Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.09 KB, 54 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN MINH TRỊ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, Tháng 05/ 2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: TRẦN MINH TRỊ
Lớp: DH6TC2. Mã số SV: DTC 052339
Giáo viên hướng dẫn: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH
Long Xuyên, Tháng 05/ 2009



Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

----- MỤC LỤC ----***************

Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 7
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 7
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 7
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 8

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG ................................................................... 9
2.1.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................................ 9
2.1.2. Đặt trƣng tín dụng ngân hàng ................................................................................ 9
2.1.3. Phân loại tín dụng .................................................................................................. 9
2.2. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG ............................................................ 10
2.2.1. Chức năng tín dụng.............................................................................................. 10
2.2.2. Vai trị tín dụng .................................................................................................... 11
2.3. NGUN TẮC TÍN DỤNG ............................................................................................ 11
2.4. ĐIỀU KIỆN CHO VAY ................................................................................................. 12
2.5. ĐẢM BẢO TÍN DỤNG .................................................................................................... 13
2.6. LÃI SUẤT CHO VAY...................................................................................................... 15
2.7. THỜI HẠN CHO VAY ................................................................................................... 16
2.8. RỦI RO TÍN DỤNG ......................................................................................................... 16
2.8.1. Khái niệm ........................................................................................................... 16
2.8.2. Các loại rủi ro cơ bản trong ngân hàng................................................................ 17

2.8.3. Nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng............................................. 17

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 1


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CHUNG
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM (BIDV) CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG ................................................................ 19
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Kiên Giang .................................. 19
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................... 20
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN ................................ 21
3.2.1. Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................... 21
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................... 22
3.3. QUY TRÌNH CHO VAY ................................................................................................. 26
3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ............................... 26

Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH KIÊN GIANG
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ............................................................ 29
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ......................................................................... 31
4.2.1. Doanh số cho vay ................................................................................................ 31
4.2.1.1 Doanh số cho vay theo thời gian .................................................................. 31

4.2.1.2 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .................................................. 32
4.2.2. Doanh số thu nợ ................................................................................................... 34
4.2.2.1 Doanh số thu nợ theo thời gian ..................................................................... 34
4.2.2.2 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế .................................................... 36
4.2.3. Dƣ nợ ................................................................................................................... 37
4.2.3.1 Dƣ nợ theo thời gian ..................................................................................... 37
4.2.3.2 Dƣ nợ theo thành phần kinh tế .................................................................... 39
4.2.4. Nợ quá hạn ........................................................................................................... 40
4.2.4.1 Nợ quá hạn theo thời gian............................................................................. 40
4.2.4.2 Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ............................................................ 41

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 2


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

4.2.5. Những nguyên nhân gây ra nợ quá hạn ............................................................... 42
4.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ........................................................................ 43
4.3.1. Đánh giá hoạt động huy động vốn ....................................................................... 44
4.3.2. Đánh giá hoạt động cho vay ................................................................................ 44
4.4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 45
4.4.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ............................................................. 45
4.4.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 47

Chƣơng 5: KẾT LUẬN

KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 50

MỤC LỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
****
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2006 - 2008 ................... 27
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm........................................................ 29
Bảng 3: Huy động giấy tờ có giá ........................................................................................... 30
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời gian ............................................................................. 31
Bảng 5: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ............................................................ 32
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo thời gian ............................................................................... 34
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ............................................................. 36
Bảng 8: Dƣ nợ theo thời gian ................................................................................................ 38
Bảng 9: Dƣ nợ theo thành phần kinh tế ............................................................................... 39
Bảng 10: Nợ quá hạn theo thời gian ..................................................................................... 40
Bảng 12: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế.................................................................... 41
Bảng 13: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng ................................. 44

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 3


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

**********
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm của ngân hàng ...................................... 27
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm ................................................... 30

Biểu đồ 3: Doanh số cho vay theo thời gian ......................................................................... 31
Biểu đồ 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế........................................................ 33
Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ theo thời gian ........................................................................... 35
Biểu đồ 6: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ......................................................... 36
Biểu đồ 7: Dƣ nợ theo thời gian ............................................................................................ 38
Biểu đồ 8: Dƣ nợ theo thành phần kinh tế ........................................................................... 39
Biểu đồ 9: Nợ quá hạn theo thời gian ................................................................................... 41
Biểu đồ 10: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ............................................................... 42
***********
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................................. 21

KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT

Ký hiệu và viết tắt

Diễn giải

- NH .................................................................... Ngắn hạn
- TDH .................................................................. Trung dài hạn
- TC ..................................................................... Tổng cộng
- DN ...................................................................... Doanh nghiệp
- NN ...................................................................... Nhà nƣớc
- NH ĐT & PT...................................................... Ngân hàng đầu tƣ và phát triển
- QTTDNH ........................................................... Quy trình tín dụng ng ân hàng
- BIDV…………………………………………. Bank for Investment and
Development of Viet Nam.

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 4



Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự chấp nhận của Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển
Việt Nam chi nhánh Kiên Giang cho em tiến hành nghiên cứu đề
tài: “ Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tƣ và
Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang”. Em rất chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phịng tín dụng đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành chuyên đề, giúp em
tiếp cận thực tế. Em xin chân thành cảm ơn cô Hạnh đã hƣớng
dẫn em tận tình để hồn thành chun đề này.
Trong thời gian thực tập 9 tuần kết hợp với những kiến
thức đã học chuyên đề tốt nghiệp đã hoàn thành. Tuy nhiên do
thời gian thực tập, kinh nghiệm còn hạn chế nên khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự góp ý kiến của các anh chị
phịng tín dụng tại chi nhánh và thầy cơ giúp đỡ em hồn thành
tốt chuyên đề này.
Sau cùng em xin chúc Ban Giám Đốc cùng các cô chú, anh
chị tại chi nhánh Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển tỉnh Kiên
Giang và quý thầy cô dồi dào sức khỏe đạt đƣợc nhiều thành
công trong công tác.

Xin chân thành cảm ơn !
Rạch Giá, ngày 10 tháng 05 năm 2009
SVTH : TRẦN MINH TRỊ


SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 5


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

Nhận xét của Giáo viên hƣớng dẫn
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
Long xuyên, ngày


SVTH: TRẦN MINH TRỊ

tháng

năm 2009

Trang 6


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN


1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng nên việc
hoạch định chiến lƣợc phát triển kinh tế để hội nhập với khu vực là một việc hết sức
quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Một trong những chiến lƣợt phát triển kinh tế hiện
nay là hồn thiện và lành mạnh hố hệ thống tín dụng ngân hàng và các quan hệ tín
dụng, sẽ làm dòng chu chuyển vốn quay nhanh hơn.
Chúng ta biết ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế thế giới, là nơi cung cấp
vốn cho các ngành kinh tế nhƣ: Doanh nghiệp nhà nƣớc, Doanh nghiệp tƣ nhân, các
công ty, các hộ gia đình … thơng qua hoạt động tín dụng của mình.
Ngày nay, cùng với sự xuất hiện của nhiều ngân hàng khác nhau, hoạt động của
ngân hàng trở nên sơi động và cạnh tranh khóc liệt hơn. Vì vậy việc điều chỉnh các
nghiệp vụ sau cho phù hợp với môi trƣờng là vấn đề hết sức quan trọng. Các ngân hàng

thƣơng mại tìm cách đạt mục tiêu tạo vốn và cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế
trong xã hội nhằm mang lại lợi nhuận và hòa nhập cùng với môi trƣờng đầy sự cạnh
tranh, năng động. Hoạt động ngân hàng chịu sự tác động của môi trƣờng cạnh tranh của
các chủ thể trên thị trƣờng tiền tệ. Chính vì vậy nơi đó sẽ xảy ra rủi ro cao nhất và mức
độ không lƣờng trƣớc đƣợc, tác động mạnh đến nền kinh tế.
Thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng, Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt
Nam Chi nhánh tỉnh Kiên Giang đã có những đổi mới sâu sắc, căn bản và toàn diện.
Đặc biệt sau khi Quốc Hội ban hành luật ngân hàng Nhà nƣớc và luật các tổ chức tín
dụng.
Kết quả của sự đổi mới đó của Ngân hàng trong những năm vừa qua đã
góp phần đổi mới nền kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Thông qua việc đáp ứng kịp
yêu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh của các ngành nghề và vốn cho phát triển cơ sở hạ
tầng, từng bƣớc cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt
Nam Chi nhánh Kiên Giang đã từng bƣớc khẳng định việc nghiên cứu, phân tích hoạt
động tín dụng ở Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển là hết sức cần thiết và phù hợp với
yêu cầu xây dựng nền kinh tế trong giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc.
Với những lý do trên cho nên em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích hoạt động tín
dụng tại ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn năm 2006-2008.
- Tìm hiểu hoạt động tín dụng tại ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam
trong lĩnh vực cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp.
- Đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng.
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.3.1

Phƣơng pháp thu thập số liệu:

SVTH: TRẦN MINH TRỊ


Trang 7


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH



Thu thập số liệu thực tế tại Ngân hàng qua ba năm từ năm 2006 đến



Thu thập thông tin từ sách, báo, tạp chí.

năm 2008.

 Thơng qua các văn bản và quyết định của ngân hàng Đầu Tƣ và Phát
Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang.


Tham khảo ý kiến của những ngƣời trực tiếp hoạt động tín dụng.
Phƣơng pháp phân tích số liệu:

1.3.2
-

Dùng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, đánh giá số liệu.


-

Dùng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối và tuyệt đối.

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Hoạt động tín dụng của ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh
Kiên Giang rất phong phú và đa dạng dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣng chủ yếu là
huy động và cho vay. Do kiến thức và thời gian có hạn nên chỉ tập trung vào việc phân
tích hoạt động tín dụng của ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam qua ba năm: từ
năm 2006 đến năm 2008.
Trong q trình phân tích khơng tránh những sai sót mong quý Thầy, Cô và Ban
lãnh đạo ngân hàng thông cảm và chỉ dẫn thêm.

-----  -----

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 8


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG:
2.1.1 Khái niệm tín dụng:

Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị dƣới hình thức
hiện vật hay tiền tệ từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, sau một thời gian nhất định trả
lại với một lƣợng lớn hơn.
Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong 3 đặc
điểm sau thì khơng cịn là phạm trù tín dụng:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng giá trị từ ngƣời này sang ngƣời
khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hồn lại giá trị đã chuyển giao cho ngƣời sở hữu phải kèm theo một lƣợng
giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
2.1.2 Đặt trưng tín dụng ngân hàng:
- Tín dụng là quan hệ vay mƣợn dựa trên cơ sở lòng tin.
- Tín dụng là quan hệ vay mƣợn có thời hạn.
- Tín dụng là quan hệ vay mƣợn có hồn trả.
2.1.3 Phân loại tín dụng:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay: được chia ra làm 3 loại
+ Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và đƣợc
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
+ Cho vay trung hạn: Cho vay trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5
năm. Cho vay trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án mới
có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp chủ yếu cho vay
trung hạn để đầu tƣ vào các đối tƣợng sau: máy cày, máy bơm nƣớc, xây dựng các vƣờn
cây công nghiệp…
Bên cạnh đầu tƣ tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn
lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới
thành lập.
+ Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối
đa có thể đến 20-30 năm, một số trƣờng hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Cho vay dài

hạn là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ: xây dựng nhà
cửa, các thiết bị phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới…

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 9


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

Hiện nay các ngân hàng thƣơng mại đang cung cấp cho doanh nghiệp những loại
tín dụng sau:
+ Tín dụng ngân hàng gồm: chiết khấu thƣơng phiếu, cho vay thấu chi,
cho vay từng phần.
+ Tín dụng trung và dài hạn: cho vay dự án, cho vay hợp vốn.
+ Các hình thức tài trợ tín dụng chun biệt gồm: cho thuê tài chính, bảo
lãnh ngân hàng.
2.2 CHỨC NĂNG VÀ VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG:
2.2.1 Chức năng tín dụng:
 Chức năng phân phối tài nguyên:
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác thể hiện ở
chỗ:
- Ngƣời cho vay có một số tài nguyên tạm thời chƣa sử dụng thơng qua tín dụng,
số tài ngun đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay.
- Ngƣợc lại ngƣời đi vay cũng thơng qua hệ thống tín dụng nhận đƣợc phần tài
nguyên đƣợc phân phối lại.
 Chức năng thúc đẩy lƣu thơng hàng hóa và thúc đẩy sản xuất:

- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc thực
hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tƣ, mở rộng phạm vi và qui mơ sản xuất.
- Tín dụng cũng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, góp phần thúc đẩy lƣu
thơng hàng hóa.
Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời
sở hữu sang cho ngƣời sử dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất
định.
Mối quan hệ đƣợc xem là quan hệ tín dụng khi nó có đầy đủ nội dung:
 Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử
dụng.
 Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn.
 Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
Nếu thiếu một trong ba nội dung trên thì khơng cịn là quan hệ tín dụng hay quan
hệ cho vay.

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 10


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

2.2.2 Vai trị tín dụng:
 Tín dụng góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để duy trì cho hoạt động đƣợc liên tục thì
địi hỏi vốn của hộ sản xuất phải tồn tại, nên hiện tƣợng thiếu vốn luôn xảy ra tại các hộ

sản xuất, từ đó tín dụng góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình
sản xuất kinh doanh khơng gián đoạn.
Với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng cá nhân thì yêu cầu về vốn là một
trong những mối quan tâm hàng đầu đƣợc đặt ra. Bởi lẻ để đẩy mạnh tốc độ phát triển
sản xuất không thể trông chờ vào vốn tự có mà các hộ sản xuất phải biết tận dụng dịng
trải vốn khác trong xã hội. Từ đó tín dụng với tƣ cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn
nhàn rỗi sẽ là nơi trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tƣ phát triển.
 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm, ổn định trật tự xã
hội.
Hoạt động tín dụng không chỉ đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn
phục vụ cho các tầng lớp dân cƣ, tín dụng sẵn sàng cung cấp nhu cầu vay vốn hợp lý
của cá nhân để phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa, tƣ liệu sản xuất… tất cả
các việc làm này nhằm mục đích cải thiện từng bƣớc đời sống của nhân dân, tạo công ăn
việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, qua đó góp phần ổn định trật tự xã hội.
2.3. NGUYÊN TẮC TÍN DỤNG:
Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, các doanh nghiệp vay vốn và các ngân hàng
đều quán triệt các nguyên tắc tín dụng. Các nguyên tắc tín dụng bắt nguồn từ bản chất
của tín dụng, đƣợc khẳng định trong thực tiển hoạt động của các ngân hàng và đƣợc
pháp lý hoá.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
 Nguyên tắc 1: Tiền vay phải có tài sản tương đương làm đảm bảo
Khi vay vốn ngân hàng ln u cầu phải có tài sản hoặc giấy tờ có giá thuộc
quyền sở hữu của ngƣời xin vay để làm đảm bảo. Do ngân hàng hoạt động theo phƣơng
thức “đi vay để cho vay” nên tính hồn trả của tín dụng càng khẳng định nhƣ một cơ
chế tồn tại của ngân hàng. Chính điều đó mà ngân hàng có quyền phát mãi tài sản hoặc
giấy tờ có giá nếu nhƣ đến hạn khách hàng không trả hoặc mất khả năng thanh toán cho
ngân hàng.
 Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thận trên
hợp đồng tín dụng
Hiệu quả kinh tế của tiền vay nhƣ là một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay

vốn. Việc thoả thuận và cụ thể hoá nguyên tắc này làm cơ sở để ngân hàng thiết lập
quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của khách hàng vay vốn trong q trình hoạt
động có sử dụng vốn vay ngân hàng.

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 11


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

 Nguyên tắc 3: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thụân trên hợp đồng tín dụng
Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn,
tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong
khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong hoạt động
tín dụng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng giá trị nhất định cho
bên vay. Khi kết thúc thời hạn bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ
gốc) với một khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Về
phƣơng diện hạch toán nguyên tắc này là nguyên tắc bảo tồn của tín dụng: tiền vay phải
đƣợc đảm bảo khơng bị giảm giá, tiền vay phải đảm bảo thu hồi đƣợc đầy đủ và có sinh
lời.
2.4. ĐIỀU KIỆN CHO VAY:
Là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên vay để làm căn cứ xem xét quyết
định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho vay cũng làm cơ sở cho việc
xử lý các tình huống phát sinh trong qúa trình sử dụng tiền vay.
Khách hàng muốn vay vốn của ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau:


Đối với cho vay ngắn hạn: Các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế muốn
đƣợc vay ngắn hạn tại ngân hàng phải thỏa mãn các điều kiện sau:


Có tƣ cách pháp nhân, sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật hiện hành.


Sản xuất kinh doanh ổn định, có hiệu quả, hoặc đƣợc cấp bù lỗ theo chính
sách, khơng có nợ q hạn của ngân hàng.

Phải có vốn tự có tham gia vào luân chuyển vốn theo một tỷ lệ tối thiểu theo
quy định của ngân hàng.

Tổ chức hạch tốn kinh tế và quản lý tài chính theo đúng pháp lệnh về kế
toán thống kê cung cấp những tài liệu cần thiết có liên quan đến sản xuất kinh doanh.

Phải thế chấp tài sản (hoặc phải đƣợc bảo lãnh bởi ngƣời thứ ba có thẩm
quyền) khi vay vốn, nếu không đƣợc ngân hàng tin tƣởng, các trƣờng hợp tín chấp do
bên cho vay quy định riêng.

Chấp nhận và thực hiện mọi ràng buộc đã quy định trong thể lệ tín dụng của
ngân hàng Nhà nƣớc, cũng nhƣ các quy chế cho vay và các quy định cụ thể khác của
các tổ chức tín dụng.

Ngồi các điều kiện trên, đối với các doanh nghiệp tƣ nhân cịn phải có giấy
phép kinh doanh, có trụ sở cùng địa bàn với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn huyện Thanh Bình.



Đối với cho vay trung hạn:


Có tƣ cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, hoạt động sản xuất kinh
doanh và quản lý đúng pháp luật.

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 12


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH



Phải có vốn tham gia vào cơng trình theo một tỷ lệ nhất định.



Phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc phải đƣợc bảo lãnh của ngƣời thứ ba.


Chấp hành các quy định của Nhà nƣớc về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản,
cũng nhƣ các quy định khác trong thể lệ tín dụng trung hạn của ngân hàng.
2.5. ĐẢM BẢO TÍN DỤNG:

 Đảm bảo tín dụng.

Hoạt động tín dụng của Ngân hàng là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
Mặc dù, trƣớc khi quyết định cho vay, Ngân hàng đã trải qua các khâu thu thập, xử lý,
phân tích và thẩm định kỹ khả năng trả nợ của khách hàng nhƣng vẫn chƣa thể nào loại
bỏ đƣợc rủi ro tín dụng. Do vậy, bảo đảm tiền vay có thể sử dụng nhƣ một trong những
cách thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và giảm thiểu rủi ro tín dụng.

 Khái niệm:
Bảo đảm tín dụng hay cịn gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng
áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi
đƣợc các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả địi hỏi:
- Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ đƣợc bảo đảm.
- Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra đƣợc ngân lƣu (phải có giá trị và
có thị trƣờng tiêu thụ).
- Có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo
đảm tiền vay.

 Các hình thức bảo đảm tín dụng:
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp.
+ Thế chấp bất động sản.
+ Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất.
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố.
- Bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay.
- Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh:
- Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh)
cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đến hạn trả nợ mà bên đi vay không thực hiện
hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

SVTH: TRẦN MINH TRỊ


Trang 13


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

- Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đồn thể chính trị - xã hội là biện pháp bảo
đảm tiền vay trong trƣờng hợp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản, theo đó tổ chức
đồn thể chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo lãnh cho bên đi vay.

 Vai trị của bảo đảm tín dụng:
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay có rất nhiều thành phần kinh tế cùng tham
gia hoạt động. Vì thế, ngồi những doanh nghiệp, cá nhân làm ăn chân chính thì cũng
khơng thiếu những kẻ có các hành vi bất chính nhƣ: lừa đảo, kinh doanh chụt giật, buôn
lậu và làm trái pháp luật…Vì thế, ngân hàng muốn kinh doanh hiệu quả, thu hồi vốn
vay, hạn chế rủi ro xảy ra, bắt buộc cho vay phải có bảo đảm. Bảo đảm tín dụng đóng
vai trị ngăn ngừa các rủi ro có thể xảy ra. Tuy nhiên, bảo đảm tín dụng khơng thể coi là
yếu tố quyết định trong việc ra các quyết định cho vay.
Bảo đảm tín dụng thể hiện các lợi ích sau:
- Bảo đảm tín dụng giúp ngân hàng tạo thêm sự an tồn đồng vốn và chất lƣợng
tín dụng.
- Bảo đảm tín dụng tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng tín dụng, đồng thời tạo
thêm cơ hội trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Bảo đảm tín dụng góp phần thực hiện chính sách tiền tệ, ổn định giá trị đồng
tiền, tăng trƣởng sản xuất và cải thiện cuộc sống ngƣời dân.
- Bảo đảm tín dụng góp phần tăng các lợi ích hài hịa giữa Nhà nƣớc và doanh
nghiệp.


 Mục đích của bảo đảm tín dụng:
Trong nền kinh tế thị trƣờng với nhiều rủi ro bất ngờ trong sản xuất kinh doanh
thì bất cứ một khoản tín dụng nào cũng chứa đựng mức độ rủi ro nhất định. Các rủi ro
có nhiều nguyên nhân khác nhau mà chính bản thân ngân hàng cũng khơng lƣờng trƣớc
đƣợc. Vì vậy, Ngân hàng cần phải đảm bảo các khoản vay trong một số trƣờng hợp:
- Khách hàng ít quan hệ với Ngân hàng hay mới vay lần đầu.
- Những khách hàng có doanh lợi thấp, sản xuất kinh doanh không ổn định, cơ
chế quản lý kém…
- Khách hàng nợ nần có vấn đề.
- Các yếu tố liên quan đến sự giảm sút uy tín và mơi trƣờng kinh doanh không
thuận lợi cho khách hàng.
- Qua công tác thẩm định ngân hàng chƣa tin tƣởng đối với khách hàng.
Nhƣ vậy, mục đích của bảo đảm tín dụng là bảo tồn vốn trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, hạn chế các rủi ro có thể xảy ra. Thơng qua cơng tác đảm bảo thì
Ngân hàng ổn định lợi nhuận, tăng cƣờng hiệu quả kinh doanh.

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 14


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

2.6. LÃI SUẤT CHO VAY:
Có kỳ hạn
Lãi suất tiết kiệm

1 Tháng
0,50
2 Tháng
0,55
3 Tháng
0,65
6 Tháng
0,65
9 Tháng
0,69
12 Tháng
0,70
13 Tháng
0.72
18 Tháng
0.73
24 Tháng
0,75
36 Tháng
0,77
60 Tháng
1.52
Khơng kỳ hạn
0,25
(Nguồn : Phịng tín dụng ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Kiên Giang)
Nhìn vào bảng lãi suất tiết kiệm ta thấy lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn tăng dần đây
cũng là nguyên nhân làm cho tiền gửi tiết kiệm tăng mạnh, lãi suất có xu hƣớng tăng
lên thì tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn cũng tăng lên, ở mức lãi suất thấp nhất là 0,50% cịn
cao nhất là 0,77% cịn lãi suất khơng kỳ hạn vẫn giữ mức 0,25% tháng. Trong hoạt động
của ngân hàng lãi suất là vấn đề không thể tách rời với hiệu quả hoạt động kinh doanh

tiền tệ, trong kết cấu các ngân hàng thƣơng mại nói chung phần lớn lợi nhuận phát sinh
từ hoạt động tín dụng, các hoạt động khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ về lợi nhuận, xuất phát
từ điều đó việc ấn định lãi suất tiền vay,tiền gửi đóng một vai trị chủ đạo trong hoạt
động ngân hàng, tuy nhiên với các cơ chế lãi suất thỏa thuận hiện nay làm cho việc ấn
định lãi suất tiền vay, tiền gửi ngày một quan trọng đảm bảo tính linh hoạt hơn trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ chiến lƣợc, sách lƣợc kinh doanh. Xuất phát từ
quan điểm nhƣ vậy chi nhánh luôn quan tâm đến lãi suất huy động tiền gửi sao cho so
với mặt bằng lãi suất trên địa bàn không quá chênh lệch, chi nhánh cũng có rất nhiều
biện pháp để tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng gửi tiền vào, cũng nhƣ rút tiền ra tạo
mối quan hệ thân thiện lâu bền, bên cạnh gửi tiền vào ngân hàng với nhiều loại hình
khác nhau, thu hút từ nhiều nguồn tiền khác nhau, chi nhánh còn chú trọng đến việc tạo
những điều kiện thuận cho vay đối với khách hàng có kỳ phiếu hoặc sổ tiết kiệm tại chi
nhánh, đảm bảo phục vụ nhu cầu tức thời của khách hàng và cũng đảm bảo đầy đủ
quyền lợi của khách hàng đồng thời đảm bảo việc kinh doanh của ngân hàng có lãi về
vận hành lãi suất trong khuôn khổ của thống đốc Ngân Hàng Nhà Nƣớc.
Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức thu đƣợc trong một đơn vị
thời gian (tháng, quý, năm) với tổng số vốn bỏ ra cho vay trong thời gian đó lãi suất tính

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 15


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

đƣợc còn đƣợc gọi là giá cả của quyền sử dụng vốn hay là giá cả của tín dụng, giá cả tín
dụng đƣợc biểu hiện dƣới dạng số tƣơng đối.

Lãi suất sẽ biến động theo giá cả thị trƣờng, lãi suất nhỏ nhất phải lớn hơn 0%
đồng thời phải lớn hơn tỷ lệ lạm phát nhằm bảo vệ lợi ích cho ngƣời sở hữu. Tiền tệ, và
lãi suất cao nhất phải nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế nhằm đảm
bảo cho ngƣời sử dụng vốn vay kinh doanh có lãi suất kinh doanh của các ngân hàng do
các ngân hàng tự xác định và công bố để áp dụng trong các quan hệ tín dụng.
Lãi suất huy động: lãi suất tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn, lãi suất tiết kiệm, lãi
suất kỳ phiếu, lãi suất trái phiếu.
Lãi cho vay:
+ Lãi suất cho vay ngắn hạn.
+ Lãi suất cho vay trung, dài hạn.
Lãi suất cho vay bình quân – lãi suất huy động bình quân lớn hơn 0% đồng thời đảm
bảo bù đắp đƣợc chi phí hoạt động và mang lại một phần lợi nhuận cho các chủ thể cho
vay.
2.7. THỜI HẠN CHO VAY:
Thời hạn cho vay luôn gắn liền với chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng hoàn trả
vốn và tính chất của nguồn vốn.
Theo chu kỳ sản xuất kinh doanh: Thời hạn cho vay sẽ đƣợc tính từ lúc phát tiền
vay cho đến lúc ngƣời sản xuất thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm. Nhƣng thời gian này
khó dự đốn chính xác vì nó cịn tùy thuộc vào thị trƣờng.
Khả năng thanh toán: Đối với một nhà sản xuất thì khả năng thanh tốn của họ có
thể tính từ nhiều nguồn khác nhau, chứ không phụ thụôc vào nguồn thu của đối tƣợng
cho vay.
2.8. RỦI RO TÍN DỤNG:
2.8.1 Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng khơng thực hiện
đƣợc các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi
ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân chủ
quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ
cả gốc và lãi khi đến hạn.
2.8.2 Các loại rủi ro cơ bản trong ngân hàng:


Rủi ro thanh khoản: Chỉ sự so sánh giữa số tiền cần thiết thanh toán
cho ngƣời gửi, tiền rút ra và sự gia tăng cho vay với nguồn thực sự hoặc tiềm năng trong
thanh toán. Vốn cho vay là một nhu cầu về thanh khoản và nguồn vốn huy động đƣợc

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 16


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

có thể là nguồn vốn quan trọng cho thanh khoản, mối quan hệ này cho thấy rủi ro thanh
khoản của ngân hàng.

Rủi ro lãi suất: Có liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập tài sản và
chi phí nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay đổi của lãi suất. Để đo lƣờng rủi ro này
thì so sánh giữa tài sản nhạy cảm với lãi suất với nợ phải trả (nguồn vốn) nhạy cảm với
lãi suất.

Rủi ro tín dụng ngân hàng: Rủi ro tín dụng ngân hàng của ngân hàng
đƣợc khái niệm là rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả gốc và lãi trên chứng khốn và các
khoản cho vay khơng nhận đƣợc nhƣ đã hứa.

Rủi ro vốn: Rủi ro vốn của ngân hàng chỉ rằng bao nhiêu giá trị tài sản
có thể giảm trƣớc khi vị trí của những ngƣời ký thác và các chủ nợ bị đặt vào thế nguy
hiểm.

2.8.3 Nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng.


Từ khách hàng vay vốn:
 Đối với khách hàng là cá nhân:

- Sử dụng vốn sai mục đích.
- Thu nhập khơng ổn định.
- Bị sa thải thất nghiệp.
- Hoả hoạn, lũ lụt.
- Thiếu năng lực pháp lý,…
 Đối với khách hàng là doanh nghiệp:
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp bị giảm do lỗ lã trong kinh doanh.
- Bị cạnh tranh và mất thị trƣờng tiêu thụ.
- Sự thay đổi trong chính sách của nhà nƣớc.
- Những tai nạn bất ngờ: hoả hoạn, cơng nhân đình cơng, chiến tranh,…


Do ngun nhân khách quan:

- Tình hình kinh tế trong nƣớc bị biến động.
- Khi tình hình kinh tế, chính trị, qn sự xảy ra ở bất kỳ nƣớc nào cũng có thể tác
động mạnh đến các nƣớc khác trên toàn thế giới, sẽ dẫn đến những biến động kinh tế
trong nƣớc và tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng.


Những nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng:

SVTH: TRẦN MINH TRỊ


Trang 17


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

- Ngƣời bảo lãnh (ngƣời thứ ba) không có khả năng thực hiện những cam kết của
mình, tức là khơng có khả năng thay ngƣời vay trả nợ ngân hàng đầy đủ cả gốc và lãi.
-Đánh giá tài sản thế chấp và cầm cố khơng chính xác, hoặc tài sản đó khơng tiêu
thụ đƣợc.
- Tài sản đó bị hỏa hoạn hoặc bị cấm lƣu thơng.


Do chính bản thân ngân hàng:

- Ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ƣớc về lợi nhuận cao hơn các khoản
cho vay lành mạnh.
- Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vƣợt tỷ lệ an toàn, thiếu tài
sản thế chấp và cầm cố, cho vay khống…
- Đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin xác thực.
- Cán bộ ngân hàng vi phạm đạo đức kinh doanh, lơ là thiếu trách nhiệm.

-----  ----

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 18



Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

CHƢƠNG 3 : GIỚI THIỆU CHUNG


3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG:
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Đầu Tư và Phát
Triển Việt Nam (BIDV) Kiên Giang:
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Kiên Giang đƣợc thành lập từ năm
1990, tách ra từ phòng Đầu tƣ xây dựng thuộc Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Kiên Giang.
Hiện nay chi nhánh có 86 cán bộ cơng nhân viên đa số đều đã có trình độ chun mơn
đại học, có kinh nghiệm trong cơng tác. Chi nhánh hạch tốn phụ thuộc, chịu sự quản lý
và chỉ đạo của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Vốn điều lệ do Ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển cấp 100%.
Trong những ngày đầu mới thành lập, cơ sở vật chất còn nghèo nàn, sản phẩm
huy động còn đơn điệu. Nhƣng đến thời kỳ đổi mới, chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Kiên Giang không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động thơng qua việc thành
lập thêm các phịng giao dịch và quỹ tiết kiệm tại những điểm tập trung đông dân cƣ,
khu đơ thị mới có vị trí thuận lợi và đa dạng hoá các sản phẩm huy động nên Ngân hàng
đã tạo dựng đƣợc niềm tin cho khách hàng và có đƣợc những khách hàng thƣờng xuyên
đến giao dịch với Ngân hàng.
Từ năm 1995, khi có quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc chuyển
phần cấp phát vốn tín dụng ƣu đãi và vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn
trung ƣơng sang Cục Đầu tƣ Phát triển trực thuộc Bộ Tài chính quản lý, Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Kiên Giang hoạt động nhƣ một Ngân hàng Thƣơng mại,

chấm dứt hẳn phƣơng thức hoạt động bao cấp mang tính ỷ lại kém hiệu quả. Từ khi trở
thành Ngân hàng Thƣơng mại, Ngân hàng Đầu tƣ Phát triển Kiên Giang đặt mục tiêu
hoạt động an toàn và hiệu quả lên hàng đầu, làm thế nào để lợi nhuận mang lại cao nhất,
đảm bảo thu hồi đƣợc vốn vay, tạo uy tín và niềm tin cho khách hàng. Vì vậy, địi hỏi
Ngân hàng phải có những biện pháp cụ thể phù hợp với tình hình phát triển của nền
kinh tế - xã hội hiện nay để dần dần đứng vững và phát triển trong môi trƣờng hoạt
động phức tạp cùng với sự canh tranh của các Ngân hàng thƣơng mại khác.
Hiện nay hội sở chính của chi nhánh đặt tại số 205 Đƣờng Nguyễn Trung Trực.
Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, điện thoại: 077.3863025 - 077.3863037, fax:
077.3868148.
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:
* Chức năng:
Từ khi có hai pháp lệnh Ngân Hàng vào năm 1990, đã phân biệt rõ hai chức
năng: Thực hiện chính sách Nhà Nƣớc và chính sách kinh doanh. Do vậy Ngân hàng
với chức năng của mình:

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 19


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

- Nhận vốn đầu tƣ và phát triển từ ngân sách Nhà Nƣớc và cho vay đầu tƣ xây
dựng theo kế hoạch Nhà nƣớc.
- Ngoài ra, từ 01/01/1995, Ngân hàng đƣợc phép kinh doanh nhƣ môt Ngân
hàng thƣơng mại theo quy định luật Ngân hàng, hợp tác xã xây dựng và cơng ty tài

chính. Do vây, Ngân hàng cũng tự mình nổ lực đi tìm nguồn vốn và thị trƣờng tiêu thụ
cho mình, góp phần đẩy nhanh tiến độ phát triển kinh tế Tỉnh
* Nhiệm vụ:
- Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển (NHĐT & PT) Việt Nam chi nhánh tỉnh Kiên
Giang đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà phát triển. Thông
qua việc tạo vốn cho nền kinh tế và thực hiện kế hoạch nhà nƣớc, bằng việc giải ngân
cho các dự án đầu tƣ – xây dựng, xây dựng cơ sở hạ tầng, sản xuất, kinh doanh dịch vụ
tạo đà cho sự phát triển. bên cạnh đó, Ngân hàng cịn là nơi để Nhà nƣớc thực hiện
chính sách quản lý vĩ mô đối với khu vực, định hƣớng đầu tƣ phát triển kinh tế (những
năm qua Ngân hàng thực hiện cho vay theo kế họach Nhà Nƣớc: Cho vay đầu tƣ mới
nhà máy đƣờng Bến Nhứt, cho vay đóng mới tàu dùng trong việc đánh bắt xa bờ, cho
vay phát triển kinh tế vùng U Minh Thƣợng, cho vay dự án lấn biển…), tạo tiền đề cho
sự phát triển kinh tế Tỉnh.
Bên cạnh đó, Ngân hàng cịn là chiếc cầu nối, nhà trung gian trong quá
trình tạo cho nền kinh tế thị trƣờng, giúp cho quá trình lƣu chuyển tiền tệ và vịng quay
tiền tệ đƣợc khơi thơng.
- Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Kiên Giang tiến hành
cấp phát vốn cho đầu tƣ – xây dựng cơ bản cho các cơng trình, cơ sở hạ tầng theo kế
hoạch Nhà Nƣớc. Cho vay trung dài hạn thuộc các dự án sau:
- Đầu tƣ xây dựng mới hoàn toàn.
- Đầu tƣ cải tạo, nâng cấp, đổi mới công nghệ kỹ thuật.
- Đầu tƣ xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng.
Bên cạnh đó, Ngân hàng cịn đƣợc phép kinh doanh cho vay mọi thành phần
kinh doanh, cá thể, cho vay sản xuất – tiêu dùng, thực hiện dịch vụ thanh toán ngoại hối,
tƣ vấn cho khách hàng trong lĩnh vực thiết kế, đầu tƣ, xây dựng, sản xuất và dịch vụ.
- Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả kinh
doanh, sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng cũng nhƣ sự phát triển nền kinh tế địa
phƣơng. Do đó, để hoạt động kinh doanh của ngân hàng còn đa dạng hố các loại hình
kinh doanh dịch vụ sau:
+ Cho vay chiết khấu thƣơng phiếu.

+ Cho vay có tài sản thế chấp.
+ Cho vay có bảo lãnh.
+ Kinh doanh ngoại hối.

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 20


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

+ Thanh toán quốc tế.
Mở rộng phƣơng thức dịch vụ:
+ Bảo lãnh vốn vay.
+ Cho vay tài trợ xuất - nhập khẩu.
+ Tiếp nhận vốn của ngân hàng đầu tƣ và phát triển Trung Ƣơng để cho vay
nguồn vốn ODA.
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN
3.2.1. Sơ đồ tổ chức
Ban giám đốc

P. Tổ
chức
hành
chính

P. Giao

dịch
Phú
Quốc

P. Kế
hoạh
Tổng
hợp

P. Quan
hệ khách
hàng

P. Giao
dịch

Tiên

Điểm
giao
dịch
Rạch
Giá

Tổ tiền
tệ kho
quỹ

P. Kế
tốn tài

chính

P. Dịch
vụ
khách
hàng

P.Quản
lý rủi
ro

P.Quản
trị tín
dụng

P. Giao
dịch Ba
Hịn

P. Giao
dịch
Tắc
Cậu

Điểm
giao
dịch
Tân
Hiệp


( Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu quản lý tại ngân hàng )
3.2.2. Chức năng của từng bộ phận
Ban giám đốc.
- Điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng theo đúng kế hoạch.
- Phân chia quyền hạn cho nhân viên cấp dƣới.

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 21


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

- Quản lý tất cả các phòng ban, đề ra nhiệm vụ phƣơng hƣớng kinh doanh, trực
tiếp đứng ra ký kết các hợp đồng, tồ chức tín dụng.
- Chịu trách nhiệm cuối cùng trong toàn bộ hoạt kinh doanh đối với cơ quan cấp
trên.
Phịng tổ chức hành chính.
- Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lƣơng, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động, theo
dõi thực hiện nội quy lao động, theo dõi tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo.
- Đầu mối đề xuất, tham mƣu với giám đốc chi nhánh về xây dựng và thực hiện
kế hoạch phát triển nguồn nhân lực.
- Tham gia ý kiến về kế hoạch phát triển mạng lƣới, chuẩn bị nhân sự cho mở
rộng mạng lƣới.
- Quản lý hồ sơ cán bộ, thƣ ký hội đồng thi đua khen thƣởng, hội đồng kỷ luật,
Hội đồng nâng lƣơng.
Phòng thẩm định - quản lý tín dụng.

- Trực tiếp thực hiện cơng tác thẩm định, tái thẩm định theo quy định của Nhà
Nƣớc và các quy trình nghiệp vụ liên quan đối với các dự án, khoản vay, bảo lãnh. Có ý
kiến độc lập (đồng ý hoặc không đồng ý hoặc đƣa ra điều kiện) về quyết định cấp tín
dụng, phê duyệt khoản vay.
- Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín
dụng, quản lý danh mục đầu tƣ của Chi nhánh, định kỳ giám sát của chi nhánh, định kỳ
giám sát và đánh giá tồn diện danh mục tín dụng.
- Giám sát, đánh giá chất lƣợng tín dụng, quản lý các khoản nợ xấu.
- Chịu trách nhiệm quản lý thông tin về kinh tế kỹ thuật, thị trƣờng phục vụ công
tác thẩm định đầu tƣ, thẩm định tín dụng.
- Chịu trách nhiệm về việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro và an tồn
pháp lý trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh
- Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quá trình quản lý
rủi ro, quản lý tín dụng và theo nhiệm vụ của phịng.
 Phịng kế tốn tài chính.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra cơng tác hạch tốn kế tốn chi tiết, kế toán tổng
hợp và chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản, vốn, quỹ của chi nhánh theo
đúng quy định của Nhà nứơc và ngân hàng.
- Thực hiện cơng tác hậu kiểm đối với tồn bộ hoạt động tài chính kế tốn của
chi nhánh.
- Thực hiện việc kiểm soát, lƣu trữ, bảo quản, bảo mật các loại chứng từ, sổ sách
kế toán.

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 22


Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang


GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG HẠNH

- Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, đề xuất tham mƣu với Giám đốc Chi
nhánh về việc hƣớng dẫn thực hiện chế độ kế toán, xây dựng chế độ quản lý tài sản,
định mức quản lý tài chính, nộp thuế, trích lập quản lý và sử dụng quỹ.
- Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác kế tốn, quy trình ln chuyển chứng từ và
chỉ tiêu tài chính của chi nhánh cấp 2, phịng giao dịch, quỹ tiết kiệm.
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, tiếp thị giới thiệu sản
phẩm, dịch vụ Ngân hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số liệu kế
tốn, của báo cáo tài chính, đảm bảo an toàn tài sản, tiền vốn của Ngân hàng và khách
hàng qua công tác hậu kiểm và kiểm tra thực hiện chế độ kế tốn.
 Phịng kế hoạch nguồn vốn.
- Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu lớn (kỳ hạn, loại tiền
tệ, loại tiền gửi) và quản lý các hệ số an toàn theo quy định.
- Tham mƣu, giúp việc cho giám đốc Chi nhánh điều hành nguồn vốn, tổng hợp,
xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển của Chi nhánh hàng năm, trung và
dài hạn, xây dựng chƣơng trình tháng, quý để thực hiện kế hoạch kinh doanh…
- Chịu trách nhiệm về việc đề xuất chính sách, biện pháp, giải pháp phát triển
nguồn vốn đề đáp ứng yêu cầu phát triển tín dụng của Chi nhánh và biện pháp chi phí
vốn để góp phần nâng cao lợi nhuận.
- Theo dõi kiểm tra tiến độ thực hiện kế họach kinh doanh, chƣơng trình hoạt
động của các đơn vị trong Chi nhánh và của toàn Chi nhánh.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối
vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ.
 Phòng quan hệ khách hàng.
 Các yếu tố là giảm rủi ro tín dụng:
- Thủ tục cho vay cần có quy trình chặt chẽ, trƣớc khi phát tiền vay phải đƣợc
thẩm định, kiểm soát và phê duyệt kỹ, đầy đủ theo quy trình.

- Các ràng buộc bên đi vay phải đƣợc thiết lập.
- Lãnh đạo giảm sát mức dƣ nợ một cách liên tục.
- Sắp xếp bảo đảm tín dụng và bảo hiểm có hiệu quả.
 Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro:
Lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề: muốn có lợi nhuận, phải chấp
nhận rủi ro. Nếu không chấp nhận rủi ro sẽ không bao giờ thu đƣợc lợi nhuận. Sự đối
mặt và việc chịu tác động của rủi ro có thể ảnh hƣởng xấu tới doanh nghiệp, thậm chí bị
phá sản và bị loại ra khỏi thị trƣờng.
Đối tƣợng kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ - một loại hàng hóa đặc biệt
nhạy cảm với rủi ro, tính dễ lây lan rủi ro giữa các ngân hàng thƣơng mại với nhau.
Lƣợng khách hàng của ngân hàng rất đông và chỉ cần một khách hàng gặp rủi ro sẽ gây

SVTH: TRẦN MINH TRỊ

Trang 23


×