Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài 23. Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.07 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 16: </b>

<b>Tiết 31 – Bài 23</b>



<b>THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT</b>


<b>Ngày soạn: / / </b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Khắc sâu kiến thức tính chất hố học của nhơm và sắt


<b>2. Phẩm chất</b>


- Trung thực, tự trọng, chí cơng vơ tư.


- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.


- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật.


<b>3. Năng lực hướng tới:</b>


- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.


- Năng lực giải quyết vấn đề trong mơn hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên :</b>


- Dụng cụ : Thìa , ống nghiệm , giá đựng ống nghiệm , đèn cồn , ống hút , cốc thủy tinh , giá đở ống
nghiệm .


- Hóa chất : dd NaOH , bột nhôm , sắt , lưu huỳnh .



<b>2. Học sinh :</b>


- Ơn lại : Tính chất hố học của nhơm và sắt.
- Đọc trước các thí nghiệm 1,2 , 3 SGK trang 70.
- Kẽ sẵn bản tường trình kết quả thí nghiệm.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>* Giáo viên đặt vấn đề:</b> <i>Chúng ta đã học 2</i>
<i>nguyên tố kim loại tương đối điển hình và rất quan</i>
<i>trọng trong đời sống, trong sản xuất đó là nhơm và</i>
<i>sắt. Hôm nay bằng thực nghiệm, chúng ta sẽ kiểm</i>
<i>chứng một số tính chất quan trọng của 2 nguyên tố</i>
<i>này</i>.


<b>- HS lắng nghe</b>


<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1: <b>Tổ chức hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng của nhơm với oxi</b>
<b>Mục tiêu</b>: Giúp HS củng cố lại tính chất hóa học của Al


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, quan sát thí nghiệm, thực hành hóa học, thảo luận nhóm


- GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hố chất, cách tiến


hành thí nghiệm:


- HS lấy ra các dụng cụ và hoá chất.


- GV giới thiệu cách tiến hành: Lấy khoãng ½ thìa
café Al cho vào ống giọt, dùng tay bóp nhẹ cho bột
nhôm rơi xuống trên ngọn lửa đèn cồn, chú ý để óng
giọt nghiêng 1 góc 450<sub>. </sub>


<i>- </i>HS tiến hành làm<i>: </i>Chú ý vừa làm vừa quan sát hiện
tượng, giải thích cấ hiện tượng quan sát được và viết
PTPƯ.


- GV chốt lại: Có những hạt loé sáng do bột nhôm tác


<b>I.Tác dụng của nhôm với ôxi.</b>


- <i>Dụng cụ</i>: Ống pipep, đèn cồn, bìa giấy, bật
lửa,...


- <i>Hố chất</i>: Bột nhôm (Al).


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dụng với Ơxi có trong khơng khí, phản ứng toả nhiều
nhiệt.


<b>Hoạt động 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh </b>


<b>Mục tiêu</b>: Giúp HS củng cố lại tính chất hóa học của sắt


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, quan sát thí nghiệm, thực hành hóa học, thảo luận nhóm
- GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến


hành thí nghiệm:


-Tiến hành: Trộn bột S với bột Fe theo tỉ lệ về thể tích
khỗng 1 : 2,5 cho vào ơng nghiệm 1 thìa nhỏ hổn hợp
bột S và Fe, kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm dùng
đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm cho đến khi có đốm
sáng đỏ xuất hiện thì bỏ đèn cồn ra.


+GV cho HS làm TN và quan sát các hiện tượng, giải
thích và viết PTPƯ. (GV hướng dẫn cụ thể cho các
nhóm)


<i>-</i>GV chốt lại kết quả<i>:</i> Fe tác dụng mạnh với S, hổn
hợp cháy nóng đỏ, PƯ toả nhiều nhiệt.


<b>I I.Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.</b>


-<i>Dụng cụ</i>: Ống nghiệm, giá ống nghiệm,
đũa thuỷ tinh, đèn cồn...


-<i>Hoá chất</i>: Bột sắt, bột lưu huỳnh.


to



PTPƯ: Fe + S ® FeS
<b>Hoạt động 3: Nhận biết Al và Fe</b>


<b>Mục tiêu</b>: Giúp HS biết cách nhận biết nhôm và sắt


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, trực quan, vấn đáp
- GV yêu cầu HS lấy các dụng cụ, hoá chất: Ống


nghiệm, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bột kim loại
Al và Fe trong 2 lọ riêng biệt, dung dịch NaOH.
-Để nhận biết 2 loại bột trên ta dựa vào tính chất hố
học nào để nhận biết.


- HS trả lời: GV bổ sung thêm sau đó nêu cách tiến
hành đồng thời hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
nhận biết.


- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận
xét để nhận biết đâu là Al, Fe.


- Sau khi nhận biết xong GV cho HS ghi ra nhãn dán
vào lọ Al, Fe.


<b>III. Nhận biết kim loại Al và Fe.</b>


* Yêu cầu: Có 2 bột kim loại là: Sắt, nhơm
đựng trong 2 lọ khác nhau (khơng có nhãn).
Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương
pháp hoá học.



- <i>Tiến hành nhận biết</i>: Cho 1 ít bột mỗi kim
loại vào từng ống nghiệm, cho tiếp 2-3ml
dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm,
dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều nhẹ, để ống
nghiệm trên giá ống nghiệm.


<b>HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>


<b>TÌNH HUỐNG VÀ HƯỚNG DẪN CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>GV :</b> Yêu cầu HS rửa dụng cụ, sắp lại các dụng cụ, hoá


chất và dọn vệ sinh.


<b>GV :</b> Nhận xét buổi thực hành. Cho HS viết bản tường
trình theo mẫu.


- Xem trước bài tính chất của phi kim .


- Tìm hiểu xem phi kim có những tính chất vật lí và
hố học nào ?


HS: rửa dụng cụ, sắp lại các dụng cụ, hố
chất và dọn vệ sinh.


HS: viết bản tường trình theo mẫu.


- HS ghi chép những câu hỏi và lời dặn của
GV để về nhà tìm hiểu thêm trên sách báo,
internet những nội dung cần thiết.



<b>Tài liệu kèm theo hoặc những vấn đề cần ghi chép thêm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×