Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XNK VIETTEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 54 trang )

Luận văn tốt nghiệp
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY
THƯƠNG MẠI VÀ XNK VIETTEL
A. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của
công ty thương mại và XNK Viettel.
2.1. Đặc điểm SXKD của công ty thương mại và XNK Viettel.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TM và XNK Viettel là một đơn vị thành viên của Tổng công ty
Viễn thông quân đội. Hoạt động của Công ty được đặt dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của Ban giám đốc Tổng công ty.
Năm 1989: Công ty Viễn thông quân đội thành lập trong đó có phòng
XNK . Phòng XNK có nhiệm vụ là nhập khẩu cho các dự án của Công ty và
của Bộ Quốc phòng.
Năm 1999: Phòng XNK được chuyển thành Trung tâm XNK
Tháng 1/2005: Công ty XNK được thành lập và là đơn vị hạch toán độc
lập trực thuộc Tổng công ty viễn thông quân đội.
Đến tháng 4 năm 2006 Công ty TM và XNK Viettel chính thức hạch
toán độc lập thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội.
Một số thông tin chính về Công ty:
 Tên đầy đủ bằng tiếng Việt : Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu
Viettel
 Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh : Viettel Import - Export
Company
 Tên viết tắt : VIETTELIMEX
 Trụ sở chính : Số 1 Giang Văn Minh, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình,
HN
 Điện thoại : 04.2661399
 Fax : 04.2661205
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
Luận văn tốt nghiệp


 Email :
 Website :
 Trụ sở giao dịch : Số 6, Lô 14, KĐT Trung Yên, P.Trung Hoà, Q.Cầu
Giấy,HN
Quá trình phát triển của công ty gắn liền với quá trình phát triển của tổng
công ty, Trong qúa trình hoạt động, Công ty TM & XNK luôn cố gắng phấn
đấu hoàn thành tốt những chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra, bảo đảm thực hiện đúng
các yêu cầu về tiến độ, thời hạn giao hàng, thời hạn thanh toán, thanh lý Hợp
đồng.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty thương mại và XNK
Viettel:
2
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
2
PhòngKế hoạch1 Trưởng phòng36 người Chi nhánhPhía (142người)
PhòngNghiệp vụ XNK1 Trưởng phòng17 người
Giám đốc Công ty
Phó Giám đốc
PhòngKinh doanh1 Trưởng phòng 19 người01 ngườiPhòngTài chính1 Trưởng phòng21 ngườiPhòngKỹ thuật1 Trưởng phòng70 người
Phó Giám đốc
Ban Kinh doanh ĐTDD2 P. ban176 người01 ngườiPhòngTổ chức LĐ-HC1 Phụ trách phòng26 người PhòngĐào tạo1 Trưởng phòng6 người
Luận văn tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 2.1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY TM & XNK



3
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
3
Luận văn tốt nghiệp

Trong mô hình tổ chức của công ty, các cá nhân, phòng ban đảm nhiệm
các nhiệm vụ sau:
 Giám đốc:
 Chức năng:
+ Người đứng đầu và quyết định hoạt động của toàn công ty
+ Tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ:
+ Tổ chức điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
+ Xây dựng chiến lược phát triển công ty, phương án đầu tư, tổ chức
quản lý Doanh nghiệp.
+ Ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá,
trả lương phù hợp với quy định của Nhà nước.
+ Quyết định phân bổ, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các chức danh
theo phân cấp.
 Phó giám đốc :
Là người giúp việc, điều hành doanh nghiệp theo sự phân công và ủy
quyền của giám đốc trong công tác hành chính quản trị, chịu trách nhiệm
trước giám đốc về nhiệm vụ được giao.
 Phòng kế hoạch: Gồm 6 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc với các chức
năng tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực xây dựng kế hoạch điều hành sản
xuất, kinh doanh, tìm kiếm thị trường, đối tác.
 Phòng tổ chức lao động – hành chính: Gồm 26 người trực thuộc giám đốc
Công ty, tham mưu cho giám đốc về mặt tổ chức nhân sự, phân phối thu nhập
chính sách chế độ với người lao động. Ngoài ra còn thực hiện các công tác hành
chính, bảo vệ cơ quan.
 Phòng tài chính: Gồm 21 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc Công ty với
chức năng tham mưu cho giám đốc thực hiện tốt công tác tài chính kế toán, hạch
toán, thống kê, lập các báo cáo theo quy định của Nhà nước.
4
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A

4
Luận văn tốt nghiệp
 Phòng kỹ thuật: Gồm 70 người trực thuộc giám đốc, có chức năng tham mưu
cho giám đốc trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, kiểm tra, bảo trì, sữa chữa các
thiết bị, tài sản của công ty.
 Phòng đào tạo: Gồm 6 người trực thuộc giám đốc Công ty, tham mưu cho
giám đốc về mặt đào tạo, tuyển dụng nhân sự.
 Phòng nghiệp vụ XNK: Gồm 17 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc, phụ
trách các nghiệp vụ xuất, nhập khẩu hàng hóa.
 Phòng kinh doanh: Gồm 19 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc, chuyên
kinh doanh các loại, hàng hóa, dịch vụ.
1.1.3. §Æc ®iÓm ho¹t ®éng SXKD cña c«ng ty:
Đặc trưng của Công ty TM & XNK Viettel là “Quản lý tập trung,
kinh doanh phân tán” điều này thể hiện rõ nét qua mảng kinh doanh
phân phối điện thoại di động và điện thoại cố dịnh không dây.
Mạng lưới kinh doanh rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước;
bao gồm hệ thống CNVT tỉnh, thành phố, Hệ thống các cửa hàng, đại
lý và siêu thị.
a. Về nghành nghề và sản phẩm: Kinh doanh xuất nhập khẩu uỷ thác thiết
bị vật tư Điện , Điện tử Viễn thông, Công nghệ thông tin, Đo lường điều
khiển và trang thiết bị dụng cụ dây chuyền sản xuất phục vụ Quốc phòng, sản
xuất kinh doanh của Công ty và hoạt động kinh tế.
Kinh doanh mua bán thiết bị vật tư Điện, Điện tử Viễn thông, Công nghệ
thông tin, Đo lường điều khiển và trang thiết bị dụng cụ dây chuyền sản xuất
phục vụ Quốc phòng, sản xuất kinh doanh của Công ty và hoạt động kinh tế.
b. Về quy mô hoạt động: Công ty có tất cả 83 đầu mối kinh doanh, bao gồm
cả chi nhánh ở các tỉnh, thành phố và đại lý.
Năm 2004: Doanh thu khoảng 25-30 tỷ, Lực lượng lao động 46 người
Năm 2005: Doanh thu khoảng 75-100 tỷ, Lực lượng lao động 65 người
Năm 2006: Doanh thu khoảng 70 tỷ, Lực lượng lao động 120 người

5
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
5
Luận văn tốt nghiệp
Năm 2007 Doanh thu khoảng 900 tỷ lực lượng lao động 380 người.
c. Về tài sản:
Chỉ tiêu 2006 2007
TSNH 84.747.224.659 491.760.857.655
TSDH 2.655.613.838 4.784.985.869
Tổng tài sản 87.402.838.497 496.545.843.524
d. Về lao động: Hiện nay công ty có tất cả 380 thành viên.
Các thành viên của công ty được bố trí ở những phòng ban, khối chức năng
khác nhau:
- Văn phòng TCT - Phòng Kỹ thuật
- Phòng Chính trị - Phòng Đầu tư phát triển
- Phòng Tổ chức lao động - Phòng Xây dựng cơ cở hạ tầng
- Phòng tài chính - Phòng Chính sách BCVT
- Phòng Kế hoạch - Ban Thanh Tra
- Phòng Kinh doanh - Ban Thanh khoản
e. Về vốn: Vốn điều lệ ban đầu của công ty thương mại và XNK Viettel
là 35 tỷ VNĐ
f. Về thị trường kinh doanh: - Kinh doanh trong nước: Công ty có chi
nhánh ở tất cả 64 tỉnh, thành phố trên địa bàn Việt Nam.
- Ở nước ngoài: Chủ yếu là xuất khẩu hàng sang CAMPUCHIA.
g. Mô hình tổ chức sản xuất- kinh doanh của công ty thương mại và
XNK Viettel:
Tổng công ty viễn thông quân đội là một doanh nghiệp Nhà nước trực
thuộc Bộ Quốc phòng.
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.

Đặc trưng của công ty thương mại & XNK VT là “Quản lý tập
trung, kinh doanh phân tán” điều này thể hiện rõ nét qua mảng kinh
doanh phân phối điện thoại di động và điện thoại cố dịnh không dây,
6
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
6
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG - KT TỔNG HỢP
Ban kinh doanh dự án và uỷ thácBan kinh doanh ĐTDĐ Ban tài chính phía
Ban tài chính Ngân hàng
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG - KT TỔNG HỢP
Ban kinh doanh dự án và uỷ thácBan kinh doanh ĐTDĐ Ban tài chính
Ban tài chínhphía
Kế toánphần hành Kế toán phần hành Kế toán phần hành Kế toán phần hành
Luận văn tốt nghiệp
do đó bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán vừa
tập trung vừa phân tán, có mô hình như sau:
Sơ đồ 2.2
Mô hình tổ chức phòng Tài chính – Công ty TM & XNK VIETTEL

7
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
7
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG - KT TỔNG HỢP
BAN DỊCH VỤ KINH DOANH ĐTDĐ BAN TÀI CHÍNH - NH DỰ ÁN VÀ HĐKT BAN TÀI CHÍNH PHÍA
TRƯỞNG BANQuản lý ban, theo dõi doanh thu, công nợ, thanh toán chi phí các CNVT/TP, Siêu thịTRƯỞNG BANQuản lý ban, theo dõi thanh toán, thu chi các khoản bằng TM, TGNHTRỞNG BANQuản lý ban, thanh toán chi phí HĐ ủy thác với Tcty, chi phí HĐKT, dự án
KT DOANH THUTheo dõi doanh thu, công nợ hệ thống siêu thị và CNVT Tỉnh Phía BắcKT DOANH THUTheo dõi doanh thu, công nợ hệ thống siêu thị và CNVT Tỉnh Phía KT THANH TOÁNTheo dõi TTCP mua & nhập ĐTDĐ, phân tích công nợ với ngời bán; Điều chuyển nội bộ .KT THANH TOÁNTheo dõi tình hình Giá vốn hàng hóa ĐTDĐ xuất bánKT THANH TOÁNThanh toán chi phí các CNVT/TP, Siêu thị phía BắcTHỦ QUỸThủ quỹ; Cập nhật số liệu ngân hàng.KẾ TOÁN N HCập nhật số liệu ngân hàng, phân tích báo cáo các luồng tiền.KT TIỀN MẶTCập nhật số liệu, theo dói thu, chi thanh toán tiền tại quỹKT DOANH THUTheo dõi doanh thu, công nợ các Dự án, HĐ ủy thác với Tcty; - TT chi phí vật t, thiết bị và giao dịch với Tcty - TTCP chung
KT THANH TOÁNTTCP trả hộ Tcty, Quản lý TS, CCDC

Luận văn tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 2.3:
8
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
8
Luận văn tốt nghiệp
Công Ty Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Viettel là đơn vị hạch toán
kinh tế phụ thuộc, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế
toán vừa tập trung vừa phân tán. Phòng kế toán có nhiệm vụ sau:
 Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ, chuẩn mực.
 Hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ,chuẩn
mực và hướng dẫn của Tổng công ty.
 Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính; các nghĩa vụ thu nộp,
thanh toán công nợ, kiểm tra quản lý việc sử dụng tài sản, vật tư hàng hoá,
văn phòng phẩm… nguồn vốn cấp phát, cho vay, tạm ứng, thanh toán giữa
Tổng công ty và công ty; phát hiện ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật
về chế độ kế toán tài chính.
 Phân tích tổng hợp số liệu kế toán - tài chính của công ty đẻ lập báo cáo
tài chính, các báo cáo kinh tế khác đáp ứng yêu cầu quản lý của Tổng công ty
và lãnh đạo công ty.
 Xây dựng dự toán, kế hoạch tài chính cho các loại nghiệp vụ kinh tế tài
chính ngắn hạn, trung hạn, dài hạn trong công ty.
 Kiểm kê tài sản, vật tư hàng hoá… của công ty theo chế độ, yêu cầu
quản lý.
 Bảo quản, lưu trữ tài liệu theo Luật, chế độ quy định của Tổng công ty.
Phòng kế toán của công ty gồm 21 người, được công ty phân công phụ
trách các nghiệp vụ cụ thể: Trưởng phòng kế toán, Kế toán tổng hợp và thanh
toán, Kế toán bán hàng và quản lý tài sản - vật tư, thủ quỹ.
Phân công công việc cụ thể của từng kế toán viên

 Trưởng phòng kế toán: Là người lãnh đạo phòng kế toán, đôn đốc, chỉ
đạo các kế toán viên chấp hành các quy định về chế độ kế toán do Nhà nước ban
hành, xây dựng quy chế tài chính, tổ chức hạch toán, lập các báo cáo tài chính,
tham mưu tư vấn với giám đốc chiến lược phát triển của công ty.
9
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
9
Luận văn tốt nghiệp
 Kế toán tổng hợp và thanh toán: tổng hợp số liệu kế toán và các
thông tin kinh tế khác; theo dõi thanh toán các khoản tạm ứng, công nợ, thanh
quyết toán với các phòng ban và CBCNV trong công ty khi thực hiện các
nghiệp vụ kinh tế; mở sổ chi tiết theo dõi công nợ, thanh toán, tạm ứng cho
các đối tượng và đối chiếu tiền mặt với thủ quỹ hàng ngày.
 Kế toán bán hàng và quản lý tài sản, vật tư: theo dõi tình hình kinh
doanh của các cửa hàng, bộ phận trực thuộc công ty. Mở sổ kế toán chi tiết,
tổng hợp kết quả kinh doanh và báo cáo bằng văn bản về tình hình kinh doanh
của các cửa hàng.
 Thủ quỹ: quản lý quỹ tiền mặt, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt và
đối chiếu tiền mặt tồn quỹ với Kế toán thanh toán hàng ngày.
2.2.2. Hình thức kế toán và chế độ kế toán vận dụng trong công ty:
2.2.2.1. Hình thức kế toán:
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” là các nghiệp
vụ kế toán phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ gốc, sau đó các
chứng từ gốc được phân loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi
sổ là căn cứ để ghi vào các sổ kế toán tổng hợp. Theo hình thức này sổ kế
toán tổng hợp bao gồm:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Ghi theo trình tự thời gian)
Sổ cái các tài khoản (Ghi theo nội dung kinh tế)
Hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” thường được áp dụng ở những đơn

vị có quy mô vừa, quy mô lớn, có nhiều cán bộ nhân viên kế toán.
10
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
10
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Chứng từghi sổ
Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết
Bảng cân đối phát sinh các TK
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, quý
Luận văn tốt nghiệp
Trình tự theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
11
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
11
Luận văn tốt nghiệp
2.2.2. 2.Chế độ kế toán vận dụng trong công ty:
a. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán
 Chứng từ sử dụng:
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ kế
toán, bao gồm: phiếu thu, phiếu chi, báo nợ, báo có, phiếu nhập kho, xuất
kho, hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan khác
Hiện tại, công ty đang sử dụng các chứng từ thanh toán như: các loại
hoá đơn mua hàng; biên lai thu phí, lệ phí; EMS; phiếu thu, phiếu chi tiền
mặt…

Từ năm 2002, công ty sử dụng phần mềm kế toán nên đã giám đáng kể
khối lượng công việc cho kế toán, đặc biệt là công tác ghi chép sổ sách. Hàng
ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán cùng nội dung, tính chất của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vào máy, sau đó máy tính sẽ tự động
phân loại, tập hợp để lập chứng từ ghi sổ. Đây là căn cứ để ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ. Sau khi vào hết dữ liệu, máy tính sẽ tự động vào các sổ
cái các tài khoản và lên các báo cáo tài chính.
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Chi nhánh viễn thông tỉnh, thành phố, siêu thị thống kê & tập hợp chứng
từ hàng tháng báo về công ty thương mại và xuất nhập khẩu để xử lý tập trung
(đây là đặc điểm của Quản lý tập trung)
b. Chế độ sổ kế toán được vận dụng trong công ty:
1 - Sổ cái 10 - Sổ chi tiết phải trả cho người bán
2 - Sổ quỹ tiền mặt 11 - Sổ chi tiết phải trả CNV
3 - Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT 12 - Sổ chi tiết phải trả nội bộ
được khấu trừ 13 - Sổ chi tiết phải trả phải nộp
4 - Sổ chi tiết phải thu nội bộ 14 - Sổ chi tiết doanh thu nhận trước
12
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
12
Luận văn tốt nghiệp
5 - Sổ chi tiết phải thu khách hàng 15 - Sổ chi tiết chi phí NC trực tiếp
6 - Sổ chi tiết theo dõi tạm ứng 16 - Sổ chi tiết chi phí SX chung
7 - Sổ chi tiết công cụ dụng cụ 17 - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
8 - Sổ chi tiết CP SXKD dở dang 18 - Sổ chi tiết chi phí tài chính
9 - Sổ chi tiết hàng hoá
c. Chế độ báo cáo tài chính được vận dụng trong công ty:
Công ty sử dụng các loai báo cáo như trong chế độ kế toán. Gồm có:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính
B. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh dịch vụ tại công ty thương mại và XNK Viettel.
2.1. Kế toán chi phí kinh doanh dịch vụ tại công ty thương mại và XNK
Viettel:
2.1.1. Đặc điểm chi phí kinh doanh dịch vụ và yêu cầu quản lý chi phí tại
công ty thương mại và XNK Viettel:
2.1.1.1. Đặc điểm về dịch vụ tại công ty thương mại và XNK Viettel:
Tổng công ty viễn thông quân đội là một công ty lớn, có nhiều những chi
nhánh khác nhau, mỗi chi nhánh phụ trách kinh doanh một lĩnh vực, trong đó
công ty thương mại và XNK Viettel phụ trách chủ yếu về kinh doanh điện
thoại di động. Ngoài ra thì công ty còn cung cấp các dịch vụ khác như là thực
hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng ủy thác của tổng công ty, lắp đặt điện
thoại cố định không dây Homephone. Trong đó thì việc thực hiện các hợp
đồng kinh tế tại công ty là một lĩnh vực mới, hứa hẹn nhiều khả năng phát
triển trong tương lai, nên công tác kế toán trong lĩnh vực này là rất quan
trọng. Vì lý đó sau quá trình thực tập tại công ty em đã quyết định đi sâu tìm
hiểu về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả thực hiện các
13
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
13
Luận văn tốt nghiệp
hợp đồng kinh tế. Trước hết em xin được trình bày về phần chi phí.
2.1.1.2. Đặc điểm chi phí kinh doanh dịch vụ tại công ty thương mại và
XNK Viettel:
Trong khi thực hiện 1 hợp đồng thì công ty phải bỏ ra 2 loại chi phí đó là
chí phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
a. Chi phí trực tiếp: Chi phí trực tiếp của 1 hợp đồng kinh tế gồm có các
loại chi phí sau:

 Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí vật liệu ( vật liệu chính, vật liệu phụ),
nhiên liệu xuất dùng cho lắp đặt, và sửa chữa TSCĐ dùng trong công việc
thực hiện hợp đồng. Chi phí vật liệu được phản ánh chi tiết như sau :
• Vật liệu dùng cho việc lắp đặt các công trình thuộc hợp đồng: Sắt thép,
xi măng, các loại dây buộc……
• Vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ phục vụ cho hợp đồng: Các phụ
tùng, thiết bị thay thế, các linh kiện máy móc………
 Chi phí nhân công : Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho
công nhân viên trực tiếp sản xuất khai thác nghiệp vụ, như : Tiền lương , tiền
công, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn,.. .Chi phí nhân công hạch toán chi tiết như sau:
• Tiền lương, tiền công bao gồm : Lương cấp bậc, chức vụ , lương
khuyến khích theo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.. .Cho công nhân
thực hiện hợp đồng.
• BHXH, BHYT, KPCĐ. Cho công nhân thực hiện hợp đồng.
 Chi phí thực hiện: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài
trực tiếp phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng. Chi phí thực hiện được phản
ánh chi tiết như sau :
• Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài phục vụ cho việc thực hiện các hợp đồng
kinh tế.
14
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
14
Luận văn tốt nghiệp
• Điện, nước.. . mua ngoài tính cho việc thực hiện hợp đồng.
• Vận chuyển, bốc dỡ thuê ngoài trong khi thực hiện hợp đồng.
• Dịch vụ mua ngoài khác phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng.
b. Chi phí gián tiếp: Chi phí gián tiếp của công ty gồm có:
 Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho thực hiện hợp đồng kinh tế.
 Khấu hao tài sản cố định phân bổ cho thực hiện hợp đồng kinh tế.

2.1.1.3. Yêu cầu quản lý chi phí kinh doanh dịch vụ tại công ty thương
mại và XNK Viettel:
Công ty quản lý chặt chẽ các khoản chi phí, không ngừng phấn đấu giảm
chi phí cho các hợp đồng nhằm tăng lợi nhuận bằng các biện pháp quản lý sau:
a. Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí mua hàng hóa, nguyên, nhiên, vật
liệu, ….. phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng phải quản lý chặt chẽ trong cả
2 khâu: mức tiêu hao nguyên vật liệu và giá mua nguyên vật liệu :
 Mức tiêu hao nguyên vật liệu:
• Các phòng ban căn cứ vào định mức tiêu hao vật tư do cấp có thẩm
quyền ban hành và tình hình cụ thể sử dụng vật tư trong các hợp đồng của
đơn vị để xây dựng hệ thống định mức vật tư của đơn vị trình giám đốc phê
duyệt và chịu trách nhiệm về tính chính xác theo các định mức tiêu hao của
đơn vị đã ban hành trong các khâu: Dự trữ, cấp phát và ban hành.
• Các phòng ban phải theo dõi, kiểm tra, tổ chức phân tích tình hình thực
hiện định mức vật tư thường xuyên và định kỳ để đề ra biện pháp nhằm không
ngừng hoàn thiện hệ thống định mức, kịp thời biểu dương khen thưởng những
tập thể, cá nhân sử dụng tiết kiệm vật tư và xử lý các trường hợp tiêu hao vật
tư vượt định mức làm giảm lợi nhuận của hợp đồng.
• Kết thúc năm tài chính đơn vị phải thực hiện quyết toán vật tư cho các
hợp đồng kinh tế.
• Báo cáo quyết toán vật tư phải được gửi về công ty. Trong đó thể hiện
rõ những nội dung chủ yếu sau:
15
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
15
Luận văn tốt nghiệp
o Thứ nhất: Mức tiêu hao vật tư thực tế của năm báo cáo so với định mức
và tiêu hao thực tế kỳ trước đối với các hợp đồng;
o Thứ hai: Tổng mức tiêu hao và tổng mức chênh lệch của các hợp đồng.
o Thứ ba: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng các loại vật

tư, xác định rõ nguyên nhân tăng giảm so với định mức và thực tế kỳ trước
kiến nghị biện pháp xử lý.
• Khi có yêu cầu của cơ quan thuế, đơn vị có nhiệm vụ phải báo cáo việc
quyết toán vật tư, phân tích tình thực hiện quy định mức tiêu hao vật tư cho
thực hiện các hợp đồng kinh t ế.
• Mọi trường hợp tổn thất vật tư đều không được tính giá vật tư tổn thất
vào chi phí hợp lý của các hợp đồng.
 Giá nguyên vật liệu: Dùng để hạch toán và xác định chi phí vật tư là giá
thực tế của các nguyên vật liệu phục vụ cho hợp đồng, bao gồm:
• Giá vật tư mua ngoài gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn của người bán
hàng, cộng chi phí thu mua, chi phí vận chuyển, phí bốc xếp, phí bảo hiểm
phí hao hụt hợp lý trên đường đi, tiền thuê kho bãi, phí gia công trước khi
nhập, phí chọn lọc tái chế. Giá mua vật tư nhập khẩu là giá thanh toán cộng
thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản phụ thu theo quy định của
nhà nước cộng chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, thuê kho bãi.
• giá vật tư tự chế gồm: giá vật tư thực tế xuất kho cộng chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình tự chế.
• Giá vật tư thuê ngoài gia công, chế biến gồm: Giá vật tư thực tế xuất
kho giao gia công cộng với chi phí gia công, chi phí vận chuyển, chi phí bốc
xếp, phí bảo hiểm và tiền trả cho người gia công.
• Giá vật tư tồn kho: Là giá thực tế của vật tư tồn kho đầu kỳ.
• Giá các loại vật tư và các chi phí gia công chế biến vận chuyển, bảo
quản, thu mua phải ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của Bộ tài chính.
b. Chi phí nhân công: Đó là chi phí tiền lương, tiền công và các khoản
phụ cấp có tính chất lương phải trả cho người lao động tham gia thực hiện các
16
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
16
Luận văn tốt nghiệp
hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật.

Tiền lương phải được quản lý chặt chẽ theo đúng mục đích, gắn với kết
quả thực hiện hợp đồng trên cơ sở các định mức lao động và đơn giá tiền
lương hợp lý được tổng công ty phê duyệt. Chi lương làm thêm giờ thực hiện
theo đúng chế độ quy định và các văn bản hướng dẫn của tổng công ty.
Các khoản lương thu nhập của cán bộ công nhân viên tham gia thực hiện
hợp đồng từ bất cứ nguồn nào đều phải được thể hiện trên sổ lương theo quy
định của Bộ lao động thương binh xã hội và hướng dẫn của tổng công ty.
 Chi phí tiền ăn giữa ca phải chi cho người lao động tham gia hoạt động
thực hiện hợp đồng theo quy định hiện hành của nhà nước do giám đốc quyết
định. Tiền ăn ca phải được chi trên cơ sở bảng chấm công hàng ngày cho
người lao động.
 Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn, chi phí cho
tổ chức Đảng, đoàn thể:
 Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn được tính
trên cơ sở quỹ tiền lương của công ty theo các chế độ của nhà nước.
 Chi phí cho tổ chức Đảng, đoàn thể được lấy từ nguồn kinh phí của tổ
chức này nếu nguồn kinh phí của tổ chức Đảng, đoàn thể không đủ để chia thì
phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh của
công ty. Phần chênh lệch thiếu của tổ chức Đảng, đoàn thể ở công ty phải
được xác định trong kế hoạch chi phí hàng năm trình giám đốc.
c. Chi phí thực hiện:
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí sửa chữa tài sản cố
định thuê ngoài, thuê cộng tác viên, phí điện thoại, điện nước, văn phòng
phẩm, công tác phí, tiền bốc xếp, vận chuyển hàng hóa, tiền lưu kho, lao vụ,
dịch vụ….phục vụ cho việc thực hiện các hợp đồng kinh tế. Các khoản phí
này được hạch toán theo thực tế phát sinh do giám đốc duyệt và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình.
17
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
17

Luận văn tốt nghiệp
 Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí như thuế môn bài, thuế
sử dụng đất, chi phí tuyển dụng, bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho cán bộ
công nhân viên được phân bổ cho các hợp đồng.
d. Chi phí khâú hao tài sản cố định: Mức trích khấu hao tài sản cố
định tính cho các hợp đồng kinh tế được tính vào chi phí hợp lý theo quy
định hiện hành của Nhà nước và Bộ quốc phòng. Công ty áp dụng phương
pháp khấu hao theo đường thẳng có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao
nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao theo đường thẳng để
nhanh chóng đổi mới công nghệ. Tài sản cố định tham gia vào thực hiện các
hợp đồng kinh tế được phép khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị, dụng cụ đo
lường, thí nghiệm, thiết bị và phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý, khi thực
hiện khấu hao nhanh công ty phải đảm bảo có lãi.
 Mọi tài sản cố định của công ty phải được huy động vào hoạt động
kinh doanh và trích đủ khấu hao theo quy định của Nhà nước để thu hồi vốn,
sau khi đã khấu hao hết, tài sản cố định vẫn còn được sử dụng thì không được
trích khấu hao nhưng vẫn phải quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
 Các hợp đồng đã hoàn thành nhưng chưa quyết toán giá trị công trình
thì công ty tạm ghi tăng giá trị tài sản cố định theo giá tạm tính hoặc giá dự
toán được duyệt để trích khấu hao, sau đó phải điều chỉnh lại giá trị tài sản cố
định khi quyết toán giá trị công trình được duyệt.
e. Chi phí bảo hành: Công ty trích trước khoản chi bảo hành cho các
công trình trong hợp đồng cần bảo hành trong nhiều năm, Căn cứ tình hình cụ
thể từng hợp đồng để quyết định chi phí bảo hành. Hết thời hạn bảo hành nếu
số chi bảo hành thực tế lớn hơn so với trích trước thì phần chênh lệch được
hách toán thêm vào chi phí trong kỳ. Trường hợp số chi bảo hành thực tế nhỏ
hơn số trích trước thì số chênh lệch được hạch toán vào thu nhập khác.
2.1.2. Thực trạng kế toán chi phí kinh doanh dịch vụ tại công ty thương
mại và XNK Viettel:
2.1.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

a. Tài khoản sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
18
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
18
Luận văn tốt nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí NVL trực tiếp xuất dùng cho
các công trình, hạng mục công trình trong các hợp đồng kinh tế của công ty
trong kỳ kế toán.
Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí (hợp
đồng, công trình, dự án…) và theo khoản mục chi phí.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp.
 Bên nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động thực hiện hợp đồng trong kỳ hạch toán:
 Bên có: Kết chuyển trị giá thực tế nguyên vật liệu sử dụng cho viêc
thực hiện hợp đồng trong kỳ vào TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dỡ
dang” và chi tiết theo các đối tượng.
• Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
• Tại Công ty hiện nay tính thuế theo phương pháp khấu trừ vì vậy phần
nguyên vật liệu mua vào có hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT) thì sẽ được khấu
trừ. Khi một phần công việc hoàn thành bàn giao đều phải nộp thuế GTGT.
• Phần nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ Công ty xuất dùng trực tiếp thi công công trình như dây thép
buộc, que hàn, xăng, dầu...
Trong kỳ hạch toán thực hiện ghi chép, tập hợp chi phí nguyên vật liệu
vào bên Nợ TK 621 và được mở chi tiết cho từng hợp đồng. Cuối kỳ hạch
toán thực hiện ghi chép vào bên Nợ TK liên quan.
b. Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn giá trị gia tăng.
 Phiếu xuất kho.
b. Sổ sách sử dụng:

 Chứng từ ghi sổ
 Sổ chi tiết TK 621
 Sổ cái TK 621
19
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
19
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết TK 621
Bảng cân đối phát sinh TK 621
Báo cáotài chính
Sổ cáI TK 621
Đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, quý
Luận văn tốt nghiệp
c. Quy trình ghi sổ tổng hợp:
Quy trình ghi sổ tổng hợp vốn được thực hiện như quy trình ghi sổ tổng hợp
chung, sau đây là quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
20
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
20
HÓA ĐƠN (GTGT)Liên 3: Nội bộNgày 19 tháng 9 năm 2007 Quyển số: 0575 Số: 0028702Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH NN một thành viên TM&XNK VIETTELĐịa chỉ: Số 6 lô 14B Trung Hòa, Trung Yên, Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại: 04 -2 661 399 - Fax: 04 – 2 661 205 Họ tên người mua hàng: DN TM điện tử Anh ĐàoĐơn vị: Địa chỉ: 136 Trường Chinh, Đống Đa, Hà NộiSố tài khoản:Hình thức thanh toán: Mã số thuế: 01 02261392Đơn vị tính: VNĐNgười mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL – 01Được sử dụng theo công văn số: 8397/CT-ACNgày của Cục thuế TP.Hà Nội
Ký hiệu: TM/2006T
Số tài khoản: (VNĐ): 0011.4899.630.0 (USD): 0011.4899.680.0Mã số thuế: 01 00109106 - 077
Luận văn tốt nghiệp
Biểu 2.5 Mẫu hóa đơn GTGT của công ty thương mại và XNK Viettel.
21

Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
21
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘICông ty TNHH Nhà nước một thành viênTM&XNKCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Luận văn tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ được thực hiện như sau: Số liệu cụ thể theo hợp đồng số
22.05.07 Viettelimex BCY, Hợp đồng với ban cơ yếu chính phủ.
Biểu 2.6
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
Ngày 30/9/2007
Đơn vị tính: Đồng
NỘI DUNG
SHTK
SỐ TIỀN
N

C
Ó
HĐ 22.05.07/Viettetlimex BCY: Thanh toán tiền
mua vật tư đưa trực tiếp đến công trình.
621 111 46.234.646
HĐ 22.05.07/Viettetlimex BCY: Thanh toán chi
phí vận chuyển.
621 111 3.226.000
HĐ 22.05.07/Viettetlimex BCY: Xuất vật tư 621 156 40.225.000
HĐ 12OCS/Viettel-Zte/2007: Xuất vật tư 621 156 42.353.200
Cộng X X 132.038.846
Kèm theo hóa đơng giá trị gia tăng, phiếu xuất kho.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

kế toán tổng hợp tiến hành ghi vào sổ cái tài khoản 621;156.

22
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
22
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘICông ty TNHH Nhà nước một thành viênTM&XNKCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Luận văn tốt nghiệp
BiÓu 2.7
SỔ CÁI TK 621
Từ ngày 01/9/2007 đến ngày 30/9/2007
Tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu: 154
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0 0
NT
GS
CTGS
NỘI DUNG
SH
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
SH NT NỢ CÓ
(A) (B) (C) (D) (E) (1) (2)
05/09 01 05/09 HĐ 22.05.07/Viettetlimex
BCY: Thanh toán tiền mua
vật tư .
111 50.234.646
…… …. …… ………………………..


13/09 01 13/09 HĐ 22.05.07/Viettetlimex
BCY: Xuất vật tư
156 35.225.000
……. ... ….. ………………………….
30/09 01 30/09 Kết chuyển chi phí 154 575.560.000
30/09 01 30/09 Cộng phát sinh 575.560.00
0
575.560.000
Số dư cuối kỳ: 0 0
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.8
23
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
23
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘICông ty TNHH Nhà nước một thành viênTM&XNKCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Luận văn tốt nghiệp
SỔ CÁI TK 156
Từ ngày 01/9/2007 đến ngày 30/9/2007
Tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 107.
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0 0
NT GS
CTGS
NỘI DUNG
SH
TK
ĐỐI

ỨN
G
SỐ TIỀN
SH NT NỢ CÓ
(A) (B) (C) (D) (E) (1) (2)
02/09 01 02/09 HĐ22.05.07/Viettetlimex
BCY: Xuất vật tư
621 8.225.000
……. ….. ….. …………………………
07/09 01 07/09 HĐ22.05.07/Viettetlimex
BCY:Chi phí vật liệu
6422 3.800.000

…….. …… …. ……………………….
30/09 01 30/09 HĐ12OCS/Viettel-
Zte/2007: Xuất vật tư
621 12.353.200
Cộng phát sinh 58.600.0000 58.600.0000
Số dư cuối kỳ: 0 0
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp:
a. Tài khoản sử dụng: TK 622- chi phí nhân công trực tiếp.
24
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
24
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Chứng từghi sổ
Sổ kế toán chi tiết TK 622

Bảng cân đối phát sinh TK 622
Báo cáotài chính
Sổ cáiTK 622
Đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, quý
Luận văn tốt nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp thực hiện
hợp đồng trong kỳ hạch toán.
Kết cấuvà nội dung phản ánh của TK 622:
 Bên nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp tham gia thực hiện hợp đồng bao
gồm tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo qui
định trong kỳ hạch toán.
 Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp thực hiện hợp đồng cho
các đối tượng chịu chi phí có liên quan (bên Nợ TK 154)
b. Chứng từ sử dụng:
 Bảng chấm công.
 Bảng thanh toán lương.
c. Sổ sách sử dụng:
 Chứng từ ghi sổ.
 Sổ chi tiết TK 622
 Sổ cáI TK 622.
d. Quy trình ghi sổ tổng hợp:
25
Nguyễn Trọng Lợi Kế toán 46A
25

×