Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.17 KB, 36 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG
I.ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
1.1.Đặc điểm về thành phẩm tiêu thụ
Thành phẩm tiêu thụ bao gồm
Lúa thuần( siêu nguyên chủng, nguyên chủng và xác nhận) bao gồm:
Khang dân, Q5, Nếp 87, Mộc tuyền, Bắc thơm, Hương thơm, Xi 23,…
- Lúa lai F1: Nhị ưu 838, Nhị ưu 63, Dưu 527, 6511, Bác ưu,…
- Ngô nếp: VN2, VN6, nếp nù, ngô ngọt,…
- Đỗ tương DT84, DT99,…; lạc: L14, L18,..
- Cải thảo E7, Cải ngọt E2, Dưa chuột vàng E5, Ớt cay E10, Cà chua
lai T3,…
- Các loại giống rau, phân bón lá,…
1.2.Các phương thức tiêu thụ
Hiện nay sản phẩm của công ty được tiêu thụ theo đơn đặt hàng đã kí
trong hợp đồng kinh tế. Các phương thức tiêu thụ bao gồm:
- Phương thức xuất hàng tại kho: Theo hợp đồng đến ngày giao hàng khách
hàng sẽ đến kho của Công ty nhận hàng theo đúng số lượng, yêu cầu về sản
phẩm đã ký kết. Khi sản phẩm đã xuất kho, Công ty không phải chịu bất cứ
trách nhiệm nào xảy ra trong quá trình chuyển hàng.
- Phương thức giao hàng tại một địa điểm cụ thể: Địa điểm giao hàng có thể là
tại kho của Công ty khách hàng. Theo phưong thức này, đến ngày giao hàng
Công ty phải chuyên chở sản phẩm đến địa điểm đã quy định và chịu toàn bộ
các khoản chi phí vận chuyển, các sự cố xảy ra trong quá trình vận chuyển.
Đến khi bên khách hàng đã nhận đủ số lượng, chất lượng thì quyền sở hữu
sản phẩm được chuyển giao cho bên khách hàng. Công ty không còn phải
1
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2 Đại học Kinh Tế Quốc Dân


chịu trách nhiệm về bất cứ sự cố nào xảy ra trong quá trình vận chuyển hàng
hoá.
- Ngoài ra những sản phẩm còn được Công ty giới thiệu và bán tại cửa hàng
bán và giới thiệu sản phẩm của Công ty.
1.3.Các phương thức thanh toán
Các hình thức thanh toán của công ty bao gồm:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiện mặt hoặc séc: Được áp dụng với khách hàng
mua ít, mua không thường xuyên, khách hàng mới, khách hàng có nhu cầu
thanh toán ngay. Với phương thức thanh toán này giúp cho doanh nghiệp
không bị chiếm dụng vốn, vốn được thu hồi nhanh.
- Thanh toán trả chậm: Phương thức này áp dụng cho khách hàng thanh toán
thường xuyên, khách hàng đã có uy tín với công ty. Mặc dù áp dụng phương
thức này công ty bị chiếm dụng vốn nhưng khách hàng phải chịu phần lãi suất
do thanh toán trả chậm.
- Khách hàng ứng tiền trước: Phương thức này áp dụng cho khách hàng có nhu
cầu đặt mua theo yêu cầu, mua một lúc với số lượng lớn mà Công ty không
thể đáp ứng được.
- Ngoài ra, khách hàng còn có thể trả thông qua các ngân hàng mà công ty mở
tài khoản.
II.KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI
CÔNG TY
2.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Giống cây trồng
Trung ương
2.1.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Thành phẩm, hàng hoá của công ty được hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên, trị giá xuất được tính theo phương pháp bình
quân cả kì dự trữ.
2
2
Số lượng TP, HH nhập trong kỳSố lượng TP, HH tồn đầu kỳ

Giá thực tế TP,HH nhập trong kỳGiá thực tế TP, HH tồn đầu kỳ
Giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ
Giá vốn TP, HH xuất kho Số lượng TP,HH xuất kho Giá đơn vị bình quân
+
+
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Phương pháp tính giá thành phẩm, hàng hoá xuất kho được khai báo trong
chương trình kế toán máy. Chương trình sẽ tự động tính ra đơn giá xuất kho
của thành phẩm, hàng hoá. Đơn giá này được tính đúng theo phương pháp đã
đặt trong cấu hình chương trình.
Ví dụ: Có số liệu tháng 1/2007 về tính giá thực tế Giống lúa Khang
dân nguyên chủng như sau:
Số lượng Giá trị
Dư đầu tháng 216.514 579.773.817
Nhập trong tháng 134.784 557.569.690
Xuất trong tháng 133.535 432.386.330
Giá thực Khang Dân nguyên chủng xuất kho trong tháng là:
133.5358 x 3.238 = 432.386.330 (đồng)
2.1.2. Kế toán chi tiết thành phẩm:
Do sản phẩm của công ty đa dạng về chủng loại, hơn nữa các nghiệp vụ tiêu
thụ diễn ra thường xuyên với mật độ lớn. Vì vậy để tăng tính kiểm tra đối
3
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
chiếu trong công tác tiêu thụ và quản lý thành phẩm, hàng hoá, công ty áp
dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết thành phẩm và hàng
hoá.
Khi khách hàng cho nhu cầu về thành phẩm, hàng hoá của Công ty thì giao
dịch với Công ty thông qua đơn đặt hàng và căn cứ theo đơn đặt hàng đó, các
nhân viên ở phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng cùng yêu cầu xuất hàng.

Sau đó hợp đồng sẽ được chuyển đến phòng kế toán. Căn cứ theo
hợp đồng, kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập
thành 3 liên:
Liên 1 (màu tím): lưu tại quyển
Liên 2 (màu đỏ) : giao cho khách hàng
Liên 3 (màu xanh): dùng để luân chuyển

4
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Đơn vị bán hang: Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung ương
Địa chỉ: Số 1 Lương Đình Của - Đống Đa - Hà Nội Số tài khoản:
Điện thoại: 04.8521503 Fax: 04.8527996 Mã số: 0101449721
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Quang
Đơn vị: Công ty dịch vụ Nông nghiệp Hoà Bình
Điạ chỉ: Hoà Bình
Điện thoại: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:
STT Tên hang hoá,
dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1X2
1 Khang Dân NC
Q5 NC
KG 3.400 4.800 16.320.000
2 Ngô LVN 10 KG 600 4.500 2.700.000
3 KG 2.000 18.000 36.000.000
Cộng tiền hàng 55.020.000
Thuế suất thuế GTGT: 0% Tiền thuế GTGT 0

Tổng cộng tiền thanh toán 55.020.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười triệu không trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hang Người bán hang Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khách hàng mang hoá đơn GTGT (lien 2) cùng yêu cầu xuất kho, thủ kho tiến
hành xuất kho.
Tại kho:
Căn cứ vào Phiếu nhập kho, Phiếu xuất, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ, hóa đơn GTGT, thủ kho sẽ mở Thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất
theo nhập theo chỉ tiêu số lượng, chi tiết từng loại thành phẩm, hang hoá.
THẺ KHO
BIỂU MẪU 2.1: THẺ KHO
Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương
THẺ KHO
Kho BTPTT – Kho Thường Tín
Vật tư: KDN- Khang Dân NC, ĐVT: Kg, TK 155- Thành phẩm
Từ: ngày 01/04/2007 đến ngày 30/6/2007
SL tồn: 108.257
CT Diễn giải Ngày N-
X
Số lượng
NT SH Nhập Xuất Tồn
02/01 Xuất kho 01/04 550
… … … …. … … ….
03/01 Xuất kho 07/04 3.400
19/01 Xuất kho 9.700
….. …. ….. …. …. …. ….
5
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Cộng PS 145.156 238.526
Tồn cuối kỳ 14.887
Ngày tháng năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU
Tại phòng kế toán:
Kế toán thành phẩm nhận được chứng từ do thủ kho chuyển lên, kiểm tra tính
chính xác của chứng từ và tiến hành phân loại chứng từ. Căn cứ vào chứng từ
gốc, kế toán tiêu thụ sẽ định khoản trên phiếu nhập kho, xuất kho, hoá đơn
GTGT và nhập dữ liệu vào máy. Một kế toán khác được giao nhiệm vụ việc
nhập dữ liệu của kế toán tiêu thụ và đối chiếu với thẻ kho của thủ kho.
Khi công việc tính gía thành của kế toán thành phẩm hoàn thành, trên các
phiếu nhập, xuất kho thành phẩm sẽ tự động được điền đơn giá. Đơn gía này
được tính đúng theo phương pháp tính đã đặt trong cấu hình của chương trình.
Kế toán thành phẩm kết xuất các sổ chi tiết vật tư và đối chiếu với thẻ kho. Sổ
chi tiết vật tư là căn cứ để chương trình Fast Accountin lên Bảng tổng hợp
Nhập- Xuất- Tồn và Sổ chi tiết vật tư.

6
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
BIỂU MÂU 2.2: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Công ty cổ phần Giống cây trồng TW
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Kho BTPTT – Kho Thường Tín
Từ: ngày01/04/2007 đến ngày31/06/2007
TT Tên vật tư ĐV Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kì Tồn cuối kỳ
SL Gía trị SL Gía trị SL Gía trị SL Gía trị
1 Nhị ưu 838 KG 9.741 152.400.000 18.552,5 293.902.103 12.765,5 199.967.901 15.528 246.349.621,5
2 Bắc thơm NC KG 17.193 43.005.878 1.480 4.212.450 15.236,5 38.806.639 3.436,5 8.411.689
3 Đậu tương

DT84
KG 3.541,5 22.941.397 2500 16.100.000 5.705 36.865.860 336,5 2.175.537
4 Khang dân NC KG 54.128,5 144.943.408,5 72.578 225.318.169 119.623 355.778.566 7.443,5 14.483.011,5
… ……. …… …… …… ….. …. …. ….. …….. ……
Tổng cộng 5.499.988.244 10.893.307.533 12.955.127.851 3.438.167.846
KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày tháng năm
NGƯỜI LẬP BIỂU
BIỂU MÃU 2.3: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Công ty cổ phẩn giống cây trồng TW
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Kho BTPTT – Kho Thường Tín
7
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Vật tư: KDN – Khang dân NC, ĐVT: KG, TK 155 – Thành phẩm
Từ: ngày 01/04/2007 đến 30/06/2007

Tồn đầu: 108.257 289.886.817
Tổng cộng: 145.156 450.636.338 238.526 711.557.132
Tồn cuối: 14.887 28.966.023
Ngày… tháng… năm….
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU

8
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK
ĐƯ

Đơn
giá
Nhập Xuất

Ngày Số SL Giá trị SL Giá trị
01/04 HĐ
99567
HTX Bạch Hạ Xuất bán cho khách 632 3.238 550 1.780.900
05/04 PX
56135
Kho văn
phòng
Xuất điều chuyển về kho
cửa hang
155 3.238 600 1.942.800
07/04 HĐ
99625
Cty VTNN Hoà
Bình
Xuất bán cho khách 632 3.238 340
0
11.009.20
0
09/04 PN31
TT
Đào Thái Học Nhập kho hang trả lại 632 3.304 390 1.288.560
19/04 PN07 Kho Thường
Tín
Nhập kho từ sản xuất 1541 3.655 4850 17.726.75
0
…. …. …….. …… ….. ….. ….. ….. ….. ……
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
2.2. Kế toán chi tiết giá vốn, doanh thu

Do thành phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú, nếu mở sổ chi tiết thì
khối lượng sổ sách khá nhiều nên công ty không mở sổ chi tiết giá vốn hang bán
và sổ chi tiết bán hang cho từng thành phẩm. Đến cuối tháng để theo dõi tổng
quát tình hình tiêu thụ của tất cả các thành phẩm kế toán tại công ty có sử dụng
Báo cáo bán hang chi tiết theo mặt hang.
BIỂU MẪU 2.4: BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT THEO MẶT HÀNG
Công ty CP Giống cây trồng Trung Ương
BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT THEO MẶT HÀNG
Từ: ngày 01/04/2007 đến ngày 30/06/2007
TT
Tên SP,
HH
ĐV Số lượng Doanh thu Thuế
GTGT
Tổng tiền
1
Nhị ưu 838 KG 2.153,5 38.951.500 0 38.951.500
2 Bắc Thơm NC KG 5.240 29.439.000 0 29.439.000
3 Khang Dân NC KG 83.832,5 434.182.450 0 434.182.450
… …. … … … … ….
Tổng cộng: 16.733.783.500 0 16.733.783.500
Ngày tháng năm
NGƯỜI LẬP BIỂU
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán
TK sử dụng: TK 632 – Giá vốn hang bán
Tại công ty, giá xuất thực tế của thành phẩm được tính theo phương
pháp bình quân cả kì dữ trữ. Kế toán tổng hợp vào phân hệ kế toán hang tồn kho
và chạy “ Tính giá trung bình”, sau đó phần mềm kế toán sẽ tự tính giá vốn
trung bình cho các loại thành phẩm. Hàng ngày công ty chỉ theo dõi thành phẩm
về mặt số lượng nhập, xuất, tồn. Đến cuối tháng khi giá trung bình được tính,

giá sẽ được phần mềm kế toán tự động cập nhật vào các phiếu xuất điều chuyển,
hoá đơn bán hàng.
Giá vốn cũng được cập nhập đồng thời vào chứng từ ghi sổ và Sổ cái
TK 632 theo định khoản sau: Nợ TK 632
Có TK 155
9
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đối với thành phẩm bị trả lại được nhập kho, kế toán định khoản theo bút toán:
Nợ TK 15
Có TK 632
Chứng từ ghi sổ được lập lần lượt trên cơ sở ghi Có các TK và được ký hiệu:
Số hiệu chứng từ ghi sổ\tháng năm lập chứng từ ghi sổ
VD: CTGS 002\0107: Ghi có TK 1111, lập ngày 31/4/2007
CTGS 018\0107:Ghi có TK 1121TL, lâp ngày 31/04/2007
CTGS 054\0107: Ghi có TK 1311 lập ngày 31/04/2007
CTGS 082\0107: Ghi Có TK 141 lập ngày 31/04/2007
CTGS 104\0107: Ghi có TK 155 lập ngày 31/04/2007
CTGS 105\0107: Ghi có TK 51l1ập ngày 31/04/2007
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Công ty Cổ phần Giống cây trồng TW Mẫu số 02a- DN
Số 1 Lương Đình Của (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ
Ngày 20/04/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 104\0107
Ngày 31 tháng 4 năm 2007
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Xuất bán cho HTX Minh Tân 632 155 19.593.467,5

Xuất bán cho cty NN Hoà Bình 632 155 11.009.200
10
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Xuất bán DN tư nhân Ngọc Cường 632 155 113.687.500
…. …. … …. ….
Cộng 3.467.616.246
Kèm theo …chứng từ gốc
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU
BIỂU MẪU 2.5: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Công ty Cổ phần Giống cây trồng TW Mẫu số 02a – DN
số 1 Lương Đình Của (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC
ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ: ngày 01/04//2007 đến ngày 30/06/2007
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
SH NT SH NT
1 2 3 1 2 3
002\0107 31/04 2.487.351.944 018\0107 31/04 2.450.753.155
… … … … … ….
054\0104 31/04 3.813.967.750 082\0107 31/04 34.347.000
104\0107 31/040 1.733.808.123 408\0107 31/04 2.821.143.350
… … … …. … ….
Cộng 96680886154 Cộng 29.006.729.120
Ngày tháng năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
11
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
BIỂU MẪU 2.6: SỔ CÁI TK 632

Công ty Cổ phần Giống cây trồng TW Mẫu số o2c1-DN
Số 1 Lương Đình Của ( Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC ngày
20/030-/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Từ: ngày 01/04/2007 đến ngày30/06/2007
Số dư đầu kì: 0
CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
104\0107 31/04 Thành phẩm 155 1.389.493.813
106\0107 31/04 Hàng hoá 1561 190.474.832
464\0107 31/04 Thành phẩm 155 60.847.337
464\0107 31/04 Hàng hoá 1561 26.054.077
….. … … … …. …..
464\0307 31/06 Kết chuyển
XĐKQ
911 9.982.703.972
Tổng phát sinh Nợ: 10.565.065.963
Tổng phát sinh Có: 10.565.065.963
Số dư cuối kì: 0
Ngày… tháng…. Năm…
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
2.2.2.Kế toán doanh thu tiêu thụ
Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế
Hoá đơn GTGT
Biên bản thanh lý hợp đồng
Bảng kê bán lẻ hàng hoá
Chứng từ thanh toán
Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại

Tài khoản sử dụng
Kế toán bán hàng sử dụng các tài khoản: TK 511,TK 131, TK 333, TK 632, TK
155, TK 156…Đồng thời công ty cũng mở các TK theo qui định
TK 511 được chi tiết thành
TK 5111- Doanh thu HĐSXKD
TK 5112- Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 131 được chi tiết thành
12
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
TK 1311- Phải thu khách hàng SXKD
TK1312- Phải thu khách hàng dịch vụ
Và được mở chi tiết cho từng khách hàng.
Sổ sách và qui trình ghi sổ
Hằng ngày, kế toán tiêu thụ nhập dữ liệu từ các chứng từ tiêu thụ vầo
máy. Máy tính sẽ tự động xử lý và phản ánh số liệu vào các sổ có lien quan theo
định khoản trong phần cập nhật.
Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng đã được trình bày và mô tả ở phần
trước
Các bảng chứng từ bán hàng: Phục vụ cho việc kê khai Thuế GTGT đầu ra
Cuối tháng chương trình sẽ lên Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, từ
đó lên sổ Cái TK 511,632…
Cuối quý kế toán tiêu thụ thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu sang tài
khoản xác định kết quả tiêu thụ.
13
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
BIỂU MẪU 2.7: CHỨNG TỪ GHI SỔ KHI HẠCH TOÁN DOANH THU
Công ty CP Giống cây trồng Trung Ương Mẫu số 02a-DN
Số 1 Lương Đình Của ( Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC

ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 408\0107
Ngày 31 tháng 4 năm 2007
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
DTBH cho HTX Minh Tân2 1311 5111 12.563.000
DTBH cho Cty NN Hoà Bình 1311 5111 55.020.000
DTBH cho DN tư nhân Ngọc Cường 1311 5111 225.000.000
DTBH cho HTX Tân Thái 1311 5111 8.550.000
………. ……. …… ……. ……
Cộng 5.642.286.700
Kèm theo…chứng từ gốc
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU
BIỂU MẪU 2.8: SỔ CÁI TK 511
Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương Mẫu số02c1-DN
Số 1 Lương Đình Của (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 511- Doanh thu hang bán
Từ: ngày 01/04/2007 đến ngày 30/06/2007
Số dư đầu kỳ: 0
CTGS Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
409 31/4 Phải thu khách hang
SXKD
1311 2.741.893.350

409 31/4 Phải trả người bán SXKD 3311 79.250.000
409 28/5 Phải thu khách hàng
SXKD
1311 1.309.971.950
409 31/6 Phải thu khách hang sản
xuất kinh doanh
1311 4.221.891.450
409 31/6 Phải trả người bán sản
xuất kinh doanh
3311 13.885.000
31/6 KC hang bán bị trả lại 531 419.075.750
31/6 KC giảm giá hang bán 532 33.826.000
14
14

×