Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

DỊCH tễ học tâm THẦN (tâm THẦN học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.78 KB, 16 trang )

DỊCH TỄ HỌC
TÂM THẦN


DÀN BÀI





Lịch sử.
Dịch tễ học Tâm thần.
Điều trị tâm thần.
Kết luận.


1. LỊCH SỬ.








Giai đoạn thứ nhất: dựa trên số liệu của bệnh viện,
khơng thể hiện tình trạng tâm thần trong cộng đồng.
Giai đoạn thứ hai: điều tra trên cộng đồng, nhưng
chưa có bảng phân loại bệnh.
Giai đoạn thứ ba: điều tra trên cộng đồng và dựa theo
bảng phân loại bệnh tật.


Giai đoạn thứ tư: tình trạng bệnh tâm thần trong cộng
đồng, tổ chức Y tế, điều trị người bệnh tâm thần.


2. DỊCH TỄ HỌC TÂM THẦN









Rối loạn tâm thần.
Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất
tác tộng tâm thần (nhóm F1).
Rối loạn khí sắc (nhóm F3).
Các rối loạn bệnh tâm căn có liên quan đến stress và
dạng cơ thể (nhóm F4).
Các rối loạn tâm thần thực thể (nhóm F0).
Bệnh Tâm thần phân liệt, các rối loạn phân liệt, và
các rối loạn hoang tưởng.


2.1. Rối loạn tâm thần.
Vùng và
quốc gia

Rối loạn tâm thần

Suốt đời

12 tháng

Tỷ lệ

ĐLC

Tỷ lệ

ĐLC

Colombi
a
Mexico

36

1,4

18

0,9

25

1,1

13


0,9

Mỹ

47

1,1

26

0,9


2.2. RL TT và HV do
chất tác động tâm thần (Nhóm F.1).
RLTT
Suốt đời

Nhóm F1

Colombi
a
Mexico

36.1

12
tháng
17.7


Suốt đời
9.4

12
tháng
2.6

25.3

12.5

8

2.6

Mỹ

47.3

26.1

14.6

3.8


2.3. Rối loạn khí sắc (Nhóm F.3).
RLTT
Suốt đời


Nhóm F3

Colombi
a
Mexico

36.1

12
tháng
17.7

Suốt đời
13.2

12
tháng
6.2

25.3

12.5

10

5.1

Mỹ

47.3


26.1

21.4

9.8


2.4. RL tâm căn liên quan đến stress
và dạng cơ thể (Nhóm F.4).
RLTT
Suốt đời

Nhóm F.4

Colombi
a
Mexico

36.1

12
tháng
17.7

Suốt đời
19.5

12
tháng

9.9

25.3

12.5

11.9

6.9

Mỹ

47.3

26.1

28.6

18.2


2.5. Bệnh TTPL, RL phân liệt,
và RL hoang tưởng.
Theo số liệu của Hoa kỳ, tỷ lệ của nhóm này là
0,5-1% dân số.


2.6. NHẬN XÉT.







Nhóm F.4: tỷ lệ suốt đời là 35-60%, tỷ lệ trong
12 tháng là 45-60%.
Nhóm F.3: tỷ lệ suốt đời là 25-55%, tỷ lệ trong
12 tháng là 35-45%.
Nhóm F.1: tỷ lệ suốt đời là 15-40%, tỷ lệ trong
12 tháng là 10-30%.


3. ĐIỀU TRỊ BỆNH TÂM THẦN
Trầm cảm

RL lo âu lan toả RL hoảng loạn

Không ĐT

42,3

29,8

51,4

ĐT

57,7

70,2


48,6

Y tế

50,4

66,9

43,2

Đa khoa

38,6
16,3
7,3

56,3
21,1
3,3

34,1
12,2
5,4

Tâm thần
ĐT đầy đủ


Tỷ lệ bệnh TT ở PKĐK

Q Gia

RL lo âu lan
toả
0,9

RLTT

6,3

2,1

11,9

Pháp

13,7

11,9

26,3

Chung

10,4

7,9

24


Thổ Nhỉ
Kỳ
Hoa kỳ

Trầm
cảm
11,6

16,4


Tỷ lệ TT ở
phòng khám chuyên khoa
Tác giả

Bệnh

Burvill, Robin

TBMMN

Sano

Parkinson

Hance, Carn

Động mạch
vành
Ung thư


Kathol, Jaffe

Tỷ lệ trầm
cảm
23-27
51
17-18
25-38


Khả năng phát hiện của BS
Đa khoa
Q Gia

Trầm
cảm

RL lo âu lan RLTT
toả

Ba tây

44

32

36

Hoa kỳ


57

47

57

Anh

70

72

63

Chung

54

46

40


Bệnh nhân khám và điều trị
tại
Tâm thần

Châu lục Bác sĩ


Đ. dưỡng Tâm lý

Châu Phi

0.04

0.2

0.05

Châu Mỹ

2

2.6

2.8

Châu Âu

9.8

24.8

3.1

Thế giới

1.2


2

0.6


4.KẾT LUẬN








Rối loạn tâm thần là một bệnh phổ biến ở các quốc gia
phát triễn, các nhóm F1, F3, F4 chiếm tỷ lệ cao.
Chỉ có khoảng 50% bệnh nhân được điều trị, nhưng
chỉ có khoảng 15-20% bệnh nhân được điều trị đầy đủ.
40-50% bệnh nhân điều trị tại BS đa khoa, chỉ có 1520% điều trị tại BS tâm thần.
Khoảng 25% bệnh nhân tại phòng khám đa khoa có
vấn đề tâm lý, nhưng khả năng phát hiện bệnh tâm
thần của BS đa khoa rất hạn chế.



×