỗ trợ Phòng Quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ
có vấn đề.
4. Chịu trách nhiệm hồn tồn về việc thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm tra,
giám sát hệ thống quản lý rủi ro của Chi nhánh.
C. Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp:
1. Phổ biến các văn bản quy định, quy trình về quản lý rủi ro tác nghiệp của
BIDV.
2. Hướng dẫn, hỗ trợ các phòng nghiệp vụ trong Chi nhánh tự kiểm tra và phối
hợp thực hiện việc đánh giá, rà soát, phát hiện rủi ro tác nghiệp ở các phịng, các sản
phẩm hiện có hoặc sắp có.
3. Áp dụng hệ thống quản lý, đo lường rủi ro để đo lường và đánh giá các rủi ro
tác nghiệp xảy ra tại chi nhánh và đề xuất giải pháp xử lý các sự cố rủi ro phát hiện
được.
4. Xây dựng, quản lý dữ liệu thông tin về rủi ro tác nghiệp tại chi nhánh.
G. Công tác kiểm tra nội bộ:
1 Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc chi nhánh:
2. Đầu mối phối hợp với đoàn kiểm tra của BIDV và các cơ quan có thẩm quyền để
tổ chức các cuộc kiểm tra/thanh tra/kiểm toán tại Chi nhánh theo quy định.
3. Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh trong việc tổ chức tự kiểm tra thực hiện
nhiệm vụ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang


Trang 20


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

4. Đầu mối tiếp nhận, tham mưu cho Giám đốc chi nhánh xử lý các đơn thư khiếu
nại, tố cáo phát sinh tại đơn vị liên quan đến sự việc và cán bộ thuộc thẩm quyền xử lý
của Giám đốc chi nhánh theo quy định của pháp luật và của BIDV.
5. Thực hiện các báo cáo, thống kê liên quan đến hoạt động kiểm tra, giám sát,
phòng chống tham nhũng, tội phạm theo quy định.
* Nhiệm vụ chính của Phịng Quản trị tín dụng
1. Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách
hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh:
Tiếp nhận, kiểm tra và hồn thiện hồ sơ cấp tín dụng/bảo lãnh/hồ sơ thế chấp từ
các phòng liên quan. Chịu trách nhiệm kiểm tra, rà sốt đảm bảo tính đầy đủ, chính xác
của hồ sơ tín dụng theo đúng quy định. Lập Tờ trình giải ngân/cấp bảo lãnh trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt giải ngân. Theo dõi diễn biến các khoản tín dụng; đề xuất ý kiến
về việc trích lập dự phịng rủi ro.
2. Thực hiện tính tốn trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của
Phòng Quan hệ khách hàng theo đúng các quy định của BIDV; gửi kết quả cho Phòng Quản
lý rủi ro để thực hiện rà sốt, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an tồn trong tác nghiệp của Phịng; tn thủ
đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Giám sát khách
hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng.
* Nhiệm vụ chính của các Phịng Dịch vụ khách hàng
1. Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng.
2. Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo
quy định của Nhà nước và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch
có dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.
3. Chịu trách nhiệm:

- Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch;
- Thực hiện đúng các quy định, quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền và các quy định
về bảo mật trong mọi hoạt động giao dịch với khách hàng;
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm sốt nội bộ trước khi hồn tất một giao
dịch với khách hàng;
- Chịu trách nhiệm hoàn tồn về việc tự kiểm tra tính tn thủ các quy định của
Nhà nước và của BIDV trong hoạt động tác nghiệp của Phịng, đảm bảo an tồn về tiền
và tài sản của ngân hàng và khách hàng.
* Nhiệm vụ chính của Phịng/Tổ Thanh tốn quốc tế
1. Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại với khách hàng:
Xử lý các giao dịch tài trợ thương mại về nhập khẩu, xuất khẩu theo đúng quy
chế, quy trình tài trợ thương mại. Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng về tài trợ thương
mại xuất nhập khẩu, về chuyển tiền quốc tế ngoài thẩm quyền xử lý của chi nhánh. Đối
chiếu giao dịch với Trung tâm tác nghiệp tài trợ thương mại.
2. Phối hợp với các phòng liên quan để tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng,
giới thiệu và bán các sản phẩm về tài trợ thương mại. Theo dõi, đánh giá việc sử dụng

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 21


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

các sản phẩm tài trợ thương mại, đề xuất cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ.
3. Chịu trách nhiệm về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh
đối ngoại của Chi nhánh; chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn, đảm bảo an tồn

tiền vốn tài sản của Chi nhánh/BIDV và của khách hàng trong các giao dịch kinh doanh
đối ngoại.
* Nhiệm vụ chính của Phòng/Tổ Quản lý và dịch vụ kho quỹ:
1. Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ.
2. Chịu trách nhiệm: Đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các biện pháp,
điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ; phát triển các dịch vụ về kho
quỹ; thực hiện đúng quy chế, qui trình quản lý kho quỹ.
3. Các nhiệm vụ khác:
a. Theo dõi, tổng hợp, lập các báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định.
b. Tham gia ý kiến xây dựng chế độ, quy trình về công tác tiền tệ kho quỹ để
phục vụ khách hàng nhanh chóng, thuận tiện.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh.
* Nhiệm vụ chính của Phịng Kế hoạch - Tổng hợp:
A. Cơng tác kế hoạch - tổng hợp:
1. Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch - tổng hợp:
2. Tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh.
3. Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh:
a. Tham mưu về việc giao kế hoạch cho các đơn vị trong Chi nhánh và tổ chức
cho các đơn vị bảo vệ kế hoạch với Ban giám đốc.
b. Xây dựng chương trình và biện pháp triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh
tháng/quý/năm của Chi nhánh làm cơ sở cho các đơn vị xây dựng kế hoạch và triển khai
cụ thể.
c. Tham mưu xây dựng các văn bản chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch
kinh doanh của các đơn vị thuộc Chi nhánh.
4. Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh
5. Giúp việc Giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh.
B. Công tác nguồn vốn:
1. Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn; chính sách biện pháp, giải
pháp phát triển nguồn vốn và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần nâng cao lợi

nhuận.
2. Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với khách hàng theo quy định
và trình Giám đốc chi nhánh giao hạn mức mua bán ngoại tệ cho các phịng có liên
quan.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 22


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh An Giang

3. Giới thiệu các sản phẩm huy động vốn, sản phẩm kinh doanh tiền tệ với khách
hàng. Hỗ trợ các bộ phận kinh doanh khác để bán sản phẩm; cung cấp các thơng tin về
thị trường, giá vốn để các phịng liên quan xử lý trong hoạt động kinh doanh.
4. Thu thập và báo cáo BIDV những thông tin liên quan đến rủi ro thị trường, các
sự cố rủi ro thị trường ở chi nhánh và đề xuất phương án xử lý.
5. Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh, đảm
bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của Chi nhánh. Chịu trách nhiệm về việc
thực hiện đúng các quy định về công tác nguồn vốn tại Chi nhánh.
6. Lập các báo cáo, thống kê phục vụ quản trị điều hành theo quy định.
* Nhiệm vụ chính của Phịng/Tổ Điện tốn:
1. Trực tiếp thực hiện theo đúng thẩm quyền, đúng quy định, quy trình cơng
nghệ thơng tin tại Chi nhánh:
3. Hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ, kiểm tra các phòng, các đơn vị trực thuộc chi
nhánh, các cán bộ trực tiếp sử dụng để vận hành thành thạo, đúng thẩm quyền, chấp
hành quy định và quy trình của BIDV trong lĩnh vực cơng nghệ thông tin.
2. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thơng tin hoặc Phịng Cơng nghệ thơng

tin khu vực để triển khai các chương trình phầm mềm ứng dụng, các dự án hoàn thiện,
nâng cấp về nghiệp vụ và quản lý tại Chi nhánh. Tổ chức lưu trữ, bảo mật, phục hồi dữ
liệu và xử lý các sự cố kỹ thuật của hệ thống chương trình theo quy định.
3. Cùng với Trung tâm Cơng nghệ thơng tin hoặc Phịng Cơng nghệ thông tin
khu vực chịu trách nhiệm về việc: Đảm bảo hệ thống tin học tại Chi nhánh vận hành
liên tục, thơng suốt trong mọi tình huống, phục vụ u cầu kinh doanh của chi nhánh và
toàn hệ thống. Bảo mật thơng tin, đảm bảo an ninh mạng, an tồn thơng tin của Chi
nhánh góp phần bảo về an ninh chung của toàn hệ thống.
4. Tham mưu, đề xuất với Giám đốc chi nhánh về kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, về những vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin tại Chi nhánh.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh
* Nhiệm vụ chính của Phịng Tài chính - Kế tốn
1. Quản lý và thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi tiết, kế tốn tổng hợp.
2. Thực hiện cơng tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế tốn của chi
nhánh (bao gồm cả các phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm).
3. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính
4. Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế
độ tài chính, kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý
tài chính
5. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành chế độ, quy chế, quy trình trong
cơng tác kế tốn, ln chuyển chứng từ và chi tiêu tài chính của các Phịng giao
dịch/Quỹ tiết kiệm và các phòng nghiệp vụ tại Chi nhánh theo quy định.
6. Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của
số liệu kế tốn, báo cáo kế tốn, báo cáo tài chính.
GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Hồng trường Giang

Trang 23



×