Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN VÀ NGƯỜI MUA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.65 KB, 37 trang )

1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 1
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
VÀ NGƯỜI MUA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG
LONG
2.1.Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty Cổ phần May
Thăng Long
2.1.1.Đặc điểm kế toán thanh toán với người bán và tài khoản sử dụng
Công ty Cổ phần May Thăng Long là doanh nghiệp chuyên sản xuất
hàng may mặc xuất khẩu nên nguồn nguyên liệu, trang thiết bị máy móc phục
vụ cho sản xuất có nguồn gốc cả trong nước và quốc tế. Do vậy người bán của
Công ty bao gồm cả người bán trong nước và người bán quốc tế.
-Phương thức thanh toán: các hình thức thanh toán đang áp dụng tại
Công ty rất đa dạng, tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng nhà cung cấp khác nhau.
+ Đối với người bán trong nước: Công ty sử dụng chủ yếu là phương
thức thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bù trừ công nợ và bằng chuyển
khoản. Thanh toán bằng tiền mặt chỉ áp dụng đối với các nhà cung cấp nhỏ lẻ
không thường xuyên. Còn thanh toán bằng uỷ nhiệm chi và thanh toán bù trừ
công nợ áp dụng đối với người bán thường xuyên hoặc cho các nghiệp vụ
phát sinh có giá trị lớn.
+ Đối với nhà cung cấp quốc tế: Công ty thường sử dụng phương thức
chuyển tiền bằng điện (T/T), bằng thư, thanh toán qua thư tín dụng (L/C).
Ngoài ra, Công ty cũng sử dụng phương thức thanh toán quốc tế khác như
bằng hối phiếu hay bằng séc.
-Thời hạn thanh toán: với những hợp đồng có giá trị không quá lớn
hoặc hợp đồng mua hàng với người bán không thường xuyên Công ty thường
sử dụng hình thức thanh toán ngay. Còn với những hợp đồng mua hàng với
các nhà cung cấp thường xuyên Công ty được nhà cung cấp cho phép trả
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 2
chậm và thời hạn thanh toán còn tuỳ thuộc vào quy định của từng nhà cung


cấp, từng hợp đồng.
-Nguyên tắc qui đổi ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái: các
khoản công nợ bằng ngoại tệ của Công ty đều được quy đổi sang đồng Việt
Nam và theo dõi trên đơn vị tiền tệ là VND. Khi hạch toán các nghiệp vụ liên
quan đến ngoại tệ, kế toán Công ty sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế khi các
khoản nợ đó phát sinh.
+ Trong kì hoặc cuối kì, khi phát sinh các khoản chênh lệch tỷ giá, kế
toán Công ty sẽ tính ra khoản chênh lệch và khoản chênh lệch này sẽ được
hạch toán vào bên Nợ hoặc bên Có TK 4131 theo công thức:
Khoản chênh lệch = (Tỷ giá xuất - Tỷ giá ghi sổ) * Giá trị của khoản
phải trả người bán
+ Cuối kì, khi đánh giá lại các khoản thanh toán với người bán bằng
ngoại tệ nếu phát sinh các khoản chênh lệch thì được hạch toán qua TK 4131:
Khoản chênh lệch = (Tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối kì - Tỷ giá ghi
sổ) * Giá trị của khoản phải trả người bán
Cuối kì, kế toán kết chuyển khoản chênh lệch này sang TK 635 hoặc
TK 515 để xác định kết quả kinh doanh.
-Tài khoản sử dụng: để theo dõi các khoản thanh toán với người bán kế
toán sử dụng TK 331 “Phải trả người bán”. Tài khoản này được chi tiết theo
từng nhóm khách hàng (nhóm người bán vật tư hàng hoá, nhóm người nhận
thầu đầu tư xây dựng…) và từng nhóm khách hàng này lại được chi tiết theo
loại tiền tệ dùng để thanh toán. Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
-Số tiền đã trả nợ hoặc trả trước cho người bán
-Chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được
hưởng trừ vào số nợ phải trả
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 3
-Giá trị tài sản đã mua trả lại người bán
-Xử lý nợ không có chủ

-Chênh lệch do điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Bên Có:
-Số tiền phải trả cho người bán tăng trong kỳ do mua chịu
-Giá trị tài sản nhận từ người bán trừ vào số tiền đã trả trước
-Số tiền trả trước còn thừa nhận lại từ người bán
-Chênh lệch khi điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Dư Nợ: Số tiền trả thừa hoặc ứng trước cho người bán
Dư Có: Số tiền còn nợ người bán
2.1.2.Phương pháp kế toán thanh toán với người bán trong nước
Bộ chứng từ dùng cho thanh toán với người bán trong nước gồm có:
Chứng từ mua hàng gồm: Hợp đồng mua bán hàng hoá, Hoá đơn giá trị
gia tăng do người bán lập, Vận đơn, Biên bản kiểm nghiệm vật tư, Biên bản
giao nhận tài sản…
Chứng từ thanh toán gồm: Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền
tạm ứng, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Uỷ nhiệm chi.
Ví dụ 1: Ngày 02/01/2008 Công ty Cổ phần May Thăng Long mua dầu
máy may Spinesstic 10 của Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ thương mại
508 lít dầu, đơn giá 29.000đ/lít, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, phương
thức thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty chưa thanh toán (hạn thanh toán
là 30 ngày).
Trình tự luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
Sau khi thực hiện ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá (mẫu Hợp đồng
mua bán hàng hoá - Phụ lục số 01), nhân viên phòng thị trường sẽ thực hiện
xúc tiến hợp đồng. Khi người bán gửi hoá đơn cho Công ty ngày 02/01/2008
và hàng đã về nhập kho, bộ phận phụ trách cung tiêu viết phiếu nhập kho, thủ
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 4
kho kiểm nhận hàng và ký vào phiếu nhập kho. Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng
như sau:
Biểu 2.1: Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng

HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01
GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AB/2008B
Liên 2: Giao khách hàng 0071003
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP KHO VẬN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
Địa chỉ: 473 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 010010769
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần May Thăng Long
Địa chỉ: 250 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0101473411
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính Số lượng
Đơn
giá Thành tiền
A B C 1 2 3=2*1
1
Dầu máy may Spinesstic
10 lít 508
29.000
đ 14.732.000đ



Cộng tiền hàng: 14.732.000đ

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.473.200đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 16.205.200đ
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu hai trăm linh năm nghìn hai trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 5
Mẫu Phiếu nhập kho như sau:
Biểu 2.2: Mẫu Phiếu nhập kho
Bộ chứng từ này sẽ được chuyển cho kế toán công nợ, sau khi kiểm tra
chứng từ kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm và được tổ chức bảo
quản lưu trữ chứng từ tại kế toán phần hành.
Quy trình nhập dữ liệu vào phần mềm như sau:
Công ty Cổ phần May Thăng Long
Mẫu số 02-VT
Phòng Quản lý sản xuất
Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
PHIẾU NHẬP KHO Số : 112
Ngày 02 tháng 1 năm 2008
Họ tên người giao hàng: Phạm Viết Quyên Nợ: 15221
Theo HĐ số 071003 ngày 02 tháng 01 năm 2008 của
473 -Minh Khai- Hai Bà Trưng- Hà Nội Có: 33111-0010
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên nhãn hiệu
quy cách vật tư

số

Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(VND)
Thành tiền
(VND)
Theo
c.từ
Thực
nhập
1
Dầu máy may
Spinesstic 10 lít 508 29.000 14.732.000



Cộng 14.732.000
Nhập, Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 6
HOÁ ĐƠN MUA HÀNG HOÁ
Số chứng từ 0071003
Ngày nhập 02/01/2008
Ngày hoá đơn 02/01/2008
Mã khách KH33111-0010
Tên khách CTCP Kho vận và Dịch vụ thương mại

Địa chỉ 473 Minh Khai – Hà Nội
MST 0100107691
Người giao hàng Phạm Viết Quyên
Diễn giải chung Mua dầu máy may Spinesstic 10
TK Có
33111-
0010
Phải trả người bán vật tư hàng
hoá-VND
Tỷ
giá VND 1.00
Đối ứng
TK
Nợ Tên TK
Tiền VND Mã HĐ (VV)
Số
lượng
Đơn
giá Thành tiền
15221
Nhiên liệu-Dầu
máy may Spinesstic
10 508 l 29000 14.732.000 HĐMBHH-00478
Tiền hàng: 14.732.000
13311
Thuế GTGT được
khấu trừ của hàng
hoá, dịch vụ-VAT
10% Tiền thuế: 1.473.200
Tổng thanh

toán: 16.205.200
Hạn thanh toán: 30 ngày
Sau khi nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, chương trình sẽ tự động
kết chuyển số liệu vào Sổ chi tiết TK 331, Bảng tổng hợp chi tiết TK 331,
NKCT số 5 và vào Sổ Cái TK 331 (Biểu số 2.8 đến biểu số 2.12).
Ví dụ 2: Ngày 03/01/2008 Công ty Cổ phần May Thăng Long ký hợp
đồng mua một số phụ tùng may của Công ty TNHH Cơ khí May Hoàng Hà.
Tổng giá trị của lô hàng chưa thuế giá trị gia tăng là 29.300.000 VND, thuế
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 7
suất VAT 5%. Công ty trả tiền trước tiền hàng cho Công ty TNHH May
Hoàng Hà 15.000.000 VND bằng chuyển khoản. Ngày 05/01/2008, hàng về
nhập kho, số tiền còn lại Công ty thanh toán vào tháng sau.
Trình tự luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
Sau khi thực hiện việc ký kết hợp đồng, theo yêu cầu phải đặt trước tiền
hàng của Công ty TNHH May Hoàng Hà, kế toán thanh toán viết uỷ nhiệm
chi sau khi đã có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và chủ tài khoản tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam sẽ chuyển cho ngân hàng. Mẫu Uỷ nhiệm
chi như sau:
Biểu 2.3: Mẫu Uỷ nhiệm chi
Số/Seq No:….
Ngày/Date:03/01/2008
UỶ NHIỆM CHI
PAYMENT ORDER
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 8
Ngân hàng sau khi nhận được uỷ nhiệm chi, Ngân hàng sẽ tiến hành chi
tiền và Công ty sẽ nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng. Mẫu Giấy báo Nợ
như sau:
Biểu 2.4: Mẫu Giấy báo Nợ

NGÂN HÀNG NHẬN/ RECEIVING BANK
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by Verified by
NGÂN HÀNG GỬI/ SENDING BANK
(BIDV)
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by Verified by
KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN
Chief Accountant Account Holder
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG
ĐƠN VỊ/NGƯỜI YÊU CẦU (APPLICANT):
CTCP MAY THĂNG LONG
Số CMT/ID/PP:
Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
Số TK/ A/C No:12082370010882
Tại NH/ At Bank: SGDI-NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
ĐƠN VỊ/NGƯỜI HƯỞNG
(BENEFICIARY):CT TNHH CƠ KHÍ
MAY HOÀNG HÀ
Số CMT/ID/PP:
Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
Số TK/ A/C No:102010000026431
Tại NH/ At Bank: SGDI-NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
-Phí trong:
Charge Included
-Phí ngoài:
Phí NH:
Charges:

Số bằng tiền/Amount in figures:
Số tiền bằng chữ/Amount in words:Mười lăm triệu đồng
chẵn.
Nội dung/Remarks: Đặt trước tiền mua phụ tùng may
bằng VND
15.000.000 VND
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 9
Sau khi nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán thanh toán tiến
hành nhập dữ liệu vào máy như sau:
GIẤY BÁO NỢ (CHI) NGÂN HÀNG
Loại phiếu chi 7- Trả trước tiền hàng
Ngày nhập 03/01/2008
Ngày lập phiếu chi 03/01/2008
Mã khách KH33111-0111
Tên khách Công ty TNHH cơ khí May Hoàng Hà
Địa chỉ 541-Nguyễn Văn Linh- P.Sài Đồng- Long Biên- Hà Nội
MST 0101096869
Người nhận tiền
Diễn giải chung Đặt mua phụ tùng may bằng VND
TK
Có 112111 Tiền gửi ngân hàng- BIDV -VND
Tỷ
giá VND 1.00
Đối ứng
TK
Nợ Tên TK
PS NỢ
VND Diễn giải Mã HĐ (VV)
33111

-0111
Phải trả người bán
hàng hoá dịch vụ-
VND 15.000.000
Đặt trước tiền mua phụ
tùng may HDMH137
Tiền hàng: 15.000.000
Tiền thuế:
Tổng thanh toán: 15.000.000

Khi hàng đã được kiểm nhận và nhập kho, thủ kho lập phiếu nhập kho và
chuyển bộ chứng từ cho kế toán công nợ. Kế toán căn cứ vào Hoá đơn giá trị
gia tăng có mẫu như sau để tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm:
Giao dịch viên
(Ký, họ tên) Liên 2
Phòng nghiệp vụ
(Ký, họ tên)
Người trả tiền: Công ty Cổ phần May Thăng Long
Số tài khoản: 12082370010882
Điạ chỉ: 250 Minh Khai, Hà Nội
Người hưởng: Công ty TNHH Cơ khí Hoàng Hà
Số tài khoản: 102010000026431
Địa chỉ: 541-Nguyễn Văn Linh- P.Sài Đồng- Long Biên- Hà Nội
Số tiền: 15.000.000 VND
Ngày giờ trả:3h ngày 03/01/2008
TK ghi Có: TK 11211
Số chứng từ:
Số chuyển tiền:
Số giao dịch:
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIẤY BÁO NỢ
Ngày 03 tháng 01 năm 2008
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 10
Biểu 2.5: Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01
GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG QX/2007B
Liên 2: Giao khách hàng 0037295
Ngày 05 tháng 01 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MAY HOÀNG HÀ
Địa chỉ: 541-Nguyễn Văn Linh- P.Sài Đồng- Long Biên- Hà Nội
Số tài khoản:102010000026431
Điện thoại: MS: 0101096869
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần May Thăng Long
Địa chỉ: 250 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM_CK MS: 0101473411
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=2*1
1. Con lăn JUKI- LK 1850 chiếc 100 28.000đ 2.800.000 đ
2. Cần dao LK 1850 chiếc 200 25.000đ 5.000.000 đ
3.
Bộ 2 kim cơ động JUKY-

LH 3168-3/16 bộ 100
215.000
đ 21.500.000 đ



Cộng tiền hàng: 29.300.000 đ
Thuế suất GTGT:5% Tiền thuế GTGT: 1.465.000 đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 30.765.000 đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu bảy trăm sáu mười lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 11
Sau khi kiểm tra xong chứng từ kế toán nhập dữ liệu vào máy như sau:
HOÁ ĐƠN MUA HÀNG HOÁ
Số chứng từ 0037295
Ngày nhập 05/01/2008
Ngày hoá đơn 05/01/2008
Mã khách KH33111-0111
Tên khách CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MAY HOÀNG HÀ
Địa chỉ 541-Nguyễn Văn Linh- P.Sài Đồng- Long Biên- Hà Nội
MST 0101096869
Người giao hàng Phạm Viết Quyên
Diễn giải chung Mua phụ tùng may
TK

33111-
0111
Phải trả người bán vật tư hàng hoá-

VND Tỷ giá VND 1.00
Đối ứng
TK Nợ Tên TK
Tiền VND
Mã HĐ (VV)
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
15231
Phụ tùng thay thế-con
lăn JUKI- LK 1850 100 28.000 2.800.000 HDMH137
15232
Phụ tùng thay thế -cần
dao LK 1850 200 25.000 5.000.000 HDMH137
15234
Phụ tùng thay thế- bộ
2 kim cơ động JUKI-
LH 3168-3/16 100 215.000 21.500.000 HDMH137
Tiền hàng: 29.300.000
13315
Thuế GTGT được
khấu trừ của hàng hoá
dịch vụ-VAT 5% Tiền thuế: 1.465.000
Tổng thanh
toán: 30.765.000
Hạn thanh toán: 30 ngày
Số liệu sau khi được nhập vào phần mềm, chương trình sẽ tự động kết

chuyển số liệu sang Sổ chi tiết TK 331, Bảng tổng hợp chi tiết TK 331,
NKCT số 5 và vào Sổ Cái TK 331 (Biểu số 2.8 đến biểu số 2.12).
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 12
2.1.3.Phương pháp kế toán thanh toán với người bán quốc tế
Bộ chứng từ sử dụng trong thanh toán với người bán quốc tế khác nhau
là khác nhau, nó phụ thuộc vào từng phương thức thanh toán được áp dụng.
Nhìn chung bộ chứng từ bao gồm:
Bộ chứng từ nhập khẩu: Hợp đồng ngoại thương - Sales of Contract,
Hoá đơn thương mại - Invoice, Vận đơn - Bill of lading, Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng nhập khẩu, Giấy chứng nhận chất lượng hàng nhập khẩu, Tờ
khai hải quan hàng nhập khẩu, Biên lai thuế giá trị gia tăng,…
Bộ chứng từ thanh toán: nếu thanh toán bằng hình thức thư tín dụng thì
gồm có: Giấy cam kết, Yêu cầu mở thư tín dụng, Thư tín dụng (L/C); nếu
thanh toán bằng hình thức chuyển tiền bằng điện hoặc bằng thư thì gồm có:
Lệnh chuyển tiền, Giấy báo Nợ…
Ví dụ 3: Ngày 05/11/2007 Công ty Cổ phần May Thăng Long ký hợp
đồng nhập khẩu hàng hoá số 01/TL-NAXIS/2007 với Công ty TNHH HONG
KONG NAXIS. Mặt hàng nhập khẩu là nhãn sử dụng PLCE-96 B-TCP-0725,
giá trị của lô hàng là 1463.70 USD (theo giá CIF). Phương thức thanh toán là
điện chuyển tiền. Ngày 01/01/2008 hàng cập cảng và về nhập kho của Công
ty. Đến ngày 05/01/2008 Công ty thanh toán toàn bộ tiền hàng như phương
thức thanh toán đã yêu cầu.
Trình tự luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ này như sau:
Sau khi ký hợp đồng ngoại thương và nhận được bộ chứng từ nhập
khẩu do bên xuất khẩu gửi thì kế toán thanh toán sẽ gửi lệnh chuyển tiền tới
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của bộ
chứng từ và đủ khả năng thanh toán Ngân hàng sẽ trích tài khoản của Công ty
để chuyển tiền, đồng thời ra lệnh bằng điện báo cho ngân hàng nước ngoài để
chuyển trả cho người nhận tiền.

13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 13
Mẫu Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá dịch ra tiếng Việt Nam có nội dung
của Hợp đồng mua bán hàng hoá trong nước. Mẫu Lệnh chuyển tiền bằng
điện như sau:
Biểu 2.6: Mẫu Lệnh chuyển tiền
Công ty Cổ phần
May Thăng Long CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2008
LỆNH CHUYỂN TIỀN
PAYMENT ORDER
Số:
Kính gửi: Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Với trách nhiệm về phần mình, chúng tôi đề nghị quý Ngân hàng trích từ tài
khoản tiền gửi ngoại tệ của chúng tôi tại ngân hàng để chuyển trả theo nội dung sau:
Hình thức chuyển tiền:
[ ] Thư [x ] Điện
Số tiền bằng số: 1463.70 USD
Currency amount in figures
Số tiền bằng chữ: US Dollar one thousand four hundred sixty three and cents
seventy only
Amount in word
Người ra lệnh: (Tên và địa chỉ đầy đủ) Tài khoản số
Thang Long Garment Joint Stock Company Account number
250 Minh Khai Str..Ha Noi. Viet Nam
Ordering customer (full name and address)
Ngân hàng trung gian
Intermediary

Ngân hàng người thụ hưởng (Tên và địa chỉ đầy đủ)
Beneficiary Bank (SWIFT CODE): SMBCHKHH
The Sumitomo Mitsui Banking Corporation, Hong Kong Branch
7-8/F..One International Finance Center, 1 Habour View street, Central, Hong Kong
Người thụ hưởng: HONGKONG
NAXIS CO.,LTD Số tài khoản:1303142-6
Địa chỉ: RM 19-30, 18/F., Corporation
Park, 11 On Lai St,.Siu Lek Yuen, Shatin Account number
Nợ TK 33112-112: 1463,70 * 15.790 = 23.111.823
Có TK 112211: 1463,70 * 15.670 = 22.936.179Có TK 4131 : 1463,70 * (15.790-15.670) = 175.644
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành 14
Address N.T,Hong Kong
Nội dung thanh toán: Chuyển tiền mua phụ liệu của HĐ số 01/TL-NAXIS/2007
Detail of payment
Mọi chi phí có liên quan
trong nước Việt Nam
[x] Do chúng tôi chịu
Charges in Vietnam for [ ] Do người thụ hưởng chịu
Mọi chi phí có liên quan
ngoài Việt Nam
[x] Do chúng tôi chịu
Charges outside Vietnam for [ ] Do người thụ hưởng chịu
Cam kết của Công ty
-Xác nhận chưa thanh toán cho hợp đồng nói trên hoặc lô hàng có liên quan
-Đảm bảo lệnh chuyển tiền này tuân thủ mọi quy định hiện hành của chính phủ về
điều hành xuất nhập khẩu và quản lý ngoại hối.
-Cam kết thanh toán những khoản chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện lênh
chuyển tiền này do chỉ dẫn thanh toán không chính xác gây nên.
Hà Nội, Ngày 05 tháng 01 năm 2008

KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN
Ký, họ tên Ký, họ tên
Sau khi tiền đã chuyển cho người bán NAXIS, nhận được giấy báo Nợ
của ngân hàng kế toán thanh toán của Công ty tiền hành nhập số liệu vào
máy. Biết rằng tỷ giá lúc ghi nhận nợ là 15.790 VND/USD và tỷ giá lúc thanh
toán là 15.670 VND/USD. Chênh lệch tỷ giá phát sinh kế toán tính ra khoản
chênh lệch và định khoản vào phần mềm như sau:

Phần mềm sẽ tự động kết chuyển sang các sổ chi tiết TK 331, Bảng
tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán, NKCT số 5 và Sổ Cái TK 331
(Biểu số 2.8 đến biểu số 2.12).

×