Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

DAI 8 THEO CHUAN KIEN THUC 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.3 KB, 123 trang )

Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
Tuần 6 Ngày soạn: 25/09/10
Tiết 11 Ngày dạy: 27/09/10
§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh Học sinh biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Học sinh nhận xét các hạng tử trong đa thức để nhóm hợp lý và phân tích được đa thức thành nhân tử.
Kó năng: Có kó năng năng phân tích đa thức thành nhân tử
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các ví dụ; các bài tập ? , phấn màu, . . .
- HS: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x
2
– 1 b) x
2
+ 8x + 16
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ (20 phút)
-Xét đa thức: x
2
- 3x + xy - 3y.
-Các hạng tử của đa thức có nhân
tử chung không?


-Đa thức này có rơi vào một vế
của hằng đẳng thức nào không?
-Làm thế nào để xuất hiện nhân
tử chung?
-Nếu đặt nhân tử chung cho từng
nhóm: x
2
- 3x và xy - 3y thì các
em có nhận xét gì?
-Hãy thực hiện tiếp tục cho hoàn
chỉnh lời giải
-Treo bảng phụ ví dụ 2
-Vận dụng cách phân tích của ví
dụ 1 thực hiện ví dụ 2
-Nêu cách nhóm số hạng khác
như SGK
-Chốt lại: Cách phân tích ở hai ví
dụ trên gọi là phân tích đa thức
thành nhân tử bằng phương pháp
nhóm hạng tử.
-Các hạng tử của đa thức không
có nhân tử chung
-Không
-Nhóm hạng tử
-Xuất hiện nhân tử (x – 3) chung
cho cả hai nhóm.
-Thực hiện
-Đọc yêu cầu ví dụ 2
-Thực hiện
2xy + 3z + 6y + xz

= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x + 3) + z(3 + x)
= (x + 3)(2y + z).
1/ Ví dụ.
Ví dụ1: (SGK)
Giải:
x
2
- 3x + xy - 3y
(x
2
- 3x)+( xy - 3y)
= x(x - 3) + y(x - 3)
= (x - 3)(x + y).
Ví dụ2: (SGK)
Giải
2xy + 3z + 6y + xz
= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x + 3) + z(3 + x)
= (x + 3)(2y + z).
Các ví dụ trên được gọi là phân
tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp nhóm hạng tử
2/ Áp dụng.
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
1
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
Hoạt động 2: p dụng (15 phút)
-Treo bảng phụ nội dung ?1
15.64+25.100+36.15+60.100 ta

cần thực hiện như thế nào?
-Tiếp theo vận dụng kiến thức
nào để thực hiện tiếp?
-Hãy hoàn thành lời giải
-Sửa hoàn chỉnh
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Hãy nêu ý kiến về cach giải bài
toán.
-Đọc yêu cầu ?1
-Nhóm 15.64 và 36.15 ; 25.100 và
60.100
-Vận dụng phương pháp đặt nhân
tử chung
-Ghi vào tập
-Đọc yêu cầu ?2
Bạn Thái và Hà chưa đi đến kết
quả cuối cùng. Bạn An đã giải
đến kết quả cuối cùng
?1
15.64+25.100+36.15+60.100
=(15.64+36.15)+(25.100+
+60.100)
=15.(64+36) + 100(25 + 60)
=100(15 + 85)
=100.100
=10 000
?2
Bạn Thái và Hà chưa đi đến kết quả
cuối cùng. Bạn An đã giải đến kết
quả cuối cùng

4. Củng cố: (8 phút)
Hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
Bài tập 47a,b / 22 SGK.
( )
( )
( ) ( ) ( ) ( )
2
2
)
1
a x xy x y
x xy x y
x x y x y x y x
− + − =
− + −
− + − = − +
( )
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
) 5
5
5
5
b xz yz x y
xz yz x y
z x y x y
x y z
+ − +
= + − +

= + − +
= + −
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò : (2 phút)
-Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Vận dụng vào giải bài tập 48, 49, 50 trang 22, 23 SGK.
-Gợi ý:
Bài tập 49: Vận dụng các hằng đẳng thức
Bài tập 50: Phân tích vế trái thành nhân tử rồi áp dụng A.B = 0
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi)

GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
2
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
Tuần 6 Ngày soạn: 28/09/10
Tiết 12 Ngày dạy: 29/09/10
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử bằng ba phương pháp đã học
Kó năng: Có kó năng giải thành thạo dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 48, 49, 50 trang 22, 23 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút )
HS1: Tính:
a) (x + y)
2
b) (x – 2)

2
HS2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 6xy – 3x
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 48 trang
22 SGK. (15 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Câu a) có nhân tử chung không?
-Vậy ta áp dụng phương pháp nào
để phân tích?
-Ta cần nhóm các số hạng nào
vào cùng một nhóm?
-Đến đây ta vận dụng phương
pháp nào?
-Câu b) 3x
2
+ 6xy + 3y
2
– 3z
2
, đa
thức này có nhân tử chung là gì?
-Nếu đặt 3 làm nhân tử chung thì
thu được đa thức nào?
(x
2
+ 2xy + y
2
) có dạng hằng đẳng
thức nào?

-Hãy thực hiện tương tự câu a)
c) x
2
– 2xy + y
2
– z
2
+ 2zt – t
2

-Ba số hạng cuối rơi vào hằng
đẳng thức nào?
-Hãy thực hiện tương tự câu a,b
-Sửa hoàn chỉnh bài toán
Hoạt động 2: Bài tập 49 trang
-Đọc yêu cầu và suy nghó
-Không có nhân tử chung
-Vận dụng phương pháp nhóm
hạng tử
-Cần nhóm (x
2
+ 4x + 4) – y
2
-Vận dùng hằng đẳng thức
-Có nhân tử chung là 3
3(x
2
+ 2xy + y
2
– z

2
)
-Có dạng bình phương của một
tổng
-Bình phương của một hiệu
-Thực hiện
-Ghi vào tập
Bài tập 48 / 22 SGK.
a) x
2
+ 4x – y
2
+ 4
= (x
2
+ 4x + 4) – y
2
= (x + 2)
2
- y
2

= (x + 2 + y)(x + 2 - y)
b) 3x
2
+ 6xy + 3y
2
– 3z
2
= 3(x

2
+ 2xy + y
2
– z
2
)
= 3[(x
2
+ 2xy + y
2
) – z
2
]
= 3[(x + y)
2
– z
2
]
= 3(x + y + z) (x + y - z)
c) x
2
–2xy+ y
2
– z
2
+ 2zt –t
2

= (x
2

–2xy+ y
2
)- (z
2
- 2zt+ +t
2
)
=(x – y)
2
– (z – t)
2
= (x – y + z – t) (x –y –z+ t)
Bài tập 49 / 22 SGK.
a) 37,5.6,5 – 7,5.3,4 –
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
3
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
22 SGK. (7 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Hãy vận dụng các phương pháp
phân tích đa thức thành nhân tử
đã học vào tính nhanh các bài tập
-Ta nhóm các hạng tử nào?
-Dùng phương pháp nào để tính ?
-Yêu cầu HS lên bảng tính
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 3: Bài tập 50 trang
23 SGK. ( 8 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Nếu A.B = 0 thì một trong hai

thừa số phải như thế nào?
-Với bài tập này ta phải biến đổi
vế trái thành tích của những đa
thức rồi áp dụng kiến thức vừa
nêu
-Nêu phương pháp phân tích ở
từng câu
a) x(x – 2) + x – 2 = 0
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán
-Đọc yêu cầu và suy nghó
(37,5.6,5+ 3,5.37,5)– (7,5.3,4+
6,6.7,5)
-Đặt nhân tử chung
-Tính
-Ghi bài vào tập
-Đọc yêu cầu và suy nghó
-Nếu A.B = 0 thì hoặc A = 0 hoặc
B = 0
-Nhóm số hạng thứ hai, thứ ba
vào một nhóm rồi vận dụng
phương pháp đặt nhân tử chung
-Nhóm số hạng thứ hai và thứ ba
và đặt dấu trừ đằng trước dấu
ngoặc
-Thực hiện hoàn chỉnh
- 6,6.7,5 + 3,5.37,5
=300
b) 45
2

+ 40
2
– 15
2
+ 80.45
=(45 + 40)
2
- 15
2
= 85
2
– 15
2
= 70.100 = 7000
Bài tập 50 / 23 SGK.
a) x(x – 2) + x – 2 = 0
x(x – 2) + (x – 2) = 0
(x – 2)(x + 1) = 0
x – 2

x = 2
x + 1

x = -1
Vậy x = 2 ; x = -1
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
5x(x – 3) – (x – 3) = 0
(x – 3)( 5x – 1) = 0
x – 3


x = 3
5x – 1
1
5
x⇒ =
Vậy x = 3 ;
1
5
x =
4. Củng cố: (3 phút)
-Qua bài tập 48 ta thấy rằng khi thực hiện nhóm các hạng tử thì ta cần phải nhóm sao cho thích hợp để khi đặt thì
xuất hiện nhân tử chung hoặc rơi vào một vế của hằng đẳng thức.
-Bài tập 50 ta cần phải nắm chắc tính chất nếu A.B = 0 thì hoặc A = 0 hoặc B = 0
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
-Xem trước nội dung bài 9: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp” (đọc kó
cách phân tích các ví dụ trong bài).
Tuần 7 Ngày soạn: 02/09/10
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
4
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
Tiết 13 Ngày dạy: 04/10/10
§9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử.
Kó năng: Rèn luyện tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn , tình huống cụ thể; . . .
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các ví dụ; các bài tập ? ., phấn màu; . . .

- HS:Thước thẳng. Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS1: Phân tích đa thức 3x
2
+ 3xy + 5x + 5y thành nhân tử.
HS2: Tìm x, biết x(x - 5) + x + 5 = 0
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài ví
dụ (11 phút)
Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành
nhân tử :
5x
3
+ 10 x
2
y + 5 xy
2
.
Gợi ý:
-Có thể thực hiện phương pháp nào
trước tiên?
-Phân tích tiếp x
2
+ 2 + xy + y
2
thành nhân tử.

Hoàn chỉnh bài giải.
-Như thế là ta đã phối hợp các
phương pháp nào đã học để áp dụng
vào việc phân tích đa thức thành
nhân tử ?
-Xét ví dụ 2: Phân tích đa thức
thành nhân tử

x
2
- 2xy + y
2
- 9.
-Nhóm thế nào thì hợp lý?
x
2
- 2xy + y
2
= ?
-Đặt nhân tử chung
5x
3
+ 10 x
2
y + 5 xy
2
= 5x(x
2
+ 2xy + y
2

)
- Phân tích x
2
+ 2xy + y
2
ra nhân
tử.
Kết quả:
5x
3
+ 10 x
2
y + 5 xy
2
= 5x(x + y)
2
-Phối hợp hai phương pháp: Đặt
nhân tử chung và phương pháp
dùng hằng đẳng thức .
-Học sinh đọc yêu cầu
-Nhóm hợp lý:
x
2
- 2xy + y
2
- 9
= (x - y)
2
- 3
2

.
- Áp dụng phương pháp dùng
1. Ví dụ.
Ví dụ 1: (SGK)
Giải
5x
3
+ 10 x
2
y + 5 xy
2
= 5x(x
2
+ 2xy + y
2
)
= 5x(x + y)
2
Ví dụ 2: (SGK)
Giải
x
2
- 2xy + y
2
- 9
= (x
2
- 2xy + y
2
) - 9

= (x - y)
2
- 3
2
=(x - y + 3)(x - y - 3).
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
5
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
-Cho học sinh thực hiện làm theo
nhận xét?
-Treo bảng phụ ?1
-Ta vận dụng phương pháp nào để
thực hiện?
-Ta làm gì?
-Hãy hoàn thành lời giải
Hoạt động 2: Một số bài toán áp
dụng (16 phút)
-Treo bảng phụ ?2
-Ta vận dụng phương pháp nào để
phân tích?
-Ba số hạng đầu rơi vào hằng đẳng
thức nào?
-Tiếp theo ta áp dụng phương pháp
nào để phân tích?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán
-Câu b)
-Bước 1 bạn Việt đã sử dụng
phương pháp gì để phân tích?
-Bước 2 bạn Việt đã sử dụng
phương pháp gì để phân tích?

-Bước 3 bạn Việt đã sử dụng
phương pháp gì để phân tích?
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp
(5 phút)
-Làm bài tập 51a,b trang 24 SGK.
-Vận dụng các phương pháp vừa
học để thực hiện
-Hãy hoàn thành lời giải
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
hằng đẳng thức :
= (x - y)
2
- 3
2

= (x - y + 3)(x - y - 3).
-Đọc yêu cầu ?1
-Áp dụng phương pháp đặt nhân
tử chung
-Nhóm các hạng tử trong ngoặc
để rơi vào một vế của hằng đẳng
thức
-Thực hiện
-Đọc yêu cầu ?2
-Vận dụng phương pháp nhóm các
hạng tử.
-Ba số hạng đầu rơi vào hằng
đẳng thức bình phương của một
tổng
-Vận dụng hằng đẳng thức

-Phương pháp nhóm hạng tử
-Phương pháp dùng hằng đẳng
thức và đặt nhân tử chung
-Phương pháp đặt nhân tử chung
-Đọc yêu cầu bài toán
-Dùng phưong pháp đặt nhân tử
chung, dùng hằng đẳng thức
-Thực hiện
-Lắng nghe và ghi bài
?1
2x
3
y - 2xy
3
- 4xy
2
- 2xy
= 2xy(x
2
- y
2
- 2y - 1).
= 2xy[ x
2
- (y + 1)
2
]
= 2xy(x + y + 1)(x - y - 1)
2/ Áp dụng.
?2

a)
x
2
+ 2x + 1 - y
2
= (x
2
+ 2x + 1) - y
2
= (x
2
+ 1)
2
- y
2
= (x + 1 + y)(x + 1 - y)
Thay x = 94.5 và y=4.5 ta có
(94,5+1+4,5)(94,5+1- 4,5)
=100.91 =9100
b)
bạn Việt đã sử dụng:
-Phương pháp nhóm hạng tử
-Phương pháp dùng hằng đẳng
thức và đặt nhân tử chung
-Phương pháp đặt nhân tử chung
Bài tập 51a,b trang 24 SGK
a) x
3
– 2x
2

+ x
=x(x
2
– 2x + 1)
=x(x-1)
2
b) 2x
2
+ 4x + 2 – 2y
2
=2(x
2
+ 2x + 1 – y
2
)
=2[(x+1)
2
– y
2
]
=2(x+1+y)(x+1-y)
4. Củng cố: (4 phút)
Hãy nêu lại các phương phương pháp phân tích đathức thành nhân tử đã học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
6
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
-Ôn tập các phương phương pháp phân tích đathức thành nhân tử đã học.
-Làm các bài tập 52, 54, 55, 56 trang 24, 25 SGK
-Tiết sau luyện tập.

………………………………………………………………………………………………………
Tuần 7 Ngày soạn:05/10/10
Tiết 14 Ngày dạy: 06/10/10
LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học.
Kó năng: Có kó năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp; . . .
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 52, 54, 55, 56 trang 24, 25 SGK, phấn màu; . . .
- HS:Thước thẳng. Ôn tập các phương phương pháp phân tích đathức thành nhân tử đã học; máy tính bỏ
túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
HS1: 2xy – x
2
– y
2
+ 16
HS2: x
2
– 3x + 2
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 52 trang 24
SGK. (5 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Ta biến đổi về dạng nào để giải bài

tập này?
-Biểu thức đã cho có dạng hằng đẳng
thức nào?
-Hãy hoàn thành lời giải
Hoạt động 2: Bài tập 54 trang 25
SGK. (10 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Câu a) vận dụng phương pháp nào
để giải?
-Đa thức này có nhân tử chung là gì?
-Đọc yêu cầu bài toán
-Biến đổi về dạng tích: trong
một tích nếu có một thừa số
chia hết cho 5 thì tích chia hết
cho 5.
-Biểu thức đã cho có dạng
hằng đẳng thức hiệu hai bình
phương
-Thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Vận dụng phương pháp đặt
nhân tử chung
-Đa thức này có nhân tử
chung là x
Bài tập 52 trang 24 SGK.
Ta có:
(5n + 2)
2
– 4 =(5n + 2)
2

– 2
2

=(5n + 2 + 2)( 5n + 2 - 2)
=5n(5n + 4)
M
5 với mọi số nguyên n
Bài tập 54 trang 25 SGK.
a) x
3
+ 2x
2
y + xy
2
– 9x
= x(x
2
+ 2xy + y
2
– 9)
=x[(x + y)
2
– 3
2
]
=x(x + y + 3)( x + y - 3)
b) 2x – 2y – x
2
+ 2xy – y
2

GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
7
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
-Nếu đặt x làm nhân tử chung thì còn
lại gì?
-Ba số hạng đầu trong ngoặc có dạng
hằng đẳng thức nào?
-Tiếp tục dùng hằng đẳng thức để
phân tích tiếp
-Riên câu c) cần phân tích
( )
2
2 2=
-Thực hiện tương tự với các câu còn
lại
Hoạt động 3: Bài tập 55 trang 25
SGK. (9 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Với dạng bài tập này ta thực hiện
như thế nào?
-Nếu A.B=0 thì A ? 0 hoặc B ? 0
-Với câu a) vận dụng phương pháp
nào để phân tích?
( )
2
1
?
4
=
-Với câu a) vận dụng phương pháp

nào để phân tích?
-Nếu đa thức có các số hạng đồng
dạng thì ta phải làm gì?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán
-Sửa hoàn chỉnh
Hoạt động 4: Bài tập 56 trang 25
SGK. (7 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Muốn tính nhanh giá trò của biểu
thức trước tiên ta phải làm gì? Và
( )
2
1
?
16
=
-Dùng phương pháp nào để phân tích?
(x
2
+ 2x + y
2
– 9)
-Ba số hạng đầu trong ngoặc
có dạng hằng đẳng thức bình
phương của một tổng
-Ba học sinh thực hiện trên
bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Với dạng bài tập này ta phân
tích vế trái thành nhân tử

-Nếu A.B=0 thì A=0 hoặc
B=0
-Đặt nhân tử chung và dùng
hằng đẳng thức
2
1 1
4 2
 
=
 ÷
 
-Dùng hằng đẳng thức
-Thu gọn các số hạng đồng
dạng
-Thực hiện theo hướng dẫn
-Ghi vào tập
-Đọc yêu cầu bài toán
-Muốn tính nhanh giá trò của
biểu thức trước tiên ta phải
phân tích đa thức thành nhân
tử . Ta có
2
1 1
16 4
 
=
 ÷
 
-Đa thức có dạng hằng đẳng
thức bình phương của một

=(2x – 2y) – (x
2
- 2xy + y
2
)
=2(x – y) – (x – y)
2

= (x – y)(2 – x + y)
c) x
4
– 2x
2
= x
2
(x
2
– 2)
( )
( )
2
2 2
2
2
( 2)( 2)
x x
x x x
= −
= + −
Bài tập 55 trang 25 SGK.

a)
3
1
0
4
x x− =
2
1
( ) 0
4
1 1
( )( ) 0
2 2
0
1 1
0
2 2
1 1
0
2 2
x x
x x x
x
x x
x x
− =
+ − =
=
+ = ⇒ = −
− = ⇒ =

Vậy
0x =
;
1
2
x = −
;
1
2
x =
b)
( ) ( )
2 2
2 1 3 0x x− − + =
( ) ( )
( ) ( )
2 1 3 2 1 3 0
3 2 4 0
2
3 2 0
3
4 0 4
x x x x
x x
x x
x x
− + + − − − =
+ − =

+ = ⇒ =

− = ⇒ =
Vậy
4x =
;
2
3
x

=
Bài tập 56 trang 25 SGK.
a)
2
1 1
2 16
x x+ +
2 2
2
1 1 1
2 4 4
x x x
   
= + + = +
 ÷  ÷
   
Với x=49,75, ta có
( )
2
2
2
1

49,75 49,75 0,25
4
50 25000
 
+ = +
 ÷
 
= =
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
8
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
-Riêng câu b) cần phải dùng quy tắc
đặt dấu ngoặc bên ngoài để làm xuất
hiện dạng hằng đẳng thức
-Hoàn thành bài tập bằng hoạt động
nhóm
tổng.
-Thực hiện theo gợi ý
-Hoạt động nhóm để hoàn
thành
b)
2 2
2 1x y y− − −
( )
( )
( ) ( )
2
2 2 2
2 1 1
1 1

x y y x y
x y x y
− + + = − +
= + + − −
Với x=93, y=6 ta có
(93+6+1)(93-6-1)
=100.86 = 86 000
4. Củng cố: (4 phút)
-Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta áp dụng những phương pháp nào
-Với dạng bài tập 55 (tìm x) ta biến đổi về dạng A.B=0 rồi thực hiện tìm x trong từng thừa số
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa (lớp 7)
-Xem trước bài 10: “Chia đơn thức cho đơn thức” (đọ kó quy tắc trong bài).
-Chuẩn bò máy tính bỏ túi.
………………………………………………………………….
Tuần 8 Ngày soạn: 09/10/10
Tiết 15 Ngày dạy: 11/10/10
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Học sinh nắm vững khi nào đơn
thức A chia hết cho đơn thức B.
Kó năng: Có kó năng thực hiện thành thạo bài toán chia đơn thức cho đơn thức; . . .
Th¸i ®é : học sinh yêu thích môn học, làm bài và trình bày bài làm khoa học và chính xác
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số (với cơ số khác 0), quy tắc chia đơn thức cho đơn
thức; các bài tập ? ., phấn màu, . . .
- HS:Thước thẳng. Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số (lớp 7) ; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. Các bước lên lớp:

1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phân tích các đ thức sau thành nhân tử:
HS1: a) 2x
2
+ 4x + 2 – 2y
2
HS2: b) x
2
– 2xy + y
2
- 16
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: (5phút)
Kiến thức: sinh hiểu khái niệm đa
thức A chia cho đa thức B
Kó năng: Có kó năng thực hiện
thành thạo trường hợp đơn giản nhât
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
9
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
của phép chia hai đa thức là phép
chia đơn thức cho đơn thức.
Giới thiệu sơ lược nội dung. (5
phút)
-Cho A, B (B

0) là hai đa thức, ta
nói đa thức A chia hết cho đa thức B

nếu tìm được đa thức Q sao cho
A=B.Q
-Tương tự như trong phép chia đã
học thì: Đa thức A gọi là gì? Đa
thức B gọi là gì? Đa thức Q gọi là
gì?
-Do đó A : B = ?
-Hay Q = ?
-Trong bài này ta chỉ xét trường hợp
đơn giản nhât của phép chia hai đa
thức là phép chia đơn thức cho đơn
thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc
(15 phút)
Kiến thức: HS hiểu cách chia đơn
thúc cho đơn thức
Kó năng: Làm được các bài toán
đơn giản
-Ở lớp 7 ta đã biết: Với mọi x

0;
m,n
,m n∈Ν ≥
, ta có:
-Nếu m>n thì x
m
: x
n
= ?
-Nếu m=n thì x

m
: x
n
= ?
-Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số
ta làm như thế nào?
-Treo bảng phụ ?1
-Ở câu b), c) ta làm như thế nào?
-Gọi ba học sinh thực hiện trên
bảng.
-Chốt: Nếu hệ số chia cho hệ số
không hết thì ta phải viết dưới dạng
phân số tối giản
-Tương tự ?2, gọi hai học sinh thực
hiện ?2 (đề bài trên bảng phụ)
-Qua hai bài tập thì đơn thức A gọi
-Đa thức A gọi là đa thức bò
chia, đa thức B gọi là đa thức
chia, đa thức Q gọi là đa thức
thương.
:A B Q
A
Q
B
=
=
x
m
: x
n

= x
m-n
, nếu m>n
x
m
: x
n
=1 , nếu m=n.
-Muốn chia hai lũy thừa cùng
cơ số ta giữ nguyên cơ số và lấy
số mũ của lũy thừa bò chia trừ
đi số mũ của lũy thừa chia.
-Đọc yêu cầu ?1
-Ta lấy hệ số chia cho hệ số,
phần biến chia cho phần biến
-Thực hiện
-Lắng nghe và ghi bài
-Đọc yêu cầu và thực hiện
-Đơn thức A chia hết cho đơn
thức B khi mỗi biến của B đều
1/ Quy tắc.
?1
a) x
3
: x
2
= x
b) 15x
7
:3x

2
= 5x
5
c) 20x
5
: 12x =
4
5
3
x
?2
a) 15x
2
y
2
: 5xy
2
= 3x
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
10
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
là chia hết cho đơn thức B khi nào?
-Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn
thức B (trường hợp A chia hết cho
B) ta làm như thế nào?
-Treo bảng phụ quy tắc, cho học
sinh đọc lại và ghi vào tập
Hoạt động 3: Áp dụng (10 phút)
Kiến thức: HS tìm được thương
trong phép chia khi biết đơn thức bò

chia và đơn thức chia
Kó năng: làm được cá bài toán tính
giá trò của biểu thức khi phải thực
hiện phép chia

-Treo bảng phụ ?3
-Câu a) Muốn tìm được thương ta
làm như thế nào?
-Câu b) Muốn tính được giá trò của
biểu thức P theo giá trò của x, y
trước tiên ta phải làm như thế nào?
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp
(5 phút)
-Làm bài tập 59 trang 26 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Vận dụng kiến thức nào trong bài
học để giải bài tập này?
-Gọi ba học sinh thực hiện
là biến của A với số mũ không
lớn hơn số mũ của nó trong A.
-Muốn chia đơn thức A cho đơn
thức B (trường hợp A chia hết
cho B) ta làm ba bước sau:
Bước 1: Chia hệ số của đơn
thức A cho hệ số của đơn thức
B.
Bước 2: Chia lũy thừa của từng
biến trong A cho lũy thừa của
cùng biến đó trong B.
Bước 3: Nhân các kết quả vừa

tìm được với nhau.
-Đọc yêu cầu ?3
-Lấy đơn thức bò chia (15x
3
y
5
z)
chia cho đơn thức chia (5x
2
y
3
)
-Thực hiện phép chia hai đơn
thức trước rồi sau đó thay giá trò
của x, y vào và tính P.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Vận dụng quy tắc chia đơn
thức cho đơn thức để thực hiện
lời giải.
-Thực hiện
b)
3 2
4
12 :9
3
x y x xy=
Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho
đơn thức B khi mỗi biến của B đều
là biến của A với số mũ không lớn
hơn số mũ của nó trong A.

Quy tắc:
Muốn chia đơn thức A cho đơn
thức B (trường hợp A chia hết cho
B) ta làm như sau:
-Chia hệ số của đơn thức A cho hệ
số của đơn thức B.
-Chia lũy thừa của từng biến trong
A cho lũy thừa của cùng biến đó
trong B.
-Nhân các kết quả vừa tìm được
với nhau.
2/ Áp dụng.
?3
a) 15x
3
y
5
z : 5x
2
y
3
= 3 xy
2
z.
b) 12x
4
y
2
: (- 9xy
2

)
=
3 3
12 4
9 3
x x

=

Với x = -3 ; y = 1,005, ta có:
3
4 4
( 3) .( 27) 36
3 3
− −
− = − =
Bài tập 59 trang 26 SGK.
a) 5
3
: (-5)
2
= 5
3
: 5
2
= 5
b)
5 4 2
3 3 3 9
:

4 4 4 16
     
= =
 ÷  ÷  ÷
     
c)
( ) ( )
3
3 3
3
3 27
12 :8 12 :8
2 8

 
− = − = = −
 ÷
 
4. Củng cố: (2 phút)
Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Vận dụng vào giải các bài tập 60, 61, 62 trang 27 SGK.
-Xem trước bài 11: “Chia đa thức cho đơn thức” (đọc kó cách phân tích các ví dụ và quy tắc trong bài học).
6. Rút kinh nghiệm :
Tuần 8 Ngày soạn: 12/10/10
Tiết 16 Ngày dạy: 13/10/10
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
11
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC.

I . Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức, qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
Kó năng: Có kó năng vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán; . . .
Th¸i ®é : học sinh yêu thích môn học, làm bài và trình bày bài làm khoa học và chính xác
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc; các bài tập ? ., phấn màu; . . .
- HS:Máy tính bỏ túi, ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Áp dụng: Tính: a) 2
5
: 2
3
b) 3x
5
y
2
: 2x
4
y
HS2: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Áp dụng: Tính: a) 6
5
: (-3)
5
b) 4x
5

y
3
z
2
: (-2x
2
y
2
z
2
)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc thực
hiện. (16 phút)
Kiến thức: Học sinh hiểu quy tắc thực
hiện chia đơn thức cho đơn thức.
Kó năng: Có kó năng vận dụng được
phép chia đa thức cho đơn thức
-Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức
cho đơn thức.
-Chốt lại các bước thực hiện của quy
tắc lần nữa.
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Hãy viết một đa thức có các hạng tử
đều chia hết cho 3xy
2
-Chia các hạng tử của đa thức 15x
2
y

5
+
12x
3
y
2
– 10xy
3
cho 3xy
2
-Cộng các kết quả vừa tìm được với
-Muốn chia đơn thức A cho
đơn thức B (trường hợp A
chia hết cho B) ta làm như
sau:
-Chia hệ số của đơn thức A
cho hệ số của đơn thức B.
-Chia lũy thừa của từng biến
trong A cho lũy thừa của
cùng biến đó trong B.
-Nhân các kết quả vừa tìm
được với nhau.
-Đọc yêu cầu ?1
-Chẳng hạn:
15x
2
y
5
+ 12x
3

y
2
– 10xy
3
(15x
2
y
5
+12x
3
y
2
–10xy
3
):3xy
2
=(15x
2
y
5
:3xy
2
)+(12x
3
y
2
:3xy
2
) +
(–10xy

3
:3xy
2
)
1/ Quy tắc.
?1
15x
2
y
5
+12x
3
y
2
–10xy
3
):3xy
2
=(15x
2
y
5
:3xy
2
)+(12x
3
y
2
:3xy
2

) +(–
10xy
3
:3xy
2
)
3 2
10
5 4
3
xy x y= + −
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
12
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
nhau
-Qua bài toán này, để chia một đa thức
cho một đơn thức ta làm như thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung quy tắc
-Treo bảng phụ yêu cầu ví dụ
-Hãy nêu cách thực hiện
-Gọi học sinh thực hiện trên bảng
-Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính
nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung
gian.
Hoạt động 2: Áp dụng. (8 phút)
Kiến thức: vân dụng được quy tắc chia
đa thức cho đơn thứcvào giải toán.
Kó năng: Quan sát bài giải của bạn và
trả lời, nhận xét bài giải đúng.
-Treo bảng phụ nội dung ?2

-Hãy cho biết bạn Hoa giải đúng hay
không?
-Để làm tính chia

( )
4 2 2 2 2
20 25 3 :5x y x y x y x y− −
ta dựa
vào quy tắc nào?
-Hãy giải hoàn chỉnh theo nhóm
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp.
(6 phút)
Kiến thức: Hiểu và vận dụng làm được
các bài toán cơ bản về phép chia đa
thức cho đơn thức
Kó năng: giải thành thạo bài toán phép
chia đa thức cho đơn thức để giải
toán; . . .
-Làm bài tập 64 trang 28 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc
nào?
3 2
10
5 4
3
xy x y= + −
-Nêu quy tắc rút ra từ bài
toán
-Đọc lại và ghi vào tập

-Đọc yêu cầu ví dụ
-Lấy từng hạng tử của A chia
cho B rồi cộng các kết quả
với nhau
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Đọc yêu cầu ?2
-Quan sát bài giải của bạn
Hoa trên bảng phụ và trả lời
là bạn Hoa giải đúng.
-Để làm tính chia
( )
4 2 2 2 2
20 25 3 :5x y x y x y x y− −
ta dựa vào quy tắc chia đa
thức cho đơn thức.
-Thảo luận nhóm và trình
bày.
-Đọc yêu cầu
-Để làm tính chia ta dựa vào
quy tắc chia đa thức cho đơn
thức.
Quy tắc:
Muốn chia đa thức A cho đơn thức
B (trường hợp cá hạng tử của đa
thức A đều chia hết cho đơn thức
B), ta chia mỗi hạng tử của A cho
B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ: (SGK)
Giải

( )
4 3 2 3 4 4 2 3
30 25 3 :5x y x y x y x y
− −
4 3 2 3 2 3 2 3
4 4 2 3
(30 :5 ) ( 25 :5 )
( 3 :5 )
x y x y x y x y
x y x y
= + − +
+ −
2 2
3
6 5
5
x x y= − −
2/ Áp dụng.
?2
a) Bạn Hoa giải đúng.
b)
( )
4 2 2 2 2
2
20 25 3 :5
3
4 5
5
x y x y x y x y
x y

− −
= − −
Bài tập 64 trang 28 SGK.
( )
5 2 3 2
3
) 2 3 4 : 2
3
2
2
a x x x x
x x
− + −
= − + −
( )
3 2 2
2 2
1
) 2 3 :
2
2 4 6
b x x y xy x
x xy y
 
− + −
 ÷
 
= − + −
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
13

Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
-Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng
-Gọi học sinh khác nhận xét
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-Thực hiện
-Thực hiện
-Ghi bài vào tập
( )
2 2 2 3
2
) 3 6 12 :3
2 4
c x y x y xy xy
xy xy
+ −
= + −
4. Củng cố: (4 phút)
Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
-Vận dụng giải bài tập 63, 65, 66 trang 29 SGK.
-Ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7)
-Xem trước nội dung bài 12: “Chia đa thức một biến đã sắp xếp” (đọc kó các ví dụ trong bài học).
6. Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................
Tuần 9 Ngày soạn: 16/10/10
Tiết 17 Ngày dạy: 18/10/10
§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.

Kó năng: Có kó năng chia đa thức một biến đã sắp xếp; . . .
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi chú ý, các bài tập ? ., phấn màu; . . .
- HS:Máy tính bỏ túi; ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7), quy tắc chia đa thức cho đơn thức . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Áp dụng: Tính
( )
2 3 2 2
15 17 18 :6xy xy y y+ −
HS2: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Áp dụng: Tính
3 4 4 3 2 2
1
6 5 3 :3
2
x y x y x y xy xy
 
− + −
 ÷
 
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Phép chia hết. (13 phút)
-Đọc yêu cầu bài toán
1/ Phép chia hết.
Ví dụ: Chia đ thức 2x

4
-
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
14
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
-Treo bảng phụ ví dụ SGK
Để chia đa thức 2x
4
-13x
3
+15x
2
+11x-3 cho
đa thức x
2
-4x-3
Ta đặt phép chia (giống như phép chia
hai số đã học ở lớp 5)
2x
4
-13x
3
+15x
2
+11x-3 x
2
-4x-3
-Ta chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức
bò chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa
thức chia?

2x
4
: x
2
=?
-Nhân 2x
2
với đa thức chia.
-Tiếp tục lấy đa thức bò chia trừ đi tích
vừa tìm được
-Treo bảng phụ ? .
-Bài toán yêu cầu gì?
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức
ta làm như thế nào?
-Hãy hoàn thành lời giải bằng hoạt động
nhóm
-Nếu thực hiện phép chia mà thương tìm
được khác 0 thì ta gọi phép chia đó là
phép chia gì?
Hoạt động 2: Phép chia có dư. (11
phút)
-Số dư bao giờ cũng lớn hơn hay nhỏ hơn
số chia?
-Tương tự bậc của đa thức dư như thế nào
với bậc của đa thức chia?
-Treo bảng phụ ví dụ và cho học sinh suy
nghó giải
-Chia (5x
3
- 3x

2
+7) cho (x
2
+ 1)
7 chia 2 dư bao nhiêu và viết thế nào?
-Tương tự như trên, ta có:
(5x
3
- 3x
2
+7) = ? + ?
-Nêu chú ý SGK và phân tích cho học
2x
4
: x
2
2x
4
: x
2
=2x
2
2x
2
(x
2
-4x-3)=2x
4
-8x
3

-6x
2
-Thực hiện
-Đọc yêu cầu ? .
-Kiểm tra lại tích
(x
2
-4x-3)(2x
2
-5x+1)
-Phát biểu quy tắc nhân một đa
thức với một đa thức (lớp 7)
-Thực hiện
-Nếu thực hiện phép chia mà
thương tìm được khác 0 thì ta
gọi phép chia đó là phép chia
có dư.
-Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số
chia
-Bậc của đa thức dư nhỏ hơn
bậc của đa thức chia
7 chia 2 dư 1, nên 7=2.3+1
(5x
3
- 3x
2
+7) =
= (x
2
+ 1)(5x-3)+(-5x+10)

-Lắng nghe
13x
3
+15x
2
+11x-3 cho đa thức
x
2
-4x-3
Giải
(2x
4
-13x
3
+15x
2
+11x-3) :(x
2
-4x-
3)
=2x
2
– 5x + 1
? .
(x
2
-4x-3)(2x
2
-5x+1)
=2x

4
-5x
3
+x
2
-8x
3
+20x
2
-4x-
6x
2
+15x-3
=2x
4
-13x
3
+15x
2
+11x-3
2/ Phép chia có dư.
Ví dụ:
5x
3
- 3x
2
+7 x
2
+ 1
5x

3
+ 5x 5x -3
-3x
2
-5x + 7
-3x
2
- 3
-5x + 10
Phép chia trong trường hợp này
gọi là phép chia có dư
(5x
3
- 3x
2
+7) =
=(x
2
+ 1)(5x-3)+(-5x+10)
Chú ý:
Người ta chứng minh được rằng
đối với hai đa thức tùy ý A và B
của cùng một biến (B

0), tồn
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
15
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
sinh nắm.
-Treo bảng phụ nội dung

-Chốt lại lần nữa nội dung chú ý.
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp.
(6 phút)
-Làm bài tập 67 trang 31 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
( )
( )
3 2
) 7 3 : 3a x x x x− + − −
( ) ( )
4 3 2 2
) 2 3 3 2 6 : 2b x x x x x− − − + −
-Đọc lại và ghi vào tập
-Đọc yêu cầu đề bài
-Ta sắp xếp lại lũy thừa của
biến theo thứ tự giảm dần, rồi
thực hiện phép chia theo quy
tắc.
-Thực hiện tương tự câu a)
tại duy nhất một cặp đa thức Q
và R sao cho A=B.Q + R, trong
đó R bằng 0 hoặc bậc của R nhỏ
hơn bậc của B (R được gọi là dư
trong phép chia A cho B).
Khi R = 0 phép chia A cho B là
phép chia hết.
Bài tập 67 trang 31 SGK.
( )
( )
3 2

2
) 7 3 : 3
2 1
a x x x x
x x
− + − −
= + −
( )
( )
4 3 2
2
2
) 2 3 3 2 6 :
: 2
2 3 1
b x x x x
x
x x
− − − +

= − +
4. Củng cố: (4 phút)
-Để thực hiện phép chia đa thức một biến ta làm như thế nào?
-Trong khi thực hiện phép trừ thì ta cần phải đổi dấu đa thức trừ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Vận dụng giải tiếp bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
……………………………………………………………………………………
Tuần 9 Ngày soạn: 18/10/10

Tiết 18 Ngày dạy: 20/10/10
LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp.
Kó năng: Có kó năng vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện hiện phép chia đa thức và tư duy vận
dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . .
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK, phấn màu; . . .
- HS: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp; máy tính bỏ túi . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
16
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Làm tính chia
HS1: (x
3
– 3x
2
+ x – 3) : (x – 3)
HS2: (x
4
– 6x
3
+ 12x
2
– 14x + 3) : (x
2

– 4x + 1)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 70 trang 32
SGK. (7 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Muốn chi một đa thức cho một đơn
thức ta làm như thế nào?
x
m
: x
n
= ?
-Cho hai học sinh thực hiện trên
bảng.
Hoạt động 2: Bài tập 71 trang 32
SGK. (4 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Câu a) đa thức A chia hết cho đa
thức B không? Vì sao?
-Câu b) muốn biết A có chia hết
cho B hay không trước tiên ta phải
làm gì?
-Nếu thực hiện đổi dấu thì
1 – x = ? (x - 1)
Hoạt động 3: Bài tập 72 trang 32
SGK. (12 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đối với bài tập này để thực hiện

chia dễ dàng thì ta cần làm gì?
-Để tìm được hạng tử thứ nhất của
thương ta lấy hạng tử nào chia cho
hạng tử nào?
2x
4
: x
2
=?
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
-Muốn chia đa thức A cho đơn
thức B (trường hợp cá hạng tử
của đa thức A đều chia hết cho
đơn thức B), ta chia mỗi hạng
tử của A cho B rồi cộng các
kết quả với nhau.
x
m
: x
n
= x
m-n
-Thực hiện.
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
-Không thực hiện phép chia,
xét xem đa thức A có chia hết
cho đa thức B hay không?
-Đa thức A chia hết cho đa
thức B vì mỗi hạng tử của A
đều chia hết ho B.

-Phân tích A thành nhân tử
chung x
2
– 2x + 1 = (x – 1)
2
1 – x = - (x - 1)
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
-Ta cần phải sắp xếp.
2x
4
: x
2
Bài tập 70 trang 32 SGK.
( )
5 4 2 2
3 2
) 25 5 10 :5
5 2
a x x x x
x x
− +
= − +
( )
3 2 2 2 2 2
) 15 6 3 : 6
5 1
1
2 2
b x y x y x y x y
xy y

− −
= − −
Bài tập 71 trang 32 SGK.
4 3 2
2
) 15 8
1
2
a A x x x
B x
= − +
=
2
) 2 1
1
b A x x
B x
= − +
= −
Giải
a) A chia hết cho B
b) A chia hết cho B
Bài tập 72 trang 32 SGK.
2x
4
+x
3
-3x
2
+5x-2 x

2
-x+1
2x
4
-2x
3
+2x
2
3x
3
-5x
2
+5x-2 2x
2
+3x-2
3x
3
-3x
2
+3x
-2x
2
+2x-2
-2x
2
+2x-2
0
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
17
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8

-Tiếp theo ta làm gì?
-Bước tiếp theo ta làm như thế
nào?
-Gọi học sinh thực hiện
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 4: Bài tập 73a,b trang
32 SGK. (9 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Đối với dạng bài toán này ta áp
dụng các phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử
-Có mấy phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử? Đó là các
phương pháp nào?
-Câu a) ta áp dụng hằng đẳng thức
hiệu hai bình phương để phân tích
A
2
– B
2
=?
-Câu b) ta áp dụng hằng đẳng thức
hiệu hai lập phương để phân tích
A
3
– B
3
=?
-Gọi hai học sinh thực hiện trên

bảng
2x
4
: x
2
= 2x
2
-Lấy đa thức bò chia trừ đi tích
2x
2
(x
2
– x + 1)
-Lấy dư thứ nhất chia cho đa
thức chia.
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
-Tính nhanh
-Có ba phương pháp phân tích
đa thức thành nhân tử: đặt
nhân tử chung, dùng hằng
đẳng thức, nhóm hạng tử.
A
2
– B
2
=(A+B)(A-B)
A
3

– B
3
=(A-B)(A
2
+2AB+B
2
)
-Thực hiện
Vậy
(2x
4
+x
3
-3x
2
+5x-2) :( x
2
-x+1)=
= 2x
2
+3x-2
Bài tập 73a,b trang 32 SGK.
a) (4x
2
– 9y
2
) : (2x – 3y)
=(2x + 3y) (2x - 3y) : (2x – 3y)
=2x + 3y
b) (27x

3
– 1) : (3x – 1)
=(3x – 1)(9x
2
+ 3x + 1) :(3x-1)
=9x
2
+ 3x + 1
4. Củng cố: (2 phút)
Khi thực hiện chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức thì ta cần phải cẩn thận về dấu của các hạng tử
5. Hướng dẫn học ở nhà: (5 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập quy tắc nhân (chia) đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
-Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2)
-Làm bài tập 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK.
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
18
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
Tuần 10 Ngày soạn: 22/10/10
Tiết 19 Ngày dạy: 24/10/10
ÔN TẬP CHƯƠNG I.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa
thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, . . . .
Kó năng: Có kó năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức; . . .
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2), bài tập 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK; . . .
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng

đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, hoạt động nhóm.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Tính nhanh:
HS1: (8x
3
+ 1) : (4x
2
– 2x + 1)
HS2: (x
2
– 3x + xy – 3y) : (x + y)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
câu 1, 2. (10 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí
thuyết.
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức
với đa thức.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức với
đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng
nhớ.
-Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
-Muốn nhân một đơn thức với một
đa thức, ta nhân đơn thức với từng
hạng tử của đa thức rồi cộng các

tích với nhau.
-Muốn nhân một đa thức với một
đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của
đa thức này với từng hạng tử của
đa thức kia rồi cộng các tích với
nhau.
-Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
19
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp.
(20 phút)
-Làm bài tập 75 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ta vận dụng kiến thức nào để
thực hiện?
x
m
. x
n
= ?
-Tích của hai hạng tử cùng dấu thì
kết quả dấu gì?
-Tích của hai hạng tử khác dấu thì
kết quả dấu gì?
-Hãy hoàn chỉnh lời giải
-Làm bài tập 76 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ta vận dụng kiến thức nào để
thực hiện?

-Tích của hai đa thức là mấy đa
thức?
-Nếu đa thức vừa tìm được có các
số hạng đồng dạng thì ta phải làm
sao?
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng
dạng ta làm thế nào?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán
-Làm bài tập 77 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Để tính nhanh theo yêu cầu bài
toán, trước tiên ta phải làm gì?
-Hãy nhắc lại các phương pháp
phân tích đa thức thành nhân tử?
-Câu a) vận dụng phương pháp
nào?
-Câu a) vận dụng phương pháp
nào?
-Hãy hoạt động nhóm để giải bài
toán.
( )
( )
( ) ( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )

2 2
2 2
2 2
3
3 2 2 3
3
3 2 2 3
3 3 2 2
3 3 2 2
2
2
3 3
3 3
A B A AB B
A B A AB B
A B A B A B
A B A A B AB B
A B A A B AB B
A B A B A AB B
A B A B A AB B
+ = + +
− = − +
− = + −
+ = + + +
− = − + −
+ = + − +
− = − + +
-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc nhân đơn thức
với đa thức.

x
m
. x
n
=x
m+n
-Tích của hai hạng tử cùng dấu thì
kết quả dấu “ + ”
-Tích của hai hạng tử khác dấu thì
kết quả dấu “ - “
-Tực hiện
-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc nhân đơn thức
với đa thức.
-Tích của hai đa thức là một đa
thức.
-Nếu đa thức vừa tìm được có các
số hạng đồng dạng thì ta phải thu
gọn các số hạng đồng dạng.
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng
dạng ta giữ nguyên phần biến và
cộng (trừ) hai hệ số
-Thực hiện
-Đọc yêu cầu bài toán
-Tính nhanh các giá trò của biểu
thức.
-Biến đổi các biểu thức về dạng
tích của những đa thức.
-Có ba phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử: đặt nhân tử

chung, dùng hằng đẳng thức,
Bài tập 75 trang 33 SGK.
( )
2 2
4 3 2
) 5 3 7 2
15 35 10
a x x x
x x x
− +
= − +
( )
2 2
3 2 2 2 3
2
) . 2 3
3
4 2
2
3 3
b xy x y xy y
x y x y xy
− +
= − +
Bài tập 76 trang 33 SGK.
( ) ( )
2 2
4 3 2
3 2
4 3 2

) 2 3 5 2 1
10 4 2
15 6 3
10 19 8 3
a x x x x
x x x
x x x
x x x x
− − +
= − + −
− + −
= − + −
( )
( )
2
2 2 2
2 3
2 2 2
3
) 2 3 5
3 5
6 10 2
3
10 2
b x y xy y x
x y xy x
xy y xy
x y xy x
y xy
− + +

= + + −
− − −
= − + −
− −
Bài tập 77 trang 33 SGK.
( )
2 2
2
) 4 4
2
a M x y xy
x y
= + −
= −
Với x = 18 và y = 4, ta có:
M = (18 – 2.4)
2
= 10
2
= 100
( )
3 2 2 3
3
) 8 12 6
2
b N x x y xy y
x y
= − + −
= −
Với x = 6 và y = -8, ta có:

N = [2.6 – (-8)]
3
= 20
3
= =8000
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
20
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
nhóm hạng tử.
-Vận dụng hằng đẳng thức bình
phương của một hiệu
-Vận dụng hằng đẳng thức lập
phương của một hiệu
-Hoạt động nhóm.
4. Củng cố: (5 phút)
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức chia đa thức cho đa thức, . . .
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5)
-Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương I (tt).
…………………………………………………………………………………………… .
Tuần 10 Ngày soạn: 24/10/10
Tiết 20 Ngày dạy: 26/10/10
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt).
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa

thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, . . . .
Kó năng: Có kó năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; . . .
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5), bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK.
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa
thức cho đa thức; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, hoạt động nhóm.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Rút gọn các biểu thức sau:
HS1:
( ) ( ) ( ) ( )
2 2 3 1x x x x+ − − − +
HS2:
( ) ( ) ( ) ( )
2 2
2 1 3 1 2 2 1 3 1x x x x+ + − + + −
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
câu 3, 4, 5. (7 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí
thuyết.
-Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
21
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
-Khi nào thì đơn thức A chia hết
cho đơn thức B?

-Khi nào thì đa thức A chia hết cho
đơn thức B?
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho
đa thức B?
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp.
(23 phút)
-Làm bài tập 79a,b trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đề bài yêu cầu ta làm gì?
-Hãy nêu các phương pháp phân
tích đa thức thành nhân tử?
-Câu a) áp dụng phương pháp nào
để thực hiện?
-Câu b) áp dụng phương pháp nào
để thực hiện?
-Gọi hai học sinh thực hiện
-Làm bài tập 80a trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với dạng toán này trươc khi thực
hiện phép chia ta cần làm gì?
-Để tìm hạng tử thứ nhất của
thương ta làm như thế nào?
-Tiếp theo ta làm như thế nào?
-Cho học sinh giải trên bảng
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-Làm bài tập 81b trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Nếu A.B = 0 thì A như thế nào với
0? ; B như thế nào với 0?
-Đơn thức A chia hết cho đơn thức

B khi mỗi biến của B đều là biến
của A với số mũ không lớn hơn số
mũ của nó trong A.
-Đa thức A chia hết cho đơn thức
B khi mỗi hạng tử của A đều chia
hết cho B.
-Đa thức A chia hết cho đa thức B
nếu tìm được một đa thức Q sao
cho A = B.Q
-Đọc yêu cầu bài toán
-Phân tích đa thức thành nhân tử.
-Có ba phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử: đặt nhân tử
chung, dùng hằng đẳng thức,
nhóm hạng tử.
-Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng
thức và đặt nhân tử chung
-Đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử
và dùng hằng đẳng thức.
-Thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Sắp xếp các hạng tử theo thứ tự
giảm dần của số mũ của biến
-Lấy hạng tử có bậc cao nhất của
đa thức bò chia chia cho hạng tử
có bậc cao nhất của đa thức chia.
-Lấy thương nhân với đa thức chia
để tìm đa thức trừ.
-Thực hiện
-Ghi bài và tập

-Đọc yêu cầu bài toán
-Nếu A.B = 0 thì hoặc A=0 hoặc
B=0
Bài tập 79a,b trang 33 SGK.
( )
( ) ( ) ( )
( ) ( )
( )
2
4
2
) 4 2
2 2 2
2 2 2
2 2
a x x
x x x
x x x
x x
− + −
+ − + −
= − + + −
= −
( )
( )
3 2 2
2 2
2 2
) 2
2 1

2 1
b x x x xy
x x x y
x x x y
− + −
= − + −
 
= − + −
 
( )
( ) ( )
2
2
1
1 1
x x y
x x y x y
 
= − −
 
= − + − −
Bài tập 80a trang 33 SGK.
6x
3
-7x
2
-x+2 2x + 1
6x
3
+3x

2
3x
2
-5x+2
-10x
2
-x+2
-10x
2
-5x
4x+2
4x+2
0
Vậy (6x
3
-7x
2
-x+2):( 2x + 1) = 3x
2
-
5x+2
Bài tập 81b trang 33 SGK.
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
22
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
-Vậy đối với bài tập này ta phải
phân tích vế trái về dạng tích
A.B=0 rồi tìm x
-Dùng phương pháp nào để phân
tích vế trái thành nhân tử chung?

-Nhân tử chung là gì?
-Hãy hoạt động nhóm để giải bài
toán
-Dùng phương pháp đặt nhân tử
chung.
-Nhân tử chung là x + 2
-Hoạt động nhóm
( ) ( ) ( )
( ) ( )
( )
2
2 2 2 0
2 2 2 0
4 2 0
2 0 2
x x x
x x x
x
x x
+ − − + =
+ + − + =
+ =
+ = ⇒ = −
Vậy
2x = −
4. Củng cố: (4 phút)
-Đối với dạng bài tập chia hai đa thức đã sắp xếp thì ta phải cẩn thận khi thực hiện phép trừ.
-Đối với dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử thì cần xác đònh đúng phương pháp để phân tích
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)

-Ôn tập các kiến thức đã ôn ở hai tiết ôn tập chương. (lí thuyết)
-Xem lại các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử; nhân (chia) đa thức cho đa thức; tìm x bằng cách phân
tích dưới dạng A.B=0 ; chia đa thức một biến; . . .
-Tiết sau kiểm tra chương I.
………………………………………………………………………………………………………… ..
Tuần 11 Ngày soạn: 29/10/10
Tiết 21 Ngày dạy: 01/11/10
KIỂM TRA CHƯƠNG I.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh, nhận dạng hằng đẳng thức đáng nhớ, vận dụng các phương
pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0.
Kó năng: Có kó năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ và các phương pháp phân tích đa thức thành
nhân tử; . . .
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Chuẩn bò cho mỗi học sinh một đề kiểm tra (đề phôtô)
- HS: Máy tính bỏ túi, giấy nháp, . . .
III. Ma trận đề:
Chủ đề
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
Nhân, chia đa thức.
2
1
1
0,5
2

2
5
3,5
Hằng đẳng thức đáng nhớ.
4
2
1
0,5
1
1
6
3,5
Phân tích đa thức thành nhân tử.
2
3
2
3
Tổng
6
3
2
1
5
6
13
10
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
23
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
IV. Đề:

Đề 1:
Bài 1: (2 điểm). Hãy điền dấu “X” vào ô trống mà em chọn:

u
Nội dung Đún
g
Sai
a) (x – 2)
2
= x
2
– 4x + 4
b) (x – y)
2
= (y – x)
2
c) (a – b) = a
2
– b
2
d) (a – b)(b – a) = (a – b)
2
Bài 2: (3 điểm).
a) Tính giá trò của biểu thức M = x
2
– 10x + 25 tại x = 105
b) Rút gọn biểu thức N = 2x(3 – x) – 3x(x – 2) + 5(x + 1)(x – 1)
Bài 2: (3 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) xy + y
2

+ 2x + 2y
b) x
2
+ 2xy + y
2
– 4
Bài 3: (2 điểm). Làm tính chia (x
4
– x
3
– 3x
2
+ x + 2) : (x
2
– 1)
Tuần 11 Ngày soạn: 01/11/10
Tiết 22 Ngày dạy: 03 /11/10
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phân thức đại số. Hiểu được khái niệm hai phân thức bằng nhau.
Kó năng: Có kó năng phân biệt hai phân thức bằng nhau từ
A C
B D
=
nếu AD = BC.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi đònh nghóa, các bài tập ? ., phấn màu; . . .
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập cách so sánh hai phân số, quy tắc nhân đơn thức với đơn thức; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, hoạt động nhóm.
III. Các bước lên lớp:

1. Ổn đònh lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đònh
nghóa. (14 phút)
-Treo bảng phụ các biểu thức dạng
A
B
như sau:
-Quan sát dạng của các biểu thức
trên bảng phụ.
1/ Đònh nghóa.
Một phân thức đại số (hay nói gọn
là phân thức) là một biểu thức có
dạng
A
B
, trong đó A, B là những đa
thức khác đa thức 0.
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
24
Trường THCS Ama Trang Lơng GA: Đại Số 8
3 2
4 7 15 12
) ; ) ; )
2 4 5 3 7 8 1
x x
a b c
x x x x

− −
+ − − +
-Trong các biểu thức trên A và B
gọi là gì?
-Những biểu thức như thế gọi là
những phân thức đại số. Vậy thế
nào là phân thức đại số?
-Tương tự như phân số thì A gọi là
gì? B gọi là gì?
-Mỗi đa thức được viết dưới dạng
phân thức có mẫu bằng bao nhiêu?
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Gọi một học sinh thực hiện
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Một số thực a bất kì có phải là
một đa thức không?
-Một đa thức được coi là một phân
thức có mẫu bằng bao nhiêu?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán trên
Hoạt động 2: Khi nào thì hai
phân thức được gọi là bằng
nhau. (19 phút)
-Hai phân thức
A
B

C
D
được gọi
là bằng nhau nếu có điều kiện gì?

-Ví dụ
2
1 1
1 1
x
x x

=
− +
Vì (x – 1)(x + 1) = 1.(x
2
– 1)
-Treo bảng phụ nội dung ?3
-Ta cần thực hiện nhân chéo xem
chúng có cùng bằng một kết quả
không? Nếu cùng bằng một kết
quả thì hai phân thức đó như thế
nào với nhau?
-Gọi học sinh thực hiện trên bảng.
-Treo bảng phụ nội dung ?4
-Muốn nhân một đơn thức với một
đa thức ta làm thế nào?
-Trong các biểu thức trên A và B
gọi là các đa thức.
-Một phân thức đại số (hay nói
gọn là phân thức) là một biểu thức
có dạng
A
B
, trong đó A, B là

những đa thức khác đa thức 0.
A gọi là tử thức, B gọi là mẫu
thức.
-Mỗi đa thức được viết dưới dạng
phân thức có mẫu bằng 1
-Đọc yêu cầu ?1
-Thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu ?2
-Một số thực a bất kì là một đa
thức.
-Một đa thức được coi là một phân
thức có mẫu bằng 1.
-Thực hiện
-Hai phân thức
A
B

C
D
được gọi
là bằng nhau nếu AD = BC.
-Quan sát ví dụ
-Đọc yêu cầu ?3
-Nếu cùng bằng một kết quả thì
hai phân thức này bằng nhau.
-Thực hiện theo hướng dẫn.
-Đọc yêu cầu ?4
-Muốn nhân một đơn thức với một
đa thức, ta nhân đơn thức với từng
hạng tử của đa thức rồi cộng các

tích với nhau.
A gọi là tử thức (hay tử)
B gọi là mẫu thức (hay mẫu)
Mỗi đa thức cũng được coi như một
phân thức với mẫu bằng 1.
?1
3 1
2
x
x
+

?2
Một số thực a bất kì là một phân
thức vì số thực a bất kì là một đa
thức. Số 0, số 1 là những phân thức
đại số.
2/ Hai phân thức bằng nhau.
Đònh nghóa:
Hai phân thức
A
B

C
D
gọi là
bằng nhau nếu AD = BC. Ta
viết:
A
B

=
C
D
nếu A.D = B.C.
?3
Ta có
2 2 2 3
3 2 3
2 2 3
3 .2 6
6 . 6
3 .2 6 .
x y y x y
xy x x y
x y y xy x
=
=
⇒ =
Vậy
2
3 2
3
6 2
x y x
xy y
=
?4 Ta có
( )
( )
( )

( )
2
2 2
2
3 6 3 6
3 2 3 6
3 6 3 2
x x x x
x x x x
x x x x
+ = +
+ = +
⇒ + = +
Vậy
2
2
3 3 6
x x x
x
+
=
+
GV: Trần Ngọc Vũ Năm học 2010 - 2011
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×