Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.07 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Kiến thức:</b> Khắc sâu kiến thức tính chất hố học của nhơm và sắt
<b>2. Phẩm chất</b>
- Trung thực, tự trọng, chí cơng vơ tư.
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật.
<b>3. Năng lực hướng tới:</b>
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề trong mơn hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên :</b>
- Dụng cụ : Thìa , ống nghiệm , giá đựng ống nghiệm , đèn cồn , ống hút , cốc thủy tinh , giá đở ống
nghiệm .
- Hóa chất : dd NaOH , bột nhôm , sắt , lưu huỳnh .
<b>2. Học sinh :</b>
- Ơn lại : Tính chất hố học của nhơm và sắt.
- Đọc trước các thí nghiệm 1,2 , 3 SGK trang 70.
- Kẽ sẵn bản tường trình kết quả thí nghiệm.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>* Giáo viên đặt vấn đề:</b> <i>Chúng ta đã học 2</i>
<i>nguyên tố kim loại tương đối điển hình và rất quan</i>
<i>trọng trong đời sống, trong sản xuất đó là nhơm và</i>
<i>sắt. Hôm nay bằng thực nghiệm, chúng ta sẽ kiểm</i>
<i>chứng một số tính chất quan trọng của 2 nguyên tố</i>
<i>này</i>.
<b>- HS lắng nghe</b>
<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
Hoạt động 1: <b>Tổ chức hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng của nhơm với oxi</b>
<b>Mục tiêu</b>: Giúp HS củng cố lại tính chất hóa học của Al
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, quan sát thí nghiệm, thực hành hóa học, thảo luận nhóm
hành thí nghiệm:
- HS lấy ra các dụng cụ và hoá chất.
- GV giới thiệu cách tiến hành: Lấy khoãng ½ thìa
café Al cho vào ống giọt, dùng tay bóp nhẹ cho bột
nhôm rơi xuống trên ngọn lửa đèn cồn, chú ý để óng
giọt nghiêng 1 góc 450<sub>. </sub>
<i>- </i>HS tiến hành làm<i>: </i>Chú ý vừa làm vừa quan sát hiện
tượng, giải thích cấ hiện tượng quan sát được và viết
PTPƯ.
- GV chốt lại: Có những hạt loé sáng do bột nhôm tác
<b>I.Tác dụng của nhôm với ôxi.</b>
- <i>Dụng cụ</i>: Ống pipep, đèn cồn, bìa giấy, bật
lửa,...
- <i>Hố chất</i>: Bột nhôm (Al).
to
dụng với Ơxi có trong khơng khí, phản ứng toả nhiều
nhiệt.
<b>Hoạt động 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh </b>
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, quan sát thí nghiệm, thực hành hóa học, thảo luận nhóm
- GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến
hành thí nghiệm:
-Tiến hành: Trộn bột S với bột Fe theo tỉ lệ về thể tích
khỗng 1 : 2,5 cho vào ơng nghiệm 1 thìa nhỏ hổn hợp
bột S và Fe, kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm dùng
đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm cho đến khi có đốm
sáng đỏ xuất hiện thì bỏ đèn cồn ra.
+GV cho HS làm TN và quan sát các hiện tượng, giải
thích và viết PTPƯ. (GV hướng dẫn cụ thể cho các
nhóm)
<i>-</i>GV chốt lại kết quả<i>:</i> Fe tác dụng mạnh với S, hổn
hợp cháy nóng đỏ, PƯ toả nhiều nhiệt.
<b>I I.Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.</b>
-<i>Dụng cụ</i>: Ống nghiệm, giá ống nghiệm,
đũa thuỷ tinh, đèn cồn...
-<i>Hoá chất</i>: Bột sắt, bột lưu huỳnh.
to
PTPƯ: Fe + S ® FeS
<b>Hoạt động 3: Nhận biết Al và Fe</b>
<b>Mục tiêu</b>: Giúp HS biết cách nhận biết nhôm và sắt
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, trực quan, vấn đáp
- GV yêu cầu HS lấy các dụng cụ, hoá chất: Ống
nghiệm, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bột kim loại
Al và Fe trong 2 lọ riêng biệt, dung dịch NaOH.
-Để nhận biết 2 loại bột trên ta dựa vào tính chất hố
học nào để nhận biết.
- HS trả lời: GV bổ sung thêm sau đó nêu cách tiến
hành đồng thời hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
nhận biết.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận
xét để nhận biết đâu là Al, Fe.
- Sau khi nhận biết xong GV cho HS ghi ra nhãn dán
vào lọ Al, Fe.
<b>III. Nhận biết kim loại Al và Fe.</b>
* Yêu cầu: Có 2 bột kim loại là: Sắt, nhơm
đựng trong 2 lọ khác nhau (khơng có nhãn).
Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương
pháp hoá học.
- <i>Tiến hành nhận biết</i>: Cho 1 ít bột mỗi kim
loại vào từng ống nghiệm, cho tiếp 2-3ml
dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm,
dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều nhẹ, để ống
nghiệm trên giá ống nghiệm.
<b>HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>
<b>TÌNH HUỐNG VÀ HƯỚNG DẪN CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>GV :</b> Yêu cầu HS rửa dụng cụ, sắp lại các dụng cụ, hoá
chất và dọn vệ sinh.
<b>GV :</b> Nhận xét buổi thực hành. Cho HS viết bản tường
trình theo mẫu.
- Xem trước bài tính chất của phi kim .
- Tìm hiểu xem phi kim có những tính chất vật lí và
hố học nào ?
HS: rửa dụng cụ, sắp lại các dụng cụ, hố
chất và dọn vệ sinh.
HS: viết bản tường trình theo mẫu.
- HS ghi chép những câu hỏi và lời dặn của
GV để về nhà tìm hiểu thêm trên sách báo,
internet những nội dung cần thiết.
<b>Tài liệu kèm theo hoặc những vấn đề cần ghi chép thêm:</b>